The twisting tale of DNA - Judith Hauck

Thuyết xoắn của ADN - Judith Hauck

499,061 views ・ 2012-10-03

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: tom carter Reviewer: Bedirhan Cinar
0
0
7000
Translator: THIEN PHUONG NGUYEN Reviewer: MinhQuy Le
00:14
Geckos and grasshoppers, worms and watermelons,
1
14239
2850
Tắc kè và châu chấu, sâu và dưa hấu
00:17
elephants and Escherichia Coli,
2
17089
2667
voi và vi khuẩn E. Coli,
00:19
man and mushroom. All so different in form and function,
3
19756
4982
con người và nấm. Tất cả dường như đều khác nhau về hình dạng lẫn chức năng
00:24
but amazingly the same in how their form and function are determined.
4
24738
3866
nhưng thật ngạc nhiên
những tương quan về hình dạng và chức năng đã được xác định
00:28
First, all these organisms are made of one or more cells,
5
28604
4052
Thứ nhất, tất cả các sinh vật đó
đều được cấu tạo bởi một hay nhiều tế bào
và ...
00:32
and every cell of every living thing on earth
6
32656
3427
mỗi tế bào của mọi sự sống trên Trái Đất
00:36
contains all the information it takes
7
36114
2025
đều chứa đựng tất cả các thông tin di truyền
00:38
to create and duplicate and make variations of itself.
8
38139
4334
để tạo ra, sao chép chính xác hoặc làm biến dị chính nó
00:42
That information is stored in a very long but quite simple
9
42473
3151
Những thông tin di truyền đó được lưu trữ trong các phân tử kép dài nhưng rất đơn giản
00:45
double molecule called DNA,
10
45624
2532
gọi là ADN
00:48
or Deoxyribonucleic Acid.
11
48156
2802
hay axit Deoxyribonucleic
00:50
And the DNA of every living organism is made of chains of four smaller molecules
12
50958
5348
ADN của mỗi sinh vật sống
lại được cấu thành từ sự kết hợp của bốn loại nucleotides
00:56
called nucleotides. What dictates the difference between a man and a mushroom
13
56306
5083
Quy định những điểm khác nhau giữa một con người và một cây nấm
01:01
is the sequence of these nucleotides in the long DNA chain.
14
61389
5034
chính là trình tự các nucleotide trong chuỗi ADN dài
01:06
The four differing nucleotide parts, called bases,
15
66423
3250
Phần khác nhau của bốn loại nucleotide là các bases
01:09
are made of a few carbon, oxygen, hydrogen, nitrogen and phosphorus atoms,
16
69673
4600
Mỗi base được cấu tạo bởi các nguyên tử Cacbon, Hydro, Nitơ và Photpho
01:14
and the molecules look like this.
17
74273
2852
và mỗi phân tử có cấu tạo như thế này.
01:17
And each of these four bases is attached to an identical backbone molecule,
18
77125
4681
Một trong bốn loại bases đó sẽ gắn chính xác vào một phân tử nhất định
01:21
a sugar called deoxyribose - the "D" in DNA - and a phosphate group.
19
81806
5684
là một phân tử đường Deoxyribose - chữ "D" trong từ DNA - và một nhóm photphate để tạo thành một nucleotide.
01:27
Let's simplify these nucleotides and show them like this.
20
87490
4016
Hãy nghĩ các nucleotide theo một cách đơn giản như vậy.
01:31
So, a single sequence of nucleotides joined by their common sugars would look like this.
21
91506
5619
đường sẽ tham gia vào sự tạo thành mạch đơn của các phân tử nucleotide như thế này.
01:37
And the DNA molecule where such sequences are stored looks like this.
22
97125
6198
và cũng được lưu trữ tương tự trong phân tử ADN
01:43
But how does a simple molecule dictate the form and function of millions of different living things?
23
103323
6200
Nhưng làm thế nào mà một phân tử đơn giản như ADN
lại quy định hình dạng và chức năng của hàng triệu sinh vật sống trên trái đất?
01:49
You can think of DNA as a great library of information,
24
109523
4166
Bạn có thể nghĩ rằng, ADN như một thư viện thông tin tuyệt vời
01:53
information that is used to do one thing and one thing only:
25
113689
4250
thông tin đó được sử dụng để làm một và chỉ một việc duy nhất:
01:57
direct the building of different protein molecules.
26
117939
3185
chỉ huy tổng hợp các chuỗi protein khác nhau.
02:01
And it's the proteins that build the cells and keep them functioning
27
121124
3334
Chính những phân tử protein đó đã cấu tạo nên tế bào,
giữ cho tế bào hoạt động chức năng, thay thế và tái tạo tế bào.
02:04
and changing and reproducing. Here's where the familiar word 'gene' comes in.
28
124458
5598
Một từ quen thuộc thường được nhắc đến: "gen"
02:10
If your DNA is a library of information, a gene is a book in that library.
29
130056
5000
Nếu ADN là một thư viện thông tin, mỗi gen chính là một quyển sách trong thư viện đó
02:15
A gene is a segment of the DNA molecule.
30
135056
3401
Gen là một đoạn của phân tử ADN
02:18
Let's say your body needs a particular protein, like insulin.
31
138457
3648
Khi cơ thể bạn cần một loại protein đặc biệt, như insulin
02:22
To get it, some of your cells send a protein signal through the bloodstream
32
142105
3968
Để có được, một vài tế bào sẽ gửi một tín hiệu protein rời khỏi dòng máu
02:26
to the cells in your pancreas, where insulin is made.
33
146073
3266
đến các tế bào trong tuyến tụy, nơi insulin được tổng hợp
02:29
That signal protein tells other proteins in the cell's nuclei
34
149339
3767
Protein tín hiệu đó sẽ truyền thông tin cho các proteins khác trong tế bào
02:33
to open up a part of the DNA double helix, the insulin gene,
35
153106
4234
để mở xoắn một phần phân tử ADN
phần mở xoắn đó chính là gen insulin
02:37
and start making insulin proteins.
36
157340
2232
gen bắt đầu tổng hợp protein insulin
02:39
As soon as enough insulin has been produced,
37
159572
2101
Ngay khi insulin được sản xuất vừa đủ
02:41
another signal protein comes to the pancreas' cells that tells them to stop making insulin.
38
161673
5266
Một protein tín hiệu khác đến tuyến tụy và yêu cầu dừng việc sản xuất insulin
02:46
It's like looking up a book in the DNA library about insulin,
39
166939
3383
Quá trình trên giống như tìm một cuốn sách insulin trong thư viện ADN
02:50
and then putting it back when you're done.
40
170322
2135
và sau đó đặt nó trở lại khi bạn không dùng nữa.
02:52
There are genes in DNA for visible and invisible things that make up your body,
41
172457
4350
Bạn có thể thấy hoặc không thấy những đặc điểm của cơ thể mà gen quy định
02:56
like genes for eye color, protein pigments, for skin color,
42
176807
3499
như gen của protein sắc tố quy định màu mắt,
03:00
for hair color, for stopping and starting bone growth,
43
180306
3217
quy định màu da, màu tóc, dừng lại hay tiếp tục phát triển xương,
03:03
for your blood type, for how many fingers or arms and legs you have,
44
183523
3566
nhóm máu, quy định số lượng ngón tay, cánh tay và chân mà bạn có,
03:07
for proteins that influence how long you live.
45
187089
3934
và quy định protein ảnh hưởng đến thời gian sống của bạn
03:11
Your DNA probably contains between 25 thousand and 40 thousand genes,
46
191023
5165
ADN của bạn gần như nằm trong khoảng 25 đến 40 nghìn gen
03:16
while the DNA of a worm or a plant or a fruit fly
47
196188
2918
trong khi ADN của giun, cây cối hay ruồi giấm
03:19
contains about 12 thousand to 20 thousand genes.
48
199106
3717
chỉ khoảng từ 12 đến 20 nghìn gen.
03:22
Some of those genes have quite different sequences of nucleotides than yours,
49
202823
4166
Trong hàng nghìn gen của chúng, có nhiều gen khác với gen trong cơ thể bạn
03:26
and some are similar to yours.
50
206989
2284
nhưng cũng có nhiều gen tương tự.
03:29
Though it happens infrequently,
51
209273
1867
Tuy hiếm khi xảy ra,
03:31
our own nucleotide sequences can change
52
211140
2533
nhưng trình tự các chuỗi nucleotide vẫn có thể thay đổi
03:33
as the result of spontaneous or environmental damage
53
213673
3316
do sự rối loạn của các yếu tố bên trong hay sự đe dọa của môi trường
03:36
which might remove or shift a nucleotide position.
54
216989
3566
chúng có thể bị mất đi hoặc trao đổi vị trí với nucleotide đối diện
03:40
This changes the gene involved, and can then change the protein.
55
220555
4551
Sự thay đổi trong cấu trúc của gen có thể làm thay đổi protein
Hầu hết những sự thay đổi đó, gọi là đột biến,
03:45
Most of these changes, called mutations,
56
225106
2300
03:47
have very little effect on the organism or its descendants.
57
227406
3950
đều có những ảnh hưởng nhỏ đến bản thân sinh vật hay những thế hệ sau của chúng
03:51
some are mildly damaging,
58
231356
1483
Một số là gây những tác hại nhẹ,
03:52
and a few can make the organism better-suited to its environment.
59
232839
3900
số ít khác giúp sinh vật thích nghi tốt hơn với điều kiện sống
03:56
It is these tiny changes in DNA gene sequences, happening over millions of years,
60
236739
5450
Những thay đổi rất nhỏ trong chuỗi gen ADN, xảy ra qua hàng triệu năm
04:02
that create the differences among living organisms, from geckos to grasshoppers.
61
242189
4717
tạo nên sự khác nhau giữa các sinh vật sống,
từ tắc kè tới châu chấu
04:06
worms to watermelons, elephants to Escherichia Coli, and man to mushroom.
62
246906
6150
từ con sâu tới quả dưa hấu,
từ voi tới vi khuẩn E.Coli
và từ con người tới cây nấm.
THE END.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7