Art made of the air we breathe | Emily Parsons-Lord

78,079 views ・ 2017-02-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Camille Martínez
0
0
7000
Translator: phan truc
00:12
If I asked you to picture the air,
1
12970
3127
Nếu tôi hỏi bạn về hình ảnh của không khí
00:16
what do you imagine?
2
16924
1347
bạn sẽ tưởng tượng đền điều gì?
00:20
Most people think about either empty space
3
20728
3490
Hầu hết mọi người nghĩ về một không gian trống
00:24
or clear blue sky
4
24242
2058
hoặc bầu trời trong xanh
00:26
or sometimes trees dancing in the wind.
5
26324
2559
đôi khi là những cây xanh nhảy múa trong gió
00:29
And then I remember my high school chemistry teacher with really long socks
6
29669
3681
Và sau đó tôi nhớ giáo viên hóa thời trung học của tôi với đôi vớ rất dài
00:33
at the blackboard,
7
33374
1187
trước bảng đen,
00:34
drawing diagrams of bubbles connected to other bubbles,
8
34585
3404
vẽ sơ đồ về các bong bóng này kết nối với các bong bóng khác
00:38
and describing how they vibrate and collide in a kind of frantic soup.
9
38013
4620
mô tả chúng chuyển động và va chạm ra sao trong một loại dung dịch hỗn loạn.
00:44
But really, we tend not to think about the air that much at all.
10
44029
3658
Nhưng thật sự chúng ta không thường nghĩ về không khí nhiều lắm.
00:48
We notice it mostly
11
48496
1687
Chúng ta thường là để ý đến nó
00:50
when there's some kind of unpleasant sensory intrusion upon it,
12
50207
4098
khi có một cảm giác khó chịu xâm nhập vào,
00:54
like a terrible smell or something visible like smoke or mist.
13
54329
4568
như một mùi khủng khiếp hay cái gì đó có thể nhìn thấy như khói hoặc sương,
00:59
But it's always there.
14
59951
2189
Nhưng nó luôn ở đó.
01:03
It's touching all of us right now.
15
63027
2480
Nó chạm vào tất cả chúng ta ngay bây giờ.
01:05
It's even inside us.
16
65531
1657
Nó thậm chí ở bên trong chúng ta.
01:08
Our air is immediate, vital and intimate.
17
68827
4937
không khí của chúng ta gần gũi, quan trọng, và thân thiết.
01:14
And yet, it's so easily forgotten.
18
74883
2682
Thế nhưng, nó rất dễ dàng bị lãng quên.
01:19
So what is the air?
19
79829
1554
Vậy không khí là gì?
01:21
It's the combination of the invisible gases that envelop the Earth,
20
81923
3740
Nó là sự kết hợp của các loại khí vô hình bao bọc trái đất,
01:25
attracted by the Earth's gravitational pull.
21
85687
2526
bị thu hút bởi lực hấp dẫn.
01:29
And even though I'm a visual artist,
22
89090
3426
Và mặc dù tôi là một nghệ sĩ thị giác,
01:32
I'm interested in the invisibility of the air.
23
92540
3286
tôi quan tâm đến sự vô hình của không khí.
01:36
I'm interested in how we imagine it,
24
96447
2575
đến cách chúng ta hình dung về nó,
01:39
how we experience it
25
99046
2048
làm thế nào để trải nghiệm nó
01:41
and how we all have an innate understanding of its materiality
26
101118
3814
và làm thế nào chúng ta bẩm sinh đã biết về tính cụ thể của nó
01:44
through breathing.
27
104956
1340
thông qua việc thở.
01:48
All life on Earth changes the air through gas exchange,
28
108350
5660
Tất cả sự sống trên Trái Đất thay đổi không khí qua việc trao đổi khí,
01:54
and we're all doing it right now.
29
114034
1761
và chúng ta đều đang làm việc đó ngay lúc này.
01:56
Actually, why don't we all right now together take
30
116499
2968
Bây giờ, tại sao chúng ta không cùng nhau
01:59
one big, collective, deep breath in.
31
119491
2761
hít một hơi thở sâu.
02:02
Ready? In. (Inhales)
32
122276
2379
Sẵn sàng chứ? Vào. ( Hít vào)
02:06
And out. (Exhales)
33
126829
1798
Và ra. ( Thở ra)
02:10
That air that you just exhaled,
34
130602
2670
Không khí mà bạn vừa thở ra,
02:13
you enriched a hundred times in carbon dioxide.
35
133296
3684
bạn đã làm carbon dioxide nhiều hơn hàng trăm lần.
02:18
So roughly five liters of air per breath, 17 breaths per minute
36
138178
6137
Khoảng 5 lít không khí trong mỗi lần thở, 17 lần thở trong mỗi phút
02:24
of the 525,600 minutes per year,
37
144339
5577
của 525,600 phút mỗi năm,
02:29
comes to approximately 45 million liters of air,
38
149940
5460
ta có được khoảng 45 triệu lít không khí,
02:35
enriched 100 times in carbon dioxide,
39
155424
3994
làm carbon dioxide nhiều gấp 100 lần,
02:39
just for you.
40
159442
1306
chỉ riêng với bạn.
02:41
Now, that's equivalent to about 18 Olympic-sized swimming pools.
41
161642
4262
Và điều đó tương đương với khoảng 18 bể bơi đạt chuẩn Olympic.
02:48
For me, air is plural.
42
168023
2207
Với tôi, không khí là vô kể.
02:50
It's simultaneously as small as our breathing
43
170254
3073
nó vừa nhỏ như hơi thở của chúng ta
02:53
and as big as the planet.
44
173351
1920
mà vừa lớn như hành tinh này.
02:56
And it's kind of hard to picture.
45
176509
3335
Và thật khó để hình dung ra nó.
03:00
Maybe it's impossible, and maybe it doesn't matter.
46
180407
2922
Có lẽ là không thể hoặc không quan trọng.
03:03
Through my visual arts practice,
47
183804
2609
thông qua thực tế nghệ thuật thị giác của mình,
03:06
I try to make air, not so much picture it,
48
186437
3693
Tôi cố gắng tạo ra không khí, không bằng nhiều hình ảnh,
03:10
but to make it visceral and tactile and haptic.
49
190154
4121
nhưng theo lý trí và xúc giác của mình
03:14
I try to expand this notion of the aesthetic, how things look,
50
194997
4807
Tôi cố gắng mở rộng khái niệm thẩm mỹ này, các sự vật có hình dáng thế nào
03:19
so that it can include things like how it feels on your skin
51
199828
3613
để nó bao gồm cả những điều như: cảm giác như thế nào khi nó ở trên da bạn
03:23
and in your lungs,
52
203465
1698
và trong phổi bạn,
03:25
and how your voice sounds as it passes through it.
53
205187
2684
và giọng nói của bạn nghe thế nào khi đi xuyên qua nó.
03:29
I explore the weight, density and smell, but most importantly,
54
209847
4488
Tôi khám phá ra trọng lượng, mật độ, và mùi vị, nhưng quan trọng nhất,
03:34
I think a lot about the stories we attach to different kinds of air.
55
214359
3845
tôi nghĩ rất nhiều về câu chuyện đi cùng với các loại không khí khác nhau.
03:41
This is a work I made in 2014.
56
221911
3853
Đó là việc tôi thực hiện năm 2014
03:46
It's called "Different Kinds of Air: A Plant's Diary,"
57
226692
3099
Gọi là: "Các loại không khí khác nhau: nhật ký của nhà máy,"
03:49
where I was recreating the air from different eras in Earth's evolution,
58
229815
3908
nơi tôi tái tạo không khí từ các thời kỳ khác nhau trong sự tiến hóa của Trái Đất
03:53
and inviting the audience to come in and breathe them with me.
59
233747
3000
và mời khán giả đến và cùng thở với tôi.
03:56
And it's really surprising, so drastically different.
60
236771
3614
Nó thật sự đáng ngạc nhiên, khác biệt rất mạnh mẽ.
04:01
Now, I'm not a scientist,
61
241665
2086
Bây giờ, tôi không phải là nhà khoa học,
04:03
but atmospheric scientists will look for traces
62
243775
2976
nhưng các nhà khoa học khí quyển sẽ tìm ra những dấu vết
04:06
in the air chemistry in geology,
63
246775
2758
trong hóa học không khí trong địa chất,
04:09
a bit like how rocks can oxidize,
64
249557
2317
một chút kiểu như: làm thế nào đá có thể oxy hóa,
04:11
and they'll extrapolate that information and aggregate it,
65
251898
3349
và họ sẽ loại suy thông tin và tổng hợp nó,
04:15
such that they can pretty much form a recipe
66
255271
3149
như vậy họ có thể tạo thành một công thức đẹp
04:18
for the air at different times.
67
258444
1680
về không khí ở những thời điểm khác nhau.
04:20
Then I come in as the artist and take that recipe
68
260529
2635
Rồi tôi đi vào như một nghệ sĩ, lấy công thức đó
04:23
and recreate it using the component gases.
69
263188
3116
tái tạo nó bằng cách sử dụng các khí thành phần.
04:27
I was particularly interested in moments of time
70
267836
3730
Tôi đặc biệt quan tâm đến những khoảng khắc
04:31
that are examples of life changing the air,
71
271590
4042
như những ví dụ cho cuộc sống thay đổi không khí
04:35
but also the air that can influence how life will evolve,
72
275656
3496
nhưng không khí còn có thể ảnh hưởng đến cách cuộc sống phát triển,
04:40
like Carboniferous air.
73
280786
1804
như không khí thời kì Carboniferous.
04:43
It's from about 300 to 350 million years ago.
74
283399
3400
Nó khoảng từ 300 đến 350 triệu năm trước đây.
04:47
It's an era known as the time of the giants.
75
287359
2975
Là thời đại được biết đến như thời kỳ của người khổng lồ.
04:51
So for the first time in the history of life,
76
291141
2464
Vì vậy, lần đầu tiên trong lịch sử,
04:53
lignin evolves.
77
293629
1399
chất gỗ tiến hóa
04:55
That's the hard stuff that trees are made of.
78
295052
2324
Đó là chất liệu cứng mà cây được làm nên.
04:57
So trees effectively invent their own trunks at this time,
79
297400
3530
Vì vậy cây tạo ra thân một cách hiệu quả vào lúc này.
05:00
and they get really big, bigger and bigger,
80
300954
2046
nó trở nên to lớn hơn
05:03
and pepper the Earth,
81
303024
1355
rải đều lên Trái Đất
05:04
releasing oxygen, releasing oxygen, releasing oxygen,
82
304403
3293
không ngừng giải phóng oxy,
05:07
such that the oxygen levels are about twice as high
83
307720
3614
như vậy nồng độ oxy cao gấp đôi
05:11
as what they are today.
84
311358
1397
như những gì chúng ta có hôm nay
05:13
And this rich air supports massive insects --
85
313421
3863
Và nguồn không khí giàu có này hỗ trợ lượng côn trùng khổng lồ
05:17
huge spiders and dragonflies with a wingspan of about 65 centimeters.
86
317308
5524
nhện khổng lồ, chuồn chuồn với cánh dài khoảng 65 cm.
05:24
To breathe, this air is really clean and really fresh.
87
324189
3915
Cho việc hít thở, không khí này thực sự tươi mát và sạch sẽ.
05:28
It doesn't so much have a flavor,
88
328128
1671
Nó không có quá nhiều hương vị,
05:29
but it does give your body a really subtle kind of boost of energy.
89
329823
4472
Nhưng nó cung cấp cho cơ thể bạn nguồn thúc đẩy năng lượng tinh tế.
05:34
It's really good for hangovers.
90
334319
1867
Nó thực sự tốt cho dư vị khó chịu sau khi say.
05:36
(Laughter)
91
336210
2205
(Cười)
05:38
Or there's the air of the Great Dying --
92
338439
2674
Hoặc không khí của kỉ Great Dying
05:41
that's about 252.5 million years ago,
93
341137
3624
đó là khoảng 252,5 triệu năm trước đây,
05:44
just before the dinosaurs evolve.
94
344785
2042
ngay trước khi khủng long tiến hóa.
05:46
It's a really short time period, geologically speaking,
95
346851
3732
Đó là một khoảng thời gian rất ngắn, theo như ngành địa chất học,
05:50
from about 20- to 200,000 years.
96
350607
2959
từ khoảng 20 đến 200.000 năm.
05:53
Really quick.
97
353590
1294
Rất nhanh.
05:55
This is the greatest extinction event in Earth's history,
98
355995
2692
Đây là sự kiện tuyệt chủng lớn nhất trong lịch sử của trái đất,
05:58
even bigger than when the dinosaurs died out.
99
358711
2564
thậm chí lớn hơn cả khi các loài khủng long chết.
06:02
Eighty-five to 95 percent of species at this time die out,
100
362035
3957
85%-95% các loài lúc này chết đi,
06:06
and simultaneous to that is a huge, dramatic spike in carbon dioxide,
101
366016
5177
và đồng thời với đó là sự tăng vọt đáng kể của khí carbon dioxide,
06:11
that a lot of scientists agree
102
371217
1593
mà rất nhiều nhà khoa học đồng ý
06:12
comes from a simultaneous eruption of volcanoes
103
372834
3137
là xuất phát từ sự phun trào cùng lúc của nhiều ngọn núi lửa
06:15
and a runaway greenhouse effect.
104
375995
1930
và sự giải thoát cho hiệu ứng nhà kính.
06:20
Oxygen levels at this time go to below half of what they are today,
105
380802
3603
Nồng độ oxy vào thời này thấp hơn một nửa những gì ta có ngày nay,
06:24
so about 10 percent.
106
384429
1295
khoảng 10%
06:25
So this air would definitely not support human life,
107
385748
2881
Vì vậy không khí này chắc chắn không dành cho sự sống con người,
06:28
but it's OK to just have a breath.
108
388653
2022
nhưng vẫn Ok nếu chỉ thở,
06:30
And to breathe, it's oddly comforting.
109
390699
3036
Và để thở, nó dễ chịu một cách kỳ quặc.
06:33
It's really calming, it's quite warm
110
393759
2923
Nó thực sự êm dịu, nó khá ấm áp
06:36
and it has a flavor a little bit like soda water.
111
396706
4148
và nó có hương vị một chút như nước soda.
06:40
It has that kind of spritz, quite pleasant.
112
400878
2505
Nó có loại phun sương, khá dễ chịu.
Vì vậy, với tất cả các suy nghĩ này về không khí trong quá khứ,
06:44
So with all this thinking about air of the past,
113
404745
2428
06:47
it's quite natural to start thinking about the air of the future.
114
407197
3631
khá tự nhiên để bắt đầu suy nghĩ về không khí trong tương lai.
06:51
And instead of being speculative with air
115
411962
2794
Thay vì tự suy diễn
06:54
and just making up what I think might be the future air,
116
414780
3514
và làm những gì tôi nghĩ lcó thể là không khí trong tương lai,
06:58
I discovered this human-synthesized air.
117
418318
3409
Tôi phát hiện ra không khí do con người tổng hợp này.
07:02
That means that it doesn't occur anywhere in nature,
118
422557
2981
Điều đó có nghĩa rằng nó không xảy ra bất cứ đâu trong tự nhiên,
07:05
but it's made by humans in a laboratory
119
425562
3117
nhưng nó được tạo ra bởi con người trong phòng thí nghiệm
07:08
for application in different industrial settings.
120
428703
3349
cho các ứng dụng khác nhau trong các ngành công nghiệp.
07:13
Why is it future air?
121
433405
1383
Tại sao nó là không khí trong tương lai?
07:15
Well, this air is a really stable molecule
122
435359
3500
Vâng, không khí này là một phân tử thực sự ổn định
07:19
that will literally be part of the air once it's released,
123
439716
3624
mà thật sự sẽ là một phần của không khí một khi nó được giải phóng,
07:23
for the next 300 to 400 years, before it's broken down.
124
443364
4077
cho 300 đến 400 năm tiếp theo, trước khi nó bị phá vỡ.
07:28
So that's about 12 to 16 generations.
125
448094
3785
Nghĩa là khoảng 12 đến 16 thế hệ.
07:33
And this future air has some very sensual qualities.
126
453253
3211
Và không khí trong tương lai này có một số phẩm chất thuộc thể xác
07:37
It's very heavy.
127
457631
1390
Nó thực sự rất nặng
07:39
It's about eight times heavier than the air we're used to breathing.
128
459599
3904
Nó nặng khoảng tám lần so với không khí chúng ta đang sử dụng để thở.
07:45
It's so heavy, in fact, that when you breathe it in,
129
465249
3033
Đó là quá nặng, trên thực tế, rằng khi bạn hít vào,
07:48
whatever words you speak are kind of literally heavy as well,
130
468306
3397
bất cứ điều gì từ bạn nói là loại nghĩa nặng là tốt,
07:51
so they dribble down your chin and drop to the floor
131
471727
3206
vì vậy nó rê xuống cằm của bạn và rơi xuống sàn
07:54
and soak into the cracks.
132
474957
1649
và ngâm vào khe nứt.
07:57
It's an air that operates quite a lot like a liquid.
133
477043
3102
Đó là một không khí mà hoạt động khá nhiều giống như một chất lỏng.
08:01
Now, this air comes with an ethical dimension as well.
134
481867
3345
Bây giờ, không khí này đi kèm với một chiều đạo đức tốt.
08:06
Humans made this air,
135
486046
1773
Con người làm không khí này,
08:07
but it's also the most potent greenhouse gas
136
487843
4256
nhưng nó cũng gây hiệu ứng nhà kính mạnh nhất
08:12
that has ever been tested.
137
492123
1746
đã từng được thử nghiệm.
08:14
Its warming potential is 24,000 times that of carbon dioxide,
138
494862
5735
cảnh báo tiềm năng của nó là 24.000 lần carbon dioxide,
08:20
and it has that longevity of 12 to 16 generations.
139
500621
3545
và nó có tuổi thọ mà của 12-16 thế hệ.
08:25
So this ethical confrontation is really central to my work.
140
505055
4862
Vì vậy, cuộc đối đầu về đạo đức này thực sự là trung tâm cho công việc của tôi
08:43
(In a lowered voice) It has another quite surprising quality.
141
523380
3899
(Trong một giọng nói hạ xuống) Nó có một chất lượng khá ngạc nhiên.
08:47
It changes the sound of your voice quite dramatically.
142
527303
3413
Nó thay đổi âm thanh của giọng nói của bạn khá đáng kể.
08:50
(Laughter)
143
530740
3088
Cười
08:56
So when we start to think -- ooh! It's still there a bit.
144
536965
2992
Vì vậy,chúng tôi bắt đầu suy nghĩ - ooh! Nó vẫn còn đó một chút
08:59
(Laughter)
145
539981
1434
Cười
09:01
When we think about climate change,
146
541439
2590
Khi chúng ta nghĩ về sự thay đổi khí hậu,
09:04
we probably don't think about giant insects and erupting volcanoes
147
544053
5969
có lẽ chúng ta không suy nghĩ về côn trùng khổng lồ và núi lửa phun trào
09:10
or funny voices.
148
550046
1746
hay giọng nói buồn cười.
09:13
The images that more readily come to mind
149
553027
2509
Các hình ảnh dễ dàng để nghĩ đến
09:15
are things like retreating glaciers and polar bears adrift on icebergs.
150
555560
5030
là những thứ như sông băng rút lui và gấu Bắc cực trôi giạt trên tảng băng trôi.
09:21
We think about pie charts and column graphs
151
561303
2856
Chúng tôi suy nghĩ về biểu đồ và đồ thị cột
09:24
and endless politicians talking to scientists wearing cardigans.
152
564183
3956
và các chính trị gia liên tục nói chuyện với các nhà khoa học mặc áo nịt.
09:29
But perhaps it's time we start thinking about climate change
153
569901
4193
Nhưng có lẽ đến lúc chúng ta bắt đầu suy nghĩ về biến đổi khí hậu
09:34
on the same visceral level that we experience the air.
154
574118
3843
trên mức độ cảm xúc cùng mà chúng ta trải qua không khí.
09:39
Like air, climate change is simultaneously at the scale of the molecule,
155
579558
5440
Giống như không khí, biến đổi khí hậu là cùng một lúc ở quy mô của các phân tử,
09:45
the breath and the planet.
156
585022
2405
hơi thở và hành tinh.
09:48
It's immediate, vital and intimate,
157
588959
3479
Nó ngay lập tức, quan trọng và thân mật,
09:52
as well as being amorphous and cumbersome.
158
592462
4353
cũng như là vô định hình và cồng kềnh.
09:58
And yet, it's so easily forgotten.
159
598271
3289
Chưa hết, nó rất dễ dàng bị lãng quên.
10:03
Climate change is the collective self-portrait of humanity.
160
603558
3886
Biến đổi khí hậu là những tập thể chân dung tự họa của nhân loại.
10:07
It reflects our decisions as individuals,
161
607468
2563
Nó phản ánh quyết định của chúng tôi khi là cá nhân,
10:10
as governments and as industries.
162
610055
2224
khi là chính phủ và các ngành công nghiệp.
10:13
And if there's anything I've learned from looking at air,
163
613406
3242
Và nếu có bất cứ điều gì tôi đã học được từ nhìn vào không khí,
10:16
it's that even though it's changing, it persists.
164
616672
3259
mặc dù nó đang thay đổi, nó vẫn tồn tại.
10:20
It may not support the kind of life that we'd recognize,
165
620605
3590
Nó có thể không hỗ trợ cuộc sống mà chúng ta sẽ nhận ra,
10:24
but it will support something.
166
624219
2097
nhưng nó sẽ hỗ trợ một cái gì đó.
10:26
And if we humans are such a vital part of that change,
167
626947
3486
Và nếu con người chúng ta là một phần quan trọng của sự thay đổi đó,
10:30
I think it's important that we can feel the discussion.
168
630457
3739
Tôi nghĩ rằng điều quan trọng để chúng ta có thể cảm thấy cuộc thảo luận
10:35
Because even though it's invisible,
169
635032
3307
Bởi vì mặc dù nó là vô hình,
10:39
humans are leaving a very vibrant trace in the air.
170
639105
4692
con người đang để lại một dấu vết rất sâu sắc trong không khí.
10:44
Thank you.
171
644811
1216
Cảm ơn.
10:46
(Applause)
172
646051
1926
Vỗ tay.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7