Wolfgang Kessling: How to air-condition outdoor spaces

45,093 views ・ 2012-06-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Morton Bast Reviewer: Thu-Huong Ha
0
0
7000
Translator: Bảo Hân Lại Reviewer: Tan Doan Nhut
Chào buổi tối.
00:16
Good evening.
1
16690
1044
00:17
We are in this wonderful
2
17734
1935
Chúng ta đang ở trong trường quay ngoài trời tuyệt vời này
00:19
open-air amphitheater
3
19669
1880
00:21
and we are enjoying ourselves
4
21549
1754
và chúng ta tận hưởng buổi tối với nhiệt độ ôn hoà hôm nay
00:23
in that mild evening
5
23303
1702
00:25
temperature tonight,
6
25005
1288
00:26
but when Qatar will host
7
26293
4317
Nhưng khi Qatar sẽ là nước chủ nhà của World Cup
00:30
the football World Cup
8
30610
1542
00:32
10 years from now,
9
32152
1845
10 năm tới. 2022,
00:33
2022,
10
33997
1472
00:35
we already heard it will be
11
35469
1232
chúng ta biết nó sẽ diễn ra trong mùa hè tháng 6 và 7
00:36
in the hot, very hot and sunny
12
36701
3648
00:40
summer months of June and July.
13
40349
2344
vô cùng nắng và nóng.
00:42
And when Qatar has been assigned
14
42693
2313
Và khi Qatar giành quyền đăng cai World Cup.
00:45
to the World Cup all, many
15
45006
1631
00:46
people around the world have been
16
46637
1901
nhiều người trên thế giới đã băn khoăn,
00:48
wondering, how would it be
17
48538
1351
làm sao mà các cầu thủ bóng đá có thể trình diễn thứ bóng đá hấp dẫn,
00:49
possible that football players
18
49889
2223
00:52
show spectacular football,
19
52112
2161
khi phải chạy quanh sân trong khí hậu sa mạc?
00:54
run around in this desert
20
54273
1205
00:55
climate? How would it be
21
55478
1531
Làm sao mà khán giả có thể ngồi xem,
00:57
possible that spectators sit,
22
57009
2895
00:59
enjoy themselves in open-air
23
59904
2992
tận hưởng, ở sân vận động ngoài trời trong môi trường nóng bức này?
01:02
stadia in this hot environment?
24
62896
3209
Cùng với các nhà thiết kế của Albert Speer & Partner,
01:06
Together with the architects of
25
66105
1641
01:07
Albert Speer & Partner, our engineers
26
67746
1942
những kĩ sư từ Transsolar đã và đang hỗ trợ, phát triển
01:09
from Transsolar have been
27
69688
1856
01:11
supporting, have been developing
28
71544
1784
sân vận động ngoài trời dựa vào 100% năng lượng mặt trời,
01:13
open-air stadia based on 100 percent
29
73328
3663
01:16
solar power, on 100 percent solar cooling.
30
76991
4434
100% máy lạnh năng lượng mặt trời.
Để tôi nói cho các bạn về nó,
01:21
Let me tell you about that,
31
81425
1407
01:22
but let me start with comfort.
32
82832
1664
bắt đầu từ sự thoải mái.
01:24
Let me start with the aspect
33
84496
1311
bắt đầu từ khía cạnh của sự thoải mái,
01:25
of comfort, because many people
34
85807
1706
do nhiều người đang nhầm lẫm
01:27
are confusing
35
87513
3022
01:30
ambient temperature
36
90535
2154
giữa nhiệt độ môi trường và nhiệt độ dễ chịu
01:32
with thermal comfort.
37
92689
1728
01:34
We are used to looking at charts like
38
94417
1528
Chúng ta quen nhìn vào biểu đồ này
01:35
that, and you see this red line
39
95945
1991
và bạn nhìn đường màu đỏ
01:37
showing the air temperature
40
97936
1352
cho thấy nhiệt độ không khí vào tháng 6 và 7, thật vậy,
01:39
in June and July, and yes, that's right,
41
99288
1482
01:40
it's picking up to 45 degrees C.
42
100770
2271
nó lên tới 45 độ C.
Thật sự rất nóng.
01:43
It's actually very hot.
43
103041
2840
01:45
But air temperature is not
44
105881
2519
Nhưng nhiệt độ không khí không phản ánh đủ các thông số về khí hậu,
01:48
the full set of climatic
45
108400
1601
01:50
parameters which define comfort.
46
110001
2413
điều thật sự thể hiện sự dễ chịu.
01:52
Let me show you analysis
47
112414
1891
Để tôi cho bạn xem phần nghiên cứu từ một đồng nghiệp của tôi
01:54
a colleague of mine did looking
48
114305
3528
01:57
on different football, World Cups,
49
117833
2576
về các trận bóng đá khác nhau,
World Cup, Olympic trên khắp thế giới,
02:00
Olympic Games around the world,
50
120409
1912
xem xét và phân tích sự dễ chịu
02:02
looking on the comfort
51
122321
1296
02:03
and analyzing the comfort
52
123617
1431
mà người ta cảm thấy trong các hoạt động thể thao khác nhau,
02:05
people have perceived at these
53
125048
2800
02:07
different sport activities,
54
127848
1704
02:09
and let me start with Mexico.
55
129552
1849
hãy để tôi bắt đầu với Mexico.
Nhiệt độ ở Mexico, nhiệt độ không khí ở vào khoảng
02:11
Mexico temperature has been, air
56
131401
1569
02:12
temperature has been something between
57
132970
1704
15 đến 30 độ C, và mọi người tận hưởng nó.
02:14
15, up to 30 degrees C, and people
58
134674
3047
02:17
enjoyed themselves.
59
137721
1776
02:19
It was a very comfortable game
60
139497
1872
Đó là một trận đấu rất thoải mái ở thành phố Mexico.
02:21
in Mexico City. Have a look.
61
141369
2295
Hãy xem này.
02:23
Orlando, same kind of stadium,
62
143664
2433
Orlando, sân vận động tương tự, sân vận động ngoài trời.
02:26
open-air stadium. People have
63
146097
2561
Mọi người ngồi trong nắng gắt,
02:28
been sitting in the strong sun,
64
148658
2744
độ ẩm rất cao,
02:31
in the very high humidity
65
151402
1847
vào buổi trưa, và họ không vui vẻ.
02:33
in the afternoon, and they
66
153249
1115
02:34
did not enjoy. It was not comfortable.
67
154364
1806
Nó không hề thoải mái.
Nhiệt độ không khí không quá cao,
02:36
The air temperature was not too high, but it was not
68
156170
1967
nhưng không thấy thoải mái trong suốt trận đấu.
02:38
comfortable during these games.
69
158137
2848
02:40
What about Seoul? Seoul, because
70
160985
1695
Còn Seoul thì sao?
Seoul do vấn đề quyền phát sóng,
02:42
of broadcast rights, all the
71
162680
2432
tất cả trận đấu diễn ra vào buổi chiều.
02:45
games have been in the late
72
165112
1305
02:46
afternoon. Sun has already been
73
166417
1527
Mặt trời đã lặn,
02:47
set, so the games have been
74
167944
2393
cho nên các trận đấu rất thoải mái
02:50
perceived as comfortable.
75
170337
2560
02:52
What about Athens? Mediterranean
76
172897
2864
Còn Athens? Khí hậu Địa Trung Hải
02:55
climate, but in the sun it was
77
175761
2289
nhưng trong nắng nóng nên không thoải mái.
02:58
not comfortable. They didn't perceive comfort.
78
178050
2726
Họ không cảm thấy dễ chịu.
03:00
And we know that from Spain,
79
180776
1641
Và chúng ta biết ở Tây Ban Nha,
03:02
we know that "sol y sombra."
80
182417
2512
chúng ta biết "mặt trời."
03:04
If you have a ticket, and you
81
184929
2168
Nếu bạn có tấm vé, và để có vé ở chỗ bóng râm,
03:07
get a ticket for the shade,
82
187097
1712
03:08
you pay more, because you're
83
188809
2208
bạn trả thêm tiền, bởi bạn ở trong môi trường dễ chịu hơn.
03:11
in a more comfortable environment.
84
191017
3761
03:14
What about Beijing?
85
194778
1279
Vậy Bắc Kinh?
Một lần nữa, ngày nắng nóng và độ ẩm cao,
03:16
It's again, sun in the day
86
196057
2664
03:18
and high humidity,
87
198721
1728
03:20
and it was not comfortable.
88
200449
1263
không thoải mái.
03:21
So if I overlay, and if you
89
201712
1280
Nên nếu tôi ghép, và nếu bạn ghép các biểu đồ này vào,
03:22
overlay all these comfort
90
202992
1689
03:24
envelopes, what we see is,
91
204681
1919
điều mà chúng ta thấy,
03:26
in all these places, air temperature has
92
206600
2256
ở các nơi này, nhiệt độ không khí ở vào khoảng từ 25 đến 35
03:28
been ranging something from 25
93
208856
3834
03:32
to 35, and if you go on
94
212690
1904
và khi ta theo đường này, 30, 30 độ C nhiệt độ môi trường.
03:34
the line, 30, of 30 degrees C
95
214594
2759
03:37
ambient temperatures. If you
96
217353
1449
Nếu ta dọc theo đường này bạn thấy
03:38
go along that line you see
97
218802
1653
có tất cả các mức dễ chịu, tất cả các cảm nhận
03:40
there has been all kind of
98
220455
2521
03:42
comfort, all kinds of perceived
99
222976
2233
về môi trường ngoài trời,
03:45
outdoor comfort, ranging from
100
225209
1809
từ rất thoải mái đến rất không thoải mái.
03:47
very comfortable
101
227018
1185
03:48
to very uncomfortable.
102
228203
1871
03:50
So why is that?
103
230074
2849
Tại sao lại như vậy?
03:52
This is because there are
104
232923
1696
Đó là bởi vì có nhiều tham số
03:54
more parameters influencing
105
234619
2087
ảnh hưởng đến sự chịu nhiệt của chúng ta,
03:56
our thermal comfort, which is
106
236706
1906
03:58
the sun, the direct sun,
107
238612
2393
mặt trời, ánh nắng trực tiếp, ánh nắng khuếch tán,
04:01
the diffuse sun, which is wind,
108
241005
2488
gió, gió mạnh, gió nhẹ,
04:03
strong wind, mild wind, which is
109
243493
2688
độ ẩm, rồi nhiệt độ bức xạ quanh nơi ta đang ở.
04:06
air humidity, which is
110
246181
2286
04:08
the radiant temperature of the
111
248467
2229
04:10
surroundings where we are in.
112
250696
2107
04:12
And this is air temperature.
113
252803
1681
Và đây là nhiệt độ không khí.
Những tham số này ảnh hưởng đến cảm nhận của cơ thể,
04:14
All these parameters go into
114
254484
979
04:15
the comfort feeling of our
115
255463
2054
04:17
human body, and scientists
116
257517
1633
và các nhà khoa học đã phát triển một thông số
04:19
have developed a parameter,
117
259150
2353
04:21
which is the perceived
118
261503
1503
đó là nhiệt độ cảm nhận,
04:23
temperature, where all these
119
263006
2125
nó bao gồm tất cả các tham số và giúp các nhà thiết kế hiểu rõ
04:25
parameters go in and help
120
265131
2256
04:27
designers to understand
121
267387
2907
đâu là tham số dao động giữa
04:30
which is the driving parameter
122
270294
2134
04:32
that I feel comfort or that
123
272428
1632
tôi cảm thấy thoải mái hoặc tôi không thấy thoải mái.
04:34
I don't feel comfort.
124
274060
1479
Đâu là tham số chủ yếu trong việc cảm nhận nhiệt độ?
04:35
Which is the driving parameter
125
275539
1633
04:37
which gives me a perceived
126
277172
1352
04:38
temperature? And these parameters,
127
278524
2660
Và các tham số này,
những tham số khí hậu này liên quan đến sự trao đổi chất của con người.
04:41
these climatic parameters are
128
281184
1668
04:42
related to the human metabolism.
129
282852
4160
Bởi vì qua sự trao đổi chất, con người chúng ta,
04:47
Because of our metabolism,
130
287012
2239
04:49
we as human beings,
131
289251
1953
sản sinh ra nhiệt.
04:51
we produce heat.
132
291204
1640
04:52
I'm excited, I'm talking to you,
133
292844
1515
Tôi hào hứng, tôi nói chuyện với các bạn,
04:54
I'm probably producing
134
294359
1646
có lẽ tôi đang sản sinh ra 150 watt vào lúc này.
04:56
150 watts
135
296005
1111
04:57
at the moment. You are sitting,
136
297116
1336
Các bạn đang ngồi, các bạn thư giãn, và nhìn tôi
04:58
you are relaxed, you're looking
137
298452
1688
05:00
at me. It's probably 100
138
300140
1347
Có lẽ là mỗi người sản sinh ra chừng 100 watt
05:01
watts each person is producing,
139
301487
1934
05:03
and we need to get rid of that
140
303421
1999
và chúng ta cần giải phóng năng lượng,
05:05
energy. I need, with my body,
141
305420
1751
Cơ thể của tôi cần giải phóng năng lượng,
05:07
to get rid of the energy, and
142
307171
1502
05:08
the harder it is for myself,
143
308673
1971
khi cơ thể tôi càng khó để giải phóng năng lượng,
05:10
for my body, to get rid of the
144
310644
2080
05:12
energy, the less comfort I feel.
145
312724
2239
thì tôi càng cảm thấy ít thoải mái.
05:14
That's it. And if I don't
146
314963
2316
Vậy đó. Nếu tôi không giải phóng năng lượng,
05:17
get rid of the energy,
147
317279
1142
05:18
I will die.
148
318421
1439
tôi sẽ chết.
05:19
If we overlay what happens
149
319860
4352
Nếu chúng ta ghép vào những gì xảy ra trong suốt kì World Cup,
05:24
during the football World Cup,
150
324212
2248
05:26
what will happen in June, July,
151
326460
1769
những gì sẽ xảy ra vào tháng 6, 7 chúng ta sẽ thấy, vâng,
05:28
we will see, yes, air
152
328229
927
nhiệt độ không khí sẽ cao hơn rất nhiều
05:29
temperature will be much higher,
153
329156
1880
05:31
but because the games and
154
331036
1656
nhưng vì những trận đấu sẽ được diễn ra vào buổi chiều,
05:32
the plays will be in the afternoon,
155
332692
2520
có lẽ nó sẽ có cùng mức đánh giá về độ dễ chịu
05:35
it's probably the same comfort
156
335212
1833
05:37
rating we've found in other
157
337045
1647
chúng ta có được ở những nơi khác, ở mức: không thoải mái.
05:38
places which has perceived
158
338692
1496
05:40
as non-comfortable.
159
340188
1711
05:41
So we sat together with a team
160
341899
2144
Chúng tôi ngồi cùng với một đội, những người chuẩn bị Bid Book,
05:44
which prepared the Bid Book, or goal,
161
344043
2330
hoặc mục tiêu, chúng tôi nói, hãy cùng hướng tới nhiệt độ cảm nhận,
05:46
that we said, let's aim
162
346373
2775
05:49
for perceived temperature,
163
349148
1959
sự dễ chịu ngoài trời ở vào biên độ này,
05:51
for outdoor comfort in this range,
164
351107
2643
05:53
which is perceived with a
165
353750
1671
biên độ được cảm nhận ở 32*C nhiệt độ cảm nhận, cực kì thoải mái.
05:55
temperature of 32 degrees
166
355421
3203
05:58
Celsius perceived temperature,
167
358624
1621
06:00
which is extremely comfortable.
168
360245
2160
06:02
People would feel really fine
169
362405
2593
Người ta sẽ cảm thấy rất tốt ở mội trường ngoài trời thoáng đãng.
06:04
in an open outdoor environment.
170
364998
1894
06:06
But what does it mean?
171
366892
1959
Nhưng điều đó có nghĩa là gì?
06:08
If we just look on what happens,
172
368851
2049
Nếu chúng ta chỉ nhìn vào những gì xảy ra,
06:10
we see, temperature's too high.
173
370900
2111
có thể thấy, nhiệt độ quá cao.
Nếu chúng tôi áp dụng kiến trúc tốt nhất,
06:13
If we apply the best architectural design,
174
373011
2793
06:15
climate engineering design,
175
375804
1464
thiết kế kĩ thuật cho khí hậu,
chúng tôi sẽ không khá hơn bao nhiêu.
06:17
we won't get much better.
176
377268
2103
06:19
So we need to do something active.
177
379371
2721
Nên chúng tôi cần làm gì đó chủ động hơn.
Chúng tôi cần, ví dụ như, mang lại công nghệ làm mát bức xạ,
06:22
We need, for instance, to bring
178
382092
1870
06:23
in radiant cooling technology,
179
383962
2096
và chúng tôi cần kết hợp nó với cái gọi là điều hoà nhẹ.
06:26
and we need to combine this
180
386058
1889
06:27
with so-called soft conditioning.
181
387947
2217
Nó trông như thế nào trong sân vận động?
06:30
And how does it look like in a stadium?
182
390164
1436
06:31
So the stadium has a few
183
391600
2328
Sân vận động có vài yếu tố tạo ra sự dễ chịu ngoài trời.
06:33
elements which create that
184
393928
1745
06:35
outdoor comfort. First of all,
185
395673
1242
06:36
it's shading. It needs
186
396915
2236
Đầu tiên, mái che.
Nó cần thiết để bảo vệ những nơi người ta ngồi trong gió mạnh và ấm.
06:39
to protect where the people
187
399151
2314
06:41
are sitting against strong
188
401465
1664
06:43
and warm wind.
189
403129
1199
06:44
But that's not all what we need
190
404328
1639
Nhưng đó không phải tất cả những thứ chúng ta cần làm.
06:45
to do. We need to use
191
405967
3011
Chúng ta cần sử dụng hệ thống chủ động.
06:48
active systems.
192
408978
2169
Thay vì thổi một cơn bão không khí lạnh khắp sân vận động,
06:51
Instead of blowing a hurricane
193
411147
2440
06:53
of chilled air through the stadium,
194
413587
2375
06:55
we can use radiant
195
415962
1748
chúng tôi dùng kĩ thuật làm mát bức xạ,
06:57
cooling technologies, like a
196
417710
2034
như một lớp hệ thống đun nóng trong ống nước gắn dưới sàn.
06:59
floor heating system where water
197
419744
2200
07:01
pipes are embedded in the floor.
198
421944
2383
Và chỉ bằng việc dùng nước lạnh đi qua các ống nước,
07:04
And just by using cold water
199
424327
1818
07:06
going through the water pipes,
200
426145
1328
07:07
you can release the heat
201
427473
1656
bạn có thể giải phóng cái nóng bị hấp thụ trong ngày ở SVĐ
07:09
which is absorbed during the day
202
429129
2080
07:11
in the stadium, so you can
203
431209
1237
vậy là bạn có thể tạo ra sự thoải mái,
07:12
create that comfort, and then by
204
432446
1883
và sau đó bằng cách thêm không khí khô thay vì không khí lạnh
07:14
adding dry air instead of
205
434329
2560
07:16
down-chilled air, the spectators
206
436889
2232
các khán giả và cầu thủ đá banh có thể tự điều chỉnh sự thoải mái mà họ cần
07:19
and the football players can
207
439121
1882
07:21
adjust to their individual
208
441003
2333
07:23
comfort needs, to their
209
443336
1777
07:25
individual energy balance.
210
445113
1656
để năng lượng chính họ được cân bằng.
07:26
They can adjust and find
211
446769
1977
Họ có thể điều chỉnh và tìm sự thoải mái mà họ muốn.
07:28
their comfort they need to find.
212
448746
2375
07:31
There are 12 stadia probably
213
451121
4456
Có 12 sân vận động có thể đến,
07:35
to come, but there are
214
455577
1960
nhưng có tới 32 chốt huấn luyện cho từng quốc gia huấn luyện,
07:37
32 training pitches where
215
457537
2319
07:39
all the individual countries
216
459856
1697
07:41
are going to train.
217
461553
1184
07:42
We applied the same concept:
218
462737
1897
Chúng tôi áp dụng khái niệm tương tự:
07:44
shading of the training pitch,
219
464634
2230
mái che của chốt huấn luyện,
07:46
using a shelter against wind,
220
466864
2840
sử dụng một vòm chắn gió, sau đó sử dụng cỏ.
07:49
then using the grass.
221
469704
1889
07:51
Natural-watered lawn is a
222
471593
2520
Bãi cỏ tưới tự động là một nguồn làm mát rất tốt
07:54
very good cooling source
223
474113
1479
07:55
stabilizing temperature,
224
475592
1217
giúp ổn định nhiệt độ, và dùng không khí tách ẩm để tạo ra sự dễ chịu.
07:56
and using dehumidified air to
225
476809
1936
07:58
create comfort.
226
478745
1079
07:59
But even the best passive design
227
479824
3874
Nhưng kể cả thiết kế thụ động tốt nhất không thể giúp ích.
08:03
wouldn't help.
228
483698
746
Chúng tôi cần hệ thống chủ động.
08:04
We need active system.
229
484444
1010
08:05
And how do we do that?
230
485454
1050
Và làm sao để có được?
08:06
Our idea for the bid was
231
486504
2368
Ý tưởng cho sự đầu tư là 100% điều hoà năng lượng mặt trời
08:08
100 percent solar cooling,
232
488872
1737
08:10
based on the idea that we use
233
490609
2095
dựa vào ý tưởng chúng tôi sử dụng mái vòm SVĐ,
08:12
the roof of the stadia,
234
492704
1640
08:14
we cover the roofs of the stadia
235
494344
1943
chúng tôi bao phủ các mái vòm bằng hệ thống PV.
08:16
with PV systems.
236
496287
1592
08:17
We don't borrow any energy
237
497879
2560
Chúng tôi không mượn bất kỳ năng lượng nào từ quá khứ.
08:20
from history.
238
500439
1424
08:21
We are not using fossil energies.
239
501863
1793
Chúng tôi không dùng năng lượng hoá thạch
08:23
We are not borrowing energy
240
503656
1816
Chúng tôi không dùng năng lượng từ các nước láng giềng.
08:25
from our neighbors.
241
505472
1056
08:26
We're using energy we can harvest
242
506528
2120
Chúng tôi sử dụng năng lượng có được ngay trên mái nhà,
08:28
on our roofs, and also on the
243
508648
2760
và cả trên chốt huấn luyện,
08:31
training pitches, which will be
244
511408
2087
thứ sẽ được bao phủ bởi các màng lớn, linh hoạt, và chúng ta sẽ thấy
08:33
covered with large, flexible
245
513495
2672
08:36
membranes, and we will see
246
516167
1713
08:37
in the next years an industry
247
517880
1704
trong các năm tới ngành công nghiệp phát triển với quang điện linh hoạt,
08:39
coming up with flexible
248
519584
1183
08:40
photovoltaics, giving
249
520767
1625
cung cấp cho mái vòm các khả năng chống lại nắng gắt và
08:42
the possibilities of shading
250
522392
1777
08:44
against strong sun and producing
251
524169
1680
sản sinh điện năng cùng lúc.
08:45
electric energy in the same time.
252
525849
2495
08:48
And this energy now is
253
528344
1711
Và hiện tại năng lượng này có được trong suốt năm,
08:50
harvested throughout the year,
254
530055
1632
08:51
sent into the grid,
255
531687
1568
truyền vào hệ thống điện, thay thế nguyên liệu hoá thạch
08:53
is replacing fossils
256
533255
1985
08:55
in the grid, and when I need it
257
535240
2151
trong hệ thống điện,
và khi ta cần cho điều hoà, tôi rút lại khỏi hệ thống điện và
08:57
for the cooling, I take it
258
537391
2897
09:00
back from the grid and I
259
540288
1817
dùng năng lượng mặt trời mà tôi đã rút lại khỏi hệ thống
09:02
use the solar energy
260
542105
2367
09:04
which I have brought to the grid
261
544472
2072
09:06
back when I need
262
546544
1288
khi cần cho điều hoà năng lượng mặt trời
09:07
it for the solar cooling.
263
547832
832
09:08
And I can do that in the first
264
548664
1423
Tôi có thể làm điều đó trong năm đầu,
09:10
year and I can balance that
265
550087
1048
tôi có thể cân bằng trong 10, 20 năm tới,
09:11
in the next 10, and the next
266
551135
1304
09:12
20 years, this energy,
267
552439
1865
nguồn năng lượng này,
09:14
which is necessary to condition
268
554304
2623
đó là điều cần thiết cho kỳ World Cup ở Qatar,
09:16
a World Cup in Qatar,
269
556927
1699
09:18
the next 20 years, this energy
270
558626
1959
20 năm tới, năng lượng này truyền khắp hệt hống điện của Qatar.
09:20
goes into the grid of Qatar.
271
560585
2581
09:23
So this -- (Applause)
272
563166
1213
Và nó --- (vỗ tay)
09:24
Thank you very much. (Applause)
273
564379
1104
Cám ơn rất nhiều. (Vỗ tay)
09:25
This is not only useful
274
565483
2681
Nó không chỉ hữu ích cho sân vận động.
09:28
for stadia. We can use that also
275
568164
1975
Chúng ta cũng có thể dùng nó cho những nơi ngoài trời và đường phố,
09:30
in open-air places and streets,
276
570139
2409
09:32
and we've been working on
277
572548
1183
và chúng tôi đang làm việc tại thành phố tương lai ở Masdar,
09:33
the City of the Future
278
573731
1369
09:35
in Masdar, which is in the
279
575100
1387
thành phố của Ả Rập Thống Nhất, Abu Dhabi
09:36
United Emirates, Abu Dhabi.
280
576487
1260
09:37
And I had the pleasure to work
281
577747
1712
Và tôi rất vui được làm việc tại quảng trường trung tâm.
09:39
on the central plaza.
282
579459
1304
09:40
And the same idea to use there,
283
580763
2135
Cùng một ý tưởng được dùng ở đó,
09:42
to create outdoor conditions
284
582898
1706
để tạo các điều kiện ngoài trời mà được cảm nhận là thoải mái.
09:44
which are perceived
285
584604
1151
09:45
as comfortable. People enjoy
286
585755
1256
Mọi người tận hưởng đi đến đó thay vì vào khu thương mại,
09:47
going there instead of going
287
587011
2200
09:49
into a shopping mall, which is
288
589211
1769
09:50
chilled down and which is
289
590980
1184
nơi nào phà hơi lạnh và nơi nào mát mẻ.
09:52
cooled. We wanted to create
290
592164
2079
Chúng tôi muốn tạo một không gian ngoài trời thoải mái đến mức
09:54
an outdoor space
291
594243
1537
09:55
which is so comfortable that
292
595780
1967
09:57
people can go there in the
293
597747
1577
người ta có thể đến đó và buổi trưa, kể cả những tháng hè nắng nóng,
09:59
early afternoon, even in these
294
599324
2124
10:01
sunny and hot summer months,
295
601448
1992
họ có thể tận hưởng và gặp gỡ cùng gia đình.
10:03
and they can enjoy and meet there
296
603440
1346
10:04
with their families. (Applause)
297
604786
1806
10:06
And the same concept:
298
606592
1347
(Tiếng vỗ tay)
Và khái niệm tương tự:
10:07
shade against the sun,
299
607939
1437
mái che chắn nắng, mái che chắn gió,
10:09
shade against the wind,
300
609376
1271
10:10
and use, use and take advantage
301
610647
3824
sử dụng, dùng và tận dụng lợi ích từ mặt trời mà
10:14
of the sun you can harvest
302
614471
2713
bạn có được từ dấu chân của bạn.
10:17
on your footprint.
303
617184
1095
10:18
And these beautiful umbrellas.
304
618279
2009
Và những chiếc dù xinh đẹp này.
10:20
So I'd like to encourage you
305
620288
4288
Vì vậy tôi muốn khuyến khích các bạn hãy chú ý đến
10:24
to pay attention to your
306
624576
2368
10:26
thermal comfort, to your
307
626944
1664
sự chịu nhiệt của cách bạn, đến môi trường nhiệt,
10:28
thermal environment,
308
628608
1047
10:29
tonight and tomorrow,
309
629655
2689
đêm nay và ngày mai,
10:32
and if you'd like to learn more
310
632344
1807
và nếu bạn muốn biết thêm về nó, tôi mời các bạn
10:34
about that, I invite you
311
634151
1122
10:35
to go to our website.
312
635273
1279
vào website của chúng tôi.
10:36
We uploaded a very simple
313
636552
2144
Chúng tôi đã tải lên một thang đo cảm nhận nhiệt độ rất đơn giản
10:38
perceived temperature calculator
314
638696
2112
10:40
where you can check out
315
640808
992
để bạn có thể kiểm tra sự thoải mái ngoài trời của bạn.
10:41
about your outdoor comfort.
316
641800
1415
10:43
And I also hope that you
317
643215
3472
Và tôi cũng hi vọng các bạn chia sẻ những ý tưởng để các kĩ sư,
10:46
share the idea that
318
646687
1322
10:48
if engineers and designers
319
648009
2006
các nhà thiết kế
10:50
can use all these different
320
650015
1512
có thể dùng tất cả các tham số khí hậu khác nhau,
10:51
climatic parameters,
321
651527
1961
10:53
it will be possible to create
322
653488
3007
để có thể tạo ra những điều kiện ngoài trời rất tốt và dễ chịu,
10:56
really good and comfortable
323
656495
3089
10:59
outdoor conditions,
324
659584
1280
11:00
to change our thermal perception
325
660864
3129
để thay đổi cảm nhận về nhiệt mà chúng ta cảm thấy thoải mái
11:03
that we feel comfortable
326
663993
1878
11:05
in an outdoor environment,
327
665871
2088
ở môi trường ngoài trời,
11:07
and we can do that
328
667959
2392
và chúng ta có thể làm điều đó với thiết kế thụ động tốt nhất,
11:10
with the best passive design,
329
670351
1864
11:12
but also using the energy source
330
672215
3176
cũng như sử dụng nguồi năng lượng của chính Qatar, chính là Mặt Trời.
11:15
of the site in Qatar which is
331
675391
2984
11:18
the sun.
332
678375
854
11:19
(Applause)
333
679229
2516
(Tiếng vỗ tay)
11:21
Thank you very much. (Applause)
334
681745
1525
Cám ơn rất nhiều (Tiếng vỗ tay)
11:23
Shukran. (Applause)
335
683270
2704
Shukran. (Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7