Hunting for dinosaurs showed me our place in the universe | Kenneth Lacovara

815,010 views ・ 2016-05-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linh Nguyen Reviewer: Tuan Mach
00:13
How do you find a dinosaur?
0
13317
1770
Làm thế nào các bạn có thể tìm thấy một con khủng long?
00:15
Sounds impossible, doesn't it?
1
15928
1825
Nghe có vẻ không khả thi, phải không?
00:18
It's not.
2
18650
1295
Không đâu.
00:19
And the answer relies on a formula that all paleontologists use.
3
19969
4226
Và câu trả lời phụ thuộc vào công thức mà tất cả các nhà cổ sinh vật học sử dụng.
00:24
And I'm going to tell you the secret.
4
24722
1952
Và tôi sẽ nói cho các bạn bí quyết.
00:27
First, find rocks of the right age.
5
27350
2940
Đầu tiên, tìm những tảng đá đã có năm tuổi thích hợp
00:31
Second, those rocks must be sedimentary rocks.
6
31226
4094
Thứ hai, những tảng đá đó phải là đá trầm tích
00:35
And third, layers of those rocks must be naturally exposed.
7
35863
4440
Và thứ ba, các lớp của những tảng đá kia phải được phơi ra một cách tự nhiên
00:40
That's it.
8
40768
1151
Tất cả chỉ có vậy.
00:41
Find those three things and get yourself on the ground,
9
41943
3411
Tìm ba thứ đó và lăn lộn trên mặt đất,
00:45
chances are good that you will find fossils.
10
45378
2405
rất có thể các bạn sẽ tìm thấy hoá thạch.
00:48
Now let me break down this formula.
11
48313
2090
Bây giờ hãy để tôi giảng giải cho bạn về công thức này.
00:50
Organisms exist only during certain geological intervals.
12
50812
4371
Các sinh vật chỉ tồn tại ở những khoảng thời gian địa chất nhất định.
Vì vậy bạn phải tìm những tảng đá có năm tuổi thích hợp,
00:55
So you have to find rocks of the right age,
13
55207
2430
00:57
depending on what your interests are.
14
57661
2168
tuỳ thuộc vào mối quan tâm của bạn là gì.
00:59
If you want to find trilobites,
15
59853
1510
Nếu bạn muốn tìm bọ ba thuỳ,
01:01
you have to find the really, really old rocks of the Paleozoic --
16
61387
3151
bạn phải tìm những tảng đá có rất nhiều năm tuổi ở kỷ Đại Cổ Sinh
01:04
rocks between a half a billion and a quarter-billion years old.
17
64562
3305
những tảng đá có niên đại cách đây khoảng 500 - 250 triệu năm về trước
01:08
Now, if you want to find dinosaurs,
18
68306
2088
Bây giờ, nếu các bạn muốn tìm thấy khủng long,
01:10
don't look in the Paleozoic, you won't find them.
19
70418
2357
đừng tìm ở kỷ Đại Cổ Sinh, bạn sẽ không tìm thấy chúng đâu.
01:12
They hadn't evolved yet.
20
72799
1481
Chúng còn chưa tiến hoá.
01:14
You have to find the younger rocks of the Mesozoic,
21
74304
3087
Bạn phải tìm những tảng đá trẻ hơn hình thành ở Đại Trung Sinh,
01:17
and in the case of dinosaurs,
22
77415
1397
và trong trường hợp tìm khủng long,
01:18
between 235 and 66 million years ago.
23
78836
3725
đá phải cách đây 235 và 66 triệu năm về trước.
01:23
Now, it's fairly easy to find rocks of the right age at this point,
24
83495
3175
Khá dễ để tìm những tảng đá có niên đại thích hợp,
01:26
because the Earth is, to a coarse degree,
25
86694
3132
bởi vì địa chất trái đất, một cách thô sơ,
01:29
geologically mapped.
26
89850
1330
đã được khám phá.
01:31
This is hard-won information.
27
91578
2183
Đây là thông tin khó có được.
01:34
The annals of Earth history are written in rocks,
28
94323
2804
Lịch sử trái đất ẩn chứa bên trong những tảng đá,
từng chương xếp chồng lên nhau,
01:37
one chapter upon the next,
29
97151
1301
01:38
such that the oldest pages are on bottom
30
98476
2604
những chương lâu đời nhất nằm phía dưới
01:41
and the youngest on top.
31
101104
1654
và những chương mới nhất nằm phía trên.
01:43
Now, were it quite that easy, geologists would rejoice.
32
103583
4053
Nếu việc đó dễ dàng như vậy, các nhà địa chất sẽ rất vui mừng.
01:47
It's not.
33
107660
1258
Không phải vậy.
01:48
The library of Earth is an old one.
34
108942
2054
Thư viện của trái đất thì cũ kỹ.
Nó không có thủ thư để sắp xếp trật tự.
01:51
It has no librarian to impose order.
35
111020
2639
01:54
Operating over vast swaths of time,
36
114111
3130
Hoạt động qua những mảng thời gian rộng lớn,
01:57
myriad geological processes offer every possible insult
37
117265
4133
vô số quá trình địa chất có thể gây ra bất kỳ ảnh hưởng gì
02:02
to the rocks of ages.
38
122136
1369
đến các tảng đá cổ.
02:04
Most pages are destroyed soon after being written.
39
124277
2669
Nhiều trang bị huỷ hoại ngay sau khi được hình thành.
02:07
Some pages are overwritten,
40
127410
1752
Một vài trang thì bị ghi đè,
02:09
creating difficult-to-decipher palimpsests of long-gone landscapes.
41
129186
4570
gây khó khăn trong việc giải mã những khung cảnh đã mất từ lâu.
02:14
Pages that do find sanctuary under the advancing sands of time
42
134384
4141
Những trang tìm thấy nơi cư trú theo dòng thời gian
02:19
are never truly safe.
43
139173
1595
thì chưa thực sự được lưu giữ.
02:21
Unlike the Moon -- our dead, rocky companion --
44
141410
3344
Không giống như mặt trăng -- vệ tinh đầy đá, lạnh lẽo --
02:24
the Earth is alive, pulsing with creative and destructive forces
45
144778
3640
trái đất còn đang sống, xáo động bởi những lực kiến tạo và phá hủy
02:28
that power its geological metabolism.
46
148442
2451
cung cấp năng lượng cho quá trình trao đổi địa chất của nó
02:31
Lunar rocks brought back by the Apollo astronauts
47
151864
2373
Những phiến đá mặt trăng được mang về bởi các phi hành gia của Apollo
02:34
all date back to about the age of the Solar System.
48
154261
2967
tất cả tồn tại trong niên đại của Hệ Mặt Trời
02:37
Moon rocks are forever.
49
157609
2240
Đá mặt trăng vĩnh cửu.
02:40
Earth rocks, on the other hand, face the perils of a living lithosphere.
50
160960
4126
Ngược lại, đá ở trái đất đối mặt với các hiểm họa từ khối thạch quyển.
02:45
All will suffer ruination,
51
165110
1584
Tất cả sẽ bị phá hủy,
02:46
through some combination of mutilation, compression,
52
166718
2826
thông qua một vài sự kết hợp của quá trình cắt xén, nén,
02:49
folding, tearing, scorching and baking.
53
169568
2506
gấp, xé toạc, đốt và nướng.
02:53
Thus, the volumes of Earth history are incomplete and disheveled.
54
173140
5052
Do đó, cuốn sách về lịch sử Trái Đất thì chưa hoàn thiện và rối rắm.
02:59
The library is vast and magnificent --
55
179079
3615
Thư viện thì lớn và rất ấn tượng --
03:03
but decrepit.
56
183964
1294
nhưng cũ kỹ.
03:06
And it was this tattered complexity in the rock record
57
186273
2866
Và sự phức tạp cũ kỹ này nằm trong những phiến đá
03:09
that obscured its meaning until relatively recently.
58
189163
3031
mà ý nghĩa của nó thì thật sự khó hiểu cho đến tận ngày nay.
03:13
Nature provided no card catalog for geologists --
59
193031
2326
Thiên nhiên đã không cung cấp danh mục cho các nhà địa chất--
03:15
this would have to be invented.
60
195381
1713
danh mục này phải được tạo ra.
03:18
Five thousand years after the Sumerians learned to record their thoughts
61
198079
3631
5000 năm sau khi người Sume học cách ghi lại suy nghĩ của họ
03:21
on clay tablets,
62
201734
1152
trên những phiến đất sét,
03:22
the Earth's volumes remained inscrutable to humans.
63
202910
3083
những gì về Trái Đất vẫn còn bí hiểm với con người.
03:26
We were geologically illiterate,
64
206495
2464
Chúng ta không biết về địa chất,
03:29
unaware of the antiquity of our own planet
65
209637
3182
không biết gì về thời cổ đại của hành tinh của chúng ta
03:32
and ignorant of our connection
66
212843
1509
và không biết gì về mối liên kết của chúng ta
03:34
to deep time.
67
214376
1197
trong suốt thời gian dài.
03:37
It wasn't until the turn of the 19th century
68
217040
3176
Mãi cho đến khi bước sang thế kỷ 19
03:40
that our blinders were removed,
69
220240
2396
những mập mờ đó đã được xoá bỏ
03:42
first, with the publication of James Hutton's "Theory of the Earth,"
70
222660
4394
đầu tiên, với việc xuất bản ấn phẩm "Lý thuyết của Trái đất" của James Hutton,
03:47
in which he told us that the Earth reveals no vestige of a beginning
71
227078
3872
trong đó ông nói với chúng ta rằng Trái Đất không cho thấy dấu vết của sự bắt đầu
03:50
and no prospect of an end;
72
230974
1778
và không có viễn cảnh của một kết thúc;
03:53
and then, with the printing of William Smith's map of Britain,
73
233545
3946
và sau đó, với việc in bản đồ Vương Quốc Anh của William Smith
03:57
the first country-scale geological map,
74
237515
2185
bản đồ địa chất quy mô quốc gia đầu tiên,
03:59
giving us for the first time
75
239724
1366
cho phép chúng ta lần đầu tiên--
04:01
predictive insight into where certain types of rocks might occur.
76
241114
3928
tiên đoán về nơi một số loại đá nhất định có thể xuất hiện.
04:05
After that, you could say things like,
77
245504
2023
Sau đó, bạn có thể nói những câu như,
04:07
"If we go over there, we should be in the Jurassic,"
78
247551
3003
"Nếu chúng ta tới đó, chúng ta phải ở trong kỷ Jura,"
04:10
or, "If we go up over that hill, we should find the Cretaceous."
79
250578
3751
hoặc, "Nếu chúng ta đi lên trên ngọn đồi đó, chúng ta phải ở kỷ Phấn Trắng."
04:15
So now, if you want to find trilobites,
80
255129
2855
Vậy bây giờ, nếu bạn muốn tìm bọ ba thùy,
04:18
get yourself a good geological map
81
258008
2129
tìm cho mình một bản đồ địa chất tốt
04:20
and go to the rocks of the Paleozoic.
82
260161
2251
và đi tới những tảng đá của kỷ Đại Cổ Sinh.
04:23
If you want to find dinosaurs like I do,
83
263023
2319
Nếu bạn muốn tìm những con khủng long như tôi,
04:25
find the rocks of Mesozoic and go there.
84
265366
3054
tìm thấy những tảng đá của Đại Trung Sinh và đi đến đó.
Tất nhiên bây giờ, bạn chỉ có thể kiếm được một hóa thạch trong đá trầm tích,
04:29
Now of course, you can only make a fossil in a sedimentary rock,
85
269217
3099
04:32
a rock made by sand and mud.
86
272340
1649
đá hình thành từ cát và bùn.
04:34
You can't have a fossil
87
274489
1167
Bạn không thể có được hóa thạch
04:35
in an igneous rock formed by magma, like a granite,
88
275680
3324
trong đá hỏa sinh được hình thành bởi dung nham, giống như đá granit,
04:39
or in a metamorphic rock that's been heated and squeezed.
89
279028
3062
hay trong một tảng đá bị biến chất do bị nung và nén.
04:42
And you have to get yourself in a desert.
90
282773
2135
Và bạn phải tới sa mạc.
04:45
It's not that dinosaurs particularly lived in deserts;
91
285378
3081
Không phải vì loài khủng long sống nhiều trong các sa mạc;
04:48
they lived on every land mass
92
288483
1564
chúng sống trên mọi vùng đất
04:50
and in every imaginable environment.
93
290071
2057
và trong mọi môi trường có thể tưởng tượng được.
04:52
It's that you need to go to a place that's a desert today,
94
292596
2945
Bạn cần phải đi đến một sa mạc ngày hôm nay,
04:55
a place that doesn't have too many plants covering up the rocks,
95
295565
3174
một nơi mà không có quá nhiều cây bao trùm lên những tảng đá,
04:58
and a place where erosion is always exposing new bones at the surface.
96
298763
3880
và một nơi mà sự xói mòn luôn làm lộ ra những mẩu xương mới ở bề mặt.
05:03
So find those three things:
97
303302
1533
Vì vậy hãy tìm ba thứ đó:
05:04
rocks of the right age,
98
304859
1555
đá đúng niên đại,
05:06
that are sedimentary rocks, in a desert,
99
306438
3049
đá trầm tích, ở sa mạc,
05:09
and get yourself on the ground,
100
309511
1557
và lăn lộn trên mặt đất,
05:11
and you literally walk
101
311092
1512
và bạn phải đi bộ
05:12
until you see a bone sticking out of the rock.
102
312628
2588
cho đến khi thấy xương nhô ra khỏi đá.
05:16
Here's a picture that I took in Southern Patagonia.
103
316562
3102
Dưới đây là một bức ảnh mà tôi đã chụp ở phía Nam Patagonia.
05:20
Every pebble that you see on the ground there
104
320347
2762
Mỗi viên sỏi mà bạn nhìn thấy trên mặt đất
05:23
is a piece of dinosaur bone.
105
323133
1523
là mẩu nhỏ của xương khủng long.
05:25
So when you're in that right situation,
106
325478
1866
Vì vậy, khi bạn đang ở đúng thời điểm,
05:27
it's not a question of whether you'll find fossils or not;
107
327368
2754
bạn không cần băn khoăn sẽ tìm thấy các hóa thạch hay không;
05:30
you're going to find fossils.
108
330146
1389
bạn sẽ tìm thấy hóa thạch.
05:31
The question is: Will you find something that is scientifically significant?
109
331559
4048
Câu hỏi đặt ra là: bạn sẽ tìm thấy cái gì đó có ý nghĩa khoa học?
05:35
And to help with that, I'm going to add a fourth part to our formula,
110
335631
3970
Và để giải quyết việc đó, tôi sẽ thêm phần thứ tư vào công thức của chúng ta,
05:39
which is this:
111
339625
1177
đó là:
05:41
get as far away from other paleontologists as possible.
112
341431
3460
tránh càng xa các nhà cổ sinh vật học khác càng tốt
05:44
(Laughter)
113
344915
1971
(Cười)
05:46
It's not that I don't like other paleontologists.
114
346910
2355
Không phải là tôi không thích các nhà cổ sinh vật học khác.
05:49
When you go to a place that's relatively unexplored,
115
349289
2525
Khi bạn đi đến một nơi nhìn chung chưa bị khám phá,
05:51
you have a much better chance of not only finding fossils
116
351838
2814
bạn có một cơ hội tốt hơn không chỉ tìm kiếm hóa thạch
05:54
but of finding something that's new to science.
117
354676
2509
mà còn có thể tìm thấy một cái gì đó mới mẻ với khoa học
05:57
So that's my formula for finding dinosaurs,
118
357788
2111
Đó là công thức tìm khủng long của tôi,
05:59
and I've applied it all around the world.
119
359923
2033
và tôi đã áp dụng nó trên toàn thế giới.
06:01
In the austral summer of 2004,
120
361980
2328
Vào mùa hè năm 2004,
06:04
I went to the bottom of South America,
121
364332
1825
tôi đã đi đến dưới cùng của Nam Mỹ,
06:06
to the bottom of Patagonia, Argentina,
122
366181
2117
tới dưới cùng của Patagonia, Argentina,
06:08
to prospect for dinosaurs:
123
368322
2253
để tìm kiếm khủng long:
06:10
a place that had terrestrial sedimentary rocks of the right age,
124
370599
3373
một nơi mà có đá trầm tích đúng niên đại,
06:13
in a desert,
125
373996
1203
trong một sa mạc,
06:15
a place that had been barely visited by paleontologists.
126
375223
3262
một nơi rất ít có các nhà cổ sinh học ghé thăm.
06:19
And we found this.
127
379166
1303
Và chúng tôi đã tìm thấy nó.
06:21
This is a femur, a thigh bone,
128
381206
2113
Đây là xương đùi
06:23
of a giant, plant-eating dinosaur.
129
383343
2369
của một con khủng long ăn thực vật khổng lồ.
06:25
That bone is 2.2 meters across.
130
385736
2834
Xương dài 2.2m.
06:28
That's over seven feet long.
131
388594
2089
Dài hơn 7 feet.
06:31
Now, unfortunately, that bone was isolated.
132
391807
2100
Thật không may là cái xương ở nơi rời rạc.
06:33
We dug and dug and dug, and there wasn't another bone around.
133
393931
3039
Chúng tôi đã đào, đào và đào, và không có môt cái xương nào khác xung quanh
06:36
But it made us hungry to go back the next year for more.
134
396994
2695
Nhưng nó khiến chúng tôi mong muốn trở lại vào năm sau.
06:39
And on the first day of that next field season,
135
399713
2603
Và vào ngày đầu tiên của mùa khai quật tiếp theo đó,
06:42
I found this: another two-meter femur,
136
402340
3369
Tôi đã tìm thấy thứ này: một cái xương đùi 2m khác
06:45
only this time not isolated,
137
405733
1643
lần này nó không bị rời rạc.
06:47
this time associated with 145 other bones
138
407400
3095
lần này còn có 145 xương khác
06:50
of a giant plant eater.
139
410519
1800
của một loài ăn thực vật khổng lồ.
06:53
And after three more hard, really brutal field seasons,
140
413064
4096
Và sau ba mùa khai quật khó khăn, cực nhọc
06:57
the quarry came to look like this.
141
417184
1952
các mỏ đá trông giống thế này.
06:59
And there you see the tail of that great beast wrapping around me.
142
419597
4118
Và ở đó bạn thấy đuôi của con thú to lớn đó quấn quanh tôi.
07:03
The giant that lay in this grave, the new species of dinosaur,
143
423739
3552
Gã khổng lồ nằm trong mộ này, loài mới của khủng long,
07:07
we would eventually call "Dreadnoughtus schrani."
144
427315
3698
chúng tôi cuối cùng đã gọi nó "Dreadnoughtus schrani"
07:11
Dreadnoughtus was 85 feet from snout to tail.
145
431513
2996
Dreadnoughtus dài 85 feet từ mũi đến đuôi.
07:15
It stood two-and-a-half stories at the shoulder,
146
435030
2678
Chiều cao tới vai khoảng 2.5 tầng nhà,
07:18
and all fleshed out in life, it weighed 65 tons.
147
438217
4184
và suốt cuộc đời chúng được vỗ béo, nó nặng 65 tấn.
07:23
People ask me sometimes, "Was Dreadnoughtus bigger than a T. rex?"
148
443290
3582
Đôi khi người ta hỏi tôi "Dreadnoughtus có lớn hơn T.rex không?"
07:26
That's the mass of eight or nine T. rex.
149
446896
2784
Đó là khối lượng của tám, chín con T. rex.
07:30
Now, one of the really cool things about being a paleontologist
150
450669
3040
Một trong những điều thú vị khi làm một nhà cổ sinh vật học
07:33
is when you find a new species, you get to name it.
151
453733
2769
là khi bạn tìm thấy một loài mới, bạn có thể đặt tên cho nó.
07:36
And I've always thought it a shame that these giant, plant-eating dinosaurs
152
456526
3834
Và tôi luôn nghĩ đó là một sự xấu hổ rằng những con khủng long to lớn, ăn thực vật
07:40
are too often portrayed as passive, lumbering platters of meat
153
460384
4479
thường được miêu tả là thụ động, ì ạch
07:44
on the landscape.
154
464887
1245
trên mặt đất.
07:46
(Laughter)
155
466156
1126
(Cười)
07:47
They're not.
156
467585
1299
Chúng không như vậy.
07:48
Big herbivores can be surly, and they can be territorial --
157
468908
3019
Động vật ăn cỏ lớn có thể cáu kỉnh, và chúng có thể bảo vệ lãnh thổ--
07:51
you do not want to mess with a hippo or a rhino or a water buffalo.
158
471951
4523
bạn không muốn gây rối với một con hà mã hay tê giác hoặc một con trâu nước.
07:56
The bison in Yellowstone injure far more people than do the grizzly bears.
159
476871
4951
Một con bò rừng ở Yellowstone làm thương nhiều người hơn những con gấu xám.
08:01
So can you imagine a big bull, 65-ton Dreadnoughtus
160
481846
5141
Vì vậy, bạn có thể tưởng tượng một con Dreadnoughtus 65 tấn
08:07
in the breeding season,
161
487011
1703
trong mùa sinh sản,
08:08
defending a territory?
162
488738
1500
bảo vệ lãnh thổ?
08:10
That animal would have been incredibly dangerous,
163
490990
2320
con vật đó sẽ vô cùng nguy hiểm,
08:13
a menace to all around, and itself would have had nothing to fear.
164
493334
4721
đe dọa mọi thứ xung quanh, và chính nó sẽ không có gì để sợ hãi.
08:18
And thus the name, "Dreadnoughtus,"
165
498507
2225
Và đúng như tên gọi, "Dreadnoughtus,"
08:20
or, "fears nothing."
166
500756
1701
hoặc, "không sợ gì cả."
Để to lớn như vậy,
08:24
Now, to grow so large,
167
504047
1166
08:25
an animal like Dreadnoughtus would've had to have been
168
505237
2612
một con vật như Dreadnoughtus phải có
08:27
a model of efficiency.
169
507873
1157
một cấu tạo cơ thể hiệu quả.
08:29
That long neck and long tail help it radiate heat into the environment,
170
509054
3763
Đó cổ dài và đuôi dài giúp nó tỏa nhiệt ra môi trường,
08:32
passively controlling its temperature.
171
512841
2538
kiểm soát nhiệt độ của nó một cách thụ động.
08:35
And that long neck also serves as a super-efficient feeding mechanism.
172
515403
3505
Và rằng cổ dài cũng phục vụ như một cơ chế lấy thức ăn siêu hiệu quả.
08:38
Dreadnoughtus could stand in one place and with that neck
173
518932
2780
Dreadnoughtus có thể đứng ở một nơi và với cái cổ đó
08:41
clear out a huge envelope of vegetation,
174
521736
2292
ăn sạch phần lớn thảm thực vật,
08:44
taking in tens of thousands of calories while expending very few.
175
524052
3914
hấp thụ hàng ngàn tấn calo trong khi tiêu tốn ít năng lượng.
08:48
And these animals evolved a bulldog-like wide-gait stance,
176
528621
4300
Và những con vật này tiến hoá dáng đứng giống như những con chó bun,
08:52
giving them immense stability,
177
532945
1815
đem lại cho nó sự thăng bằng tốt,
08:55
because when you're 65 tons, when you're literally as big as a house,
178
535625
4076
bởi vì khi bạn 65 tấn, theo nghĩa đen bạn lớn như một ngôi nhà,
08:59
the penalty for falling over
179
539725
2107
hình phạt khi bị ngã
09:01
is death.
180
541856
1157
là cái chết.
09:03
Yeah, these animals are big and tough,
181
543677
1905
Chúng là những con vật to khỏe,
09:05
but they won't take a blow like that.
182
545606
1777
nhưng chúng sẽ không bị dính đòn như thế.
09:07
Dreadnoughtus falls over, ribs break and pierce lungs.
183
547407
2581
Dreadnoughtus ngã, xương sườn gãy và phổi thủng.
09:10
Organs burst.
184
550012
1525
Các cơ quan trong cơ thể vỡ ra.
09:11
If you're a big 65-ton Dreadnoughtus,
185
551561
1786
Nếu bạn là một con Dreadnoughtus 65 tấn,
09:13
you don't get to fall down in life -- even once.
186
553371
2577
bạn sẽ không ngã trong đời, dù chỉ một lần.
09:17
Now, after this particular Dreadnoughtus carcass was buried
187
557664
3566
Sau khi xác con Dreadnoughtus được chôn
09:21
and de-fleshed by a multitude of bacteria, worms and insects,
188
561254
4720
và phân hủy bởi vô số vi khuẩn, sâu, côn trùng,
09:25
its bones underwent a brief metamorphosis,
189
565998
2165
xương của nó bị biến đổi một chút,
09:28
exchanging molecules with the groundwater
190
568187
2016
thay đổi cấu trúc phân tử bởi nước ngầm
09:30
and becoming more and more like the entombing rock.
191
570227
2618
ngày càng trở nên giống một nầm mồ đá.
09:33
As layer upon layer of sediment accumulated,
192
573603
2376
Khi từng lớp đá trầm tích tích tụ lại,
09:36
pressure from all sides weighed in like a stony glove
193
576003
2826
áp lực từ mọi hướng đè lên như một bàn tay bằng đá
09:38
whose firm and enduring grip held each bone in a stabilizing embrace.
194
578853
5625
lâu dài và chắc, giữ từng cái xương thành một khung bền vững
09:45
And then came the long ...
195
585654
1650
Và sau đó là một thời kỳ dài....
không có gì cả.
09:48
nothing.
196
588044
1229
09:49
Epoch after epoch of sameness,
197
589868
3318
Từng kỷ nguyên đơn điệu,
09:53
nonevents without number.
198
593210
1944
không một sự kiện gì xảy ra.
09:55
All the while, the skeleton lay everlasting and unchanging
199
595501
3422
Rất lâu sau, bộ xương cứ nằm đó
09:58
in perfect equilibrium
200
598947
2363
không thay đổi dưới một cân bằng hoàn hảo
10:01
within its rocky grave.
201
601334
1713
trong cái mồ đá của nó.
10:03
Meanwhile, Earth history unfolded above.
202
603995
2017
Trong lúc đó, lịch sử Trái Đất tiếp tục được viết lên.
10:06
The dinosaurs would reign for another 12 million years
203
606036
2647
Những con khủng long có thể thống trị thêm 12 triệu năm nữa
10:08
before their hegemony was snuffed out in a fiery apocalypse.
204
608707
4264
trước khi quyền thống trị bị dập tắt bởi một đợt tận thế bừng lửa.
10:13
The continents drifted. The mammals rose.
205
613542
2678
Những mảng lục địa trôi dạt. Động vật có vú trỗi dậy.
10:16
The Ice Age came.
206
616244
1371
Kỷ Băng Hà tới.
10:18
And then, in East Africa,
207
618623
2247
Và sau đó, ở Đông Phi,
10:20
an unpromising species of ape evolved the odd trick of sentient thought.
208
620894
5612
Một loài linh trưởng xa lạ tiến hóa vượt trội về tư duy
10:27
These brainy primates were not particularly fast or strong.
209
627752
3452
Những linh trưởng não nhăn này không đặc biệt nhanh hay mạnh.
Nhưng chúng xuất sắc về việc xâm lược lãnh thổ,
10:32
But they excelled at covering ground,
210
632062
2206
và trong quá trình phân tán
10:34
and in a remarkable diaspora
211
634292
1869
10:36
surpassing even the dinosaurs' record of territorial conquest,
212
636185
3142
vượt qua cả kỷ lục xâm chiếm lãnh thổ của khủng long,
10:39
they dispersed across the planet,
213
639351
1930
họ phân tán khắp hành tinh,
10:41
ravishing every ecosystem they encountered,
214
641305
3180
cưỡng đoạt mọi hệ sinh thái mà họ gặp phải,
10:44
along the way, inventing culture and metalworking and painting
215
644509
3181
dọc đường, phát minh ra văn hóa, công cụ kim loại, hội họa
10:47
and dance and music
216
647714
1342
các điệu nhảy và âm nhạc
10:49
and science
217
649786
1214
và khoa học
10:51
and rocket ships that would eventually take 12 particularly excellent apes
218
651793
4529
Và các con tàu vũ trụ lần lượt đưa 12 linh trưởng xuất sắc nhất
10:56
to the surface of the Moon.
219
656346
1851
đến bề mặt của mặt Trăng.
11:00
With seven billion peripatetic Homo sapiens on the planet,
220
660900
3639
Trong 7 triệu năm Homo sapien rong rủi trên hành tinh,
11:05
it was perhaps inevitable
221
665253
1217
có lẽ không thể tránh khỏi
11:06
that one of them would eventually trod on the grave of the magnificent titan
222
666494
4038
một con linh trưởng nào đó giẫm phải mồ của gã khổng lồ
11:10
buried beneath the badlands of Southern Patagonia.
223
670556
2952
bị chôn vùi bên dưới vùng đất Nam Patagonia cằng cỗi
11:14
I was that ape.
224
674614
1251
Tôi là con linh trưởng đó.
11:17
And standing there, alone in the desert,
225
677038
2943
Và tôi đứng đó, một mình giữa sa mạc,
11:20
it was not lost on me
226
680640
1151
tôi không quên rằng
11:21
that the chance of any one individual entering the fossil record
227
681815
3630
cơ hội của bất kỳ ai xem được mẫu hoá thạch
11:25
is vanishingly small.
228
685469
1673
là rất nhỏ.
11:28
But the Earth is very, very old.
229
688039
2048
Nhưng Trái Đất đã có nhiều năm tuổi
11:30
And over vast tracts of time, the improbable becomes the probable.
230
690111
4260
Theo thời gian, những điều không thể thành có thể
11:34
That's the magic of the geological record.
231
694395
2691
Đó là điều kì diệu của địa lý
11:37
Thus, multitudinous creatures living and dying on an old planet
232
697110
3182
Vì vậy, vố số sinh vật sống và chết đi trên trái đất này
11:40
leave behind immense numbers of fossils,
233
700316
1927
để lại một số lượng hoá thạch khổng lồ
11:42
each one a small miracle,
234
702267
1642
Từng hoá thạch là một điều kì diệu
11:44
but collectively, inevitable.
235
704691
2533
nhưng tổng thể, là điều hiển nhiên
11:48
Sixty-six million years ago, an asteroid hits the Earth
236
708572
2873
66 triệu năm trước, một tiểu hành tinh đâm vào Trái Đất
11:51
and wipes out the dinosaurs.
237
711953
1683
và tiệu diệt sạch loài khủng long.
11:54
This easily might not have been.
238
714771
1928
Chuyện này dễ dàng không xảy ra
11:57
But we only get one history, and it's the one that we have.
239
717312
2855
Nhưng chúng ta chỉ có một lịch sử và đó là sự thật duy nhất chúng ta có.
Nhưng riêng sự thật này không phải không né được
12:00
But this particular reality was not inevitable.
240
720191
2276
12:02
The tiniest perturbation of that asteroid far from Earth
241
722491
2802
Dao động nhỏ nhất trong quỹ đạo của tiểu hành tinh xa xôi ấy
12:05
would have caused it to miss our planet by a wide margin.
242
725317
3001
có thể làm nó bay trượt Trái Đất một khoảng lớn
12:08
The pivotal, calamitous day during which the dinosaurs were wiped out,
243
728754
3353
Cái chính, ngày tai họa mà khủng long bị quét sạch,
tạo nên một thế giới mới ngày nay mà chúng ta biết
12:12
setting the stage for the modern world as we know it
244
732131
3211
không nhất thiết phải xảy ra
12:15
didn't have to be.
245
735366
1532
12:16
It could've just been another day --
246
736922
1965
Đó đã có thể là một ngày khác --
12:19
a Thursday, perhaps --
247
739443
1341
Thứ năm, chẳng hạn--
12:21
among the 63 billion days already enjoyed by the dinosaurs.
248
741856
4927
trong suốt 63 tỉ ngày mà khủng long tồn tại
12:27
But over geological time,
249
747313
1385
Nhưng trong thời gian địa chất,
12:28
improbable, nearly impossible events
250
748722
2885
không có khả năng, gần như là một sự kiện không thể
12:31
do occur.
251
751631
1151
lại xảy ra.
12:32
Along the path from our wormy, Cambrian ancestors
252
752806
2923
Theo dòng từ tổ tiên hình giun kỷ Cambrian
12:35
to primates dressed in suits,
253
755753
2403
cho đến động vật linh trưởng biết mặc đồ
12:38
innumerable forks in the road led us to this very particular reality.
254
758180
4881
vô số ngã rẽ trong các nhánh tiến hóa dẫn ta đến thực tại độc nhất này.
12:43
The bones of Dreadnoughtus lay underground for 77 million years.
255
763982
4092
Xương của loài khủng long Dreadnoughtus ở dưới mặt đất 77 triệu năm
12:48
Who could have imagined
256
768899
1171
Ai có thể tưởng tượng được
12:50
that a single species of shrew-like mammal
257
770094
2964
rằng một loài thú có vú đơn lẻ giống chuột chù
12:53
living in the cracks of the dinosaur world
258
773082
2044
sống trong những kẽ hở ở thế giới của khủng long
12:55
would evolve into sentient beings
259
775150
2052
có thể tiến hóa trở thành có tri giác
12:57
capable of characterizing and understanding
260
777226
2356
có khả năng mô tả và thấu hiểu
12:59
the very dinosaurs they must have dreaded?
261
779606
3007
loài khủng long mà chúng phải kinh sợ?
13:04
I once stood at the head of the Missouri River
262
784775
3023
Tôi đã một lần đứng ở thượng nguồn dòng sông Missouri
bước dọc theo nó.
13:09
and bestraddled it.
263
789107
1381
13:11
There, it's nothing more than a gurgle of water
264
791123
2202
Ở đó, chả có gì ngoài tiếng nước chảy róc rách
13:13
that issues forth from beneath a rock in a boulder in a pasture,
265
793349
4611
phát ra từ dưới một hòn đá, trong tảng đá ở trong bãi cỏ,
13:17
high in the Bitterroot Mountains.
266
797984
1697
ở cao trên núi Bitterroot.
13:20
The stream next to it runs a few hundred yards
267
800165
2392
Dòng bên cạnh đó chảy suốt vài trăm thước
13:23
and ends in a small pond.
268
803407
1452
và kết thúc trong một cái ao nhỏ.
13:25
Those two streams -- they look identical.
269
805970
2897
Hai dòng nước-- chúng trông y hệt nhau,
13:29
But one is an anonymous trickle of water,
270
809732
2539
Nhưng một dòng chỉ là dòng nước nhỏ vô danh,
13:32
and the other is the Missouri River.
271
812295
2269
còn dòng kia là sông Missouri.
13:35
Now go down to the mouth of the Missouri, near St. Louis,
272
815667
3497
Bây giờ xuống đến miệng dòng Missouri, gần St. Louis,
và có thể thấy một cách khá rõ rằng dòng sông đó quả thật rất lớn.
13:39
and it's pretty obvious that that river is a big deal.
273
819188
2717
13:42
But go up into the Bitterroots and look at the Missouri,
274
822640
2714
Nhưng nếu đi lên đến dãy Bitterroots và nhìn xuống Missouri,
13:45
and human prospection does not allow us to see it as anything special.
275
825378
4470
với tầm nhìn của con người, chúng ta không thấy gì đặc biệt
13:51
Now go back to the Cretaceous Period
276
831030
1954
Bây giờ hãy quay lại kỷ Phấn Trắng
và nhìn lại những tổ tiên nhỏ bé của chúng ta,
13:53
and look at our tiny, fuzzball ancestors.
277
833008
2445
13:55
You would never guess
278
835477
1437
Bạn sẽ không bao giờ đoán được
13:56
that they would amount to anything special,
279
836938
2077
rằng chúng mang một ý nghĩa đặc biệt
và chúng có thể chẳng mang ý nghĩa gì
13:59
and they probably wouldn't have,
280
839039
1648
14:00
were it not for that pesky asteroid.
281
840711
2237
nếu không có tiểu hành tinh gây tai hoạ kia.
14:03
Now, make a thousand more worlds and a thousand more solar systems
282
843797
3361
Bây giờ, tạo ra một nghìn thế giới trong một nghìn hệ mặt trời nữa
14:07
and let them run.
283
847182
1286
và để chúng hoạt động.
14:09
You will never get the same result.
284
849047
2154
Bạn sẽ không bao giờ có kết quả giống nhau.
14:11
No doubt, those worlds would be both amazing and amazingly improbable,
285
851225
3405
Không nghi ngờ gì, những hành tinh này sẽ kì diệu đến không thể
14:14
but they would not be our world and they would not have our history.
286
854654
3308
nhưng chúng sẽ không là thế giới của chúng ta và cũng không sở hữu lịch sử của chúng ta.
14:17
There are an infinite number of histories that we could've had.
287
857986
2979
Có vô số những lịch sử mà chúng ta có thể có.
14:20
We only get one, and wow, did we ever get a good one.
288
860989
2526
Chúng ta chỉ có một, Wow, chúng ta đã có một lịch sử thật tuyệt.
14:23
Dinosaurs like Dreadnoughtus were real.
289
863539
2838
Những chú khủng long như Dreadnoughtus có thật.
Quái vật biển như Mosasaur có thật.
14:27
Sea monsters like the mosasaur were real.
290
867058
3365
Chuồn chuồn với sải cánh rộng như một con đại bàng và sâu đá có chiều dài của một chiếc xe hơi
14:31
Dragonflies with the wingspan of an eagle and pill bugs the length of a car
291
871216
4096
14:35
really existed.
292
875336
1563
thực sự đã tồn tại.
Tại sao cần phải học về quá khứ xưa cũ?
14:39
Why study the ancient past?
293
879192
1603
14:42
Because it gives us perspective
294
882652
1667
Bởi nó cho chúng ta viễn cảnh
14:45
and humility.
295
885065
1254
và sự khiêm tốn.
14:46
The dinosaurs died in the world's fifth mass extinction,
296
886977
3432
Loài khủng long chết trong cuộc đại tuyệt chủng thứ 5 của thế giới
14:50
snuffed out in a cosmic accident through no fault of their own.
297
890433
3768
quét sạch trong một thiên tai vũ trụ mà bản thân chúng không có lỗi
Chúng không biết điều đó đến và chúng không có sự lựa chọn.
14:55
They didn't see it coming, and they didn't have a choice.
298
895114
3459
Chúng ta, ngược lại, có sự lựa chọn.
15:00
We, on the other hand, do have a choice.
299
900009
3466
15:03
And the nature of the fossil record tells us that our place on this planet
300
903943
3991
Và những hoá thạch cho chúng ta biết sự tồn tại của chúng ta trên hành tinh này
15:07
is both precarious and potentially fleeting.
301
907958
2799
là bấp bênh và chóng vánh.
Hiện tại, loài người chúng ta đang gây ra tai hoạ môi trường
15:11
Right now, our species is propagating an environmental disaster
302
911127
3768
15:14
of geological proportions that is so broad and so severe,
303
914919
3583
trên tỉ lệ địa chất rất rộng lớn và nghiêm trọng,
15:18
it can rightly be called the sixth extinction.
304
918526
2625
nó rất có thể là cuộc tuyệt chủng thứ 6.
15:22
Only unlike the dinosaurs,
305
922429
1816
Chỉ khác với khủng long,
chúng ta có thể thấy nó xảy ra.
15:25
we can see it coming.
306
925128
1491
15:27
And unlike the dinosaurs,
307
927438
1673
Và khác với khủng long,
15:29
we can do something about it.
308
929708
1736
chúng ta có thể làm gì đó.
15:32
That choice is ours.
309
932406
2409
Lựa chọn nằm ở chúng ta.
15:35
Thank you.
310
935490
1151
Cảm ơn!
15:36
(Applause)
311
936665
12098
( Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7