The greatest mathematician that never lived - Pratik Aghor

2,665,947 views ・ 2020-07-06

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phương Ngô Minh Reviewer: Ly Nguyễn
00:06
When Nicolas Bourbaki applied to the American Mathematical Society
0
6930
4606
Khi Nicolas Bourbaki nộp đơn gia nhập vào Hiệp hội Toán học Hoa Kỳ
00:11
in the 1950s,
1
11536
1390
vào những năm 1950,
00:12
he was already one of the most influential mathematicians of his time.
2
12926
4160
ông đã là một trong những nhà Toán học có ảnh hưởng nhất thời kì ấy.
00:17
He’d published articles in international journals
3
17086
2680
Ông đã xuất bản các bài báo trên các tạp chí quốc tế
00:19
and his textbooks were required reading.
4
19766
2680
và sách giáo khoa do ông viết được sử dụng phổ biến.
00:22
Yet his application was firmly rejected for one simple reason—
5
22446
4961
Nhưng ông vẫn kiên quyết bị từ chối vì một lý do đơn giản -
00:27
Nicolas Bourbaki did not exist.
6
27407
3580
Nicolas Bourbaki chưa từng tồn tại.
00:30
Two decades earlier, mathematics was in disarray.
7
30987
3610
Hai thập kỉ trước đó, toán học rất hỗn loạn.
00:34
Many established mathematicians had lost their lives in the first World War,
8
34597
4648
Rất nhiều nhà toán học vĩ đại đã qua đời vì Chiến Tranh Thế Giới Thứ I,
00:39
and the field had become fragmented.
9
39245
2240
và lĩnh vực này trở nên bị chia cắt.
00:41
Different branches used disparate methodology to pursue their own goals.
10
41485
4455
Các nhánh khác nhau sử dụng phương pháp tách biệt để nghiên cứu.
00:45
And the lack of a shared mathematical language
11
45940
2690
Và sự thiếu hụt ngôn ngữ toán học chung
00:48
made it difficult to share or expand their work.
12
48630
3490
khiến cho việc chia sẻ hay mở rộng nghiên cứu khó khăn hơn.
00:52
In 1934, a group of French mathematicians were particularly fed up.
13
52120
5336
Năm 1934, một nhóm các nhà toán học Pháp đã trở nên chán ngán với điều này.
00:57
While studying at the prestigious École normale supérieure,
14
57456
3420
Trong khi đang nghiên cứu tại Trường Sư phạm Paris danh giá,
01:00
they found the textbook for their calculus class so disjointed
15
60876
4133
họ đã tìm thấy một cuốn sách rời rạc trong lớp giải tích
và quyết định viết lại một cuốn tốt hơn.
01:05
that they decided to write a better one.
16
65009
2930
01:07
The small group quickly took on new members,
17
67939
2530
Nhóm nhỏ này nhanh chóng có thêm nhiều thành viên mới
01:10
and as the project grew, so did their ambition.
18
70469
3320
và tham vọng của họ lớn hơn khi dự án ngày càng phát triển.
01:13
The result was the "Éléments de mathématique,"
19
73789
2710
Thành quả là “Cơ sở Toán học,”
01:16
a treatise that sought to create a consistent logical framework
20
76499
3810
một bộ sách với mục đích tạo ra một khuôn khổ lý luận nhất quán
01:20
unifying every branch of mathematics.
21
80309
2540
thống nhất các nhánh của toán học.
01:22
The text began with a set of simple axioms—
22
82849
3198
Cuốn sách bắt đầu với các tiên đề đơn giản
01:26
laws and assumptions it would use to build its argument.
23
86047
3740
định luật và các kết luận dùng để xây dựng các luận cứ cho tiên đề.
01:29
From there, its authors derived more and more complex theorems
24
89787
3820
Từ đó, các tác giả phát triển thêm các định lý ngày càng phức tạp hơn
01:33
that corresponded with work being done across the field.
25
93607
3800
tương ứng với các nghiên cứu được thực hiện trong toàn ngành.
01:37
But to truly reveal common ground,
26
97407
2220
Nhưng để thực sự thể hiện được các điểm chung,
01:39
the group needed to identify consistent rules
27
99627
3160
nhóm của họ cần phải xác định những quy tắc nhất quán
01:42
that applied to a wide range of problems.
28
102787
3170
đã được áp dụng rộng rãi vào việc giải quyết các vấn đề.
01:45
To accomplish this, they gave new, clear definitions
29
105957
3430
Để đạt được điều đó, họ đưa ra các định nghĩa mới và rõ ràng
01:49
to some of the most important mathematical objects,
30
109387
3092
cho các đối tượng quan trọng trong toán học
01:52
including the function.
31
112479
2220
bao gồm cả hàm số.
01:54
It’s reasonable to think of functions as machines
32
114699
3030
Có vẻ hợp lý khi xem hàm số như một cỗ máy
01:57
that accept inputs and produce an output.
33
117729
3260
nhận các giả thiết và đưa ra các kết quả.
02:00
But if we think of functions as bridges between two groups,
34
120989
3900
Nhưng nếu ta xem hàm số là một cây cầu nối giữa hai nhóm đó,
02:04
we can start to make claims about the logical relationships between them.
35
124889
4116
thì ta có thể đưa ra kết luận về mối quan hệ logic giữa chúng.
Ví dụ như, giữa một nhóm các số và một nhóm chữ cái,
02:09
For example, consider a group of numbers and a group of letters.
36
129005
4119
02:13
We could define a function where every numerical input corresponds
37
133124
4000
Ta có thể tìm ra một hàm số khiến cho các số được đưa vào
02:17
to the same alphabetical output,
38
137124
2440
cho ra một kết quả chữ cái như nhau.
02:19
but this doesn’t establish a particularly interesting relationship.
39
139564
4000
nhưng điều này không tạo nên một mối quan hệ đặc biệt thú vị.
02:23
Alternatively, we could define a function where every numerical input
40
143564
4261
Thay vào đó, ta có thể tìm ra một hàm số mà khi đưa các số vào
02:27
corresponds to a different alphabetical output.
41
147825
3440
sẽ cho ra các kết quả chữ cái tương ứng khác nhau.
02:31
This second function sets up a logical relationship
42
151265
3440
Hàm số thứ hai này tạo nên một mối quan hệ logic
02:34
where performing a process on the input has corresponding effects
43
154705
4102
khi biểu diễn một quá trình trên đầu vào sẽ tạo ra ảnh hưởng tương ứng ở đầu ra
02:38
on its mapped output.
44
158807
2050
được ánh xạ của nó.
02:40
The group began to define functions by how they mapped elements across domains.
45
160857
5453
Nhóm nghiên cứu bắt đầu tìm ra các hàm số bằng cách ánh xạ các phần tử trên các miền
02:46
If a function’s output came from a unique input,
46
166310
3395
Nếu như kết quả của một hàm số được tạo ra từ một giả thiết duy nhất,
02:49
they defined it as injective.
47
169705
2720
họ định nghĩa nó là đơn ánh.
02:52
If every output can be mapped onto at least one input,
48
172425
4000
Nếu như mỗi kết quả được ánh xạ bằng ít nhất một phần tử trong tập đầu vào
02:56
the function was surjective.
49
176425
1850
thì đó là hàm số toàn ánh.
02:58
And in bijective functions, each element had perfect one to one correspondence.
50
178275
5750
Và trong hàm song ánh, giữa hai tập hợp có sự tương ứng một-một hoàn hảo.
03:04
This allowed mathematicians to establish logic that could be translated
51
184025
4502
Điều này cho phép các nhà toán học thiết lập logic có thể tịnh tuyến
03:08
across the function’s domains in both directions.
52
188527
4320
qua các miền của hàm theo cả hai hướng.
03:12
Their systematic approach to abstract principles
53
192847
3070
Hướng tiếp cận có hệ thống của họ với các nguyên lý trừu tượng
03:15
was in stark contrast to the popular belief that math was an intuitive science,
54
195917
5177
hoàn toàn trái ngược với niềm tin phổ biến rằng toán học là môn khoa học trực quan
03:21
and an over-dependence on logic constrained creativity.
55
201094
4198
và việc phụ thuộc quá nhiều vào logic sẽ hạn chế khả năng sáng tạo.
03:25
But this rebellious band of scholars gleefully ignored conventional wisdom.
56
205292
4626
Nhưng nhóm các học giả nổi loạn này đã phớt lờ các niềm tin thông thường.
03:29
They were revolutionizing the field, and they wanted to mark the occasion
57
209918
4171
Họ đang thực hiện cách mạng hóa toán học, và họ muốn đánh dấu sự kiện này
03:34
with their biggest stunt yet.
58
214089
2360
với một cú nhảy ngoạn mục.
03:36
They decided to publish "Éléments de mathématique"
59
216449
2650
Họ quyết định phát hành “Cơ sở toán học”
03:39
and all their subsequent work under a collective pseudonym:
60
219099
4164
và tất cả các nghiên cứu sau đó dưới một bút danh chung:
03:43
Nicolas Bourbaki.
61
223263
2292
Nicolas Bourbaki.
03:45
Over the next two decades, Bourbaki’s publications became standard references.
62
225555
5405
Trong hai thập kỉ kế tiếp, các nghiên cứu của Bourbaki là nguồn tham khảo tiêu chuẩn
03:50
And the group’s members took their prank as seriously as their work.
63
230960
5097
Cả nhóm đã làm việc chăm chỉ trong nghiên cứu và trong cả trò chơi khăm
03:56
Their invented mathematician claimed to be a reclusive Russian genius
64
236057
4737
Nhà toán học mà họ tạo ra được cho là một thiên tài ẩn dật người Nga,
04:00
who would only meet with his selected collaborators.
65
240794
3300
người chỉ đồng ý gặp mặt những cộng sự quen biết.
04:04
They sent telegrams in Bourbaki’s name, announced his daughter’s wedding,
66
244094
4304
Họ gửi các bức điện tín dưới tên Bourbaki, thông báo về đám cưới của con gái ông,
04:08
and publicly insulted anyone who doubted his existence.
67
248398
4219
và công khai chỉ trích những người thắc mắc về sự tồn tại của ông.
04:12
In 1968, when they could no longer maintain the ruse,
68
252617
4000
Vào năm 1968, khi mà họ không thể tiếp tục trò đùa này,
04:16
the group ended their joke the only way they could.
69
256617
3430
cả nhóm đã kết thúc nó bằng cách duy nhất họ có thể làm.
04:20
They printed Bourbaki’s obituary, complete with mathematical puns.
70
260047
5606
Họ đã in một cáo phó cho Bourbaki, thêm vào đó là các câu chơi chữ toán học.
04:25
Despite his apparent death, the group bearing Bourbaki’s name lives on today.
71
265653
5084
Bên cạnh sự ra đi của Bourbaki, nhóm mang tên ông vẫn tồn tại đến ngày nay
04:30
Though he’s not associated with any single major discovery,
72
270737
3570
Mặc dù không tạo ra bất kì khám phá vĩ đại nào,
04:34
Bourbaki’s influence informs much current research.
73
274307
3330
Bourbaki vẫn ảnh hưởng rất nhiều đến các nghiên cứu hiện đại.
04:37
And the modern emphasis on formal proofs owes a great deal to his rigorous methods.
74
277637
5771
Hiện nay chứng minh hình thức chủ yếu dựa vào các phương pháp chặt chẽ của ông
04:43
Nicolas Bourbaki may have been imaginary— but his legacy is very real.
75
283408
5830
Nicolas Bourbaki chỉ có trong tưởng tượng nhưng tầm ảnh hưởng của ông rất chân thật.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7