An ER doctor on triaging your "crazy busy" life | Darria Long

194,195 views ・ 2020-06-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Thu Ha Tran
Bạn hãy giơ tay lên, và thật trung thực,
nếu bạn đã từng dùng cụm từ “bận rộn đến điên cuồng”
để diễn tả một ngày, một tuần, một tháng của bạn.
00:13
Raise your hand, and be honest,
0
13182
3016
00:16
if you've used the phrase "crazy busy"
1
16222
3913
Tôi là bác sĩ hồi sức cấp cứu,
00:20
to describe your day, your week, your month.
2
20159
5114
nhưng mà bạn sẽ không bao giờ nghe thấy tôi nói cụm từ “bận rộn đến điên cuồng”.
00:26
I'm an emergency-room doctor,
3
26441
2945
Và sau ngày hôm nay,
tôi mong rằng bạn cũng sẽ dừng sử dụng nó.
00:29
and "crazy busy" is a phrase you will never hear me use.
4
29410
4980
Đây là lý do vì sao bạn không thể sử dụng từ “điên rồ”
00:35
And after today,
5
35539
1920
để miêu tả sự bận rộn của bạn.
00:37
I hope you'll stop using it, too.
6
37483
2857
Bởi vì khi chúng ta ở trong cái mà tôi gọi là chế độ Bận Rộn Điên Cuồng,
00:41
Here's why you cannot afford to use "crazy"
7
41166
4149
chúng ta đơn giản là không có khả năng để xử lý sự bận rộn.
00:45
to describe your busy.
8
45339
1989
00:47
Because when we are in what I refer to as Crazy Busy Mode,
9
47847
3532
Đây là những gì xảy ra.
Lượng hoóc-môn căng thẳng tăng và giữ nguyên,
00:51
we are simply less capable of handling the busy.
10
51403
4734
chức năng điều hành ở trong vỏ não thùy trán của bạn bị suy giảm.
Điều đấy có nghĩa là khả năng trí nhớ phán đoán, kiểm xoát xung đột kém đi,
00:56
Here's what happens.
11
56844
1191
00:58
Your stress hormones rise and stay there,
12
58059
2277
và những khu vực dành cho cơn tức giận và nỗi lo lắng trong não đã được kích hoạt.
01:00
your executive function in the prefrontal cortex declines.
13
60360
3709
01:04
That means your memory, your judgment, your impulse control deteriorate,
14
64093
3826
Bạn có thấy thế không?
01:07
and the brain areas for anger and anxiety are activated.
15
67943
4363
Vấn đề là như thế này.
Bạn có thể bận rộn như bộ phận cấp cứu ở trong bệnh viện
01:12
Do you feel that?
16
72825
1150
mà không cảm giác như mình đang cực kỳ bận rộn.
01:15
Here's the thing.
17
75950
1261
Làm như thế nào?
01:17
You can be as busy as an emergency department
18
77235
3652
Bằng cách mà chúng tôi dùng.
Tất cả bộ não đều xử lý sự căng thẳng theo những cách cơ bản tương tự nhau.
01:20
without feeling like you're crazy busy.
19
80911
3094
Nhưng cách chúng ta phản ứng lại
01:25
How?
20
85204
1158
01:26
By using the same tactics that we use.
21
86386
1858
cho thấy qua những nghiên cứu rằng có thể sửa đổi,
01:28
Our brains all process stress in similar fundamental ways.
22
88268
4157
cho dù là căng thẳng trong trường hợp khẩn cấp, hay căng thẳng hằng ngày.
01:32
But how we react to it
23
92449
2215
01:34
has been shown by research to be modifiable,
24
94688
2635
Bây giờ ngược với chế độ Bận Rộn Điên Cuồng
cách tôi nghĩ về chúng tôi trong phòng cấp cứu - chế độ Sẵn Sàng.
01:37
whether it's emergencies or just daily, day-in, day-out stress.
25
97347
4372
Chế độ Sẵn Sàng nghĩa là với bất cứ điều gì xảy ra,
01:42
Now contrast Crazy Busy Mode
26
102633
2761
kể cả đó là một hàng xe ô tô,
01:45
with how I think of us in the ER -- Ready Mode.
27
105418
3134
hay là một bệnh nhân bị đau ngực và bị kẹt trong thang máy,
hoặc là một bệnh nhân khác bị kẹt đồ ở những vị trí không nên kẹt.
01:49
Ready Mode means whatever comes in through those doors,
28
109243
2737
01:52
whether it's a multiple-car pileup,
29
112004
1867
01:53
or a patient having chest pain while stuck in an elevator,
30
113895
3482
Khi bạn mà biết bạn sẽ rất muốn hỏi.
(Tiếng cười)
01:57
or another patient with an item stuck where it shouldn't be.
31
117401
4208
Kể cả vào những ngày mà bạn thề rằng bạn đã bị xấu hổ,
02:02
When you're know you're dying to ask.
32
122498
2578
chúng tôi vẫn sẽ không sợ nó.
02:05
(Laughter)
33
125100
1374
02:06
Even on those days when you would swear you were being punked,
34
126498
4905
Bởi vì chúng tôi biết rằng bất cứ việc gì xảy ra qua cánh cửa phòng cấp cứu đó,
chúng tôi đều có thể kiểm soát,
02:11
we're not afraid of it.
35
131427
2411
rằng chúng tôi đã sẵn sàng.
Đó là chế độ Sẵn Sàng.
02:14
Because we know that whatever comes in through those ER double doors,
36
134664
3810
Chúng tôi đã được đào tạo,
và bạn cũng có thể.
02:18
that we can handle it.
37
138498
1531
02:20
That we're ready.
38
140053
1286
Và đây là cách.
02:21
That's Ready Mode.
39
141887
2124
Bước một để đổi từ Điên Cuồng sang Sẵn Sàng
02:24
We've trained for it,
40
144800
1539
chính là không ngừng lựa chọn, phân loại.
02:26
and you can, too.
41
146363
2168
Trong Điên Cuồng, bạn luôn bận rộn, và căng thẳng,
02:29
Here's how.
42
149236
1150
vì bạn phản ứng với tất cả thử thách bằng một phản hồi duy nhất.
02:30
Step one to go from Crazy Mode to Ready Mode
43
150736
2127
02:32
is to relentlessly triage.
44
152887
2619
Tương phản với chế độ Sẵn Sàng,
02:35
In Crazy Mode, you're always busy, always stressed,
45
155530
2418
nơi mà chúng tôi phân loại,
02:37
because you're reacting to every challenge with the same response.
46
157972
3868
có nghĩa là chúng tôi ưu tiên theo mức độ khẩn cấp.
Đây không chỉ là một cách hay để hoàn thành các công việc của bạn.
02:42
Contrast that with Ready Mode,
47
162307
2643
02:44
where we triage,
48
164974
1521
Nghiên cứu của tiến sĩ Robert Sapolsky
02:46
which means we prioritize by degree of urgency.
49
166519
3632
cho thấy rằng những cá thể không thể phân biệt được mối đe dọa với không đe dọa
02:50
This isn't just a nice way to get your to-do list done.
50
170763
2745
và phản ứng với mọi thứ đều giống nhau
02:53
Work by Dr. Robert Sapolsky
51
173532
1960
sẽ có mức hoóc-môn căng thẳng gấp đôi bình thường.
02:55
shows that individuals who cannot differentiate threat from non-threat
52
175516
4138
Cũng là lý do đây là kỹ năng đầu tiên phải học.
02:59
and react to everything with the same response
53
179678
2540
Bạn không thể trông chừng chúng cùng một lúc,
bạn cũng không cần phải thế.
03:02
have double the level of stress hormones.
54
182242
2733
Tại vì chúng tôi phân loại.
Đỏ - lập tức đe dọa đến tính mạng.
03:05
Which is why this is the first skill to learn.
55
185393
2920
Vàng - nghiêm trọng, nhưng tính mạng không bị đe dọa.
03:08
You can't take care of them all at once,
56
188337
1947
03:10
but you don't have to.
57
190308
1372
Xanh lá - tình trạng nhẹ.
03:11
Because we triage.
58
191704
1222
03:13
Red -- immediately life-threatening.
59
193474
2349
Và rồi đầu tiên, chúng tôi nỗ lực chuyên tâm vào màu đỏ.
03:15
Yellow -- serious, but not immediately life-threatening.
60
195847
3398
Và nghe điều này thật kỹ.
Một phần vấn đề trong chế độ Điên Cuồng
03:19
Green -- minor.
61
199269
1762
03:21
And we focus our efforts first on the reds.
62
201490
3120
là bạn đang phản ứng với tất cả mọi thứ
như thể nó là màu đỏ vậy.
03:25
Now hear this.
63
205245
1555
03:27
Part of the problem in Crazy Mode
64
207149
2777
Vì vậy, hãy phân loại đúng cách.
03:29
is that you are reacting to everything
65
209950
2597
03:32
as if it is red.
66
212571
2198
Biết rõ màu đỏ của bạn.
Chúng là thứ quan trọng nhất và là nơi bạn có thể tạo ra sự thay đổi lớn nhất.
03:36
So start by triaging correctly.
67
216332
3705
Bây giờ thật dễ bị nhầm lẫn bởi tiếng ồn,
03:40
Know your reds.
68
220639
1555
nhưng những thứ ồn ào nhất không phải lúc nào cũng đỏ nhất.
03:42
They're what is most important and where you can most move the needle.
69
222616
3801
Thực ra, bệnh nhân hen suyễn của tôi bị nguy cơ cao nhất khi anh ấy im lặng.
03:46
Now it's easy to be confused by noise,
70
226870
2309
03:49
but what it noisiest is not always what is most red.
71
229203
3729
Nhưng bệnh nhân của tôi vẫn ở đây, và yêu cầu tôi mang kem sữa vị cà phê cho cô,
03:53
In fact, my severe asthmatic patient is most at risk when he's quiet.
72
233472
6079
cô ấy huyên náo, nhưng cô ấy không thuộc vùng màu đỏ.
04:00
But my patient over here, demanding that I bring her flavored coffee creamer,
73
240212
4163
Tôi sẽ cho bạn một ví dụ từ cuộc sống của tôi.
Mùa xuân năm ngoái, nhà tôi bị ngập,
04:04
she's noisy, but she's not red.
74
244399
3376
đứa con một tuổi của tôi thì nằm cấp cứu,
tôi đáng nhẽ phải gây quỹ cho trường của đứa con 4 tuổi của tôi
04:08
I'll give you an example from my own life.
75
248736
2016
và chương cuối của cuốn sách của tôi đã quá muộn.
04:10
Last spring, my house flooded,
76
250776
1746
04:12
my one-year-old was in the ER,
77
252546
1976
04:14
I was supposed to do a fundraiser for my four-year-old's school
78
254546
3055
Có lẽ không phải là trớ trêu, đó là chương sách về sự căng thẳng.
04:17
and the final chapter of my book was beyond late.
79
257625
4690
(Tiếng cười)
Nhiệm vụ đỏ của tôi là chăm sóc đứa con một tuổi
04:23
Maybe not ironically, that was the chapter on stress.
80
263682
3095
và hoàn thành nốt quyển sách của tôi.
Danh sách chỉ có vậy đó.
04:26
(Laughter)
81
266801
1734
Hãy nhớ rằng, không ngừng phân loại công việc.
04:29
My red tasks were getting my one-year-old better
82
269150
3072
Việc sửa nhà?
04:32
and finishing my book.
83
272246
1926
Chà, một khi chúng ta dừng lại và những thiệt hại đã được ổn định,
04:34
That was it.
84
274196
1174
04:35
Remember, relentlessly triage.
85
275394
3185
nó không còn đỏ nữa.
Có cảm giác đỏ,
04:38
The house flood repair?
86
278950
1516
nhưng sự thật, đó chỉ là tiếng ồn.
04:40
Well, once we had stopped and stabilized the damage,
87
280490
3762
Không, không, nó khá là ồn ào,
bức ảnh ở bên phải là ảnh tôi đeo tai nghe
04:44
it was no longer a red.
88
284276
1533
04:46
It felt red,
89
286125
1666
để tập trung vào quyển sách của tôi,
04:47
but it was in fact just noise.
90
287815
2312
trong khi sàn đang được sấy xung quanh tôi.
04:50
No, no really, it was quite noisy,
91
290543
1849
Biết màu đỏ của bạn,
04:52
this picture on the far right is me wearing earplugs
92
292416
2780
và đừng để những thứ không phải đỏ làm bạn sao lãng.
04:55
to focus on my book,
93
295220
1426
04:56
while the floor is being mechanically dried around me.
94
296670
3086
Bên cạnh đó, bạn có thể hoàn thành một công việc xanh lá,
05:00
Know your reds,
95
300458
1857
để thỉnh hoảng nhắc nhở với chính bản thân rằng:
05:02
and do not let your non-reds distract you from them.
96
302339
3801
“Đó là một nhiệm vụ xanh lá. Không ai sẽ chết cả.”
05:06
By the way, it is liberating with a green task
97
306974
2714
(Tiếng cười)
Mọi chuyện vẫn ổn dù nó không hoàn hảo.
05:09
to, every once in a while, be able to remind yourself,
98
309712
2544
05:12
"That's a green task. No one's going to die."
99
312280
3179
Bây giờ có một cấp độ phân chia cuối cùng được sử dụng trong tình huống xấu nhất.
05:15
(Laughter)
100
315483
1111
05:16
It's OK if it's not perfect.
101
316618
3206
Đó chính là màu đen.
Những bệnh nhân mà chúng ta không thể làm gì nữa cả.
05:22
Now there's one last triage level that we use in the worst scenarios.
102
322118
4213
Nhưng chúng ta vẫn phải đi tiếp.
05:26
And that is black.
103
326355
1200
Và mặc dù nó rất là đau khổ,
05:28
Those patients for whom there is nothing we can do.
104
328347
3813
tôi đã đề cập đến nó,
tại vì mỗi bạn có cho riêng mình những nhiệm vụ màu đen trong cuộc sống của bạn.
05:33
Where we must move on.
105
333165
1466
05:36
And although it is gut-wrenching,
106
336188
1937
Đấy là những món đồ mà bạn phải xóa khỏi danh sách của mình.
05:38
I mention it,
107
338149
1150
05:39
because you each have your own equivalent black tasks in your life.
108
339323
4920
Và tôi nghĩ là nhiều bạn biết tôi đang nói về cái gì.
Đối với tôi, đấy là chiến dịch gây quỹ.
05:44
These are items that you must take off your list.
109
344854
3536
Tôi đã phải từ bỏ.
Bởi vì như chúng tôi vẫn biết ở phòng cấp cứu,
05:48
And I think many of you know what I'm talking about.
110
348700
2533
nếu bạn cố gắng làm mọi thứ,
05:51
For me, this was the fundraiser.
111
351716
2460
bạn sẽ không có cơ hội để cứu vớt những việc màu đỏ của bạn.
05:54
I had to step down.
112
354526
1356
05:56
Because as we in the ER know,
113
356542
1934
Bước thứ hai để đổi từ chế độ Điên Cuồng sang chế độ Sẵn Sàng
05:58
if you try to do everything,
114
358500
2236
06:00
you have no hope of saving your reds.
115
360760
3666
là mong đợi và thiết kế cho sự điên rồ.
Một nửa của việc xử lý điên cuồng chính là cách bạn chuẩn bị cho nó.
06:05
Step two to go from Crazy Mode into Ready Mode
116
365942
3111
Vậy nếu bước thứ nhất chúng ta phân loại,
06:09
is to expect and design for crazy.
117
369077
3587
bước thứ hai, chúng ta thiết kế để việc thực hiện các nhiệm vụ dễ hơn.
06:13
Half of handling crazy is how you prepare for it.
118
373188
3855
Khoa học chỉ ra rằng chúng ta càng có nhiều lựa chọn,
06:17
So if step one we triage,
119
377877
1444
thì mỗi ý định sẽ càng mất thời giờ,
06:19
step two, we design to make those tasks easier to do.
120
379345
3709
Và càng nhiều ý định chúng ta đưa ra, bộ não của chúng ta càng cạn kiệt
06:23
Science shows us that the more options we have,
121
383901
2906
và càng ít khả năng đưa ra được quyết định đúng đắn.
06:26
then the longer each decision takes.
122
386831
1738
Đó là lý do tại sao bước hai
06:28
And the more decisions we have to make, the more exhausted our brain gets
123
388593
3548
là tìm cách giảm số lần quyết định hàng ngày của bạn.
06:32
and the less it is capable of making good decisions.
124
392165
2912
Sau đây là bốn ví dụ bạn có thể sử dụng trong lối sống đời thường của bạn.
06:35
Which is why this step two
125
395530
1476
06:37
is about finding ways to reduce your daily decisions.
126
397030
3737
Lên kế hoạch.
Lên kế hoạch cho bữa ăn cả tuần trong những ngày cuối tuần,
06:41
Here are four easy examples you can use in your daily lifestyle.
127
401482
3913
để khi mà vào thứ tư lúc sáu giờ tối
và mọi người đói bụng và yêu cầu pizza,
06:45
Plan.
128
405832
1167
bạn sẽ không có lựa chọn để nấu một bữa ăn lành mạnh.
06:47
Plan your entire week's meals on the weekend,
129
407023
2444
06:49
so that when it's Wednesday at 6pm
130
409491
1822
Tự động hóa.
06:51
and everyone's hangry and requesting pizza,
131
411337
3114
Không bao giờ để lại điều gì mà gợi bạn nhớ rằng bạn có thể tự động hóa,
06:54
you have no decisions to make to get a healthy meal on the table.
132
414475
3695
dù là lịch trình định kỳ hoặc danh sách đã lưu hoặc là mua hàng thường xuyên.
06:59
Automate.
133
419392
1158
07:00
Never leave anything to remember that you could automate,
134
420574
3929
Sắp xếp chung với nhau.
Khi tập thể dục,
07:04
whether it's scheduling it as recurring or saved list, or recurrent purchases.
135
424527
4436
Sắp xếp tất cả dụng cụ bạn cần cho một hoạt động nhất định cùng với nhau,
sạc điện và sẵn sàng,
07:09
Colocate.
136
429670
1150
để bạn không tốn năng lượng cho việc tìm kiếm.
07:11
When it comes to exercise,
137
431122
1357
07:12
store all the equipment that you need for a certain activity together,
138
432503
3747
Đồng thời giảm bớt sự cám dỗ,
cho những người thèm muốn đường.
07:16
charged and ready,
139
436274
1697
07:17
so you don't spend energy looking for it.
140
437995
2158
Có ai như thế không?
Bạn muốn nói phải ư? Xin mời.
07:20
And decrease temptations,
141
440558
3317
Bản thân nó là hình thức chế độ Điên Cuồng
và là thuốc tự chữa cho chế độ Điên Cuồng,
07:23
for anyone driven by sugar cravings.
142
443899
2413
nhưng nó dừng làm việc cho ý chí của bạn.
07:26
Anyone?
143
446336
1190
07:27
Say aye, go ahead.
144
447550
1551
Hãy thiết kế khác biệt đi.
07:29
That itself is its own form of Crazy Mode
145
449125
2195
07:31
and self-medication for Crazy Mode,
146
451344
2828
Nếu một loại thực phẩm ở ngoài tầm với,
đến nỗi bạn phải lấy ghế để với tới,
07:34
but stop working your willpower.
147
454196
2349
kể cả khi nó là sô-cô-la,
07:37
Design differently.
148
457077
2008
những người tham gia nghiên cứu ăn ít hơn 70% mà không nghĩ về nó.
07:39
If a food is out of immediate reach,
149
459800
2134
07:41
such that you have to use a stool to reach it,
150
461958
2990
07:44
even when it's chocolate,
151
464972
2294
Tôi biết.
Hãy suy ngẫm về thông tin đó.
07:47
study participants ate 70 percent less without thinking about it.
152
467290
5714
(Tiếng cười)
Hãy thiết kế để các lựa chọn bạn thực hiện trở nên dễ dàng hơn.
07:53
I know.
153
473028
1150
07:54
Let that sit for a second.
154
474202
1486
Điều này đưa chúng ta đến với bước số ba để đổi từ Điên Cuồng sang Sẵn Sàng,
07:55
(Laughter)
155
475712
1540
07:57
Design to make the choices you wish to make easier.
156
477276
4917
và đó là cách để bạn quên chúng đi.
Đi với tôi.
08:02
Which bring us to the third step to go from Crazy Mode to Ready Mode,
157
482495
4079
Một câu chuyện khác.
Tôi đang làm việc trong một phòng cấp cứu vệ tinh nhỏ bé,
08:06
and that is to get out of your head.
158
486598
3367
khi mà có một người phụ nữ lâm bồn.
08:10
Come with me.
159
490455
1166
Tôi nhận ra rằng dây rốn được cuốn không chỉ một
08:11
Different story.
160
491645
1150
08:13
I'm working in a small, satellite ER,
161
493199
2992
mà hai lần quanh cổ em bé.
08:16
when a woman comes in in labor.
162
496215
2066
08:18
I realize that the cord is wrapped not once
163
498754
4064
Và tôi là bác sĩ duy nhất ở đó.
08:22
but twice around the baby's neck.
164
502842
2809
Tôi đã hoảng sợ.
Nhưng tôi không thể để nỗi sợ hãi ảnh hưởng đến tôi.
08:26
And I'm the only doctor.
165
506842
2293
Tại vì, bạn có thể thấy đấy, tất cả chúng ta đều thấy lo lắng.
08:30
I was scared.
166
510889
1150
Tất cả chúng ta đều phát hoảng,
08:32
But I couldn't let it derail me.
167
512643
2738
nhưng cái quan trọng là bạn sẽ làm gì tiếp theo.
08:36
Because, you see, we all get nervous.
168
516207
3444
Cảm giác đầu tiên không phải là vấn dề.
08:39
We all get scared,
169
519675
1873
Nó có thể là một dấu hiệu quan trọng.
08:41
but it's what you do next that matters.
170
521572
3753
Vấn đề xảy ra khi ta để bản thân chệch hướng.
Và khi cuộc độc thoại bắt đầu
và chúng ta hoảng loạn và chúng ta bắt đầu nghĩ phiến diện.
08:46
That first feeling isn't the problem.
171
526022
2079
08:48
It can be an important sign.
172
528125
1880
Đó là cách nghĩ khi bạn ở chế độ Điên Cuồng,
08:50
The problem comes when we let it derail us.
173
530411
2166
và bạn không thể giải quyết được bất cứ điều gì theo cách đó.
08:52
When that internal monologue starts
174
532601
1823
08:54
and we catastrophize and we start to get that tunnel vision.
175
534448
2835
Bây giờ tôi hứa sẽ quay lại câu chuyện,
08:57
That's how you think when you're in Crazy Mode,
176
537307
2429
nhưng trước tiên, làm thế nào để tôi thoát ra khỏi suy nghĩ?
08:59
and you cannot solve anything that way.
177
539760
3974
Có rất nhiều chiến thuật bạn đã nghe được,
09:04
Now I promise to come back to the story,
178
544791
1969
nhưng với tôi, tôi thấy hiệu quả nhất vào lúc chủ động tập trung vào người khác.
09:06
but first, how do I get out of my own head?
179
546784
3031
Cố tình làm cho bản thân nhìn thấy người trước mặt tôi,
09:10
There are many tactics that you may hear,
180
550648
1953
09:12
but for me, I find it best in the moment to actively put my focus on someone else.
181
552625
5761
nhìn thấy bản thân trên cùng một vũ đài với họ,
họ cần gì, họ sợ gì
và làm thế nào để tôi có thể giúp?
09:18
To deliberately make myself see the person in front of me,
182
558410
3264
Điều này có vẻ với bạn nghe ấm áp và mờ nhạt,
09:21
see myself in the arena with them --
183
561698
1809
09:23
what do they need, what do they fear
184
563531
2087
nhưng nó không phải như thế.
09:25
and how can I help?
185
565642
2492
Thực tế, nghiên cứu cho thấy khi bạn phát triển bộ não
09:28
This may sound like a whole lot of warm and fuzzy to you,
186
568952
3420
với điều này, rất thiết yếu, lòng trắc ẩn,
chúng ta phá vỡ được tầm nhìn đường hầm và cuộc trò chuyện độc thoại.
09:32
but it's not.
187
572396
1419
09:33
In fact, research shows that when you prime your brain
188
573839
2929
Bạn mở rộng nhận thức của bạn,
như thế bộ não của bạn có thể tiếp thu được nhiều thông tin hơn,
09:36
with what is, essentially, compassion,
189
576792
2222
09:39
we disrupt that tunnel vision and internal monologue.
190
579038
3381
để bạn thấy được nhiều khả năng và đưa ra quyết định tốt hơn.
09:42
You widen your perception,
191
582443
1333
09:43
so your brain can actually take in broader information,
192
583800
3809
Bạn hãy thử áp dụng đi.
Biết rằng độc thoại có thể làm chệch hướng bạn.
09:47
so you see more possibilities and can make better decisions.
193
587633
4353
Và nhận ra rằng khi bạn thoát khỏi được những suy nghĩ sợ hãi trong đầu,
09:53
Try it.
194
593336
1150
09:55
Know that your internal monologue can derail you.
195
595241
3579
bạn có thể làm điều mình muốn.
09:59
And realize that when you get out of your own head,
196
599955
4580
Và chuyện gì đã xảy ra với đứa bé đó?
Tôi không tập trung vào nỗi sợ hãi của mình,
10:04
you get out of your own way.
197
604559
2959
mà vào người mẹ và em bé và những gì họ cần tôi làm.
10:09
Now what happened to that baby?
198
609503
1674
Và tôi đã lấy dây rốn khỏi cổ em bé,
10:12
I focused not on my fear,
199
612156
1826
và một tiếng hét khỏe mạnh vang lên, em bé đã ra đời,
10:14
but on the mother and the baby and what they needed me to do.
200
614006
3666
ngay khi người bố chạy vào từ bãi đỗ xe:
“Xin chào, anh có một bé trai, tôi là bác sĩ Darria.
10:18
And got the cord off of the baby's neck,
201
618355
3349
Chúc mừng anh, anh có muốn cắt dây rốn không?”
10:21
and a healthy screaming, kicking baby arrived,
202
621728
2500
(Tiếng cười)
Và trong một khoảnh khắc,
10:24
just as the dad ran in from the parking lot,
203
624252
2309
tiếng khóc mạnh mẽ của một đứa trẻ sơ sinh
10:26
"Hi, you have a son, I'm Dr. Darria.
204
626585
1893
át hết tiếng bíp và còi báo động, những âm thanh bình thường trong khoa cấp cứu.
10:28
Congratulations, you want to cut the cord?"
205
628502
2170
10:30
(Laughter)
206
630696
1381
10:32
And for a moment,
207
632101
1643
10:33
the strong cries of a newborn
208
633768
2539
Nhưng vẫn có một thứ gì đó.
10:36
drowned out the beeps and the sirens that are the normal sounds of the ER.
209
636331
5420
Tại vì khi tôi bước ra khỏi phòng bệnh của người mẹ đó,
tôi thấy nhiều bệnh nhân khác của tôi đứng quanh quẩn gần đó.
10:42
But there was also something else.
210
642942
2267
10:45
Because when I walked back out of that mother's room,
211
645823
3270
Tôi chợt nhận ra rằng mặc dù vấn đề của riêng từng người
10:49
I saw several of my other patients hovering nearby.
212
649117
4841
đã mang họ đến phòng cấp cứu,
mọi người ai cũng đến để cổ vũ cho đứa bé này.
10:54
I suddenly realized that despite their own problems
213
654941
3309
Và bây giờ họ đang chia sẻ niềm vui với nhau.
10:58
that had brought them to the emergency room,
214
658274
2079
Bởi vì đó là những gì xảy ra khi bạn chuyển từ Điên Cuồng sang Sẵn Sàng.
11:00
they had all come together to root for this baby.
215
660377
3802
11:04
And they now together shared in the joy.
216
664203
2797
Những người khác cũng để ý.
Họ cũng muốn có, họ chỉ không biết làm thế nào,
họ chỉ cần duy nhất một ví dụ.
11:08
Because that is what happens when you go from Crazy Mode to Ready Mode.
217
668215
4110
Và đó có thể là bạn.
11:12
Others notice.
218
672739
1396
11:14
They want it too, they just don't know how,
219
674159
2094
Hãy làm chủ sự bận rộn.
11:16
they just need one example.
220
676277
2081
Nhưng đừng gọi nó là điên rồ.
11:18
Which could be you.
221
678684
2531
Bạn luôn có khả năng đó.
11:23
Own the busy.
222
683494
1634
11:25
But stop calling it crazy.
223
685787
3301
Nhưng bây giờ...
bạn đã sẵn sàng.
Xin cảm ơn.
11:30
You've always had that ability.
224
690299
2865
(Tiếng vỗ tay)
11:34
But now ...
225
694021
1865
11:35
you're ready.
226
695910
1150
11:37
Thank you.
227
697878
1151
11:39
(Applause)
228
699053
2661
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7