An ingenious proposal for scaling up marine protection | The Nature Conservancy

135,211 views ・ 2019-06-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoàng Trung Lê Reviewer: Dung Nguyen
00:12
Ah, earth's oceans.
0
12125
2518
À, các đại dương của Trái Đất.
00:14
They are beautiful, inspiring, life-sustaining.
1
14667
3208
Chúng rất đẹp, truyền cảm hứng và đầy sức sống.
00:18
They are also, as you're probably quite aware, more or less screwed.
2
18250
3750
Chúng cũng, chắc bạn cũng biết, ít nhiều đang bị hủy hoại.
00:22
In the Seychelles, for example,
3
22417
1517
Ví dụ ở Seychelles,
00:23
human activities and climate change have left corals bleached.
4
23958
3476
hoạt động của con người và biến đổi khí hậu đã tẩy trắng san hô.
00:27
Overfishing has caused fish stocks to plummet.
5
27458
2560
Đánh bắt hải sản quá mức dẫn đến số lượng cá suy giảm.
00:30
Biodiversity is in peril.
6
30042
1809
Đa dạng sinh học đang trong nguy kịch.
00:31
So what can we do?
7
31875
1309
Vậy ta có thể làm gì?
00:33
Well, some form of protection, obviously.
8
33208
2643
Tất nhiên là một hình thức bảo vệ nào đó rồi.
00:35
Nature is very resilient.
9
35875
1726
Thiên nhiên rất mau hồi phục.
00:37
When marine areas are strategically protected,
10
37625
2184
Khi một khu vực biển được bảo vệ chiến lược,
00:39
entire ecosystems can bounce back.
11
39833
2435
toàn bộ hệ sinh thái có thể hồi sinh.
00:42
However, creating marine protected areas isn't easy.
12
42292
2934
Tuy nhiên, không dễ dàng để xây dựng các khu bảo tồn biển.
00:45
First, you have the issue of figuring out where to protect.
13
45250
2851
Thứ nhất, bạn sẽ gặp vấn đề về tìm nơi để bảo vệ.
00:48
This coral reef overlaps with that international fishing route,
14
48125
3101
Rạn san hô này trùng với đường đánh bắt cá quốc tế này,
00:51
intersects with this fish hatchery.
15
51250
2143
giao với nơi nuôi cá kia.
00:53
Everything is interconnected.
16
53417
1684
Mọi thứ đều liên kết với nhau.
00:55
And marine protection plans must take into account
17
55125
2351
Và các kế hoạch bảo vệ biển phải tính đến
00:57
how one area affects another.
18
57500
1934
ảnh hưởng của nơi này lên nơi khác.
00:59
Then, there's the issue of getting everyone on board.
19
59458
2518
Rồi đến vấn đề kêu gọi góp sức.
01:02
Coastal economies often rely on fishing and tourism.
20
62000
2809
Nền kinh tế biển thường dựa vào đánh bắt và du lịch.
01:04
If people think they can't do their work,
21
64833
2018
Nếu mọi người không nghĩ mình có thể giúp sức,
01:06
there's no chance of getting the local buy-in you need
22
66875
2559
thì không có cơ hội để có được thoả thuận địa phương
01:09
for the area to be successful.
23
69458
1560
để khu bảo tồn đó thành công.
01:11
Marine protected areas must also be enforced.
24
71042
2601
Khu bảo tồn biển phải được củng cố.
01:13
That means the government itself must be deeply invested in the plan.
25
73667
3517
Nghĩa là chính phủ phải đầu tư sâu vào kế hoạch
01:17
Token support will not cut it.
26
77208
1726
chứ không chỉ hỗ trợ bề mặt.
01:18
And finally, conservation requires money.
27
78958
2560
Và cuối cùng, sự bảo tồn cần tiền.
01:21
A lot of it.
28
81542
1267
Rất nhiều tiền.
01:22
Governments in island and coastal nations may want to protect their waters,
29
82833
3560
Chính phủ các đảo quốc và nước ven biển muốn bảo vệ lãnh hải
01:26
but often these nations have very high debt
30
86417
2059
nhưng thường mắc nợ cao
01:28
and can't afford to prioritize conservation.
31
88500
2518
và không thể ưu tiên cho công cuộc bảo tồn.
01:31
If we rely on philanthropic dollars alone to fund marine protection,
32
91042
3434
Nếu chỉ dựa vào tiền từ thiện để cấp vốn cho bảo vệ biển,
01:34
we might get a small marine-protected area here,
33
94500
2393
ta chỉ có thể có một vài khu rải rác.
01:36
another little one there.
34
96917
1267
01:38
But we need more marine protected areas faster,
35
98208
2601
Nhưng ta cần số lượng nhiều hơn, trong thời gian ngắn hơn
01:40
to have lasting impact.
36
100833
1643
để có tác động lâu dài.
01:42
So what exactly does smart ocean conservation look like?
37
102500
3351
Vậy thế nào là bảo vệ biển thông minh?
01:45
How do we get the money, government support and careful planning
38
105875
3309
Làm thế nào để có vốn, sự ủng hộ từ chính phủ và kế hoạch cẩn thận
01:49
that takes into account both local economies
39
109208
2476
tính đến cả yếu tố kinh tế địa phương
01:51
and complex ecosystems?
40
111708
2185
và hệ sinh thái đa dạng?
01:53
We want to share with you an audacious idea
41
113917
2267
Chúng tôi muốn chia sẻ với bạn một ý tưởng táo bạo
01:56
from The Nature Conservancy.
42
116208
1601
từ Uỷ Ban Bảo vệ Thiên Nhiên (UBBVTN)
01:57
It seeks to address all of these things in one fell swoop.
43
117833
2768
nhằm việc giải quyết mọi vấn đề cùng một lúc.
02:00
They've realized that debt held by island and coastal nations
44
120625
3143
Họ nhận ra nợ của các quốc đảo và nước có bờ biển
02:03
is the very thing that will enable them to achieve their conservation goals.
45
123792
4017
là thứ cho phép họ đạt được mục tiêu bảo tồn biển.
02:07
TNC's idea is to restructure this debt,
46
127833
2351
Ý tưởng của TNC là tái cơ cấu món nợ này,
02:10
to generate the funds and political will
47
130208
2185
tạo vốn và ý chí chính trị
02:12
to protect reefs, mangroves and fisheries.
48
132417
3267
để bảo vệ các rạn san hô, rừng ngập mặn và ngành thủy sản.
02:15
For example, if you refinance your house
49
135708
2435
Ví dụ, nếu bạn tái cấp vốn cho căn nhà
02:18
to take advantage of a better interest rate,
50
138167
2101
để hưởng một lãi suất tốt hơn,
02:20
maybe you use the savings to insulate your attic.
51
140292
2559
bạn có thể dùng khoản tiết kiệm để cách nhiệt gác xép.
02:22
That's what Blue Bonds for Conservation do for entire coastal countries.
52
142875
3851
Đó là cách làm
của Trái phiếu Xanh cho Bảo tồn (Blue Bonds for Conservation).
02:26
Refinance the debt,
53
146750
1268
Tái cấp nợ rồi dùng khoản tiết kiệm
02:28
then use the savings to create marine protected areas.
54
148042
3017
để xây dựng các khu bảo tồn biển.
02:31
Of course, sovereign debt restructuring is more complicated than that,
55
151083
3310
Tất nhiên, tái cơ cấu nợ quốc gia phức tạp hơn nhiều,
02:34
but you get the basic idea.
56
154417
1601
nhưng cơ bản là thế đấy.
02:36
If investors put in 40 million dollars now,
57
156042
2434
Nếu các nhà đầu tư bỏ vào 40 triệu đô la bây giờ,
02:38
it can unlock as much as 1.6 billion for ocean conservation.
58
158500
3934
nó có thể mở ra tới 1,6 tỉ đô la cho bảo tồn biển.
02:42
And this is how the work gets done.
59
162458
1726
Đây là cách để việc đó diễn ra.
02:44
Step one: negotiate the deal.
60
164208
2393
Bước 1: Đàm phán thỏa thuận.
02:46
A coastal nation commits to protect at least 30 percent of its ocean areas.
61
166625
4309
Quốc gia ven biển cam kết bảo vệ ít nhất 30% lãnh hải.
02:50
In exchange, The Nature Conservancy bring investors, public funders
62
170958
4185
Đổi lại, Uỷ Ban Bảo vệ Thiên Nhiên sẽ cho các nhà đầu tư, nhà cấp vốn cộng đồng
02:55
and international development organizations
63
175167
2059
và các tổ chức phát triển quốc tế
02:57
to the table to restructure a portion of the nation's debt,
64
177250
2809
đến bàn đàm phán để tái cơ cấu một phần nợ quốc gia,
03:00
leading to lower interest rates and longer repayment periods.
65
180083
3018
cho phép lãi suất thấp và kì đáo hạn dài hơn.
03:03
Step two: create a marine plan.
66
183125
2434
Bước 2: Lên kế hoạch biển.
03:05
Simultaneously, The Nature Conservancy works with marine scientists,
67
185583
3685
Đồng thời, Uỷ Ban Bảo vệ Thiên Nhiên làm việc với các nhà khoa học biển,
03:09
government leaders and local stakeholders
68
189292
2059
lãnh đạo chính phủ và cổ đông địa phương
03:11
to create a detailed conservation plan
69
191375
2309
để lên kế hoạch bảo tồn chi tiết
03:13
that integrates the needs of the ocean with the needs of the people.
70
193708
3226
để hòa hợp nhu cầu của biển với nhu cầu của người dân.
03:16
Step three: activate for longevity.
71
196958
2518
Bước 3: Lên kế hoạch lâu dài.
03:19
TNC establishes an independently run conservation trust fund.
72
199500
3976
UBBVTN thành lập và điều phối độc lập quỹ tín dụng bảo tồn.
03:23
The savings from the debt restructure goes into it
73
203500
2351
Khoản tiết kiệm từ tái cơ cấu nợ đi vào đó
03:25
to support new marine protected areas.
74
205875
1976
để hỗ trợ các khu bảo tồn biển mới.
03:27
The trust then holds the government accountable for its commitments,
75
207875
3226
Niềm tin khiến chính phủ phải chịu trách nhiệm với cam kết của họ,
03:31
ensuring that the Blue Bonds finance real protection efforts.
76
211125
3059
đảm bảo Trái phiếu Xanh cấp vốn cho nỗ lực bảo tồn thực sự.
03:34
Could this plan work?
77
214208
1476
Kế hoạch này có khả thi không?
03:35
It already has.
78
215708
1292
Nó đã đi vào hoạt động.
03:37
In 2016, TNC helped create a national conservation plan in the Seychelles.
79
217750
4208
Năm 2016, UBBVTN đã giúp lên kế hoạch khu bảo tồn quốc gia ở Seychelles.
03:43
TNC restructured 22 million dollars of the government's debt.
80
223417
3559
UBBVTN tái cơ cấu 22 triệu đô là từ nợ quốc gia.
Đổi lại, chính phủ đồng ý bảo tồn 30% khu vực biển của họ.
03:47
And in exchange, the government agreed to protect 30 percent of its marine areas.
81
227000
4476
03:51
Today, the Seychelles is on track
82
231500
1643
Hiện nay, Seychelles đang tiến tới
03:53
to protect 400,000 square kilometers of ocean.
83
233167
3351
việc bảo tồn 400.000 km vuông biển.
03:56
That's an area roughly the size of Germany.
84
236542
2351
Khu vực có diện tích gần bằng nước Đức.
03:58
The Seychelles is protecting its coral reefs,
85
238917
2267
Seychelles đang bảo tồn rạn san hô,
04:01
it's replenishing its fisheries,
86
241208
1685
giúp hồi sinh nghề cá,
04:02
it's improving its resilience to climate change.
87
242917
2851
tăng cường khả năng hồi phục với biến đổi khí hậu.
04:05
At the same time, it's strengthening its economy.
88
245792
3184
Và giúp nền kinh tế của họ giàu mạnh hơn.
04:09
This success is making other governments take note.
89
249000
2684
Thành công này khiến các chính phủ khác chú ý.
04:11
Many want to be part of this.
90
251708
1560
Nhiều nước muốn tham gia.
04:13
There's an opportunity to scale this up, dramatically.
91
253292
2726
Đây là thời cơ nâng tầm một cách đáng kể và nhanh chóng.
04:16
And fast.
92
256042
1267
04:17
TNC has identified 20 more nations where such a plan should be possible.
93
257333
4226
UBBVTN đã xác định hơn 20 nước mà kế hoạch này khả thi.
04:21
But to execute, they need seed capital.
94
261583
1893
Nhưng để tiến hành, họ cần vốn ban đầu.
04:23
And to put in place local teams who can develop conservation plans,
95
263500
3184
Và sắp xếp các nhóm địa phương có thể phát triển kế hoạch bảo tồn
04:26
work with all the stakeholders and structure the deals.
96
266708
2601
hiệu quả với tất cả các cổ đông và cơ cấu thỏa thuận.
04:29
If they get the support they need over the next five years,
97
269333
3018
Nếu có được sự hỗ trợ cần trong năm năm tới,
04:32
they could protect four million square kilometers of ocean.
98
272375
2809
họ có thể bảo tồn bốn triệu km vuông biển.
04:35
That's 10 Germanies.
99
275208
1310
Bằng 10 nước Đức.
04:36
This would increase the amount of protected areas
100
276542
2309
Điều này sẽ làm tăng số lượng các khu bảo tồn
04:38
in all of the world's oceans
101
278875
1393
ở các đại dương trên Trái Đất lên tới 15%.
04:40
by an incredible 15 percent.
102
280292
1684
04:42
It would allow vast tracks of the world's coral reefs to replenish
103
282000
3434
Giúp nhiều rạn san hô trên thế giới hồi sinh
04:45
and give safe harbor to countless species.
104
285458
2935
và cung cấp môi trường sống cho vô số loài sinh vật.
04:48
This would be truly incredible.
105
288417
1934
Sẽ thật tuyệt.
04:50
And it's really just the beginning.
106
290375
1726
Và đó chỉ là bước đầu.
04:52
Because there aren't 20 countries in the world
107
292125
2184
Vì chuyển đổi nợ này không chỉ có hiệu quả
04:54
where this kind of debt conversion would work.
108
294333
2185
với 20 nước trên thế giới
04:56
There are almost 100.
109
296542
1267
mà có đến gần 100 nước.
04:57
With this approach, everyone wins.
110
297833
2143
Với cách tiếp cận này, ai cũng có lợi.
05:00
Governments, local citizens, funders,
111
300000
3268
Chính phủ, dân địa phương, nhà đầu tư,
05:03
and most importantly, our oceans.
112
303292
2559
và quan trọng hơn cả, các đại dương của ta.
05:05
So in fact, we all win.
113
305875
1750
Mọi người cùng có lợi.
05:08
Ah, earth's oceans.
114
308917
2083
À, các đại dương của Trái Đất.
05:13
[The Audacious Project]
115
313792
2083
[Dự án Táo bạo] (The Audacious Project).
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7