Virginia Postrel: The power of glamour

30,849 views ・ 2008-10-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: HuongLien Nguyen Reviewer: Thoa Kim
Hẳn bạn tự hỏi sao tôi lại đeo kính râm,
là vì tôi ở đây để nói về vẻ quyến rũ.
00:18
You might be wondering why I'm wearing sunglasses,
0
18330
2000
Ai cũng nghĩ mình biết quyến rũ là gì. Nó đây.
00:20
and one answer to that is, because I'm here to talk about glamour.
1
20330
5000
1 ngôi sao điện ảnh quyến rũ, như Meriene Dietrich.
Và ở nam giới cũng thế
00:25
So, we all think we know what glamour is. Here it is.
2
25330
3000
rất lôi cuốn.
00:28
It's glamorous movie stars, like Marlene Dietrich.
3
28330
3000
Anh ta biết bắn súng, lái xe, uống rượu, bạn biết đấy, anh uống rượu vang,
00:31
And it comes in a male form, too --
4
31330
2000
thực sự là có ly rượu vang trong hình
00:33
very glamorous.
5
33330
2000
và đương nhiên, luôn mặc đồ vest.
00:35
Not only can he shoot, drive, drink -- you know, he drinks wine,
6
35330
4000
Nhưng tôi nghĩ sự duyên dáng thực sự có nghĩa rộng hơn nhiều
00:39
there actually is a little wine in there --
7
39330
2000
00:41
and of course, always wears a tuxedo.
8
41330
3000
1 nghĩa hợp với các ngôi sao điện ảnh và các nhân vật giả tưởng,
00:44
But I think that glamour actually has a much broader meaning --
9
44330
4000
nhưng nghĩa khác lại nằm ở dạng khác.
Tạp chí?
00:48
one that is true for the movie stars and the fictional characters,
10
48330
4000
Ồ, chắc chắn không phải cuốn này.
Đây là cuốn ít hấp dẫn nhất trên quầy, toàn về mẹo giường chiếu.
00:52
but also comes in other forms.
11
52330
2000
00:54
A magazine?
12
54330
2000
Giường chiếu không hề hấp dẫn.
00:56
Well, it's certainly not this one.
13
56330
2000
và Drew Barrymore, với tất cả sự quyến rũ tuyệt vời của cô,
00:58
This is the least glamorous magazine on the newsstand -- it's all about sex tips.
14
58330
3000
cũng không hề quyến rũ.
01:01
Sex tips are not glamorous.
15
61330
2000
Nhưng nó lại hấp dẫn trong kinh doanh.
01:03
And Drew Barrymore, for all her wonderful charm,
16
63330
3000
Đây là Margaret Bourke-White's
một trong số bức ảnh cô đã chụp.
01:06
is not glamorous either.
17
66330
2000
Bức hình tuyệt diệu và tinh tế
01:08
But there is a glamour of industry.
18
68330
2000
01:10
This is Margaret Bourke-White's --
19
70330
2000
của nhà máy thép và nhà máy giấy và tất cả các điểm công nghiệp hấp dẫn.
01:12
one of her pictures she did.
20
72330
2000
01:14
Fantastic, glamorous pictures
21
74330
3000
Và đó là sự quyến rũ huyền thoại
của chủ doanh nghiệp ga-ra.
01:17
of steel mills and paper mills and all kinds of glamorous industrial places.
22
77330
4000
Đây là ga-ra Hewlett-Packard.
Ta biết những ai bắt đầu kinh doanh ở ga-ra
01:21
And there's the mythic glamour
23
81330
2000
01:23
of the garage entrepreneur.
24
83330
2000
cuối cùng sáng lập ra Hewlett-Packard.
01:25
This is the Hewlett-Packard garage.
25
85330
2000
Đây là sự quyến rũ vật lý.
01:27
We know everyone who starts a business in a garage
26
87330
3000
Cái gì hấp dẫn hơn hiểu biết cả vũ trụ,
01:30
ends up founding Hewlett-Packard.
27
90330
3000
sự hợp nhất vĩ đại? Và, bằng cách đó, nó hữu ích khi bạn là Brian Greene
01:33
There's the glamour of physics.
28
93330
2000
ông có kiểu quyến rũ khác.
01:35
What could be more glamorous than understanding the entire universe,
29
95330
2000
Và đó là, tất nhiên, sự quyến rũ.
01:37
grand unification? And, by the way, it helps if you're Brian Greene --
30
97330
4000
Đây là vẻ rất, rất hấp dẫn: sự quyến rũ của khoảng không vũ trụ
01:41
he has other kinds of glamour.
31
101330
2000
và không kiểu quyến rũ kỳ lạ,
01:43
And there is, of course, this glamour.
32
103330
2000
nhưng đẹp đẽ, sạch sẽ, kiểu đầu những năm 60.
01:45
This is very, very glamorous: the glamour of outer space --
33
105330
3000
Vậy, chúng tôi muốn nói gì về sự quyến rũ?
01:48
and not the alien-style glamour,
34
108330
3000
Ồ, 1 thứ bạn có thể làm khi bạn muốn biết sự quyễn rũ nghĩa là gì
01:51
but the nice, clean, early '60s version.
35
111330
3000
là bạn có thể tra từ điển.
01:54
So what do we mean by glamour?
36
114330
2000
Và nó thực sự giúp nhiều khi bạn tra 1 từ điển thực sự cổ,
01:56
Well, one thing you can do if you want to know what glamour means
37
116330
4000
như từ điển năm 1913.
02:00
is you can look in the dictionary.
38
120330
2000
Vì thế kỷ đó, quyến rũ đã được giải nghĩa cực kỳ cụ thể,
02:02
And it actually helps a lot more if you look in a very old dictionary,
39
122330
3000
02:05
in this case the 1913 dictionary.
40
125330
2000
và từ này thực sự được dùng khác với cách chúng ta nghĩ về nó.
02:07
Because for centuries, glamour had a very particular meaning,
41
127330
5000
Bạn đã có "1" vẻ quyến rũ.
02:12
and the word was actually used differently from the way we think of it.
42
132330
5000
Không như phẩm chất bạn "đúc 1 vẻ hấp dẫn".
Quyến rũ là 1 bùa chữ ma thuật,
02:17
You had "a" glamour.
43
137330
2000
Không 1 ẩn dụ, cách ta sử dụng hiện nay,
02:19
It wasn't glamour as a quality -- you "cast a glamour."
44
139330
2000
nhưng bùa ma thuật gắn liền với phù thủy và người digan
02:21
Glamour was a literal magic spell.
45
141330
3000
và ở mức nào đó, bùa hộ mệnh Celtic.
02:24
Not a metaphorical one, the way we use it today,
46
144330
2000
02:26
but a literal magic spell associated with witches and gypsies
47
146330
4000
Và trong những năm qua, khoảng đầu thế kỷ 20,
1 trò lừa bịp khác đã bắt đầu nhập cuộc
02:30
and to some extent, Celtic magic.
48
150330
3000
02:33
And over the years, around the turn of the 20th century,
49
153330
3000
khái niệm này ám chỉ mọi sự giả tạo, hay gắn liền với
02:36
it started to take on this other kind of deception --
50
156330
6000
1 đối tượng mà qua đó được phóng đại hay ca tụng vô căn cứ.
02:42
this definition for any artificial interest in, or association with,
51
162330
5000
Nhưng vẫn, quyến rũ là 1 sự ảo tưởng.
02:47
an object through which it appears delusively magnified or glorified.
52
167330
5000
Quyến rũ là 1 phép ma thuật.
Và có gì đó nguy hiểm về sự quyền rũ
02:52
But still, glamour is an illusion.
53
172330
2000
trong suốt lịch sử. Khi phù thủy mê hoặc bạn
02:54
Glamour is a magic spell.
54
174330
3000
nó không tự tâm của bạn
02:57
And there's something dangerous about glamour
55
177330
2000
nó làm bạn hành động ngược lợi ích của bạn.
02:59
throughout most of history. When the witches cast a magic spell
56
179330
4000
Ồ tất nhiên, thế kỷ 20,
quyến rũ vả lại có nghĩa khác liên quan đến Hollywood.
03:03
on you, it was not in your self-interest --
57
183330
2000
03:05
it was to get you to act against your interest.
58
185330
2000
Và đây là Hedy Lamarr.
03:07
Well of course, in the 20th century,
59
187330
2000
Hendy Lamarr đã nói, "Ai cũng quyến rũ,
03:09
glamour came to have this different meaning associated with Hollywood.
60
189330
4000
tất cả những gì bạn phải làm là ngồi ở đây và trông xuẩn ngốc".
03:13
And this is Hedy Lamarr.
61
193330
2000
Nhưng thực tế, với tất cả sự kính trọng đến Hedy
03:15
Hedy Lamarr said, "Anyone can look glamorous,
62
195330
2000
03:17
all you have to do is sit there and look stupid." (Laughter)
63
197330
3000
về người ta sẽ nghe nhiều hơn sau có rất nhiều điều về chúng.
03:20
But in fact, with all due respect to Hedy --
64
200330
5000
Đã có 1 lượng cực lớn thành tựu kỹ thuật
03:25
about whom we'll hear more later -- there's a lot more to it.
65
205330
4000
về việc tạo ra sự quyến rũ Hollywood này.
Chúng có nhiều người sửa ảnh và chuyên gia ánh sáng, chuyên gia trang điểm
03:29
There was a tremendous amount of technical achievement
66
209330
3000
Bạn có thể đến bảo tàng lịch sử Hollywood ở Hollywood
03:32
associated with creating this Hollywood glamour.
67
212330
2000
03:34
There were scores of retouchers and lighting experts and make-up experts.
68
214330
4000
và xem phòng đặc biệt của Max Factor mà ông đã quét sơn màu khác
tùy vào nước da của các ngôi sao ông đã từng trang điểm.
03:38
You can go to the museum of Hollywood history in Hollywood
69
218330
3000
03:41
and see Max Factor's special rooms that he painted different colors
70
221330
3000
Vì thế bạn đã có bức chân dung rất cách điệu này của cái gì đó
03:44
depending on the complexion of the star he was going to make up.
71
224330
4000
mà không hoàn toàn của trái đất này, mà là hình tượng ngôi sao.
Và thực tế, chúng ta thấy các bức hình được tán tụng của các sao suốt ngày
03:48
So you've got this highly stylized portrait of something
72
228330
3000
03:51
that was not entirely of this earth -- it was a portrait of a star.
73
231330
3000
họ gọi chúng là giả tạo.
Sự quyến rũ là 1 dạng xuyên tạc,
03:54
And actually, we see glamorized photos of stars all the time --
74
234330
4000
nhưng xuyên tạc để đạt 1 mục đích cụ thể.
03:58
they call them false color.
75
238330
2000
04:00
Glamour is a form of falsification,
76
240330
4000
Nó có thể thắp sáng ngôi sao; Nó có thể để bán 1 bộ phim.
04:04
but falsification to achieve a particular purpose.
77
244330
3000
Và nó liên quan đến 1 công nghệ giá tốt.
Nó không, quyến rũ không là cái gì đó
04:07
It may be to illuminate the star; it may be to sell a film.
78
247330
4000
bạn không dậy vào 1 sáng quyến rũ. Tôi không quan tâm bạn là ai.
04:11
And it involves a great deal of technique.
79
251330
2000
Thậm chí Nicole Kidman không thức dậy vào 1 sáng quyến rũ.
04:13
It's not -- glamour is not something --
80
253330
2000
Đó là 1 quá trình "lý tưởng hóa, ca ngợi và kịch hóa",
04:15
you don't wake up in the morning glamorous. I don't care who you are.
81
255330
3000
04:18
Even Nicole Kidman doesn't wake up in the morning glamorous.
82
258330
3000
và nó không chỉ cho con người.
Quyến rũ không chỉ cho con người.
04:21
There is a process of "idealization, glorification and dramatization,"
83
261330
4000
Nhiếp ảnh kiến trúc
Julius Schulman đã nói về sự biến hình,
04:25
and it's not just the case for people.
84
265330
2000
04:27
Glamour doesn't have to be people.
85
267330
2000
lấy hình ảnh tuyệt vời này của Kauffman House
04:29
Architectural photography --
86
269330
2000
Nhiếp ảnh kiến trúc là cực kỳ quyến rũ.
04:31
Julius Schulman, who has talked about transfiguration,
87
271330
3000
Nó đặt bạn vào 1 thế giới đặc biệt, đặc biệt.
04:34
took this fabulous, famous picture of the Kauffman House.
88
274330
3000
04:37
Architectural photography is extremely glamorous.
89
277330
3000
Đây là nghệ thuật truyện tranh của Alex Ross,
04:40
It puts you into this special, special world.
90
280330
4000
chúng xuất hiện rất thực tế,
như 1 phần phong cách của ông là loại truyện tranh hiện thực như bạn thấy.
04:44
This is Alex Ross's comic book art,
91
284330
3000
04:47
which appears to be extremely realistic,
92
287330
2000
Trừ khi ánh sáng không chiếu rọi hướng này trong thế giới thực.
04:49
as part of his style is he gives you a kind of realism in his comic art.
93
289330
5000
Khi bạn xếp mọi người theo hàng,
những người ở nền trông nhỏ hơn những người phía trước
04:54
Except that light doesn't work this way in the real world.
94
294330
3000
nhưng không trong thế giới của sự quyến rũ.
04:57
When you stack people in rows,
95
297330
2000
Cái quyến rũ là, tôi lấy chúng từ 1 lời giới thiệu sách
04:59
the ones in the background look smaller than the ones in the foreground --
96
299330
3000
trong bảng nội dung của tạp chí New York,
05:02
but not in the world of glamour.
97
302330
3000
cái đã kể cho ta rằng quyến rũ là mặt sau
05:05
What glamour is all about -- I took this from a blurb
98
305330
3000
quyến rũ là tất cả những gì quá khác thường.
05:08
in the table of contents of New York magazine,
99
308330
3000
Và tôi nghĩ rằng nó bắt đầu có được những gì cốt lõi
05:11
which was telling us that glamour is back --
100
311330
2000
rằng kết hợp tất cả loại quyến rũ là.
05:13
glamour is all about transcending the everyday.
101
313330
3000
Đây là chân dung Filippino Lippi năm 1543 của Saint Apollonia.
05:16
And I think that that's starting to get at what the core
102
316330
3000
05:19
that combines all sorts of glamour is.
103
319330
3000
Tôi cũng không biết bà là ai.
05:22
This is Filippino Lippi's 1543 portrait of Saint Apollonia.
104
322330
5000
nhưng đây là siêu mẫu ở thế kỷ 16
1 chân dung rất quyến rũ.
05:27
And I don't know who she is either,
105
327330
2000
Tại sao nó quyến rũ?
05:29
but this is the [16th] century equivalent of a supermodel.
106
329330
3000
Đầu tiên, quyến rũ bởi bà ấy đẹp
nhưng nó không làm bạn quyến rũ,
05:32
It's a very glamorous portrait.
107
332330
2000
chỉ làm bạn trông xinh đẹp.
05:34
Why is it glamorous?
108
334330
2000
Bà duyên dáng, bí ẩn và siêu việt,
05:36
It's glamorous, first, because she is beautiful --
109
336330
2000
05:38
but that does not make you glamorous,
110
338330
2000
05:40
that only makes you beautiful.
111
340330
2000
và đó là những đặc tính chính của quyến rũ
05:42
She is graceful, she is mysterious and she is transcendent,
112
342330
5000
Bạn không nhìn vào mắt bà; chúng đang nhìn xuống.
Bà đang không rời mắt khỏi bạn,
05:47
and those are the central qualities of glamour.
113
347330
2000
nhưng bạn phải thầm hình dung về thế giới của bà.
05:49
You don't see her eyes; they're looking downward.
114
349330
4000
Bà sẽ cổ vũ bạn để thưởng ngoạn thế giới cao hơn này
05:53
She's not looking away from you exactly,
115
353330
2000
05:55
but you have to mentally imagine her world.
116
355330
4000
về cái mà bà thuộc về, nơi bà có thể hoàn toàn yên tĩnh
05:59
She's encouraging you to contemplate this higher world
117
359330
4000
trong khi đang đeo gông cùm tra tấn.
06:03
to which she belongs, where she can be completely tranquil
118
363330
3000
Cuốn "Passion of the Christ" của Mel Gibson, không quyến rũ.
06:06
while holding the iron instruments of her death by torture.
119
366330
4000
Sự hấp dẫn là:
"Pieta" của Michelangelo, nơi Đức Maria cùng tuổi Chúa Giê-su
06:10
Mel Gibson's "Passion Of The Christ" -- not glamorous.
120
370330
3000
và họ vô cùng hạnh phúc và vui vẻ.
06:13
That's glamour:
121
373330
2000
Quyến rũ mời gọi ta sống trong 1 thế giới khác.
06:15
that's Michelangelo's "Pieta," where Mary is the same age as Jesus
122
375330
3000
Nó phải đồng thời bí ẩn, 1 chút không rõ ràng
06:18
and they're both awfully happy and pleasant.
123
378330
3000
06:21
Glamour invites us to live in a different world.
124
381330
3000
đó là lý do, thường là ở bức hình quyến rũ,
người đó không nhìn vào khán giả,
06:24
It has to simultaneously be mysterious, a little bit distant --
125
384330
4000
là tại sao đeo kính râm là quyến rũ
06:28
that's why, often in these glamour shots,
126
388330
2000
nhưng cũng gần với chúng ta là ta không thể nhận diện người đó.
06:30
the person is not looking at the audience,
127
390330
2000
06:32
it's why sunglasses are glamorous --
128
392330
3000
Trong 1 ý nghĩa, phải có điều gì đó giống như chúng ta.
06:35
but also not so far above us that we can't identify with the person.
129
395330
4000
Nên như tôi nói, ở nghệ thuật tôn giáo, Chúa không quyến rũ.
06:39
In some sense, there has to be something like us.
130
399330
4000
Chúa không thể quyến rũ bởi Chúa có quyền tuyệt đối,
thông suốt mọi sự, quá xa với ta.
06:43
So as I say, in religious art, you know, God is not glamorous.
131
403330
3000
Và bạn sẽ thấy trong nghệ thuật tôn giáo, thánh hay Đức Maria
06:46
God cannot be glamorous because God is omnipotent,
132
406330
3000
sẽ thường là chân dung, không luôn, ở vẻ quyến rũ.
06:49
omniscient -- too far above us.
133
409330
2000
Như tôi đã nói trước, vẻ hấp dẫn không chỉ về con người,
06:51
And yet you will see in religious art, saints or the Virgin Mary
134
411330
3000
06:54
will often be portrayed -- not always -- in glamorous forms.
135
414330
3000
nhưng nó phải có nét siêu việt.
06:57
As I said earlier, glamour does not have to be about people,
136
417330
4000
Thế còn siêu nhân là gì?
Bên cạnh phong cách Alex Ross rất quyến rũ,
07:01
but it has to have this transcendent quality.
137
421330
3000
1 điều về siêu nhân là anh ta khiến bạn tin là anh ta có thể bay.
07:04
What is it about Superman?
138
424330
2000
Quyến rũ là tất cả những gì vượt xa thế giới này
07:06
Aside from Alex Ross's style, which is very glamorous,
139
426330
2000
07:08
one thing about Superman is he makes you believe that a man can fly.
140
428330
4000
và mang đến 1 nơi lý tưởng, hoàn hảo.
07:12
Glamour is all about transcending this world
141
432330
3000
Và đó là lý do thứ nhất rằng kiểu chuyên chở
07:15
and getting to an idealized, perfect place.
142
435330
4000
có chiều hướng cực kỳ quyến rũ.
Ta càng có ít kinh nghiệm về chúng,
07:19
And this is one reason that modes of transportation
143
439330
4000
ta càng thấy chúng hấp dẫn.
Nên bạn có thể chụp 1 bức ảnh xe ô tô được tán tụng,
07:23
tend to be extremely glamorous.
144
443330
2000
07:25
The less experience we have with them,
145
445330
2000
nhưng không thể làm tương tự về giao thông.
07:27
the more glamorous they are.
146
447330
2000
Bạn có thể chụp bức ảnh đẹp về máy bay, nhưng không phải bên trong.
07:29
So you can do a glamorized picture of a car,
147
449330
3000
Ý niệm là nó sẽ chuyên chở bạn,
07:32
but you can't do a glamorized picture of traffic.
148
452330
2000
và câu chuyện không về cái gã ngồi trước bạn trên máy bay,
07:34
You can do a glamorized picture of an airplane, but not the inside.
149
454330
4000
người có đứa trẻ quấy, hay ho lớn,
07:38
The notion is that it's going to transport you,
150
458330
2000
07:40
and the story is not about, you know, the guy in front of you in the airplane,
151
460330
4000
Câu chuyện về nơi bạn đang đến,
hay nghĩ về nơi bạn đang đi đến.
07:44
who has this nasty little kid, or the big cough.
152
464330
4000
Và ý thức đó đang được chuyên chở
là 1 lý do mà ta có phong cách quyến rũ.
07:48
The story is about where you're arriving,
153
468330
2000
07:50
or thinking about where you're arriving.
154
470330
2000
Loại kiểu khí động này không chỉ hấp dẫn
07:52
And this sense of being transported
155
472330
2000
07:54
is one reason that we have glamour styling.
156
474330
4000
vì ta liên tưởng nó với phim ảnh của giai đoạn đó, nhưng vì,
07:58
This sort of streamlining styling is not just glamorous
157
478330
4000
trong dạng khí động của nó, nó chuyên chở ta mỗi ngày.
08:02
because we associate it with movies of that period, but because,
158
482330
4000
Giống như, hình cung là rất quyến rũ.
Vòm cung với kính màu, thậm chí còn quyến rũ hơn,
08:06
in it's streamlining, it transports us from the everyday.
159
486330
3000
Cầu thang uốn cong ra xa từ bạn là quyến rũ.
08:09
The same thing -- arches are very glamorous.
160
489330
3000
Nó cho thấy bức hình cầu thang đặc biệt là rất thu hút
08:12
Arches with stained glass -- even more glamorous.
161
492330
3000
vì, với tôi, nó thu hút toàn bộ sự hứa hẹn
08:15
Staircases that curve away from you are glamorous.
162
495330
3000
của đời sống chiêm niệm học,
08:18
I happen to find that particular staircase picture very glamorous
163
498330
3000
nhưng có thể vì tôi đã đến Princeton.
08:21
because, to me, it captures the whole promise
164
501330
2000
Dù thế nào, đường chân trời vẫn cực kỳ quyến rũ,
08:23
of the academic contemplative life --
165
503330
3000
đường phố, không quá quyến rũ,
08:26
but maybe that's because I went to Princeton.
166
506330
2000
Khi bạn thực sự đến thị trấn này nó là thực tế.
08:28
Anyway, skylines are super glamorous,
167
508330
3000
Đường chân trời, con đường rộng mở là rất, rất quyến rũ.
08:31
city streets -- not so glamorous.
168
511330
2000
08:33
You know, when you get, actually to this town it has reality.
169
513330
3000
Có vài thứ quyến rũ hơn đường chân trời
08:36
The horizon, the open road, is very, very glamorous.
170
516330
4000
ngoại trừ, có lẽ, nhiều đường chân trời.
08:40
There are few things more glamorous than the horizon --
171
520330
3000
Dĩ nhiên, ở đó bạn không cảm thấy lạnh, hay nóng
08:43
except, possibly, multiple horizons.
172
523330
4000
bạn chỉ thấy triển vọng.
08:47
Of course, here you don't feel the cold, or the heat --
173
527330
5000
Để kéo bật vẻ hấp dẫn ra, bạn cần sự phục hưng phẩm chất
của sprezzatura - 1 thuật ngữ tạo bởi Castiglione
08:52
you just see the possibilities.
174
532330
2000
08:54
In order to pull glamour off, you need this Renaissance quality
175
534330
4000
ở cuốn của ông "The Book of the Courter".
08:58
of sprezzatura, which is a term coined by Castiglione
176
538330
4000
Đó là kiểu không quyến rũ như những gì nó thấy ngày nay,
sau 1 vài thế kỷ.
09:03
in his book, "The Book Of The Courtier."
177
543330
2000
Và sprezzatura là nghệ thuật che đậy nghệ thuật.
09:05
There's the not-glamorous version of what it looks like today,
178
545330
3000
Nó khiến mọi thứ trông dễ dàng.
09:08
after a few centuries.
179
548330
2000
Bạn không nghĩ về cách Nicole Kidman đang điều động chiếc váy đó
09:10
And sprezzatura is the art that conceals art.
180
550330
4000
bà chỉ trông hoàn toàn tự nhiên.
09:14
It makes things look effortless.
181
554330
2000
Và tôi nhớ đang đọc, sau phim Lara Croft,
09:16
You don't think about how Nicole Kidman is maneuvering that dress --
182
556330
4000
cách Angelina Jolie sẽ về nhà hoàn toàn thâm tím.
09:20
she just looks completely natural.
183
560330
2000
09:22
And I remember reading, after the Lara Croft movies,
184
562330
3000
Dĩ nhiên, chúng đã được trang điểm,
vì Laura Croft làm hết pha nguy hiểm như nhau
09:25
how Angelina Jolie would go home completely black and blue.
185
565330
4000
nhưng bà không bị thâm tím, vì bà đã sprezzatura.
09:29
Of course, they covered that with make-up,
186
569330
2000
"Để che giấu tất cả nghệ thuật và làm mọi thứ hoặc nó xuất hiện không nỗ lực".
09:31
because Lara Croft did all those same stunts --
187
571330
2000
09:33
but she doesn't get black and blue, because she has sprezzatura.
188
573330
4000
Và đây là 1 vẻ ngoài đáng phê phán của vẻ quyến rũ.
09:37
"To conceal all art and make whatever is done or said appear to be without effort":
189
577330
5000
Quyến rũ đã được chỉnh sửa.
Cách nào bạn tạo ý thức về tính siêu việt
09:42
And this is one of the critical aspects of glamour.
190
582330
3000
ý thức của khêu gợi 1 thế giới hoàn hảo?
09:45
Glamour is about editing.
191
585330
2000
Ý thức, cuộc sống có thể tốt hơn, tôi có thể tham gia vào
09:47
How do you create the sense of transcendence,
192
587330
2000
09:49
the sense of evoking a perfect world?
193
589330
3000
Tôi có thể hoàn mỹ, ở 1 thế giới hoàn mỹ.
Chúng tôi không nói cho bạn tất cả các chi tiết xấu xí.
09:52
The sense of, you know, life could be better, I could join this --
194
592330
4000
Jeff Bezos đã tốt bụng cho tôi mượn, từ năm ngoái.
09:56
I could be a perfect person, I could join this perfect world.
195
596330
2000
09:58
We don't tell you all the grubby details.
196
598330
3000
Đây là dưới bàn của Jeff.
Đây là cái thế giới thực của máy tính,
10:01
Now, this was kindly lent to me by Jeff Bezos, from last year.
197
601330
4000
đèn, thiết bị điện đủ loại, giống như vậy.
10:05
This is underneath Jeff's desk.
198
605330
2000
10:07
This is what the real world of computers,
199
607330
3000
Nhưng khi bạn nhìn vào 1 catalog
nhất là catalog hiện đại, những đồ đẹp đẽ cho ngôi nhà bạn
10:10
lamps, electrical appliances of all kinds, looks like.
200
610330
4000
nó giống thế này.
10:14
But if you look in a catalog --
201
614330
2000
Nó không có dây.
10:16
particularly a catalog of modern, beautiful objects for your home --
202
616330
3000
Lần tới bạn nhận được những catalog này trong mail
10:19
it looks like this.
203
619330
2000
bạn có thể thường tính toán nơi chúng giấu dây.
10:21
There are no cords.
204
621330
2000
Nhưng luôn có ảo tưởng rằng nếu bạn mua chiếc đèn này,
10:23
Look next time you get these catalogs in your mail --
205
623330
3000
bạn sẽ sống ở 1 thế giới không dây. (Tiếng cười)
10:26
you can usually figure out where they hid the cord.
206
626330
3000
Và mọi thứ như thế là đúng, nếu bạn mua 1 laptop
10:29
But there's always this illusion that if you buy this lamp,
207
629330
3000
hay mua 1 máy tính bàn, và thậm chí trong kỷ nguyên không dây.
10:32
you will live in a world without cords. (Laughter)
208
632330
3000
Bạn không sống trong thế giới không dây.
10:35
And the same thing is true of, if you buy this laptop
209
635330
3000
Bạn phải có bí mật và có duyên.
10:38
or you buy this computer -- and even in these wireless eras,
210
638330
3000
Và đây, bà Grace
10:41
you don't get to live in the world without cords.
211
641330
2000
Đây là bức quyến rũ nhất, tôi nghĩ, mọi lúc
10:43
You have to have mystery and you have to have grace.
212
643330
4000
1 phần của thứ đó là, ở "sau cửa sổ",
10:47
And there she is -- Grace.
213
647330
2000
câu hỏi là, bà ấy có quá quyến rũ để sống trong thế giới ông ấy?
10:49
This is the most glamorous picture, I think, ever.
214
649330
2000
Và câu trả lời là không, nhưng tất nhiên nó chỉ đúng ở phim ảnh.
10:51
Part of the thing is that, in "Rear Window,"
215
651330
3000
Đây lại là Hedy Lamarr
10:54
the question is, is she too glamorous to live in his world?
216
654330
3000
Và, kiểu đầu này cực kỳ hấp dẫn
10:57
And the answer is no, but of course it's really just a movie.
217
657330
3000
vì, giống đeo kính râm, nó cùng che và để lộ
11:00
Here's Hedy Lamarr again.
218
660330
2000
11:02
And, you know, this kind of head covering is extremely glamorous
219
662330
3000
Sự mờ ảo là quyến rũ
đó là lý do mọi người ai cũng đeo ngọc.
11:05
because, like sunglasses, it conceals and reveals at the same time.
220
665330
4000
Là lý do dụng cụ pha chế là hấp dẫn. Hấp dẫn là mờ ảo
11:09
Translucence is glamorous --
221
669330
2000
không trong suốt, không mờ đục.
11:11
that's why all these people wear pearls.
222
671330
2000
Nó mời gọi ta bước vào thế giới
11:13
It's why barware is glamorous. Glamour is translucent --
223
673330
4000
nhưng nó không đưa ta 1 bức tranh hoàn toàn rõ ràng.
11:17
not transparent, not opaque.
224
677330
2000
Và tôi nghĩ nếu Grace Kelly là người quyến rũ nhất,
11:19
It invites us into the world
225
679330
2000
11:21
but it doesn't give us a completely clear picture.
226
681330
4000
có thể cầu thang xoắn ốc với kính có thể là bức nội thất thu hút nhất,
11:25
And I think if Grace Kelly is the most glamorous person,
227
685330
3000
bởi 1 cầu thang xoắn ốc quyến rũ đến khó tin.
11:28
maybe a spiral staircase with glass block may be the most glamorous interior shot,
228
688330
6000
Nó tạo cảm giác đi lên và ra xa,
11:34
because a spiral staircase is incredibly glamorous.
229
694330
3000
và bạn chưa bao giờ nghĩ về cách bạn có cuộc dạo chơi thực sự
11:37
It has that sense of going up and away,
230
697330
4000
khi bạn, nhất là đi xuống dưới.
Và tất nhiên khối kính cho cảm giác mờ ảo.
11:41
and yet you never think about how you would really trip
231
701330
3000
Nên, phiên hôm nay ví như là niềm vui thuần khiết
11:44
if you were -- particularly going down.
232
704330
2000
11:46
And of course glass block has that sense of translucence.
233
706330
3000
nhưng phần thực sự quyến rũ là ở ý nghĩa.
11:49
So, this session's supposed to be about pure pleasure
234
709330
4000
Mọi cá nhân và sự tu dưỡng đều có lý tưởng
rằng không thể có khả năng thực hiện trong thực tế.
11:53
but glamour's really partly about meaning.
235
713330
3000
11:56
All individuals and all cultures have ideals
236
716330
3000
Chúng có sự mâu thuẫn,
chúng nâng các nguyên tắc rằng không cân xứng với cái khác
11:59
that cannot possibly be realized in reality.
237
719330
4000
bất kể cái gì, và lý tưởng này vẫn chưa có ý nghĩa và mục đích
12:03
They have contradictions,
238
723330
2000
với cuộc sống chúng ta như sự tu dưỡng và như sự riêng biệt.
12:05
they uphold principles that are incommensurable with each other --
239
725330
3000
Và cách chúng ta giải quyết cái mà ta thay chỗ chúng
12:08
whatever it is -- and yet these ideals give meaning and purpose
240
728330
3000
12:11
to our lives as cultures and as individuals.
241
731330
3000
chúng ta đặt chúng vào thế giới thịnh vượng, tưởng tượng,
12:14
And the way we deal with that is we displace them --
242
734330
4000
và thời kỳ anh hùng, thế giới để đến.
Và ở cuộc sống của 1 người, ta thường liên kết chúng với 1 vài đối tượng.
12:18
we put them into a golden world, an imagined world,
243
738330
3000
12:21
an age of heroes, the world to come.
244
741330
3000
Cọc rào trắng, ngôi nhà hoàn hảo,
12:24
And in the life of an individual, we often associate that with some object.
245
744330
4000
phòng bếp hoàn hảo, không hóa đơn trên quầy trong phòng bếp này.
12:28
The white picket fence, the perfect house.
246
748330
4000
Bạn mua loại Viking, đó là cái phòng bếp của bạn sẽ giống thế.
Cuộc sống tình yêu hoàn hảo, tượng trưng bởi vòng cổ hoàn hảo,
12:32
The perfect kitchen -- no bills on the counter in the perfect kitchen.
247
752330
3000
nhẫn kim cương hoàn mỹ,
12:35
You know, you buy that Viking range, this is what your kitchen will look like.
248
755330
3000
Chạy trốn hoàn hảo với chiếc xe hoàn hảo.
12:38
The perfect love life -- symbolized by the perfect necklace,
249
758330
3000
Đây là bộ phim thiết kế riêng tư mà đúng là được gọi Utopia.
12:41
the perfect diamond ring.
250
761330
2000
Văn phòng hoàn hảo
12:43
The perfect getaway in your perfect car.
251
763330
2000
lần nữa, không dây, như tôi có thể nói,
12:45
This is an interior design firm that is literally called Utopia.
252
765330
4000
Và chắc chắn, không, nó không giống một thứ giống văn phòng tôi.
12:49
The perfect office --
253
769330
2000
Nghĩa là, không giấy tờ trên bàn làm việc.
12:51
again, no cords, as far as I can tell.
254
771330
2000
Chúng tôi muốn thế giới thịnh vượng.
12:53
And certainly, no, it doesn't look a thing like my office.
255
773330
3000
Và vài người thấy đủ giàu,
và nếu họ có lý tưởng của họ, 1 loại ý thức bên trong
12:56
I mean, there's no paper on the desk.
256
776330
2000
12:58
We want this golden world.
257
778330
2000
họ giành được thế giới hoàn mỹ của họ.
13:00
And some people get rich enough,
258
780330
2000
Dean Koontz đã xây rạp chiếu gia đình tuyệt vời, cái mà
13:02
and if they have their ideals -- in a sort of domestic sense,
259
782330
3000
tôi không nghĩ nó ngẫu nhiên, mang phong cách Art Deco.
13:06
they get to acquire their perfect world.
260
786330
2000
13:08
Dean Koontz built this fabulous home theater, which is --
261
788330
3000
Nó tượng trưng cho cảm giác được an toàn và ở nhà.
13:11
I don't think accidentally -- in Art Deco style.
262
791330
4000
Nó không luôn tốt, bởi cái gì là thế giới hoàn hảo của bạn?
Nó là lý tưởng của bạn, và cũng cái gì đã được lược bỏ?
13:15
That symbolizes this sense of being safe and at home.
263
795330
3000
Điều đó có quan trọng không?
13:18
This is not always good, because what is your perfect world?
264
798330
3000
"The Matrix" là 1 phim hấp dẫn toàn bộ.
13:21
What is your ideal, and also, what has been edited out?
265
801330
3000
Tôi có thể nói hết về The Matrix và hấp dẫn
13:24
Is it something important?
266
804330
2000
Nó bị chỉ trích bởi ủng hộ bạo lực,
13:26
"The Matrix" is a movie that is all about glamour.
267
806330
3000
bởi, nhìn xem, kính râm và áo choàng dài, và, dĩ nhiên,
13:29
I could do a whole talk on "The Matrix" and glamour.
268
809330
2000
13:31
It was criticized for glamorizing violence,
269
811330
4000
họ có thể đi trên tường và làm mọi thứ
13:35
because, look -- sunglasses and those long coats, and, of course,
270
815330
5000
mà điều đó là không thể ở thế giới thực.
Đây là 1 bức khác Margaret bourke-White.
Đây là từ Liên Xô, lôi cuốn.
13:40
they could walk up walls and do all these kinds of things
271
820330
2000
Tôi muốn nói, nhìn mọi người hạnh phúc thế nào và cũng trông tốt nữa.
13:42
that are impossible in the real world.
272
822330
2000
13:44
This is another Margaret Bourke-White photo.
273
824330
2000
Chúng ta đang hướng tới gần Utopia.
13:46
This is from Soviet Union. Attractive.
274
826330
2000
13:48
I mean, look how happy the people are, and good-looking too.
275
828330
4000
Tôi không là fan của PETA, nhưng tôi nghĩ đây là quảng cáo tuyệt
bởi cái họ đang làm là cái họ đang nói.
13:52
You know, we're marching toward Utopia.
276
832330
3000
Áo choàng của bạn không quá quyến rũ, cái đã được loại bỏ là điều quan trọng.
13:55
I'm not a fan of PETA, but I think this is a great ad.
277
835330
3000
Nhưng thực tế, cái gì còn quan trọng hơn
13:58
Because what they're doing is they're saying,
278
838330
2000
đang nhớ về cái được loại bỏ là ý nghĩ, là lý tưởng tốt?
14:00
your coat's not so glamorous, what's been edited out is something important.
279
840330
4000
Bởi hấp dẫn có thể chuyên chế và dối trá.
14:04
But actually, what's even more important
280
844330
2000
14:06
than remembering what's been edited out is thinking, are the ideals good?
281
846330
4000
Và nó không chỉ là vấn đề tán dương việc làm sạch sàn nhà bạn.
14:10
Because glamour can be very totalitarian and deceptive.
282
850330
4000
Đây là từ "Triumph of The Will"
chỉnh sửa tuyệt vời để cắt liền mọi thứ.
14:14
And it's not just a matter of glamorizing cleaning your floor.
283
854330
3000
Đây là 1 bức thu hút.
Quốc gia xã hội chủ nghĩa là đầy mê hoặc.
14:17
This is from "Triumph Of The Will" --
284
857330
2000
Nó có 1 ý thức hệ thẩm mỹ.
14:19
brilliant editing to cut together things.
285
859330
2000
Nó dọn sạch nước Đức, phương Tây và thế giới,
14:21
There's a glamour shot.
286
861330
2000
14:23
National Socialism is all about glamour.
287
863330
2000
và đang thoát khỏi mọi sự không hấp dẫn.
14:25
It was a very aesthetic ideology.
288
865330
2000
Nên lôi cuốn có thể nguy hiểm.
14:27
It was all about cleaning up Germany, and the West, and the world,
289
867330
3000
Tôi nghĩ lôi cuốn có sự hấp dẫn thuần túy, có giá trị thuần túy.
14:30
and ridding it of anything unglamorous.
290
870330
2000
Tôi không phản đối vẻ lôi cuốn.
14:32
So glamour can be dangerous.
291
872330
2000
Nhưng chúng là 1 thứ kỳ lạ mà được loại bỏ trong cuộc sống dây.
14:34
I think glamour has a genuine appeal, has a genuine value.
292
874330
3000
14:37
I'm not against glamour.
293
877330
2000
Và nó có cả cách để tránh mối nguy của vẻ hấp dẫn
14:39
But there's a kind of wonder in the stuff that gets edited away in the cords of life.
294
879330
5000
và cách mở rộng sự đánh giá của bạn về nó.
Và nó lấy lời khuyên của Isaac Mizrahi
14:44
And there is both a way to avoid the dangers of glamour
295
884330
4000
và đe dọa sự làm giả hoàn toàn nó,
14:48
and a way to broaden your appreciation of it.
296
888330
2000
và thừa nhận sự lôi kéo là điều gì chúng ta thích,
14:50
And that's to take Isaac Mizrahi's advice
297
890330
3000
14:53
and confront the manipulation of it all,
298
893330
2000
nhưng cũng thích nó xảy ra thế nào.
14:55
and sort of admit that manipulation is something that we enjoy,
299
895330
5000
Và đây là Hedy Lamarr.
Bà rất quyến rũ, bà đã phát minh ra công nghệ trải phổ.
15:00
but also enjoy how it happens.
300
900330
2000
Nên bà còn quyến rũ hơn khi bạn biết bà thực sự không đần độn,
15:02
And here's Hedy Lamarr.
301
902330
2000
mà còn nghĩ bà đã nghĩ bà trông xuẩn ngốc.
15:04
She's very glamorous but, you know, she invented spread-spectrum technology.
302
904330
3000
David Hockney nói về cách đánh giá đúng điều này.
15:07
So she's even more glamorous if you know that she really wasn't stupid,
303
907330
3000
Bức họa rất quyến rũ được làm tôn lên khi bạn nghĩ về
15:10
even though she thought she could look stupid.
304
910330
2000
15:12
David Hockney talks about how the appreciation of this
305
912330
4000
thực tế là nó mất 2 tuần để sơn vết bẩn này,
15:16
very glamorous painting is heightened if you think about
306
916330
3000
cái chỉ nhìn 1 phần nhỏ 1 giây để xảy ra.
Đây là 1 quyển sách ngoài hiệu,
15:19
the fact that it takes two weeks to paint this splash,
307
919330
4000
nó được gọi là "Bản giao hưởng trong thép",
15:23
which only took a fraction of a second to happen.
308
923330
2000
và nó là món đồ ẩn dưới vỏ bọc của Trung tâm Disney.
15:25
There is a book out in the bookstore --
309
925330
2000
Và nó đã có 1 sức hút.
15:28
it's called "Symphony In Steel,"
310
928330
2000
Nó không nhất thiết quyến rũ, nhưng để lộ sức hút như 1 yêu cầu.
15:30
and it's about the stuff that's hidden under the skin of the Disney Center.
311
930330
3000
Đây là cuốn sách tuyệt vời có tên "Crowns"
15:33
And that has a fascination.
312
933330
2000
Đó là tất cả những hình ảnh quyến rũ của phụ nữ da đen trong mũ thờ của họ
15:35
It's not necessarily glamorous, but unveiling the glamour has an appeal.
313
935330
3000
15:38
There's a wonderful book called "Crowns"
314
938330
3000
Và đây là thông điệp từ 1 trong số người phụ nữ, và họ nói về,
15:41
that's all these glamour pictures of black women in their church hats.
315
941330
4000
"Là 1 cố gái nhỏ, tôi mê các phụ nữ tại nhà thờ với cái mũ đẹp.
Họ trông như những búp bê xinh đẹp, như chỉ mới bước ra từ 1 tạp chí.
15:45
And there's a quote from one of these women, and she talks about,
316
945330
3000
15:48
"As a little girl, I'd admire women at church with beautiful hats.
317
948330
3000
Nhưng tôi cũng biết họ làm việc vất vả như nào cả tuần.
15:51
They looked like beautiful dolls, like they'd just stepped out of a magazine.
318
951330
4000
Đôi khi dưới chiếc mũ họ đó là rất nhiều hứng thú và sự buồn phiền."
15:55
But I also knew how hard they worked all week.
319
955330
3000
Và, sự thật, bạn nhận nhiều sự đánh giá cho vẻ hấp dẫn
15:58
Sometimes under those hats there's a lot of joy and a lot of sorrow."
320
958330
4000
khi bạn tin rằng cái gì đang tạo ra nó.
Cảm ơn
16:02
And, actually, you get more appreciation for glamour
321
962330
3000
16:05
when you realize what went into creating it.
322
965330
3000
16:08
Thank you.
323
968330
1000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7