This one weird trick will help you spot clickbait - Jeff Leek & Lucy McGowan

788,583 views ・ 2019-06-06

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Da My Tran Ngoc Reviewer: Nhu PHAM
00:06
One simple vitamin can reduce your risk of heart disease.
0
6912
4620
Một loại vitamin có thể làm giảm nguy cơ bệnh tim mạch.
00:11
Eating chocolate reduces stress in students.
1
11532
3990
Ăn sô-cô-la làm giảm căng thẳng ở sinh viên.
00:15
New drug prolongs lives of patients with rare disease.
2
15522
4700
Loại thuốc mới kéo dài tuổi thọ những bệnh nhân mắc bệnh hiếm gặp.
00:20
Health headlines like these are published every day,
3
20222
2965
Những tít báo về sức khỏe như thế này được đăng tải mỗi ngày,
00:23
sometimes making opposite claims from each other.
4
23187
3120
và đôi khi đưa những tuyên bố trái ngược nhau.
00:26
There can be a disconnect between broad,
5
26307
2120
Có thể có sự sai lệch giữa những tít báo bao quát
00:28
attention-grabbing headlines and the often specific,
6
28427
3110
thu hút sự chú ý và những kết quả cụ thể
00:31
incremental results of the medical research they cover.
7
31537
3440
của nghiên cứu khoa học được đề cập.
00:34
So how can you avoid being misled by grabby headlines?
8
34977
4380
Vậy làm thế nào để tránh bị những tiêu đề hào nhoáng này đánh lừa?
00:39
The best way to assess a headline’s credibility
9
39357
3110
Cách tốt nhất để đánh giá độ tin cậy của một tiêu đề
00:42
is to look at the original research it reports on.
10
42467
3340
là nhìn qua nghiên cứu mà chúng đề cập.
00:45
We’ve come up with a hypothetical research scenario
11
45807
2410
Chúng tôi đưa ra những tình huống nghiên cứu giả tưởng
00:48
for each of these three headlines.
12
48217
2290
cho ba tiêu đề sau.
00:50
Keep watching for the explanation of the first example;
13
50507
2850
Tiếp tục theo dõi lời giải thích cho ví dụ đầu tiên;
00:53
then pause at the headline to answer the question.
14
53357
3090
sau đó dừng lại tại tiêu đề để trả lời câu hỏi.
00:56
These are simplified scenarios.
15
56447
2070
Đây là những tình huống đơn giản.
00:58
A real study would detail many more factors and how it accounted for them,
16
58517
4310
Một nghiên cứu thực tế sẽ đi chi tiết giải thích từng yếu tố
01:02
but for the purposes of this exercise,
17
62827
2010
nhưng với bài tập này,
01:04
assume all the information you need is included.
18
64837
4000
hãy giả sử tất cả các thông tin cần để tìm ra lỗi đều có đủ.
01:11
Let’s start by considering the cardiovascular effects
19
71048
3050
Hãy bắt đầu bằng việc xem xét hiệu quả lên tim mạch
01:14
of a certain vitamin, Healthium.
20
74098
2970
của loại vitamin cụ thể sau, Healthium.
01:17
The study finds that participants taking Healthium
21
77068
2800
Nghiên cứu phát hiện ra những người tham gia dùng Healthium
01:19
had a higher level of healthy cholesterol than those taking a placebo.
22
79868
4210
có mức cholesterol khỏe mạnh cao hơn nhóm dùng giả dược,
01:24
Their levels became similar to those of people with naturally high levels
23
84078
3958
tương đương với người có mức cholesterol khỏe mạnh
01:28
of this kind of cholesterol.
24
88036
1900
cao tự nhiên.
01:29
Previous research has shown that people with naturally high levels
25
89936
3390
Những nghiên cứu trước đây chỉ ra rằng
người có mức cholesterol khỏe mạnh cao tự nhiên
01:33
of healthy cholesterol have lower rates of heart disease.
26
93326
4160
có nguy cơ mắc bệnh tim mạch rất thấp.
01:37
So what makes this headline misleading:
27
97486
2505
Vậy điều gì khiến tiêu đề này bị sai lệch:
01:39
"Healthium reduces risk of heart disease."
28
99991
4320
“Healthium làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.”
01:44
The problem with this headline is that the research didn’t actually investigate
29
104311
4480
Vấn đề chính là nghiên cứu đã không thực sự điều tra
01:48
whether Healthium reduces heart disease.
30
108791
2770
liệu Healthium có làm giảm bệnh tim mạch hay không.
01:51
It only measured Healthium’s impact
31
111561
2090
Nó chỉ đo tác động của Healthium
01:53
on levels of a particular kind of cholesterol.
32
113651
3140
lên một loại cholesterol cụ thể.
01:56
The fact that people with naturally high levels of that cholesterol
33
116791
3140
Sự thật là người có mức cholesterol này cao tự nhiên
01:59
have lower risk of heart attacks
34
119931
2020
có nguy cơ bị bệnh tim mạch thấp hơn
02:01
doesn’t mean that the same will be true of people
35
121951
2440
không có nghĩa là nó sẽ có kết quả tương tự
02:04
who elevate their cholesterol levels using Healthium.
36
124391
3340
với người nâng cao mức cholesterol bằng cách sử dụng Healthium.
02:07
Now that you’ve cracked the case of Healthium,
37
127731
2410
Bạn đã vạch trần việc "giật" tít về Healthium,
02:10
try your hand at a particularly alluring mystery:
38
130141
3440
hãy thử giải tiếp tiêu đề đầy lôi cuốn sau:
02:13
the relationship between eating chocolate and stress.
39
133581
3740
mối quan hệ giữa việc ăn sô-cô-la và căng thẳng.
02:17
This hypothetical study recruits ten students.
40
137321
2960
Nghiên cứu giả tưởng này chiêu mộ mười sinh viên.
02:20
Half begin consuming a daily dose of chocolate,
41
140281
3250
Một nửa bắt đầu ăn một lượng sô-cô-la mỗi ngày
02:23
while half abstain.
42
143531
1610
trong khi nhóm còn lại tránh ăn sô-cô-la.
02:25
As classmates, they all follow the same schedule.
43
145141
3550
Là bạn cùng lớp, họ có chung thời khoá biểu.
02:28
By the end of the study, the chocolate eaters are less stressed
44
148691
3790
Vào cuối nghiên cứu, sinh viên ăn sô-cô-là ít bị căng thẳng hơn
02:32
than their chocolate-free counterparts.
45
152481
2970
những người bạn không ăn sô-cô-la.
02:35
What’s wrong with this headline:
46
155451
1850
Vậy có gì sai ở tiêu đề này:
02:37
"Eating chocolate reduces stress in students"
47
157301
4070
“Ăn sô-cô-la làm giảm căng thẳng ở sinh viên.”
Nó suy diễn kết luận tổng thể từ một mẫu nghiên cứu chỉ mười người,
02:43
It’s a stretch to draw a conclusion about students in general from a sample of ten.
48
163408
5230
02:48
That’s because the fewer participants are in a random sample,
49
168638
3386
vì càng ít người tham gia trong mẫu ngẫu nhiên,
02:52
the less likely it is that the sample will closely represent
50
172024
2860
càng ít có khả năng nó đại diện chính xác cho toàn thể.
02:54
the target population as a whole.
51
174884
3050
02:57
For example, if the broader population of students is half male and half female,
52
177934
4800
Ví dụ, trong một nhóm sinh viên rất đông một nửa là nam, một nửa là nữ,
03:02
the chance of drawing a sample of 10
53
182734
2050
chọn ra ngẫu nhiên mười sinh viên
03:04
that’s skewed 70% male and 30% is about 12%.
54
184784
5360
với 70% là nam, 30% là nữ, xác suất của tỷ lệ sai lệch là 12%.
03:10
In a sample of 100 that would be less than a .0025% chance,
55
190144
5549
Với mẫu 100 người (70:30), xác suất này nhỏ hơn 0.0025%
03:15
and for a sample of 1000,
56
195693
1832
và với mẫu 1.000 người,
03:17
the odds are less than 6 x 10^-36.
57
197525
5270
tỷ lệ này là nhỏ hơn 6 x 10^-36.
03:22
Similarly, with fewer participants,
58
202795
2342
Tương tự, người tham gia càng ít,
03:25
each individual’s outcome has a larger impact on the overall results—
59
205137
4203
mỗi kết quả cá nhân càng có ảnh hưởng lên kết quả tổng thể
03:29
and can therefore skew big-picture trends.
60
209340
3210
và có thể làm sai lệch kết quả tổng quan.
03:32
Still, there are a lot of good reasons for scientists to run small studies.
61
212550
4940
Tuy vậy, vẫn có nhiều lý do
các nhà khoa học thực hiện những nghiên cứu nhỏ.
03:37
By starting with a small sample,
62
217490
1779
Bằng cách bắt đầu với một nhóm nhỏ,
03:39
they can evaluate whether the results are promising enough
63
219269
2770
họ có thể đánh giá liệu kết quả có đủ hứa hẹn
03:42
to run a more comprehensive, expensive study.
64
222039
3100
để tiếp tục thực hiện một nghiên cứu đắt giá, toàn diện hơn.
03:45
And some research requires very specific participants
65
225139
3470
Và vài nghiên cứu cần những người tham gia rất đặc trưng
03:48
that may be impossible to recruit in large numbers.
66
228609
3390
khó thể chiêu mộ với số lượng lớn.
03:51
The key is reproducibility—
67
231999
2330
Chìa khóa ở đây chính là độ tin cậy—
03:54
if an article draws a conclusion from one small study,
68
234329
3300
nếu một bài báo đưa ra kết luận từ một nghiên cứu nhỏ,
03:57
that conclusion may be suspect—
69
237629
2020
kết luận đó có thể không đáng tin —
03:59
but if it’s based on many studies that have found similar results,
70
239649
3450
nhưng sẽ đáng tin cậy hơn
nếu dựa trên nhiều nghiên cứu đã cho ra kết quả tương tự.
04:03
it’s more credible.
71
243099
1600
04:04
We’ve still got one more puzzle.
72
244699
2220
Chúng ta vẫn còn một tiêu đề nữa.
04:06
In this scenario, a study tests a new drug for a rare, fatal disease.
73
246919
4980
Ở tình huống này, nghiên cứu thử nghiệm thuốc mới cho bệnh hiếm gặp, chết người.
04:11
In a sample of 2,000 patients,
74
251899
2257
Mẫu gồm 2.000 bệnh nhân,
04:14
the ones who start taking the drug upon diagnosis
75
254156
3480
những người bắt đầu dùng thuốc sau khi được chẩn đoán
04:17
live longer than those who take the placebo.
76
257636
3416
sống lâu hơn những người dùng giả dược.
04:21
This time, the question is slightly different.
77
261052
2590
Lần này, câu hỏi hơi khác một chút.
04:23
What’s one more thing you’d like to know before deciding if the headline,
78
263642
4370
Thêm một điều mà bạn nên biết, trước khi đánh giá liệu tiêu đề này có hợp lý?
04:28
"New drug prolongs lives of patients with rare disease", is justified?
79
268012
5607
“Loại thuốc mới có thể kéo dài sự sống của các bệnh nhân mắc bệnh hiếm gặp.”
04:34
Before making this call,
80
274902
1570
Trước khi ra đưa ra kết luận,
04:36
you’d want to know how much the drug prolonged the patients’ lives.
81
276472
4320
bạn sẽ muốn biết loại thuốc này kéo dài sự sống thêm bao lâu.
04:40
Sometimes, a study can have results that,
82
280792
2371
Đôi khi, một nghiên cứu cho ra kết quả,
04:43
while scientifically valid, don’t have much bearing on real world outcomes.
83
283163
5080
có giá trị khoa học, không mấy liên quan đến thực tế.
04:48
For example, one real-life clinical trial of a pancreatic cancer drug
84
288243
4698
Ví dụ, một thử nghiệm lâm sàng về loại thuốc điều trị ung thư tuyến tụy
04:52
found an increase in life expectancy— of ten days.
85
292941
4516
cho thấy, trên thực tế, nó giúp kéo dài sự sống thêm mười ngày.
04:57
The next time you see a surprising medical headline,
86
297457
2820
Lần tới, khi tìm thấy tiêu đề về nghiên cứu y học đáng kinh ngạc
05:00
take a look at the science it’s reporting on.
87
300277
3750
hãy nhìn vào kết quả khoa học mà nó đề cập.
05:04
Even when full papers aren’t available without a fee,
88
304027
2930
Dù các báo cáo khoa học không phải lúc nào cũng miễn phí,
05:06
you can often find summaries of experimental design
89
306957
3030
bạn vẫn có thể dễ dàng tìm ra nội dung tóm lược và kết quả thí nghiệm
05:09
and results in freely available abstracts,
90
309987
3190
trong bản tóm tắt miễn phí trên mạng,
05:13
or even within the text of a news article.
91
313177
3184
hoặc ngay trong bài báo.
05:16
It’s exciting to see scientific research covered in the news,
92
316361
3310
Thật hào hứng khi đọc được các tít báo về nghiên cứu khoa học
05:19
and important to understand the studies’ findings.
93
319671
3730
nhưng việc hiểu được những kết quả nghiên cứu đó cũng rất quan trọng.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7