Nationalism vs. globalism: the new political divide | Yuval Noah Harari

1,879,837 views ・ 2017-02-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quỳnh-Như Trần Reviewer: Ai Van Tran
00:12
Chris Anderson: Hello. Welcome to this TED Dialogues.
0
12708
3754
Chris Anderson: Chào mừng các bạn đến với TED Dialogues.
00:16
It's the first of a series that's going to be done
1
16486
3587
Đây là buổi trò chuyện đầu tiên trong loạt chương trình
00:20
in response to the current political upheaval.
2
20097
3312
nhằm đáp lại các biến chuyển chính trị hiện thời.
00:24
I don't know about you;
3
24085
1169
Không biết bạn thế nào;
00:25
I've become quite concerned about the growing divisiveness in this country
4
25278
3611
tôi thì khá quan tâm đến sự chia rẽ ngày càng lớn dần ở đất nước này
00:28
and in the world.
5
28913
1496
và trên toàn thế giới.
00:30
No one's listening to each other. Right?
6
30433
2360
Chẳng ai chịu nghe ai cả. Phải không?
00:33
They aren't.
7
33384
1163
Thật vậy.
00:34
I mean, it feels like we need a different kind of conversation,
8
34571
3736
Ý tôi là dường như chúng ta đang cần một kiểu đối thoại mới
00:38
one that's based on -- I don't know, on reason, listening, on understanding,
9
38331
5928
đặt nền tảng trên -- tôi không biết, có lẽ là trên lí lẽ, lắng nghe, và thấu hiểu,
00:44
on a broader context.
10
44283
1667
trong một bối cảnh rộng lớn hơn.
00:46
That's at least what we're going to try in these TED Dialogues,
11
46660
3027
Ít nhất đó là điều chúng ta sẽ thử trong TED Dialogues này,
00:49
starting today.
12
49711
1192
bắt đầu từ hôm nay.
00:50
And we couldn't have anyone with us
13
50927
2626
Và người có mặt cùng tôi hôm nay
00:53
who I'd be more excited to kick this off.
14
53577
2809
là người mà tôi rất hào hứng để được bắt đầu ngay và luôn.
00:56
This is a mind right here that thinks pretty much like no one else
15
56410
3850
Bộ óc ngay bên cạnh tôi lúc này, tôi phải nói là, là người suy nghĩ
01:00
on the planet, I would hasten to say.
16
60284
1771
không giống ai trên quả đất này.
01:02
I'm serious.
17
62079
1159
Tôi nghiêm túc đấy.
01:03
(Yuval Noah Harari laughs)
18
63262
1262
(Yuval Noah Harari cười)
01:04
I'm serious.
19
64548
1164
Tôi nói thật.
01:05
He synthesizes history with underlying ideas
20
65736
4938
Anh ấy tổng hợp lịch sử với các ý tưởng cơ bản
01:10
in a way that kind of takes your breath away.
21
70698
2170
theo cách có thể khiến bạn bất ngờ đấy.
01:12
So, some of you will know this book, "Sapiens."
22
72892
3409
Có lẽ vài bạn đã biết đến quyển sách này, “Sapiens.”
01:16
Has anyone here read "Sapiens"?
23
76325
1743
Ở đây có ai đọc “Sapiens” chưa ạ?
01:18
(Applause)
24
78092
1212
(Tiếng vỗ tay)
01:19
I mean, I could not put it down.
25
79328
3145
Thật lòng tôi không thể nào ngừng đọc.
01:22
The way that he tells the story of mankind
26
82497
3874
Cách anh ấy kể câu chuyện về loài người
01:26
through big ideas that really make you think differently --
27
86395
3802
thông qua các ý tưởng lớn thật sự sẽ khiến bạn nghĩ khác đi --
01:30
it's kind of amazing.
28
90221
1735
thật sự đáng kinh ngạc.
01:31
And here's the follow-up,
29
91980
1224
Và đây, quyển tiếp theo,
01:33
which I think is being published in the US next week.
30
93228
3076
tôi nghĩ sẽ được xuất bản ở Mỹ vào tuần sau.
01:36
YNH: Yeah, next week.
31
96328
1151
YNH: Đúng vậy, tuần sau.
01:37
CA: "Homo Deus."
32
97503
1174
CA: "Homo Deus."
01:38
Now, this is the history of the next hundred years.
33
98701
3065
Đây là lịch sử của trăm năm tiếp theo.
01:42
I've had a chance to read it.
34
102341
1850
Tôi đã có cơ hội đọc nó.
01:44
It's extremely dramatic,
35
104215
2390
Thật sự rất kịch tính,
01:46
and I daresay, for some people, quite alarming.
36
106629
4265
và tôi dám nói, đối với vài người nó sẽ khá giật mình.
01:51
It's a must-read.
37
111425
1243
Đây là sách phải đọc.
01:52
And honestly, we couldn't have someone better to help
38
112692
5578
Thật sự hiện tại không ai có khả năng giải thích
01:58
make sense of what on Earth is happening in the world right now.
39
118294
3976
những điều đang diễn ra trên thế giới tốt hơn anh ấy.
02:02
So a warm welcome, please, to Yuval Noah Harari.
40
122294
4157
Và giờ, một lời chào đón nồng nhiệt đến Yuval Noah Harari.
02:06
(Applause)
41
126475
3393
(Tiếng vỗ tay)
02:14
It's great to be joined by our friends on Facebook and around the Web.
42
134720
3745
Thật tuyệt khi có khán giả trên Facebook và trên Web cùng theo dõi.
02:18
Hello, Facebook.
43
138489
1577
Xin chào, Facebook.
02:20
And all of you, as I start asking questions of Yuval,
44
140090
3926
Và các bạn, khi tôi bắt đầu đặt câu hỏi cho Yuval,
02:24
come up with your own questions,
45
144040
1652
hãy mạnh dạn nêu câu hỏi của mình,
02:25
and not necessarily about the political scandal du jour,
46
145716
2647
và không nhất thiết là về các bê bối chính trị gần đây,
02:28
but about the broader understanding of: Where are we heading?
47
148387
4769
mà còn để hiểu rộng hơn: "Chúng ta đang tiến về đâu?"
02:34
You ready? OK, we're going to go.
48
154337
1766
Bạn sẵn sàng chưa? Chúng ta bắt đầu.
02:36
So here we are, Yuval:
49
156127
1275
Vậy, Yuval:
02:37
New York City, 2017, there's a new president in power,
50
157426
3720
tại Thành phố New York, năm 2017, chúng ta vừa có một tân tổng thống
02:41
and shock waves rippling around the world.
51
161170
3121
và cú sốc như những cơn sóng càn quét khắp thế giới.
02:44
What on Earth is happening?
52
164315
1469
Chuyện gì đang xảy ra vậy?
02:46
YNH: I think the basic thing that happened
53
166935
2246
YNH: Tôi nghĩ rằng điều cơ bản đang xảy ra
02:49
is that we have lost our story.
54
169205
2290
là ta đang lạc mất câu chuyện của chính mình.
02:51
Humans think in stories,
55
171964
2467
Con người suy nghĩ bằng câu chuyện,
02:54
and we try to make sense of the world by telling stories.
56
174455
3662
và chúng ta cố gắng hiểu thế giới này thông qua kể chuyện.
02:58
And for the last few decades,
57
178141
1417
Trong vài thập kỷ vừa qua,
02:59
we had a very simple and very attractive story
58
179582
2870
chúng ta có một câu chuyện rất giản dị và rất hấp dẫn
03:02
about what's happening in the world.
59
182476
1749
về chuyện đang xảy ra trên thế giới.
03:04
And the story said that, oh, what's happening is
60
184249
3164
Câu chuyện kể rằng, ồ, điều đang diễn ra là
03:07
that the economy is being globalized,
61
187437
2616
nền kinh tế đang toàn cầu hóa,
03:10
politics is being liberalized,
62
190077
2143
chính trị thì tự do hóa,
03:12
and the combination of the two will create paradise on Earth,
63
192244
3999
và sự kết hợp cả hai sẽ tạo nên một thiên đường trên Trái đất,
03:16
and we just need to keep on globalizing the economy
64
196267
3099
chúng ta chỉ cần tiếp tục toàn cầu hóa kinh tế
03:19
and liberalizing the political system,
65
199390
1811
và tự do hóa hệ thống chính trị,
03:21
and everything will be wonderful.
66
201225
1905
rồi thì mọi sự sẽ tuyệt vời.
03:23
And 2016 is the moment
67
203154
2732
Năm 2016 là năm chứng kiến
03:25
when a very large segment, even of the Western world,
68
205910
3960
một bộ phận lớn, thậm chí là từ phương Tây,
03:29
stopped believing in this story.
69
209894
2406
ngừng tin vào câu chuyện này.
03:32
For good or bad reasons -- it doesn't matter.
70
212324
2132
Vì lý do tốt hay xấu, không quan trọng.
03:34
People stopped believing in the story,
71
214480
2221
Người ta không tin vào câu chuyện này nữa,
03:36
and when you don't have a story, you don't understand what's happening.
72
216725
3776
khi anh không có một câu chuyện, anh sẽ không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
03:41
CA: Part of you believes that that story was actually a very effective story.
73
221032
3967
CA: Phần nào trong anh tin rằng đó thật sự là một câu chuyện rất hiệu quả.
03:45
It worked.
74
225023
1194
Nó có tác dụng.
03:46
YNH: To some extent, yes.
75
226241
1477
YNH: Ở phạm vi nào đó, vâng.
03:47
According to some measurements,
76
227742
2062
Theo một số cách đo lường,
03:49
we are now in the best time ever
77
229828
2585
chúng ta hiện đang ở trong thời điểm tối ưu nhất
03:52
for humankind.
78
232437
1427
của loài người.
03:53
Today, for the first time in history,
79
233888
2440
Ngày hôm nay, lần đầu tiên trong lịch sử,
03:56
more people die from eating too much than from eating too little,
80
236352
4413
nhiều người chết vì ăn quá nhiều hơn là chết vì ăn quá ít,
04:00
which is an amazing achievement.
81
240789
1772
quả là một thành tựu phi thường.
04:02
(Laughter)
82
242585
2683
(Tiếng cười)
04:05
Also for the first time in history,
83
245292
1701
Cũng là lần đầu tiên trong lịch sử,
04:07
more people die from old age than from infectious diseases,
84
247017
4135
nhiều người chết vì tuổi già hơn là vì bệnh truyền nhiễm,
04:11
and violence is also down.
85
251176
2794
tỉ lệ bạo lực cũng giảm.
04:13
For the first time in history,
86
253994
1430
Lần đầu tiên trong lịch sử,
04:15
more people commit suicide than are killed by crime and terrorism
87
255448
5331
nhiều người tự sát hơn là bị giết bởi tội phạm và khủng bố
04:20
and war put together.
88
260803
1840
và chiến tranh cộng lại.
04:22
Statistically, you are your own worst enemy.
89
262667
4160
Theo thống kê, anh đang là là kẻ thù đáng sợ nhất của bản thân mình.
04:26
At least, of all the people in the world,
90
266851
2006
Ít nhất, so với toàn bộ người trên thế giới
04:28
you are most likely to be killed by yourself --
91
268881
3122
anh dễ có khả năng bị giết bởi chính anh nhất --
04:32
(Laughter)
92
272027
1267
(Tiếng cười)
04:33
which is, again, very good news, compared --
93
273318
3044
Mà đó vốn là, một lần nữa, là một tin tốt lành, khi so với --
04:36
(Laughter)
94
276386
1624
(Tiếng cười)
04:38
compared to the level of violence that we saw in previous eras.
95
278034
4301
khi so với mức độ bạo lực ta từng thấy trong các kỷ nguyên trước.
04:42
CA: But this process of connecting the world
96
282359
2236
CA: Nhưng quá trình kết nối thế giới này
04:44
ended up with a large group of people kind of feeling left out,
97
284619
3899
đã kết thúc với một nhóm lớn những người cảm thấy như là bị cho ra rìa,
04:48
and they've reacted.
98
288542
1631
và họ phản ứng lại.
04:50
And so we have this bombshell
99
290197
1986
Chúng ta đã thấy cái quả bom này
04:52
that's sort of ripping through the whole system.
100
292207
2311
quét qua toàn bộ hệ thống ra sao.
04:54
I mean, what do you make of what's happened?
101
294542
3392
Ý tôi là, làm sao anh giải thích chuyện ra xảy ra đây?
04:57
It feels like the old way that people thought of politics,
102
297958
3278
Tưởng như cái cách cũ mà mọi người hay nghĩ về chính trị,
05:01
the left-right divide, has been blown up and replaced.
103
301260
2856
cách phân chia cánh tả - cánh hữu đã vỡ và bị thay thế.
05:04
How should we think of this?
104
304140
1597
Ta lý giải chuyện này thế nào?
05:05
YNH: Yeah, the old 20th-century political model of left versus right
105
305761
4384
YNH: Đúng, mô hình phân chia chính trị cánh tả - cánh hữu của thế kỷ 20
05:10
is now largely irrelevant,
106
310169
1707
giờ đa phần đã lỗi thời,
05:11
and the real divide today is between global and national,
107
311900
4502
cách phân chia thật sự của hiện tại là toàn cầu và quốc gia,
05:16
global or local.
108
316426
1789
toàn cầu và địa phương.
05:18
And you see it again all over the world
109
318239
2857
Bạn sẽ lại thấy nó trên khắp thế giới,
05:21
that this is now the main struggle.
110
321120
2145
đến bây giờ nó đang là cuộc vật lộn chính.
05:23
We probably need completely new political models
111
323289
3436
Chúng ta hẳn cần phải có những dạng thức chính trị hoàn toàn mới
05:26
and completely new ways of thinking about politics.
112
326749
5060
và những cách thức hoàn toàn mới để hiểu về chính trị.
05:32
In essence, what you can say is that we now have global ecology,
113
332319
5530
Về bản chất, ở đây chúng ta đang có một hệ sinh thái toàn cầu,
05:37
we have a global economy but we have national politics,
114
337873
3941
một nền kinh tế toàn cầu nhưng lại có nền chính trị quốc gia,
05:41
and this doesn't work together.
115
341838
1737
và chúng không thể tồn tại cùng nhau.
05:43
This makes the political system ineffective,
116
343599
2226
Nó làm cho hệ thống chính trị kém hiệu quả,
05:45
because it has no control over the forces that shape our life.
117
345849
3524
bởi vì nó không thể kiểm soát các lực đang định hình cuộc sống chúng ta.
05:49
And you have basically two solutions to this imbalance:
118
349397
3279
Về cơ bản ta có hai giải pháp cho sự mất cân bằng này:
05:52
either de-globalize the economy and turn it back into a national economy,
119
352700
4574
hoặc là phi-toàn cầu hóa nền kinh tế và trở về nền kinh tế quốc gia,
05:57
or globalize the political system.
120
357298
2168
hoặc toàn cầu hóa hệ thống chính trị.
06:00
CA: So some, I guess many liberals out there
121
360768
4665
CA: Tôi đoán phe tự do ngoài kia
06:05
view Trump and his government as kind of irredeemably bad,
122
365457
6436
đang nhìn Trump và chính quyền của ông là tồi tệ hết thuốc chữa,
06:11
just awful in every way.
123
371917
2659
tệ toàn tập.
06:14
Do you see any underlying narrative or political philosophy in there
124
374600
6423
Anh có thấy một câu chuyện hay một triết lý chính trị nào cơ bản
06:21
that is at least worth understanding?
125
381047
1804
đáng để chúng ta tìm hiểu không?
06:22
How would you articulate that philosophy?
126
382875
2045
Anh sẽ lý giải triết lý đó thế nào?
06:24
Is it just the philosophy of nationalism?
127
384944
2299
Có phải nó chỉ là triết lý về CN dân tộc thôi?
06:28
YNH: I think the underlying feeling or idea
128
388074
5400
YNH: Tôi cho rằng cảm giác hoặc ý tưởng cơ bản
06:33
is that the political system -- something is broken there.
129
393498
4492
có thể là hệ thống chính trị - đang có cái gì đó bị rạn nứt.
06:38
It doesn't empower the ordinary person anymore.
130
398014
3770
Nó không còn trao quyền cho người dân bình thường nữa.
06:41
It doesn't care so much about the ordinary person anymore,
131
401808
3500
Nó không còn quan tâm nhiều đến người dân bình thường nữa,
06:45
and I think this diagnosis of the political disease is correct.
132
405332
4819
và tôi nghĩ rằng chẩn đoán cho căn bệnh chính trị này là đúng.
06:50
With regard to the answers, I am far less certain.
133
410175
3359
Còn về câu trả lời thì, tôi không dám khẳng định chắc chắn.
06:53
I think what we are seeing is the immediate human reaction:
134
413558
3483
Tôi nghĩ cái chúng ta đang thấy là phản ứng tức thời của con người:
06:57
if something doesn't work, let's go back.
135
417065
2558
nếu có gì đó không hiệu quả, hãy lùi trở lại.
06:59
And you see it all over the world,
136
419647
1621
Bạn có thể thấy nó khắp thế giới,
07:01
that people, almost nobody in the political system today,
137
421292
4426
gần như là không ai trong hệ thống chính trị hiện nay
07:05
has any future-oriented vision of where humankind is going.
138
425742
4193
có bất kỳ tầm nhìn hướng-tương-lai nào về nơi nhân loại đang hướng tới.
07:09
Almost everywhere, you see retrograde vision:
139
429959
3026
Gần như đâu đâu cũng nghe về tầm nhìn thụt lùi thế này:
07:13
"Let's make America great again,"
140
433009
2046
“Làm nước Mỹ vĩ đại trở lại,"
07:15
like it was great -- I don't know -- in the '50s, in the '80s, sometime,
141
435079
3429
như thể nó từng vĩ đại – tôi không rõ – như trong thập niên 50 hay 80,
07:18
let's go back there.
142
438532
1170
hãy quay lại thời kỳ đó.
07:19
And you go to Russia a hundred years after Lenin,
143
439726
4721
Tới Nga, 100 năm sau Lenin,
07:24
Putin's vision for the future
144
444471
1871
tầm nhìn của Putin cho tương lai
07:26
is basically, ah, let's go back to the Tsarist empire.
145
446366
3197
về cơ bản là, ừm, trở lại thời đế quốc Sa hoàng.
07:29
And in Israel, where I come from,
146
449587
2392
Còn ở Israel quê quán của tôi,
07:32
the hottest political vision of the present is:
147
452003
3252
tầm nhìn chính trị nóng nhất hiện nay là:
07:35
"Let's build the temple again."
148
455279
1851
“Hãy cùng xây đền trở lại.”
07:37
So let's go back 2,000 years backwards.
149
457154
2978
Nghĩa là, hãy trở lại 2,000 năm trước.
07:40
So people are thinking sometime in the past we've lost it,
150
460156
4826
Như vậy, người ta đang nghĩ là đâu đó trong quá khứ chúng ta đã làm mất nó,
07:45
and sometimes in the past, it's like you've lost your way in the city,
151
465006
3738
và có đôi khi trong quá khứ, kiểu như bạn đi lạc trong thành phố,
07:48
and you say OK, let's go back to the point where I felt secure
152
468768
3150
rồi bạn nghĩ Ok, cứ quay lại cái nơi mà ta cảm thấy an toàn
07:51
and start again.
153
471942
1362
và bắt đầu lại.
07:53
I don't think this can work,
154
473328
1573
Tôi không nghĩ vậy là hiệu quả,
07:54
but a lot of people, this is their gut instinct.
155
474925
2902
nhưng với rất nhiều người, đó là bản năng trực giác của họ.
07:57
CA: But why couldn't it work?
156
477851
1652
CA: Nhưng sao nó không có tác dụng?
07:59
"America First" is a very appealing slogan in many ways.
157
479527
3639
“Nước Mỹ trên hết” là một slogan rất hấp dẫn theo nhiều cách mà.
08:03
Patriotism is, in many ways, a very noble thing.
158
483190
3877
Chủ nghĩa yêu nước, nhìn từ nhiều góc thì đều rất cao thượng.
08:07
It's played a role in promoting cooperation
159
487091
2741
Nó đóng vai trò kích thích hợp tác
08:09
among large numbers of people.
160
489856
1590
giữa những nhóm lớn lại với nhau.
08:11
Why couldn't you have a world organized in countries,
161
491470
3882
Vì sao lại không thể có một thế giới được gói gọn trong mỗi quốc gia,
08:15
all of which put themselves first?
162
495376
2777
nơi mà mọi người đặt họ lên trên hết
08:19
YNH: For many centuries, even thousands of years,
163
499193
3319
YNH: Trong nhiều thế kỷ, thậm chí là hàng ngàn năm,
08:22
patriotism worked quite well.
164
502536
2762
chủ nghĩa yêu nước khá là hiệu quả.
Dĩ nhiên, nó còn dẫn tới chiến tranh và các thứ,
08:25
Of course, it led to wars an so forth,
165
505322
1879
08:27
but we shouldn't focus too much on the bad.
166
507225
2955
nhưng có lẽ ta không nên quá chú trọng vào cái xấu.
08:30
There are also many, many positive things about patriotism,
167
510204
3542
Còn rất nhiều ưu điểm của chủ nghĩa yêu nước,
08:33
and the ability to have a large number of people
168
513770
3774
nhất là khả năng có được một số lượng lớn con người
08:37
care about each other,
169
517568
1414
quan tâm lẫn nhau,
08:39
sympathize with one another,
170
519006
1606
đồng cảm với nhau,
08:40
and come together for collective action.
171
520636
3214
và tập hợp lại với nhau vì hành động chung.
08:43
If you go back to the first nations,
172
523874
2695
Nếu anh quay trở lại với các nhà nước đầu tiên,
08:46
so, thousands of years ago,
173
526593
1825
hàng ngàn năm trước đây,
08:48
the people who lived along the Yellow River in China --
174
528442
3406
những người sống dọc theo sông Hoàng Hà ở Trung Hoa –
08:51
it was many, many different tribes
175
531872
2443
đó là những bộ lạc rất khác nhau
08:54
and they all depended on the river for survival and for prosperity,
176
534339
4370
và tất cả đều phụ thuộc vào con sông để sinh tồn và thịnh vượng,
08:58
but all of them also suffered from periodical floods
177
538733
4309
nhưng tất cả họ đều gánh chịu các đợt lũ lụt
09:03
and periodical droughts.
178
543066
1600
và hạn hán theo mùa.
09:04
And no tribe could really do anything about it,
179
544690
3035
Không có một bộ lạc nào có thể thật sự làm gì để khắc phục,
09:07
because each of them controlled just a tiny section of the river.
180
547749
4160
bởi vì mỗi một bộ lạc chỉ kiểm soát một góc rất nhỏ của con sông.
09:11
And then in a long and complicated process,
181
551933
2764
Rồi sau một quá trình đằng đẵng và phức tạp,
09:14
the tribes coalesced together to form the Chinese nation,
182
554721
3924
các bộ tộc hợp nhất lại hình thành nên quốc gia Trung Hoa,
09:18
which controlled the entire Yellow River
183
558669
2634
cái có thể kiểm soát toàn bộ sông Hoàng Hà
09:21
and had the ability to bring hundreds of thousands of people together
184
561327
5447
và đủ khả năng gom hàng trăm hàng ngàn người lại với nhau
09:26
to build dams and canals and regulate the river
185
566798
4251
để cùng xây đập và kênh đào, rồi điều hòa con sông
09:31
and prevent the worst floods and droughts
186
571073
3187
và ngăn chặn các cơn lũ lụt cũng như hạn hán nặng nề,
09:34
and raise the level of prosperity for everybody.
187
574284
3100
nhằm gia tăng sự thịnh vượng cho tất cả mọi người.
09:37
And this worked in many places around the world.
188
577408
2617
Và điều này diễn ra ở rất nhiều nơi trên thế giới.
09:40
But in the 21st century,
189
580049
3126
Thế nhưng trong thế kỷ 21,
09:43
technology is changing all that in a fundamental way.
190
583199
3435
công nghệ đang thay đổi mọi thứ ở mức độ nền tảng.
09:46
We are now living -- all people in the world --
191
586658
2714
Chúng ta hiện đang sống – mọi người trên thế giới –
09:49
are living alongside the same cyber river,
192
589396
3817
đang sống dọc theo cùng một con sông ảo internet,
09:53
and no single nation can regulate this river by itself.
193
593237
5606
và không một quốc gia nào có thể tự mình điều hòa con sông này.
09:58
We are all living together on a single planet,
194
598867
4043
Chúng ta đang sống trong cùng một hành tinh,
10:02
which is threatened by our own actions.
195
602934
2761
nơi dễ dàng bị đe dọa bởi mỗi hành động của chúng ta.
10:05
And if you don't have some kind of global cooperation,
196
605719
4016
Và nếu bạn không hợp tác trên bình diện toàn cầu,
10:09
nationalism is just not on the right level to tackle the problems,
197
609759
5143
chủ nghĩa dân tộc không còn là tầm mức đúng đắn để tiếp cận vấn đề,
10:14
whether it's climate change or whether it's technological disruption.
198
614926
3703
dù là nói tới biến đổi khí hậu hay khủng hoảng công nghệ.
10:19
CA: So it was a beautiful idea
199
619581
2191
CA: Vậy, từng có một ý tưởng tuyệt diệu là
10:21
in a world where most of the action, most of the issues,
200
621796
3948
trong một thế giới nơi hầu hết hành động, hầu hết các vấn đề,
10:25
took place on national scale,
201
625768
2356
đều xảy ra trên quy mô quốc gia,
nhưng lập luận của anh là những vấn đề đáng quan tâm nhất hiện nay
10:28
but your argument is that the issues that matter most today
202
628148
2798
10:30
no longer take place on a national scale but on a global scale.
203
630970
3144
đã không còn ở mức quốc gia nữa mà đã là vấn đề toàn cầu.
10:34
YNH: Exactly. All the major problems of the world today
204
634138
3809
YNH: Chính xác. Tất cả các vấn đề lớn trên thế giới ngày nay
10:37
are global in essence,
205
637971
2389
đều là vấn đề toàn cầu về bản chất,
10:40
and they cannot be solved
206
640384
1491
chúng không thể được giải quyết
10:41
unless through some kind of global cooperation.
207
641899
3897
nếu không có hợp tác toàn cầu.
10:45
It's not just climate change,
208
645820
1629
Không chỉ là biến đổi khí hậu
10:47
which is, like, the most obvious example people give.
209
647473
3404
như hầu hếtm, các minh chứng mọi người đưa ra.
10:50
I think more in terms of technological disruption.
210
650901
3078
Tôi quan tâm đến khủng hoảng công nghệ hơn.
10:54
If you think about, for example, artificial intelligence,
211
654003
3050
Ví dụ, nếu anh nghĩ tới việc trí thông minh nhân tạo,
10:57
over the next 20, 30 years
212
657077
2993
thêm 20-30 năm nữa,
11:00
pushing hundreds of millions of people out of the job market --
213
660094
3884
sẽ đẩy hàng trăm triệu người ra khỏi thị trường việc làm –
11:04
this is a problem on a global level.
214
664002
2251
thì đây chính là ở tầm mức toàn cầu rồi.
11:06
It will disrupt the economy of all the countries.
215
666277
3503
Nó sẽ chia cắt nền kinh tế của mọi quốc gia.
11:09
And similarly, if you think about, say, bioengineering
216
669804
3663
Tương tự, nếu anh nghĩ tới tới công nghệ sinh học
11:13
and people being afraid of conducting,
217
673491
2955
và nỗi sợ thực thi nghiên cứu
11:16
I don't know, genetic engineering research in humans,
218
676470
2661
công nghệ biến đổi gene trên người,
11:19
it won't help if just a single country, let's say the US,
219
679155
5289
sẽ vô dụng nếu chỉ đặt vấn đề trên một quốc gia đơn lẻ.
11:24
outlaws all genetic experiments in humans,
220
684468
3324
Ví dụ nước Mỹ cấm thực nghiệm gene trên người,
11:27
but China or North Korea continues to do it.
221
687816
3630
nhưng Trung Quốc và Bắc Triều Tiên tiếp tục thì sao.
11:31
So the US cannot solve it by itself,
222
691470
2740
Mỹ sẽ không thể giải quyết vấn đề một mình được,
11:34
and very quickly, the pressure on the US to do the same will be immense
223
694234
4883
và rất nhanh thôi, áp lực tương đương sẽ đè nặng lên Mỹ
11:39
because we are talking about high-risk, high-gain technologies.
224
699141
4890
bởi vì ta đang nói đến nền công nghệ rủi ro cao mà lợi nhuận cũng cao.
11:44
If somebody else is doing it, I can't allow myself to remain behind.
225
704055
4708
Nếu ai cũng làm, tôi không thể bắt tôi tiếp tục tụt hậu.
11:48
The only way to have regulations, effective regulations,
226
708787
5688
Cách duy nhất ban hành quy định, một cách hiệu quả,
11:54
on things like genetic engineering,
227
714499
2093
lên những thứ như công nghệ gene
11:56
is to have global regulations.
228
716616
2012
là phải có quy định toàn cầu.
11:58
If you just have national regulations, nobody would like to stay behind.
229
718652
5038
Nếu bạn chỉ có quy định cấp quốc gia, sẽ chẳng có ai muốn tuột lại đằng sau.
12:03
CA: So this is really interesting.
230
723714
2008
CA: Điều này rất thú vị.
12:05
It seems to me that this may be one key
231
725746
1931
Tôi có cảm giác đây là một điểm mấu chốt
12:07
to provoking at least a constructive conversation
232
727701
3472
có thể kích lên ít nhất là một cuộc đối thoại có tính xây dựng
12:11
between the different sides here,
233
731197
1673
giữa các bên,
12:12
because I think everyone can agree that the start point
234
732894
3142
bởi vì tôi nghĩ ai cũng sẽ đồng ý rằng khởi điểm
12:16
of a lot of the anger that's propelled us to where we are
235
736060
2697
của cơn giận dữ đang xoay quanh chúng ta
12:18
is because of the legitimate concerns about job loss.
236
738781
2748
chính là nỗi lo có thực về việc mất việc.
12:21
Work is gone, a traditional way of life has gone,
237
741553
3641
Việc làm đang mất đi, lối sống truyền thống đã không còn,
12:25
and it's no wonder that people are furious about that.
238
745218
3375
khó trách người ta cứ lên cơn thịnh nộ.
12:28
And in general, they have blamed globalism, global elites,
239
748617
4552
Và nhìn chung, họ đổ tại toàn cầu hóa, đổ cho giới tinh hoa quốc tế,
12:33
for doing this to them without asking their permission,
240
753193
2747
đã làm thế này với họ mà không lại không xin phép họ,
12:35
and that seems like a legitimate complaint.
241
755964
2095
và hình như đó là một than phiền chính đáng.
12:38
But what I hear you saying is that -- so a key question is:
242
758083
3309
Nhưng tôi nghe anh nói – câu hỏi cốt lõi là:
12:41
What is the real cause of job loss, both now and going forward?
243
761416
5461
Cái gì là nguyên nhân thực của việc mất việc, cả hiện tại và sau này?
12:46
To the extent that it's about globalism,
244
766901
2776
Trên phạm vi toàn cầu thì
12:49
then the right response, yes, is to shut down borders
245
769701
4122
câu trả lời đúng đắn, vâng, là phải bỏ đi các biên giới,
12:53
and keep people out and change trade agreements and so forth.
246
773847
3980
kết nối mọi người với nhau thay đổi các thỏa thuận thương mại, v.v.
12:57
But you're saying, I think,
247
777851
1356
Nhưng khi anh nói, tôi nghĩ,
12:59
that actually the bigger cause of job loss is not going to be that at all.
248
779231
4791
thực sự nguyên nhân lớn hơn của việc mất việc hoàn toàn không phải là vậy.
13:04
It's going to originate in technological questions,
249
784046
3714
Nó bắt nguồn từ các vấn đề công nghệ,
13:07
and we have no chance of solving that
250
787784
2012
và chúng ta không cách nào giải quyết được
13:09
unless we operate as a connected world.
251
789820
2095
trừ phi hợp tác như một thế giới đoàn kết.
13:11
YNH: Yeah, I think that,
252
791939
1519
YNH: Đúng vậy, tôi nghĩ thế.
13:13
I don't know about the present, but looking to the future,
253
793482
3241
Tôi không biết hiện tại thế nào, nhưng nhìn về tương lai,
13:16
it's not the Mexicans or Chinese who will take the jobs
254
796747
3077
không phải người Mexico hay Trung Quốc sẽ lấy đi công việc
13:19
from the people in Pennsylvania,
255
799848
1567
của người dân Pennsylvania,
13:21
it's the robots and algorithms.
256
801439
1743
mà chính là robot và thuật toán.
13:23
So unless you plan to build a big wall on the border of California --
257
803206
4184
Vì vậy trừ phi bạn tính xây một bức trường thành bao quanh California –
13:27
(Laughter)
258
807414
1134
(Tiếng cười)
13:28
the wall on the border with Mexico is going to be very ineffective.
259
808572
3691
thì bức tường sắp xây với Mexico sẽ trở nên vô dụng.
13:32
And I was struck when I watched the debates before the election,
260
812287
6348
Và tôi đã kinh ngạc hết sức khi xem cuộc tranh biện trước bầu cử,
13:38
I was struck that certainly Trump did not even attempt to frighten people
261
818659
5737
tôi kinh ngạc vì rõ ràng ông Trump còn chẳng thèm dọa người dân
13:44
by saying the robots will take your jobs.
262
824420
2576
là robot sẽ cướp việc của họ.
Hiện tại thậm chí nếu nó chưa đúng, thì cũng không quan trọng.
13:47
Now even if it's not true, it doesn't matter.
263
827020
2299
13:49
It could have been an extremely effective way of frightening people --
264
829343
3518
Đó đã có thể là một cách rất hữu hiệu khi muốn dọa mọi người --
13:52
(Laughter)
265
832885
1001
(Tiếng cười)
13:53
and galvanizing people:
266
833910
1161
Và kích động mọi người:
13:55
"The robots will take your jobs!"
267
835095
1609
“Robot sẽ cướp việc của các người!”
13:56
And nobody used that line.
268
836728
1355
Vậy mà không ai dùng câu đó.
13:58
And it made me afraid,
269
838107
2692
Điều đó làm tôi lo ngại,
14:00
because it meant that no matter what happens
270
840823
4048
vì nó có nghĩa là, bất chấp những gì đang xảy ra
14:04
in universities and laboratories,
271
844895
2146
ở các trường đại học và các phòng thí nghiệm,
14:07
and there, there is already an intense debate about it,
272
847065
2765
bất chấp cả các tranh luận nảy lửa về nó,
14:09
but in the mainstream political system and among the general public,
273
849854
4094
vậy mà trong hệ thống chính trị chính thống và trong đầu đại chúng,
14:13
people are just unaware
274
853972
2110
người ta hoàn toàn không nhận thức được
14:16
that there could be an immense technological disruption --
275
856106
4510
là sẽ có một khủng hoảng rộng lớn về công nghệ --
14:20
not in 200 years, but in 10, 20, 30 years --
276
860640
4122
không phải trong 200 năm nữa đâu, chỉ 10-20-30 năm nữa thôi –
14:24
and we have to do something about it now,
277
864786
2570
chúng ta phải làm điều gì đó bây giờ,
14:27
partly because most of what we teach children today in school or in college
278
867380
6276
một phần là vì phần lớn những gì chúng ta dạy trẻ con ngày nay trong trường
14:33
is going to be completely irrelevant to the job market of 2040, 2050.
279
873680
6001
sẽ hoàn toàn không còn thích hợp với thị trường việc làm vào năm 2040 hay 2050.
14:39
So it's not something we'll need to think about in 2040.
280
879705
3358
Đó không phải chuyện ta sẽ nghĩ cách vào năm 2040,
14:43
We need to think today what to teach the young people.
281
883087
3593
mà cần phải nghĩ bây giờ là nên dạy cái gì cho người trẻ.
14:46
CA: Yeah, no, absolutely.
282
886704
2653
CA: Đúng vậy, chắc chắn thế.
14:50
You've often written about moments in history
283
890415
3917
Anh thường viết về các khoảnh khắc trong lịch sử
14:54
where humankind has ... entered a new era, unintentionally.
284
894356
6859
khi mà loài người bước vào một … kỷ nguyên mới, một cách vô tình.
15:01
Decisions have been made, technologies have been developed,
285
901626
2868
Các quyết định được thực hiện, công nghệ được phát triển,
15:04
and suddenly the world has changed,
286
904518
2371
và đột ngột thế giới biến đổi,
15:06
possibly in a way that's worse for everyone.
287
906913
2467
theo một cách có thể là tệ hơn đối với mọi người.
15:09
So one of the examples you give in "Sapiens"
288
909404
2075
Một ví dụ anh đưa ra trong “Sapiens”
15:11
is just the whole agricultural revolution,
289
911503
2091
là toàn bộ cuộc cách mạng nông nghiệp,
15:13
which, for an actual person tilling the fields,
290
913618
3554
khi chỉ vì một ai đó bắt đầu cày đồng
15:17
they just picked up a 12-hour backbreaking workday
291
917196
3180
mà người ta chọn lấy 12 tiếng còng lưng ngoài ruộng
15:20
instead of six hours in the jungle and a much more interesting lifestyle.
292
920400
6248
thay cho 6 giờ tung tăng trong rừng và kiểu sống thú vị hơn nhiều này.
15:26
(Laughter)
293
926672
1042
(Tiếng cười)
15:27
So are we at another possible phase change here,
294
927738
3189
Vậy có phải ta đang ở tại một bước ngoặc khác không,
15:30
where we kind of sleepwalk into a future that none of us actually wants?
295
930951
4488
thời khắc ta mộng du vào một tương lai mà không ai trong chúng ta thật sự muốn?
15:35
YNH: Yes, very much so.
296
935878
2733
YNH: Vâng, có thể lắm chứ.
15:38
During the agricultural revolution,
297
938635
1837
Trong suốt cuộc cách mạng nông nghiệp,
15:40
what happened is that immense technological and economic revolution
298
940496
4420
chuyện đã xảy ra là cách mạng công nghệ và kinh tế rộng lớn
15:44
empowered the human collective,
299
944940
2865
đã trao quyền cho tập thể con người,
15:47
but when you look at actual individual lives,
300
947829
2953
nhưng nếu bạn nhìn vào đời sống của mỗi một cá nhân cụ thể
15:50
the life of a tiny elite became much better,
301
950806
3494
ta thấy đời sống của một nhóm tinh hoa nhỏ bé trở nên tốt hơn,
15:54
and the lives of the majority of people became considerably worse.
302
954324
4238
còn đời sống của số đông loài người lại tệ đi đáng kể.
15:58
And this can happen again in the 21st century.
303
958586
2705
Điều này có thể xảy ra nữa trong thế kỷ 21.
16:01
No doubt the new technologies will empower the human collective.
304
961315
4866
Các công nghệ mới chắc chắn sẽ trao quyền thêm cho tập thể, không thể nghi ngờ.
16:06
But we may end up again
305
966205
2720
Nhưng có thể chúng ta lại kết thúc tại điểm
16:08
with a tiny elite reaping all the benefits, taking all the fruits,
306
968949
4457
nhóm tinh hoa nhỏ bé sẽ gặt được mọi lợi ích, hái hết quả ngọt,
16:13
and the masses of the population finding themselves worse
307
973430
4186
còn đại bộ phận dân chúng thấy họ ở trong tình trạng
16:17
than they were before,
308
977640
1301
còn tệ hơn trước đây,
16:18
certainly much worse than this tiny elite.
309
978965
2788
chắc chắn là sẽ tồi tệ hơn nhóm tinh hoa ít ỏi này.
16:22
CA: And those elites might not even be human elites.
310
982477
2655
CA: Và nhóm tinh hoa đó có khi không là tinh hoa nhân loại.
16:25
They might be cyborgs or --
311
985156
1757
Có thể là người-máy (cyborg) hoặc --
16:26
YNH: Yeah, they could be enhanced super humans.
312
986937
2207
YNH: Phải, họ có thể là giống người siêu phàm.
16:29
They could be cyborgs.
313
989168
1255
Họ có thể là người-máy.
16:30
They could be completely nonorganic elites.
314
990447
2357
Họ có thể là tinh hoa hoàn toàn phi hữu cơ.
16:32
They could even be non-conscious algorithms.
315
992828
2528
Thậm chí còn có thể là các thuật toán phi-ý thức.
16:35
What we see now in the world is authority shifting away
316
995380
4911
Điều ta đang chứng kiến trên thế giới là quyền uy đang dịch chuyển
16:40
from humans to algorithms.
317
1000315
2269
từ con người sang thuật toán.
16:42
More and more decisions -- about personal lives,
318
1002608
3524
Ngày càng có nhiều quyết định – về đời sống cá nhân,
16:46
about economic matters, about political matters --
319
1006156
2672
về vấn đề kinh tế, vấn đề chính trị -
16:48
are actually being taken by algorithms.
320
1008852
2479
đang thực sự được thực thi bởi thuật toán.
16:51
If you ask the bank for a loan,
321
1011355
2634
Nếu bạn hỏi vay ngân hàng,
16:54
chances are your fate is decided by an algorithm, not by a human being.
322
1014013
4697
có thể số phận của bạn được quyết định bởi thuật toán thay vì con người là khá cao.
16:58
And the general impression is that maybe Homo sapiens just lost it.
323
1018734
6187
Ấn tượng chung là có lẽ loài người khôn ngoan (Homo sapiens) đã mất quyền.
17:04
The world is so complicated, there is so much data,
324
1024945
4560
Thế giới này rất phức tạp có quá nhiều dữ liệu,
17:09
things are changing so fast,
325
1029529
2554
mọi thứ đang thay đổi quá nhanh,
17:12
that this thing that evolved on the African savanna
326
1032107
3601
tới mức loài sinh vật tiến hóa từ hoang mạc châu Phi
17:15
tens of thousands of years ago --
327
1035732
1707
mười ngàn năm trước đây --
17:17
to cope with a particular environment,
328
1037463
3497
không còn có thể ứng phó với một môi trường đặc thù
17:20
a particular volume of information and data --
329
1040984
3484
như khối dữ liệu và thông tin khổng lồ đặc thù này --
17:24
it just can't handle the realities of the 21st century,
330
1044492
4336
đơn giản là nó không thể đảm đương được hiện thực của thế kỷ 21,
17:28
and the only thing that may be able to handle it
331
1048852
2897
mà điều duy nhất có thể đảm đương có lẽ chỉ là
17:31
is big-data algorithms.
332
1051773
2072
các thuật toán big-data mà thôi.
17:33
So no wonder more and more authority is shifting from us to the algorithms.
333
1053869
6181
Nên khó trách càng có nhiều quyền uy được chuyển từ chúng ta sang thuật toán.
17:40
CA: So we're in New York City for the first of a series of TED Dialogues
334
1060677
3849
CA: Ừm, chúng ta đang ở New York City với buổi đầu tiên trong loạt TED Dialogues
17:44
with Yuval Harari,
335
1064550
2297
với Yuval Harari,
17:46
and there's a Facebook Live audience out there.
336
1066871
3844
và đang có các khán giả trên Facebook Live đằng kia.
17:50
We're excited to have you with us.
337
1070739
1651
Chúng tôi vui khi có các bạn cùng tham gia
17:52
We'll start coming to some of your questions
338
1072414
2102
Ta sẽ cùng đến với vài câu hỏi của khán giả FB
17:54
and questions of people in the room
339
1074540
1714
và từ các vị trong khán phòng này
17:56
in just a few minutes,
340
1076278
1165
trong vài phút nữa thôi,
17:57
so have those coming.
341
1077467
1964
vậy mời các câu hỏi nào.
17:59
Yuval, if you're going to make the argument
342
1079455
3897
Yuval, anh đang tranh luận rằng
18:03
that we need to get past nationalism because of the coming technological ...
343
1083376
6135
chúng ta cần bỏ qua chủ nghĩa dân tộc của vì các… mối nguy công nghệ sắp tới,
theo một cách nào đó,
18:11
danger, in a way,
344
1091038
1841
18:12
presented by so much of what's happening
345
1092903
1945
minh chứng bởi những gì đang diễn ra
18:14
we've got to have a global conversation about this.
346
1094872
2443
chúng ta cần có đối thoại toàn cầu về chuyện này.
18:17
Trouble is, it's hard to get people really believing that, I don't know,
347
1097339
3428
Vấn đề là, thật khó để thuyết phục mọi người tin rằng, tôi không rõ nữa,
18:20
AI really is an imminent threat, and so forth.
348
1100791
2161
AI đang là một mối đe dọa hiện hữu, đại loại vậy.
18:22
The things that people, some people at least,
349
1102976
2726
Điều mà người ta, ít nhất là một số người,
18:25
care about much more immediately, perhaps,
350
1105726
2035
đang quan tâm ngay lập tức, có lẽ là
18:27
is climate change,
351
1107785
1584
biến đổi khí hậu,
18:29
perhaps other issues like refugees, nuclear weapons, and so forth.
352
1109393
4893
hoặc có lẽ vài vấn đề khác như người tị nạn, vũ khí hạt nhân, v.v.
18:34
Would you argue that where we are right now
353
1114310
5046
Anh có tranh luận gì về vị trí hiện tại của chúng ta,
18:39
that somehow those issues need to be dialed up?
354
1119380
3549
về việc những vấn này cần được cảnh báo bằng cách nào đó không?
18:42
You've talked about climate change,
355
1122953
2160
Anh có nói về biến đổi khí hậu,
18:45
but Trump has said he doesn't believe in that.
356
1125137
3656
nhưng ông Trump thì bảo không tin chuyện ấy.
18:48
So in a way, your most powerful argument,
357
1128817
2439
Vì thế theo một lẽ, luận điểm mạnh nhất của anh
18:51
you can't actually use to make this case.
358
1131280
2746
thực sự không thể dùng để xử lý ca này được rồi.
18:54
YNH: Yeah, I think with climate change,
359
1134050
2186
YNH: Vâng, tôi nghĩ với biến đổi khí hậu thì,
18:56
at first sight, it's quite surprising
360
1136260
3707
nhìn ban đầu, trông có vẻ bất ngờ
18:59
that there is a very close correlation
361
1139991
2504
khi có một sự liên hệ chặt chẽ
19:02
between nationalism and climate change.
362
1142519
3322
giữa chủ nghĩa dân tộc và biến đổi khí hậu.
19:05
I mean, almost always, the people who deny climate change are nationalists.
363
1145865
4587
Ý tôi là, hầu như người phủ nhận BĐKH sẽ luôn là người dân tộc chủ nghĩa.
19:10
And at first sight, you think: Why?
364
1150476
2081
Thoạt nhìn bạn có thể nghĩ: Gì chứ?
19:12
What's the connection?
365
1152581
1153
Cái kiểu liên hệ gì vậy?
19:13
Why don't you have socialists denying climate change?
366
1153758
2786
Tại sao lại không có người XHCN phủ nhận BĐKH cơ chứ?
19:16
But then, when you think about it, it's obvious --
367
1156568
2351
Nhưng rồi khi bạn ngẫm kỹ thì, nó rất rõ ràng --
19:18
because nationalism has no solution to climate change.
368
1158943
3744
bởi vì chủ nghĩa quốc gia không có giải pháp cho biến đổi khí hậu.
19:22
If you want to be a nationalist in the 21st century,
369
1162711
3196
Nếu anh muốn là người dân tộc chủ nghĩa thế kỷ 21,
19:25
you have to deny the problem.
370
1165931
1872
anh phải phủ nhận vấn đề.
19:27
If you accept the reality of the problem, then you must accept that, yes,
371
1167827
4487
Nếu anh thừa nhận thực tế vấn đề thì anh phải thừa nhận là đúng vậy,
19:32
there is still room in the world for patriotism,
372
1172338
2776
vẫn còn chỗ cho chủ nghĩa yêu nước trên thế giới này,
19:35
there is still room in the world for having special loyalties
373
1175138
4151
vẫn còn chỗ cho lòng trung thành và nghĩa vụ đặc biệt
19:39
and obligations towards your own people, towards your own country.
374
1179313
4634
về phía đồng bào anh, về phía đất nước anh.
19:43
I don't think anybody is really thinking of abolishing that.
375
1183971
3820
Tôi không cho là bất cứ ai thật sự nghĩ tới việc thủ tiêu điều đó.
19:47
But in order to confront climate change,
376
1187815
3001
Thế nhưng để đối mặt với biến đổi khí hậu,
19:50
we need additional loyalties and commitments
377
1190840
4211
chúng ta cần phải có thêm lòng trung thành và cam kết
19:55
to a level beyond the nation.
378
1195075
2005
trên bình diện cao hơn cả quốc gia.
19:57
And that should not be impossible,
379
1197104
2443
Điều đó không phải là không thể xảy ra,
19:59
because people can have several layers of loyalty.
380
1199571
3692
bởi vì người ta có thể có nhiều mức độ trung thành.
20:03
You can be loyal to your family
381
1203287
2404
Anh có thể trung thành với gia đình anh
20:05
and to your community
382
1205715
1513
và cộng đồng anh
20:07
and to your nation,
383
1207252
1329
và đất nước anh,
20:08
so why can't you also be loyal to humankind as a whole?
384
1208605
3628
vậy tại sao lại không thể trung thành với loài người như một thể thống nhất?
20:12
Of course, there are occasions when it becomes difficult,
385
1212257
3399
Dĩ nhiên sẽ có những lúc khó khăn,
20:15
what to put first,
386
1215680
1783
cái gì cần phải ưu tiên,
20:17
but, you know, life is difficult.
387
1217487
1823
nhưng, bạn biết đấy, đời là khó khăn mà.
20:19
Handle it.
388
1219334
1151
Phải tự lo liệu thôi.
20:20
(Laughter)
389
1220509
2644
(Tiếng cười)
20:23
CA: OK, so I would love to get some questions from the audience here.
390
1223177
4498
CA: Ok, giờ tôi rất muốn nghe câu hỏi từ các vị khán giả ở đây.
20:27
We've got a microphone here.
391
1227699
1918
Chúng tôi có micro.
20:29
Speak into it, and Facebook, get them coming, too.
392
1229641
3217
Vui lòng dùng mic, và khán giả Facebook nữa.
20:32
Howard Morgan: One of the things that has clearly made a huge difference
393
1232882
3434
Howard Morgan: Một trong những điều đang tạo nên cách biệt lớn
20:36
in this country and other countries
394
1236340
1786
trong đất nước này và các nước khác
20:38
is the income distribution inequality,
395
1238150
2214
là vấn đề bất bình đẳng phân bố thu nhập,
20:40
the dramatic change in income distribution in the US
396
1240388
4214
chính là thay đổi đột ngột trong phân bố thu nhập ở nước Mỹ
20:44
from what it was 50 years ago,
397
1244626
1702
so với cách đây 50 năm,
20:46
and around the world.
398
1246352
1151
như trên toàn thế giới.
20:47
Is there anything we can do to affect that?
399
1247527
3143
Có cách nào ta có thể làm để tác động vào điều đó không?
20:50
Because that gets at a lot of the underlying causes.
400
1250694
2841
Bởi vì nó có rất nhiều nguyên nhân cơ bản.
20:56
YNH: So far I haven't heard a very good idea about what to do about it,
401
1256103
5314
YNH: Cho tới nay tôi chưa thấy có một ý tưởng nào thật tốt về vấn đề này,
21:01
again, partly because most ideas remain on the national level,
402
1261441
3728
một phần vì như đã nói, đa số các ý tưởng đều vẫn nằm trong cấp độ quốc gia
21:05
and the problem is global.
403
1265193
1768
trong khi vấn đề là toàn cầu.
21:06
I mean, one idea that we hear quite a lot about now
404
1266985
2978
Ý tôi là, có một ý tưởng ta thường nghe nhiều bấy lâu nay
21:09
is universal basic income.
405
1269987
1832
là thu nhập cơ bản phổ thông.
21:11
But this is a problem.
406
1271843
1151
Nhưng đó cũng là vấn đề.
21:13
I mean, I think it's a good start,
407
1273018
1652
Tôi cho đó là một khởi đầu khả quan,
21:14
but it's a problematic idea because it's not clear what "universal" is
408
1274694
3722
tuy nhiên nó tiềm ẩn vấn đề vì chưa tường minh “phổ thông” là thế nào
21:18
and it's not clear what "basic" is.
409
1278440
1841
và “cơ bản” là thế nào.
21:20
Most people when they speak about universal basic income,
410
1280305
3381
Phần đông khi nói tới thu nhập cơ bản phổ thông,
21:23
they actually mean national basic income.
411
1283710
2785
họ đang nghĩ tới thu nhập cơ bản quốc gia.
21:26
But the problem is global.
412
1286519
1744
Nhưng đây là vấn đề toàn cầu mà.
21:28
Let's say that you have AI and 3D printers taking away millions of jobs
413
1288287
5650
Ví dụ anh có AI và máy in 3D đang lấy đi hàng triệu việc làm
21:33
in Bangladesh,
414
1293961
1156
ở Bangladesh,
21:35
from all the people who make my shirts and my shoes.
415
1295141
3248
từ tất cả những người đang làm ra áo và giày cho tôi.
21:38
So what's going to happen?
416
1298413
1306
Vậy điều gì sẽ xảy ra?
21:39
The US government will levy taxes on Google and Apple in California,
417
1299743
6539
Chính phủ Mỹ sẽ đánh thuế lên Google và Apple ở California
21:46
and use that to pay basic income to unemployed Bangladeshis?
418
1306306
4581
rồi dùng thuế đó trả cho người Bangladesh thất nghiệp chăng?
21:50
If you believe that, you can just as well believe
419
1310911
2636
Nếu bạn tin vào điều đó, hẳn là bạn cũng thực sự tin
21:53
that Santa Claus will come and solve the problem.
420
1313571
3663
ông già Noel sẽ tới và giải quyết hết vấn đề.
21:57
So unless we have really universal and not national basic income,
421
1317258
5126
Vì thế, trừ phi anh có một thu nhập chung và không là thu nhập cơ bản quốc gia
22:02
the deep problems are not going to go away.
422
1322408
3135
thì các vấn đề sâu xa sẽ không biến đi được.
22:05
And also it's not clear what basic is,
423
1325567
2732
Và ta cũng không thể nào làm rõ được “cơ bản” là thế nào,
22:08
because what are basic human needs?
424
1328323
2633
bởi vì nhu cầu cơ bản con người là những gì?
22:10
A thousand years ago, just food and shelter was enough.
425
1330980
2810
Một ngàn năm trước đây, chỉ thức ăn và chỗ trú ngụ là đủ.
22:13
But today, people will say education is a basic human need,
426
1333814
3611
Nhưng bây giờ, người ta có thể cho rằng giáo dục phải là một phần
22:17
it should be part of the package.
427
1337449
1573
của gói nhu cầu con người cơ bản.
22:19
But how much? Six years? Twelve years? PhD?
428
1339046
3779
Nhưng bao nhiêu đây? Sáu năm? Mười hai năm? PhD?
22:22
Similarly, with health care,
429
1342849
1833
Tương tự với chăm sóc sức khỏe,
22:24
let's say that in 20, 30, 40 years,
430
1344706
2685
cứ cho là trong 20-30-40 năm nữa
22:27
you'll have expensive treatments that can extend human life
431
1347415
3773
ta sẽ có các phương pháp đắt đỏ nhất để kéo dài tuổi thọ con người
22:31
to 120, I don't know.
432
1351212
1915
tới 120, biết đâu.
22:33
Will this be part of the basket of basic income or not?
433
1353151
5191
Khi đó nó có được tính trong một phần của thu nhập cơ bản không?
22:38
It's a very difficult problem,
434
1358366
1429
Đây là một vấn đề rất khó,
22:39
because in a world where people lose their ability to be employed,
435
1359819
6258
bởi vì trong một thế giới nơi con người có thể đánh mất cơ hội đi làm
22:46
the only thing they are going to get is this basic income.
436
1366101
3581
thì thứ duy nhất họ có thể kiếm được chính là cái “thu nhập cơ bản” này.
22:49
So what's part of it is a very, very difficult ethical question.
437
1369706
5127
Do vậy, cái gì nên là một phần của nó, là một câu hỏi đạo đức vô cùng khó.
22:54
CA: There's a bunch of questions on how the world affords it as well,
438
1374857
3304
CA: Và cả núi câu hỏi về việc làm sao thế giới chi trả nó đây,
22:58
who pays.
439
1378185
1160
ai sẽ trả.
22:59
There's a question here from Facebook from Lisa Larson:
440
1379369
2812
Có một câu hỏi từ Facebook, Lisa Larson:
23:02
"How does nationalism in the US now
441
1382205
2575
“Chủ nghĩa dân tộc ngày nay ở US
23:04
compare to that between World War I and World War II
442
1384804
3415
so sánh với thời WW-I và WW-II
23:08
in the last century?"
443
1388243
1421
thế kỷ trước thì thế nào?”
23:09
YNH: Well the good news, with regard to the dangers of nationalism,
444
1389688
4448
YNH: Ừm, tin tốt là nếu xét về mối nguy hại của chủ nghĩa dân tộc
23:14
we are in a much better position than a century ago.
445
1394160
3923
thì chúng ta đang ở vị thế tốt đẹp hơn cách đây một thế kỷ.
23:18
A century ago, 1917,
446
1398107
2672
Thế kỷ trước, năm 1917,
23:20
Europeans were killing each other by the millions.
447
1400803
3133
người Châu Âu giết chóc lẫn nhau cả triệu người.
23:23
In 2016, with Brexit, as far as I remember,
448
1403960
4351
Năm 2016, với Brexit theo như tôi nhớ
23:28
a single person lost their life, an MP who was murdered by some extremist.
449
1408335
5237
thì chỉ có một người mất mạng, là một nghị viên bị ám sát bởi một tay cực đoan.
23:33
Just a single person.
450
1413596
1533
Chỉ duy nhất một người.
23:35
I mean, if Brexit was about British independence,
451
1415153
2685
Ý tôi là nếu Brexit có ý nghĩa là độc lập cho Anh Quốc,
23:37
this is the most peaceful war of independence in human history.
452
1417862
4751
thì đây là cuộc chiến giành độc lập ôn hòa nhất trong lịch sử loài người.
23:42
And let's say that Scotland will now choose to leave the UK
453
1422637
5789
Giờ ta xem xét chuyện Scotland chọn rời khỏi UK
23:48
after Brexit.
454
1428450
2176
sau vụ Brexit.
23:50
So in the 18th century,
455
1430650
1984
Trong thế lỷ 18,
23:52
if Scotland wanted -- and the Scots wanted several times --
456
1432658
3232
nếu Scotland muốn bức khỏi tầm kiểm soát của London --
23:55
to break out of the control of London,
457
1435914
3533
người Scotland đã muốn rất nhiều lần,
23:59
the reaction of the government in London was to send an army up north
458
1439471
4298
thì phản ứng của chính quyền London là cho quân đội lên phía bắc
24:03
to burn down Edinburgh and massacre the highland tribes.
459
1443793
3471
thiêu rụi Edinburgh và tàn sát các bộ tộc cao nguyên.
24:07
My guess is that if, in 2018, the Scots vote for independence,
460
1447288
5556
Tôi đoán nếu, vào năm 2018, người Scots bỏ phiếu để đòi độc lập,
24:12
the London government will not send an army up north
461
1452868
3409
thì London sẽ không gửi quân đội lên phía bắc
24:16
to burn down Edinburgh.
462
1456301
1603
để đốt Edinburgh đâu.
24:17
Very few people are now willing to kill or be killed
463
1457928
4267
Giờ sẽ có rất ít người chịu chém giết hay bị giết
24:22
for Scottish or for British independence.
464
1462219
2722
vì độc lập của người dân Britain hay Scotland.
24:24
So for all the talk of the rise of nationalism
465
1464965
5020
Vì vậy khi nói về sự trỗi dậy của chủ nghĩa dân tộc
24:30
and going back to the 1930s,
466
1470009
2243
và việc quay lại thời kỳ những năm 30,
24:32
to the 19th century, in the West at least,
467
1472276
3775
về thế kỷ 19, thì ít nhất ở phía Tây,
24:36
the power of national sentiments today is far, far smaller
468
1476075
6584
sức mạnh của cảm tình với quốc gia dân tộc ngày nay đã yếu hơn rất nhiều
24:42
than it was a century ago.
469
1482683
1540
so với cách đây một thế kỷ.
24:44
CA: Although some people now, you hear publicly worrying
470
1484247
3837
CA: Mặc dù hiện nay có nhiều người, chúng ta nghe công chúng lo ngại
24:48
about whether that might be shifting,
471
1488108
2756
không biết có biến chuyển gì không,
24:50
that there could actually be outbreaks of violence in the US
472
1490888
3398
rằng liệu có thật sự xảy ra bùng nổ bạo lực ở Mỹ hay không
24:54
depending on how things turn out.
473
1494310
2347
phụ thuộc vào mọi chuyện sẽ thế nào.
24:56
Should we be worried about that,
474
1496681
1539
Ta có nên lo lắng về điều đó,
24:58
or do you really think things have shifted?
475
1498244
2066
hay anh có thật sự nghĩ mọi thứ đã dịch chuyển?
25:00
YNH: No, we should be worried.
476
1500334
1491
YNH: Chúng ta nên lo ngại.
25:01
We should be aware of two things.
477
1501849
1625
Chúng ta nên hiểu rõ hai điều.
25:03
First of all, don't be hysterical.
478
1503498
1637
Thứ nhất, không được kích động.
25:05
We are not back in the First World War yet.
479
1505159
3447
Ta vẫn chưa trở lại thời WW-I đâu.
25:08
But on the other hand, don't be complacent.
480
1508630
2940
Tuy nhiên mặt khác cũng đừng tự ru ngủ mình.
25:11
We reached from 1917 to 2017,
481
1511594
5374
Chúng ta băng qua 1917 tới 2017
25:16
not by some divine miracle,
482
1516992
2182
không phải bởi kỳ tích nhiệm màu gì,
25:19
but simply by human decisions,
483
1519198
2024
đơn giản là bằng quyết định của con người,
25:21
and if we now start making the wrong decisions,
484
1521246
2663
và nếu bây giờ chúng ta quyết định sai,
25:23
we could be back in an analogous situation to 1917
485
1523933
4485
ta có thể trở lại tình trạng như năm 1917
25:28
in a few years.
486
1528442
1506
chỉ trong vài năm.
25:29
One of the things I know as a historian
487
1529972
2321
Một trong những bài học tôi có khi làm sử gia là,
25:32
is that you should never underestimate human stupidity.
488
1532317
3675
bạn không bao giờ được đánh giá thấp mức độ ngu xuẩn của con người.
25:36
(Laughter)
489
1536016
2883
(Tiếng cười)
25:38
It's one of the most powerful forces in history,
490
1538923
3084
Đó chính là một trong những lực thay đổi lịch sử mạnh mẽ nhất đấy,
25:42
human stupidity and human violence.
491
1542031
2327
sự ngu muội và bạo lực của loài người.
25:44
Humans do such crazy things for no obvious reason,
492
1544382
4105
Con người làm những thứ ngu ngốc không vì lý do gì cả,
25:48
but again, at the same time,
493
1548511
1710
nhưng đồng thời, một lần nữa,
25:50
another very powerful force in human history is human wisdom.
494
1550245
3604
ta cũng có một lực khác mạnh không kém, đó là sự thông tuệ của loài người.
25:53
We have both.
495
1553873
1166
Chúng ta có cả hai.
25:55
CA: We have with us here moral psychologist Jonathan Haidt,
496
1555063
2902
CA: Chúng ta có ở đây một nhà tâm lý luân lý, Jonathan Haidt,
25:57
who I think has a question.
497
1557989
1623
tôi nghĩ là ông có một câu hỏi.
26:00
Jonathan Haidt: Thanks, Yuval.
498
1560691
1483
Jonathan Haidt: Cảm ơn, Yuval.
26:02
So you seem to be a fan of global governance,
499
1562198
2483
Ừm có vẻ như anh là fan hâm mộ chính quyền toàn cầu,
26:04
but when you look at the map of the world from Transparency International,
500
1564705
3520
nhưng mà khi ta nhìn vào bản đồ thế giới từ tổ chức Minh bạch quốc tế,
26:08
which rates the level of corruption of political institutions,
501
1568249
3328
cho thấy tỉ lệ tham nhũng của các cơ quan chính trị,
26:11
it's a vast sea of red with little bits of yellow here and there
502
1571601
3080
ta sẽ thấy một biển màu đỏ to lớn với rất ít điểm vàng rải rác đâu đó
26:14
for those with good institutions.
503
1574705
1605
là dấu hiệu của các cơ quan tốt.
26:16
So if we were to have some kind of global governance,
504
1576334
2501
Vậy, nếu ta muốn có một kiểu chính quyền toàn cầu,
26:18
what makes you think it would end up being more like Denmark
505
1578859
2831
thì điều gì khiến anh tin rằng nó sẽ giống Đan Mạch
26:21
rather than more like Russia or Honduras,
506
1581714
2040
hơn là giống Nga hay Honduras,
26:23
and aren't there alternatives,
507
1583778
1501
và liệu có cách khác không,
26:25
such as we did with CFCs?
508
1585303
2086
như cách ta làm ở CFCs?
26:27
There are ways to solve global problems with national governments.
509
1587413
3107
Có nhiều cách giải quyết các vấn đề toàn cầu với chính phủ quốc gia.
26:30
What would world government actually look like,
510
1590544
2214
Chính quyền toàn cầu thật sự ra làm sao,
26:32
and why do you think it would work?
511
1592782
1721
và sao anh nghĩ là nó sẽ hiệu quả?
26:34
YNH: Well, I don't know what it would look like.
512
1594527
3760
YNH: Ừm, tôi thật không biết nó sẽ trông ra làm sao.
26:38
Nobody still has a model for that.
513
1598311
3052
Chưa từng ai có một mô hình như vậy.
26:41
The main reason we need it
514
1601387
2628
Lý do chính chúng ta cần nó
26:44
is because many of these issues are lose-lose situations.
515
1604039
4294
là vì rất nhiều các vấn đề hiện nay đang là tình huống lose-lose.
26:48
When you have a win-win situation like trade,
516
1608357
2892
Khi anh có một tình huống win-win như buôn bán,
26:51
both sides can benefit from a trade agreement,
517
1611273
2916
khi cả hai đều được lợi từ một thỏa thuận trao đổi,
26:54
then this is something you can work out.
518
1614213
2264
thì đó là tình huống ta có thể giải quyết.
26:56
Without some kind of global government,
519
1616501
2346
Khi không có chính quyền toàn cầu
26:58
national governments each have an interest in doing it.
520
1618871
2854
thì chính quyền mỗi quốc gia đều sẽ có lợi ích riêng để làm.
27:01
But when you have a lose-lose situation like with climate change,
521
1621749
3971
Nhưng khi anh đang trong tình huống lose-lose như biến đổi khí hậu,
27:05
it's much more difficult
522
1625744
1641
thì sẽ khó hơn rất nhiều
27:07
without some overarching authority, real authority.
523
1627409
4886
nếu không có một quyền lực bao trùm toàn diện, một quyền lực thực sự.
27:12
Now, how to get there and what would it look like,
524
1632319
2762
Giờ mà hỏi làm sao để đạt được điều đó và nó trông thế nào,
27:15
I don't know.
525
1635105
1360
thì thực là tôi không biết.
27:16
And certainly there is no obvious reason
526
1636489
3737
Và quả thực không có lý do rõ ràng nào cho thấy
27:20
to think that it would look like Denmark,
527
1640250
2280
nó có khả năng giống Đan Mạch,
27:22
or that it would be a democracy.
528
1642554
1588
hay thậm chí nó có dân chủ không.
27:24
Most likely it wouldn't.
529
1644166
2586
Nhiều khả năng là không có.
27:26
We don't have workable democratic models
530
1646776
6031
Ta không có các mô hình dân chủ nào
27:32
for a global government.
531
1652831
2096
áp dụng được cho chính quyền toàn cầu hết.
27:34
So maybe it would look more like ancient China
532
1654951
3065
Nên có khi nó sẽ giống Trung Hoa cổ đại
27:38
than like modern Denmark.
533
1658040
1699
hơn là Đan Mạch.
27:39
But still, given the dangers that we are facing,
534
1659763
5223
Nhưng cho dù vậy, xét các mối nguy ta đang đối mặt
27:45
I think the imperative of having some kind of real ability
535
1665010
5120
thì tôi cho rằng sự bức thiết phải có năng lực thật sự
27:50
to force through difficult decisions on the global level
536
1670154
4128
thúc đẩy người ta làm ra các quyết định khó ở cấp độ toàn cầu
27:54
is more important than almost anything else.
537
1674306
4130
vẫn rất là quan trọng, hơn hầu hết những chuyện khác.
27:59
CA: There's a question from Facebook here,
538
1679411
2098
CA: Có một câu hỏi từ Facebook,
28:01
and then we'll get the mic to Andrew.
539
1681533
1893
rồi ta sẽ chuyển mic cho Andrew.
28:03
So, Kat Hebron on Facebook,
540
1683450
2196
Kat Hebron từ FB,
28:05
calling in from Vail:
541
1685670
1668
gọi từ Vail:
28:07
"How would developed nations manage the millions of climate migrants?"
542
1687362
4211
“Làm sao để các nước phát triển quản lý hàng triệu người tị nạn môi trường?”
28:12
YNH: I don't know.
543
1692638
2154
YNH: Tôi không biết.
28:14
CA: That's your answer, Kat. (Laughter)
544
1694816
1892
CA: Đó là câu trả lời cho bạn đấy, Kat.
28:16
YNH: And I don't think that they know either.
545
1696732
2146
YNH: Và tôi cũng không nghĩ là họ biết đâu.
28:18
They'll just deny the problem, maybe.
546
1698902
1794
Họ chỉ phớt lờ nó đi thôi, có lẽ vậy.
28:20
CA: But immigration, generally, is another example of a problem
547
1700720
3025
CA: Nhưng mà vấn đề nhập cư, nhìn chung, cũng là một ví dụ
28:23
that's very hard to solve on a nation-by-nation basis.
548
1703769
2573
về vấn đề rất khó giải quyết trên cơ sở một quốc gia đơn lẻ.
28:26
One nation can shut its doors,
549
1706366
1470
Một nước có thể đóng cửa biên giới,
28:27
but maybe that stores up problems for the future.
550
1707860
2534
nhưng chắc chắn sẽ tích tụ rắc rối cho tương lai.
28:30
YNH: Yes, I mean -- it's another very good case,
551
1710418
3872
YNH: Đúng vậy, đó quả là một trường hợp rất hay,
28:34
especially because it's so much easier
552
1714314
2229
đặc biệt bởi vì ngày nay
28:36
to migrate today
553
1716567
1831
di cư dễ hơn nhiều
28:38
than it was in the Middle Ages or in ancient times.
554
1718422
3689
so với thời Trung cổ hay cổ đại.
28:42
CA: Yuval, there's a belief among many technologists, certainly,
555
1722135
4463
CA: Yuval, có một niềm tin của các nhà kỹ nghệ, chắc luôn,
28:46
that political concerns are kind of overblown,
556
1726622
2351
rằng mối lo chính trị đang bị thổi phồng quá đáng,
28:48
that actually, political leaders don't have that much influence
557
1728997
3697
rằng thật sự các lãnh đạo chính trị không có nhiều ảnh hưởng như vậy
28:52
in the world,
558
1732718
1166
lên thế giới đâu,
28:53
that the real determination of humanity at this point is by science,
559
1733908
3969
là quyền quyết định thật sự của nhân loại vào lúc này nằm trong tay khoa học,
28:57
by invention, by companies,
560
1737901
1446
bởi phát minh, bởi công ty,
28:59
by many things other than political leaders,
561
1739371
4392
và trong tay nhiều thứ khác hơn là chính trị,
29:03
and it's actually very hard for leaders to do much,
562
1743787
2411
và thật sự các nhà chính trị rất khó làm được nhiều,
29:06
so we're actually worrying about nothing here.
563
1746222
2358
và rằng chúng ta chỉ đang lo bò trắng răng mà thôi.
29:09
YNH: Well, first, it should be emphasized
564
1749825
2236
YNH: Ừm, thứ nhất, cần nhấn mạnh
29:12
that it's true that political leaders' ability to do good is very limited,
565
1752085
4997
là đúng vậy, khả năng các nhà chính trị có thể làm gì đó tốt là rất hạn chế,
29:17
but their ability to do harm is unlimited.
566
1757106
3043
nhưng mà khả năng gây hại thì vô biên.
29:20
There is a basic imbalance here.
567
1760173
2600
Có một sự mất cân bằng cơ bản ở điểm này.
29:22
You can still press the button and blow everybody up.
568
1762797
3568
Anh có thể nhấn một cái nút và thổi bay tất cả người ta mà.
29:26
You have that kind of ability.
569
1766389
1586
Anh thật có cái năng lực đó.
29:27
But if you want, for example, to reduce inequality,
570
1767999
3569
Nhưng mà, ví dụ nếu anh muốn giảm bớt bất bình đẳng
29:31
that's very, very difficult.
571
1771592
1877
thì không dễ tí nào.
29:33
But to start a war,
572
1773493
1396
Còn nếu muốn gây chiến,
29:34
you can still do so very easily.
573
1774913
1851
thì anh vẫn rất dễ dàng làm được.
29:36
So there is a built-in imbalance in the political system today
574
1776788
3592
Cho nên, có tồn tại một sự bất cân bằng trong nội tại hệ thống chính trị ngày nay
29:40
which is very frustrating,
575
1780404
1611
mà nó rất là phiền phức,
29:42
where you cannot do a lot of good but you can still do a lot of harm.
576
1782039
4901
bạn không thể làm được mấy điều có lợi lại có thể gây hại vô cùng.
29:46
And this makes the political system still a very big concern.
577
1786964
4144
Chính điều này làm hệ thống chính trị trở thành một mối lo ngại rất lớn.
29:51
CA: So as you look at what's happening today,
578
1791632
2151
CA: Vậy khi anh thấy điều đang diễn ra hiện nay,
29:53
and putting your historian's hat on,
579
1793807
1754
và đội lên chiếc mũ sử gia,
29:55
do you look back in history at moments when things were going just fine
580
1795585
3526
thì anh có tìm kiếm trong lịch sử các thời điểm mà mọi chuyện đang êm đẹp
29:59
and an individual leader really took the world or their country backwards?
581
1799135
5333
thì một ông lãnh tụ đơn lẻ nào đấy đã làm thế giới hay đất nước của ổng thụt lùi?
30:05
YNH: There are quite a few examples,
582
1805127
2629
YNH: Cũng không có mấy ví dụ đâu,
30:07
but I should emphasize, it's never an individual leader.
583
1807780
2819
nhưng tôi nên nhấn mạnh, không bao giờ là một thủ lĩnh đơn lẻ.
30:10
I mean, somebody put him there,
584
1810623
1634
Ý tôi là ai đó đã đưa ông ta lên,
30:12
and somebody allowed him to continue to be there.
585
1812281
3283
rồi cho phép ông ta tiếp tục ở đó.
30:15
So it's never really just the fault of a single individual.
586
1815588
4083
Cho nên nó chưa bao giờ thật sự là lỗi của một con người đơn lẻ.
30:19
There are a lot of people behind every such individual.
587
1819695
4613
Có rất nhiều cánh tay đằng sau mỗi một cá nhân như vậy.
30:24
CA: Can we have the microphone here, please, to Andrew?
588
1824332
3478
CA: Giúp tôi chuyển mic cho Andrew với ạ?
30:30
Andrew Solomon: You've talked a lot about the global versus the national,
589
1830952
3564
Andrew Solomon: Anh đã nói rất nhiều về chuyện toàn cầu so với quốc gia,
30:34
but increasingly, it seems to me,
590
1834540
1626
nhưng tôi càng lúc càng cảm thấy,
30:36
the world situation is in the hands of identity groups.
591
1836190
2643
tình hình thế giới ở trong tay của những nhóm đặc trưng.
30:38
We look at people within the United States
592
1838857
2310
Chúng ta đang nói tới những người Mỹ
30:41
who have been recruited by ISIS.
593
1841191
1627
làm việc cho ISIS.
30:42
We look at these other groups which have formed
594
1842842
2191
Chúng ta nhìn vào những nhóm khác
30:45
which go outside of national bounds
595
1845057
1962
hình thành bên ngoài đường biên quốc gia
30:47
but still represent significant authorities.
596
1847043
2161
nhưng vẫn tiêu biểu cho quyền lực đáng kể.
30:49
How are they to be integrated into the system,
597
1849228
2428
Làm thế nào để họ hợp nhất vào hệ thống,
30:51
and how is a diverse set of identities to be made coherent
598
1851680
3713
và làm cách nào các khối đặc trưng khác biệt nhau có thể đoàn kết
30:55
under either national or global leadership?
599
1855417
2338
dưới sự lãnh đạo của quốc gia hay là toàn cầu?
30:59
YNH: Well, the problem of such diverse identities
600
1859200
3221
YNH: Vâng, vấn đề các nhóm đặc trưng đa dạng như thế
31:02
is a problem from nationalism as well.
601
1862445
2056
cũng là vấn đề của chủ nghĩa dân tộc
31:05
Nationalism believes in a single, monolithic identity,
602
1865049
4355
Chủ nghĩa dân tộc tin vào một đặc trưng đơn nhất, nguyên khối và riêng biệt,
31:09
and exclusive or at least more extreme versions of nationalism
603
1869428
4116
hay ít nhất là với các phiên bản chủ nghĩa dân tộc cực đoan hơn,
31:13
believe in an exclusive loyalty to a single identity.
604
1873568
3569
họ tin vào lòng trung thành duy độc chỉ dành cho một đặc trưng đơn lẻ.
31:17
And therefore, nationalism has had a lot of problems
605
1877161
2916
Chính vì vậy mà chủ nghĩa dân tộc đã gặp rất nhiều rắc rối
31:20
with people wanting to divide their identities
606
1880101
2876
với những người muốn chia tách đặc trưng của họ
31:23
between various groups.
607
1883001
2063
thành những nhóm khác nhau.
31:25
So it's not just a problem, say, for a global vision.
608
1885088
4875
Nên nó không chỉ là vấn đề ở tầm nhìn toàn cầu đâu.
31:30
And I think, again, history shows
609
1890360
3852
Và tôi nghĩ là một lần nữa lịch sử cho thấy
31:34
that you shouldn't necessarily think in such exclusive terms.
610
1894236
6127
rằng anh không nhất thiết chỉ tư duy với các thuật ngữ duy độc.
31:40
If you think that there is just a single identity for a person,
611
1900387
3408
Khi anh cho rằng chỉ có một đặc trưng độc nhất cho một người,
31:43
"I am just X, that's it, I can't be several things, I can be just that,"
612
1903819
5040
“Tôi là X, chính là vậy, tôi không thể là vài thứ khác nữa, tôi chỉ có thể là vậy,”
31:48
that's the start of the problem.
613
1908883
2096
thì đó chính là khởi nguồn của rắc rối.
31:51
You have religions, you have nations
614
1911003
2788
Anh có một tôn giáo, anh có một quốc gia
31:53
that sometimes demand exclusive loyalty,
615
1913815
3182
đôi khi đòi anh phải có một lòng trung thành độc nhất,
31:57
but it's not the only option.
616
1917021
1731
nhưng nó không là lựa chọn duy nhất.
31:58
There are many religions and many nations
617
1918776
2382
Có nhiều tôn giáo và đất nước
32:01
that enable you to have diverse identities at the same time.
618
1921182
3878
cho phép anh có nhiều đặc trưng khác nhau cùng một lúc.
32:05
CA: But is one explanation of what's happened in the last year
619
1925084
4357
CA: Nhưng có một lý giải cho những chuyện xảy ra trong năm vừa qua
32:09
that a group of people have got fed up with, if you like,
620
1929465
5180
là một nhóm người bị nhồi sọ, nếu anh thích,
32:14
the liberal elites, for want of a better term,
621
1934669
3167
các tinh hoa phe tự do, cần có một thuật ngữ tốt hơn,
32:17
obsessing over many, many different identities and them feeling,
622
1937860
4373
ám ảnh bởi rất nhiều các đặc trưng khác nhau và họ cảm thấy như:
32:22
"But what about my identity? I am being completely ignored here.
623
1942257
3859
“Nhưng mà còn căn tính của tôi thì sao? Tôi đang bị phớt lờ đây này.
32:26
And by the way, I thought I was the majority"?
624
1946140
2974
Tiện thể tôi nghĩ tôi cũng là số đông chứ”?
32:29
And that that's actually sparked a lot of the anger.
625
1949138
2981
Và điều đó thật sự đã làm lóe lên cơn thịnh nộ.
32:32
YNH: Yeah. Identity is always problematic,
626
1952738
3145
YNH: Vâng, đúng vậy. Căn tính luôn chứa đựng rắc rối,
32:35
because identity is always based on fictional stories
627
1955907
4310
bởi lẽ căn tính luôn dựa trên các câu chuyện hư cấu
32:40
that sooner or later collide with reality.
628
1960241
2889
mà sớm hay muộn gì cũng va chạm với thực tại.
32:43
Almost all identities,
629
1963710
1518
ý tôi là, hầu hết các căn tính,
32:45
I mean, beyond the level of the basic community
630
1965252
3411
vượt qua cấp độ cộng đồng căn bản
32:48
of a few dozen people,
631
1968687
1469
của vài chục người,
32:50
are based on a fictional story.
632
1970180
1929
đều là dựa trên chuyện hư cấu.
32:52
They are not the truth.
633
1972133
1641
Đó không phải là sự thật.
32:53
They are not the reality.
634
1973798
1315
Đó không phải là hiện thực.
32:55
It's just a story that people invent and tell one another
635
1975137
3094
Đó chỉ là câu chuyện người ta bịa ra rồi kể cho người khác nghe
32:58
and start believing.
636
1978255
1491
rồi bắt đầu tin vào nó.
32:59
And therefore all identities are extremely unstable.
637
1979770
5320
Vì vậy mà tất cả căn tính đều cực kỳ không ổn định.
33:05
They are not a biological reality.
638
1985114
2527
Chúng không phải là hiện thực sinh học.
33:07
Sometimes nationalists, for example,
639
1987665
2006
Ví dụ, đôi khi những nhà dân tộc chủ nghĩa
33:09
think that the nation is a biological entity.
640
1989695
2927
nghĩ rằng một đất nước là một thực thể sinh học.
33:12
It's made of the combination of soil and blood,
641
1992646
3613
Nó được làm từ hỗn hợp đất và máu,
33:16
creates the nation.
642
1996283
1702
đã tạo nên một đất nước.
33:18
But this is just a fictional story.
643
1998009
3092
Nhưng mà đây chỉ là hư cấu thôi.
33:21
CA: Soil and blood kind of makes a gooey mess.
644
2001125
2563
CA: Đất và máu tạo thành một bãi nhớp nháp.
33:23
(Laughter)
645
2003712
1822
(Tiếng cười)
33:25
YNH: It does, and also it messes with your mind
646
2005558
3024
YNH: Thật vậy, và nó còn làm rối đầu anh
33:28
when you think too much that I am a combination of soil and blood.
647
2008606
4784
khi anh nghĩ quá nhiều về việc mình là một hỗn hợp của đất và máu.
33:33
If you look from a biological perspective,
648
2013414
2867
Nếu bạn nhìn từ góc độ sinh học,
33:36
obviously none of the nations that exist today
649
2016305
3478
rõ ràng sẽ không có một quốc gia nào bây giờ tồn tại
33:39
existed 5,000 years ago.
650
2019807
2243
từ cách nay 5000 năm.
33:42
Homo sapiens is a social animal, that's for sure.
651
2022074
3858
Người Khôn Ngoan là một động vật xã hội, điều này là chắc chắn.
33:45
But for millions of years,
652
2025956
2427
Nhưng hàng triệu năm rồi,
33:48
Homo sapiens and our hominid ancestors lived in small communities
653
2028407
4639
Người Khôn Ngoan và các tổ tiên họ người của ta sống trong các cộng đồng nhỏ
33:53
of a few dozen individuals.
654
2033070
2329
cỡ vài chục cá thể.
33:55
Everybody knew everybody else.
655
2035423
2127
Tất cả mọi người đều biết nhau.
33:57
Whereas modern nations are imagined communities,
656
2037574
4021
Trong khi quốc gia hiện đại là các cộng đồng tưởng tượng,
34:01
in the sense that I don't even know all these people.
657
2041619
2551
nghĩa là tôi thậm chí còn chẳng biết những người này.
34:04
I come from a relatively small nation, Israel,
658
2044194
2848
Tôi đến từ một đất nước tương đối nhỏ, Israel,
34:07
and of eight million Israelis,
659
2047066
2143
và với tám triệu người Israel,
34:09
I never met most of them.
660
2049233
1990
đa số là tôi chưa bao giờ gặp.
34:11
I will never meet most of them.
661
2051247
2308
Tôi sẽ không bao giờ gặp hầu hết những người đó.
34:13
They basically exist here.
662
2053579
2562
Họ cơ bản là tồn tại ở đây.
34:16
CA: But in terms of this identity,
663
2056165
2749
CA: Nhưng mà xét về căn tính,
34:18
this group who feel left out and perhaps have work taken away,
664
2058938
5437
nhóm người này đang cảm thấy bị cho ra rìa và có lẽ cũng bị lấy mất việc,
34:24
I mean, in "Homo Deus,"
665
2064399
2294
ý tôi là, trong “Homo Deus”
34:26
you actually speak of this group in one sense expanding,
666
2066717
3111
anh thật sự bàn về nhóm này theo nghĩa đang bành trướng lên,
34:29
that so many people may have their jobs taken away
667
2069852
3622
rằng nhiều người đang bị tước mất việc làm
34:33
by technology in some way that we could end up with
668
2073498
4380
bởi công nghệ theo cách mà cuối cùng chúng ta sẽ có một tầng lớp
34:37
a really large -- I think you call it a "useless class" --
669
2077902
3171
thật sự đông – tôi nghĩ anh gọi đó là “tầng lớp vô dụng” –
34:41
a class where traditionally,
670
2081097
2103
một tầng lớp mà theo quan điểm,
34:43
as viewed by the economy, these people have no use.
671
2083224
2731
kinh tế truyền thống, không có công dụng gì.
34:45
YNH: Yes.
672
2085979
1198
YNH: Đúng vậy.
34:47
CA: How likely a possibility is that?
673
2087201
2931
CA: Làm sao xảy ra chuyện như thế được?
34:50
Is that something we should be terrified about?
674
2090156
2744
Đó có phải điều ta nên lo không?
34:52
And can we address it in any way?
675
2092924
2659
Không có cách nào chúng ta bàn tới nó được sao?
34:55
YNH: We should think about it very carefully.
676
2095607
2247
YNH: Chúng ta phải nghĩ về nó hết sức cẩn thận.
34:57
I mean, nobody really knows what the job market will look like
677
2097878
2971
Ý tôi là không ai thật sự biết được thị trường việc làm sẽ ra sao
35:00
in 2040, 2050.
678
2100873
1690
trong 2040 hay 2050.
35:02
There is a chance many new jobs will appear,
679
2102587
2708
Có khả năng là nhiều loại hình việc làm mới sẽ xuất hiện,
35:05
but it's not certain.
680
2105319
1754
nhưng cũng chưa chắc.
35:07
And even if new jobs do appear,
681
2107097
2211
Và thậm chí nếu có nhiều việc mới xuất hiện,
35:09
it won't necessarily be easy
682
2109332
1984
thì cũng không dễ dàng gì
35:11
for a 50-year old unemployed truck driver
683
2111340
2999
cho một tài xế xe tải 50 tuổi vừa mất việc
35:14
made unemployed by self-driving vehicles,
684
2114363
3033
vào tay các phương tiện tự lái,
35:17
it won't be easy for an unemployed truck driver
685
2117420
3653
không dễ cho người tài xế đó
35:21
to reinvent himself or herself as a designer of virtual worlds.
686
2121097
4786
tái cải biến mình thành một nhà thiết kế của thế giới ảo.
35:25
Previously, if you look at the trajectory of the industrial revolution,
687
2125907
4182
Trước đây, nếu bạn nhìn vào hành trình của cách mạng công nghiệp,
35:30
when machines replaced humans in one type of work,
688
2130113
4157
khi máy móc thay thế con người trong một loại công việc,
35:34
the solution usually came from low-skill work
689
2134294
4281
thì giải pháp thường là đến từ công việc kỹ năng thấp
35:38
in new lines of business.
690
2138599
2588
trong một vài dây chuyền kinh doanh mới.
35:41
So you didn't need any more agricultural workers,
691
2141211
3402
Anh không cần thêm công nhân nông nghiệp,
35:44
so people moved to working in low-skill industrial jobs,
692
2144637
5414
cho nên người ta chuyển qua công việc công nghiệp kỹ năng thấp,
35:50
and when this was taken away by more and more machines,
693
2150075
3469
rồi khi việc này bị lấy đi bởi nhiều máy móc hơn
35:53
people moved to low-skill service jobs.
694
2153568
2970
thì người ta phải chuyển qua công việc dịch vụ kỹ năng thấp.
35:56
Now, when people say there will be new jobs in the future,
695
2156562
3360
Giờ khi người ta nói sẽ có nhiều công việc hơn trong tương lai,
35:59
that humans can do better than AI,
696
2159946
2429
rằng con người làm tốt hơn AI,
36:02
that humans can do better than robots,
697
2162399
1830
rằng con người làm tốt hơn robot,
36:04
they usually think about high-skill jobs,
698
2164253
2640
họ thường sẽ nghĩ tới những việc kỹ năng cao,
36:06
like software engineers designing virtual worlds.
699
2166917
3871
như kỹ sư phần mềm thiết kế các thế giới ảo.
36:10
Now, I don't see how an unemployed cashier from Wal-Mart
700
2170812
5394
Tôi không thấy làm sao mà một viên thu ngân thất nghiệp 50 tuổi
36:16
reinvents herself or himself at 50 as a designer of virtual worlds,
701
2176230
4623
của Wall-Mart có thể tự biến mình thành một nhà thiết kế thế giới ảo,
36:20
and certainly I don't see
702
2180877
1471
tôi chắc chắn không hiểu được
36:22
how the millions of unemployed Bangladeshi textile workers
703
2182372
3467
làm sao hàng triệu công nhân xưởng dệt thất nghiệp ở Bangladesh
36:25
will be able to do that.
704
2185863
1611
có thể làm được điều đó.
36:27
I mean, if they are going to do it,
705
2187498
1720
Ý là, nếu như họ sẽ làm chuyện đó,
36:29
we need to start teaching the Bangladeshis today
706
2189242
3356
vậy ta phải bắt đầu dạy người Bangladesh từ hôm nay
36:32
how to be software designers,
707
2192622
1754
cách trở thành nhà thiết kế phần mềm,
36:34
and we are not doing it.
708
2194400
1243
mà ta không đang làm vậy.
36:35
So what will they do in 20 years?
709
2195667
2491
Vậy họ sẽ làm gì trong 20 năm tới bây giờ?
36:38
CA: So it feels like you're really highlighting a question
710
2198182
3914
CA: Tôi có cảm giác là anh đang nhấn mạnh một câu hỏi
36:42
that's really been bugging me the last few months more and more.
711
2202120
4183
thực tình đã quanh quẩn trong lòng tôi mấy tháng nay.
36:46
It's almost a hard question to ask in public,
712
2206327
2855
Thật sự là khó mà đặt câu hỏi này cho công chúng,
36:49
but if any mind has some wisdom to offer in it, maybe it's yours,
713
2209206
3391
nhưng nhỡ nếu ai có cao kiến thì sao, là anh không chừng,
36:52
so I'm going to ask you:
714
2212621
1545
cho nên tôi hỏi anh vậy:
36:54
What are humans for?
715
2214190
1878
Vậy con người dùng để làm gì?
36:57
YNH: As far as we know, for nothing.
716
2217052
1934
YNH: Như ta biết thì, không gì cả.
36:59
(Laughter)
717
2219010
1712
(Tiếng cười) Ý tôi là,
37:00
I mean, there is no great cosmic drama, some great cosmic plan,
718
2220746
5526
không có một vở kịch vũ trụ vĩ đại nào, một kế hoạch vũ trụ vĩ đại nào
37:06
that we have a role to play in.
719
2226296
2841
có phần cho chúng ta góp vào đâu.
37:09
And we just need to discover what our role is
720
2229161
3024
Chúng ta chỉ cần khám phá xem vai trò của ta là gì
37:12
and then play it to the best of our ability.
721
2232209
2992
và đóng vai thật tốt trong khả năng của mình.
37:15
This has been the story of all religions and ideologies and so forth,
722
2235225
4978
Đây là câu chuyện của mọi tôn giáo và mọi ý thức hệ, v.v…,
37:20
but as a scientist, the best I can say is this is not true.
723
2240227
3478
nhưng, là một nhà khoa học, điều tốt nhất tôi có thể nói là nó không đúng.
37:23
There is no universal drama with a role in it for Homo sapiens.
724
2243729
5358
Chẳng có một vở kịch nào của vũ trụ có phần cho loài Người Khôn Ngoan tham dự.
37:29
So --
725
2249111
1681
Cho nên --
37:30
CA: I'm going to push back on you just for a minute,
726
2250816
2493
CA: Tôi phải lùi anh lại một chút,
37:33
just from your own book,
727
2253333
1194
từ quyển sách của anh,
37:34
because in "Homo Deus,"
728
2254551
1324
bởi vì trong "Homo Deus,"
37:35
you give really one of the most coherent and understandable accounts
729
2255899
5059
anh đã dành một trong những phần nhất quán nhất và dễ hiểu nhất
37:40
about sentience, about consciousness,
730
2260982
2232
để nói về nhận thức, về ý thức,
37:43
and that unique sort of human skill.
731
2263238
2958
và đó kỹ năng độc nhất của loài người.
37:46
You point out that it's different from intelligence,
732
2266220
2493
Anh chỉ ra rằng nó khác với trí thông minh,
37:48
the intelligence that we're building in machines,
733
2268737
2334
loại trí thông minh mà ta tạo ra trong máy móc,
37:51
and that there's actually a lot of mystery around it.
734
2271095
3658
và thật sự có nhiều điều bí ẩn về nó.
37:54
How can you be sure there's no purpose
735
2274777
3377
Làm sao anh chắc là không có một mục đích nào
37:58
when we don't even understand what this sentience thing is?
736
2278178
4051
khi chúng ta còn chưa hiểu rõ về cái khả năng tri giác này?
38:02
I mean, in your own thinking, isn't there a chance
737
2282253
2576
Ý là, theo ý riêng của anh, liệu có thể có cơ hội nào
38:04
that what humans are for is to be the universe's sentient things,
738
2284853
4312
để loài người là loài có khả năng tri giác của vũ trụ,
38:09
to be the centers of joy and love and happiness and hope?
739
2289189
3423
là trung tâm của niềm vui, tình yêu, hạnh phúc và hy vọng không?
38:12
And maybe we can build machines that actually help amplify that,
740
2292636
3035
Và có lẽ ta tạo ra máy móc điều thật sự giúp gia tăng điều đó,
38:15
even if they're not going to become sentient themselves?
741
2295695
2664
mặc dù chúng sẽ không trở thành loài có tri giác?
Nghe có điên không?
38:18
Is that crazy?
742
2298383
1151
Tôi thấy mình đang hy vọng như vậy, khi đọc sách của anh đấy.
38:19
I kind of found myself hoping that, reading your book.
743
2299558
3483
38:23
YNH: Well, I certainly think that the most interesting question today in science
744
2303065
3857
YNH: Tôi khá chắc rằng, câu hỏi thú vị nhất hiện nay
38:26
is the question of consciousness and the mind.
745
2306946
2423
trong khoa học là câu hỏi về ý thức và tâm trí.
38:29
We are getting better and better in understanding the brain
746
2309393
3498
Chúng ta đang có những bước tiến rõ hơn trong tìm hiểu não bộ
38:32
and intelligence,
747
2312915
1260
và trí thông minh,
38:34
but we are not getting much better
748
2314199
2537
nhưng ta lại không tiến thêm
38:36
in understanding the mind and consciousness.
749
2316760
2343
được mấy về tâm trí và ý thức.
38:39
People often confuse intelligence and consciousness,
750
2319127
3362
Người ta thường nhầm lẫn trí thông minh và ý thức,
38:42
especially in places like Silicon Valley,
751
2322513
2299
đặc biệt là ở những nơi như Thung lũng Silicon,
38:44
which is understandable, because in humans, they go together.
752
2324836
3757
mà cũng dễ hiểu thôi, vì trong chúng ta thì hai cái này như một.
38:48
I mean, intelligence basically is the ability to solve problems.
753
2328617
3579
Tức là, trí thông minh về căn bản là khả năng giải quyết vấn đề.
38:52
Consciousness is the ability to feel things,
754
2332220
2542
Còn ý thức là năng lực cảm giác sự vật,
38:54
to feel joy and sadness and boredom and pain and so forth.
755
2334786
5212
là khả năng cảm thấy vui vẻ, buồn bã, chán chường, đau đớn, v.v…
39:00
In Homo sapiens and all other mammals as well -- it's not unique to humans --
756
2340022
4039
Ở Người Khôn Ngoan và các loài có vú khác -- không chỉ riêng loài người --
39:04
in all mammals and birds and some other animals,
757
2344085
2647
ở các loài có vú và chim chóc, và một số động vật khác,
39:06
intelligence and consciousness go together.
758
2346756
2650
trí thông minh và ý thức đi cùng với nhau.
39:09
We often solve problems by feeling things.
759
2349430
3578
Chúng ta thường giải quyết vấn đề bằng cách cảm nhận sự vật.
39:13
So we tend to confuse them.
760
2353032
1493
Nên ta thường nhầm lẫn chúng.
39:14
But they are different things.
761
2354549
1465
Nhưng thật ra chúng tách biệt.
39:16
What's happening today in places like Silicon Valley
762
2356038
3088
Cái đang xảy ra ở Thung lũng Silicon ngày nay
39:19
is that we are creating artificial intelligence
763
2359150
3626
là ta đang tạo ra trí thông minh nhân tạo
39:22
but not artificial consciousness.
764
2362800
1822
chứ không phải ý thức nhân tạo.
39:24
There has been an amazing development in computer intelligence
765
2364646
3380
Có một bước phát triển vượt bậc về trí tuệ máy tính
39:28
over the last 50 years,
766
2368050
1562
trong vòng 50 năm qua,
39:29
and exactly zero development in computer consciousness,
767
2369636
4201
và chính xác 'zero' tiến bộ trong lĩnh vực ý thức máy tính.
39:33
and there is no indication that computers are going to become conscious
768
2373861
3686
Cũng không có dấu hiệu nào cho thấy máy tính
39:37
anytime soon.
769
2377571
2531
sẽ có thể có ý thức sớm đâu.
39:40
So first of all, if there is some cosmic role for consciousness,
770
2380126
5650
Đầu tiên, nếu có một vai trò nào đó trong vũ trụ cho ý thức,
39:45
it's not unique to Homo sapiens.
771
2385800
2130
thì nó không chỉ dành cho Người Khôn Ngoan.
39:47
Cows are conscious, pigs are conscious,
772
2387954
2319
Bò có ý thức, heo có ý thức,
39:50
chimpanzees are conscious, chickens are conscious,
773
2390297
2833
linh trưởng có ý thức, gà có ý thức, và nếu ta cứ tiếp tục kiểu đó,
39:53
so if we go that way, first of all, we need to broaden our horizons
774
2393154
3853
thì điều đầu tiên trước tiên là ta cần mở rộng đường chân trời ra
39:57
and remember very clearly we are not the only sentient beings on Earth,
775
2397031
4725
và nhớ kỹ rằng chúng ta không phải loài duy nhất biết nhận thức trên quả đất,
40:01
and when it comes to sentience --
776
2401780
1795
và khi nói tới nhận thức --
40:03
when it comes to intelligence, there is good reason to think
777
2403599
3312
nếu nói tới trí thông minh thì có đủ lý do để tin
40:06
we are the most intelligent of the whole bunch.
778
2406935
3296
rằng chúng ta là loài thông minh nhất trên tất cả mọi loài.
40:10
But when it comes to sentience,
779
2410255
2574
Nhưng khi bàn tới nhận thức,
40:12
to say that humans are more sentient than whales,
780
2412853
3158
nếu cho rằng con người nhận thức tốt hơn cá voi
40:16
or more sentient than baboons or more sentient than cats,
781
2416035
4147
hay khỉ đầu chó hay mèo
40:20
I see no evidence for that.
782
2420206
2294
thì tôi không thấy có đủ bằng chứng để nói thế.
40:22
So first step is, you go in that direction, expand.
783
2422524
3607
Vậy bước đầu tiên, nếu anh đi theo hướng đó, anh phải mở rộng ra.
40:26
And then the second question of what is it for,
784
2426155
3982
Rồi khi tới câu hỏi thứ hai, có nó để làm gì,
40:30
I would reverse it
785
2430161
1782
thì tôi sẽ đảo ngược vấn đề
40:31
and I would say that I don't think sentience is for anything.
786
2431967
4236
và nói rằng tôi không nghĩ có nhận thức để làm cái gì cả.
40:36
I think we don't need to find our role in the universe.
787
2436227
4172
Tôi nghĩ ta chẳng cần phải tìm kiếm vai trò của mình trong vũ trụ để làm gì.
40:40
The really important thing is to liberate ourselves from suffering.
788
2440423
5813
Điều quan trọng thực sự là giải phóng ta khỏi chịu đựng đau khổ.
40:46
What characterizes sentient beings
789
2446260
2993
Cái đặc trưng hóa những loài có nhận thức
40:49
in contrast to robots, to stones,
790
2449277
2720
khỏi robot, đất đá
40:52
to whatever,
791
2452021
1183
hay bất kỳ thứ nào khác,
40:53
is that sentient beings suffer, can suffer,
792
2453228
3791
đó là, loài có nhận thức thì đau khổ và có thể chịu đựng.
40:57
and what they should focus on
793
2457043
2340
Cái mà các loài có tri giác nên tập trung vào
40:59
is not finding their place in some mysterious cosmic drama.
794
2459407
4120
không phải là đi tìm vai trò của mình trong vở kịch đầy bí ẩn của vũ trụ.
41:03
They should focus on understanding what suffering is,
795
2463551
3819
Chúng nên tập trung sức lực đi tìm hiểu đau khổ là gì,
41:07
what causes it and how to be liberated from it.
796
2467394
3359
cái gì gây nên đau khổ và làm sao để thoát khỏi những khổ sở này.
41:11
CA: I know this is a big issue for you, and that was very eloquent.
797
2471392
3477
CA: Đây hẳn là một câu hỏi lớn cho anh, và nó thật sự khá thuyết phục.
41:14
We're going to have a blizzard of questions from the audience here,
798
2474893
3414
Chúng ta sẽ có cả núi câu hỏi từ khán giả ở đây,
41:18
and maybe from Facebook as well,
799
2478331
1920
và cả khán giả FB nữa,
41:20
and maybe some comments as well.
800
2480275
1673
có cả bình luận nữa.
41:21
So let's go quick.
801
2481972
1796
Vậy nên ta sẽ đi nhanh thôi.
41:23
There's one right here.
802
2483792
1430
Có một câu ở đây.
41:26
Keep your hands held up at the back if you want the mic,
803
2486872
2809
Xin mời quý vị ở phía sau đưa tay lên nếu quý vị cần mic ạ,
41:29
and we'll get it back to you.
804
2489705
1419
chúng tôi sẽ đưa tới cho bạn.
41:31
Question: In your work, you talk a lot about the fictional stories
805
2491148
3119
Hỏi: Trong tác phẩm của mình, anh bàn nhiều về các chuyện hư cấu
41:34
that we accept as truth,
806
2494291
1344
mà ta thừa nhận là sự thật,
41:35
and we live our lives by it.
807
2495659
1717
và ta sống nhờ chúng.
41:37
As an individual, knowing that,
808
2497400
2499
Trên tư cách cá nhân, việc hiểu về nó,
41:39
how does it impact the stories that you choose to live your life,
809
2499923
3746
có tác động thế nào lên câu chuyện mà anh chọn để sống đời anh,
41:43
and do you confuse them with the truth, like all of us?
810
2503693
3740
và anh có lẫn lộn nó với sự thật không, như tất cả chúng ta?
YNH: Tôi cố tránh điều đó.
41:48
YNH: I try not to.
811
2508066
1211
41:49
I mean, for me, maybe the most important question,
812
2509301
2768
Đối với cá nhân mình, có lẽ câu hỏi quan trọng nhất,
41:52
both as a scientist and as a person,
813
2512093
2478
cả trên tư cách là một nhà khoa học và một con người,
41:54
is how to tell the difference between fiction and reality,
814
2514595
3875
là làm sao phân biệt hư cấu với thực tại.
41:58
because reality is there.
815
2518494
2596
Bởi vì thực tại luôn ở đó.
42:01
I'm not saying that everything is fiction.
816
2521114
2082
Tôi không nói tất cả đều là hư cấu.
42:03
It's just very difficult for human beings to tell the difference
817
2523220
3052
Thật sự là vô cùng khó để loài người có thể phân biệt
42:06
between fiction and reality,
818
2526296
1617
giữa hư cấu và thực tại.
42:07
and it has become more and more difficult as history progressed,
819
2527937
4945
Điều này càng lúc càng khó khi lịch sử diễn tiến,
42:12
because the fictions that we have created --
820
2532906
2451
bởi vì các hư cấu chúng ta tạo nên –
42:15
nations and gods and money and corporations --
821
2535381
3168
nhà nước, thánh thần, tiền tệ và các tập đoàn --
42:18
they now control the world.
822
2538573
1510
chúng đang kiểm soát thế giới.
42:20
So just to even think,
823
2540107
1177
Nội việc nghĩ
42:21
"Oh, this is just all fictional entities that we've created,"
824
2541308
3145
“ôi, đây là tất cả các sự vật hư cấu mà ta tạo nên,”
42:24
is very difficult.
825
2544477
1447
cũng đã quá khó khăn.
42:25
But reality is there.
826
2545948
2280
Nhưng hiện thực nằm ở chỗ đấy.
42:28
For me the best ...
827
2548863
2005
Cho những điều tốt nhất …
42:30
There are several tests
828
2550892
2123
có rất nhiều bài kiểm tra
42:33
to tell the difference between fiction and reality.
829
2553039
2770
giúp phân biệt hư cấu với thực tại,
42:35
The simplest one, the best one that I can say in short,
830
2555833
3426
nhưng cái đơn giản nhất, tốt nhất mà tôi có thể nói ngắn gọn,
42:39
is the test of suffering.
831
2559283
1581
là kiểm tra về đau khổ.
42:40
If it can suffer, it's real.
832
2560888
1553
Cái gì có thể đau thì nó là thực.
Cái gì không khổ thì không có thực.
42:43
If it can't suffer, it's not real.
833
2563012
1694
42:44
A nation cannot suffer.
834
2564730
1465
Một đất nước không thể đau khổ.
42:46
That's very, very clear.
835
2566219
1570
Điều này rất rõ luôn.
42:47
Even if a nation loses a war,
836
2567813
1938
Thậm chí nếu một quốc gia bại trận,
42:49
we say, "Germany suffered a defeat in the First World War,"
837
2569775
4065
khi ta nói “Nước Đức gánh chịu thất bại trong WW-I”
42:53
it's a metaphor.
838
2573864
1165
thì đó là một phép ẩn dụ.
42:55
Germany cannot suffer. Germany has no mind.
839
2575053
2557
Nước Đức không đau khổ. Nước Đức không có tâm trí.
42:57
Germany has no consciousness.
840
2577634
1653
Nước Đức không có ý thức.
42:59
Germans can suffer, yes, but Germany cannot.
841
2579311
3658
Người Đức thì có thể đau khổ, đúng, nhưng nước Đức thì không.
43:02
Similarly, when a bank goes bust,
842
2582993
2969
Tương tự, khi một nhà băng phá sản,
43:05
the bank cannot suffer.
843
2585986
1771
nhà băng không có đau khổ.
43:07
When the dollar loses its value, the dollar doesn't suffer.
844
2587781
3391
Khi đồng đô la mất giá, đồng đô la không đau khổ.
43:11
People can suffer. Animals can suffer.
845
2591196
2250
Con người có đau khổ. Sinh vật có đau khổ.
43:13
This is real.
846
2593470
1156
Điều này là thực.
43:14
So I would start, if you really want to see reality,
847
2594650
4529
Cho nên tôi nói, nếu anh thật sự muốn thấy hiện thực,
43:19
I would go through the door of suffering.
848
2599203
2064
thì tôi đề xuất có thể đi qua cửa đau khổ.
43:21
If you can really understand what suffering is,
849
2601291
2954
Nếu anh thật sự có thể thấu hiểu đau khổ là gì,
43:24
this will give you also the key
850
2604269
2223
thì nó có thể cho anh chìa khóa
43:26
to understand what reality is.
851
2606516
2017
để hiểu hiện thực là gì.
43:28
CA: There's a Facebook question here that connects to this,
852
2608557
2783
CA: Có một câu hỏi trên Facebook có liên quan này,
43:31
from someone around the world in a language that I cannot read.
853
2611364
2977
từ ai đó trên thế giới với ngôn ngữ mà tôi không đọc được.
43:34
YNH: Oh, it's Hebrew. CA: Hebrew. There you go.
854
2614365
2217
YNH: Đó là tiếng Do Thái. CA: DT. Của anh đó.
43:36
(Laughter)
855
2616606
1062
(Tiếng cười)
43:37
Can you read the name?
856
2617692
1164
Anh đọc được tên không?
43:38
YNH: Or Lauterbach Goren.
857
2618880
1875
YNH: Or Lauterbach Goren.
43:40
CA: Well, thank you for writing in.
858
2620779
1844
CA: Cảm ơn anh đã viết cho chúng tôi.
43:42
The question is: "Is the post-truth era really a brand-new era,
859
2622647
4555
“Liệu kỷ nguyên hậu-sự thật có thật là một kỷ nguyên hoàn toàn mới hay không,
43:47
or just another climax or moment in a never-ending trend?
860
2627226
4387
hay cũng chỉ là một cao trào hay một khoảnh khắc trong xu thế kéo dài vô tận?”
43:52
YNH: Personally, I don't connect with this idea of post-truth.
861
2632521
3329
YNH: Cá nhân tôi không cảm thấy có liên hệ với ý tưởng về hậu-sự thật.
43:55
My basic reaction as a historian is:
862
2635874
2708
Phản ứng cơ bản của tôi như một sử gia là:
43:58
If this is the era of post-truth, when the hell was the era of truth?
863
2638606
3895
Nếu đây là kỷ nguyên hậu-sự thật, vậy kỷ nguyên sự thật là lúc nào thế?
44:02
CA: Right.
864
2642525
1251
CA: Đúng nhỉ.
44:03
(Laughter)
865
2643800
1320
(Tiếng cười)
44:05
YNH: Was it the 1980s, the 1950s, the Middle Ages?
866
2645144
4683
YNH: Là thập niên 80s, 50s, hay Trung Cổ?
44:09
I mean, we have always lived in an era, in a way, of post-truth.
867
2649851
4392
Hình như theo một nghĩa nào đấy, ta đã sống trong một vùng hậu-sự thật thì phải.
44:14
CA: But I'd push back on that,
868
2654703
2311
CA: Nhưng mà tôi phải xen vào một chút,
44:17
because I think what people are talking about
869
2657038
2670
vì tôi nghĩ điều mà mọi người đang nói đến
44:19
is that there was a world where you had fewer journalistic outlets,
870
2659732
6960
là đã từng có một thế giới trong đó anh có ít cửa ra báo chí hơn,
44:26
where there were traditions, that things were fact-checked.
871
2666716
3648
thời còn theo truyền thống và mọi sự đều phải xác minh dữ kiện.
44:30
It was incorporated into the charter of those organizations
872
2670388
3945
Nó tích hợp trong hiến chương của các tổ chức này chặt chẽ
44:34
that the truth mattered.
873
2674357
2167
tới mức sự thật có tầm quan trọng đáng kể.
44:36
So if you believe in a reality,
874
2676548
1749
Cho nên nếu anh tin vào hiện thực
44:38
then what you write is information.
875
2678321
2223
thì cái mà anh viết chính là thông tin.
44:40
There was a belief that that information should connect to reality in a real way,
876
2680568
3821
Có niềm tin cho rằng thông tin phải được kết nối với hiện thực theo cách chân thực,
44:44
and if you wrote a headline, it was a serious, earnest attempt
877
2684413
2961
nếu anh viết một tiêu đề nó đã là một nỗ lực nghiêm túc nhất
44:47
to reflect something that had actually happened.
878
2687398
2303
để phản ánh về điều gì đó thực sự đã xảy ra.
44:49
And people didn't always get it right.
879
2689725
1851
Và người ta đ không luôn làm đúng.
44:51
But I think the concern now is you've got
880
2691600
2009
Nhưng tôi cho rằng mối bận tâm giờ là anh có
44:53
a technological system that's incredibly powerful
881
2693633
2318
một hệ thống công nghệ vô cùng mạnh mẽ
44:55
that, for a while at least, massively amplified anything
882
2695975
4170
ít nhất trong một lúc nào đấy, nó đã ồ ạt phóng đại bất kỳ thứ gì
45:00
with no attention paid to whether it connected to reality,
883
2700169
2780
mà không chú ý việc nó có liên hệ với hiện thực hay không,
45:02
only to whether it connected to clicks and attention,
884
2702973
3154
chỉ xem nó có bắt mắt và khiến người ta muốn click vào hay không,
45:06
and that that was arguably toxic.
885
2706151
1616
điều đó độc hại đáng tranh cãi.
45:07
That's a reasonable concern, isn't it?
886
2707791
2436
Đó có phải là một lo ngại chính đáng không?
45:10
YNH: Yeah, it is. I mean, the technology changes,
887
2710251
2286
YNH: Phải, thật vậy. Công nghệ thay đổi,
45:12
and it's now easier to disseminate both truth and fiction and falsehood.
888
2712561
5228
giờ thì muốn gieo rắt sự thật hay hư cấu hay giả mạo cũng đều dễ hơn nhiều.
45:17
It goes both ways.
889
2717813
2003
Cách nào cũng xong.
45:19
It's also much easier, though, to spread the truth than it was ever before.
890
2719840
4579
Dù thế, lan tỏa sự thật cũng dễ hơn rất nhiều so với trước đây.
45:24
But I don't think there is anything essentially new
891
2724443
3685
Nhưng tôi không nghĩ về bản chất thì có gì mới
45:28
about this disseminating fictions and errors.
892
2728152
4720
về chuyện gieo rắt hư cấu hay sai lầm.
45:32
There is nothing that -- I don't know -- Joseph Goebbels, didn't know
893
2732896
4034
Không có lý gì mà – tôi không biết nữa – Joseph Goebbels lại không biết
45:36
about all this idea of fake news and post-truth.
894
2736954
5439
về ý tưởng gieo tin giả hay kỷ nguyên hậu sự-thật này.
45:42
He famously said that if you repeat a lie often enough,
895
2742417
3718
Ông từng phát biểu một ý nổi tiếng là, nếu anh lặp lại một lời nói dối đủ nhiều
45:46
people will think it's the truth,
896
2746159
1821
thì rồi người ta sẽ tin nó là sự thật,
45:48
and the bigger the lie, the better,
897
2748004
2356
lời nói dối càng lớn thì càng tốt,
45:50
because people won't even think that something so big can be a lie.
898
2750384
6023
bởi vì người ta sẽ không tưởng được một thứ lớn lao lại có thể là dối trá.
45:56
I think that fake news has been with us for thousands of years.
899
2756431
5658
Tôi nghĩ rằng tin tức giả đã sống chung với chúng ta cả ngàn năm rồi.
46:02
Just think of the Bible.
900
2762113
1901
Nghĩ tới Kinh Thánh đi nào.
46:04
(Laughter)
901
2764038
1387
(Tiếng cười)
46:05
CA: But there is a concern
902
2765449
1287
CA: Nhưng vẫn có lo ngại
46:06
that the fake news is associated with tyrannical regimes,
903
2766760
4017
tin tức giả gắn liền với các triều đại bạo ngược,
46:10
and when you see an uprise in fake news
904
2770801
2577
và khi anh thấy tin tức giả tăng cao,
46:13
that is a canary in the coal mine that there may be dark times coming.
905
2773402
4722
tựa như chim hoàng yến trong mỏ than, có thể là dấu hiệu thời kỳ tăm tối sẽ đến.
46:19
YNH: Yeah. I mean, the intentional use of fake news is a disturbing sign.
906
2779944
6962
YNH: Phải. Ý tôi, việc sử dụng tin giả có chủ đích là một dấu hiệu nhiễu loạn.
46:27
But I'm not saying that it's not bad, I'm just saying that it's not new.
907
2787632
4581
Tôi không có nói nó không xấu nhé, tôi chỉ nói là nó không mới.
46:32
CA: There's a lot of interest on Facebook on this question
908
2792640
2754
CA: Có nhiều quan tâm trên FB về câu hỏi
46:35
about global governance versus nationalism.
909
2795418
5000
liên quan chính quyền toàn cầu vs. chủ nghĩa dân tộc.
46:41
Question here from Phil Dennis:
910
2801112
1508
Một câu hỏi từ Phil Dennis:
46:42
"How do we get people, governments, to relinquish power?
911
2802644
3496
“Làm thế nào để làm cho người ta, các chính phủ từ bỏ quyền lực?
46:46
Is that -- is that -- actually, the text is so big
912
2806164
3915
Liệu – chữ to quá
tôi không đọc hết được câu hỏi.
46:50
I can't read the full question.
913
2810103
1540
46:51
But is that a necessity?
914
2811667
1539
Liệu điều đó có cần thiết?
Liệu có cần phải có chiến tranh mới đạt được không?
46:53
Is it going to take war to get there?
915
2813230
2612
46:55
Sorry Phil -- I mangled your question, but I blame the text right here.
916
2815866
3690
Xin lỗi Phil, tôi làm rối tung câu hỏi, nhưng lỗi do chữ trên màn hình đấy nhé.
46:59
YNH: One option that some people talk about
917
2819580
2100
YNH: Một trường hợp người ta đang bàn,
47:01
is that only a catastrophe can shake humankind
918
2821704
4739
là liệu chỉ có một thảm họa nào đó mới có thể làm rúng động toàn bộ nhân loại
47:06
and open the path to a real system of global governance,
919
2826467
5264
và mở ra con đường đến một hệ thống chính quyền toàn cầu đích thực,
47:11
and they say that we can't do it before the catastrophe,
920
2831755
4148
họ cho rằng chúng ta chẳng làm gì được trước cơn bão cả,
47:15
but we need to start laying the foundations
921
2835927
2801
nhưng chúng ta cần bắt đầu trải những lớp nền tảng đầu tiên
47:18
so that when the disaster strikes,
922
2838752
2500
để khi thảm họa ập tới,
47:21
we can react quickly.
923
2841276
2182
ta có thể phản ứng ngay.
47:23
But people will just not have the motivation to do such a thing
924
2843482
4000
Khổ nỗi người ta không có động lực làm một việc như thế
47:27
before the disaster strikes.
925
2847506
2012
trước khi bão tới.
47:29
Another thing that I would emphasize
926
2849542
2265
Còn một điều tôi muốn nhấn mạnh là,
47:31
is that anybody who is really interested in global governance
927
2851831
5054
bất kỳ ai hứng thú với chính quyền toàn cầu
47:36
should always make it very, very clear
928
2856909
2901
cần phải minh bạch một điều rằng
47:39
that it doesn't replace or abolish local identities and communities,
929
2859834
6584
nó sẽ không thay thế hay thủ tiêu các cộng đồng và căn tính địa phương,
47:46
that it should come both as --
930
2866442
2956
rằng nó phải đi cùng nhau,
47:49
It should be part of a single package.
931
2869422
3307
nó phải là một phần của một gói đơn.
47:52
CA: I want to hear more on this,
932
2872753
3378
CA: Tôi muốn nghe nhiều hơn về điều này,
47:56
because the very words "global governance"
933
2876155
3053
vì cái cụm từ “chính quyền toàn cầu”
47:59
are almost the epitome of evil in the mindset of a lot of people
934
2879232
4589
nghe gần như là một hình ảnh thu nhỏ của quỷ dữ trong cách nghĩ của nhiều người
48:03
on the alt-right right now.
935
2883845
1326
Cánh hữu-khác (Alt-right).
48:05
It just seems scary, remote, distant, and it has let them down,
936
2885195
2954
Nghe thật đáng sợ, xa xôi cách biệt và nó làm cho họ khó chịu,
48:08
and so globalists, global governance -- no, go away!
937
2888173
4116
hay là cụm từ công dân toàn cầu, chính quyền toàn cầu – không, cút đi!
48:12
And many view the election as the ultimate poke in the eye
938
2892313
3682
Nhiều người nhìn cuộc bầu cử như một cú chọt quyết định ngay mắt
những người tin vào điều đó.
48:16
to anyone who believes in that.
939
2896019
1478
48:17
So how do we change the narrative
940
2897521
3551
Ta có thể đổi cách kể chuyện thế nào
48:21
so that it doesn't seem so scary and remote?
941
2901096
2975
sao cho nó đừng có vẻ xa cách và đáng sợ được không?
48:24
Build more on this idea of it being compatible
942
2904095
2744
Làm sao mà xây dựng ý tưởng này sao cho nó tương thích
48:26
with local identity, local communities.
943
2906863
2621
với căn tính địa phương và cộng đồng địa phương.
48:29
YNH: Well, I think again we should start
944
2909508
2600
YNH: Ừm, một lần nữa tôi nghĩ ta nên bắt đầu
48:32
really with the biological realities
945
2912132
3132
thật nghiêm túc với hiện thực sinh học
48:35
of Homo sapiens.
946
2915288
2011
của loài Người Khôn Ngoan.
48:37
And biology tells us two things about Homo sapiens
947
2917323
4118
Sinh học cho ta biết hai điều về NKN
48:41
which are very relevant to this issue:
948
2921465
2257
liên quan đến vấn đề này:
48:43
first of all, that we are completely dependent
949
2923746
3029
đầu tiên, sự thật là chúng ta hoàn toàn phụ thuộc
48:46
on the ecological system around us,
950
2926799
2595
vào hệ sinh thái xung quanh ta,
48:49
and that today we are talking about a global system.
951
2929418
3459
và ngày nay chúng ta đang nói về hệ thống toàn cầu.
48:52
You cannot escape that.
952
2932901
1357
Anh không thoát được nó đâu.
48:54
And at the same time, biology tells us about Homo sapiens
953
2934282
3622
Đồng thời, sinh học cho ta biết về loài Người Khôn Ngoan
48:57
that we are social animals,
954
2937928
2247
như một loài sinh vật xã hội,
49:00
but that we are social on a very, very local level.
955
2940199
4637
nhưng ta xã hội trên một cấp độ rất rất là địa phương.
49:04
It's just a simple fact of humanity
956
2944860
3545
Chỉ một dữ kiện đơn giản về nhân loại thôi
49:08
that we cannot have intimate familiarity
957
2948429
4797
chúng ta không thể nào có mối quen biết thân mật
49:13
with more than about 150 individuals.
958
2953250
3875
với nhiều hơn 150 cá thể được.
49:17
The size of the natural group,
959
2957149
4297
Kích cỡ một nhóm tự nhiên,
49:21
the natural community of Homo sapiens,
960
2961470
3102
một cộng đồng tự nhiên của NKN
49:24
is not more than 150 individuals,
961
2964596
3344
không vượt quá 150 cá thể,
49:27
and everything beyond that is really based on all kinds of imaginary stories
962
2967964
6399
tất cả những gắn kết vượt quá số đó thật ra chỉ dựa trên chuyện tưởng tượng
49:34
and large-scale institutions,
963
2974387
2047
và các thể chế quy mô lớn.
49:36
and I think that we can find a way,
964
2976458
4376
Một lần nữa tôi cho rằng chúng ta có thể tìm thấy một con đường,
49:40
again, based on a biological understanding of our species,
965
2980858
4570
dựa trên các hiểu biết sinh học về loài của chúng ta,
49:45
to weave the two together
966
2985452
2082
để nối hai điều này lại với nhau
49:47
and to understand that today in the 21st century,
967
2987558
3076
và hiểu rằng hiện tại trong thế kỷ 21 này,
49:50
we need both the global level and the local community.
968
2990658
5536
chúng ta cần một cộng đồng cả trên hai tầm mức địa phương và toàn cầu.
49:56
And I would go even further than that
969
2996218
2017
Tôi thậm chí còn đi xa hơn thế
49:58
and say that it starts with the body itself.
970
2998259
3323
và nói rằng, nó bắt đầu từ chính cơ thể chúng ta.
50:02
The feelings that people today have of alienation and loneliness
971
3002320
4342
Cái cảm giác rằng người ta ngày nay trở nên xa lạ, cô độc
50:06
and not finding their place in the world,
972
3006686
3216
và không thể tìm thấy chỗ của mình trong thế giới này,
50:09
I would think that the chief problem is not global capitalism.
973
3009926
5729
tôi cho rằng nguồn cơn không phải là từ chủ nghĩa tư bản toàn cầu.
50:16
The chief problem is that over the last hundred years,
974
3016105
3026
Nguồn cơn chính nằm ở chỗ hơn trăm năm vừa qua,
50:19
people have been becoming disembodied,
975
3019155
3704
con người đã trở nên bị tách rời,
50:22
have been distancing themselves from their body.
976
3022883
3159
bị xa tách khỏi chính cơ thể của họ.
50:26
As a hunter-gatherer or even as a peasant,
977
3026066
2896
Để sinh tồn, dù là nông dân hay là thợ săn bắt hái lượm,
50:28
to survive, you need to be constantly in touch
978
3028986
4198
anh cần phải liên tục xúc chạm
50:33
with your body and with your senses,
979
3033208
2183
với cơ thể và giác quan của mình,
50:35
every moment.
980
3035415
1181
trong từng khoảnh khắc.
50:36
If you go to the forest to look for mushrooms
981
3036620
2147
Nếu anh vào rừng hái nấm
50:38
and you don't pay attention to what you hear,
982
3038791
2377
mà không để tâm tới những gì mình nghe
50:41
to what you smell, to what you taste,
983
3041192
1876
hay ngửi hay nếm được,
50:43
you're dead.
984
3043092
1151
anh chết chắc.
50:44
So you must be very connected.
985
3044267
2151
Cho nên anh phải rất kết nối.
50:46
In the last hundred years, people are losing their ability
986
3046442
4596
Trong vòng trăm năm qua, con người đánh mất khả năng
50:51
to be in touch with their body and their senses,
987
3051062
2872
kết nối với cơ thể và giác quan của mình,
50:53
to hear, to smell, to feel.
988
3053958
2186
mất khả năng nghe, ngửi và cảm nhận.
50:56
More and more attention goes to screens,
989
3056168
3126
Càng ngày sức tập trung càng đổ vào màn hình,
50:59
to what is happening elsewhere,
990
3059318
1520
vào những thứ xảy ra ở đâu đâu,
51:00
some other time.
991
3060862
1221
vào thời nào đấy.
51:02
This, I think, is the deep reason
992
3062107
2431
Tôi cho rằng đây chính là nguyên nhân gốc rễ
51:04
for the feelings of alienation and loneliness and so forth,
993
3064562
3894
của cảm giác xa lạ hóa và cô độc, v.v…
51:08
and therefore part of the solution
994
3068480
2502
Vì vậy mà giải pháp đưa ra
51:11
is not to bring back some mass nationalism,
995
3071006
4264
không chỉ là đem chủ nghĩa dân tộc đại chúng quay trở lại,
51:15
but also reconnect with our own bodies,
996
3075294
4124
mà còn là tái kết nối với cơ thể chính chúng ta,
51:19
and if you are back in touch with your body,
997
3079442
3263
rồi khi anh kết nối với cơ thể mình trở lại,
51:22
you will feel much more at home in the world also.
998
3082729
3170
anh sẽ cảm thấy gần gũi với thế giới này hơn.
51:25
CA: Well, depending on how things go, we may all be back in the forest soon.
999
3085923
3685
CA: Theo cách mọi thứ hiện nay thì sớm muộn gì ta cũng vô rừng lại cả thôi.
51:29
We're going to have one more question in the room
1000
3089632
2349
Chúng ta sẽ thêm một câu hỏi nữa trong phòng
51:32
and one more on Facebook.
1001
3092005
1503
và một câu trên Facebook.
51:33
Ama Adi-Dako: Hello. I'm from Ghana, West Africa, and my question is:
1002
3093532
3381
Ama Adi-Dako: Chào. Tôi tới từ Ghana, phía Tây châu Phi, tôi muốn hỏi:
51:36
I'm wondering how do you present and justify the idea of global governance
1003
3096937
4602
Tôi tự hỏi làm thế nào anh trình bày và biện giải ý tưởng chính quyền toàn cầu
51:41
to countries that have been historically disenfranchised
1004
3101563
3011
với các quốc gia trong lịch sử đã bị tước quyền bầu cử
51:44
by the effects of globalization,
1005
3104598
2045
bởi tác động của toàn cầu hóa,
51:46
and also, if we're talking about global governance,
1006
3106667
2746
và cũng vậy, nếu ta nói tới chính quyền toàn cầu,
51:49
it sounds to me like it will definitely come from a very Westernized idea
1007
3109437
3624
kiểu như hẳn là nó sẽ rất phương Tây
51:53
of what the "global" is supposed to look like.
1008
3113085
2174
khi hình dung “toàn cầu” là như thế nào.
51:55
So how do we present and justify that idea of global
1009
3115283
3290
Vậy làm sao ta trình bày và biện giải ý tưởng toàn cầu
51:58
versus wholly nationalist
1010
3118597
2993
hay là dân tộc chủ nghĩa hoàn toàn
52:01
to people in countries like Ghana and Nigeria and Togo
1011
3121614
3335
với người dân các nước như Ghana, Nigeria, Togo
52:04
and other countries like that?
1012
3124973
2176
hay các nước khác tương tự?
52:07
YNH: I would start by saying that history is extremely unfair,
1013
3127951
6414
YNH: Tôi phải nói rằng lịch sử cực kỳ bất công,
52:14
and that we should realize that.
1014
3134389
3922
và chúng ta phải thừa nhận điều đó.
52:18
Many of the countries that suffered most
1015
3138824
3049
Các quốc gia đã đang bị giày vò nhiều nhất
52:21
from the last 200 years of globalization
1016
3141897
4139
trong 200 năm qua từ toàn cầu hóa,
52:26
and imperialism and industrialization
1017
3146060
1960
chủ nghĩa đế quốc và công nghiệp hóa
52:28
are exactly the countries which are also most likely to suffer most
1018
3148044
5710
sẽ chính là những quốc gia có khả năng bị tổn hại nhiều nhất
52:33
from the next wave.
1019
3153778
2789
trong đợt sóng kế tiếp.
52:36
And we should be very, very clear about that.
1020
3156591
3994
Chúng ta phải thật minh bạch về chuyện này.
52:41
If we don't have a global governance,
1021
3161297
3051
Nếu chúng ta không có một chính quyền toàn cầu,
52:44
and if we suffer from climate change,
1022
3164372
3203
thì khi chúng ta hứng chịu hậu quả của biến đổi khí hậu,
52:47
from technological disruptions,
1023
3167599
2257
của chia rẽ công nghệ
52:49
the worst suffering will not be in the US.
1024
3169880
3601
thì đau thương lớn nhất không phải là nước Mỹ.
52:53
The worst suffering will be in Ghana, will be in Sudan, will be in Syria,
1025
3173505
5096
Những nước chịu tổn hại nặng nề nhất sẽ là Ghana, sẽ là Sudan, Syria,
52:58
will be in Bangladesh, will be in those places.
1026
3178625
2737
sẽ là Bangladesh. Sẽ là những nơi đó.
53:01
So I think those countries have an even greater incentive
1027
3181386
6036
Cho nên tôi nghĩ các nước đó lại càng có động cơ lớn hơn
53:07
to do something about the next wave of disruption,
1028
3187446
4727
để làm gì đó trong đợt sóng chia rẽ mới này,
53:12
whether it's ecological or whether it's technological.
1029
3192197
2525
dù là chia rẽ trong hệ sinh thái hay trong công nghệ.
53:14
Again, if you think about technological disruption,
1030
3194746
2846
Một lần nữa, nếu bạn nghĩ về chia rẽ công nghệ,
53:17
so if AI and 3D printers and robots will take the jobs
1031
3197616
4616
nếu AI và in 3D cũng như robot tước đi công việc
53:22
from billions of people,
1032
3202256
2369
của hàng tỷ người,
53:24
I worry far less about the Swedes
1033
3204649
3125
tôi sẽ ít lo lắng cho người Thụy Điển
53:27
than about the people in Ghana or in Bangladesh.
1034
3207798
3605
hơn là người dân ở Ghana hay Bangladesh.
53:31
And therefore, because history is so unfair
1035
3211427
5228
Chính vì thế, lịch sử rất bất công
53:36
and the results of a calamity
1036
3216679
4346
và hệ lụy của tai ương
53:41
will not be shared equally between everybody,
1037
3221049
2368
không bao giờ chia đều cho tất cả mọi người.
53:43
as usual, the rich will be able to get away
1038
3223441
4433
Như thường lệ, người giàu sẽ có khả năng vượt qua
53:47
from the worst consequences of climate change
1039
3227898
3472
các hệ quả tệ hại của biến đổi khí hậu
53:51
in a way that the poor will not be able to.
1040
3231394
2845
mà người nghèo không cách nào làm được.
53:55
CA: And here's a great question from Cameron Taylor on Facebook:
1041
3235167
3408
CA: Một câu hỏi tuyệt vời từ Cameron Taylor trên Facebook:
53:58
"At the end of 'Sapiens,'"
1042
3238599
2121
“Trong đoạn cuối của Sapiens,
54:00
you said we should be asking the question,
1043
3240744
2063
anh nói chúng ta nên tự hỏi mình câu này,
54:02
'What do we want to want?'
1044
3242831
2356
“Chúng ta muốn là chúng ta muốn cái gì đây?”
54:05
Well, what do you think we should want to want?"
1045
3245211
2987
Vậy anh nghĩ chúng ta nên muốn chúng ta muốn cái gì?”
54:08
YNH: I think we should want to want to know the truth,
1046
3248222
3531
YNH: Tôi nghĩ chúng ta nên muốn rằng chúng ta muốn biết sự thật,
54:11
to understand reality.
1047
3251777
2650
để hiểu được hiện thực.
54:15
Mostly what we want is to change reality,
1048
3255027
5114
Đa phần cái ta muốn là thay đổi hiện thực
54:20
to fit it to our own desires, to our own wishes,
1049
3260165
3718
để nó khớp với mong muốn của ta, với khao khát của ta,
54:23
and I think we should first want to understand it.
1050
3263907
3720
nhưng tôi nghĩ ta trước tiên phải muốn hiểu nó đã.
54:27
If you look at the long-term trajectory of history,
1051
3267651
3764
Nếu anh nhìn vào quá trình lâu dài của lịch sử,
54:31
what you see is that for thousands of years
1052
3271439
2736
cái anh nhìn thấy là hàng ngàn năm trước
54:34
we humans have been gaining control of the world outside us
1053
3274199
3336
loài người chúng ta đã nắm được quyền kiểm soát thế giới bên ngoài,
54:37
and trying to shape it to fit our own desires.
1054
3277559
3494
và đã cố nắn nó lại để phù hợp mong muốn của mình.
54:41
And we've gained control of the other animals,
1055
3281077
3188
Rồi ta nằm quyền kiểm soát động vật,
54:44
of the rivers, of the forests,
1056
3284289
1531
sông ngòi, rừng,
54:45
and reshaped them completely,
1057
3285844
3493
và vặn nắn chúng triệt để,
54:49
causing an ecological destruction
1058
3289361
3361
gây ra một sự phá hủy sinh thái
54:52
without making ourselves satisfied.
1059
3292746
3178
mà cũng chẳng làm ta thỏa mãn.
54:55
So the next step is we turn our gaze inwards,
1060
3295948
3802
Thế nên bước tiếp theo là chúng ta xoay hướng nhìn vào bên trong,
54:59
and we say OK, getting control of the world outside us
1061
3299774
4548
bắt đầu chấp nhận là OK, nắm quyền kiểm soát bên ngoài
55:04
did not really make us satisfied.
1062
3304346
1864
không có làm ta thỏa mãn.
55:06
Let's now try to gain control of the world inside us.
1063
3306234
2699
Bây giờ hãy cùng nắm quyền kiểm soát thế giới trong ta.
55:08
This is the really big project
1064
3308957
2163
Đây là một đề án thật sự lớn
55:11
of science and technology and industry in the 21st century --
1065
3311144
4296
trong khoa học công nghệ và công nghiệp thế kỷ 21 –
55:15
to try and gain control of the world inside us,
1066
3315464
3522
cố gắng nắm bắt và kiểm soát thế giới bên trong ta,
55:19
to learn how to engineer and produce bodies and brains and minds.
1067
3319010
4923
học cách sắp đặt và sản xuất ra cơ thể, bộ não và tâm trí.
55:23
These are likely to be the main products of the 21st century economy.
1068
3323957
4642
Đây có khả năng là sản phẩm chính của nền kinh tế thế kỷ 21.
55:28
When people think about the future, very often they think in terms,
1069
3328623
3821
Khi người ta nghĩ về tương lai, rất thường khi họ nghĩ theo kiểu:
55:32
"Oh, I want to gain control of my body and of my brain."
1070
3332468
3947
“Ô, tôi muốn nắm quyền kiểm soát cơ thể và bộ não của mình.”
55:36
And I think that's very dangerous.
1071
3336439
2810
Nhưng tôi cho rằng nó rất nguy hiểm.
55:39
If we've learned anything from our previous history,
1072
3339273
3266
Nếu ta học được bất kỳ điều gì từ lịch sử trước đây
55:42
it's that yes, we gain the power to manipulate,
1073
3342563
3913
thì đó là, phải, ta đã có được quyền thao túng,
55:46
but because we didn't really understand the complexity
1074
3346500
2790
nhưng vì ta chưa thật sự hiểu rõ sự phức tạp
55:49
of the ecological system,
1075
3349314
1805
của hệ sinh thái
55:51
we are now facing an ecological meltdown.
1076
3351143
3690
mà nay ta đang phải đối mặt với khủng hoảng sinh thái.
55:54
And if we now try to reengineer the world inside us
1077
3354857
5406
Nếu giờ ta cố gắng tái sắp đặt thế giới bên trong ta
56:00
without really understanding it,
1078
3360287
2132
mà không thật sự hiểu thấu nó,
56:02
especially without understanding the complexity of our mental system,
1079
3362443
4316
đặc biệt là không rõ về sự phức tạp của hệ thống tinh thần con người
56:06
we might cause a kind of internal ecological disaster,
1080
3366783
4660
thì ta có thể gây ra một kiểu thảm họa sinh thái nội tâm,
56:11
and we'll face a kind of mental meltdown inside us.
1081
3371467
3543
và đối mặt với một kiểu khủng hoảng tinh thần bên trong chính mình.
56:16
CA: Putting all the pieces together here --
1082
3376090
2442
CA: Đặt các mảnh ghép lại với nhau –
56:18
the current politics, the coming technology,
1083
3378556
2680
chính trị hiện tại, công nghệ tương lai,
56:21
concerns like the one you've just outlined --
1084
3381260
2150
các mối lo như anh vừa phác họa –
56:23
I mean, it seems like you yourself are in quite a bleak place
1085
3383434
3095
tôi nghĩ là dường như bản thân anh đang khá lạc lõng chán chường
56:26
when you think about the future.
1086
3386553
1621
khi nghĩ về tương lai.
56:28
You're pretty worried about it.
1087
3388198
1582
Anh thật sự lo lắng về nó
56:29
Is that right?
1088
3389804
1192
phải không?
56:31
And if there was one cause for hope, how would you state that?
1089
3391020
6688
Vậy nếu có một chút gì đó hy vọng thì anh sẽ nói gì?
56:37
YNH: I focus on the most dangerous possibilities
1090
3397732
4163
YNH: Tôi tập trung nói về các nguy cơ
56:41
partly because this is like my job or responsibility
1091
3401919
3021
một phần vì đó là nghề của tôi, là trách nhiệm của tôi
56:44
as a historian or social critic.
1092
3404964
1781
như một sử gia hay nhà phê bình xã hội.
56:46
I mean, the industry focuses mainly on the positive sides,
1093
3406769
4762
Tôi nghĩ, nền công nghiệp tập trung vào mặt tich cực
56:51
so it's the job of historians and philosophers and sociologists
1094
3411555
3361
vậy nhiệm vụ của sử gia, triết gia, và nhà xã hội học
56:54
to highlight the more dangerous potential of all these new technologies.
1095
3414940
4441
là phải làm nổi bật các nguy cơ tiềm ẩn của các công nghệ mới này.
56:59
I don't think any of that is inevitable.
1096
3419405
2483
Tôi không nghĩ những điều này chắc chắn sẽ xảy ra.
57:01
Technology is never deterministic.
1097
3421912
3039
Công nghệ chưa bao giờ là yếu tố mang tính quyết định.
57:04
You can use the same technology
1098
3424975
1717
Anh có thể dùng cùng loại công nghệ
57:06
to create very different kinds of societies.
1099
3426716
2991
để tạo ra các kiểu xã hội rất khác nhau.
57:09
If you look at the 20th century,
1100
3429731
2038
Nếu anh nhìn vào thế kỷ 20
57:11
so, the technologies of the Industrial Revolution,
1101
3431793
2781
thì, công nghệ của Cách mạng Công nghiệp,
57:14
the trains and electricity and all that
1102
3434598
3057
tàu hỏa và điện và các thứ,
57:17
could be used to create a communist dictatorship
1103
3437679
3052
cùng là những thứ được dùng để tạo ra nền độc tài cộng sản,
57:20
or a fascist regime or a liberal democracy.
1104
3440755
2805
chế độ phát xít hay nền dân chủ tự do.
57:23
The trains did not tell you what to do with them.
1105
3443584
2528
Tàu hỏa không nói cho anh biết nên làm gì với chúng.
57:26
Similarly, now, artificial intelligence and bioengineering and all of that --
1106
3446136
4452
Tương tự, bây giờ, trí tuệ nhân tạo và công nghệ sinh học và mọi thứ –
57:30
they don't predetermine a single outcome.
1107
3450612
3514
chúng không có tiên quyết giúp chúng ta một đầu ra độc nhất nào.
57:34
Humanity can rise up to the challenge,
1108
3454706
3177
Nhân tính có thể vượt qua thử thách.
57:37
and the best example we have
1109
3457907
1691
Ví dụ tốt nhất
57:39
of humanity rising up to the challenge of a new technology
1110
3459622
3740
chứng minh nhân tính đã vượt qua thách thức của công nghệ
57:43
is nuclear weapons.
1111
3463386
1723
chính là vũ khí hạt nhân.
57:45
In the late 1940s, '50s,
1112
3465133
3009
Trong những năm 1940s, 1950s,
57:48
many people were convinced
1113
3468166
2139
nhiều người đã rất tin rằng
57:50
that sooner or later the Cold War will end in a nuclear catastrophe,
1114
3470329
4306
sớm muộn gì Chiến tranh Lạnh cũng kết thúc bằng thảm họa hạt nhân
57:54
destroying human civilization.
1115
3474659
1775
và thủ tiêu nền văn minh loài người.
57:56
And this did not happen.
1116
3476458
1480
Nhưng nó không xảy ra.
57:57
In fact, nuclear weapons prompted humans all over the world
1117
3477962
6420
Trên thực tế, vũ khí hạt nhân đã thúc đẩy con người khắp thế giới
58:04
to change the way that they manage international politics
1118
3484406
4741
nỗ lực thay đổi cái cách ta quản lý các hệ chính trị quốc tế
58:09
to reduce violence.
1119
3489171
2369
để giảm thiểu bạo lực.
58:11
And many countries basically took out war
1120
3491564
3239
Và nhiều quốc gia, về cơ bản, đã bỏ chiến tranh
58:14
from their political toolkit.
1121
3494827
1874
ra khỏi bộ công cụ chính trị của họ.
58:16
They no longer tried to pursue their interests with warfare.
1122
3496725
4270
Họ không còn cố đeo đuổi niềm hứng thú với chiến tranh nữa.
58:21
Not all countries have done so, but many countries have.
1123
3501400
3270
Không phải quốc gia nào cũng thế nhưng nhiều nước đã làm.
58:24
And this is maybe the most important reason
1124
3504694
3934
Đây có thể là nguyên nhân quan trọng nhất
58:28
why international violence declined dramatically since 1945,
1125
3508652
6102
vì sao bạo lực quốc tế đã giảm mạnh từ sau 1945,
58:34
and today, as I said, more people commit suicide
1126
3514778
3338
và ngày nay như tôi đã nói, nhiều người tự sát
58:38
than are killed in war.
1127
3518140
2207
hơn là bị giết trong chiến tranh.
58:40
So this, I think, gives us a good example
1128
3520371
4829
Cho nên tôi nghĩ chính điều này cho chúng ta một ví dụ
58:45
that even the most frightening technology,
1129
3525224
3842
minh chứng rằng dù là với công nghệ đáng sợ nhất đi chăng nữa,
58:49
humans can rise up to the challenge
1130
3529090
2535
nhân loại vẫn có thể vượt qua thử thách
58:51
and actually some good can come out of it.
1131
3531649
3023
và thật sự điều tốt sẽ xảy ra.
58:54
The problem is, we have very little margin for error.
1132
3534696
4287
Vấn đề là, ta có rất ít chỗ cho sai lầm.
58:59
If we don't get it right,
1133
3539007
2209
Nếu ta không làm đúng,
59:01
we might not have a second option to try again.
1134
3541240
3671
ta có thể không có cơ hội lần hai để làm lại.
59:06
CA: That's a very powerful note,
1135
3546157
1567
CA: Đó là một lưu ý rất mạnh,
59:07
on which I think we should draw this to a conclusion.
1136
3547748
2805
mà tôi nghĩ có thể lấy làm kết luận cho buổi này.
59:10
Before I wrap up, I just want to say one thing to people here
1137
3550577
3111
Trước khi tóm tắt lại, tôi chỉ muốn nói với quý vị ở đây
59:13
and to the global TED community watching online, anyone watching online:
1138
3553712
5546
với cộng đồng TED xem online toàn cầu, hay bất cứ ai đang xem online:
59:19
help us with these dialogues.
1139
3559282
2893
hãy giúp chúng ta bằng các đối thoại như thế này.
59:22
If you believe, like we do,
1140
3562199
2550
Nếu bạn tin tưởng, như chúng tôi đang tin,
59:24
that we need to find a different kind of conversation,
1141
3564773
2980
thì ta cần phải tìm kiếm một cách đối thoại khác đi,
59:27
now more than ever, help us do it.
1142
3567777
2233
cấp thiết hơn bao giờ hết, giúp chúng ta làm điều ấy.
59:30
Reach out to other people,
1143
3570034
2023
Hãy tiếp cận những người khác,
59:33
try and have conversations with people you disagree with,
1144
3573089
2740
cố gắng trò chuyện với những người bất đồng ý kiến,
59:35
understand them,
1145
3575853
1183
cố gắng hiểu họ,
59:37
pull the pieces together,
1146
3577060
1530
kéo các mảnh ghép lại với nhau
59:38
and help us figure out how to take these conversations forward
1147
3578614
3892
và giúp chúng tôi tìm hiểu xem làm cách nào phát triển các đối thoại này
59:42
so we can make a real contribution
1148
3582530
2254
để chúng ta có thể thật sự đóng góp
59:44
to what's happening in the world right now.
1149
3584808
2745
vào những gì đang diễn ra trên thế giới ngay lúc này.
59:47
I think everyone feels more alive,
1150
3587577
3319
Tôi nghĩ là lúc này đây mọi người đã cảm thấy phấn khởi hơn,
59:50
more concerned, more engaged
1151
3590920
2310
nhận thức hơn, quan tâm hơn
59:53
with the politics of the moment.
1152
3593254
2529
tới chính trị rồi.
59:55
The stakes do seem quite high,
1153
3595807
2454
Tiền đặt cược giờ khá cao rồi,
59:58
so help us respond to it in a wise, wise way.
1154
3598285
4512
cho nên hãy giúp chúng ta phản ứng theo một cách thật là khôn ngoan nhé.
60:02
Yuval Harari, thank you.
1155
3602821
1595
Xin cảm ơn anh, Yuval Harari.
60:04
(Applause)
1156
3604440
3308
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7