Gordon Brown on global ethic vs. national interest

48,931 views ・ 2009-12-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linndy V Reviewer: Nhu Ngoc Huynh
00:26
Chris Anderson: Thank you so much, Prime Minister,
0
26330
2381
Chris Anderson: Cảm ơn Thủ tướng rất nhiều,
00:28
that was both fascinating and quite inspiring.
1
28735
2191
bài nói vừa rồi thật lôi cuốn và truyền cảm hứng.
00:30
So, you're calling for a global ethic.
2
30950
2682
Vậy ngài đang kêu gọi một nền đạo đức toàn cầu.
00:34
Would you describe that as global citizenship?
3
34330
3976
Ngài có ví nó với bổn phận công dân toàn cầu không?
00:38
Is that an idea that you believe in, and how would you define that?
4
38330
3191
Đó có phải điều ngài tin tưởng và ngài có thể định nghĩa nó thế nào?
00:41
Gordon Brown: It is about global citizenship
5
41545
2126
Gordon Brown: Tôi nghĩ đó là vấn đề về bổn phận công dân toàn cầu
00:43
and recognizing our responsibilities to others.
6
43695
2197
và nhìn nhận trách nhiệm của mình với những người khác.
00:45
There is so much to do over the next few years
7
45916
3390
Còn rất nhiều việc phải làm trong vài năm tới
00:49
that is obvious to so many of us
8
49330
2976
rất rõ ràng với nhiều chúng ta
00:52
to build a better world.
9
52330
1636
để xây dựng một thế giới tốt đẹp hơn.
00:54
And there is so much shared sense of what we need to do,
10
54506
4366
Và có rất nhiều người có chung suy nghĩ về điều chúng ta cần làm,
00:58
that it is vital that we all come together.
11
58896
2006
rằng việc chúng ta hành động cùng nhau là vô cùng cần thiết.
01:00
But we don't necessarily have the means to do so.
12
60926
2702
Nhưng ta chưa hẳn đã có phương tiện để làm điều đó.
01:03
So there are challenges to be met.
13
63652
1794
Vì vậy ta sẽ phải vượt qua nhiều thử thách.
01:05
I believe the concept of global citizenship
14
65890
2416
Tôi tin rằng khái niệm bổn phận công dân toàn cầu
01:08
will simply grow out of people talking to each other across continents.
15
68330
3976
sẽ phát triển trên cả việc con người nói chuyện với nhau xuyên lục địa.
01:12
But of course the task is to create the institutions
16
72330
2434
Thế nhưng tất nhiên nhiệm vụ chính là tạo nên những tổ chức
01:14
that make that global society work.
17
74788
1936
khiến xã hội toàn cầu đó có tiến triển.
01:16
But I don't think we should underestimate
18
76748
1961
Nhưng tôi không nghĩ ta nên đánh giá thấp
01:18
the extent to which massive changes in technology
19
78733
2573
mức độ mà những thay đổi lớn trong công nghệ
01:21
make possible the linking up of people across the world.
20
81330
3185
giúp sự kết nối giữa người với người khắp thế giới trở nên khả thi.
01:24
CA: But people get excited about this idea of global citizenship,
21
84539
3767
CA: Mọi người thấy hào hứng về ý tưởng bổn phận công dân toàn cầu này,
01:28
but then they get confused a bit again
22
88330
1976
nhưng rồi họ lại bối rối một chút
01:30
when they start thinking about patriotism,
23
90330
2000
khi bắt đầu nghĩ về lòng yêu nước,
01:32
and how to combine these two.
24
92354
1714
và làm thế nào để kết hợp hai yếu tố này.
01:34
I mean, you're elected as Prime Minister
25
94092
2214
Ý tôi là, ngài được bầu là Thủ tướng
01:36
with a brief to bat for Britain.
26
96330
3292
ngắn gọn là để bảo vệ lợi ích nước Anh.
01:39
How do you reconcile the two things?
27
99646
3080
Ngài cân bằng hai yếu tố này thế nào?
01:43
GB: Well, of course national identity remains important.
28
103251
2977
GB: Ừm, đương nhiên bản sắc dân tộc luôn rất quan trọng.
01:46
But it's not at the expense of people accepting their global responsibilities.
29
106252
3716
Nhưng người dân chấp nhận trách nhiệm toàn cầu không có nghĩa là phải hy sinh.
01:49
And I think one of the problems of recession
30
109992
3054
Và tôi nghĩ một trong các vấn đề của sự suy thoái
01:53
is that people become more protectionist,
31
113070
3103
là mọi người sẽ có xu hướng bảo vệ nền công nghiệp nội địa,
01:56
they look in on themselves,
32
116197
1785
họ quan sát bản thân,
01:58
they try to protect their own nation,
33
118006
2300
họ cố gắng bảo vệ đất nước mình,
02:00
perhaps at the expense of other nations.
34
120330
3248
có lẽ là đồng nghĩa với việc gây bất lợi cho các quốc gia khác.
02:03
When you actually look at the motor of the world economy,
35
123602
2704
Khi bạn thực sự xem xét động lực nền kinh tế thế giới,
02:06
it cannot move forward
36
126330
1737
nó không thể tiến lên phía trước
02:08
unless there is trade between the different countries.
37
128091
2895
nếu không diễn ra thương mại giữa các nước khác nhau.
02:11
And any nation that would become protectionist over the next few years
38
131010
3515
Và bất cứ quốc gia nào bảo vệ công nghiệp nội địa trong vài năm tiếp theo
02:14
would deprive itself of the chance of getting the benefits
39
134549
2757
sẽ tự rút mình khỏi cơ hội có được các quyền lợi
02:17
of growth in the world economy.
40
137330
2076
để phát triển trong nền kinh tế thế giới.
02:19
So, you've got to have a healthy sense of patriotism;
41
139430
3238
Vì vậy bạn phải có hiểu biết tích cực về lòng yêu nước;
02:22
that's absolutely important.
42
142692
1380
điều đó tuyệt đối quan trọng.
02:24
But you've got to realize that this world has changed fundamentally,
43
144096
3286
Nhưng bạn phải nhận ra được rằng thế giới này đã thay đổi căn bản,
02:27
and the problems we have cannot be solved by one nation and one nation alone.
44
147406
3900
và những vấn đề ta có không thể được giải quyết chỉ bởi một quốc gia đơn lẻ.
02:31
CA: Well, indeed.
45
151330
1137
CA: Ừm, chắc chắn rồi.
02:32
But what do you do when the two come into conflict
46
152491
3315
Nhưng ngài sẽ làm gì khi hai quốc gia gặp xung đột
02:35
and you're forced to make a decision
47
155830
2001
và ngài bắt buộc phải đưa ra quyết định
02:37
that either is in Britain's interest, or the interest of Britons,
48
157855
4451
rằng hoặc vì lợi ích của nước Anh, hay lợi ích của người dân Anh,
02:42
or citizens elsewhere in the world?
49
162330
2359
hay các công dân nước khác trên thế giới?
02:44
GB: Well I think we can persuade people
50
164713
2003
GB: Tôi nghĩ chúng ta có thể thuyết phục mọi người
02:46
that what is necessary for Britain's long-term interests,
51
166740
3566
rắng điều thiết yếu cho lợi ích lâu dài của nước Anh,
02:50
what is necessary for America's long-term interests,
52
170330
2429
điều thiết yếu cho lợi ích lâu dài của nước Mỹ,
02:52
is proper engagement with the rest of the world,
53
172783
2286
chính là lời cam kết thích đáng với phần còn lại của thế giới,
02:55
and taking the action that is necessary.
54
175093
4907
và thực hiện hành động thực sự thiết yếu.
03:00
There is a great story, again, told about Richard Nixon.
55
180024
4773
Một lần nữa, có một câu chuyện rất hay kể về Richard Nixon.
03:04
1958, Ghana becomes independent,
56
184821
3951
Vào năm 1958, Ghana giành được độc lập,
03:08
so it is just over 50 years ago.
57
188796
1788
như vậy là mới được hơn 50 năm,
03:11
Richard Nixon goes to represent the United States government
58
191203
3991
Richard Nixon đã đại diện cho chính phủ Hoa Kỳ
03:15
at the celebrations for independence in Ghana.
59
195218
2976
tại buổi lễ mừng độc lập tại Ghana.
03:18
And it's one of his first outings as Vice President to an African country.
60
198661
4645
Đó là một trong các chuyến đi đầu tiên của ông với tư cách Phó Tổng Thống tới một quốc gia châu Phi.
03:23
He doesn't quite know what to do,
61
203330
1640
Ông không biết rõ phải làm gì,
03:24
so he starts going around the crowd
62
204994
1749
nên ông bắt đầu đi lại trong đám đông,
03:26
and starts talking to people
63
206767
1539
và bắt đầu trò chuyện với mọi người
03:28
and he says to people in this rather unique way,
64
208330
2286
và nói với mọi người theo một cách khá độc đáo.
03:30
"How does it feel to be free?"
65
210640
2217
"Bạn cảm thấy thế nào khi được tự do?"
03:32
And he's going around, "How does it feel to be free?"
66
212881
2722
Và ông đi xung quanh, "Bạn cảm thấy thế nào khi được tự do?"
03:35
"How does it feel to be free?"
67
215627
1587
"Bạn cảm thấy thế nào khi được tự do?"
03:37
And then someone says,
68
217238
1102
Và rồi một người nói,
03:38
"How should I know? I come from Alabama."
69
218364
2147
"Làm sao tôi biết được? Tôi đến từ Alabama mà."
03:40
(Laughter)
70
220535
2771
(Cười)
03:43
And that was the 1950s.
71
223330
3404
Và đó là vào những năm 1950.
03:46
Now, what is remarkable
72
226758
4270
Điều đáng chú ý
03:51
is that civil rights in America were achieved in the 1960s.
73
231052
3721
là nhân quyền ở Mỹ đạt được vào những năm 1960.
03:55
But what is equally remarkable
74
235330
1976
Nhưng điều đáng chú ý tương đương
03:57
is socioeconomic rights in Africa have not moved forward very fast
75
237330
4976
là quyền kinh tế xã hội ở châu Phi đã không tiến triển nhanh
04:02
even since the age of colonialism.
76
242330
2341
kể từ thời kỳ thực dân.
04:05
And yet, America and Africa have got a common interest.
77
245330
3865
Ấy vậy mà, Mỹ và châu Phi lại có một lợi ích chung.
04:09
And we have got to realize that if we don't link up
78
249560
2746
Và chúng ta phải nhận ra rằng nếu chúng ta không kết nối
04:12
with those people who are sensible voices and democratic voices in Africa,
79
252330
3976
với những người có tiếng nói đúng đắn và tiếng nói dân chủ ở châu Phi,
04:16
to work together for common causes,
80
256330
1976
để hợp tác với nhau vì các mục tiêu chung,
04:18
then the danger of Al Qaeda and related groups
81
258330
2976
rồi sự nguy hiểm của Al Qaeda và các nhóm liên quan
04:21
making progress in Africa is very big.
82
261330
1976
đang phát triển ở châu Phi là rất lớn.
04:23
So, I would say that what seems sometimes
83
263330
1976
Vì vậy, tôi muốn nói rằng điều đôi khi dường như
04:25
to be altruism, in relation to Africa, or in relation to developing countries,
84
265330
4818
là hành động vị tha, liên quan đến châu Phi, hay liên quan đến các nước đang phát triển,
04:30
is more than that.
85
270172
1149
là còn hơn thế.
04:31
It is enlightened self-interest for us to work with other countries.
86
271345
3294
Đó là lợi ích cá nhân được làm sáng tỏ để chúng ta có thể hợp tác với các nước khác.
04:34
And I would say that national interest
87
274663
1850
Và tôi muốn nói rằng lợi ích quốc gia
04:36
and, if you like, what is the global interest
88
276537
2109
và, nếu bạn muốn, việc mà lợi ích toàn cầu làm
04:38
to tackle poverty and climate change
89
278670
2080
để giải quyết đói nghèo và biến đổi khí hậu
04:40
do, in the long run, come together.
90
280774
2532
cuối cùng là, hợp tác cùng nhau.
04:43
And whatever the short-run price for taking action on climate change
91
283330
3239
Và cho dù cái giá trước mắt phải trả cho việc hành động vì biến đổi khí hậu
04:46
or on security, or taking action to provide opportunities
92
286593
2683
hay vì an ninh, hay hành động để đưa đến các cơ hội
04:49
for people for education,
93
289300
1265
cho mọi người cho giáo dục,
04:50
these are prices that are worth paying
94
290589
2202
chính là những cái giá đáng trả
04:52
so that you build a stronger global society
95
292815
2491
để các bạn xây dựng một xã hội toàn cầu vững chắc hơn
04:55
where people feel able to feel comfortable with each other
96
295330
3385
nơi mọi người có thể cảm thấy thoải mái với nhau
04:58
and are able to communicate with each other in such a way
97
298739
2682
và có thể giao tiếp với nhau theo cái cách
05:01
that you can actually build stronger links between different countries.
98
301445
3341
mà bạn có thể thực sự xây dựng kết nối vững chắc hơn giữa các quốc gia.
05:04
CA: I still just want to draw out on this issue.
99
304810
2496
CA: Tôi vẫn muốn tiếp tục vấn đề này.
05:07
So, you're on vacation at a nice beach,
100
307330
3397
Vậy thì, ngài đang trong kỳ nghỉ tại một bãi biển đẹp,
05:10
and word comes through that there's been a massive earthquake
101
310751
3207
và có tin báo là đã có động đất mạnh
05:13
and that there is a tsunami advancing on the beach.
102
313982
2420
và có một trận sóng thần đang tiến đến bờ biển.
05:16
One end of the beach, there is a house containing a family of five Nigerians.
103
316426
4757
Ở một đầu bãi biển, có một căn nhà trong đó có gia đình năm người Nigeria.
05:21
And at the other end of the beach there is a single Brit.
104
321207
2713
Và ở đầu kia bãi biển là một người Anh.
05:24
You have time to --
105
324487
1381
Ngài có thời gian để --
05:25
(Laughter)
106
325892
1921
(Cười)
05:27
you have time to alert one house.
107
327837
2334
ngài có thời gian để cảnh báo một ngôi nhà.
05:30
What do you do?
108
330195
1001
Bạn sẽ làm gì?
05:31
(Laughter)
109
331220
2086
(Cười)
05:33
GB: Modern communications.
110
333330
1976
GB: Phương tiện liên lạc hiện đại.
05:35
(Applause)
111
335330
2976
(Vỗ tay)
05:38
Alert both.
112
338330
1976
Cảnh báo cho cả hai.
05:40
(Applause)
113
340330
3436
(Vỗ tay)
05:43
I do agree that my responsibility
114
343790
3445
Tôi đồng ý rằng trách nhiệm của tôi
05:47
is first of all to make sure that people in our country are safe.
115
347259
3167
đầu tiên là đảm bảo người dân nước tôi an toàn.
05:50
And I wouldn't like anything that is said today to suggest
116
350450
3310
Nhưng tôi không muốn bất cứ thứ gì tôi nói ra hôm nay ám chỉ
05:53
that I am diminishing the importance of the responsibility
117
353784
2729
rằng tôi đang làm giảm tầm quan trọng của trách nhiệm
05:56
that each leader has for their own country.
118
356537
2015
mà mỗi nhà lãnh đạo đảm nhận cho quốc gia mình.
05:58
But I'm trying to suggest that there is a huge opportunity
119
358957
3152
Nhưng điều tôi đang cố nói đến là có một cơ hội lớn
06:02
open to us that was never open to us before.
120
362133
2293
mở rộng với chúng ta chưa từng mở ra với ta trước đây.
06:04
But the power to communicate across borders
121
364450
2048
Nhưng sức mạnh giao tiếp xuyên biên giới
06:06
allows us to organize the world in a different way.
122
366522
3229
cho phép chúng ta tổ chức thế giới theo một cách khác.
Và tôi nghĩ, hãy lấy ví dụ kinh điển, trận sóng thần.
06:10
And I think, look at the tsunami, it's a classic example.
123
370282
3572
06:13
Where was the early warning systems?
124
373878
1976
Những hệ thống cảnh báo trước đây ở đâu?
06:16
Where was the world acting together
125
376330
2786
Cái thế giới hành động cùng nhau
06:19
to deal with the problems that they knew arose
126
379140
2235
để ứng phó với các vấn đề mà họ biết sẽ nảy ra
06:21
from the potential for earthquakes,
127
381399
2433
từ khả năng động đất xảy ra,
06:23
as well as the potential for climate change?
128
383856
2097
cũng như khả năng biến đổi khí hậu xảy ra ở đâu?
06:25
And when the world starts to work together,
129
385977
2049
Và khi thế giới bắt đầu hành động cùng nhau,
06:28
with better early-warning systems,
130
388050
1689
với các hệ thống cảnh báo trước đây tốt hơn,
06:29
you can deal with some of these problems in a better way.
131
389763
2682
bạn có thể ứng phó với một số vấn đề này một cách tốt hơn.
06:32
I just think we're not seeing, at the moment,
132
392469
2123
Tôi chỉ nghĩ là hiện tại chúng ta đang chưa thấy được
06:34
the huge opportunities open to us by the ability of people to cooperate
133
394616
3930
những cơ hội lớn mở ra với chúng ta nhờ có khả năng hợp tác của mọi người
06:38
in a world where either there was isolationism before
134
398570
2977
trong một thế giới mà ở đó hoặc có chủ nghĩa biệt lập trước đó
06:41
or there was limited alliances based on convenience
135
401571
3735
hoặc có các liên minh bị giới hạn dựa trên sự thuận tiện
06:45
which never actually took you to deal with some of the central problems.
136
405330
3466
mà không bao giờ thực sự giúp bạn giải quyết một số các vấn đề trọng tâm.
06:48
CA: But I think this is the frustration
137
408820
1978
CA: Nhưng tôi nghĩ đây là sự thất vọng
06:50
that perhaps a lot of people have, like people in the audience here,
138
410822
3220
mà có lẽ rất nhiều người có, giống như một số khán giả ở đây,
06:54
where we love the kind of language that you're talking about.
139
414066
2889
nơi chúng tôi rất thích loại từ ngữ mà ngài đang sử dụng.
06:56
It is inspiring.
140
416979
1009
Nó rất truyền cảm hứng.
06:58
A lot of us believe that that has to be the world's future.
141
418012
3294
Rất nhiều người trong chúng tôi tin rằng đó chính là tương lai của thế giới.
07:01
And yet, when the situation changes,
142
421330
2976
Ấy vậy mà, khi tình hình thay đổi,
07:04
you suddenly hear politicians talking as if,
143
424330
2782
bạn đột nhiên nghe thấy các chính trị gia nói theo kiểu,
07:07
you know, for example, the life of one American soldier
144
427136
3170
ngài biết đấy, ví dụ như, mạng sống của một lính Mỹ
07:10
is worth countless numbers of Iraqi civilians.
145
430330
2656
đáng giá vô số người dân Iraq.
07:13
When the pedal hits the metal,
146
433010
3555
Khi bị thúc giục,
07:16
the idealism can get moved away.
147
436589
2976
chủ nghĩa duy tâm có thể sẽ bị đẩy lùi.
07:19
I'm just wondering whether you can see that changing over time,
148
439956
5470
Tôi chỉ đang băn khoăn liệu ngài có thể nhìn thấy điều đó thay đổi theo thời gian,
07:25
whether you see in Britain
149
445450
1856
liệu ngài có nhìn thấy ở Anh
07:27
that there are changing attitudes,
150
447330
1660
đang có những sự thay đổi thái độ
07:29
and that people are actually more supportive
151
449014
2129
và mọi người có đang thực sự ủng hộ hơn
07:31
of the kind of global ethic that you talk about.
152
451167
2999
kiểu đạo đức toàn cầu mà ngài đang nói tới.
07:34
GB: I think every religion, every faith,
153
454761
2849
GB: Tôi nghĩ rằng mọi tôn giáo, mọi đức tin
07:37
and I'm not just talking here to people of faith or religion --
154
457634
3105
và tôi không chỉ nói với những người có đức tin hay tôn giáo --
07:40
it has this global ethic at the center of its credo.
155
460763
3627
đều có nền đạo đức toàn cầu này ở trung tâm cương lĩnh của mình.
07:44
And whether it's Jewish or whether it's Muslim
156
464780
3333
Và dù đó là người theo Đạo Do Thái hay Đạo Hồi,
07:48
or whether it's Hindu, or whether it's Sikh,
157
468137
2833
hay Đạo Hindu, hay Đạo Sikh,
07:50
the same global ethic is at the heart of each of these religions.
158
470994
4995
đạo đức toàn cầu giống nhau chính là điểm cốt lõi của mỗi tôn giáo này.
07:56
So, I think you're dealing with something
159
476013
2293
Vì vậy, bạn nghĩ bạn đang đối phó với thứ gì đó
07:58
that people instinctively see as part of their moral sense.
160
478330
4791
mà mọi người theo bản năng coi là một phần của lý trí mình.
08:03
So you're building on something that is not pure self-interest.
161
483145
3762
Vì vậy bạn đang xây dựng trên một thứ không phải là lợi ích cá nhân đơn thuần.
08:06
You're building on people's ideas and values --
162
486931
3977
Bạn đang xây dựng trên tư tưởng và giá trị của mọi người --
08:10
that perhaps they're candles that burn very dimly on certain occasions.
163
490932
5667
rằng có lẽ họ là những ngọn nến thắp sáng lờ mờ trong các dịp nhất định.
08:17
But it is a set of values that cannot, in my view, be extinguished.
164
497060
4148
Nhưng đó là tập hợp các giá trị, theo quan điểm tôi, là không thể bị lu mờ.
08:21
Then the question is,
165
501232
1555
Vậy thì câu hỏi là,
08:22
how do you make that change happen?
166
502811
2658
làm thế nào để bạn tạo ra sự thay đổi đó?
08:25
How do you persuade people that it is in their interest
167
505493
3888
Làm thế nào bạn thuyết phục mọi người rằng đó là quyền lợi của họ
08:29
to build strong --
168
509405
1739
khi xây dựng --
08:31
After the Second World War,
169
511168
1504
Sau Thế Chiến Thứ Hai,
08:32
we built institutions, the United Nations,
170
512696
2977
chúng ta đã xây dựng các tổ chức, Liên Hợp Quốc,
08:35
the IMF, the World Bank,
171
515697
1363
Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế, Ngân Hàng Thế Giới,
08:37
the World Trade Organization, the Marshall Plan.
172
517084
2834
Tổ Chức Thương Mại Thế Giới Kế Hoạch Marshall.
08:39
There was a period in which people talked about an act of creation,
173
519942
4033
Đã có một thời kỳ mà mọi người nói nhiều về hành vi sáng tạo,
08:43
because these institutions were so new.
174
523999
1977
vì những tổ chức này còn quá mới.
08:46
But they are now out of date. They don't deal with the problems.
175
526000
3111
Nhưng giờ thì chúng đã quá cũ. Không giải quyết các vấn đề nữa.
08:49
You can't deal with the environmental problem
176
529135
2135
Bạn không thể giải quyết vấn đề môi trường
08:51
through existing institutions.
177
531294
1475
qua những tổ chức đã tồn tại.
08:52
You can't deal with the security problem in the way that you need to.
178
532793
3513
Bạn không thể giải quyết vấn đề an ninh theo cái cách bạn cần làm.
08:56
You can't deal with the economic and financial problem.
179
536330
2572
Bạn không thể giải quyết vấn đề kinh tế và tài chính.
08:58
So we have got to rebuild our global institutions,
180
538926
2380
Vậy nên chúng ta phải xây dựng lại các tổ chức toàn cầu,
09:01
build them in a way that is suitable to the challenges of this time.
181
541330
3219
xây dựng chúng theo cách phù hợp với những thách thức của thời đại này.
09:04
And I believe that if you look at the biggest challenge we face,
182
544573
3068
Và tôi tin nếu bạn xem xét thử thách lớn nhất ta đang đối mặt,
09:07
it is to persuade people to have the confidence
183
547665
2642
là thuyết phục mọi người cần có lòng tin
09:10
that we can build a truly global society
184
550331
2481
để ta có thể xây dựng một xã hội toàn cầu đích thực
09:12
with the institutions that are founded on these rules.
185
552836
3080
với các tổ chức được thành lập trên những quy tắc này.
09:15
So, I come back to my initial point.
186
555940
2317
Vì vậy, quay trở lại với ý đầu tiên của tôi.
09:18
Sometimes you think things are impossible.
187
558281
2001
Đôi khi bạn nghĩ nhiều thứ là bất khả thi.
09:20
Nobody would have said 50 years ago
188
560306
1953
Không ai 50 năm trước đây nói
09:22
that apartheid would have gone in 1990,
189
562283
2023
rằng chế độ apácthai sẽ sụp đổ vào năm 1990,
09:24
or that the Berlin wall would have fallen at the turn of the '80s and '90s,
190
564330
4399
hay bức tường Berlin sẽ sụp đổ vào cuối thập niên 80-90,
09:28
or that polio could be eradicated,
191
568753
1774
hay bệnh bại liệt có thể bị xóa sổ,
09:30
or perhaps 60 years ago,
192
570551
1441
hay có lẽ 60 năm trước đây,
09:32
nobody would have said a man could gone to the Moon.
193
572016
2468
không ai nói rằng con người có thể đặt chân lên Mặt Trăng.
09:34
All these things have happened.
194
574508
1798
Toàn bộ những điều này đã diễn ra.
09:36
By tackling the impossible, you make the impossible possible.
195
576330
2976
Bằng việc đối phó với điều không thể, bạn khiến điều không thể trở nên có thể.
09:39
CA: And we have had a speaker who said that very thing,
196
579746
3560
CA: Và chúng ta có một diễn giả đã nói chính điều đó,
09:43
and swallowed a sword right after that, which was quite dramatic.
197
583330
3419
và nuốt một cây kiếm ngay sau đó, điều này khá là kịch tính.
09:46
(Laughter)
198
586773
1133
(Cười)
09:47
GB: Followed my sword and swallow.
199
587930
2376
GB: Theo sau cây kiếm và hành động nuốt của tôi.
09:50
CA: But, surely a true global ethic is for someone to say,
200
590330
4976
CA: Nhưng chắc chắn nền đạo đức toàn cầu đích thực là dành cho ai đó nói rằng,
09:55
"I believe that the life of every human on the planet
201
595330
2662
"Tôi tin rằng sự sống của mọi con người trên hành tinh
09:58
is worth the same, equal consideration,
202
598016
2977
đáng giá như nhau, đáng quan tâm như nhau,
10:01
regardless of nationality and religion."
203
601017
3289
bất kể quốc tịch hay tôn giáo của người đó là gì."
10:04
And you have politicians who have --
204
604330
2977
Và ngài có những chính trị gia, những người có --
10:07
you're elected.
205
607331
1053
ngài đã được bầu lên.
10:08
In a way, you can't say that.
206
608408
1415
Theo một phương diện nào đó, ngài không thể nói vậy.
10:09
Even if, as a human being, you believe that,
207
609847
2086
Ngay cả khi, là một con người, ngài tin vào điều đó,
10:11
you can't say that.
208
611957
1369
nhưng ngài không thể nói vậy.
10:13
You're elected for Britain's interests.
209
613350
2352
Vì ngài đã được bầu lên để bảo vệ quyền lợi của nước Anh.
10:15
GB: We have a responsibility to protect.
210
615726
2580
GB: Chúng tôi có trách nhiệm bảo vệ.
10:18
I mean look, 1918, the Treaty of Versailles,
211
618330
3276
Ý tôi là, bạn xem này, vào năm 1918, Hiệp ước Versailles,
10:21
and all the treaties before that,
212
621630
1812
và toàn bộ các hiệp ước trước đó,
10:23
the Treaty of Westphalia and everything else,
213
623466
2127
Hiệp ước Westphalia, và mọi thứ khác,
10:25
were about protecting the sovereign right of countries
214
625617
2620
nói về việc bảo vệ quyền chủ quyền của các quốc gia
10:28
to do what they want.
215
628261
1319
để làm được những điều họ muốn.
10:29
Since then, the world has moved forward,
216
629604
2252
Kể từ đó, thế giới đã tiền lên phía trước,
10:31
partly as a result of what happened with the Holocaust,
217
631880
2977
một phần là do điều đã xảy ra với cuộc thảm sát Holocaust,
10:34
and people's concern about the rights of individuals
218
634881
2847
và sự quan tâm của mọi người tới các quyền những cá nhân
10:37
within territories where they need protection,
219
637752
3554
trong các vùng lãnh thổ nơi mà họ cần được bảo vệ,
10:41
partly because of what we saw in Rwanda,
220
641330
2801
một phần là do điều chúng ta đã chứng kiến ở Rwanda,
10:44
partly because of what we saw in Bosnia.
221
644155
1977
một phần là do điều chúng ta đã chứng kiến ở Bosnia.
10:46
The idea of the responsibility to protect
222
646156
2150
Tư tưởng về trách nhiệm bảo vệ
10:48
all individuals who are in situations where they are at humanitarian risk
223
648330
3976
toàn bộ các cá nhân đang trong tình trạng gặp các mối đe dọa tới nhân đạo
10:52
is now being established as a principle which governs the world.
224
652330
3048
hiện đang được thiết lập như một nguyên tắc có thể chi phối thế giới.
10:55
So, while I can't automatically say
225
655402
3619
Vì vậy, trong khi tôi không thể tự động nói
10:59
that Britain will rush to the aid of any citizen of any country, in danger,
226
659045
6261
rằng nước Anh sẽ nhanh chóng cứu trợ bất cứ người dân nước nào đang gặp nguy hiểm,
11:05
I can say that Britain is in a position
227
665330
2976
tôi có thể nói rằng nước Anh đang ở một vị trí
11:08
where we're working with other countries
228
668330
1976
mà chúng tôi đang hợp tác với các quốc gia khác
11:10
so that this idea that you have a responsibility
229
670330
2286
để tư tưởng rằng bạn có một trách nhiệm
11:12
to protect people who are victims of either genocide or humanitarian attack,
230
672640
5278
bảo vệ những người là nạn nhân của nạn diệt chủng hay tấn công vô nhân đạo
11:17
is something that is accepted by the whole world.
231
677942
2325
là điều gì đó được chấp nhận trên toàn thế giới.
11:20
Now, in the end, that can only be achieved
232
680291
2001
Cuối cùng thì giờ đây, ta chỉ có thể đạt được điều đó
11:22
if your international institutions work well enough to be able to do so.
233
682316
3578
nếu các tổ chức quốc tế của bạn hoạt động đủ tốt để có thể làm vậy.
11:25
And that comes back to what the future role of the United Nations,
234
685918
3144
Và điều đó nhắc ta nhớ lại tới vai trò tương lai của Liên Hợp Quốc
11:29
and what it can do, actually is.
235
689086
2220
thực sự là gì, và tổ chức này có thể làm gì.
11:31
But, the responsibility to protect is a new idea that is, in a sense,
236
691330
3976
Tuy nhiên, ở một khía cạnh nào đó, trách nhiệm bảo vệ là tư tưởng mới
11:35
taken over from the idea of self-determination
237
695330
2632
được rút ra từ tư tưởng của quyền tự quyết
11:37
as the principle governing the international community.
238
697986
2747
giống như nguyên tắc chi phối cộng đồng toàn cầu.
11:40
CA: Can you picture, in our lifetimes,
239
700757
2549
CA: Liệu ngài có thể hình dung ra trong thời đại của chúng ra,
11:43
a politician ever going out on a platform
240
703330
3420
một chính trị gia xuất hiện trên một nền tảng
11:46
of the kind of full-form global ethic, global citizenship?
241
706774
4666
của kiểu đạo đức toàn cầu, bổn phận công dân toàn cầu hoàn chỉnh?
11:51
And basically saying, "I believe that all people across the planet
242
711948
4668
Và căn bản nói, "Tôi tin rằng tất cả mọi người trên hành tinh
11:56
have equal consideration,
243
716640
1451
được chú trọng như nhau,
11:58
and if in power we will act in that way.
244
718115
2882
và nếu nắm quyền chúng ta sẽ hành động theo cách đó.
12:01
And we believe that the people of this country
245
721021
2277
Và chúng ta tin rằng người dân đất nước này
12:03
are also now global citizens and will support that ethic."
246
723322
2977
giờ cũng là những công dân toàn cầu và sẽ ủng hộ nền đạo đức đó."
12:06
GB: Is that not what we're doing in the debate about climate change?
247
726323
3885
GB: Đó không phải là điều ta đang làm trong cuộc thảo luận về biến đổi khí hậu sao?
12:10
We're saying that you cannot solve
248
730232
2746
Chúng ta nói rằng bạn không thể giải quyết
12:13
the problem of climate change in one country;
249
733002
2304
vấn đề biến đổi khí hậu trong một đất nước;
12:15
you've got to involve all countries.
250
735330
1823
bạn phải tập hợp tất cả các quốc gia.
12:17
You're saying that you must, and you have a duty to help those countries
251
737177
4571
Bạn nói rằng bạn phải, và bạn có nghĩa vụ giúp đỡ các quốc gia
12:21
that cannot afford to deal with the problems of climate change themselves.
252
741772
3672
không đủ tiềm lực tài chính để tự đối phó với các vấn đề biến đổi khí hậu.
12:25
You're saying you want a deal
253
745468
1937
Bạn nói rằng bạn muốn một thỏa thuận
12:27
with all the different countries of the world
254
747429
2111
với tất cả các quốc gia trên thế giới
12:29
where we're all bound together
255
749564
1612
nơi tất cả chúng ta gắn kết với nhau
12:31
to cutting carbon emissions in a way that is to the benefit of the whole world.
256
751200
4106
để giảm lượng khí thải carbon theo cách đem lại lợi ích cho toàn thế giới.
12:35
We've never had this before because Kyoto didn't work.
257
755330
3976
Chúng ta chưa từng có điều này trước kia vì Nghị định thư Kyoto không có tác dụng.
12:39
If you could get a deal at Copenhagen, where people agreed,
258
759330
3861
Nếu bạn có thể đạt tới một thỏa thuận ở Copenhagen, nơi mọi người tán thành,
12:43
A, that there was a long-term target for carbon emission cuts,
259
763215
3211
A, rằng có một mục tiêu dài hạn để giảm thiểu phát thải carbon,
12:46
B, that there was short-range targets that had to be met
260
766450
2856
B, rằng có các mục tiêu ngắn hạn ta cần đạt được
12:49
so this wasn't just abstract;
261
769330
1787
để điều này không chỉ là trừu tượng;
12:51
it was people actually making decisions now
262
771141
2237
mà mọi người thực sự đang đưa ra quyết định ngay lúc này
12:53
that would make a difference now,
263
773402
1764
có thể tạo ra sự khác biệt ngay lúc này,
12:55
and if you could then find a financing mechanism
264
775190
2379
và nếu từ đó bạn có thể tìm ra một cơ chế cấp phát vốn
12:57
that meant that the poorest countries that had been hurt
265
777593
2713
có nghĩa là những quốc gia nghèo nhất và từng chịu thiệt hại,
13:00
by our inability to deal with climate change
266
780330
2096
do ta không có khả năng đối phó với biến đổi khí hậu
13:02
over many, many years and decades
267
782450
1856
qua rất nhiều năm và thập kỷ,
13:04
are given special help
268
784330
1882
được nhận hỗ trợ đặc biệt
13:06
so that they can move to energy-efficient technologies,
269
786236
3070
để các quốc gia đó có thể tiến tới sử dụng các công nghệ tiết kiệm năng lượng,
13:09
and they are in a position financially
270
789330
2794
và ở một vị trí về mặt tài chính
13:12
to be able to afford the long-term investment
271
792148
2325
có thể đủ tiềm lực kinh tế cho đầu tư dài hạn
13:14
that is associated with cutting carbon emissions,
272
794497
2413
mà phải đi đôi với giảm thiếu phát thải carbon,
13:16
then you are treating the world equally,
273
796934
3615
rồi bạn mới có thể đối xử công bằng với thế giới,
13:20
by giving consideration to every part of the planet
274
800573
3452
bằng cách chú trọng tới mọi phần của hành tinh
13:24
and the needs they have.
275
804049
1627
và các nhu cầu mà họ có.
13:25
It doesn't mean that everybody does exactly the same thing,
276
805700
2937
Điều này không có nghĩa là tất cả mọi người làm một việc y như nhau,
13:28
because we've actually got to do more financially
277
808661
2308
vì thực sự chúng ta phải làm nhiều hơn về mặt tài chính
13:30
to help the poorest countries,
278
810993
1444
để giúp đỡ các quốc gia nghèo hơn,
13:32
but it does mean there is equal consideration
279
812461
2743
nhưng nó có nghĩa là cần sự chú trọng công bằng
13:35
for the needs of citizens in a single planet.
280
815228
3459
cho nhu cầu của người dân trên hành tinh này.
13:38
CA: Yes.
281
818711
1015
CA: Đúng vậy.
13:39
And then of course the theory is still that those talks get rent apart
282
819750
3465
Và rồi đương nhiên lý thuyết vẫn là những lời nói đó được vay mượn
13:43
by different countries fighting over their own individual interests.
283
823239
3234
bởi các quốc gia đang đấu tranh cho lợi ích cá nhân của chính mình.
13:46
GB: Yes, but I think Europe has got a position,
284
826497
2685
GB: Đúng vậy, nhưng tôi nghĩ châu Âu đã có một vị trí,
13:49
which is 27 countries have already come together.
285
829206
3105
là 27 quốc gia đã tập hợp lại.
13:52
I mean, the great difficulty in Europe
286
832335
1971
Ý tôi là, sự khó khăn lớn tại châu Âu
13:54
is if you're at a meeting and 27 people speak,
287
834330
2209
là nếu bạn đang trong một cuộc họp và 27 người cùng phát biểu,
13:56
it takes a very, very long time.
288
836563
1743
nó sẽ tốn rất nhiều thời gian.
13:58
But we did get an agreement on climate change.
289
838330
3797
Nhưng chúng ta đã đạt tới một hiệp định về biến đối khí hậu.
14:02
America has made its first disposition on this
290
842151
3155
Mỹ đã đưa ra ý định đầu tiên về việc này
14:05
with the bill that President Obama should be congratulated
291
845330
3818
với dự luật nói lên rằng Tổng thống Obama nên được chúng mừng
14:09
for getting through Congress.
292
849172
1508
vì đã vượt qua được Quốc hội.
14:10
Japan has made an announcement.
293
850704
2181
Nhật Bản đã ra một thông báo.
14:12
China and India have signed up to the scientific evidence.
294
852909
3397
Trung Quốc và Ấn Độ đã đưa ra cam kết với những bằng chứng khoa học.
14:16
And now we've got to move them to accept
295
856330
2844
Và giờ chúng ta cần khiến họ đồng thuận
14:19
a long-term target, and then short-term targets.
296
859198
2648
một mục tiêu dài hạn, và sau đó là những mục tiêu ngắn hạn.
14:21
But more progress has been made, I think, in the last few weeks
297
861870
3059
Nhưng tôi nghĩ ta đã đạt nhiều tiến bộ hơn trong vài tuần gần đây
14:24
than had been made for some years.
298
864953
1700
hơn là những gì ta đã làm được trong vài năm.
14:26
And I do believe that there is a strong possibility
299
866677
3280
Và tôi thực sự tin tưởng rằng có một khả năng chắc chắn
14:29
that if we work together, we can get that agreement to Copenhagen.
300
869981
3492
rằng nếu chúng ta hợp tác, ta có thể đạt tới hiệp định đó tại Copenhagen.
14:33
I certainly have been putting forward proposals
301
873497
2239
Tôi chắc chắc đã đưa ra một số bản đề xuất
14:35
that would have allowed the poorest parts of the world
302
875760
2809
cho phép các quốc gia nghèo nhất thế giới
14:38
to feel that we have taken into account their specific needs.
303
878593
4043
cảm thấy rằng chúng ta đã đang xem xét những nhu cầu cụ thể của họ.
14:42
And we would help them adapt.
304
882660
1977
Và chúng ta sẽ giúp họ thích ứng.
14:44
And we would help them make the transition to a low-carbon economy.
305
884661
3717
Và chúng ta sẽ giúp họ chuyển sang một nền kinh tế carbon thấp.
14:48
I do think a reform of the international institutions is vital to this.
306
888402
3762
Tôi nghĩ rằng cải cách các tổ chức quốc tế là việc thiết yếu để làm được điều này.
14:52
When the IMF was created in the 1940s,
307
892188
2301
Khi Quỹ Tiền Tề Quốc Tế (IMF) được thành lập vào thập niên 1940,
14:54
it was created with resources that were five percent or so of the world's GDP.
308
894513
3668
nó được thành lập với nguồn vốn khoảng 5% GDP của thế giới.
14:58
The IMF now has limited resources, one percent.
309
898205
2310
IMF giờ đây có nguồn vốn rất hạn chế, 1%.
15:00
It can't really make the difference
310
900539
1699
Nó không thể tạo ra sự khác biệt
15:02
that ought to be made in a period of crisis.
311
902262
2149
cần phải được tạo ra trong thời kỳ khủng hoảng.
15:04
So, we've got to rebuild the world institutions.
312
904435
2871
Vì vậy, ta cần phải xây dựng lại các tổ chức quốc tế
15:07
And that's a big task:
313
907330
1568
Và đó là một nhiệm vụ to lớn:
15:08
persuading all the different countries
314
908922
1830
thuyết phục tất cả các quốc gia
15:10
with the different voting shares in these institutions to do so.
315
910776
3045
với các cổ phiếu có quyền biểu quyết khác nhau trong các tổ chức này để làm được điều đó.
15:13
There is a story told about the three world leaders
316
913845
3184
Có một câu chuyện kể về ba nhà lãnh đạo thế giới
15:17
of the day getting a chance to get some advice from God.
317
917053
4130
về một ngày có cơ hội nhận một số lời khuyên từ Chúa.
15:21
And the story is told that Bill Clinton went to God
318
921711
3999
Và câu chuyện kể rằng Bill Clinton đến gặp Chúa
15:25
and he asked when there will be successful climate change
319
925734
5166
và ông hỏi khi nào sẽ giải quyết thành công biến đổi khí hậu
15:30
and a low-carbon economy.
320
930924
1549
và có nền kinh tế carbon thấp.
15:32
And God shook his head and said,
321
932497
1587
Và Chúa lắc đầu và nói,
15:34
"Not this year, not this decade, perhaps not even in [your] lifetime."
322
934108
4119
"Không phải năm nay, không phải thập kỷ này, có lẽ thậm chí không phải khi con còn sống."
15:38
And Bill Clinton walked away in tears
323
938251
3055
Và Bill Clinton rời đi trong nước mắt
15:41
because he had failed to get what he wanted.
324
941330
2096
vì ông đã không có được cái mình muốn.
15:43
And then the story is that Barroso, the president of the European Commission,
325
943450
3625
Và rồi câu chuyện kể về Barroso, chủ tịch của Ủy ban châu Âu,
15:47
went to God and he asked,
326
947099
1457
đến gặp Chúa và hỏi,
15:48
"When will we get a recovery of global growth?"
327
948580
4345
"Khi nào chúng ta sẽ hồi phục tăng trưởng toàn cầu?"
15:52
And God said, "Not this year, not in this decade,
328
952949
2335
Và Chúa nói, "Không phải năm nay, không phải thập kỷ này,
15:55
perhaps not in your lifetime."
329
955308
1619
có lẽ thậm chí không phải khi con còn sống."
15:56
So Barroso walked away crying and in tears.
330
956951
2778
Vì thế Barroso rời đi trong nước mắt.
16:00
And then the Secretary-General of the United Nations
331
960707
4599
Và rồi Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc
16:05
came up to speak to God and said,
332
965330
2464
đến gặp và nói với Chúa,
16:07
"When will our international institutions work?"
333
967818
2560
"Khi nào các tổ chức quốc tế của chúng ta hoạt động?"
16:11
And God cried.
334
971060
1193
Và Chúa đã khóc òa.
16:12
(Laughter)
335
972277
3758
(Cười)
16:16
It is very important to recognize that this reform of institutions
336
976059
6646
Việc công nhận cần cải cách các tổ chức này là vô cùng quan trọng
16:22
is the next stage after agreeing upon ourselves
337
982729
4000
vì đó là giai đoạn tiếp theo sau khi tự chúng ta đồng thuận
16:26
that there is a clear ethic upon which we can build.
338
986753
2475
rằng có một nền đạo đức rõ ràng chúng ta có thể từ đó xây dựng lên.
16:29
CA: Prime Minister, I think there are many in the audience
339
989964
2731
CA: Thưa ngài Thủ Tướng, tôi nghĩ có rất nhiều người trong số khán giả
16:32
who are truly appreciative of the efforts you made
340
992719
2362
thực sự cảm kích các nỗ lực của ngài
16:35
in terms of the financial mess we got ourselves into.
341
995105
2501
xét về tình trạng hỗn loạn tài chính mà ta đã tự đưa mình vào.
16:37
And there are certainly many people in the audience
342
997630
2629
Và chắc chắn có rất nhiều người trong số khán giả
16:40
who will be cheering you on as you seek to advance this global ethic.
343
1000283
3284
sẽ cổ vũ ngài trong quá trình ngài tìm cách thúc đẩy nền đạo đức toàn cầu này.
16:43
Thank you so much for coming to TED.
344
1003591
1931
Cảm ơn ngài rất nhiều vì đã tới TED.
16:45
GB: Well, thank you.
345
1005546
1309
GB: Vâng, cảm ơn các bạn.
16:46
(Applause)
346
1006879
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7