The sharks that hunt in forests - Luka Seamus Wright

794,579 views ・ 2021-06-14

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Anh Vũ Reviewer: Thu Ha Tran
00:07
In the coastal waters of the Bahamas,
0
7704
2167
Trong vùng ven biển Bahamas,
00:09
a young lemon shark is on the run from a surprising predator:
1
9871
4083
một cá mập chanh non đang chạy trốn khỏi kẻ săn mồi:
00:13
an adult shark of her own species.
2
13954
2584
một con cá mập trưởng thành cùng loài.
00:16
Half of her 17 siblings have already been eaten by the older generation,
3
16704
5417
Một nửa trong số 17 anh chị em của nó đã bị ăn bởi những con lớn,
00:22
and it looks as though she’s about to join them.
4
22121
2708
và có vẻ nó cũng sẽ có kết cục như vậy.
00:25
But just as the predator closes in,
5
25079
2459
Nhưng ngay khi kẻ săn mồi tiến gần hơn,
00:27
she disappears into a thicket of underwater roots,
6
27538
3708
nó biến vào đám rối rễ cây ở dưới nước,
00:31
safe in the refuge of the mangrove forest.
7
31246
3458
an toàn trong nơi ẩn náu của rừng đước.
00:35
Forests don’t usually come to mind as a habitat for sharks.
8
35287
4084
Rừng thường không là môi trường sống lý tưởng cho cá mập.
00:39
But various marine forests cover roughly 4.2 million square kilometers
9
39371
5625
Nhưng diện tích che phủ của rừng nước mặn khoảng 4,2 triệu km vuông
00:44
of the planet,
10
44996
1000
toàn thế giới,
00:45
providing food and shelter for 35% of the world’s sharks.
11
45996
5291
là nơi trú ẩn và cung cấp thức ăn cho khoảng 35% cá mập trên thế giới.
00:52
Deadly tiger sharks blend into seagrass meadows
12
52121
3708
Cá mập hổ trốn vào những cụm cỏ biển
00:55
before pouncing on sea cows and sea turtles.
13
55829
3333
trước khi tấn công bò biển và rùa biển.
00:59
White sharks hunt down seals in forests of kelp towering 65 meters tall.
14
59162
6751
Cá mập trắng bắt hải cẩu trong những khu tảo cao 65 m.
01:06
And lemon sharks stalk forests of mangroves—
15
66204
3834
Và cá mập chanh rình rập trong những rừng đước -
01:10
the only trees on Earth that live in the ocean.
16
70038
4000
loại cây sống trong đại dương duy nhất trên Trái Đất.
01:14
All these ecosystems have their quirks,
17
74038
2666
Những hệ sinh thái này có những đặc điểm riêng,
01:16
but mangroves may be the most unique of all.
18
76704
3417
nhưng rừng đước dường như có những điểm đặc biệt nhất.
01:20
Harboring life between their roots and among their crowns,
19
80538
3541
Chứa chấp sự sống giữa những chiếc rễ và bao quanh phần ngọn,
01:24
mangroves function as an essential bridge between land and sea.
20
84079
4709
rừng đước giống như những chiếc cầu nối giữa đất liền và biển cả.
01:28
And to survive between these worlds, different mangrove species
21
88829
4084
Và để tồn tại trong cuộc sống này, những loại rừng ngập mặn khác nhau
01:32
have evolved various adaptations that protect them and their resident sharks.
22
92913
5416
đang tiến hóa bằng nhiều cách để bảo vệ chúng và những cư dân cá mập.
01:38
Taking root in the unstable ground of muddy coastal regions is difficult,
23
98746
4542
Cắm rễ ở vùng bùn ven biển nơi đất nền chông chênh quả thực rất khó,
01:43
so mangrove seedlings germinate attached to their mother plant.
24
103288
4291
nên những cây con cắm rễ trên thân các cây mẹ.
01:48
Once they've grown large enough to survive on their own,
25
108288
3250
Một khi chúng đã đủ lớn để tự sinh tồn,
01:51
these partially developed plants begin to ride the current.
26
111538
4375
những cây con mới lớn này sẽ xuôi theo dòng nước.
01:55
Most take root nearby, while some travel for several months
27
115913
4375
Phần lớn cắm rễ ở gần đó, trong khi số khác sẽ chu du vài tháng
02:00
before landing in a different part of the world.
28
120288
2583
trước khi dừng lại ở phần nào đó của thế giới.
02:03
Once they’ve settled down, mangroves deploy tall, skinny stilt roots,
29
123371
5625
Một khi đã dừng lại, các cây đước phát triển những rễ dài, cao
02:08
crutch-like prop roots or wavy buttress roots,
30
128996
4083
giống như những cái nạng hoặc lượn sóng như những rễ bạnh,
02:13
to support themselves in their unsteady terrain.
31
133079
3000
chống đỡ chúng trong những vùng địa hình không ổn định.
02:16
These newly established mangroves have to contend with two additional problems:
32
136538
5250
Những cây đước mới này phải đối mặt với hai vấn đề mới phát sinh:
02:21
seawater is high in dehydrating and potentially toxic salt,
33
141788
4833
nước biển thì chứa muối mặn gây mất nước và gây độc,
02:26
and the mud contains little to no oxygen.
34
146621
3125
còn bùn chứa rất ít và gần như không có oxy.
02:30
This combination would be lethal to most trees,
35
150079
3167
Tổ hợp này rất độc cho phần lớn loài cây,
02:33
but mangroves make the most of their marshy surroundings.
36
153246
3958
nhưng cây đước lợi dụng được lợi thế của khu vực đầm lầy
02:37
Rather than being completely buried,
37
157371
2458
Không để hoàn toàn bị chôn vùi,
02:39
mangrove roots are largely above the ground.
38
159829
3375
rễ đước phần lớn ở phía trên mặt đất.
02:43
This allows the microscopic pores on these roots to take in oxygen during low tide
39
163704
5834
Điều này giúp những khí khổng trên bề mặt rễ lấy oxy khi triều xuống
02:49
before closing to create a waterproof seal during high tide.
40
169538
4250
trước khi đóng lại tạo rào chứa nước khi triều lên.
02:54
Many mangroves also grow snorkel roots,
41
174454
2875
Nhiều cây đước còn mọc những rễ snorkel
02:57
which can take in oxygen through the same mechanism,
42
177329
3334
có thể lấy oxy theo cùng một phương pháp,
03:00
or directly produce it via photosynthesis.
43
180663
3875
hoặc tự tổng hợp thông qua quang hợp.
03:05
To stop salt from entering their system,
44
185079
2584
Nhằm ngăn muối xâm nhập vào hệ thống của chúng,
03:07
some mangrove species use incredibly fine filters in their roots.
45
187663
4708
một vài loài đước có những hệ thống lọc rất tinh vi trong rễ.
03:12
Others concentrate salt inside special cellular compartments,
46
192371
4708
Một vài loài khác tập trung muối trong những khoang tế bào đặc biệt
03:17
bark or dying leaves, that then drop off.
47
197079
3917
vỏ hay lá cây, và rụng đi sau đó.
03:21
Some species can even excrete the excess minerals
48
201204
3917
Vài loại khác còn có thể tiết khoáng chất thừa
03:25
through specially adapted salt glands.
49
205121
2875
qua những tuyến tiết muối đặc biệt.
03:28
All these processes make mangroves more than a little salty,
50
208746
3917
Tất cả những quá trình này làm cây đước mặn hơn một chút,
03:32
but that doesn’t deter coastal life from living in their nooks and crannies.
51
212663
4000
nhưng không hề ngăn cản cuộc sống ven biển trong mọi ngóc ngách của chúng.
03:36
While birds nest among mangrove branches,
52
216913
2666
Trong khi chim chóc làm tổ trong những cành cây đước,
03:39
fish lay eggs amidst their sprawling, complex root systems.
53
219579
4292
cá đẻ trứng trong những bộ rễ ngoằn ngoèo, phức tạp.
03:44
Symbiotic sponges and sea squirts protect their host trees
54
224121
4750
Bọt biển và sea squirt bảo vệ rễ của vật chủ
03:48
from hungry woodboring crustaceans.
55
228871
2583
khỏi những động vật giáp xác háu ăn gỗ.
03:51
Crabs, snails, and shrimp eat algae, mussels, barnacles,
56
231704
4834
Cua, ốc và tôm ăn tảo, trai ,sò,
03:56
and salty mangrove detritus.
57
236538
2166
và những mảnh đước vụn.
03:59
These animals in turn feed fish,
58
239038
2750
Những con vật này sau đó làm mồi cho cá,
04:01
which are devoured by shark pups roaming the roots—
59
241788
3375
sau đó nuôi sống những chú cá mập con vơ vẩn quanh bộ rễ -
04:05
alongside occasional vegetarian meals of seagrass.
60
245163
4083
bên cạnh những bữa ăn chay thường ngày bằng tảo biển.
04:09
But sharks aren’t just the beneficiaries of marine forests,
61
249746
3833
Nhưng cá mập không chỉ là kẻ thụ hưởng của rừng ngập mặn,
04:13
they’re part of the glue that holds them together.
62
253579
2750
chúng còn là một phần của chất keo giữ chúng với nhau.
04:16
Sharks limit the abundance of animals
63
256663
3041
Cá mập hạn chế nguồn sinh vật dồi dào
04:19
which would otherwise overgraze these essential plants.
64
259704
3792
một ngày sẽ áp đảo nhóm cây thiết yếu này.
04:23
Just as marine forests provide shelter to vulnerable baby predators,
65
263496
4708
Giống như rừng ngập mặn cung cấp chỗ trú cho những kẻ săn mồi non dễ tổn thương này
04:28
those predators grow up to protect their forest homes.
66
268204
3667
chúng lớn lên để bảo vệ mái nhà thơ bé ấy.
04:32
Unfortunately, both sides of this delicate balance are under threat.
67
272121
4417
Nhưng không may, cả hai phía của cân bằng nhạy cảm này đang bị đe dọa.
04:37
Overfishing has decimated shark populations worldwide,
68
277163
4083
Săn bắt cá quá mức đang tàn phá số lượng cá mập toàn thế giới,
04:41
and many marine forests are being polluted or cut down for coastal development.
69
281246
5208
và rất nhiều rừng ngập mặn đang bị ô nhiễm hoặc triệt hạ bởi phát triển ven biển.
04:46
This destruction is especially dangerous
70
286788
2666
Sự phá hủy này rất nghiêm trọng
04:49
because marine forests are one of the single most important ecosystems
71
289496
4792
vì rừng ngập mặn là một trong những hệ sinh thái quan trọng nhất
04:54
in mitigating climate change.
72
294288
1958
trong việc giảm nhẹ sự biến đổi khí hậu.
04:56
Mangroves and seagrasses trap carbon between their roots,
73
296496
4125
Đước và tảo biển giữ cacbon trong rễ,
05:00
and fast-growing kelps export vast amounts of carbon to the deep ocean.
74
300621
5292
và tảo bẹ phát triển nhanh giúp thải một lượng lớn cacbon vào biển sâu.
05:06
Together, marine forests sequester around 310 million tonnes of carbon every year,
75
306204
6834
Cùng nhau, rừng đại dương giúp cô lập khoảng 310 tấn cacbon một năm,
05:13
capturing 3% of our annual global carbon emissions.
76
313288
4375
nắm giữ 3% lượng cacbon trong khí thải toàn thế giới.
05:18
So, like the sharks that inhabit them,
77
318704
2334
Vậy nên, như những con cá mập sống trong đó,
05:21
humans need to fight tooth and nail to protect these essential ecosystems.
78
321038
5041
con người cần chiến đấu hết sức mình để bảo vệ hệ sinh thái thiết yếu này.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7