This tennis icon paved the way for women in sports | Billie Jean King

60,068 views ・ 2015-10-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Nguyen Reviewer: Duy Lê
00:13
Billie Jean King: Hi, everyone!
0
13638
2344
Billie Jean King: Chào mọi người!
00:16
(Applause)
1
16006
2342
(Vỗ tay)
00:18
Thanks, Pat.
2
18372
1178
Cảm ơn, Pat.
00:19
Thank you!
3
19574
1558
Cảm ơn!
00:23
Getting me all wound up, now!
4
23920
1596
Wow, làm tôi thấy hứng khởi quá!
00:25
(Laughter)
5
25540
1006
(Tràng cười)
00:26
Pat Mitchell: Good!
6
26570
1187
Pat Mitchell: Tốt!
00:28
You know, when I was watching the video again of the match,
7
28641
3897
Chị biết đấy, khi tôi xem lại lần nữa video của trận đấu,
00:32
you must have felt like the fate of the world's women
8
32562
4489
chị chắc hẳn đã cảm thấy như thể số phận của phụ nữ trên thế giới
00:37
was on every stroke you took.
9
37075
2598
đang nằm trong mỗi cú đánh của chị vậy.
00:40
Were you feeling that?
10
40446
1517
Chị có cảm thấy như vậy không?
00:42
BJK: First of all, Bobby Riggs -- he was the former number one player,
11
42835
3319
BJK: Trước nhất, Bobby Riggs - ông ấy từng là vậy động viên số một,
00:46
he wasn't just some hacker, by the way.
12
46178
2002
ông ấy không chỉ là một vận động viên
00:48
He was one of my heroes and I admired him.
13
48204
2882
Ông là một trong những người hùng mà tôi luôn ngưỡng mộ.
00:51
And that's the reason I beat him, actually, because I respected him.
14
51848
3488
và thực ra, đó chính là lý do mà tôi thắng được ông, vì tôi tôn trọng ông
00:55
(Laughter)
15
55360
1099
(Tràng cười)
00:56
It's true -- my mom and especially my dad always said:
16
56483
2596
Thật đấy - mẹ tôi và đặc biệt là bố tôi luôn nói:
00:59
"Respect your opponent, and never underestimate them, ever."
17
59103
2878
"Tôn trọng đối thủ của mình, không bao giờ được xem thường họ"
01:02
And he was correct. He was absolutely correct.
18
62005
2288
Và ông đã đúng. Hoàn toàn đúng.
01:05
But I knew it was about social change.
19
65245
2037
Nhưng tôi biết nó là về thay đổi xã hội
01:08
And I was really nervous whenever we announced it,
20
68962
3362
Và tôi thật sự căng thẳng mỗi khi phải nói về nó,
01:12
and I felt like the whole world was on my shoulders.
21
72348
2869
và tôi thấy như cả thế giới đang đặt trên đôi vai mình vậy.
01:15
And I thought, "If I lose, it's going to put women back 50 years, at least."
22
75241
5661
Và nghĩ, "Nếu thua, tôi sẽ đẩy nữ giới đi lùi lại ít nhất 50 năm."
01:20
Title IX had just been passed the year before -- June 23, 1972.
23
80926
3897
Điều luật IX được thông qua chỉ một năm trước đó - 23/6/1972
01:25
And women's professional tennis --
24
85892
2574
Và quần vợt nữ chuyên nghiệp -
01:28
there were nine of us who signed a one-dollar contract in 1970 --
25
88490
3273
có 9 người trong chúng tôi ký kết hợp đồng 1-đô la vào năm 1970 -
01:31
now remember, the match is in '73.
26
91787
2099
và nhớ là, trận đấu diễn ra vào năm 1973.
01:34
So we were only in our third year of having a tour
27
94454
3160
Đó chỉ mới là năm thứ 3 trong tour thi đấu của chúng tôi
01:37
where we could actually play, have a place to compete and make a living.
28
97638
4260
nơi mà chúng tôi thật sự có thể chơi, thi thố và kiếm sống.
01:41
So there were nine of us that signed that one-dollar contract.
29
101922
2996
Vậy nên, có 9 người trong số chúng tôi ký hợp đồng 1-đô la đó.
01:44
And our dream was for any girl, born any place in the world --
30
104942
4969
và chúng tôi mơ ước bất kỳ cô gái nào, sinh ra ở bất kỳ nơi nào trên thế giới -
01:49
if she was good enough --
31
109935
1558
nếu cô ấy có đủ năng lực -
01:51
there would be a place for her to compete and for us to make a living.
32
111517
4111
sẽ có đất để cô ấy cạnh tranh và còn kiếm sống nữa chứ.
01:55
Because before 1968, we made 14 dollars a day,
33
115652
3760
Bởi vì trước năm 1968, chúng tôi kiếm 14 đô-la một ngày
01:59
and we were under the control of organizations.
34
119436
2452
và chịu sự quản lý của các tổ chức.
02:01
So we really wanted to break away from that.
35
121912
2193
Vì vậy mà chúng tôi rất muốn thoát khỏi sự kiềm cặp đó
02:04
But we knew it wasn't really about our generation so much;
36
124129
2716
Nhưng chúng tôi biết không phải vì thế hệ của mình;
02:06
we knew it was about the future generations.
37
126869
2050
mà là vì các thế hệ tương lai sau này.
02:08
We do stand on the shoulders of the people that came before us, there is no question.
38
128943
4005
Bản thân chúng tôi cũng được người đi trước nâng đỡ, đó là lẽ thường.
02:12
But every generation has the chance to make it better.
39
132972
2533
Nhưng mỗi thế hệ đều có cơ hội để phát triển tốt hơn.
02:16
That was really on my mind.
40
136265
2417
Đó là những gì tôi thật sự nghĩ đến.
02:18
I really wanted to start matching the hearts and minds to Title IX.
41
138706
3619
Tôi thật sự muốn kết nối tâm hồn và lý trí vào Điều luật IX.
02:22
Title IX, in case anybody doesn't know, which a lot of people probably don't,
42
142349
3787
Điều luật IX, nếu có ai đó chưa biết, mà thường là nhiều người sẽ không biết,
02:26
said that any federal funds given to a high school, college or university,
43
146160
4278
chỉ ra rằng bất kỳ quỹ liên bang nào được chuyển đến trường học, đại học,
02:30
either public or private,
44
150462
2074
cả nhà nước lẫn tư nhân,
02:32
had to -- finally -- give equal monies to boys and girls.
45
152560
4902
phải phân phối đều cho nam và nữ.
02:37
And that changed everything.
46
157909
1491
Điều đó đã làm thay đổi tất cả.
02:39
(Applause)
47
159424
2826
(vỗ tay)
02:42
So you can have a law,
48
162274
1758
Bạn có thể có đạo luật
02:44
but it's changing the hearts and minds to match up with it.
49
164056
2915
nhưng còn cần phải thay đổi tâm hồn và lý trí để gắn kết với nó
02:46
That's when it really rocks, totally.
50
166995
2547
Khi đó thì mọi thứ mới hoàn hảo.
02:49
So that was on my mind.
51
169566
1151
Điều đó luôn trong tâm trí tôi
02:50
I wanted to start that change in the hearts and minds.
52
170741
3589
Tôi muốn bắt đầu sự thay đổi trong tâm hồn lẫn lý trí.
02:54
But two things came out of that match.
53
174354
2792
Nhưng có 2 điều nảy sinh từ trận đấu đó
02:57
For women: self-confidence, empowerment.
54
177170
3156
Cho phụ nữ: sự tự tin, trao quyền.
03:00
They actually had enough nerve to ask for a raise.
55
180350
2542
Họ thật ra đã có đủ can đảm để đòi hỏi tăng lương.
03:03
Some women have waited 10, 15 years to ask.
56
183675
3841
Một vài người chờ đợi sau 10-15 năm mới dám hỏi.
03:07
I said, "More importantly, did you get it?"
57
187838
2001
Tôi nói, "Quan trọng nhất, Cô được tăng không?"
03:09
(Laughter)
58
189863
1068
(Tràng cười)
03:10
And they did!
59
190955
1174
Và họ đã được!
03:12
And for the men?
60
192153
1794
Còn đối với đàn ông?
03:13
A lot of the men today don't realize it,
61
193971
2831
Rất nhiều người bây giờ không nhận ra điều đó,
03:16
but if you're in your 50s, 60s or whatever, late 40s,
62
196826
5405
nhưng nếu bạn ở độ tuổi 50, 60, hoặc chừng 40,
03:22
you're the first generation of men of the Women's Movement --
63
202255
3576
thì bạn ở thế hệ nam giới đầu tiên rơi vào giai đoạn phong trào nữ quyền -
03:25
whether you like it or not!
64
205855
1292
dù muốn dù không!
03:27
(Laughter)
65
207171
3022
(Tràng cười)
03:30
(Applause)
66
210217
1283
(vỗ tay)
03:31
And for the men,
67
211524
1151
Và đối với nam giới,
03:32
what happened for the men, they'd come up to me --
68
212699
2615
chuyện gì xảy ra với họ, họ đến gặp tôi -
03:35
and most times, the men are the ones who have tears in their eyes,
69
215338
3101
và hầu như, chính nam giới là người luôn rơi lệ,
03:38
it's very interesting.
70
218463
1151
điều này vô cùng thú vị
03:39
They go, "Billie, I was very young when I saw that match,
71
219638
4013
Họ tới, "Billie, khi xem trận đấu tôi còn rất trẻ,
03:43
and now I have a daughter.
72
223675
1354
và giờ tôi có 1 đứa con gái
03:47
And I am so happy I saw that as a young man."
73
227193
2797
Và tôi vô cùng hạnh phúc khi đã xem lúc còn là thanh niên."
03:50
And one of those young men, at 12 years old, was President Obama.
74
230588
3549
Và một trong những cậu con trai đó, ở độ tuổi 12, có Tổng thống Obama.
03:54
And he actually told me that when I met him, he said:
75
234934
2720
Và ông đã vói với tôi khi tôi gặp ông:
03:57
"You don't realize it, but I saw that match at 12.
76
237678
2958
"Cô không nhận ra đấy, tôi đã xem trận đấu khi 12 tuổi.
04:00
And now I have two daughters,
77
240660
1853
Và giờ tôi có 2 cháu gái,
04:02
and it has made a difference in how I raise them."
78
242537
2426
điều đó khiến tôi nuôi dạy con theo một cách khác."
04:04
So both men and women got a lot out of it, but different things.
79
244987
4717
Cả nam giới và nữ giới đều đúc kết được nhiều điều từ đó.
04:10
PM: And now there are generations -- at least one or two --
80
250276
3155
PM: Và giờ có nhiều thế hệ - ít nhất một hoặc hai -
04:13
who have experienced the equality
81
253455
2700
được hưởng thụ sự bình đẳng
04:16
that Title IX and other fights along the way made possible.
82
256179
4886
mà Điều luật IX và các cuộc đấu tranh khác đã mang lại
04:21
And for women, there are generations who have also experienced teamwork.
83
261089
4591
Và cho nữ giới, nhiều thế hệ đã trải nghiệm được tinh thần đồng đội.
04:25
They got to play team sports in a way they hadn't before.
84
265704
4050
Họ được chơi theo đội điều chưa từng có trước đây.
04:30
So you had a legacy already built in terms of being an athlete,
85
270146
5081
Vậy là đã có một tiền lệ tạo ra cho vận động viên,
04:35
a legacy of the work you did to lobby for equal pay for women athletes
86
275251
5255
những hoạt động nhằm thúc đẩy bình đẳng thu nhập cho vận động viên nữ
04:40
and the Women's Sports Foundation.
87
280530
2274
và Quỹ Thể thao Nữ giới.
04:43
What now are you looking to accomplish
88
283368
2702
Vậy giờ chị hướng đến mục tiêu gì
04:46
with The Billie Jean King Leadership Initiative?
89
286094
2956
đối với Phát kiến Lãnh đạo Bille Jean King?
04:49
BJK: I think it goes back to an epiphany I had at 12.
90
289360
2848
BJK: Tôi nghĩ nó liên quan đến một sự giác ngộ năm 12 tuổi.
04:52
At 11, I wanted to be the number one tennis player in the world,
91
292232
3001
11 tuổi, tôi muốn trở thành vận động viên quần vợt số một thế giới
04:55
and a friend had asked me to play and I said, "What's that?"
92
295257
3311
một người bạn rủ tôi chơi và tôi nói, "Môn gì vậy?"
04:59
Tennis was not in my family -- basketball was, other sports.
93
299098
3475
Gia đình tôi không có truyền thống quần vợt - bóng rổ thì có, và các môn khác
05:02
Fast forward to 12 years old,
94
302597
1868
Tua nhanh đến năm 12 tuổi,
05:04
(Laughter)
95
304489
1597
(Tràng cười)
05:06
and I'm finally starting to play in tournaments
96
306110
2214
tôi cuối cùng cũng bắt đầu tham gia các giải đấu
05:08
where you get a ranking at the end of the year.
97
308348
2451
mà ở đó, bạn sẽ được xếp hạng vào cuối năm.
05:11
So I was daydreaming at the Los Angeles Tennis Club,
98
311432
3369
Cho nên tôi đã có mộng vào Câu lạc bộ Quần vợt Los Angeles,
05:14
and I started thinking about my sport and how tiny it was,
99
314825
4764
và bắt đầu nghĩ về môn này, độ ảnh hưởng ít ỏi của nó,
05:19
but also that everybody who played wore white shoes, white clothes,
100
319613
3649
cũng như những người chơi ai ai cũng mang giày trắng, mặc đồ trắng,
05:23
played with white balls -- everybody who played was white.
101
323286
2894
đánh bóng cũng màu trắng.
05:26
And I said to myself, at 12 years old, "Where is everyone else?"
102
326880
4962
Rồi tự hỏi, ở độ tuổi 12, "Còn những người khác đâu?"
05:34
And that just kept sticking in my brain.
103
334222
3151
Câu hỏi đó cứ quấn lấy tôi.
05:37
And that moment,
104
337397
1151
Và thời điểm đó,
05:38
I promised myself I'd fight for equal rights and opportunities
105
338572
2954
tôi tự hứa tôi sẽ đấu tranh giành quyền bình đẳng và cơ hội
05:41
for boys and girls, men and women, the rest of my life.
106
341550
2748
cho nam giới và nữ giới, suốt phần đời còn lại của mình.
05:44
And that tennis, if I was fortunate enough to become number one --
107
344779
4212
Và đối với quần vợt, nếu tôi đủ may mắn để trở thành số một -
05:49
and I knew, being a girl, it would be harder to have influence,
108
349015
3491
và tôi biết, là một đứa con gái, sẽ khó khăn hơn để gây ảnh hưởng,
05:52
already at that age --
109
352530
1977
ở độ tuổi đó -
05:54
that I had this platform.
110
354531
2046
tôi đã có nền tảng này.
05:58
And tennis is global.
111
358301
1668
Và quần vợt là toàn cầu.
06:01
And I thought, "You know what?
112
361451
1741
Và tôi nghĩ, "Bạn biết sao không?
06:04
I've been given an opportunity that very few people have had."
113
364163
2928
Tôi đã có một cơ hội mà ít người có được."
06:07
I didn't know if I was going to make it -- this was only 12.
114
367115
2955
Tôi không chắc mình có thể làm được - mới chỉ 12 tuổi thôi mà.
06:10
I sure wanted it, but making it is a whole other discussion.
115
370094
3128
Muốn thì chắc chắn rồi, nhưng làm lại là chuyện khác.
06:13
I just remember I promised myself, and I really try to keep my word.
116
373246
4203
Tôi chỉ nhớ tôi tự hứa với lòng và cố gắng hết sức để giữ lời hứa đó.
06:18
That's who I truly am, just fighting for people.
117
378174
3802
Đó là con người thật sự của tôi, chỉ đấu tranh cho mọi người.
06:22
And, unfortunately, women have had less.
118
382000
4210
Và không may, nữ giới được ít hơn.
06:27
And we are considered less.
119
387031
2269
và chúng ta bị xem nhẹ hơn.
06:29
And so my attentions, where did they have to go?
120
389324
2268
Nên mối bận tâm của tôi là, Họ phải đi đến đâu?
06:31
It was just ... you have to.
121
391616
2185
chỉ là... bạn phải như thế.
06:33
And learn to stick up for yourself, hear your own voice.
122
393825
3231
Bạn phải biết đứng lên, phải cất lên tiếng nói của mình.
06:37
You hear the same words keep coming out all the time,
123
397080
3337
Đó là những điều mà bạn được nghe đi nghe lại liên tục.
06:40
and I got really lucky because I had an education.
124
400441
3717
và tôi đã rất may mắn vì được học hành.
06:44
And I think if you can see it you can be it, you know?
125
404182
2568
Và tôi nghĩ nếu bạn nhìn nhận được thì sẽ làm được.
06:46
If you can see it, you can be it.
126
406774
2216
Nếu nhìn nhận được thì sẽ làm được.
Bạn nhìn vào Pat, bạn nhìn vào lãnh đạo khác
06:49
You look at Pat, you look at other leaders,
127
409014
2004
06:51
you look at these speakers, look at yourself,
128
411042
2146
bạn nhìn diễn giả khác nhìn vào bản thân mình
06:53
because everyone --
129
413212
1658
bởi vì mọi người -
06:54
everyone --
130
414894
1358
tất cả mọi người -
06:56
can do something extraordinary.
131
416276
1813
đều có thể làm nên điều phi thường.
06:58
Every single person.
132
418113
1442
Mỗi một con người.
06:59
PM: And your story, Billie, has inspired so many women everywhere.
133
419579
4233
PM: Và câu chuyện của chị, Billie, đã gợi cảm hứng cho nữ giới khắp nơi.
07:04
Now with the Billie Jean King Leadership Initiative,
134
424287
2871
Và giờ với Phát kiến Lãnh đạo Billie Jean King
07:07
you're taking on an even bigger cause.
135
427182
2184
chị còn nhận lấy một trách nhiệm to tát hơn.
07:09
Because one thing we hear a lot about is women taking their voice,
136
429390
4024
Bởi một điều ma chúng ta luôn nghe thấy là nữ giới đang cất lên tiếng nói,
07:13
working to find their way into leadership positions.
137
433438
3427
nỗ lực để đạt đến các vị trí lãnh đạo
07:16
But what you're talking about is even bigger than that.
138
436889
2832
Nhưng câu chuyện chị đang kể còn to tát hơn thế.
07:19
It's inclusive leadership.
139
439745
2229
Đó là lãnh đạo toàn diện.
07:21
And this is a generation that has grown up thinking more inclusively --
140
441998
3590
Và thế hệ này lớn lên, suy nghĩ mang tính toàn diện hơn -
07:25
BJK: Isn't it great? Look at the technology!
141
445612
2121
BJK: Điều đó không tuyệt vời sao? Nhìn công nghệ xem!
07:27
It's amazing how it connects us all! It's about connection.
142
447757
4552
Cách mà nó kết nối tất cả chúng ta quả là kinh ngạc!
07:32
It's simply amazing what's possible because of it.
143
452333
3614
Những gì nó mang lại thật đáng kể.
07:35
But the Billie Jean King Leadership Initiative
144
455971
2440
Nhưng Phát kiến Lãnh đạo Billie jean King
07:38
is really about the workforce mostly, and trying to change it,
145
458435
3064
chủ yếu hướng về lực lượng lạo động, và cố gắng thay đổi nó,
07:41
so people can actually go to work and be their authentic selves.
146
461523
4345
để làm sao, mọi người đến chỗ làm có thể là chính mình.
07:45
Because most of us have two jobs:
147
465892
3037
Bởi vì hầu hết chúng có hai công việc:
07:48
One, to fit in -- I'll give you a perfect example.
148
468953
2619
Một, phải phù hợp - tôi sẽ lấy một ví dụ điển hình nhất.
07:51
An African American woman gets up an hour earlier to go to work,
149
471596
3331
Một người phụ nữ Mỹ gốc Phi dậy sớm trước một tiếng để đi làm,
07:54
straightens her hair in the bathroom,
150
474951
1801
duỗi thẳng tóc tai trong nhà vệ sinh,
07:56
goes to the bathroom probably four, five, six times a day
151
476776
3183
vào nhà vệ sinh chừng 4, 5, 6 lần một ngày
07:59
to keep straightening her hair, to keep making sure she fits in.
152
479983
3088
để duỗi thẳng tóc, để làm bản thân mình phù hợp.
08:03
So she's working two jobs.
153
483095
1270
Vậy cô ấy đang làm hai việc
08:04
She's got this other job, whatever that may be,
154
484389
2385
Một công việc bất kỳ nào khác đang có
08:06
but she's also trying to fit in.
155
486798
2210
cô ấy còn phải làm bản thân phù hợp.
08:09
Or this poor man who kept his diploma --
156
489032
4043
Hoặc như một người đàn ông nghèo khó có tấm bằng dip-lô-ma -
08:13
he went to University of Michigan,
157
493099
1716
học ở đại học Michigan,
08:14
but he never would talk about his poverty as a youngster, ever --
158
494839
3321
nhưng anh không bao giờ đả động đến khó khăn của mình khi còn trẻ
08:18
just would not mention it.
159
498184
1319
chỉ là không nói đến nó.
08:19
So he made sure they saw he was well-educated.
160
499527
2249
Cho nên, anh ta phải chắc người ta nhìn mình như người có học thức
08:22
And then you see a gay guy who has an NFL --
161
502338
2444
và rồi một anh chàng đồng tính có một đội trong NFL
08:24
which means American football for all of you out there,
162
504806
2641
liên quan đến bóng bầu dục của Mỹ, nếu ai đó chưa biết,
08:27
it's a big deal, it's very macho --
163
507471
1951
đó là chuyện lớn, nghe vô cùng nam tính
08:29
and he talked about football all the time,
164
509447
2022
và anh ta nói suốt về nóng bầu dục.
08:31
because he was gay and he didn't want anybody to know.
165
511493
3580
bởi vì anh là người đồng tính và không muốn ai biết điều đó.
08:35
It just goes on and on.
166
515097
1777
Và cứ như thế.
08:36
So my wish for everyone is to be able to be their authentic self 24/7,
167
516898
6113
Mong mỏi của tôi là mọi người đều có thể là chính mình 24/7,
08:43
that would be the ultimate.
168
523035
1806
đấy là kết quả sau cùng.
08:44
And we catch ourselves -- I mean, I catch myself to this day.
169
524865
3526
Và chúng ta nắm bắt bản thân, tôi nắm bắt mình đến ngay nàu
08:48
Even being gay I catch myself, you know, like,
170
528415
2147
Ngay cả là người đồng tính tôi vẫn nắm bắt bản thân, kiểu như,
08:50
(Gasp)
171
530586
1150
(giật nẩy người)
08:52
a little uncomfortable, a little surge in my gut,
172
532464
3088
một chút khó chịu, hơi nhộn trong ruột một tí,
08:55
feeling not totally comfortable in my own skin.
173
535576
3068
cảm thấy không thoải mái trong chính lớp da của mình.
09:00
So, I think you have to ask yourself --
174
540655
2229
nên, tôi nghĩ bạn cần tự hỏi -
09:02
I want people to be themselves, whatever that is, just let it be.
175
542908
3147
Tôi muốn mọi người là chính mình, bất kể thế nào, cứ là chính mình.
09:06
PM: And the first research the Leadership Initiative did showed that,
176
546079
3712
PM: Và nghiên cứu đầu tiên của Phát kiến Lãnh đạo chỉ ra là,
09:09
that these examples you just used --
177
549815
3236
những ví dụ mà chị vừa đưa ra -
09:13
that many of us have the problem of being authentic.
178
553075
4805
hầu hết chúng ta gặp vấn đề với việc sống thật với mình.
09:17
But what you've just looked at is this millennial generation,
179
557904
4025
Nhưng chúng ta lại vừa nhìn vào thế hệ Millennials (generation Y)
09:21
who have benefited from all these equal opportunities --
180
561953
3538
thế hệ được thừa hưởng tất cả những cơ hội công bằng -
09:25
which may not be equal but exist everywhere --
181
565515
2161
có thể không hoàn toàn nhưng có ở mọi nơi -
09:27
BJK: First of all, I'm really lucky.
182
567700
1719
HJK: Đầu tiên, tôi rất may mắn.
09:29
Partnership with Teneo, a strategic company that's amazing.
183
569443
4532
Hợp tác với Teneo, một công ty chiến lược tuyệt vời.
09:33
That's really the reason I'm able to do this.
184
573999
2173
Nhờ đó mà tôi có thể làm được việc này.
09:36
I've had two times in my life
185
576517
1461
Hai lần trong cuộc đời mình
tôi thực sự có được sự trợ giúp tốt từ những người đàn ông
09:38
where I've actually had men really behind me with power.
186
578002
2686
09:40
And that was in the old days with Philip Morris with Virginia Slims,
187
580712
3290
Lần đầu là với Philip Morris trong giải Virginia Slims
09:44
and this is the second time in my entire life.
188
584026
2334
và lần này là lần thứ 2 trong suốt cuộc đời mình.
09:46
And then Deloitte.
189
586384
1349
Và rồi Deloitte.
09:49
The one thing I wanted was data -- facts.
190
589157
2785
Điều duy nhất tôi muốn là dữ liệu - thực tế.
09:52
So Deloitte sent out a survey,
191
592465
1727
Cho nên Deloitte tiến hành một cuộc khảo sát
09:54
and over 4,000 people now have answered,
192
594216
4005
và có hơn 4,000 người trả lời khảo sát
09:58
and we're continuing in the workplace.
193
598245
1884
và hiện tại chúng tôi tiến hành trong công sở.
10:00
And what do the millennials feel?
194
600871
2429
Và thế hệ Millennials cảm thấy gì?
10:04
Well, they feel a lot, but what they're so fantastic about is --
195
604157
3261
Chà, họ cảm thấy nhận nhiều lắm, nhưng điều tuyệt vời ở họ -
10:07
you know, our generation was like, "Oh, we're going to get representation."
196
607442
3529
bạn biết đấy, thế hệ của chúng ta kiểu như "Ờ, chúng ta sẽ đi trình diện."
10:10
So if you walk into a room, you see everybody represented.
197
610995
2788
Rồi nếu bạn bước vào phòng, bạn sẽ thấy tất cả mọi người
10:13
That's not good enough anymore, which is so good!
198
613807
2470
Nhưng thời đó, bây nhiêu không đủ; đấy lại là một điều tốt!
10:16
So the millennials are fantastic; they want connection, engagement.
199
616301
4220
thế nên, thế hệ Millennials tuyệt ở chỗ họ muốn kết nối, muốn được gắn kết.
10:20
They just want you to tell us what you're feeling, what you're thinking,
200
620545
3424
Họ chỉ muốn bạn nói cho họ biết bạn đang nghĩ gì, cảm thấy gì,
10:23
and get into the solution.
201
623993
1253
và rồi tìm ra giải pháp.
10:25
They're problem-solvers,
202
625270
1238
Họ là người giải quyết vấn đề
10:26
and of course, you've got the information at your fingertips,
203
626532
2875
và tất nhiên, thông tin chỉ nằm ở đầu ngón nay của bạn
10:29
compared to when I was growing up.
204
629431
2702
so với thời đại mà tôi lớn lên.
10:32
PM: What did the research show you about millennials?
205
632157
2528
PM: Nghiên cứu đã cho chị biết gì về thế hệ millennials?
10:34
Are they going to make a difference?
206
634709
1719
Họ sẽ tạo nên sự khác biệt chứ?
10:36
Are they going to create a world where there is really an inclusive work force?
207
636452
4017
Họ có tạo ra một thế giới với lực lượng lao động được tham gia toàn diện
10:40
BJK: Well, in 2025, 75 percent of the global workforce
208
640493
5892
BJK: Vào năm 2015, 75% lực lượng lao động toàn cầu
10:46
is going to be millennials.
209
646409
1440
sẽ là thế hệ millennials.
10:48
I think they are going to help solve problems.
210
648202
2287
Tôi nghĩ họ sẽ giúp giải quyết vấn đề.
10:50
I think they have the wherewithal to do it.
211
650513
2096
Tôi nghĩ có có đủ điều kiện để làm được điều đó.
10:52
I know they care a lot.
212
652633
1571
Tôi biết họ quan tâm nhiều lắm.
10:54
They have big ideas and they can make big things happen.
213
654228
4476
Họ có ý tưởng lớn và có thể làm nên việc lớn.
10:59
I want to stay in the now with the young people,
214
659049
2318
Tôi muốn theo kịp với giới trẻ
11:01
I don't want to get behind.
215
661391
1894
Tôi không muốn bị bỏ lại phía sau.
11:04
(Laughter)
216
664673
1671
(Tràng cười)
11:06
PM: I don't think there's any chance!
217
666368
1806
PM: Tôi không nghĩ sẽ xảy ra điều đó đâu!
11:09
But what you found out in the research about millennials
218
669604
2995
Nhưng những gì chị thấy từ nghiên cứu về thế hệ millennials
11:12
is not really the experience that a lot of people have with millennials.
219
672623
4627
không phải là những trải nghiệm mà hầu hết mọi người đều có với thế hệ này
11:17
BJK: No, well, if we want to talk -- OK, I've been doing my little mini-survey.
220
677274
3764
BJK: không, nếu chúng ta muốn nói - Ok, tôi đã làm một khảo sát nhỏ của mình.
11:21
I've been talking to the Boomers, who are their bosses, and I go,
221
681062
4883
Tôi đã nói chuyện với thế hệ Boomers, sếp của millennials, và tôi hỏi,
11:25
"What do you think about the millennials?"
222
685969
2046
"Bạn nghĩ gì về thế hệ millennials?"
Tôi rất hào hứng, như thể đó là câu hỏi hay vậy
11:28
And I'm pretty excited, like it's good,
223
688039
1876
11:29
and they get this face --
224
689939
1456
và họ làm bộ mặt thế này -
11:31
(Laughter)
225
691419
2316
(Tràng cười)
11:33
"Oh, you mean the 'Me' generation?"
226
693759
1682
"Oh, ý chị là thế hệ 'Me (cái tôi)' à?"
11:35
(Laughter)
227
695465
1581
(Tràng cười)
Tôi nói, "Thật là bạn nghĩ thế sao?"
11:37
I say, "Do you really think so?
228
697070
1488
11:38
Because I do think they care about the environment
229
698582
2882
Vì tôi nghĩ họ thực sự có bận tâm về môi trường
11:41
and all these things."
230
701488
1295
và hầu hết mọi thứ.
11:43
And they go, "Oh, Billie, they cannot focus."
231
703442
4485
Và họ tiếp, "Oh Billie, bọn chúng không thể tập trung được."
11:47
(Laughter)
232
707951
2702
(Tràng cười)
11:50
They actually have proven
233
710677
1619
Người ta đã chứng minh rằng
11:52
that the average focus for an 18-year-old is 37 seconds.
234
712320
3494
khoảng thời gian trung bình mà một người 18 tuổi tập trung được là 37s
11:55
(Laughter)
235
715838
1569
(Tràng cười)
11:57
They can't focus.
236
717431
1399
Họ không thể tập trung.
11:58
And they don't really care.
237
718854
1409
Và họ bất cần.
12:00
I just heard a story the other night:
238
720287
1841
Tôi vừa nghe một câu chuyện vào một tối :
12:02
a woman owns a gallery and she has these workers.
239
722152
2430
một phụ nữ làm chủ một ga-la-ri và có thuê vài người làm.
12:05
She gets a text from one of the workers,
240
725547
3165
Cô nhận được một tin nhắn từ một trong số nhưng người làm đó,
12:08
like an intern, she's just starting -- she goes,
241
728736
2648
kiểu như một thực tập sinh, mới bắt đầu thôi - viết là,
12:11
"Oh, by the way, I'm going to be late because I'm at the hairdresser's."
242
731408
3383
"À nhân tiện, em tới trễ tí vì em đang ở chỗ làm tóc."
12:14
(Laughter)
243
734815
4912
(Tràng cười)
12:19
So she arrives, and this boss says,
244
739751
3812
Khi cô bé tới, cô chủ nói,
12:23
"What's going on?"
245
743587
1151
"Chuyện gì thế này?"
12:24
And she says, "Oh, I was late, sorry, how's it going?"
246
744762
2526
Cô bé đáp lại, "oh, em tới trễ, xin lỗi, sao rồi chị?
12:27
She says, "Well, guess what? I'd like you leave, you're finished."
247
747312
4100
Cô bảo, "à, đoán xem? Chị muốn em nghỉ việc, em xong rồi."
12:31
She goes, "OK."
248
751436
1366
Co bé trả lời, "Ok"
12:32
(Laughter)
249
752826
3202
(Tràng cười)
12:36
No problem!
250
756052
1151
Không thành vấn đề!
12:37
PM: Now Billie, that story --
251
757227
1422
PM: Này Billie, câu chuyện đó
12:38
I know, but that's what scares the boomers --
252
758673
2434
tôi biết, nhưng đó là điều khiến Boomers sợ -
12:41
I'm just telling you -- so I think it's good for us to share.
253
761131
2863
Tôi chỉ kể mọi người nghe - tôi nghĩ chia sẻ được thì tốt.
12:44
(Laughter)
254
764018
1569
(Tràng cười)
12:45
No, it is good for us to share,
255
765611
1483
Không, chúng tốt cho chia sẻ,
12:47
because we're our authentic selves and what we're really feeling,
256
767118
3069
bởi vì chúng ta là chính mình là những gì chúng ta đang cảm nhận.
12:50
so we've got to take it both ways, you know?
257
770211
2273
nên chúng ta phải nhìn theo cả hai hướng, bạn biết đấy.
12:52
But I have great faith because --
258
772508
1947
Nhưng tôi có một niềm tin to lớn bởi vì -
12:54
if you've been in sports like I have --
259
774479
2893
nếu các bạn làm trong thể thao như tôi -
12:57
every generation gets better.
260
777396
1633
mỗi thế hệ đều trở nên tốt hơn.
12:59
It's a fact.
261
779053
1285
Đó là thực tế.
13:00
With the Women's Sports Foundation being the advocates for Title IX still,
262
780362
4009
Với Quỹ Thể thao Nữ giới bênh vực cho Điều lệ IX,
13:04
because we're trying to keep protecting the law,
263
784395
2253
bởi vì chúng ta đang cố bảo vệ luật pháp
13:06
because it's in a tenuous position always,
264
786672
3145
vì nó luôn ở vào một vị thế mỏng manh lắm,
13:09
so we really are concerned,
265
789841
1880
nên chúng tôi rất bận lòng,
13:11
and we do a lot of research.
266
791745
1691
và phải nghiên cứu rất nhiều.
13:13
That's very important to us.
267
793460
1674
Điều đấy rất hệ trọng với chúng tôi.
13:15
And I want to hear from people.
268
795158
1595
và tôi muốn nghe từ mọi người.
13:17
But we really have to protect what Title IX stands for worldwide.
269
797407
5449
Nhưng chúng ta thực sự phải bảo vệ những gì điều luật IX đề cập trên toàn cầu
13:22
And you heard President Carter talk about how Title IX is protected.
270
802880
4766
Và bạn có nghe Tổng thống Carter nói về việc Điều luật IX được bảo vệ ra sao.
13:28
And do you know that every single lawsuit
271
808598
3594
Và bạn có biết bất kỳ một vụ kiện nào
13:32
that girls, at least in sports, have gone up against --
272
812216
3518
mà nữ giới khởi xướng, ít nhất là trong thể thao,
13:35
whatever institutions --
273
815758
2409
ở bất kỳ chế độ nào -
13:38
has won?
274
818191
1401
đều thắng không?
13:39
Title IX is there to protect us.
275
819616
2131
Điều luật IX là để bảo vệ chúng ta.
13:42
And it is amazing.
276
822199
1589
Và nó thật tuyệt vời.
13:43
But we still have to get the hearts and minds --
277
823812
3976
Nhưng chúng ta vẫn phải thắng được tâm hồn và lý trí -
13:47
the hearts and minds to match the legislation is huge.
278
827812
2737
tâm hồn và lý trí để kết nối......
13:50
PM: So what gets you up every morning?
279
830573
2083
PM: Vậy điều gì đánh thức chị mỗi sáng?
13:52
What keeps you sustaining your work,
280
832680
2432
Điều gì đã giúp chị duy trì công việc của mình,
13:55
sustaining the fight for equality, extending it,
281
835136
3198
duy trì tranh đấu cho bình đẳng, và mở rộng nó,
13:58
always exploring new areas, trying to find new ways ... ?
282
838358
3431
luôn khám phá các lĩnh vực mới, các giải pháp mới...?
14:01
BJK: Well, I always drove my parents crazy because I was always the curious one.
283
841813
3770
BJK: Tôi luôn khiến bố mẹ tôi nổi điên bởi tôi lúc nào cũng là đứa trẻ hiếu kỳ.
14:06
I'm highly motivated.
284
846678
1744
Tôi có động lực rất cao.
14:08
My younger brother was a Major League Baseball player.
285
848446
3779
Em trai tôi là cầu thủ bóng chày Major League
14:12
My poor parents did not care if we were any good.
286
852745
2551
Bố mẹ tôi khó khăn nên không quan tâm chúng tôi giỏi thế nào.
14:15
(Laughter)
287
855320
1242
(Tràng cười)
14:16
And we drove them crazy because we pushed,
288
856586
2739
và chúng tôi khiến họ phát điên bởi vì chúng tôi luôn tiến tới
14:19
we pushed because we wanted to be the best.
289
859349
2002
bởi vì chúng muốn là người giỏi nhất.
14:24
And I think it's because of what I'm hearing today in TED talks.
290
864587
4826
Và tôi nghĩ đó là vì những gì tôi nghe từ các bài nói chuyện trên TED hôm nay.
14:29
I think to listen to these different women,
291
869858
3656
Tôi lắng nghe những người phụ nữ này,
14:33
to listen to different people,
292
873538
1480
tôi lắng nghe từ nhiều người,
14:35
to listen to President Carter -- 90 years old, by the way,
293
875042
3246
lắng nghe tổng thống Carter - đã 90 tuổi rồi -
14:38
and he we was throwing these figures out that I would never --
294
878312
3472
và ông tung ra những số liệu mà bản thân tôi không bao giờ -
14:41
I'd have to go,
295
881808
1154
tôi phải đi và nói,
14:42
"Excuse me, wait a minute, I need to get a list out of these figures."
296
882986
3291
"Xin lỗi, chờ một phút, tôi cần lấy danh sách mấy số liệu này."
14:46
He was rattling off -- I mean, that's amazing, I'm sorry.
297
886301
2677
Ông có thể bung ra - ý tôi là, tuyệt vời, tôi xin lỗi.
14:49
PM: He's an amazing man.
298
889931
1398
PM: Ông là một người tuyệt vời
14:51
(Applause)
299
891353
2708
(Vỗ tay)
14:54
BJK: And then you're going to have President Mary Robinson,
300
894085
3392
BJK: và rồi bạn có Tổng thống Mary Robinson,
14:57
who's a former president --
301
897501
1885
cựu tổng thống -
14:59
Thank you, Irish! 62 percent! LGBTQ! Yes!
302
899410
4882
Cảm ơn, người Ai-len! 62 phần trăm! LGBTQ! Vâng!
15:04
(Applause)
303
904316
1154
(Tràng cười)
15:05
Congress is voting in June on same-sex marriage,
304
905494
3417
Quốc hội sẽ biểu quyết vào tháng 6 vấn đề hôn nhân đồng giới,
15:08
so these are things that for some people are very hard to hear.
305
908935
3936
đây là những điều có thể rất khó lọt tai với một số người.
15:12
But always remember, every one of us is an individual,
306
912895
2781
Nhưng cần phải nhớ là, mỗi một người là một cá thể,
15:15
a human being with a beating heart,
307
915700
1672
một con người, với trái tim đang đập
15:17
who cares and wants to live their authentic life.
308
917396
4128
quan tâm và muốn sống cuộc sống thật của chính mình.
15:22
OK? You don't have to agree with somebody,
309
922258
2116
OK? Bạn không cần phải đồng tình với ai đó,
15:24
but everyone has the opportunity.
310
924398
1713
nhưng mỗi người đều có cơ hội.
15:27
I think we all have an obligation
311
927824
3175
Tôi nghĩ tất cả chúng ta đều có một bổn phận
15:31
to continue to keep moving the needle forward, always.
312
931023
4864
phải tiếp tục thúc đẩy sự thay đổi.
15:35
And these people have been so inspiring.
313
935911
1998
Và những người này đã khơi gợi nhiều cảm hứng.
15:38
Everyone matters.
314
938705
1158
Ai cũng quan trọng.
15:39
And every one of you is an influencer.
315
939887
1877
Mỗi người là một tác nhân ảnh hưởng.
15:41
You out there listening, out there in the world, plus the people here --
316
941788
3410
Các bạn đang nghe ngoài kia, những người ở đây -
15:45
every single person's an influencer.
317
945222
1815
Mỗi người là một tác nhân ảnh hưởng.
15:47
Never, ever forget that. OK?
318
947061
2518
Đừng bao giờ quên điều đó, OK?
15:49
So don't ever give up on yourself.
319
949603
2320
Đừng bao giờ từ bỏ.
15:52
PM: Billie, you have been an inspiration for us.
320
952622
2278
PM: Billie, chị luôn là niềm cảm hứng cho chúng tôi.
15:54
BJK: Thanks, Pat!
321
954924
1150
BJK: Cảm ơn, Pat!
15:56
(Applause)
322
956098
3815
(Vỗ tay)
15:59
Thanks, TED!
323
959937
1151
16:01
(Applause)
324
961112
1992
16:03
Thanks a lot!
325
963128
1150
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7