Caitria and Morgan O'Neill: How to step up in the face of disaster

51,281 views ・ 2012-08-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Timothy Covell Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Phuong Dinh Reviewer: Libellula Piccola
00:18
(Video) Newscaster: There's a large path of destruction here in town.
1
18513
3318
Phóng viên: Thị trấn vừa bị tàn phá nặng nề
00:21
... pulling trees from the ground, shattering windows,
2
21855
2918
Những cái cây bị bật gốc, cửa sổ vỡ vụn,
00:24
taking the roofs off of homes ...
3
24797
1769
những ngôi nhà bị tốc mái.
00:27
Caitria O'Neill: That was me
4
27637
2035
Caitria O'Neil: Đó chính là tôi
00:29
in front of our house in Monson, Massachusetts last June.
5
29696
3357
đứng trước ngôi nhà tại Monson, Massachusetts tháng 6 vừa qua.
Sau khi cơn lốc xoáy cấp EF3 quét qua thị trấn
00:33
After an EF3 tornado ripped straight through our town
6
33077
3341
00:36
and took parts of our roof off,
7
36442
1479
và phá tan mái nhà của chúng tôi,
00:37
I decided to stay in Massachusetts,
8
37945
2045
tôi quyết định ở lại Massachusetts
00:40
instead of pursuing the master's program
9
40014
1905
thay vì tiếp tục chương trình cao học
00:41
I had moved my boxes home that afternoon for.
10
41943
2799
Tôi đã mang hết hành lý về nhà vào buổi chiều hôm đó.
Morgan O'Neill: Ngày 1/6, chúng tôi không chuyên về thiên tai
00:45
Morgan O'Neill: So, on June 1, we weren't disaster experts,
11
45166
2831
nhưng đến ngày 3/6, chúng tôi giả vờ như thế.
00:48
but on June 3, we started faking it.
12
48021
2074
Trải nghiệm này đã thay đổi cuộc đời chúng tôi.
00:50
This experience changed our lives,
13
50119
2006
00:52
and now we're trying to change the experience.
14
52149
2437
Và giờ chúng tôi đang cố thay đổi nó.
00:54
CO: So, tornadoes don't happen in Massachusetts,
15
54610
2445
CO: Lốc xoáy không thường xảy ra ở Massachusetts.
và khi tôi đang đứng ngay sân trước
00:57
and I was cleverly standing in the front yard when one came over the hill.
16
57079
3501
một cơn lốc lướt qua ngọn đồi.
01:00
After a lamppost flew by, my family and I sprinted into the basement.
17
60604
3300
Sau khi một cây cột đèn bay qua, tôi và gia đình chạy xuống hầm
01:03
Trees were thrown against the house, the windows exploded.
18
63928
2896
Cây cối bị quăng quật vào căn nhà, các cửa sổ vỡ tung.
01:06
When we finally got out the back door,
19
66848
1869
Khi chúng tôi ra khỏi cửa sau,
01:08
transformers were burning in the street.
20
68741
1977
các máy biến áp đang bốc cháy trên đường.
MO: Tôi đã ở đây, tại Boston.
01:11
MO: I was here in Boston.
21
71035
1437
01:12
I'm a PhD student at MIT,
22
72496
1717
Tôi là nghiên cứu sinh tiến sĩ tại MIT,
01:14
and I happen to study atmospheric science.
23
74237
2293
và tôi tình cờ theo học khoa học khí tượng.
01:16
Actually, it gets weirder --
24
76943
1348
Thực ra, còn lạ hơn nữa.
01:18
I was in the museum of science at the time the tornado hit,
25
78315
3294
Tôi đã ở bảo tàng khoa học vào thời điểm cơn lốc đến,
01:21
playing with the tornado display --
26
81633
1831
xem màn hình hiển thị lốc xoáy ở bảo tàng.
01:23
(Laughter)
27
83488
1178
Nên tôi đã bỏ lỡ cuộc gọi của cô ấy.
01:24
so I missed her call.
28
84690
1151
01:25
I get a call from Caitria, hear the news, and start tracking the radar online
29
85865
3744
Khi nhận được tin từ Caitria,
tôi bắt đầu theo dõi rađa trực tuyến
01:29
to call the family back when another supercell was forming in their area.
30
89633
3430
để gọi về gia đình khi một cơn lốc nữa sắp hình thành trong khu vực.
Và tôi lái xe về nhà đêm hôm đó với pin và nước đá.
01:33
I drove home late that night with batteries and ice.
31
93087
2441
01:35
We live across the street from a historic church
32
95552
2313
Nơi chúng tôi sống đối diện một nhà thờ cổ
01:37
that had lost its very iconic steeple in the storm.
33
97889
2665
nó đã mất đi gác chuông biểu tượng trong cơn bão.
01:40
It had become a community gathering place overnight.
34
100578
2465
Và đã trở thành nơi mọi người ở lại qua đêm.
Tòa nhà thị chính và đồn cảnh sát cũng bị tàn phá trực diện,
01:43
The town hall and the police department had also suffered direct hits,
35
103067
3304
nên những ai muốn giúp đỡ hay cần thông tin
01:46
and so people wanting to help or needing information went to the church.
36
106395
3630
đều đến nhà thờ.
CO: Chúng tôi đến nhà thờ vì nghe nói họ có đồ ăn nóng,
01:50
CO: We walked to the church because we heard they had hot meals,
37
110049
3035
nhưng đến nơi, chúng tôi thấy vài vấn đề.
01:53
but when we arrived, we found problems.
38
113108
1872
Có một số đàn ông to lớn, đầy mồ hôi cầm lưỡi cưa
01:55
There were a couple large, sweaty men with chainsaws
39
115004
2445
đứng ngay giữa nhà thờ,
01:57
standing in the center of the church, but nobody knew where to send them
40
117473
3410
nhưng không ai biết đưa họ đi đâu
vì chưa biết mức độ tàn phá thế nào.
02:00
because no one knew the extent of the damage yet.
41
120907
2299
Và khi chúng tôi đứng nhìn, họ tức giận và bỏ đi
02:03
As we watched, they became frustrated and left
42
123230
2151
tự tìm ai đó cần sự giúp đỡ.
02:05
to go find somebody to help on their own.
43
125405
1955
MO: Chúng tôi bắt đầu tự tổ chức.
02:07
MO: So we started organizing. Why? It had to be done.
44
127384
2659
Tại sao ư? Ai đó cần làm việc này. Chúng tôi tìm thấy Mục Sư Bob
02:10
We found Pastor Bob and offered to give the response some infrastructure.
45
130067
3443
và đề nghị hỗ trợ một vài thiết bị.
02:13
And then, armed with just two laptops and one air card,
46
133534
3172
Sau đó với 2 cái máy tính và 1 Aircard,
02:16
we built a recovery machine.
47
136730
2090
chúng tôi đã tự tạo một cỗ máy hồi phục của mình.
02:20
(Applause)
48
140748
2594
(Vỗ tay)
02:23
CO: That was a tornado, and everyone's heading to the church
49
143366
3008
CO: Đó là một cơn lốc,
mọi người đến nhà thờ để quyên góp và xin làm tình nguyện viên
02:26
to drop things off and volunteer.
50
146398
1666
MO: Mọi người quyên góp quần áo.
02:28
MO: Everyone's donating clothing.
51
148088
1580
02:29
We should inventory the donations piling up here.
52
149692
2394
Chúng ta cần kiểm kê số đồ đạc chất đống ở đây.
CO: Và nên có hotline. Chị sẽ tạo một số Google Voice chứ?
02:32
CO: And we need a hotline. Can you make a Google Voice number?
53
152110
2937
MO: Ừ. Cần thông báo cái gì không nên mang đến
02:35
MO: Sure. And we need to tell people what not to bring.
54
155071
2582
Chị sẽ lập một trang Facebook. Em in tờ rơi cho các khu dân cư được không?
02:37
I'll make a Facebook account. Can you print flyers?
55
157677
2413
02:40
CO: Yeah, but we don't even know what houses are accepting help.
56
160114
3056
CO: Nhưng ta không biết nhà nào cần giúp.
Nên dàn trải tình nguyện viên.
02:43
We need to canvas and send out volunteers.
57
163194
2005
MO: Cần nói với họ cái gì không nên mang đến.
02:45
MO: We need to tell people what not to bring.
58
165223
2113
Có chiếc xe tin tức kìa. Chị sẽ nói với họ
02:47
Hey, there's a news truck. I'll tell them.
59
167360
2004
CO: Chị lấy số em ra khỏi bản tin chưa?
02:49
CO: You got my number off the news? We don't need more freezers!
60
169388
3024
Chúng ta không cần thêm tủ lạnh nữa.
02:52
(Together) MO: Insurance won't cover it? CO: Juice boxes coming in an hour?
61
172436
4004
MO: Bảo hiểm không chi trả khoản đó à? Ông cần đội trát mái nhà ư? CO: 6 hộp nước trái cây sẽ đến trong một giờ nữa?
Cả hai: Ai đó cho tôi giấy nhớ đi!
02:56
Together: Someone get me Post-its!
62
176464
1624
(Tiếng cười)
02:58
(Laughter)
63
178112
1001
CO: Cuối cùng cả cộng đồng nhận ra rằng
02:59
CO: And then the rest of the community figured out that we had answers.
64
179137
3677
chúng tôi có câu trả lời.
MO: Tôi có thể cho đi 3 ấm nấu nước,
03:02
MO: I can donate three water heaters, but someone needs to come pick them up.
65
182838
3641
nhưng phải có ai đến lấy chúng.
CO: Xe tôi ở trong phòng khách.
03:06
CO: My car is in my living room!
66
186503
1547
MO: Đội của tôi muốn xây lại 12 hòm thư.
03:08
MO: My boyscout troop would like to rebuild 12 mailboxes.
67
188074
2825
03:10
CO: My puppy is missing and insurance doesn't cover chimneys.
68
190923
2870
CO: Chó con mất tích và bảo hiểm không bao gồm cho cái ống khói.
03:13
MO: My church group of 50 would like housing and meals for a week
69
193817
3063
MO: Nhóm 50 người của tôi cần có chỗ ở và thức ăn trong một tuần
03:16
while we repair properties.
70
196904
1330
trong khi sửa chữa nhà cửa.
03:18
CO: You sent me to that place on Washington Street yesterday,
71
198258
2913
CO: Chị đã cử em đến đường Washington hôm qua
và giờ người em toàn là cây sơn độc.
03:21
and now I'm covered in poison ivy.
72
201195
1654
03:22
(Laughter)
73
202873
1099
Đó chính là những gì chúng tôi làm trong ngày.
03:23
So this is what filled our days.
74
203996
1766
03:25
We had to learn how to answer questions quickly
75
205786
2214
Chúng tôi học cách trả lời nhanh những câu hỏi
và giải quyết những vấn đề trong một phút,
03:28
and to solve problems in a minute or less;
76
208024
2250
nếu không thì khi có chuyện khẩn cấp hơn xảy ra,
03:30
otherwise, something more urgent would come up,
77
210298
2200
03:32
and it wouldn't get done.
78
212522
1334
nó sẽ không được giải quyết.
03:33
MO: We didn't get our authority from the board of selectmen
79
213880
2807
MO: Chúng tôi không được cấp phép từ hội đồng nào
hay từ ban quản lý tình trạng khẩn cấp hay từ United Way.
03:36
or the emergency management director or the United Way.
80
216711
2856
03:39
We just started answering questions and making decisions
81
219591
2626
Chúng tôi chỉ trả lời câu hỏi và đưa ra các quyết định
bởi phải có ai đó làm việc này.
03:42
because someone -- anyone -- had to.
82
222241
2635
03:44
And why not me? I'm a campaign organizer.
83
224900
2355
Sao không là tôi? Tôi là người tổ chức chiến dịch.
Tôi giỏi xài Facebook.
03:47
I'm good at Facebook.
84
227279
1168
Và có cả hai chúng tôi.
03:48
And there's two of me.
85
228471
1278
03:49
(Laughter)
86
229773
1546
(Tiếng cười)
CO: Vấn đề là, nếu có là lũ lụt, hỏa hoạn hay bão,
03:51
CO: The point is, if there's a flood or a fire or a hurricane,
87
231343
3528
03:54
you, or somebody like you,
88
234895
1761
bạn, hoặc những người như bạn,
03:56
are going to step up and start organizing things.
89
236680
2611
sẽ đứng ra và bắt đầu tổ chức mọi thứ.
Đây là việc khó khăn.
03:59
The other point is that it is hard.
90
239315
2277
MO: Nằm trên mặt đất sau khi làm việc 17 tiếng một ngày,
04:01
MO: Lying on the ground after another 17-hour day,
91
241616
2691
Caitria và tôi vét sạch ví tiền
04:04
Caitria and I would empty our pockets
92
244331
1807
và cố gằng ghép lại các mảnh giấy nhỏ với nhau--
04:06
and try to place dozens of scraps of paper into context --
93
246162
2764
04:08
all bits of information that had to be remembered and matched
94
248950
2866
tất cả các thông tin cần được ghi nhớ và khớp nhau
04:11
in order to help someone.
95
251840
1228
nhằm giúp đỡ một ai đó.
Sau khi tắm vào cuối một ngày làm việc,
04:13
After another day and a shower at the shelter,
96
253092
2159
chúng tôi thấy mọi việc lẽ ra không quá khó khăn như vậy
04:15
we realized it shouldn't be this hard.
97
255275
2173
04:17
CO: In a country like ours where we breathe Wi-Fi,
98
257472
2845
CO: Ở một đất nước như nơi này
nơi chúng ta thở trong wi-fi,
tận dụng công nghệ để phục hồi nhanh sau bão lẽ ra không phải là vấn đề.
04:20
leveraging technology for a faster recovery should be a no-brainer.
99
260341
3531
04:23
Systems like the ones that we were creating on the fly
100
263896
2544
Hệ thống như cái chúng tôi tạo ra lúc khẩn cấp
04:26
could exist ahead of time.
101
266464
1293
lẽ ra nên có từ trước.
04:27
And if some community member is in this organizing position
102
267781
3529
Và nếu một thành viên cộng đồng
đang ở vị trí tổ chức tại những khu vực bị tàn phá sau thiên tai,
04:31
in every area after every disaster,
103
271334
2546
04:33
these tools should exist.
104
273904
1802
những công cụ như thế này nên tồn tại.
MO: Thế là chúng tôi quyết định tạo ra chúng--
04:36
MO: So, we decided to build them:
105
276309
1907
sự hồi phục trong một cái hộp
04:38
a recovery in a box, something that could be deployed after every disaster
106
278240
3510
một thứ có thể được ứng dụng ngay sau thảm họa
04:41
by any local organizer.
107
281774
1496
bởi bất kì một người địa phương
04:43
CO: I decided to stay in the country, give up the master's in Moscow
108
283697
3383
CO: Tôi quyết định ở lại,
từ bỏ bằng thạc sĩ ở Moscow
và làm việc toàn thời gian cho dự án.
04:47
and to work full-time to make this happen.
109
287104
2064
Chỉ trong năm ngoái,
04:49
In the course of the past year,
110
289192
1493
04:50
we've become experts in the field of community-powered disaster recovery.
111
290709
3460
chúng tôi trở thành chuyên gia phục hồi cộng đồng sau thảm họa.
Có ba vấn đề mà chúng tôi nhận thấy
04:54
And there are three main problems that we've observed
112
294193
2484
trong cách mọi thứ họat động ngày nay.
04:56
with the way things work currently.
113
296701
1690
04:58
MO: The tools.
114
298756
1151
MO: Dụng cụ. Những tổ chức cứu trợ lớn rất xuất sắc
04:59
Large aid organizations are exceptional at bringing massive resources to bear
115
299931
3935
trong việc cung ứng nguồn lực lớn sau thảm họa,
05:03
after a disaster,
116
303890
1163
nhưng họ thường chỉ thực hiện vài nhiệm vụ cụ thể
05:05
but they often fulfill very specific missions, and then they leave.
117
305077
3415
và rồi họ sẽ rời khỏi.
05:08
This leaves local residents to deal with the thousands of spontaneous volunteers,
118
308516
4218
Việc này khiến những người dân địa phương
phải đối phó với hàng ngàn tình nguyện viên tự phát và đồ quyên góp,
05:12
thousands of donations,
119
312758
1159
05:13
and all with no training and no tools.
120
313941
2007
mà không có sự huấn luyện, công cụ.
05:15
So they use Post-its or Excel or Facebook.
121
315972
3128
Vì thế họ dùng giấy nhớ, Excel hay Facebook.
Nhưng không có công cụ nào cho bạn đánh giá thông tin cần ưu tiên
05:19
But none of these tools allow you to value high-priority information
122
319124
3214
giữa tất cả hình ảnh và lời chúc.
05:22
amidst all of the photos and well-wishes.
123
322362
2469
05:24
CO: The timing.
124
324855
1310
CO: Thời điểm.
Cứu trợ thiên tai trái ngược với vận động chính trị.
05:26
Disaster relief is essentially a backwards political campaign.
125
326189
3168
05:29
In a political campaign, you start with no interest
126
329381
2722
Trong vận động chính trị,
bạn bắt đầu với sự không hứng thú và không có khả năng để thực hiện.
05:32
and no capacity to turn that into action.
127
332127
2182
05:34
You build both gradually,
128
334333
1211
Bạn xây dựng từ từ
05:35
until a moment of peak mobilization at the time of the election.
129
335568
3151
cho đến thời điểm huy động cao trào khi bầu cử
05:38
In a disaster, however, you start with all of the interest
130
338743
2735
Tuy nhiên, đối với thiên tai, bạn bắt đầu đầy hào hứng
và không có năng lực.
05:41
and none of the capacity.
131
341502
1316
05:42
And you've only got about seven days
132
342842
2072
Và bạn chỉ có khoảng 7 ngày để chớp lấy
05:44
to capture 50 percent of all of the Web searches that will ever be made
133
344938
3439
50% những cú tìm kiếm trực tuyến trên mạng
05:48
to help your area.
134
348401
1415
để hỗ trợ khu vực của bạn.
05:49
Then some sporting event happens,
135
349840
1587
Rồi các sự kiện thể thao đến,
05:51
and you've got only the resources that you've collected thus far
136
351451
3016
và bạn chỉ có chứng đó nguồn lực thu thập được
để dùng cho nhu cầu cứu trợ 5 năm sắp tới.
05:54
to meet the next five years of recovery needs.
137
354491
2353
05:57
This is the slide for Katrina.
138
357381
2489
Đây là slide về bão Katrina.
Đây là biểu đồ về Joplin.
06:00
This is the curve for Joplin.
139
360307
2098
Đây là biểu đồ về những cơn lốc ở Dallas vào tháng 4 vừa qua
06:02
And this is the curve for the Dallas tornadoes in April,
140
362770
2783
06:05
where we deployed software.
141
365577
1350
nơi chúng tôi dùng phần mềm.
Có một khoảng trống ở đây.
06:07
There's a gap here.
142
367255
1158
06:08
Affected households have to wait for the insurance adjuster to visit
143
368953
3209
Những cư dân bị tổn hại phải chờ nhân viên bảo hiểm đến xem xét
06:12
before they can start accepting help on their properties.
144
372186
2738
trước khi được giúp xây lại nhà.
06:14
And you've only got about four days of interest in Dallas.
145
374948
2982
Trong khi bạn chỉ có 4 ngày nhận được sự quan tâm ở Dallas.
MO: Dữ liệu.
06:19
MO: Data.
146
379089
1331
06:20
Data is inherently unsexy,
147
380444
1834
Dữ liệu thường không hấp dẫn,
06:22
but it can jump-start an area's recovery.
148
382302
2222
nhưng nó khởi động sự phục hồi.
FEMA và chính phủ
06:24
FEMA and the state will pay 85 percent of the cost
149
384548
3017
sẽ chi trả 85% tổn thất do các thiên tai mang tầm quốc gia gây ra,
06:27
of a federally-declared disaster,
150
387589
1595
để lại 15% phí tổn cho dân địa phương.
06:29
leaving the town to pay the last 15 percent of the bill.
151
389208
2641
06:31
Now that expense can be huge,
152
391873
1609
Và chi phí này có thể rất lớn,
06:33
but if the town can mobilize X amount of volunteers for Y hours,
153
393506
3954
nhưng nếu thị trấn có thể huy động X số tình nguyện viên trong vòng Y giờ,
06:37
the dollar value of that labor used goes toward the town's contribution.
154
397484
4841
giá thị quy thành tiền của sức lao động đó
sẽ đóng góp cho thị trấn.
Nhưng ai biết được điều này?
06:42
But who knows that?
155
402349
1328
Giờ bạn hãy cố tưởng tượng cảm giác bị vô vọng
06:44
Now try to imagine the sinking feeling you get
156
404042
2222
06:46
when you've just sent out 2,000 volunteers and you can't prove it.
157
406288
3848
khi bạn cử đi 2,000 tình nguyện viên và bạn không chứng minh được điều đó.
CO: Đó là 3 vấn đề với 1 giải pháp chung.
06:50
CO: These are three problems with a common solution.
158
410882
2437
Nếu chúng ta đưa những công cụ thích hợp vào đúng thời điểm
06:53
If we can get the right tools at the right time
159
413343
3029
cho những người đứng ra tổ chức
06:56
to the people who will inevitably step up
160
416396
1966
06:58
and start putting their communities back together,
161
418386
2355
và bắt tay gắn kết cộng đồng lại,
chúng ta có thể tạo ra tiêu chuẩn mới cho việc phục hồi sau thiên tai.
07:00
we can create new standards in disaster recovery.
162
420765
2702
MO: Chúng ta cần công cụ khảo sát, dữ liệu về đồ quyên góp,
07:03
MO: We needed canvasing tools, donations databasing,
163
423491
2934
07:06
needs reporting, remote volunteer access,
164
426449
2990
báo cáo nhu cầu, truy cập từ xa,
07:09
all in an easy-to-use website.
165
429463
1847
tất cả tích hợp trong 1 trang web dễ dùng.
07:11
CO: And we needed help.
166
431334
1437
CO: Chúng tôi cần sự giúp đỡ.
07:12
Alvin, our software engineer and co-founder, has built these tools.
167
432795
3164
Alvin, kĩ sư phần mềm và đồng sáng lập, tạo ra những công cụ này.
07:15
Chris and Bill have volunteered their time to use operations and partnerships.
168
435983
4071
Chris và Bill đã tình nguyện dành thời gian
để vận hành và quan hệ với các đối tác.
Chúng tôi đã bay đến những vùng bị thiên tai từ hồi tháng 1,
07:20
And we've been flying into disaster areas since this past January,
169
440078
3492
07:23
setting up software, training residents
170
443594
2349
để cài đặt phần mềm, huấn luyện cư dân
07:25
and licensing the software to areas that are preparing for disasters.
171
445967
4238
và cấp phép phần mềm cho các khu vực đang chuẩn bị cho thiên tai.
MO: Một trong những nơi đầu tiên là Dallas sau những con lốc hồi tháng 4
07:30
MO: One of our first launches was after the Dallas tornadoes
172
450229
2826
07:33
this past April.
173
453079
1151
Chúng tôi bay đến thị trấn, nơi đang có trang Web lỗi thời
07:34
We flew into a town that had a static, outdated website
174
454254
2630
07:36
and a frenetic Facebook feed, trying to structure the response,
175
456908
2966
và 1 trang Facebook hỗn loạn giữa các phản hồi.
07:39
and we launched our platform.
176
459898
1388
Chúng tôi chạy chương trình.
Tất cả sự quan tâm đến trong vòng 4 ngày đầu,
07:41
All of the interest came in the first four days,
177
461310
2242
nhưng khi mất hút trên bản tin,
07:43
but by the time they lost the news cycle,
178
463576
1970
khi các nhu cầu nảy sinh,
07:45
that's when the needs came in,
179
465570
1437
họ đã có một nguồn lực khổng lồ quyên góp từ khắp nơi
07:47
yet they had this massive resource of what people were able to give
180
467031
3170
và họ có thể đáp ứng nhu cầu của các cư dân.
07:50
and they've been able to meet the needs of their residents.
181
470225
2764
CO: Nó đã hoạt động và có thể trở nên tốt hơn.
07:53
CO: So it's working, but it could be better.
182
473013
2056
Chuẩn bị cho các trường hợp khẩn cấp là điều thiết yếu để phục hồi sau thảm họa
07:55
Emergency preparedness is a big deal in disaster recovery
183
475093
2678
07:57
because it makes towns safer and more resilient.
184
477795
2249
bởi nó giúp các trị trấn an toàn và linh động hơn.
08:00
Imagine if we could have these systems ready to go in a place
185
480068
2891
Hãy tưởng tượng những hệ thống này có thể đến nơi
08:02
before a disaster.
186
482983
1773
trước khi thảm họa xảy ra.
Đó là thứ chúng tôi đang thực hiện.
08:05
So that's what we're working on.
187
485232
1808
Chúng tôi cố gắng đưa phần mềm đến mọi nơi
08:07
We're working on getting the software to places so people expect it,
188
487064
3209
để mọi người hiểu và biết sử dụng nó
08:10
so people know how to use it
189
490297
1341
08:11
and so it can be filled ahead of time
190
491662
1782
và dùng nó trước thời điểm thiên tai
với nguồn thông tin hạn chế để chạy chương trình.
08:13
with that micro-information that drives recovery.
191
493468
2382
08:15
MO: It's not rocket science.
192
495874
1833
MO: Nó không phải là khoa học tên lửa.
Những công cụ này thiết thực và mọi người cần chúng.
08:17
These tools are obvious and people want them.
193
497731
2219
08:19
In our hometown, we trained a half-dozen residents
194
499974
2428
Ở thị trấn của tôi, nửa tá người dân được đào tạo
để tự sử dụng các ứng dụng Web này.
08:22
to run these Web tools on their own,
195
502426
1722
Bởi Caitria và tôi sống ở Boston.
08:24
because Caitria and I live here, in Boston.
196
504172
2188
08:26
They took to it immediately, and now they are forces of nature.
197
506384
2976
Họ áp dụng nó ngay lập tức,
và giờ họ làm chủ thiên nhiên.
08:29
There are over three volunteer groups working almost every day,
198
509384
2955
Hơn 3 nhóm tình nguyện viên làm việc gần như hàng ngày,
kể từ 1/6 năm ngoái,
08:32
and have been since June 1 of last year,
199
512363
2008
nhằm đảm bảo người dân có thứ họ cần và có thể trở về nhà của họ.
08:34
to make sure these residents get what they need and get back in their homes.
200
514395
3583
Họ có đường dây nóng, danh sách và dữ liệu.
08:38
They have hotlines and spreadsheets and data.
201
518002
2323
08:40
CO: And that makes a difference.
202
520349
2090
CO: Và điều này tạo sự khác biệt.
Ngày 1/6 năm nay đánh dấu kỉ niệm 1 năm
08:42
June 1 this year marked the one-year anniversary of the Monson tornado,
203
522463
3854
kể từ cơn lốc Monson.
Cộng đồng của chúng tôi trở nên gắn kết và mạnh mẽ hơn bao giờ hết.
08:46
and our community's never been more connected or more empowered.
204
526341
3293
08:49
We've been able to see the same transformation in Texas and in Alabama.
205
529658
4232
Chúng tôi cũng nhận thấy sự thay đổi
ở Texas và Alabama.
08:53
Because it doesn't take Harvard or MIT
206
533914
1823
Bởi vì không cần phải học tại Harvard hay MIT
08:55
to fly in and fix problems after a disaster;
207
535761
2065
để tham gia khắc phục các vấn đề sau thảm họa,
08:57
it takes a local.
208
537850
1324
mà cần dân địa phương.
08:59
No matter how good an aid organization is at what they do,
209
539198
2855
Vì dù các tổ chức cứu trợ có giỏi đến mức nào,
họ cuối cùng vẫn phải quay về nhà.
09:02
they eventually have to go home.
210
542077
1675
09:03
But if you give locals the tools,
211
543776
2214
Nhưng nếu trao công cụ cho dân địa phương
và chỉ cho họ những gì cần làm để phục hồi,
09:06
if you show them what they can do to recover,
212
546014
2805
09:08
they become experts.
213
548843
1555
họ sẽ trở thành những chuyên gia.
09:12
(Applause)
214
552267
1024
(Vỗ tay) MO: Nào, đi thôi.
09:13
MO: All right. Let's go.
215
553315
1152
09:14
(Applause)
216
554491
3229
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7