Daniel Kish: How I use sonar to navigate the world

509,741 views ・ 2015-03-31

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hong-Hanh Tran Reviewer: Duy Lê
00:12
(Clicking)
0
12903
6901
(Chặc lưỡi)
00:19
I was born with bilateral retinoblastoma,
1
19804
4616
Tôi sinh ra với hai khối u ác tính ở mắt,
00:24
retinal cancer.
2
24420
1933
ung thư võng mạc.
00:27
My right eye was removed
3
27313
3106
Mắt phải của tôi bị lấy ra
00:30
at seven months of age.
4
30419
2917
lúc bảy tháng tuổi.
00:33
I was 13 months when they removed my left eye.
5
33336
3717
Khi tôi 13 tháng tuổi thì họ lấy ra luôn mắt trái.
00:38
The first thing I did upon awakening from that last surgery
6
38003
5145
Điều đầu tiên tôi làm khi tỉnh dậy sau ca phẫu thuật đó
00:43
was to climb out of my crib
7
43148
3632
là trèo ra khỏi cái nôi
00:46
and begin wandering around the intensive care nursery,
8
46780
4109
và bắt đầu đi lang thang trong phòng săn sóc trẻ đặc biệt,
00:51
probably looking for the one who did this to me.
9
51829
3379
dĩ nhiên là để tìm ai đã làm điều đó với tôi.
00:55
(Laughter)
10
55208
1858
(Tiếng cười)
00:58
Evidently, wandering around the nursery
11
58966
3161
Rõ ràng là, đi lang thang trong phòng chăm sóc trẻ
01:02
was not a problem for me without eyes.
12
62127
3575
không khó khăn với tôi khi không có mắt.
01:05
The problem was getting caught.
13
65702
2635
Rắc rối là khi bị bắt gặp.
01:09
It's impressions about blindness
14
69557
3174
Cảm giác về sự mù lòa
01:12
that are far more threatening
15
72731
3490
đối với người mù còn đáng sợ nhiều hơn
01:16
to blind people than the blindness itself.
16
76221
3532
so với việc bị mù.
01:21
Think for a moment about your own impressions of blindness.
17
81283
3947
Hãy tưởng tượng khoảng khắc cảm giác riêng của bạn về sự mù lòa.
01:25
Think about your reactions when I first came onto the stage,
18
85230
4066
Hãy nhớ lại phản ứng của bạn khi tôi vừa bước sân khấu,
01:29
or the prospect of your own blindness,
19
89296
4051
hoặc là viễn cảnh mù lòa của chính bạn,
01:33
or a loved one going blind.
20
93347
3917
hoặc là một người bạn yêu quí bị mù.
01:37
The terror is incomprehensible to most of us,
21
97264
5440
Sự hoảng sợ là điều dễ hiểu đối với tất cả chúng ta,
01:42
because blindness
22
102704
2455
bởi vì mù lòa
01:45
is thought to epitomize ignorance and unawareness,
23
105159
5670
được cho là điển hình hóa sự ngây ngô và vô ý,
01:50
hapless exposure to the ravages of the dark unknown.
24
110829
7801
rủi ro đối mặt với sự tàn phá của bóng tối vô danh.
01:58
How poetic.
25
118630
1830
Nghe giống thi ca quá!
02:01
Fortunately for me, my parents were not poetic.
26
121440
3361
May cho tôi, ba mẹ tôi không mơ mộng.
02:04
They were pragmatic.
27
124801
1875
Họ rất thực tế.
02:06
They understood that ignorance and fear were but matters of the mind,
28
126676
6617
Họ hiểu rằng sự ngây thơ và sợ hãi chỉ là chuyện của tinh thần,
02:13
and the mind is adaptable.
29
133293
3989
và tinh thần mang tính thích nghi.
02:17
They believed that I should grow up
30
137282
3701
Họ tin rằng tôi nên lớn lên
02:20
to enjoy the same freedoms and responsibilities as everyone else.
31
140983
4831
để hưởng thụ sự tự do và trách nhiệm giống như bao nhiêu người khác.
02:25
In their own words, I would move out --
32
145814
2461
Theo lời của họ, tôi nên dọn ra ở riêng--
02:28
which I did when I was 18 --
33
148275
2787
mà tôi đã làm lúc 18 tuổi--
02:31
I will pay taxes --
34
151062
1973
Tôi sẽ trả thuế--
02:33
thanks -- (Laughter) --
35
153035
2840
Cảm ơn -- (Tiếng cười)--
02:37
and they knew the difference between love and fear.
36
157605
5181
và họ biết sự khác nhau của tình yêu thương và nỗi sợ hãi.
02:42
Fear immobilizes us in the face of challenge.
37
162786
4924
Sự sợ hãi làm ta bất động khi đối mặt với thử thách.
02:47
They knew that blindness would pose a significant challenge.
38
167710
2902
Họ biết rằng sự mù lòa sẽ dẫn tới một thử thách đáng kể.
02:50
I was not raised with fear.
39
170612
3054
Tôi không được nuôi nấng bằng sự sợ hãi.
02:53
They put my freedom first before all else,
40
173666
3749
Họ cho tôi tự do đầu tiên trước tất cả mọi thứ khác,
02:57
because that is what love does.
41
177415
3120
bởi vì đó là những gì tình yêu thương làm.
03:00
Now, moving forward, how do I manage today?
42
180535
4229
Bây giờ tiếp tục, làm sao tôi xoay sở như ngày nay?
03:06
The world is a much larger nursery.
43
186044
3375
Thế giới này rộng lớn hơn nhiều so với phòng chăm sóc trẻ.
03:09
Fortunately, I have my trusty long cane,
44
189419
3901
May mắn thay, tôi có cây gậy dài đáng tin cậy
03:13
longer than the canes used by most blind people.
45
193320
2694
dài hơn những cây gậy của hầu hết những người khiến thi.
03:16
I call it my freedom staff.
46
196014
3343
Tôi gọi nó là đồng nghiệp tự do của tôi.
03:19
It will keep me, for example,
47
199357
1556
Ví dụ như nó sẽ giúp tôi
03:20
from making an undignified departure from the stage. (Laughter)
48
200913
5616
khỏi bị té trên sân khấu. (Tiếng cười)
03:27
I do see that cliff edge.
49
207279
1963
Tôi thấy được bờ vực đó.
03:30
They warned us earlier that every imaginable mishap
50
210282
3227
Họ khuyến cáo chúng tôi trước rằng mỗi sự rủi ro biết trước
03:33
has occurred to speakers up here on the stage.
51
213509
3591
đã xảy ra với những diễn giả ở đây trên sân khấu.
03:37
I don't care to set a new precedent.
52
217100
2021
Tôi không quan tâm xếp đặt một tiền lệ.
03:40
But beyond that,
53
220491
1934
Nhưng ngoài cái đó,
03:42
many of you may have heard me clicking as I came onto the stage --
54
222425
3127
các bạn nghe tôi chặc lưỡi khi tôi lên sân khấu--
03:45
(Clicking) --
55
225552
1067
(Chặc lưỡi)--
03:46
with my tongue.
56
226619
1869
với cái lưỡi của tôi.
03:48
Those are flashes of sound
57
228488
3178
Đây là những âm thanh thoảng qua
03:51
that go out and reflect from surfaces all around me,
58
231666
5080
phát ra và dội lại từ những bề mặt xung quanh tôi,
03:56
just like a bat's sonar,
59
236746
1372
giống sự định vị của dơi
03:58
and return to me with patterns, with pieces of information,
60
238118
5620
và quay lại tôi với những kiểu, những mẫu thông tin
04:03
much as light does for you.
61
243738
2487
giống như ánh sáng mang đến cho bạn.
04:07
And my brain, thanks to my parents,
62
247135
3658
Não của tôi, cảm ơn ba mẹ tôi,
04:10
has been activated to form images in my visual cortex,
63
250793
5305
được khởi động để tạo hình trong vỏ não thị giác,
04:16
which we now call the imaging system,
64
256098
3240
mà chúng ta giờ đây gọi là hệ thống hình ảnh,
04:19
from those patterns of information, much as your brain does.
65
259338
3950
từ những mẫu thông tin, giống như não của bạn làm việc.
04:23
I call this process flash sonar.
66
263288
2566
Tôi gọi quá trình này là định vị thoảng qua.
04:26
It is how I have learned to see through my blindness,
67
266604
5718
Đó là cách tôi đã học để nhìn thấy qua sự mù lòa,
04:32
to navigate my journey
68
272322
3176
để định vị đường đi của tôi
04:35
through the dark unknowns of my own challenges,
69
275498
4040
xuyên qua bóng tối vô danh của những thử thách của chính tôi,
04:39
which has earned me the moniker
70
279538
3901
cũng như đem đến cho tôi một biệt danh
04:43
"the remarkable Batman."
71
283439
3715
"Người Dơi đáng nể."
04:47
Now, Batman I will accept.
72
287154
2554
Bây giờ tôi sẽ chấp nhận tên Người Dơi
04:49
Bats are cool. Batman is cool.
73
289708
3390
Người Dơi tuyệt thật! Người Dơi tuyệt thật!
04:53
But I was not raised to think of myself as in any way remarkable.
74
293098
5668
Nhưng tôi không được dạy dỗ để nghĩ đến mình theo bất kỳ cách đáng được chú ý nào.
04:59
I have always regarded myself much like anyone else
75
299856
4028
Tôi luôn coi mình giống như bất kỳ ai
05:03
who navigates the dark unknowns of their own challenges.
76
303884
5416
mà định vị bóng tối vô danh của chính những thử thách của họ.
05:09
Is that so remarkable?
77
309300
3418
Điều đó có đáng được chú ý không?
05:12
I do not use my eyes, I use my brain.
78
312718
3296
Tôi không dùng mắt tôi, tôi dùng khối óc của tôi.
05:16
Now, someone, somewhere,
79
316834
2483
Bây giờ, với ai, ở đâu
05:19
must think that's remarkable, or I wouldn't be up here,
80
319317
3827
phải nghĩ đó là điều đáng chú ý,
05:23
but let's consider this for a moment.
81
323144
3039
nhưng hãy xem xét điều này một chút.
05:27
Everyone out there
82
327013
2726
Mọi người ở đây
05:29
who faces or who has ever faced a challenge,
83
329739
4689
đối mặt hay đã từng đối mặt với thử thách,
05:34
raise your hands.
84
334428
1732
giơ tay lên.
05:37
Whoosh. Okay.
85
337470
2020
Whoosh. Được rồi.
05:39
Lots of hands going up, a moment, let me do a head count.
86
339490
2972
Nhiều tay giơ lên lúc này, để tôi đếm xem.
05:42
(Clicking)
87
342462
2041
(Chặc lưỡi)
05:45
This will take a while. (Clicking) (Laughter)
88
345713
3018
Phải mất một lúc lâu.
05:48
Okay, lots of hands in the air.
89
348731
1474
Được. Có rất nhiều cánh tay.
05:50
Keep them up. I have an idea.
90
350205
2404
Hãy giữ đó. Tôi có một ý kiến.
05:52
Those of you who use your brains to navigate these challenges,
91
352609
5693
Ai trong số các bạn dùng khối óc của mình để định vị những thử thách,
05:58
put your hands down.
92
358302
2941
để tay xuống.
06:02
Okay, anyone with your hands still up
93
362423
2601
bất cứ ai còn giơ tay
06:05
has challenges of your own. (Laughter)
94
365024
5238
vẫn còn thử thách với chính bạn. (Tiếng cười)
06:10
So we all face challenges,
95
370262
2577
Tất cả chúng ta đều đối mặt với thử thách,
06:12
and we all face the dark unknown,
96
372839
3738
và tất cả chúng ta đều đối mặt với bóng tôi vô danh,
06:16
which is endemic to most challenges, which is what most of us fear, okay?
97
376577
4343
mà đặc hữu cho hầu hết mọi thử thách, mà là cái hầu hết chúng ta sợ, phải không?
06:20
But we all have brains
98
380920
3853
Nhưng tất cả chúng ta có khối óc
06:24
that allow us, that activate to allow us
99
384773
4296
cho phép chúng ta, khởi động để cho chúng ta
06:29
to navigate the journey through these challenges. Okay?
100
389069
6387
định vị đường đi bất chấp những thử thách này?
06:36
Case in point: I came up here
101
396151
4133
Trong trường hợp này: Tôi đến đây
06:40
and -- (Clicking) -- they wouldn't tell me
102
400284
6970
và (chặc lưỡi) -- họ đã không nói tôi
06:47
where the lectern was.
103
407254
2898
cái giá đỡ bài nói chuyện ở đâu.
06:50
So you can't trust those TED folks.
104
410152
2914
Nên bạn không thể tin tưởng vào những người TED này.
06:54
"Find it yourself," they said.
105
414796
1857
"Tự tìm lấy" họ nói vậy.
06:56
So -- (Laughter)
106
416653
3410
Nên -- ( Tiếng cười)
07:01
And the feedback for the P.A. system is no help at all.
107
421413
3112
Và phản hồi từ hệ thống P.A chẳng giúp ích gì
07:04
So now I present to you a challenge.
108
424525
3409
Nên bây giời tôi đưa ra một thử thách
07:07
So if you'd all close your eyes for just a moment, okay?
109
427934
3916
Nếu giờ tất cả các bạn nhắm mắt lại một lúc
07:11
And you're going to learn a bit of flash sonar.
110
431850
3657
nạn sẽ học chút xíu về định vị thoảng qua.
07:15
I'm going to make a sound.
111
435507
1510
Tôi sẽ tạo một âm thanh.
07:17
I'm going to hold this panel in front of me, but I'm not going to move it.
112
437017
3545
Tôi sẽ giữ tấm bảng này trước mặt, nhưng tôi sẽ không di chuyển nó.
07:20
Just listen to the sound for a moment.
113
440562
2924
chỉ lắng nghe âm thanh một chút.
07:25
Shhhhhhhhhh.
114
445236
5992
Shhhhhhh.
07:31
Okay, nothing very interesting.
115
451228
2065
Được rồi, không có gì đặc biệt.
07:33
Now, listen to what happens to that same exact sound
116
453293
2739
Giờ lắng nghe cái gì xảy ra với chính xác âm thanh đó
07:36
when I move the panel.
117
456032
1784
khi tôi di chuyển tấm bảng.
07:39
Shhhhhhhhhhh. (Pitch getting higher and lower)
118
459146
5965
Shhhhhhhhh. (Độ thanh cao hơn và thấp hơn)
07:50
You do not know the power of the dark side.
119
470266
3343
Bạn biết sức mạnh của bóng tối.
07:53
(Laughter)
120
473609
1812
(Tiếng cười)
07:55
I couldn't resist.
121
475421
2391
Tôi không thể tiếp tục.
07:59
Okay, now keep your eyes closed
122
479832
2647
Nào, giờ bạn vẫn nhắm mắt
08:02
because, did you hear the difference?
123
482479
1848
bởi vì bạn nghe sự khác biệt?
08:04
Okay. Now, let's be sure.
124
484327
3098
Để chắc ăn.
08:07
For your challenge,
125
487425
1799
Đối với thử thách của bạn,
08:09
you tell me, just say "now" when you hear the panel start to move.
126
489224
5084
bạn nói với tôi, chỉ nói "bây giờ" khi bạn nghe tấm bảng di chuyển
08:14
Okay? We'll relax into this.
127
494308
2992
Được không? Chúng ta xả hơi.
08:20
Shhhhhhh.
128
500160
3663
Shhhhh.
08:23
Audience: Now. Daniel Kish: Good. Excellent.
129
503823
2065
Khán giả: Bây giờ. Daniel Kish: Tuyệt vời.
08:25
Open your eyes.
130
505888
1493
Mở mắt ra.
08:27
All right. So just a few centimeters,
131
507381
4534
Chỉ với vài cen -ti -met
08:31
you would notice the difference.
132
511915
2130
Bạn thấy được sự khác biệt.
08:34
You've experienced sonar.
133
514045
2443
Bạn đã trãi nghiệm sóng âm
08:37
You'd all make great blind people. (Laughter)
134
517528
3019
Tất cả các bạn là những người mù tuyệt vời (Tiếng cười)
08:40
Let's have a look at what can happen
135
520547
2693
Hãy nhìn vào những gĩ có thể xảy ra
08:43
when this activation process
136
523240
3344
khi quá trình khởi động này
08:46
is given some time and attention.
137
526584
4527
được dành thời gian và sự chú ý.
08:51
(Video) Juan Ruiz: It's like you guys can see with your eyes
138
531111
3181
(Phim) Juan Ruiz: Nó giống bạn đang nhìn bằng mắt
08:54
and we can see with our ears.
139
534292
3205
và chúng ta có thể nghe bằng tai.
08:57
Brian Bushway: It's not a matter of enjoying it more or less,
140
537497
3064
Brian Bushway: Nó không phải là vấn đề nhìn nhiều hay ít,
09:00
it's about enjoying it differently.
141
540561
2926
Nó về việc thoải mái theo cách khác.
09:03
Shawn Marsolais: It goes across. DK: Yeah.
142
543487
3042
Shawn Marsolais: Nó ngang qua. DK: Vâng.
09:06
SM: And then it's gradually coming back down again.
143
546529
3808
SM: và rồi nó từ từ trở lại lần nữa.
09:10
DK: Yes! SM: That's amazing.
144
550337
1613
DK: Vâng! SM: Đó thật ngoạn mục.
09:11
I can, like, see the car. Holy mother!
145
551950
4296
Tôi có thể, như, thấy chiếc xe. Quá đã!
09:21
J. Louchart: I love being blind.
146
561981
2067
J.Louchart: Tôi yêu việc bị mù.
09:24
If I had the opportunity, honestly, I wouldn't go back to being sighted.
147
564048
3668
Nếu tôi có cơ hội, thành thật mà nói, Tôi sẽ trở lại sáng mắt.
09:27
JR: The bigger the goal, the more obstacles you'll face,
148
567716
3460
JR: Mục tiêu càng lớn, bạn sẽ phải đối mặt với nhiều trở ngại,
09:31
and on the other side of that goal
149
571176
2601
và mặt khác của mục tiêu
09:33
is victory.
150
573777
1648
là sự chiến thắng.
09:35
[In Italian]
151
575425
5155
(bằng tiếng Ý)
09:40
(Applause)
152
580580
9775
(Tiếng vỗ tay)
09:50
DK: Now, do these people look terrified?
153
590355
3890
DK: Những người này trông vẻ hoảng sợ?
09:54
Not so much.
154
594245
1822
Không nhiều lắm.
09:56
We have delivered activation training
155
596067
2786
Chúng tôi đã dạy huấn luyện khởi động
09:58
to tens of thousands of blind and sighted people from all backgrounds
156
598853
3529
cho hàng chục ngày người mù và người sáng mắt từ nhiều mảnh đời khác nhau
10:02
in nearly 40 countries.
157
602382
2438
trong gần 40 quốc gia.
10:04
When blind people learn to see,
158
604820
4482
Khi người mù học cách thấy,
10:09
sighted people seem inspired
159
609302
3018
người sáng mắt dường như hứng thú
10:12
to want to learn to see their way better, more clearly, with less fear,
160
612320
5057
muốn học để thấy đường đi của họ tốt hơn, rõ hơn, ít sợ hơn,
10:18
because this exemplifies the immense capacity within us all
161
618627
5906
bởi vì điều này khyếch đại năng lực vô bờ bến trong tất cả chúng ta
10:24
to navigate any type of challenge, through any form of darkness,
162
624533
6513
để định vị bất kỳ loại thử thách nào, qua bất kỳ hình thức bóng tối nào
10:31
to discoveries unimagined
163
631046
3286
đến với những khám phá chưa tưởng tượng được
10:34
when we are activated.
164
634332
5363
Khi chúng ta khởi động.
10:39
I wish you all a most activating journey.
165
639695
6014
Tôi cầu mong tất cả các bạn có một hành trình đang mở ra.
10:45
Thank you very much.
166
645709
1765
Cảm ơn rất nhiều.
10:47
(Applause)
167
647474
7221
(Vỗ tay)
10:55
Chris Anderson: Daniel, my friend.
168
655716
2446
Chris Anderson: Daniel, bạn tôi.
10:58
As I know you can see, it's a spectacular standing ovation at TED.
169
658162
5135
Tôi biết bạn có thể thấy, đó là một sự cổ vũ đứng lên ngoạn mục ở TED.
11:03
Thank you for an extraordinary talk.
170
663297
2984
Cảm ơn bài nói chuyện xuất sắc.
11:06
Just one more question about your world, your inner world that you construct.
171
666281
5249
Cho hỏi vài câu hỏi về thế giới của bạn, thế giới bên trong mà bạn xây dựng nên.
11:11
We think that we have things in our world that you as a blind person don't have,
172
671530
5565
Chúng tôi nghĩ là ta có nhiều thứ trong thế giới của ta mà người mù không có
11:17
but what's your world like?
173
677095
1724
nhưng thế giới của bạn thì thế nào?
11:18
What do you have that we don't have?
174
678819
2763
Cái gì bạn có mà chúng tôi không có?
11:21
DK: Three hundred and sixty-degree view,
175
681582
3135
DK: Thấy được ba trăm sáu mươi độ
11:24
so my sonar works about as well behind me as it does in front of me.
176
684717
3901
vì vậy hệ thống sóng âm của tôi tác động đằng trước hay đằng sau tôi đều tốt cả.
11:28
It works around corners.
177
688618
1881
Nó phản âm tận các ngóc ngách.
11:30
It works through surfaces.
178
690499
2739
Nó phản âm xuyên qua mọi bề mặt.
11:34
Generally, it's kind of a fuzzy three-dimensional geometry.
179
694448
4781
Nhìn chung, nó là một loại hình học uốn lượn ba chiều.
11:39
One of my students, who has now become an instructor,
180
699229
4040
Một trong những sinh viên của tôi, người bây giờ là một giảng viên
11:43
when he lost his vision, after a few months
181
703269
2926
khi anh ấy mất ánh sáng sau một vài tháng
11:46
he was sitting in his three story house
182
706195
2252
anh ấy đang ngồi trong tòa nhà ba tầng của mình
11:48
and he realized that he could hear everything going on throughout the house:
183
708447
4017
và anh ấy nhận ra mình có thể nghe mọi thứ diễn ra xung quanh nhà:
11:52
conversations, people in the kitchen, people in the bathroom,
184
712464
4179
những câu chuyện, người trong bếp, người trong phòng tắm,
11:56
several floors away, several walls away.
185
716643
2694
cách nhiều tầng, cách nhiều tường.
11:59
He said it was something like having x-ray vision.
186
719337
3552
Anh ấy nói nó như thứ gì đó giống tia x quang ảo.
12:02
CA: What do you picture that you're in right now?
187
722889
3622
CA: Bây giờ anh có thể vẽ những gì quanh anh?
12:06
How do you picture this theater?
188
726511
3019
Sao anh vẽ ra nhà hát này?
12:09
DK: Lots of loudspeakers, quite frankly.
189
729530
5503
DK: Rất nhiều loa, khá trực diện.
12:16
It's interesting. When people make a sound,
190
736453
4256
Thật hay. Khi người ta tạo một âm thanh,
12:20
when they laugh, when they fidget, when they take a drink or blow their nose
191
740709
5155
khi người ta cười, khi người ta phe phẩy, khi người ta uống hay thổi lên mũi
12:25
or whatever, I hear everything.
192
745864
2693
hay bất kỳ cái gì, tôi nghe mọi thứ.
12:28
I hear every little movement that every single person makes.
193
748557
3181
Tôi nghe mọi cử động nhỏ mà từng người một làm.
12:31
None of it really escapes my attention,
194
751738
2763
Không có một cái gì thật sự thoát khỏi sự chú ý của tôi
12:34
and then, from a sonar perspective,
195
754501
1854
và rồi từ khía cạnh sóng âm,
12:36
the size of the room, the curvature of the audience around the stage,
196
756355
5854
kích thước của gian phòng, các đường cong hàng ghế khán giả quanh khán đài
12:42
it's the height of the room.
197
762209
3638
Chiều cao của gian phòng.
12:45
Like I say, it's all that kind of three-dimensional surface geometry
198
765847
3280
Như tôi đã nói, đó là tất cả những loại của hình học bề mặt ba chiều
12:49
all around me.
199
769127
1417
quanh tôi.
12:50
CA: Well, Daniel, you have done a spectacular job
200
770544
2286
CA: Daniel, bạn đã làm một công việc ngoạn mục
12:52
of helping us all see the world in a different way.
201
772830
2825
là giúp chúng tôi thấy được thế giới bằng cách khác.
12:55
Thanks so much for that, truly. DK: Thank you.
202
775655
2170
Cảm ơn rất nhiều về điều đó, DK: Cảm ơn.
12:57
(Applause)
203
777825
4389
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7