How I found myself through music | Anika Paulson

97,372 views ・ 2017-09-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: hue nguyen Reviewer: Trang Nguyen Quynh
00:13
The philosopher Plato once said,
0
13393
2634
Nhà triết học Plato đã từng nói,
" Âm nhạc mang đến linh hồn cho vũ trụ,
00:16
"Music gives a soul to the universe,
1
16051
2749
00:18
wings to the mind,
2
18824
1594
đôi cánh cho tâm hồn,
00:20
flight to the imagination
3
20442
2022
chuyến bay cho trí tưởng tượng
00:22
and life to everything."
4
22488
1958
và cuộc sống cho vạn vật."
00:25
Music has always been a big part of my life.
5
25613
2288
Âm nhạc luôn là một phần lớn trong cuộc đời tôi.
00:27
To create and to perform music
6
27925
2370
Tạo ra và trình diễn âm nhạc
00:30
connects you to people countries and lifetimes away.
7
30319
2845
kết nối bạn với mọi người ở các quốc gia và với cuộc đời.
00:33
It connects you to the people you're playing with,
8
33597
2353
Nó kết nối bạn với những người cùng chơi nhạc với bạn,
00:35
to your audience
9
35974
1188
với khán giả
00:37
and to yourself.
10
37186
1327
và với chính bạn.
00:38
When I'm happy, when I'm sad,
11
38952
2151
Khi tôi vui, buồn,
lúc tôi mệt mỏi, hay căng thẳng,
00:41
when I'm bored, when I'm stressed,
12
41127
2200
00:43
I listen to and I create music.
13
43351
2570
tôi nghe và tạo ra âm nhạc.
00:47
When I was younger, I played piano;
14
47536
2271
Khi tôi còn trẻ, tôi chơi piano;
00:49
later, I took up guitar.
15
49831
1397
sau đó, tôi chơi ghi ta.
00:51
And as I started high school,
16
51252
1833
Và khi tôi vào trung học,
00:53
music became a part of my identity.
17
53109
1914
âm nhạc trở thành một phần cá tính của tôi.
00:55
I was in every band,
18
55329
1417
Tôi tham gia mọi ban nhạc,
00:56
I was involved with every musical fine arts event.
19
56770
2626
tôi tham gia mọi sự kiện âm nhạc nghệ thuật.
00:59
Music surrounded me.
20
59978
1407
Âm nhạc ở quanh tôi.
01:01
It made me who I was,
21
61409
1355
Nó khiến tôi nhận ra tôi là ai,
01:02
and it gave me a place to belong.
22
62788
2110
và đem lại nơi tôi thuộc về.
01:06
Now, I've always had this thing with rhythms.
23
66476
2097
Bây giờ tôi có điều này cùng với nhịp điệu.
01:08
I remember being young,
24
68597
1169
Tôi nhớ khi còn nhỏ,
01:09
I would walk down the hallways of my school
25
69790
2064
Khi tôi đi trên hành lang trường tôi
01:11
and I would tap rhythms to myself on my leg with my hands,
26
71878
2990
và tôi tự tạo nhịp điệu bằng cách vỗ lên chân mình,
01:14
or tapping my teeth.
27
74892
1720
hoặc là gõ nhẹ vào răng.
01:17
It was a nervous habit,
28
77504
1479
Đó là một thói quen nhút nhát,
01:19
and I was always nervous.
29
79007
1283
và tôi thì luôn nhát gan.
01:20
I think I liked the repetition of the rhythm --
30
80660
2286
Tôi nghĩ tôi thích sự lặp lại của nhịp điệu
01:22
it was calming.
31
82970
1360
Nó thật êm đềm.
01:25
Then in high school,
32
85777
1150
Và khi học trung học,
01:26
I started music theory,
33
86951
1513
tôi bắt đầu lớp lý thuyết âm nhạc,
01:28
and it was the best class I've ever taken.
34
88488
2230
đó là lớp học tốt nhất mà tôi đã tham gia.
01:30
We were learning about music --
35
90742
1534
Chúng tôi được học về âm nhạc
01:32
things I didn't know, like theory and history.
36
92300
2689
những điều mà tôi không biết, như lý thuyết và lịch sử.
01:35
It was a class where we basically just listened to a song,
37
95656
3400
Đó là lớp học mà chúng tôi chỉ nghe đúng một ca khúc
nói về việc nó có ý nghĩa như thế nào với chúng tôi
01:39
talked about what it meant to us
38
99080
1628
01:40
and analyzed it,
39
100732
1186
phân tích bài hát đó,
01:41
and figured out what made it tick.
40
101942
2466
và tìm ra cái làm cho nó kêu.
01:45
Every Wednesday, we did something called "rhythmic dictation,"
41
105530
3060
Mỗi buổi thứ Tư, chúng tôi làm một điều gọi là " chính tả nhịp điệu,"
01:48
and I was pretty good at it.
42
108614
1402
và tôi khá giỏi ở phần đó.
01:50
Our teacher would give us an amount of measures
43
110592
2255
Giáo viên của chúng tôi cho chúng tôi vài nhịp điệu
01:52
and a time signature,
44
112871
1493
và dấu hiệu về thời gian,
01:54
and then he would speak a rhythm to us
45
114388
1864
sau đó thầy sẽ phát ra một giai điệu
01:56
and we would have to write it down with the proper rests and notes.
46
116276
3416
và chúng tôi phải viết nó ra cùng với phần còn lại và chú ý.
02:00
Like this:
47
120232
1271
Như vậy:
02:02
ta ta tuck-a tuck-a ta,
48
122442
2477
ta ta tuck-a tuck-a ta,
02:04
ta tuck-a-tuck-a-tuck-a, tuck-a.
49
124943
2553
ta tuck-a-tuck-a-tuck-a, tuck-a.
02:08
And I loved it.
50
128652
1305
Và tôi yêu việc đó.
02:09
The simplicity of the rhythm --
51
129981
1478
Sự đơn giản của giai điệu
02:11
a basic two- to four- measure line --
52
131483
2158
hai đến bốn dòng nhịp
02:13
and yet each of them almost told a story,
53
133665
2804
nhưng mỗi dòng lại đang kể một câu chuyện,
02:17
like they had so much potential,
54
137417
2307
chúng có rất nhiều tiềm năng,
02:21
and all you had to do was add a melody.
55
141070
3194
và tất cả những gì bạn cần làm là thêm vào giai điệu.
02:25
(Guitar)
56
145400
3902
(Tiếng ghi ta)
02:33
Rhythms set a foundation for melodies and harmonies to play on top of.
57
153408
3999
Nhịp điệu tạo ra một nền tảng cho giai điệu và hoà âm để trình diễn.
02:37
It gives structure and stability.
58
157808
2177
Nó đem lại kết cấu và sự ổn định.
02:41
Now, music has these parts --
59
161340
1680
Giờ đây, âm nhạc gồm
02:43
rhythm, melody and harmony --
60
163044
2135
nhịp điệu, giai điệu và hoà âm
02:45
just like our lives.
61
165203
1481
như cuộc sống của chúng ta.
02:47
Where music has rhythm,
62
167372
2036
Âm nhạc có nhịp điệu,
02:49
we have routines and habits --
63
169432
2254
chúng ta có thói quen
02:51
things that help us to remember what to do and to stay on track,
64
171710
3265
những điều giúp chúng ta nhớ phải làm gì,
02:54
and to just keep going.
65
174999
1879
và đơn giản là tiếp tục làm.
02:58
And you may not notice it,
66
178050
1825
Có thể bạn không chú ý đến điều đó,
02:59
but it's always there.
67
179899
1323
nhưng nó luôn ở đây.
03:02
(Guitar)
68
182486
2369
( Tiếng ghi ta)
03:04
And it may seem simple,
69
184879
1817
Nó dường như rất đơn giản,
03:06
it may seem dull by itself,
70
186720
2697
dường như vô tri như bản thân nó vậy,
03:10
but it gives tempo and heartbeat.
71
190407
3314
nhưng nó đem đến nhịp độ và nhịp đập trái tim.
Sau đó những điều trong cuộc sống của bạn được thêm trên nền nhịp điệu,
03:15
And then things in your life add on to it,
72
195443
2433
03:17
giving texture --
73
197900
1211
đưa ra chất liệu
03:19
that's your friends and your family,
74
199726
1753
những thứ mà bạn và gia đình bạn,
03:21
and anything that creates a harmonic structure in your life
75
201503
3636
và bất cứ thứ gì điều mà tạo ra một cấu trúc hoà âm trong cuộc sống của bạn
03:25
and in your song,
76
205163
1585
và trong bài hát của bạn,
03:26
like harmonies,
77
206772
1662
như sự hoà âm,
03:28
cadences
78
208458
1157
nhịp phách
03:29
and anything that makes it polyphonic.
79
209639
2296
và bất cứ điều gì tạo ra phức điệu.
03:34
And they create beautiful chords and patterns.
80
214198
2387
Chúng tạo ra vẻ đẹp của hợp âm.
03:36
(Guitar)
81
216609
1585
( Tiếng ghi ta)
03:39
And then there's you.
82
219174
1589
Và sau đó là bạn.
03:41
You play on top of everything else,
83
221221
1950
Bạn trình diễn tất cả những điều còn lại,
03:45
on top of the rhythms and the beat
84
225141
3014
trên nền nhịp điệu và tiết tấu
03:49
because you're the melody.
85
229679
1629
vì bạn chính là giai điệu.
03:52
And things may change and develop,
86
232974
3181
Mọi thứ có thể thay đổi và phát triển,
nhưng bất kể chúng ta làm điều gì,
03:57
but no matter what we do,
87
237046
1560
03:58
we're still the same people.
88
238630
1618
chúng ta vẫn không thay đổi.
04:01
Throughout a song melodies develop,
89
241930
2181
Thông qua một bài hát có giai điệu được phát triển,
04:04
but it's still the same song.
90
244135
1700
nhưng vẫn là bài hát đó.
04:07
No matter what you do,
91
247073
1784
Bẩt kể bạn làm gì,
04:08
the rhythms are still there:
92
248881
1926
nhịp điệu vẫn ở đó:
04:10
the tempo and the heartbeat ...
93
250831
3126
nhịp độ và nhịp đập trái tim...
04:16
until I left,
94
256029
1451
cho đến khi tôi rời đi,
04:18
and I went to college
95
258975
1589
và tôi và đại học
04:20
and everything disappeared.
96
260588
1473
mọi thứ biến mất.
04:24
When I first arrived at university,
97
264431
2199
Khi lần đầu tiên tôi đến trường đại học,
04:26
I felt lost.
98
266654
1225
tôi cảm thấy lạc lõng.
04:28
And don't get me wrong -- sometimes I loved it and it was great,
99
268534
3030
Đừng nghĩ rằng tôi sai-- đôi khi tôi thích điều đó và nó khá là tốt,
04:31
but other times,
100
271588
1380
nhưng đôi lúc,
04:34
I felt like I had been left alone
101
274781
1672
tôi thấy như bị bỏ lại một mình
04:37
to fend for myself.
102
277790
1417
để tự bảo vệ bản thân mình.
04:40
It's like I had been taken out of my natural environment,
103
280423
2814
Như thể là tôi bị đẩy ra khỏi môi trường tự nhiên của mình
04:43
and put somewhere new,
104
283261
1345
và đặt và một nơi mới mẻ,
04:44
where the rhythms and the harmonies
105
284630
2832
nơi mà những nhịp điệu và sự hoà âm
04:47
and the form had gone away,
106
287486
2657
đã biến mất
04:51
and it was just me --
107
291458
1369
và chỉ còn một mình tôi
04:52
(Guitar)
108
292851
1325
( Tiếng ghi ta)
04:54
silence and my melody.
109
294200
2273
sự im lặng và giai điệu của tôi.
04:59
And even that began to waver,
110
299750
2495
Thậm chí tôi đã bắt đầu do dự,
05:02
because I didn't know what I was doing.
111
302269
1952
vì tôi không biết mình đang làm gì.
05:04
I didn't have any chords to structure myself,
112
304894
2396
Tôi không có bất kỳ hợp âm nào để kết cấu lại bản thân mình
05:08
or a rhythm
113
308209
1158
hay một nhịp điệu
hay là một tiết tấu để biết nhịp phách.
05:10
or a beat to know the tempo.
114
310060
1727
05:11
(Guitar)
115
311811
3470
( Tiếng ghi ta)
05:15
And then I began to hear all these other sounds.
116
315305
2312
Sau đó tôi bắt đầu nghe tất cả những âm thanh khác.
05:17
(Guitar)
117
317641
1346
( Tiếng ghi ta)
05:19
And they were off-time
118
319490
1809
Chúng bị sai thời gian
05:22
and off-key.
119
322599
1355
và lệch tông.
05:26
And the more I was around them,
120
326764
1568
Tôi càng ở gần chúng,
05:29
the more my melody started to sound like theirs.
121
329536
3153
càng nhiều giai điệu như vậy vang lên.
Dần dần tôi bắt đầu đánh mất bản thân mình,
05:36
And slowly I began to lose myself,
122
336080
2167
05:40
like I was being washed away.
123
340335
1442
như thể tôi bị cuốn trôi đi.
05:45
But then the next moment --
124
345004
1497
Nhưng sau đó
05:46
(Guitar)
125
346525
1986
( Tiếng ghi ta)
05:48
I could hear it.
126
348535
1493
Tôi có thể nghe.
05:51
And I could feel it.
127
351454
1421
Và cảm nhận chúng,
05:55
And it was me.
128
355070
1252
Chúng là tôi.
05:57
And I was here.
129
357284
1226
Và tôi đang ở đây.
05:59
And it was different,
130
359555
1534
Chúng đã khác đi,
06:02
but not worse off.
131
362639
1415
nhưng không sai.
06:06
Just changed a little.
132
366228
2287
Chỉ là thay đổi một chút.
06:11
Music is my way of coping with the changes in my life.
133
371346
3285
Âm nhạc là con đường để tôi đương đầu với sự thay đổi trong cuộc đời.
06:16
There's a beautiful connection between music and life.
134
376258
2649
Có một sự kết nối đẹp giữa âm nhạc và cuộc sống.
Nó có thể liên kết chúng ta với thực tại
06:19
It can bind us to reality
135
379307
1306
06:20
at the same time it allows us to escape it.
136
380637
2392
cùng thời điểm âm nhạc cho phép ta thoát khỏi nó.
06:23
Music is something that lives inside of you.
137
383053
2520
Âm nhạc là điều gì đó sống bên trong con người bạn
06:25
You create it and you're created by it.
138
385597
2650
Bạn sáng tạo ra nó và nó tạo ra bạn.
06:29
Our lives are not only conducted by music,
139
389547
3112
Cuộc đời chúng ta không chỉ điều khiển âm nhạc
06:32
they're also composed of it.
140
392683
1631
chúng còn được tạo bởi âm nhạc
06:35
So this may seem like a bit of a stretch,
141
395348
2112
Điều này dường như có một chút khó hiểu,
06:37
but hear me out:
142
397484
1567
nhưng hãy nghe tôi:
06:39
music is a fundamental part of what we are
143
399075
3590
âm nhạc là nguồn gốc của chúng ta
06:42
and of everything around us.
144
402689
1473
và tất cả mọi thứ xung quanh chúng ta.
Giờ đây, âm nhạc là niềm đam mê của tôi,
06:45
Now, music is my passion,
145
405096
1420
06:46
but physics also used to be an interest of mine.
146
406540
2427
nhưng vật lý cũng từng là sở thích của tôi.
06:49
And the more I learned,
147
409469
1157
Tôi càng học nhiều,
06:50
the more I saw connections between the two --
148
410650
2229
tôi càng muốn thấy sự liên kết giữa cả hai
06:53
especially regarding string theory.
149
413498
1871
đặc biệt là lý thuyết chuỗi.
06:57
I know this is only one of many theories,
150
417095
2738
Tôi biết đó chỉ là một trong hàng ngàn học thuyết
06:59
but it spoke to me.
151
419857
1506
nhưng nó liên hệ tới tôi.
07:02
So, one aspect of string theory, at its simplest form, is this:
152
422211
4896
Một khía cạnh đơn giản nhất của học thuyết chuỗi là:
07:07
matter is made up of atoms,
153
427131
2026
vật chất tạo nên các nguyên tử,
07:09
which are made up of protons and neutrons and electrons,
154
429181
3218
thứ mà tạo thành proton, neutron và electron,
07:12
which are made up of quark.
155
432423
1726
những thứ tạo ra vi lượng
07:14
And here's where the string part comes in.
156
434173
2033
và từ đây những chuỗi nguyên tử được tạo ra.
07:16
This quark is supposedly made up of little coiled strings,
157
436230
3531
Vi lượng được tạo thành từ những chuỗi nhỏ,
07:20
and it's the vibrations of these strings that make everything what it is.
158
440516
4188
và sự dao động của những chuỗi này tạo ra mọi thứ.
07:25
Michio Kaku once explained this
159
445571
1551
Michio Kaku đã giải thích điều này
07:27
in a lecture called, "The Universe in a Nutshell,"
160
447146
2932
trong một bài giảng có tên, "The Universe in a Nutshell,"
07:30
where he says,
161
450102
1375
ông nói rằng,
07:32
"String theory is the simple idea
162
452324
2240
"Lý thuyết chuỗi là ý tưởng đơn giản
07:34
that the four forces of the universe --
163
454588
2028
mà bốn lực của vũ trụ
07:36
gravity, the electromagnetic force, and the two strong forces --
164
456640
4186
lực hấp dẫn, lực điện từ và hai lực mạnh
07:40
can be viewed as music.
165
460850
1975
có thể được coi là âm nhạc.
07:42
The music of tiny little rubber bands."
166
462849
2695
Âm thanh của chiếc dây thun."
07:46
In this lecture, he goes on to explain physics
167
466444
2315
Trong bài giảng này, ông tiếp tục giải thích vật lý
07:48
as the laws of harmony between these strings;
168
468783
2409
như là một luật của sự hoà âm giữa những chuỗi:
07:51
chemistry, as the melodies you can play on these strings;
169
471216
3037
hoá học, như là giai điệu bạn có thể chơi nhạc trên những chuỗi đó
07:54
and he states that the universe is a "symphony of strings."
170
474965
4113
ông tuyên bố rằng vũ trụ là một " bản giao hưởng của dây."
08:01
These strings dictate the universe;
171
481259
2068
Những chuỗi này điều khiển vũ trụ;
08:03
they make up everything we see and everything we know.
172
483351
2533
chúng tạo ra mọi thứ chúng ta thấy và mọi thứ chúng ta biết.
08:06
They're musical notes,
173
486908
1210
Chúng là những nốt nhạc,
nhưng chúng khiến ta biết ta là ai và chúng liên kết chúng ta.
08:08
but they make us what we are and they hold us together.
174
488142
2737
08:12
So you see,
175
492177
1272
Bạn có thể thấy,
08:14
everything is music.
176
494087
1561
mọi thứ là âm nhạc.
08:16
(Guitar)
177
496291
1364
(Tiếng ghi ta)
08:17
When I look at the world,
178
497679
2130
Khi tôi quan sát thế giới,
08:19
I see music all around us.
179
499833
3331
tôi thấy âm nhạc xung quanh chúng ta.
08:25
When I look at myself,
180
505084
1539
Khi tôi nhìn vào bản thân tôi,
08:27
I see music.
181
507634
1466
tôi thấy âm nhạc.
08:33
And my life has been defined by music.
182
513168
2176
Và cuộc sống của tôi được định rõ bởi âm nhạc.
08:37
I found myself through music.
183
517288
1634
Tôi đã tìm thấy chính mình qua âm nhạc.
08:41
Music is everywhere,
184
521181
1463
Âm nhạc ở mọi nơi,
08:43
and it is in everything.
185
523657
1585
nó ở bên trong mọi thứ.
08:48
And it changes and it builds
186
528231
2786
Nó thay đổi và phát triển
08:51
and it diminishes.
187
531041
1476
nó giảm đi.
08:54
But it's always there,
188
534390
1421
Nhưng nó vẫn luôn ở đó,
08:56
supporting us,
189
536591
1634
ủng hộ chúng ta,
08:58
connecting us to each other
190
538249
1698
kết nối chúng ta với nhau
09:00
and showing us the beauty of the universe.
191
540991
2212
và cho chúng ta thấy sự tươi đẹp của vũ trụ.
09:04
So if you ever feel lost,
192
544868
1598
Nếu bạn cảm thấy lạc lõng,
09:07
stop and listen for your song.
193
547211
2148
hãy dừng lại và nghe bản nhạc của bạn.
09:10
Thank you.
194
550361
1282
Xin cảm ơn.
09:12
(Applause)
195
552498
3024
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7