This is your brain on air pollution | María Neira

94,851 views ・ 2020-03-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Nguyen Hue
Có một thứ mà chúng ta rất cần
mà ta không thể ngưng làm:
Đó là hít thở.
Bạn có muốn thử không?
00:13
There is something we desperately need
0
13146
2798
Sao chúng ta không ngừng thở cùng nhau
00:15
that we cannot stop doing:
1
15968
2920
trong, ví dụ, chỉ khoảng mười giây.
00:18
it is breathing.
2
18912
1166
Được không?
00:20
Do you want to try?
3
20596
1614
Cùng thực hiện nào.
00:22
Why don't we stop breathing together
4
22234
2768
Sẵn sàng chưa...Ok, bắt đầu!
00:25
for, let's say, even 10 seconds.
5
25026
3156
00:28
Is that OK?
6
28206
1158
00:29
Let's do it.
7
29388
1437
00:30
Get ready ... OK, now!
8
30849
2572
Ồ, thật khó, đúng không?
Đây là một con số rất đặc biệt
nó sẽ khiến bạn phải bất ngờ:
00:51
Oof, difficult, isn't it?
9
51248
2643
số 7.
00:54
Well, this is an incredible number
10
54411
3225
mà là số 7 gì?
Là bảy triệu ca chết non mỗi năm
00:57
that will again take your breath away:
11
57660
3705
gây ra bởi sự phơi nhiễm không khí chất lượng xấu mà chúng ta hít phải.
01:01
seven.
12
61389
1212
01:02
Seven what?
13
62625
1318
01:03
Seven million premature deaths a year
14
63967
4086
Hình dung nó nhiều hơn tổng số dân ở Madrid yêu quý của tôi
01:08
caused by exposure to the bad quality of the air we breathe.
15
68077
5185
sẽ bị quét sạch trong một năm.
01:13
Imagine -- it's like more than the entire population of my dear Madrid
16
73741
4884
Và có thể bạn sẽ thắc mắc:
Liệu thông tin này đã được công khai?
Liệu thông tin đó đã được truyền thông ra công chúng, được phát tán?
01:18
will be wiped out in one year.
17
78649
3239
Vâng, đã được.
01:22
And you may ask:
18
82378
1242
Chúng tôi hiện tại có hơn 70,000 tài liệu khoa học
01:23
Has this information been disclosed?
19
83644
2361
01:26
Has this information been publicized, distributed?
20
86029
4100
nghiên cứu mối quan hệ giữa ô nhiễm không khí và sức khoẻ con người,
01:30
Well, yes.
21
90153
1289
01:31
We have at the moment more than 70,000 scientific papers
22
91466
5139
và truyền thông toàn cầu đã thường xuyên che đậy vấn đề này.
01:36
examining the relationship between air pollution and our health,
23
96629
5290
Thực chất, trong một khoảng thời gian tương đối ngắn,
01:42
and the global media has been regularly covering this issue.
24
102689
3756
chúng tôi đã phát hiện
sự ô nhiễm không khí đang gây ra tác động tiêu cực
01:47
In fact, in a relatively short period of time,
25
107151
3346
đến hầu hết cơ quan nội tạng chính của chúng ta.
01:50
we have come to know
26
110521
1687
01:52
that air pollution is having a negative impact
27
112232
4018
Hãy bắt đầu với phổi.
Khi chúng ta nghĩ về ô nhiễm không khí, ta thường nghĩ về phổi.
01:56
on almost all our major organs.
28
116274
4518
Thực ra, cứ mỗi lần ta hít thở,
02:01
Let's start by the lungs.
29
121275
2141
chúng ta đang hấp thu khí thải độc hại,
02:03
When we think about air pollution, we always think about the lungs.
30
123440
3477
và cặp phổi hồng hào và đáng yêu tội nghiệp của chúng ta
02:06
In fact, every time we take a breath,
31
126941
3620
02:10
we are inhaling toxic pollutants,
32
130585
3799
đang phải chịu đựng luồng khí độc đó.
Khoảng hơn 10 năm qua,
02:14
and our poor pink and lovely lungs
33
134408
4296
chúng tôi đã tổ hợp rất nhiều kiến thức về việc gì đã xảy ra với chúng,
02:18
are suffering all of that.
34
138728
1856
nhưng trước tiên, hãy để tôi nói cho bạn ô nhiễm không khí là gì.
02:22
Over the last 10 years,
35
142132
2328
02:24
we have put together a lot of knowledge about what's happened to that,
36
144484
4522
Vâng, ô nhiễm không khí là một hỗn hợp rất phức tạp
của hạt bụi rắn,
02:29
but let me tell you first what is air pollution.
37
149030
3310
02:32
OK, air pollution is a very complex mixture
38
152890
4005
giọt lỏng
và khí hoá học.
02:36
of solid particles,
39
156919
3689
Hình dung tẩt cả hỗn hợp ấy
có thể được hình thành từ nhiều nguồn như việc đốt nhiên liệu tại hộ gia đình
02:40
liquid droplets
40
160632
1872
02:42
and gaseous chemicals.
41
162528
2140
hoặc ngành công nhiệp hoặc giao thông
02:44
Imagine all of this mixture
42
164692
1826
02:46
that might come from sources like household fuel burning
43
166542
5885
hoặc từ rất nhiều nguồn khác nhau trong và ngoài nhà.
Và đương nhiên, những nguồn ô nhiễm khác nhau
02:52
or industry or traffic
44
172451
2175
02:54
or many other indoor and outdoor sources.
45
174650
4127
sẽ tạo nên những hợp chất ô nhiễm khác nhau.
02:58
And, of course, different sources of pollution
46
178801
3899
Mấu chốt là tất cả các độc chất này,
03:02
will make different mixtures of pollutants.
47
182724
4098
chúng được kết hợp theo rất nhiều cách khác nhau.
Lấy một ví dụ về, một vật chất cụ thể, hạt bụi PM.
03:07
The point is that all of these toxins,
48
187512
3201
Nó có thể là một hỗn hợp bao gồm --
03:10
they can be combined in different ways.
49
190737
2383
hãy nhìn ly cocktail trên đây
03:13
Let's take, for instance, the particulate matter, the PM.
50
193144
4506
đất và bụi đường,
muối biển,
03:17
It can be a mixture that will include --
51
197674
3140
hạt kim loại độc,
03:20
look at the cocktail here --
52
200838
1523
khói thải khi đốt dầu,
03:22
soil and road dust,
53
202385
3021
hợp chất lưu huỳnh và Na-tri,
và tất cả những độc chất này, ly cocktail hấp dẫn này,
03:25
sea salt,
54
205430
1745
03:27
toxic metals,
55
207199
1649
03:28
diesel smog,
56
208872
2276
đi qua phổi của chúng ta mỗi ngày,
03:31
nitrates and sulfates,
57
211172
2242
và chúng ta liên tục bị phơi nhiễm với không khí ô nhiễm này
03:33
and all of this toxic poison, this delicious cocktail,
58
213438
4146
vì chúng ta không thể ngừng hít thở.
03:37
is going through our lungs every day,
59
217608
3619
Ý tôi là, ta có thể nín thở trong 10 giây, nhưng không thể lâu hơn.
03:41
and we are constantly exposed to this air pollution
60
221251
2846
Chúng ta không thể ngưng hít thở
và, hơn nữa,
03:44
because we cannot stop breathing.
61
224121
2025
chúng ta cần, mỗi ngày, khoảng mười ngàn lít không khí.
03:46
I mean, we can do it for 10 seconds, but no more than that.
62
226170
3509
03:50
We cannot stop breathing
63
230157
1623
03:51
and, in addition,
64
231804
1501
vậy khi ta nhận ra có khoảng 7 triệu ca tử vong
03:53
we need, every day, around 10,000 liters of air.
65
233329
6423
gây ra bởi ô nhiễm không khí mỗi năm.
Liệu chung ta có hốt hoảng?
04:00
So we said that we have seven million deaths
66
240688
3256
Hay ta sẽ giữ bình tĩnh?
Liệu ta sẽ tuyên bố một thảm hoạ quốc gia hay tình trạng khẩn cấp toàn cầu?
04:03
caused by air pollution every year.
67
243968
2492
04:06
Are we panicking?
68
246484
2275
Câu trả lời là KHÔNG. Thực ra, tôi luôn tự hỏi bản thân mình hàng ngày:
04:08
Are we keeping calm?
69
248783
1878
04:10
Are we declaring a national disaster, a global emergency?
70
250685
5060
Chuyện gì đang xảy ra vậy?
Nhưng tôi tin đây là vài yêu tố mà có thể khiến chúng ta phản ứng cấp thiết hơn.
04:15
Well, no, and in fact I'm asking myself this question every day:
71
255769
5062
04:20
What is happening?
72
260855
1691
Ô nhiễm không khí không chỉ tác động đến phổi của chúng ta.
04:22
But here is something that maybe will force us to react more quickly.
73
262570
6495
Nó cũng có tác động đến não.
Đây là não của chúng ta.
04:29
Air pollution is not just affecting our lungs.
74
269540
3536
Rất đẹp.
Chúng ta đều có nó.
Chúng ta đều cần nó.
04:33
It's affecting our brain as well.
75
273100
3070
Hy vọng rằng, chúng ta đều dùng nó --
04:36
This is our brain.
76
276194
1294
(Cười)
04:38
Beautiful.
77
278186
1165
có người dùng nhiều hơn người khác.
04:39
We all have it.
78
279375
1280
04:40
We all need it.
79
280679
1697
Và trong mười năm lịch sử gần đây,
04:43
Hopefully, we all use it --
80
283063
2517
nghiên cứu về mối quan hệ giữa ô nhiễm không khí
04:45
(Laughter)
81
285604
1069
04:46
some more than others.
82
286697
1672
và sức khoẻ của não
04:48
And in the last 10 years of history,
83
288816
2914
đã gia tăng một cách chóng mặt,
04:51
the research about the relationship between air pollution
84
291754
3857
và có thể giờ thì não chúng ta đã hoá thành khói hết rồi.
04:55
and our brain's health
85
295635
1649
Nhưng để tôi nói cho bạn về bằng chứng,
04:57
has been increased dramatically,
86
297308
2245
về những gì chúng tôi biết về ô nhiễm không khí trong bộ não.
04:59
so maybe now our brain is going up in smoke.
87
299577
4525
Đầu tiên, có nhiều bằng chứng xác thực xuất hiện
05:04
But let me tell you the evidence,
88
304991
1992
công nhận về tác hại tiềm năng
05:07
what we know so far about air pollution in our brain.
89
307007
3539
của ô nhiễm không khí
05:11
First, there is an emerging body of evidence
90
311107
4051
lên hệ thống thần kinh trung ương của chúng ta.
Nhưng hãy quay lại với những hạt bụi độc.
05:15
regarding the potential harmful effects
91
315182
3218
Bạn còn nhớ không?
Chúng tích tụ trong phổi chúng ta,
05:18
of air pollutants
92
318424
1378
05:19
into our central nervous system.
93
319826
2845
tác oai tác quái,
gây ô nhiễm mọi thứ.
05:22
But let's go back to the toxic particles.
94
322695
2354
Nhưng giờ nhưng hạt nhỏ nhất của chúng,
có thể xâm nhập vào mạch máu,
05:25
Remember?
95
325073
1151
05:26
We left them at the lungs,
96
326248
1684
05:27
enjoying life,
97
327956
1308
và từ mạch máu, được bơm vào tim,
05:29
polluting everything.
98
329288
1613
05:30
But now the smallest of them,
99
330925
2016
từ đó chúng có thể lan ra toàn thân,
05:32
they can cross into the bloodstream,
100
332965
2978
gây hại cho từng cơ quan nội tạng,
05:35
and from the bloodstream, pumped by the heart,
101
335967
3323
bao gồm bộ não.
Chúng ta thường nói ô nhiễm không khí không có giới hạn,
05:39
they can reach the whole body,
102
339314
2177
05:41
threatening every organ,
103
341515
2595
và điều đó cũng đúng như bên trong cơ thể của chúng ta,
05:44
including the brain.
104
344134
1692
bởi vì chất gây ô nhiễm không khí có thể đi xuyên màng nhau thai
05:46
We used to say that air pollution has no borders,
105
346697
3129
và thâm nhập vào bào thai gây tổn thương vỏ não của đứa bé
05:49
and it's true as well within our bodies,
106
349850
2672
05:52
because air pollutants will cross the placental barrier
107
352546
4812
thậm chí trước khi nó được chào đời.
05:57
and reach the fetus and alter the cerebral cortex of our children
108
357382
6572
Thứ hai, nhiều nghiên cứu đã đề xuất rằng
06:03
even before they take their first breath.
109
363978
4096
việc phơi nhiễm không khí ô nhiễm ở giai đoạn tiền sản và hậu sản
06:09
Second, several studies have suggested
110
369178
4139
sẽ gây tác động tiêu cực đến sự phát triển trí tuệ của trẻ,
06:13
that both prenatal and early childhood long-term exposure to air pollution
111
373341
6984
từ đó, làm giảm khả năng nhận thức,
06:20
will have a negative influence on neural development,
112
380837
5721
và nó cũng có tác động tiêu cực
đến hiện tượng rối loạn hành vi như tình trạng tự kỷ
06:26
will have lower cognitive test outcomes,
113
386582
4302
06:30
and there will be an influence as well, a negative influence,
114
390908
3322
cũng như rối loạn cực tăng động giảm chú ý.
06:34
on some behavioral disorders like autism
115
394254
4665
Hơn nữa, vài bằng chứng cho thấy
06:38
and attention deficit hyperactivity disorder.
116
398943
4586
việc bộ não của những đứa trẻ và thanh thiếu niên bị phơi nhiễm
trong thời gian dài với các hạt độc hại
06:44
In addition to that, some evidence found
117
404629
2742
sẽ gây ra những bệnh lý như viêm màng não,
06:47
that exposing our children's and young adults' brains
118
407395
4796
làm giảm phản ứng thần kinh
06:52
for a long time to particulate matter
119
412215
2817
và cũng như tác động đến nhiều mảng protein
06:55
will cause some reactions like brain inflammation,
120
415056
5286
07:00
altering the neural response
121
420366
2552
được tích luỹ,
07:02
and [also] leading to the influence of more protein plaques
122
422942
6970
và chúng có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện các bệnh về não
như Alzheimer và Parkinson.
07:09
that are accumulating,
123
429936
1587
Rất mỉa mai, đúng không:
07:11
and those can increase the risks for diseases
124
431547
3183
chúng ta đang đầu tư vào tương lai của con cái chúng ta,
07:14
like Alzheimer's and Parkinson's.
125
434754
2950
chúng ta cho trẻ đến trường hàng ngày để mở rộng tri thức,
07:18
Ironic, isn't it:
126
438441
1403
07:19
we are investing in our children's future,
127
439868
4619
xã hội đang đầu tư vào giáo dục,
tuy vậy không khí mà chúng hít thở khi chờ xe buýt đến trường
07:24
we are sending them to school every day to expand their minds,
128
444511
4435
07:28
the society is investing in their education,
129
448970
2969
đang gây ảnh hưởng xấu đến sự phát triển trí não của chúng.
07:31
and yet the air they breathe while waiting for the school bus
130
451963
5431
Thứ ba là: Người lớn thì sao?
07:37
is influencing negatively the development of their brain.
131
457418
4938
Theo bằng chứng khoa học gần đây,
việc phơi nhiễm lâu dài với hạt ô nhiễm sẽ gây ra suy giảm nhận thức
07:43
Let's go to the third: What about adults?
132
463334
3505
07:46
According to recent scientific evidence,
133
466863
3243
của các đối tượng nghiên cứu khi già đi.
07:51
long-term exposure to particulate matter will cause a cognitive decline
134
471376
6970
Và không chỉ vậy,
nếu bạn phơi nhiễm trong thời gian dài, với hạt bụi độc hại rất mịn,
07:58
in study participants as they age.
135
478370
3151
não của bạn sẽ bị lão hoá nhanh hơn,
08:01
And not only that,
136
481545
1219
08:02
if you expose them to long-term, very fine particulate matter,
137
482788
5372
và bạn sẽ có nhiều nguy cơ
bị những cơn đột quỵ nhỏ.
08:08
their brain will age more rapidly,
138
488184
3398
08:11
and they will have higher odds
139
491606
2976
Điều cuối cùng và tôi sẽ không dẫn chứng nhiều nữa,
08:14
of having small, silent strokes.
140
494606
4893
vì điều này đã được chứng minh quá nhiều
nhiều nghiên cứu dịch tễ học trên mẫu động vật
đã cho thấy khả năng gia tăng nguy cơ suy giảm trí tuệ
08:20
The last one -- and I will not give you more evidence,
141
500326
2539
08:22
because there is a ton of [it] --
142
502889
1978
08:24
some epidemiological studies in animal models
143
504891
3346
khi bị phơi nhiễm lâu dài với chất ô nhiễm không khí.
08:28
have suggested that there might be an increased risk of dementia
144
508261
5045
Vì vậy, hầu hết chúng ta đều phơi nhiễm với không khí ô nhiễm.
08:33
with sustained exposure to air pollutants.
145
513330
3108
bất kể bạn sống ở vùng nông thôn hay đô thị,
08:37
So, almost everybody is exposed to air pollution.
146
517703
4557
bất kể bạn sống ở nước có thu nhập cao hay thu nhập thấp,
não của tất cả mọi người, bao gồm của bạn,
08:43
Whether you live in a rural area or an urban area,
147
523114
3989
đều chịu rủi ro.
08:47
whether you live in a high-income country or a low-income country,
148
527127
4323
Với vai trò là một bác sỹ y khoa,
tôi đã cống hiến hơn hai mươi năm qua
08:51
everybody's brains, including yours,
149
531474
3305
08:54
are at risk.
150
534803
1349
của cuộc đời nghề nghiệp của tôi
08:56
As a medical doctor,
151
536659
1720
để nâng cao nhận thức về vấn đề sức khoẻ cộng đồng,
08:58
I have been dedicating the last more than 20 years now
152
538403
5015
rủi ro sức khoẻ cộng đồng,
tại Tổ chức Y tế Thế Giới,
09:03
of my professional life
153
543442
1766
và tôi biết rằng luôn có kiến thức và giải pháp cho vấn đề này.
09:05
to raise awareness about public health issues,
154
545232
4111
Chắc chắn, một số nơi ô nhiễm hơn chỗ khác,
09:09
public health risks,
155
549367
1437
09:10
at the World Health Organization,
156
550828
1654
09:12
and I know that the knowledge is there and the solutions as well.
157
552506
4346
nhưng đây là vấn đề toàn câu,
và không cá nhân nào, thành phố nào, tập thể hay quốc gia hay lãnh thổ nào
09:17
Sure, some places are more polluted than others,
158
557483
3897
09:21
but this a global issue,
159
561404
2301
có thể tự thân giải quyết.
09:23
and no individual, no city, no group, no country, no region
160
563729
6997
Chúng ta cần một sự cam kết mạnh mẽ và hành động quyết tâm bởi mỗi người:
09:30
will be able to solve it alone.
161
570750
2960
xã hội dân sự,
khối tư nhân,
09:34
We need very strong commitments and very strong action by everyone:
162
574549
4447
thậm chí từng cá nhân.
Chúng ta đều có vai trò của mình.
Vâng, chúng ta cần tác động đến cách chúng ta tiêu thụ,
09:39
civil society,
163
579020
2374
09:41
private sector,
164
581418
1483
cách chúng ta đi lại,
09:42
even individuals.
165
582925
1269
cách chúng ta sử dụng năng lượng.
09:44
We all have a role to play.
166
584218
1944
09:46
Yes, we need to influence the way we consume,
167
586186
3998
Và tín hiệu tốt là những giải pháp đó đều đang có sẵn.
09:50
the way we commute,
168
590208
1633
09:51
the way we use our energy.
169
591865
2636
Câu hỏi ở đây là, nếu chúng ta trì hoãn hành động dù chỉ một ngày,
09:55
And the good thing is that all of those solutions are available.
170
595143
4663
chúng ta có thể mất hàng ngàn mạng sống,
nhưng nếu chúng ta ngưng trong một năm,
09:59
The question is, if we postpone action by one day,
171
599830
4198
chúng ta có thể mất thêm 7triệu mạng sống.
10:04
there might be thousands of lives that we will lose,
172
604052
3377
Vì vậy, mỗi nhà hoạch định chính sách, mỗi chính trị gia,
10:07
but if we postpone it by one year,
173
607453
2720
10:10
we might be losing again seven million.
174
610197
3883
cần phải nhận thực được hậu quả đến sức khoẻ con người
10:14
So every policy maker, every politician,
175
614762
4533
khi trì hoãn những quyết định của họ.
Thực ra,
10:19
needs to be aware of the consequences on human health
176
619319
4404
điều này không phải lần đầu trong lịch sử
chúng ta phải đối mặt với những rủi ro về sự chết chóc thầm lặng này.
10:23
of postponing their decisions.
177
623747
2660
10:26
In fact,
178
626431
1326
Đây là London năm 1952,
10:27
this is not the first time in history
179
627781
2126
10:29
that we are confronted with the risks of this invisible killer.
180
629931
5446
và như đã được thực hiện tại London những năm 50 và 60,
10:35
This was London in 1952,
181
635401
3111
chính phủ và thành phố,
10:38
and as was done in London in the '50s and the '60s,
182
638536
5452
cần hành động gấp để ngăn chặn tác hại nghiêm trọng của ô nhiễm không khí.
10:44
governments and cities,
183
644774
2792
Mỗi chính trị gia cần biết rằng trì hoãn việc mà họ cho là việc làm khó khăn,
10:47
they need to take urgent action to stop the terrible impact of air pollution.
184
647590
6363
như giảm lưu lượng giao thông hay đầu tư vào giao thông công cộng
10:54
Every politician must know that delaying what they call the tough actions,
185
654816
6162
và kết hợp thúc đẩy việc sử dụng xe đạp trong thành phố,
11:01
like reducing traffic in cities or investing in public transport
186
661002
6835
đầu tư vào năng lượng tái tạo,
thúc đẩy sử dụng năng lượng sạch cho việc nấu nướng, làm mát
11:07
and engaging in promoting cycling in cities,
187
667861
5003
11:12
investing in renewable energy,
188
672888
2336
cũng như trong giao thông và sưởi ấm
11:15
promoting cleaner energy for cooking, cooling
189
675248
5368
là những giải pháp rất thông minh,
bởi vì, thực ra, nó giúp giảm lượng khí thải,
11:20
and transportation and heating
190
680640
2924
và cải thiện chất lượng không khí theo các tiêu chuẩn của WHO,
11:23
are solutions that are very smart,
191
683588
3584
tiêu chuẩn giúp bảo vệ sức khoẻ của chúng ta.
11:27
because, in fact, they reduce emissions,
192
687196
3849
11:31
they improve air quality in line with WHO standards,
193
691069
4280
Vì thế, tất cả chính trị gia đều cần những cam kết chính trị mạnh mẽ này
11:35
which are the standards that will protect ourselves.
194
695373
3452
cũng như ý chí chính trị,
11:39
So in fact, all politicians that we need these very strong political commitments
195
699687
6970
Bây giờ chúng ta cần cả hai yếu tố.
Những ai thất bại, người trì hoãn hành động,
11:46
and political will from,
196
706681
1889
đã được triệu tập để kháng cáo về vị trí của họ tại toà.
11:48
but [we need] all of them now.
197
708594
1793
11:50
Those who fail, who postpone action,
198
710387
4462
và từ đó,
không chính trị gia nào dám nói rằng “Lúc đó tôi không biết.”
11:55
they have been requested even to defend their position in court.
199
715857
5571
Như vậy câu hỏi ở đây là:
12:01
And from now on,
200
721452
1520
Sẽ có bao nhiêu mạng sống,
12:02
no politician will be able to say, "I didn't know."
201
722996
4877
bao nhiêu suy giảm của chất lượng sống
và bao nhiêu mất mát của năng lực bộ não
12:07
So the question here is:
202
727897
1582
chúng ta sẵn sàng chấp nhận?
12:09
How many lives,
203
729503
1295
12:11
loss of quality of life
204
731748
2727
Nếu câu trả lời là "không một tí nào"
Tôi yêu cầu các bạn rằng,
12:14
and losing our brain power
205
734499
2529
khi mà não chúng ta vẫn còn hoạt động khi mà chúng còn minh mẫn,
12:17
are we ready to accept?
206
737052
2084
12:19
If the answer is "none,"
207
739842
2469
Xin hãy thực hiện quyền lời của mình, hãy áp lực lên chính quyền của bạn
12:22
I will request that you,
208
742335
1812
12:24
while our brains are still functioning, while we are still intelligent,
209
744171
4546
và đảm bảo rằng họ sẽ hành động để dừng các nguồn gây ô nhiễm không khí.
12:28
please exercise your right, put pressure on your politicians
210
748741
4813
Đây là điều đầu tiên mà ta cần làm để tự bảo vệ mình
và bảo vệ bộ não đẹp đẽ của chúng ta.
12:33
and make sure that they take action to stop the sources of air pollution.
211
753578
4345
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
12:37
This is the first thing we need to do to protect yourself
212
757947
3120
(Vỗ tay)
12:41
and to protect our beautiful brain.
213
761091
2789
12:43
Thank you very much.
214
763904
1484
12:45
(Applause)
215
765921
3839
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7