Stories from a home for terminally ill children | Kathy Hull

78,180 views ・ 2017-03-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tham Nguyen Reviewer: Nest Roén Bồ
00:12
I want to introduce you to some very wise kids that I've known,
0
12660
4616
Tôi muốn giới thiệu với các bạn những đứa trẻ khôn ngoan mà tôi từng biết
00:17
but first I want to introduce you to a camel.
1
17300
2440
nhưng trước hết tôi muốn giới thiệu một con lạc đà
00:20
This is Cassie, a therapy camel visiting one of our young patients
2
20540
4256
Đây là Cassie, một con lạc đà trị liệu đang thăm một bệnh nhân nhỏ của chúng tôi
00:24
in her room,
3
24820
1200
trong phòng của đứa bé
00:26
which is pretty magical.
4
26740
1360
đó là một điều khá kì diệu
00:29
A friend of mine raises camels at his ranch in the Santa Cruz Mountains.
5
29700
4680
một người bạn tôi nuôi lạc đà ở trại nuôi súc vật của anh ấy ở núi Santa Cruz
00:34
He has about eight of them,
6
34860
1656
Anh ấy có khoảng 80 con
00:36
and he started 30 years ago
7
36540
1696
và anh bắt đầu khoảng 30 năm trước
00:38
because he thought horses were too mundane.
8
38260
2120
vì anh nghĩ ngựa thì quá thường
00:41
John is an out-of-the-box thinker,
9
41220
3376
John là một người có tư duy sáng tạo
00:44
which explains why the two of us have been such good friends
10
44620
2816
đó là lý do chúng tôi là bạn tốt
00:47
all of our lives.
11
47460
1200
từ trước tới giờ
00:50
Over the years, I've convinced him to shuttle those sweet furry beasts
12
50020
5136
Qua vài năm, tôi đã thuyết phục anh ta đem những con thú đầy lông dễ thương đó
00:55
up to hang out with our sick kids from time to time.
13
55180
2960
thỉnh thoảng đến thăm những đứa trẻ đau ốm của chúng tôi
00:59
Talking to John, I was surprised to learn
14
59260
2416
Khi trò chuyện cùng John, tôi bất ngờ khi biết
01:01
that camels have an average life expectancy of 40 to 50 years.
15
61700
5200
tuổi thọ trung bình của lạc đà là từ 40 đến 50 năm
01:07
The life expectancy of many of the children with whom I work
16
67420
3496
Tuổi thọ trung bình của nhiều đứa trẻ tôi làm việc cùng
01:10
is less than a year.
17
70940
1320
chỉ dưới một năm
01:13
This is a picture of the George Mark Children's House,
18
73340
3055
Đây là hình ảnh của Mái ấm George Mark
01:16
the first pediatric palliative respite care center
19
76419
3497
trung tâm chăm sóc giảm nhẹ tạm thời cho trẻ em đầu tiên
01:19
to open in the United States.
20
79940
2256
hoạt động tại Mĩ
01:22
I founded it in 2004,
21
82220
2976
Tôi thành lập nó vào năm 2004
01:25
after years of working as a psychologist
22
85220
2936
sau nhiều năm làm nhà tâm lý học
01:28
on pediatric intensive care units,
23
88180
2696
tại đơn vị chăm sóc đặc biệt khoa nhi
01:30
frustrated with the undignified deaths that so many children experienced
24
90900
5016
cảm thấy nản lòng với những cái chết tủi hổ các em nhỏ phải chịu
01:35
and their families had to endure.
25
95940
1920
và gia định phải gánh chịu nỗi đau
01:38
As I sat with families whose children were at the end of their lives,
26
98780
4176
Khi ngồi cùng gia đình những đứa trẻ sắp lìa đời
01:42
I was acutely aware of our surroundings.
27
102980
3656
Tôi cảm nhận rõ xung quanh mình
01:46
While the elevated train rumbled overhead on its track,
28
106660
4016
Khi tàu lửa chạy ầm ầm trên đường ray
01:50
quite literally the room reverberated with each passing train car.
29
110700
4760
gần như mỗi khi tàu đi qua, căn phòng vọng lại tiếng ồn ấy
01:56
The lights on the ward were fluorescent and too bright.
30
116300
3376
Ánh đèn huỳnh quang phòng bệnh quá chói
01:59
Monitors beeped, as did the elevator,
31
119700
3216
Các thiết bị và thang máy kêu tít tít
02:02
noisily announcing its arrival.
32
122940
2000
ồn ào báo hiệu nó sắp tới
02:05
These families were experiencing
33
125700
1976
Những gia đình này đã trải qua
02:07
some of the most excruciating moments of their lives,
34
127700
3616
những khoảnh khắc đau thương nhất trong cuộc đời
02:11
and I so wanted them to have a more peaceful place
35
131340
3576
và vậy nên tôi muốn họ có được một nơi yên bình hơn
02:14
in which to say a last goodbye to their young daughters and sons.
36
134940
3560
để nói lời vĩnh biệt con gái và con trai họ
02:19
Surely, I thought,
37
139300
1640
Tôi nghĩ, tất nhiên rồi
02:21
there must be a better spot than a hospital intensive care unit
38
141780
3616
phải có một nơi tốt hơn đơn vị chăm sóc đặc biệt của bệnh viện
02:25
for children at the end of their lives.
39
145420
2200
cho trẻ em vào cuối đời chúng
02:28
Our children's house
40
148540
1600
Mái ấm trẻ em của chúng tôi
02:31
is calm and nurturing.
41
151340
2000
yên bình và dưỡng nuôi các trẻ em
02:33
It's a place where families can stay together
42
153860
2616
Đó là nơi gia đình quây quần
02:36
to enjoy quality time with their children,
43
156500
2576
để tận hưởng những giây phút tuyệt vời bên con họ
02:39
many of whom are there for respite stays,
44
159100
2736
rất nhiều người đến để nghỉ ngơi
02:41
some with repeated visits over a span of many years.
45
161860
3536
Một số đến thăm thường xuyên trong nhiều năm
02:45
We call those kids our frequent flyers.
46
165420
2560
Chúng tôi gọi những đứa trẻ đó là khách thường xuyên
02:50
Rather than the bright, noisy quarters of the hospital,
47
170180
3416
Thay vì phòng bệnh sáng chói và ồn ào
02:53
their rooms are calm and comfortable,
48
173620
2816
phòng của bọn trẻ yên tĩnh và thoải mái
02:56
with actual living spaces for the families,
49
176460
3256
với không gian sinh hoạt cho gia đình
02:59
a sanctuary of gardens
50
179740
1776
một nơi ẩn náu với những khu vườn
03:01
and a wonderful outdoor playground
51
181540
2496
và một sân chơi ngoài trời tuyệt vời
03:04
with special structures for children with physical limitations.
52
184060
3520
với kiến trúc đặc biêt phù hợp với trẻ có khiếm khuyết cơ thể
03:08
This sweet baby Lars
53
188860
2336
Em bé dễ thương Lars này
03:11
came to us directly from a hospital intensive care unit.
54
191220
3960
đến với chúng tôi từ một đơn vị chăm sóc đặc biệt của bệnh viện
03:16
Imagine hearing the heartbreaking news
55
196260
3136
Thử tưởng tượng khi nghe một tin buồn
03:19
that none of us would ever want to hear.
56
199420
2160
mà không ai muốn nghe
03:22
His parents had been told that Lars had a brain anomaly
57
202180
3736
Phụ huynh của bé được thông báo là Lars bị dị tật não
03:25
that would keep him from ever swallowing,
58
205940
2816
có thể làm bé không nuốt
03:28
walking, talking
59
208780
1896
đi lại, nói
03:30
or developing mentally.
60
210700
1680
hay phát triển trí tuệ
03:33
Recognizing what little chance he had for survival,
61
213300
2976
Nhận ra được khả năng sống sót ít ỏi của bé
03:36
his parents chose to focus on the quality of time
62
216300
3056
phụ huynh bé đã quyết định tập trung vào thời gian ý nghĩa
03:39
that they could spend together.
63
219380
1480
họ có thể có cùng nhau
03:41
They moved into one of our family apartments
64
221420
2576
Họ chuyển vào một căn hộ gia đình của chúng tôi
03:44
and treasured each day that they had,
65
224020
2416
và trân quý từng ngày quá ít ỏi
03:46
which were far too few.
66
226460
1480
họ có được
03:48
Lars's life was brief, to be sure,
67
228820
2856
Cuộc sống của Lars ngắn, chắc chắn thế
03:51
mere weeks,
68
231700
1616
chỉ vài tuần
03:53
but it was calm and comfortable.
69
233340
2536
nhưng nó yên bình và thoải mái
03:55
He went on hikes with his parents.
70
235900
2200
Bé được đi bộ đường dài với ba mẹ
03:58
The time that he spent in the pool with our aquatic therapist
71
238740
2976
Thời gian bé ở hồ bơi với nhà trị liệu bằng nước
04:01
lessened the seizures he was experiencing
72
241740
2176
giảm bớt các cơn co giật của bé
04:03
and helped him to sleep at night.
73
243940
1680
và giúp bé ngủ được vào buổi tối
04:06
His family had a peaceful place
74
246140
2056
Gia đình bé đã có một nơi an bình
04:08
in which to both celebrate his life
75
248220
2376
vừa để ăn mừng sự sống
04:10
and mourn his death.
76
250620
1440
và khóc thương cái chết của bé
04:12
It has been five years since Lars was with us,
77
252860
3216
Lars ở với chúng tôi cách đây 5 năm
04:16
and in that time,
78
256100
1896
Từ đó đến nay,
04:18
his family has welcomed
79
258020
2336
gia đình bé đã tiếp đón
04:20
a daughter and another son.
80
260380
2160
một cô con gái và một cậu con trai
04:23
They are such a powerful testament
81
263100
2936
Họ là những nhân chứng sống động
04:26
to the positive outcome that specialized children's hospice care can create.
82
266060
4159
về ảnh hưởng tích cực mà nhà tế bần chăm sóc trẻ em tạo ra được
04:31
Their baby's physical discomfort was well managed,
83
271460
2656
Khó khăn thể lý của con họ được chăm lo tốt
04:34
giving all of them the gift of time to be together in a beautiful place.
84
274140
4760
đem đến cho cả gia đình món quà là thời gian bên nhau ở một nơi xinh tươi
04:40
I'm going to talk to you now
85
280100
2016
Bây giờ, tôi sẽ nói với mọi người
04:42
about the elephant
86
282140
1216
về vấn đề bị tránh đề cập
04:43
rather than the camel in the room.
87
283380
1760
hơn là nói về con lạc đà
04:47
Very few people want to talk about death,
88
287260
3136
Rất ít người muốn nói về sự chết
04:50
and even fewer about children's death.
89
290420
3520
và lại càng ít người hơn nói đến cái chết của trẻ em
04:57
Loss of a child,
90
297500
1560
Sự mất mát một đứa trẻ
04:59
especially for those of us who have our own children,
91
299900
2576
đặc biệt đối với những bậc phụ huynh có những đứa con
05:02
is frightening,
92
302500
1200
đó là một điều đáng sợ
05:04
more than frightening,
93
304620
1200
hơn cả đáng sợ
05:06
paralyzing,
94
306660
1200
là tê liệt
05:08
debilitating,
95
308740
1200
kiệt sức
05:10
impossible.
96
310740
1200
bất khả thi
05:13
But what I've learned is this:
97
313140
2256
nhưng tôi đã học được rằng
05:15
children don't stop dying
98
315420
2016
trẻ em sẽ không thoát khỏi cái chết
05:17
just because we the adults
99
317460
1976
chỉ vì người lớn chúng ta
05:19
can't comprehend the injustice of losing them.
100
319460
2680
không hiểu được sự bất công khi mất đi những đứa trẻ
05:22
And what's more,
101
322820
1280
và hơn nữa
05:25
if we can be brave enough
102
325340
1776
nếu chúng ta đủ dũng cảm
05:27
to face the possibility of death,
103
327140
1856
để đối mặt với khả năng cái chết xảy ra
05:29
even among the most innocent,
104
329020
1920
kể cả với những đứa trẻ hồn nhiên nhất
05:31
we gain an unparalleled kind of wisdom.
105
331940
2680
chúng ta đạt đến trí tuệ khôn sánh
05:36
Take Crystal, for example.
106
336060
1600
Lấy Crystal làm ví dụ
05:39
She was one of the first children to come for care
107
339380
2376
Bé là một trong những đứa trẻ đầu tiên đến mái ấm
05:41
after we opened our doors.
108
341780
1400
sau khi chúng tôi mở cửa
05:44
She was nine when she arrived,
109
344100
1656
Lúc đó, bé 9 tuổi
05:45
and her neurologist expected that she might live another two weeks.
110
345780
4336
và bác sĩ thần kinh cho rằng bé sẽ sống được thêm 2 tuần
05:50
She had an inoperable brain tumor,
111
350140
2496
Bé có một khối u não không mổ được
05:52
and her decline had really accelerated
112
352660
2736
và tình trạng bé tụt dốc không phanh
05:55
in the week before she came to us.
113
355420
1920
trong tuần mà cô bé đến mái ấm
05:58
After settling into her room,
114
358060
1976
sau khi đã ổn định trong phòng của mình
06:00
dressed entirely in pink and lavender,
115
360060
3736
mặc đồ toàn màu hồng và tím lavender
06:03
surrounded by the Hello Kitty accessories that she loved,
116
363820
4096
với các phụ kiện Hello Kitty bé thích xung quanh
06:07
she spent the next several days
117
367940
2736
cô bé dành vài ngày tới
06:10
winning over the hearts of every staff member.
118
370700
2560
chiếm lấy trái tim của từng nhân viên
06:14
Bit by bit, her condition stabilized,
119
374580
3176
từng chút một, tình trạng bệnh dần ổn định
06:17
and then to our astonishment,
120
377780
2416
và chúng tôi sửng sốt
06:20
she actually improved.
121
380220
1640
khi thấy bé thực sự hồi phục
06:22
There were a variety of factors
122
382980
1656
có một số yếu tố
06:24
that contributed to Crystal's improvement
123
384660
3576
góp phần vào sự hồi phục của Crystal
06:28
which we later came to call the "George Mark bump,"
124
388260
3560
mà sau này ta gọi là khối u George Mark
06:32
a lovely, not uncommon phenomenon
125
392940
2856
một hiện tượng dễ thương, không hiếm gặp
06:35
where children outlive the prognoses of their illnesses
126
395820
2896
mà trẻ sống lâu hơn tiên lượng bệnh của chúng
06:38
if they're outside of the hospital.
127
398740
1680
nếu trẻ không sống trong bệnh viện
06:42
The calmer atmosphere of her surroundings,
128
402100
3440
Không gian xung quanh càng yên tĩnh
06:46
tasty meals that were fixed often to accommodate her requests,
129
406340
4816
nhữn món ngon được chuẩn bị đáp ưng yêu cầu của bé
06:51
the resident pets,
130
411180
1680
thú nuôi
06:53
the therapy dog and rabbit spent lots of cozy time with Crystal.
131
413460
4240
chó trị liệu và thỏ dành nhiều thời gian ấm cúng bên Crystal
06:58
After she had been with us for about a week,
132
418980
2936
Sau khi ở với chúng tôi được khoảng một tuần
07:01
she called her grandmother,
133
421940
1896
bé gọi điện cho bà
07:03
and she said,
134
423860
1416
và nói
07:05
"Gee, I'm staying in a great big house,
135
425300
3616
Ôi trời, cháu đang ở trong một căn nhà lớn tuyệt vời
07:08
and there's room for you to come, too.
136
428940
2240
và có cả chỗ cho bà tới nữa
07:11
And guess what?
137
431900
1656
và bà đoán thử xem?
07:13
You don't have to bring any quarters
138
433580
2016
bà không cần phải mang đồng nào
07:15
because the washer and dryer are free."
139
435620
2256
vì máy giặt và máy sấy đều miễn phí
07:17
(Laughter)
140
437900
2176
(cười)
07:20
Crystal's grandmother soon arrived from out of town,
141
440100
2856
Bà của Crystal từ vùng ngoại ô đến thăm
07:22
and they spent the remaining four months of Crystal's life
142
442980
4536
và họ dành khoảng thời gian 4 tháng còn lại của Crystal
07:27
enjoying very special days together.
143
447540
2456
tận hưởng những ngày tháng đặc biệt bên nhau
07:30
Some days were special because Crystal was outside in her wheelchair
144
450020
3976
Có mấy ngày đặc biệt vì Crystal không ngồi xe lăn
07:34
sitting by the fountain.
145
454020
1280
mà ngồi bên hồ phun nước
07:35
For a little girl who had spent most of the year earlier in a hospital bed,
146
455860
4376
Với một đứa bé đã dành phần lớn năm đầu đời trên giường bệnh
07:40
being outside counting hummingbirds
147
460260
2936
được ở ngoài trời đếm những chú chim ruồi
07:43
made for an amazing time with her grandma,
148
463220
2336
làm nên khoảnh khác tuyệt vời bên bà mình
07:45
and lots of laughter.
149
465580
1200
và nhiều trận cười
07:47
Other days were special because of the activities
150
467460
2536
Các ngày khác đặc biệt nhờ các hoạt động
07:50
that our child life specialist created for her.
151
470020
2840
các chuyên gia về trẻ em tổ chức cho bé
07:53
Crystal strung beads and made jewelry for everybody in the house.
152
473660
4176
Crystal xâu chuỗi hạt và làm trang sức cho mọi người trong căn nhà
07:57
She painted a pumpkin to help decorate for Halloween.
153
477860
3160
Bé sơn bí đỏ để giúp trang trí cho Halloween
08:02
She spent many excited days planning her tenth birthday,
154
482180
4336
Bé dành nhiều ngày phấn khởi chuẩn bị sinh nhật lần thứ 10 cho mình
08:06
which of course none of us thought she would ever see.
155
486540
2720
không ai trong chúng tôi nghĩ bé sẽ chứng kiến ngày đó
08:10
All of us wore pink boas for the occasion,
156
490820
3136
Tất cả mọi người đeo khăn choàng hồng vào dịp này
08:13
and Crystal, as you can see,
157
493980
2536
Và bạn cũng thấy đó, Crystal
08:16
queen for a day,
158
496540
1216
nữ hoàng của buổi hôm đó
08:17
wore a sparkly tiara.
159
497780
1520
đội vương miện lấp lánh
08:20
One hot morning, I arrived at work
160
500460
1736
Một buối sáng oi bức, tôi đi làm
08:22
and Crystal and her partner in crime, Charlie, greeted me.
161
502220
5496
Crystal và đồng bọn là Charlie chào đón tôi
08:27
With some help, they had set up a lemonade and cookie stand
162
507740
3136
Được giúp đôi chút, tụi nhỏ dựng một quầy nước chanh và bánh quy
08:30
outside the front door,
163
510900
1320
ngoài cửa trước
08:32
a very strategic location.
164
512820
2240
địa thế rất chiến thuật
08:37
I asked Crystal the price of the cookie that I had selected,
165
517140
3376
Tôi hỏi Crystal giá bánh qui tôi mới chọn
08:40
and she said, "Three dollars."
166
520540
2536
và cô bé trả lời "3 đô"
08:43
(Laughter)
167
523100
3855
(Cười)
08:46
I said that seemed a bit high for one cookie.
168
526979
3097
Tôi nói bánh qui như vậy thì hơi mắc
08:50
(Laughter)
169
530100
1735
(Cười)
08:51
It was small.
170
531859
1201
Nó nhỏ mà
08:55
"I know," she acknowledged with a grin,
171
535140
2696
"Cháu biết ạ" Cô bé công nhận với một nụ cười
08:57
"but I'm worth it."
172
537860
1400
"Nhưng cháu xứng đáng được "
09:00
And therein lie the words of wisdom
173
540820
1896
và trong đó ẩn chứa ngôn từ khôn ngoan
09:02
of a young girl whose brief life forever impacted mine.
174
542740
4480
của một cô bé có một cuộc đời ngắn ngủi nhưng mãi mãi tác động đến đời tôi
09:08
Crystal was worth it,
175
548620
1440
Crystal xứng đáng được như thế
09:10
and shouldn't every child whose life is shortened by a horrific illness
176
550900
5296
và chẳng lẽ mỗi đứa trẻ có cuộc sống bị bệnh tật khủng khiếp rút ngắn
09:16
be worth it?
177
556220
1200
lại không xứng đáng?
09:17
Together, all of us today
178
557860
2216
Cùng nhau, tất cả chúng ta hôm nay
09:20
can offer that same specialized care that Crystal received
179
560100
3256
có thể mang lại chính sự chăm sóc đặc biệt mà Crystal đã nhận được
09:23
by recognizing that children's respite and hospice care
180
563380
5656
bằng cách nhận ra rằng chăm sóc tạm thế và an dưỡng cuối đời
09:29
is a critical component missing from our healthcare landscape.
181
569060
4360
là một phần quan trọng mà hệ thống chăm sóc sức khỏe của chúng ta đang thiếu
09:35
It's also interesting to note
182
575375
1381
Cũng rất đáng lưu ý rằng
09:36
that we are able to provide this care
183
576780
1816
chúng ta cung cấp được hình thức chăm sóc này
09:38
at about one third of the cost of a hospital intensive care unit,
184
578620
3680
với một phần ba chi phí của đơn vị chăm sóc đặc biệt tại bệnh viện
09:43
and our families don't see a bill.
185
583140
2840
và gia đình chúng ta không thấy hóa đơn
09:46
We are ever grateful to the supporters
186
586700
2776
Chúng tôi biết ơn những người ủng hộ
09:49
who believe in this important work that we're doing.
187
589500
2440
tin tưởng vào công việc quan trọng chúng tôi làm
09:53
The truth is that my colleagues and I
188
593820
3456
Sự thật là tôi và đồng nghiệp
09:57
and the parents and other family members
189
597300
3576
và các phụ huynh và các thành viên gia đình khác
10:00
who get to experience this special wisdom
190
600900
2976
được trải nghiệm sự khôn ngoan đặc biệt này
10:03
are in a unique position.
191
603900
1760
đang ở một vị thế rất độc nhất
10:06
There are only two freestanding pediatric hospices in the United States,
192
606700
5216
Ở Mỹ, chỉ có 2 trung tâm an dưỡng cuối cùng độc lập
10:11
although I'm happy to report that based on our model,
193
611940
2696
dù tôi rất vui khi thông báo rằng dựa trên mô hình này
10:14
there are 18 others under various stages of development.
194
614660
4056
có 18 trung tâm khác đang trong giai đoạn hình thành
10:18
(Applause)
195
618740
3160
(Vỗ tay)
10:23
Still, most of the children who die in the United States every year
196
623260
5016
Tuy nhiên, hầu hết trể em chết ở Mỹ mỗi năm
10:28
die in hospital rooms,
197
628300
2016
chết trong bệnh viện
10:30
surrounded by beeping machines
198
630340
2416
bao quanh bởi máy móc kêu bip bip
10:32
and anxious, exhausted adults
199
632780
2096
và những ngừơi lớn lo lắng, kiệt quệ
10:34
who have no other option
200
634900
1976
không còn lựa chọn nào khác
10:36
but to say goodbye under those harsh, institutional lights
201
636900
3816
ngoài việc vĩnh biệt dưới ánh đèn bệnh viện gay gắt
10:40
and among virtual strangers.
202
640740
2040
và giữa những người xa lạ
10:43
For comparison's sake,
203
643620
2136
Vì mục đích so sánh
10:45
the United Kingdom,
204
645780
1336
Vương quốc Anh
10:47
which is a country with about one fifth the population of the United States,
205
647140
4136
quốc gia với một phần năm dân số nước Mỹ
10:51
and about half the size of the state of California,
206
651300
3616
và rộng khoảng nửa tiểu bang California
10:54
has 54 hospice and respite centers.
207
654940
4400
có 54 trung tâm tạm thể và an dưỡng cuối cùng
11:01
Why is that?
208
661660
1856
Tại sao lại như thế?
11:03
I've asked myself that question obviously many times.
209
663540
4776
Tôi tự hỏi mình câu hỏi đó nhiều lần
11:08
My best guess is that Americans, with our positive can-do attitude
210
668340
5496
Phỏng đoán hay nhất của tôi là người Mỹ với thái độ tự tin lạc quan
11:13
hold the expectation that our medical care system will fix it,
211
673860
4576
cho rằng hệ thống chăm sóc y tế sẽ chăm lo điều đó
11:18
even though it may be a childhood illness for which there is no cure.
212
678460
4480
dù có là bệnh thời xưa không có thuốc chữa đi nữa
11:23
We go to extraordinary measures to keep children alive
213
683580
4096
Chúng ta cố gắng hết sức để cứu sống trẻ em
11:27
when in fact the greatest kindness that we might give them
214
687700
3376
trong khi thật sự, việc tử tế lớn nhất chúng ta có thể đem đến cho chúng
11:31
would be a peaceful, pain-free
215
691100
2736
là cái chết an bình
11:33
end of life.
216
693860
1200
không đau đớn
11:36
The transition from cure to care
217
696220
2816
Sự chuyển đổi từ chữa trị sang chăm sóc
11:39
remains a challenging one for many hospital physicians
218
699060
3216
vẫn là vấn đề nan giải cho nhiều bác sĩ bệnh viện
11:42
whose training has really been about saving lives,
219
702300
3496
với chuyên môn cứu mạng sống
11:45
not about gently guiding the patient to the end of life.
220
705820
3600
chứ không phải nhẹ nhàng giúp bệnh nhân nhắm mắt
11:50
The dad of a sweet baby for whom we cared at the end of her life
221
710460
3536
Người ba của một em bé dễ thương chúng tôi chăm sóc những ngày cuối đời bé
11:54
certainly captured this dichotomy
222
714020
2536
chắc chắn hiểu được sự tương phản này
11:56
when he reflected
223
716580
1576
khi anh nhớ lại
11:58
that there are a lot of people to help you bring an infant into the world
224
718180
3976
có nhiều người giúp bạn đưa một đứa trẻ sơ sinh vào đời
12:02
but very few to help you usher a baby out.
225
722180
3400
nhưng rất ít người giúp bạn đưa đứa trẻ ra đi
12:06
So what is the magic ingredient at George Mark?
226
726940
3080
Vậy nguyên liệu thần kì ở Geogre Mark là gì?
12:10
The complex medical diagnoses that bring our young patients to us
227
730980
4096
Chẩn đoán y học phức tạp đưa bệnh nhi đến với chúng tôi
12:15
mean that their lives have often been restricted,
228
735100
2976
nghĩa là cuộc sống của chúng thường bị bó buộc
12:18
some to a hospital bed for long periods of time,
229
738100
2736
trong giường bệnh lâu dài
12:20
others to wheelchairs,
230
740860
1856
một số thì ngồi xe lăn
12:22
still others to intensive courses of chemotherapy or rehab.
231
742740
5240
một số khác thì với những ca hóa trị hoặc cai nghiện đặc biệt
12:28
We make a practice of ignoring those limitations.
232
748940
3696
Chúng tôi tập lờ đi những hạn chế đó
12:32
Our default answer is "yes"
233
752660
2216
Câu trả lời mặc định của chúng tôi là "được"
12:34
and our default question is, "Why not?"
234
754900
2760
và câu hỏi mặc định là "Tại sao không?"
12:38
That's why we took a young boy
235
758300
1816
Đó là lý do chúng tôi nhận một bé trai
12:40
who wasn't going to live for another baseball season
236
760140
2976
không sống qua nổi một mùa bóng chày tới
12:43
to Game 5 of the World Series.
237
763140
2560
đến Trận 5 của Giải Thế Giới
12:46
That's why we have a talent show put on by the staff and kids
238
766580
3416
Đó là lý do có chương trình tài năng do nhân viên và tụi nhỏ tổ chức
12:50
for family and friends.
239
770020
1616
cho gia đình và những người bạn
12:51
Who wouldn't be enchanted by a young boy playing a piano piece with his feet,
240
771660
5056
Ai lại không mê mẩn một bé trai chơimột bản nhạc piano bằng chân chứ
12:56
because his arms are atrophied?
241
776740
1520
vì tay của cậu bị teo chứ?
12:59
That's why we have a prom every year.
242
779620
2240
đó là lý do cúng tôi tổ chức vũ hội hằng năm
13:03
It's pretty magical.
243
783620
1400
Nó khá là tuyệt diệu
13:05
We started the prom
244
785620
1856
Chúng tôi bắt đầu tổ chức vũ hội
13:07
after hearing a dad lament
245
787500
1616
sau khi nghe một người bố than thở
13:09
that he would never pin a boutonniere on his son's tuxedo lapel.
246
789140
4480
rằng ông sẽ không bao giờ được gắn hoa cài áo lên ve áo tuxedo của con trai mình
13:15
The weeks before the dance,
247
795300
2136
những tuần trước vũ hội
13:17
the house is in a flurry,
248
797460
1256
căn nhà đầy cảm xúc
13:18
and I don't know who's more excited, the staff or the kids.
249
798740
2776
và tôi không biết ai háo hức hơn, nhân viên hay tụi nhỏ
13:21
(Laughter)
250
801540
1136
(Cười)
13:22
The night of the event
251
802700
1616
Đêm hôm diễn ra sự kiện
13:24
involves rides in vintage cars,
252
804340
4456
có cả đưa đón bằng xe cổ
13:28
a walk on a red carpet
253
808820
1976
sải bước trên thảm đỏ
13:30
into the great room,
254
810820
2496
vào hội trường lớn
13:33
a terrific DJ
255
813340
1800
một DJ tuyệt vời
13:35
and a photographer at the ready
256
815980
1776
và một nhiếp ảnh gia đã sắn sàng
13:37
to capture pictures of these attendees
257
817780
2536
để ghi lại những hình ảnh của người tham dự
13:40
and their families.
258
820340
1360
và gia đình của họ
13:42
At the end of the evening this year,
259
822460
2296
Cuối buổi tối năm ấy
13:44
one of our young, delightful teenaged girls,
260
824780
3680
một trong những thiếu nữ trẻ và vui tươi
13:49
Caitlin, said to her mom,
261
829500
2320
Caitlin, nói với mẹ cô ấy
13:53
"That was the best night of my whole life."
262
833460
2816
"Đó là đêm tuyệt vời nhất của đời con"
13:56
And that's just the point,
263
836300
2376
Và đó chính là điều
13:58
to capture the best days and nights,
264
838700
3736
tóm tắt lại những tháng ngày đẹp đẽ
14:02
to abolish limitations,
265
842460
2080
phá vỡ những giới hạn
14:05
to have your default answer be "yes"
266
845340
2136
để có câu trả lời mặc định là "có"
14:07
and your default question be, "Why not?"
267
847500
3040
và câu hỏi luôn là "Tại sao không?"
14:11
Ultimately life is too short,
268
851620
2496
Cuối cùng thì cuộc sống quá ngắn ngủi
14:14
whether we live to be 85 years or just eight.
269
854140
3456
dù ta sống đến 85 tuổi hay chỉ 8 tuổi
14:17
Trust me.
270
857620
1256
Tin tôi đi
14:18
Better yet, trust Sam.
271
858900
1840
Hay tốt hơn thì hãy tin Sam
14:22
It's not by pretending that death doesn't exist
272
862580
4096
Không phải bằng cách giả vờ như cái chết không tồn tại
14:26
that we keep the people,
273
866700
1816
mà ta giữ lại được những người,
14:28
especially the little people that we love,
274
868540
2416
đặc biệt là những trẻ nhỏ ta yêu quí
14:30
safe.
275
870980
1200
được an toàn
14:32
In the end,
276
872900
1536
Đến cuối cùng,
14:34
we can't control how long any of us lives.
277
874460
3216
chúng ta không thể kiểm soát được ta sẽ sống bao lâu
14:37
What we can control
278
877700
1736
Thứ ta kiểm soát được
14:39
is how we spend our days,
279
879460
2616
là cách ta sử dụng ngày sống
14:42
the spaces we create,
280
882100
1720
những không gian ta tạo nên
14:44
the meaning and joy that we make.
281
884940
3240
ý nghĩa và niềm vui ta đem lại
14:48
We cannot change the outcome,
282
888740
3016
Chúng ta không thể thay đổi kết quả
14:51
but we can change the journey.
283
891780
1920
nhưng ta thay đổi được hành trình
14:55
Isn't it time
284
895500
1440
Chẳng phải đây là lúc
14:58
to recognize that children deserve
285
898820
2256
để nhận ra rằng những đứa trẻ xứng đáng
15:01
nothing less than our most uncompromising bravery
286
901100
4376
không gì hơn là sự dũng cảm kiên quyết của chúng ta
15:05
and our wildest imagination.
287
905500
2360
và trí tưởng tượng điên rồ nhất của chúng ta
15:08
Thank you.
288
908860
1216
Xin cảm ơn.
15:10
(Applause)
289
910100
3560
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7