The surprisingly long history of electric cars - Daniel Sperling and Gil Tal

530,904 views ・ 2021-10-26

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh-Hung Nguyen Reviewer: Hoàng Trung Lê
00:06
If you were buying a car in 1899,
0
6746
3000
Nếu bạn tính mua một chiếc xe vào năm 1899,
00:09
you would’ve had three major options to choose from.
1
9746
3083
bạn sẽ có ba sự lựa chọn chính.
00:13
You could buy a steam-powered car.
2
13163
2083
Bạn có thể mua xe động cơ hơi nước.
00:15
Typically relying on gas-powered boilers, these could drive as far as you wanted—
3
15246
4792
Xe hoạt động bằng nồi đun bằng ga và có thể chở bạn đi xa như bạn muốn,
00:20
provided you also wanted to lug around extra water to refuel
4
20038
4083
nhưng bạn sẽ phải mang theo nước dự phòng để tiếp nhiên liệu
00:24
and didn’t mind waiting 30 minutes for your engine to heat up.
5
24121
3500
và chẳng màng đợi 30 phút để động cơ nóng lên.
00:27
Alternatively, you could buy a car powered by gasoline.
6
27996
3667
Thay vào đó, bạn có thể mua một chiếc xe chạy bằng xăng.
00:31
However, the internal combustion engines in these models
7
31788
3041
Tuy nhiên, động cơ đốt trong của những loại này
00:34
required dangerous hand-cranking to start
8
34829
3000
cần được quay bằng tay để khởi động thì lại nguy hiểm,
00:37
and emitted loud noises and foul-smelling exhaust while driving.
9
37829
4417
và tạo ra tiếng ồn lớn cùng mùi hôi khó chịu khi lái xe.
00:42
So your best bet was probably option number three:
10
42787
3042
Vì vậy món hàng tốt nhất có lẽ là lựa chọn số ba:
00:45
a battery-powered electric vehicle.
11
45829
2792
một chiếc xe chạy bằng pin điện.
00:48
These cars were quick to start, clean and quiet to run,
12
48996
3791
Những chiếc xe này có thể khởi động nhanh, sạch và im lặng khi vận hành,
00:52
and if you lived somewhere with access to electricity,
13
52787
3000
và nếu bạn sống ở nơi có điện
00:55
easy to refuel overnight.
14
55787
2375
thì rất dễ dàng để sạc xe qua đêm.
00:58
If this seems like an easy choice, you're not alone.
15
58371
3666
Nếu điều này là một lựa chọn dễ dàng, bạn không có cô đơn đâu.
01:02
By the end of the 19th century, nearly 40% of American cars were electric.
16
62329
5709
Cuối thế kỉ 19, gần 40% xe ô tô ở nước Mỹ chạy bằng điện.
01:08
In cities with early electric systems,
17
68329
2500
Trong các thành phố với hệ thống điện,
01:10
battery-powered cars were a popular and reliable alternative
18
70829
3959
các dòng xe chạy bằng pin trở thành một sự thay thế phổ biến và đáng tin cậy
01:14
to their occasionally explosive competitors.
19
74788
3125
hơn là mấy dòng xe khác chạy lâu lâu lại bị nổ kia.
01:18
But electric vehicles had one major problem—
20
78079
3000
Nhưng xe điện có một vấn đề lớn—
01:21
batteries.
21
81413
1125
pin.
01:22
Early car batteries were expensive and inefficient.
22
82704
3459
Những cục pin đầu tiên dành cho xe ô tô rất đắt tiền và có hiệu suất thấp.
01:26
Many inventors, including Thomas Edison,
23
86163
2250
Một số nhà phát minh, kể cả Thomas Edison,
01:28
tried to build batteries that stored more electricity.
24
88413
3250
đã thử tạo ra pin có thể trữ nhiều điện hơn.
01:31
Others even built exchange stations in urban areas to swap out dead batteries
25
91913
4833
Một số khác thậm chí xây dựng các trạm đổi ở thành phố để đổi pin chết
01:36
for charged ones.
26
96746
1375
với pin đầy.
01:38
But these measures weren’t enough to allow electric vehicles to make long trips.
27
98121
4750
Nhưng biện pháp này là không đủ để xe điện đi xa.
01:42
And at over twice the price of a gas-powered car,
28
102871
3458
Và với giá thành đắt gấp đôi xe chạy bằng xăng,
01:46
many couldn’t afford these luxury items.
29
106329
2917
nhiều người không thể mua nổi những món hàng xa xỉ này.
01:49
At the same time, oil discoveries lowered the price of gasoline,
30
109871
4250
Vào lúc đó, sự khám phá ra dầu làm giảm giá thành của xăng,
01:54
and new advances made internal combustion engines more appealing.
31
114121
4000
và sự tiến bộ mới giúp cho động cơ đốt trong thu hút hơn.
01:58
Electric starters removed the need for hand-cranking,
32
118454
3375
Bộ khởi động điện được dùng thay vì quay bằng tay,
02:01
mufflers made engines quieter and rubber engine mounts reduced vibration.
33
121829
5000
bộ giảm thanh làm động cơ yên ắng hơn
và giá đỡ động cơ cao su giúp giảm rung lắc.
02:07
In 1908, Ford released the Model T;
34
127413
3958
Năm 1908, Ford ra mắt Model T
02:11
a cheap, high-quality gas-powered car that captured the public imagination.
35
131371
5500
một dòng xe chất lượng cao, rẻ và dùng xăng như mong muốn của công chúng.
02:17
By 1915, the percentage of electric cars on the road had plummeted.
36
137121
5708
Năm 1915, tỷ lệ xe điện chạy trên đường tụt dốc.
02:23
For the next 55 years, internal combustion engines ruled the roads.
37
143246
4833
Trong 55 năm kế tiếp, động cơ đốt trong thống lĩnh trên mọi cung đường.
02:28
Aside from some special-purpose vehicles, electric cars were nowhere to be found.
38
148079
5834
Nếu không tính các loại xe đặc dụng thì ta chẳng thể kiếm ra xe điện được nữa.
02:34
However, in the 1970s, the tide began to turn.
39
154121
4333
Tuy nhiên, vào thập niên 1970, xu thế bắt đầu thay đổi.
02:38
US concerns about oil availability renewed interest in alternative energy sources.
40
158746
5875
Mối quan tâm của Mỹ về sự có sẵn của dầu đã làm mới sự quan tâm
đến các nguồn năng lượng thay thế.
02:44
And studies in the 1980s linking car emissions with smog
41
164621
4208
Và các nghiên cứu vào thập niên 80 kết nối khí thải ô tô với bụi mù
02:48
in cities like Los Angeles
42
168829
1750
ở các thành phố như Los Angeles
02:50
encouraged governments and environmental organizations
43
170579
3375
đã khuyến khích chính quyền và các tổ chức môi trường
02:53
to reconsider electric vehicles.
44
173954
2542
xem xét lại việc sử dụng xe điện.
02:56
At this point, car companies had spent decades
45
176621
2875
Vào thời điểm này, các công ty ô tô đã dành cả hàng thập kỉ
02:59
investing in internal combustion engines without devoting any resources
46
179496
4625
đầu tư vào động cơ đốt trong và không dành bất kì nguồn lực nào
03:04
to solving the century-old battery problem.
47
184121
2708
để giải quyết vấn đề về pin từ một thế kỉ trước.
03:07
But other companies were developing increasingly efficient batteries
48
187121
3500
Nhưng các công ty khác đang nhanh chóng nâng cao hiệu suất pin
03:10
to power a new wave of portable electronics.
49
190621
3625
tạo ra một làn sóng mới của những thiết bị điện di động.
03:14
By the 1990s, energy dense nickel metal hydride batteries were on the market,
50
194329
5875
Vào thập niên 90, pin nickel hydride kim loại được bán trên thị trường,
03:20
soon followed by lithium-ion batteries.
51
200204
3209
và nhanh chóng được thay thế bằng pin lithium-ion.
03:23
Alongside regulatory mandates by California to reduce smog,
52
203704
4084
Bên cạnh các bộ luật được California ban hành để giảm khói bụi,
03:27
these innovations sparked a small wave of new electric vehicles,
53
207788
4416
các đổi mới này loé lên một làn sóng của xe điện mới,
03:32
including hybrid cars.
54
212204
2000
bao gồm xe chạy bằng cả xăng lẫn điện (xe hybrid).
03:34
Hybrids aren’t true electric vehicles;
55
214579
2209
Xe hybrid không phải là xe điện thực sự;
03:36
their nickel metal hydride batteries
56
216788
1791
pin nickel hydride kim loại của chúng
03:38
are only used to optimize the efficiency of gas-burning engines.
57
218579
4792
chỉ được dùng để tối ưu hoá hiệu suất của động cơ đốt xăng.
03:43
But in 2008, Tesla Motors went further,
58
223538
3791
Nhưng vào năm 2008, Tesla Motors đã tiến xa hơn,
03:47
grabbing the attention of consumers, automakers, and regulators
59
227329
4292
thu hút sự chú ý từ khách hàng, các nhà sản xuất xe và các nhà hành pháp
03:51
with its lithium-ion-powered Roadster.
60
231621
2833
với xe Roadster chạy bằng pin lithium-ion của hãng.
03:54
This purely electric vehicle could travel more than 320 kilometers
61
234871
4958
Xe hoàn toàn chạy bằng điện có thể chạy xa hơn 320 cây số
03:59
on a single charge,
62
239829
1417
chỉ với một lần sạc,
04:01
almost doubling the previous record.
63
241246
2667
gần như gấp đôi kỉ lục trước đó.
04:04
Since then, electric vehicles have vastly improved in cost, performance,
64
244496
5042
Từ đó, xe điện nhanh chóng cải thiện về giá, chất lượng,
04:09
efficiency, and availability.
65
249538
2291
hiệu suất và sự sẵn có.
Chúng có thể tăng tốc nhanh hơn nhiều so với các dòng xe thể thao chạy bằng xăng
04:12
They can accelerate much faster than gas-powered sports cars,
66
252038
3708
04:15
and while some models still have a high upfront cost,
67
255746
3292
và trong khi một số mẫu xe vẫn còn đắt đỏ,
04:19
they reliably save their drivers money in the long run.
68
259038
3500
chúng chắc chắn giúp người lái tiết kiệm tiền trong dài hạn.
04:22
As governments around the world focus on slowing climate change,
69
262663
3833
Trong lúc chính quyền trên toàn thế giới chú ý đến việc làm chậm biến đổi khí hậu,
04:26
electric vehicles are now expected to replace gas-powered ones altogether.
70
266496
4875
xe điện được mong chờ có thể thay thế hoàn toàn xe chạy xăng.
04:31
In Norway, 75% of car sales in 2020 were plug-in electric vehicles.
71
271954
6917
Ở Na Uy, 75% doanh số ô tô năm 2020 là xe được tiếp hợp điện.
04:39
And policies such as California’s Zero Emission Vehicle mandate
72
279121
4125
Và những chính sách như Không Khí thải của California
04:43
and Europe’s aggressive CO2 emission standards
73
283246
3167
và chính sách gay gắt về tiêu chuẩn khí thải CO2 của Châu Âu
04:46
have dramatically slowed investments in gas-powered vehicles worldwide.
74
286413
4958
đã làm chậm đáng kể vốn đầu tư vào các động cơ chạy xăng toàn thế giới.
04:51
Soon, electric cars will reclaim their place on the road,
75
291621
4292
Sớm thôi, xe điện sẽ nhận lại vị trí của chúng trên những cung đường,
04:55
putting gasoline in our rearview.
76
295913
3041
bỏ lại xăng dầu xa xa ở kính chiếu hậu.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7