A tribute to nurses | Carolyn Jones

90,547 views ・ 2017-05-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lam Nguyen Reviewer: Sang To
00:12
As patients,
0
12460
1215
Với tư cách là bệnh nhân,
00:13
we usually remember the names of our doctors,
1
13700
3616
ta thường nhớ tên của những vị bác sĩ,
00:17
but often we forget the names of our nurses.
2
17340
3320
nhưng lại thường quên mất tên của các điều dưỡng.
00:21
I remember one.
3
21420
1200
Tôi nhớ một người.
00:23
I had breast cancer a few years ago,
4
23220
2216
Cách đây vài năm, tôi bị ung thư vú,
00:25
and somehow I managed to get through the surgeries
5
25460
3456
nhưng thực sự kỳ diệu, tôi đã vượt qua ca phẫu thuật,
00:28
and the beginning of the treatment just fine.
6
28940
2280
và quá trình trị liệu có khởi đầu khá suôn sẻ.
00:31
I could hide what was going on.
7
31660
2256
Tôi có thể giấu câu chuyện đó.
00:33
Everybody didn't really have to know.
8
33940
2216
Mọi người không cần phải biết.
00:36
I could walk my daughter to school,
9
36180
2216
Tôi vẫn có thể đưa con đến trường,
00:38
I could go out to dinner with my husband;
10
38420
1976
tôi vẫn đi ăn tối ở nhà hàng với chồng,
00:40
I could fool people.
11
40420
1200
tôi vẫn có thể che giấu điều đó.
00:42
But then my chemo was scheduled to begin
12
42540
2336
Nhưng quá trình hoá trị sắp bắt đầu,
00:44
and that terrified me
13
44900
1736
điều đó làm tôi rất sợ hãi,
00:46
because I knew that I was going to lose every single hair on my body
14
46660
4536
bởi lẽ tôi biết rằng toàn bộ lông tóc trên người tôi sẽ rụng hết,
00:51
because of the kind of chemo that I was going to have.
15
51220
2560
vì tôi sắp phải tiến hành hoá trị.
00:54
I wasn't going to be able to pretend anymore
16
54300
2296
Tôi sẽ không thể giả vờ
00:56
as though everything was normal.
17
56620
1800
như mọi thứ vẫn bình thường được nữa.
00:59
I was scared.
18
59260
1296
Tôi rất sợ hãi.
01:00
I knew what it felt like to have everybody treating me with kid gloves,
19
60580
3576
Tôi hiểu cảm giác bị mọi người đối xử dè dặt khi họ phát hiện ra điều đó,
01:04
and I just wanted to feel normal.
20
64180
2376
tôi chỉ muốn được sống như bình thường mà thôi.
01:06
I had a port installed in my chest.
21
66580
2176
Tôi được đặt buồng tiêm dưới da ở ngực.
01:08
I went to my first day of chemotherapy,
22
68780
2776
Ngay trong ngày đầu tiên của quá trình hoá trị,
01:11
and I was an emotional wreck.
23
71580
2336
tôi đã sụp đổ hoàn toàn.
01:13
My nurse, Joanne, walked in the door,
24
73940
3015
Cô điều dưỡng của tôi tên là Joanne, cô ấy bước vào phòng,
01:16
and every bone in my body was telling me to get up out of that chair
25
76980
3976
lúc đó tôi chỉ muốn dùng toàn bộ sức lực của mình để bật dậy khỏi ghế,
01:20
and take for the hills.
26
80980
1496
và ra khỏi đó ngay lập tức.
01:22
But Joanne looked at me and talked to me like we were old friends.
27
82500
3760
Nhưng Joanne nhìn tôi và nói chuyện như thể chúng tôi là bạn lâu năm vậy.
01:27
And then she asked me,
28
87060
1416
Và cô ấy hỏi tôi,
01:28
"Where'd you get your highlights done?"
29
88500
2096
"Cậu nhuộm tóc ở đâu vậy?"
01:30
(Laughter)
30
90620
1096
(Cười)
01:31
And I was like, are you kidding me?
31
91740
1936
Cô đang đùa tôi phải không?
01:33
You're going to talk to me about my hair when I'm on the verge of losing it?
32
93700
4856
Cô đang hỏi chuyện về mái tóc của tôi khi chúng sắp rụng hết à?
01:38
I was kind of angry,
33
98580
1736
Tôi đã hơi bực mình,
01:40
and I said, "Really? Hair?"
34
100340
2560
và hỏi lại, "Đừng đùa chứ? Tóc của tôi á?"
01:43
And with a shrug of her shoulders she said,
35
103460
2336
Với một cái nhún vai, cô ấy nói,
01:45
"It's gonna grow back."
36
105820
1360
"Chúng sẽ mọc lại thôi."
01:48
And in that moment she said the one thing I had overlooked,
37
108100
3256
Lúc đó, cô ấy đã nói một điều mà tôi chưa nghĩ đến,
01:51
and that was that at some point, my life would get back to normal.
38
111380
3816
đó là việc cuộc sống của tôi sẽ trở lại bình thường vào lúc nào đó.
01:55
She really believed that.
39
115220
1696
Cô ấy thực sự tin vậy.
01:56
And so I believed it, too.
40
116940
1680
Và tôi cũng tin vào điều đó.
01:59
Now, worrying about losing your hair when you're fighting cancer
41
119340
4776
Việc bạn lo lắng sẽ rụng hết tóc khi phải chiến đấu với ung thư
02:04
may seem silly at first,
42
124140
1616
ban đầu có vẻ ngớ ngẩn,
02:05
but it's not just that you're worried about how you're going to look.
43
125780
4136
nhưng nó không đơn giản là sự lo lắng về ngoại hình của mình sau này.
02:09
It's that you're worried that everybody's going to treat you so carefully.
44
129940
3920
Đó là sự lo lắng về việc người ta sẽ đối xử với bạn một cách dè chừng.
02:14
Joanne made me feel normal for the first time in six months.
45
134580
3536
Lần đầu tiên trong sáu tháng, Joanne làm tôi thấy giống người thường.
02:18
We talked about her boyfriends,
46
138140
1855
Chúng tôi nói chuyện về bạn trai cô ấy,
02:20
we talked about looking for apartments in New York City,
47
140019
2737
chúng tôi nói chuyện về việc tìm nhà ở New York.
02:22
and we talked about my reaction to the chemotherapy --
48
142780
2856
và chúng tôi nói chuyện về đáp ứng của tôi với việc hoá trị
02:25
all kind of mixed in together.
49
145660
1960
và đủ mọi thứ chuyện khác.
02:28
And I always wondered,
50
148180
1976
Và tôi luôn thắc mắc
02:30
how did she so instinctively know just how to talk to me?
51
150180
4640
về cách mà bản năng đã dạy cho cô ấy cách nói chuyện tuyệt vời đến vậy.
02:35
Joanne Staha and my admiration for her
52
155300
3416
Joanne Staha, và tất cả niềm ngưỡng mộ của tôi dành cho cô,
02:38
marked the beginning of my journey into the world of nurses.
53
158740
3800
chúng là khởi đầu cho cuộc hành trình tìm hiểu về các điều dưỡng của tôi.
02:43
A few years later, I was asked to do a project
54
163180
2416
Vài năm sau, tôi được đề nghị làm một dự án
02:45
that would celebrate the work that nurses do.
55
165620
2680
để tôn vinh những cống hiến của những điều dưỡng.
02:48
I started with Joanne,
56
168940
1496
Tôi bắt đầu với Joanne,
02:50
and I met over 100 nurses across the country.
57
170460
3000
và tôi đã gặp gỡ hơn 100 điều dưỡng trên khắp đất nước.
02:54
I spent five years interviewing, photographing and filming nurses
58
174140
5056
Tôi dành năm năm để phỏng vấn, chụp ảnh và ghi hình về các điều dưỡng,
02:59
for a book and a documentary film.
59
179220
2160
để viết sách và làm phim tài liệu.
03:02
With my team,
60
182380
1216
Cùng với đội của mình,
03:03
we mapped a trip across America that would take us to places
61
183620
3336
chúng tôi vạch lộ trình đi khắp nước Mỹ để đến với những địa điểm
03:06
dealing with some of the biggest public health issues facing our nation --
62
186980
4936
đang giải quyết những vấn đề nóng nhất trong hệ thống y tế của chúng ta:
03:11
aging, war, poverty, prisons.
63
191940
4080
trình trạng lão hoá, chiến tranh, nghèo đói, hay tù tội.
03:16
And then we went places
64
196660
1256
Chúng tôi tới vài chỗ,
03:17
where we would find the largest concentration of patients
65
197940
3856
nơi chúng tôi có thể tìm thấy tập trung lượng bệnh nhân đông nhất
03:21
dealing with those issues.
66
201820
1520
đang gặp phải các vấn đề trên.
03:24
Then we asked hospitals and facilities to nominate nurses
67
204100
4056
Và chúng tôi yêu cầu các cơ sở khám chữa bệnh đề cử những điều dưỡng
03:28
who would best represent them.
68
208180
1520
xứng đáng đại diện cho họ nhất.
03:30
One of the first nurses I met was Bridget Kumbella.
69
210620
2840
Một trong những điều dưỡng đầu tiên tôi gặp là Bridget Kumbella.
03:34
Bridget was born in Cameroon,
70
214020
1616
Bridget được sinh ra ở Cameroon,
03:35
the oldest of four children.
71
215660
1840
là con cả trong gia đình bốn con.
03:38
Her father was at work when he had fallen from the fourth floor
72
218220
3856
Cha cô ấy bị rơi xuống từ tầng bốn khi đang làm việc,
03:42
and really hurt his back.
73
222100
1976
lưng ông ấy bị thương rất nặng.
03:44
And he talked a lot about what it was like to be flat on your back
74
224100
4136
Ông ấy nói rất nhiều về cảm giác của mình khi phải nằm liệt giường
03:48
and not get the kind of care that you need.
75
228260
2440
và không nhận được sự chăm sóc cần thiết.
03:51
And that propelled Bridget to go into the profession of nursing.
76
231220
3760
Điều đó đã thôi thúc Bridget trở thành một điều dưỡng.
03:55
Now, as a nurse in the Bronx,
77
235820
1616
Bây giờ, khi đã làm việc ở Bronx,
03:57
she has a really diverse group of patients that she cares for,
78
237460
3416
cô ấy phải chăm sóc những nhóm bệnh nhân rất khác nhau,
04:00
from all walks of life,
79
240900
1896
từ mọi tầng lớp xã hội,
04:02
and from all different religions.
80
242820
1960
và thuộc mọi tôn giáo.
04:05
And she's devoted her career to understanding the impact
81
245220
4176
Và cô ấy dành sự nghiệp của mình để nghiên cứu về sự ảnh hưởng
04:09
of our cultural differences when it comes to our health.
82
249420
3600
của những khác biệt văn hoá tới sức khoẻ.
04:14
She spoke of a patient --
83
254100
1336
Cô ấy kể về một bệnh nhân,
04:15
a Native American patient that she had --
84
255460
2696
một bệnh nhân người Mỹ bản địa,
04:18
that wanted to bring a bunch of feathers into the ICU.
85
258180
3720
anh ấy muốn mang lông động vật vào Phòng Chăm sóc đặc biệt.
04:22
That's how he found spiritual comfort.
86
262900
3016
Đó là cách anh ấy tự động viên mình.
04:25
And she spoke of advocating for him
87
265940
2216
Cô ấy ủng hộ việc anh ấy làm,
04:28
and said that patients come from all different religions
88
268180
2776
và nói về những bệnh nhân đến từ mọi tôn giáo,
04:30
and use all different kinds of objects for comfort;
89
270980
3896
họ mang đủ loại vật dụng khác nhau để tìm sự động viên về tinh thần;
04:34
whether it's a holy rosary or a symbolic feather,
90
274900
3256
đó có thể là Cây thập tự hoặc một chiếc lông mang tính biểu tượng,
04:38
it all needs to be supported.
91
278180
1760
họ cần chúng để trợ giúp tinh thần.
04:41
This is Jason Short.
92
281020
1816
Đây là Jason Short.
04:42
Jason is a home health nurse in the Appalachian mountains,
93
282860
3056
Jason là điều dưỡng chăm sóc tại nhà ở vùng núi Appalachian,
04:45
and his dad had a gas station and a repair shop when he was growing up.
94
285940
4376
cha anh ấy sở hữu một trạm xăng và một tiệm sửa chữa khi anh ta còn nhỏ.
04:50
So he worked on cars in the community that he now serves as a nurse.
95
290340
4320
Vì vậy, anh ấy học sửa ô tô, và bây giờ anh ấy là điều dưỡng.
04:55
When he was in college,
96
295420
1256
Khi còn học Cao đẳng,
04:56
it was just not macho at all to become a nurse,
97
296700
3656
anh ấy không hề có đam mê trở thành một điều dưỡng,
05:00
so he avoided it for years.
98
300380
2176
anh ấy đã lảng tránh nó trong nhiều năm.
05:02
He drove trucks for a little while,
99
302580
1936
Nhưng chỉ được một thời gian,
05:04
but his life path was always pulling him back to nursing.
100
304540
3480
định mệnh đã đưa anh ấy trở lại nghề điều dưỡng.
05:10
As a nurse in the Appalachian mountains,
101
310060
1976
Là một điều dưỡng ở vùng núi Appalachian,
05:12
Jason goes places that an ambulance can't even get to.
102
312060
3816
Jason đến những nơi mà xe cấp cứu không thể tới được.
05:15
In this photograph, he's standing in what used to be a road.
103
315900
3440
Trong tấm ảnh này, anh ấy đang đứng ở một chỗ từng là đường đi.
05:19
Top of the mountain mining flooded that road,
104
319900
2816
Việc khai khoáng trên đỉnh núi đã làm ngập đường đi,
05:22
and now the only way for Jason to get to the patient
105
322740
3296
và cách duy nhất để Jason tới giúp bệnh nhân
05:26
living in that house with black lung disease
106
326060
2896
bị bệnh bụi phổi đang sống trong căn nhà đó
05:28
is to drive his SUV against the current up that creek.
107
328980
4320
là lái chiếc SUV của anh ấy đi ngược dòng suối ngập ngụa đó.
05:34
The day I was with him, we ripped the front fender off the car.
108
334180
3080
Hôm tôi đi cùng anh ấy, chúng tôi đã tháo luôn cái chắn bùn ra.
05:37
The next morning he got up, put the car on the lift,
109
337980
3216
Sáng hôm sau, anh ấy dậy, cho chiếc xe lên máy nâng,
05:41
fixed the fender,
110
341220
1256
sửa cái chắn bùn,
05:42
and then headed out to meet his next patient.
111
342500
2096
và tiếp tục tới nhà bệnh nhân tiếp theo.
05:45
I witnessed Jason caring for this gentleman
112
345500
3256
Tôi đã chứng kiến Jason chăm sóc người đàn ông này
05:48
with such enormous compassion,
113
348780
2816
với sự cảm thông cực kỳ sâu sắc,
05:51
and I was struck again by how intimate the work of nursing really is.
114
351620
5000
và tôi một lần nữa bị ấn tượng bởi sự tận tâm thực sự của các điều dưỡng.
05:57
When I met Brian McMillion, he was raw.
115
357860
3096
Khi tôi gặp Brian McMillion, anh ấy rất bình dị.
06:00
He had just come back from a deployment
116
360980
2616
Anh ấy vừa quay trở lại sau một nhiệm vụ
06:03
and he hadn't really settled back in to life in San Diego yet.
117
363620
4576
và anh ấy vẫn chưa ổn định cuộc sống của mình ở San Diego.
06:08
He talked about his experience of being a nurse in Germany
118
368220
3536
Anh ấy kể về trải nghiệm của mình lúc còn là điều dưỡng ở Đức,
06:11
and taking care of the soldiers coming right off the battlefield.
119
371780
3976
và chăm sóc các binh sĩ vừa quay về từ chiến trường.
06:15
Very often, he would be the first person they would see
120
375780
3776
Thông thường, anh ta là người đầu tiên mà họ nhìn thấy
06:19
when they opened their eyes in the hospital.
121
379580
2080
khi họ vừa tỉnh trong bệnh viện.
06:22
And they would look at him as they were lying there,
122
382300
2576
Họ nhìn anh ấy trong khi vẫn nằm bất động,
06:24
missing limbs,
123
384900
1656
mất đi tay chân,
06:26
and the first thing they would say is,
124
386580
2616
và điều đầu tiên họ nói sẽ là,
06:29
"When can I go back? I left my brothers out there."
125
389220
3720
"Khi nào tôi có thể quay lại chiến trường? Tôi đã bỏ anh em chiến hữu ở đó."
06:33
And Brian would have to say,
126
393900
1536
Và Brian phải nói rằng,
06:35
"You're not going anywhere.
127
395460
1576
"Anh sẽ không đi đâu cả.
06:37
You've already given enough, brother."
128
397060
1840
Anh hy sinh đủ rồi, người anh em."
06:39
Brian is both a nurse and a soldier who's seen combat.
129
399820
4760
Brian vừa là một điều dưỡng, vừa là một binh sĩ đã trải qua trận mạc.
06:45
So that puts him in a unique position
130
405100
2056
Điều đó đặt anh ta vào một vị trí đặc biệt,
06:47
to be able to relate to and help heal the veterans in his care.
131
407180
4360
có thể cảm thông và điều trị cho các cựu binh được anh ta giúp đỡ.
06:53
This is Sister Stephen,
132
413380
1496
Đây là Sister Stephen,
06:54
and she runs a nursing home in Wisconsin called Villa Loretto.
133
414900
4216
cô ấy điều hành một bệnh xá ở Wisconsin tên là Villa Loretto.
06:59
And the entire circle of life can be found under her roof.
134
419140
4456
Bạn có thể tìm thấy mọi lứa tuổi dưới mái nhà này.
07:03
She grew up wishing they lived on a farm,
135
423620
2456
Cô lớn lên với mong ước sống trong một trang trại,
07:06
so given the opportunity to adopt local farm animals,
136
426100
4696
vì vậy, khi được trao cơ hội nuôi động vật trong trang trại,
07:10
she enthusiastically brings them in.
137
430820
3056
cô ấy đã nhiệt tình đón lấy chúng.
07:13
And in the springtime, those animals have babies.
138
433900
3536
Vào mùa xuân, chúng sinh thêm lứa mới.
07:17
And Sister Stephen uses those baby ducks, goats and lambs
139
437460
5176
Sister Stephen đã sử dụng những chú vịt con, dê con và cừu con này
07:22
as animal therapy for the residents at Villa Loretto
140
442660
4256
như một liệu pháp chữa trị bằng động vật cho các bệnh nhân ở Villa Loretto,
07:26
who sometimes can't remember their own name,
141
446940
3336
những bệnh nhân này thi thoảng không nhớ nổi tên của mình,
07:30
but they do rejoice in the holding of a baby lamb.
142
450300
3560
nhưng họ vô cùng thích thú khi được bế chú cừu con.
07:35
The day I was with Sister Stephen,
143
455220
1816
Ngày tôi gặp Sister Stephen,
07:37
I needed to take her away from Villa Loretto
144
457060
2096
tôi phải đưa cô ấy ra khỏi Villa Loretto
07:39
to film part of her story.
145
459180
2096
để làm phim về một phần câu chuyện của cô ấy.
07:41
And before we left,
146
461300
1256
Trước khi chúng tôi đi,
07:42
she went into the room of a dying patient.
147
462580
2480
cô ấy vào căn phòng của một bệnh nhân hấp hối.
07:45
And she leaned over and she said,
148
465820
2776
Cô ấy đến bên giường bệnh và nói rằng,
07:48
"I have to go away for the day,
149
468620
1920
"Tôi phải đi vắng ngày hôm nay,
07:51
but if Jesus calls you,
150
471340
1696
nhưng nếu Chúa gọi,
07:53
you go.
151
473060
1216
thì bác hãy đi.
07:54
You go straight home to Jesus."
152
474300
2160
Bác hãy đi đến ngôi nhà của Chúa."
07:57
I was standing there and thinking
153
477100
2576
Tôi đứng đó và nghĩ rằng,
07:59
it was the first time in my life
154
479700
2016
đây là lần đầu tiên trong cuộc đời,
08:01
I witnessed that you could show someone you love them completely
155
481740
4296
tôi được chứng kiến cảnh bạn thể hiện tình yêu tuyệt đối với ai đó
08:06
by letting go.
156
486060
1200
bằng cách để họ đi.
08:07
We don't have to hold on so tightly.
157
487860
2320
Chúng ta không nên níu giữ quá chặt.
08:11
I saw more life rolled up at Villa Loretto
158
491220
3576
Tôi nhìn thấy những hoàn cảnh tìm đến Villa Loretto
08:14
than I have ever seen at any other time at any other place in my life.
159
494820
5040
nhiều hơn tôi chứng kiến ở bất cứ đâu hay bất cứ khi nào trong đời của mình.
08:21
We live in a complicated time when it comes to our health care.
160
501140
4056
Chúng ta đang sống trong một giai đoạn phức tạp về lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ.
08:25
It's easy to lose sight of the need for quality of life,
161
505220
4176
Rất khó để biết điều gì thật sự cần thiết để tăng chất lượng cuộc sống,
08:29
not just quantity of life.
162
509420
1720
điều đó không chỉ là tuổi thọ.
08:31
As new life-saving technologies are created,
163
511940
3416
Các công nghệ chăm sóc sức khoẻ tiên tiến được tạo ra nhiều hơn,
08:35
we're going to have really complicated decisions to make.
164
515380
3000
sự lựa chọn của chúng ta sẽ vô cùng phức tạp.
08:39
These technologies often save lives,
165
519100
2856
Những công nghệ này thông thường sẽ cứu mạng người,
08:41
but they can also prolong pain and the dying process.
166
521980
3920
nhưng chúng cũng gây đau đớn kéo dài và làm ta chết dần chết mòn.
08:47
How in the world are we supposed to navigate these waters?
167
527739
2897
Thế giới sẽ làm thế nào trước những xu hướng mới này?
08:50
We're going to need all the help we can get.
168
530660
2048
Chúng ta cần nhiều sự giúp đỡ nhất có thể.
08:53
Nurses have a really unique relationship with us
169
533580
3576
Các điều dưỡng có một mối quan hệ đặc biệt với ta
08:57
because of the time spent at bedside.
170
537180
2480
do khoảng thời gian họ chăm sóc ta bên giường bệnh.
09:00
During that time,
171
540580
1216
Trong lúc đó,
09:01
a kind of emotional intimacy develops.
172
541820
2520
mối liên kết về tinh thần được hình thành.
09:06
This past summer, on August 9,
173
546460
2576
Mùa hè năm ngoái, vào ngày 9 tháng tám,
09:09
my father died of a heart attack.
174
549060
1920
cha tôi bị truỵ tim và qua đời.
09:12
My mother was devastated,
175
552420
1656
Mẹ tôi đã vô cùng sốc,
09:14
and she couldn't imagine her world without him in it.
176
554100
3960
bà ấy không thể tưởng tượng một thế giới mà không có chồng mình.
09:19
Four days later she fell,
177
559180
1936
Bốn ngày sau, bà ấy bị ngã,
09:21
she broke her hip,
178
561140
1856
bà bị gãy xương đùi,
09:23
she needed surgery
179
563020
1496
và cần được phẫu thuật,
09:24
and she found herself fighting for her own life.
180
564540
2920
và bà ấy phải một mình chiến đấu vì chính sự sống của mình.
09:28
Once again I found myself
181
568700
1736
Một lần nữa, tôi thấy mình
09:30
on the receiving end of the care of nurses --
182
570460
2976
đang chịu ơn chăm sóc của những điều dưỡng,
09:33
this time for my mom.
183
573460
1440
lần này họ chăm sóc mẹ tôi.
09:36
My brother and my sister and I stayed by her side
184
576020
2536
Anh chị em chúng tôi luôn sát cánh bên bà
09:38
for the next three days in the ICU.
185
578580
2440
trong suốt ba ngày tại Phòng Chăm sóc đặc biệt.
09:41
And as we tried to make the right decisions
186
581780
3136
Và khi chúng tôi cố gắng ra những quyết định đúng đắn
09:44
and follow my mother's wishes,
187
584940
2376
và làm theo nguyện vọng của bà,
09:47
we found that we were depending upon the guidance of nurses.
188
587340
3920
chúng tôi cảm thấy mình cần sự chỉ dẫn của các điều dưỡng.
09:52
And once again,
189
592020
1456
Và thêm một lần nữa,
09:53
they didn't let us down.
190
593500
1520
họ không phụ niềm tin của chúng tôi.
09:56
They had an amazing insight in terms of how to care for my mom
191
596420
4776
Họ hiểu biết sâu sắc về cách thức chăm sóc mẹ tôi
10:01
in the last four days of her life.
192
601220
2256
trong bốn ngày cuối cùng bà sống.
10:03
They brought her comfort and relief from pain.
193
603500
3160
Họ an ủi bà, và làm bà vơi đi phần nào đau đớn.
10:08
They knew to encourage my sister and I to put a pretty nightgown on my mom,
194
608140
5256
Họ động viên chị em chúng tôi, mặc cho bà một bộ áo ngủ tuyệt đẹp,
10:13
long after it mattered to her,
195
613420
1896
lúc đó bà chẳng cần gì đến nó nữa,
10:15
but it sure meant a lot to us.
196
615340
1800
nhưng nó có ý nghĩa lớn với chúng tôi.
10:18
And they knew to come and wake me up just in time for my mom's last breath.
197
618820
5760
Họ biết cách tới và đánh thức tôi dậy đúng lúc mẹ tôi đang hấp hối.
10:25
And then they knew how long to leave me in the room
198
625420
2416
Họ còn biết tôi cần bao lâu để ở cùng mẹ mình trong căn phòng đó
10:27
with my mother after she died.
199
627860
1680
sau khi bà qua đời.
10:30
I have no idea how they know these things,
200
630780
3736
Tôi không rõ bằng cách nào họ biết tất cả những điều đó,
10:34
but I do know that I am eternally grateful
201
634540
3136
nhưng tôi biết chắc rằng tôi sẽ vĩnh viễn biết ơn họ
10:37
that they've guided me once again.
202
637700
1800
khi họ đã giúp đỡ tôi một lần nữa.
10:40
Thank you so very much.
203
640740
1496
Cảm ơn rất nhiều.
10:42
(Applause)
204
642260
4997
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7