Majora Carter: 3 stories of local eco-entrepreneurship

Majora Carter: Ba câu chuyện về doanh nghiệp sinh thái

38,573 views

2011-01-03 ・ TED


New videos

Majora Carter: 3 stories of local eco-entrepreneurship

Majora Carter: Ba câu chuyện về doanh nghiệp sinh thái

38,573 views ・ 2011-01-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hương Hà Reviewer: Duc Nguyen
00:16
So today, I'm going to tell you about some people
0
16260
3000
Hôm nay, tôi sẽ kể cho các bạn về một vài người
00:19
who didn't move out of their neighborhoods.
1
19260
3000
những người không rời khỏi khu vực sống của mình.
00:22
The first one is happening right here in Chicago.
2
22260
3000
Người đầu tiên ngay tại Chicago này.
00:25
Brenda Palms-Farber was hired
3
25260
2000
Brenda Palms-Farver được thuê
00:27
to help ex-convicts reenter society
4
27260
3000
giúp đỡ những tù nhân hòa nhập với cuộc sống cộng đồng
00:30
and keep them from going back into prison.
5
30260
2000
và giữ cho họ không tái phạm vào tù nữa.
00:32
Currently, taxpayers spend
6
32260
2000
Hiện nay, những người nộp thuế phải chi
00:34
about 60,000 dollars per year
7
34260
3000
khoảng 60,000 đô một năm
00:37
sending a person to jail.
8
37260
2000
cho một tù nhân.
00:39
We know that two-thirds of them are going to go back.
9
39260
2000
Như chúng ta đã biết thì 2/3 trong số họ sẽ ra tù và trở lại cuộc sống
00:41
I find it interesting that, for every one dollar
10
41260
2000
Tôi tìm ra một điều thú vị là, với mỗi đồng đô la
00:43
we spend, however, on early childhood education,
11
43260
2000
chúng ta tiêu dùng, dù vào việc giáo dục từ khi còn bé tẹo
00:45
like Head Start,
12
45260
2000
như Head Start chẳng hạn
00:47
we save 17 dollars
13
47260
2000
chúng ta tiết kiệm 17$
00:49
on stuff like incarceration in the future.
14
49260
3000
vào nhưng việc vớ vẩn khác như việc bị bắt giam trong tương lai
00:52
Or -- think about it -- that 60,000 dollars
15
52260
2000
hay nghĩ theo hướng khác là với 60.000 đô
00:54
is more than what it costs
16
54260
2000
là một khoản tiền nhiều hơn cả học phí
00:56
to send one person to Harvard as well.
17
56260
2000
để một học sinh học tại Harvard.
00:58
But Brenda, not being phased by stuff like that,
18
58260
3000
Nhưng Brenda, lại không trải qua những giai đoạn vớ vẩn như vậy
01:01
took a look at her challenge
19
61260
2000
hãy nhìn qua những thử thách của cô ấy
01:03
and came up
20
63260
2000
và đi tới
01:05
with a not-so-obvious solution:
21
65260
2000
với một giải pháp không thực sự rõ ràng
01:07
create a business
22
67260
2000
đó là: mở công ty kinh doanh
01:09
that produces skin care products from honey.
23
69260
3000
các sản phẩm chăm sóc da làm từ mật ong.
01:12
Okay, it might be obvious to some of you; it wasn't to me.
24
72260
2000
Ổn thôi, nó có vẻ như rất rõ ràng với các quý vị, nhưng không phải với tôi.
01:14
It's the basis of growing a form of social innovation
25
74260
3000
Đó là một dạng cơ bản của sự phát triển của một cải tiến mang tính xã hội
01:17
that has real potential.
26
77260
2000
thực sự có tiềm năng.
01:19
She hired seemingly unemployable men and women
27
79260
3000
Cô thuê những người đàn ông và phụ nữ có vẻ thất nghiệp
01:22
to care for the bees, harvest the honey
28
82260
2000
để chăm sóc lũ ong và quay mật
01:24
and make value-added products
29
84260
2000
rồi chế biến sản phẩm
01:26
that they marketed themselves,
30
86260
2000
và họ sẽ tự đem những sản phẩm này đi bán
01:28
and that were later sold at Whole Foods.
31
88260
2000
và sau cùng thì chúng cũng được bán tại Whole Foods.
01:30
She combined employment experience and training
32
90260
3000
Cô đã kết hợp kinh nghiệm quản lý và đào tạo
01:33
with life skills they needed,
33
93260
2000
với những kỹ năng sống mà họ cần có
01:35
like anger-management and teamwork,
34
95260
2000
như làm quản lý hoặc làm việc theo nhóm
01:37
and also how to talk to future employers
35
97260
3000
và cũng nói về tương lai của những nhân công tương lai
01:40
about how their experiences
36
100260
2000
về kinh nghiệm của họ thế nào
01:42
actually demonstrated the lessons that they had learned
37
102260
2000
chứng thực cụ thể từ những bài học mà họ đã được học
01:44
and their eagerness to learn more.
38
104260
2000
và sự háo hức của họ để được học hỏi thêm.
01:46
Less than four percent
39
106260
2000
Dưới 4%
01:48
of the folks that went through her program
40
108260
2000
những người tham gia chương trình của cô
01:50
actually go back to jail.
41
110260
2000
thực tế trở lại trại giam.
01:52
So these young men and women learned job-readiness
42
112260
3000
Do vậy những người trẻ tuổi này đã học cách chuẩn bị làm việc
01:55
and life skills through bee keeping
43
115260
2000
và kỹ năng sống thông qua việc nuôi ong
01:57
and became productive citizens in the process.
44
117260
3000
và trở thành công dân hữu ích trong quá trình này.
02:00
Talk about a sweet beginning.
45
120260
3000
Đó là một sự khởi đầu ngọt ngào.
02:03
Now, I'm going to take you to Los Angeles,
46
123260
2000
Bây giờ, tôi sẽ đưa quý vị tới Los Angeles.
02:05
and lots of people know
47
125260
2000
Và rất nhiều người biết rằng
02:07
that L.A. has its issues.
48
127260
2000
LA có vấn đề của riêng nó.
02:09
But I'm going to talk about L.A.'s water issues right now.
49
129260
3000
Mà tôi sẽ nói về vấn đề nước sạch của LA ngay bây giờ đây.
02:12
They have not enough water on most days
50
132260
2000
Họ không có đủ nước cho hầu hết các ngày trong năm
02:14
and too much to handle when it rains.
51
134260
3000
và rất nhiều nước được dự trữ khi trời mưa.
02:17
Currently, 20 percent
52
137260
2000
Hiện tại, 20%
02:19
of California's energy consumption
53
139260
2000
năng lượng tiêu thụ tại California
02:21
is used to pump water
54
141260
2000
được sử dụng để bơm nước
02:23
into mostly Southern California.
55
143260
2000
vào phần lớn phía nam California.
02:25
Their spending loads, loads,
56
145260
2000
Nước sử dụng của họ đổ ra
02:27
to channel that rainwater out into the ocean
57
147260
2000
kênh theo nước mưa ra đại dương
02:29
when it rains and floods as well.
58
149260
2000
khi trời mưa hay mùa lũ lụt.
02:31
Now Andy Lipkis is working to help
59
151260
2000
Hiện tại, Andy Lipkis đang làm việc để giúp
02:33
L.A. cut infrastructure costs
60
153260
2000
LA cắt giảm chi phí cơ ở hạ tầng
02:35
associated with water management and urban heat island --
61
155260
3000
bằng việc kết nối các nhà quản lý nguồn nước và những cây nối đảo để giảm nhiệt đô thị --
02:38
linking trees, people and technology
62
158260
3000
kết nối con người, cây cối và công nghệ
02:41
to create a more livable city.
63
161260
2000
để tạo ra một thành phố tốt đẹp hơn.
02:43
All that green stuff actually naturally absorbs storm water,
64
163260
3000
Tất cả các hoạt động "xanh" hấp thụ nước từ bão một cách tự nhiên,
02:46
also helps cool our cities.
65
166260
2000
cũng như giúp thành phố trở nên mát hơn
02:48
Because, come to think about it,
66
168260
2000
Bởi vì, nào chúng ta thử đặt ra một trường hợp
02:50
do you really want air-conditioning,
67
170260
2000
bạn thực sự muốn một cái điều hòa,
02:52
or is it a cooler room that you want?
68
172260
2000
hay một căn phòng mát mẻ?
02:54
How you get it shouldn't make that much of a difference.
69
174260
3000
Dù bạn chọn thế nào thì chúng cũng chẳng khác nhau là mấy
02:57
So a few years ago,
70
177260
2000
Do vậy, vài năm trước
02:59
L.A. County
71
179260
2000
Chính quyền L.A
03:01
decided that they needed to spend 2.5 billion dollars
72
181260
3000
quyết định rằng họ cần 2,5 tỷ đô la để
03:04
to repair the city schools.
73
184260
3000
nâng cấp các trường học trong thành phố
03:07
And Andy and his team discovered
74
187260
2000
Và Andy cùng với nhóm làm việc của anh đã khám phá ra rằng
03:09
that they were going to spend 200 million of those dollars
75
189260
3000
họ mới tiêu hết 200 triệu đô trong số đó
03:12
on asphalt to surround the schools themselves.
76
192260
3000
vào việc giải nhựa xung quanh khu vực trường học
03:15
And by presenting a really strong economic case,
77
195260
3000
Và bằng cách trính bày vấn đề kinh tế,
03:18
they convinced the L.A. government
78
198260
2000
họ đã thuyết phục chính quyền LA
03:20
that replacing that asphalt
79
200260
2000
rằng việc thay thế những lớp nhựa đường
03:22
with trees and other greenery,
80
202260
2000
bằng cây xanh và những thảm thực vật xanh khác
03:24
that the schools themselves would save the system more on energy
81
204260
3000
sẽ giúp cho các trường học này tiết kệm được nhiều năng lượng
03:27
than they spend on horticultural infrastructure.
82
207260
3000
hơn là họ dùng vào ngành công nghiệp làm việc.
03:31
So ultimately, 20 million square feet of asphalt
83
211260
2000
Và ước tính, 20 triệu m2 đường nhựa
03:33
was replaced or avoided,
84
213260
2000
được thay thế hoặc bị bỏ qua
03:35
and electrical consumption for air-conditioning went down,
85
215260
3000
và tổng tiêu thụ điện cho việc sử dụng điều hòa giảm xuống,
03:38
while employment
86
218260
2000
trong khi đó việc làm
03:40
for people to maintain those grounds went up,
87
220260
3000
cho những người bảo trì khu vực này tăng lên,
03:43
resulting in a net-savings to the system,
88
223260
2000
dẫn tới một tiết kiệm dòng cho hệ thống,
03:45
but also healthier students and schools system employees as well.
89
225260
3000
cũng như học sinh và nhân viên trường học khỏe mạnh hơn.
03:49
Now Judy Bonds
90
229260
2000
Bây giờ là Judy Bonds
03:51
is a coal miner's daughter.
91
231260
2000
con gái một công nhân mỏ
03:53
Her family has eight generations
92
233260
2000
Gia đình cô có tới 8 thế hệ
03:55
in a town called Whitesville, West Virginia.
93
235260
3000
sinh sống tại Whitesville, tây Virginia
03:58
And if anyone should be clinging
94
238260
2000
Và nếu ai đó rất đỗi
04:00
to the former glory of the coal mining history,
95
240260
2000
tự hào về lịch sử của ngành khai thác than
04:02
and of the town,
96
242260
2000
và của thành phố,
04:04
it should be Judy.
97
244260
2000
thì đó hẳn phải là Judy.
04:06
But the way coal is mined right now is different
98
246260
2000
Nhưng cách thức khai thác than hiện nay đã rất khác
04:08
from the deep mines that her father
99
248260
2000
từ việc khai thác những mỏ sâu hơn so với thời của cha cô
04:10
and her father's father would go down into
100
250260
2000
và ông nội cô phải đi sâu xuống
04:12
and that employed essentially thousands and thousands of people.
101
252260
3000
và rằng thuê hàng ngàn và hàng ngàn công nhân.
04:15
Now, two dozen men
102
255260
2000
Giờ đây, khoảng hai tá đàn ông
04:17
can tear down a mountain in several months,
103
257260
2000
có thể đào một quả núi trong vòng vài tháng,
04:19
and only for about a few years' worth of coal.
104
259260
3000
mà chỉ vẻn vẹn được mỏ than khai thác trong vòng vài năm.
04:22
That kind of technology is called "mountaintop removal."
105
262260
3000
Đó chính là công nghệ khai thác có tên Dời đỉnh núi.
04:25
It can make a mountain go from this to this
106
265260
3000
Chúng sẽ chuyển ngọn núi này sang ngọn núi khác
04:28
in a few short months.
107
268260
2000
chỉ trong vòng vài tháng ngắn ngủi
04:30
Just imagine that the air surrounding these places --
108
270260
2000
Vậy hãy tưởng tưởng xem không khí xung quanh khu vực này --
04:32
it's filled with the residue of explosives and coal.
109
272260
3000
chúng phủ đầy bụi và than
04:35
When we visited, it gave some of the people we were with
110
275260
2000
Khi chúng tôi tới đó, chúng làm cho một số người trong chúng tôi
04:37
this strange little cough
111
277260
2000
bị ho
04:39
after being only there for just a few hours or so --
112
279260
2000
mới chỉ sau có vài giờ ở đó
04:41
not just miners, but everybody.
113
281260
2000
không chỉ thợ mỏ mà ai cũng bị ho như vậy.
04:43
And Judy saw her landscape being destroyed
114
283260
2000
Và Judy nhận thấy những vẻ đẹp của quê hương cô đang bị phá hủy
04:45
and her water poisoned.
115
285260
2000
nguồn nước bị nhiễm độc.
04:47
And the coal companies just move on
116
287260
2000
Và các công ty than chỉ chuyển đi
04:49
after the mountain was emptied,
117
289260
2000
sau khi ngọn núi đã được xóa sổ,
04:51
leaving even more unemployment in their wake.
118
291260
2000
bỏ đi ngay cả khi càng nhiều công nhân bị thất nghiệp.
04:53
But she also saw the difference in potential wind energy
119
293260
3000
Nhưng cô cũng nhận ra sự khác biệt trong nguồn năng lượng gió tiềm năng
04:56
on an intact mountain,
120
296260
2000
mà không ảnh hưởng tới những quả núi,
04:58
and one that was reduced in elevation
121
298260
2000
và một điều nữa là nó được giảm xuống trong việc nâng lên
05:00
by over 2,000 feet.
122
300260
2000
tới hơn 2.000 feet.
05:02
Three years of dirty energy with not many jobs,
123
302260
3000
3 năm với nguồn năng lượng bẩn thỉu và cũng chẳng nhiều nhặn việc cho cam
05:05
or centuries of clean energy
124
305260
2000
hay thế kỷ của nguồn năng lượng sạch
05:07
with the potential for developing expertise and improvements in efficiency
125
307260
3000
với tiềm năng cho việc phát triển công việc và cải thiện hiệu quả làm việc
05:10
based on technical skills,
126
310260
2000
trên nền tảng của kỹ năng công nghệ
05:12
and developing local knowledge
127
312260
2000
và sự phát triển kiến thức địa phương
05:14
about how to get the most out of that region's wind.
128
314260
2000
về việc làm sao để tận dụng hết nguồn gió tại khu vực.
05:16
She calculated the up-front cost
129
316260
2000
Cô tính toán những chi phí ban đầu
05:18
and the payback over time,
130
318260
2000
và những khoản trả sau,
05:20
and it's a net-plus on so many levels
131
320260
2000
và chúng chia cấp thành nhiều cấp độ lợi ích
05:22
for the local, national and global economy.
132
322260
3000
cho nền kinh tế địa phương, đất nước và toàn cầu.
05:25
It's a longer payback than mountaintop removal,
133
325260
3000
Điều này sẽ chi trả lâu hơn so với việc dời các ngọn núi
05:28
but the wind energy actually pays back forever.
134
328260
3000
nhưng nguồn năng lượng thực sự đem lại nguồn lợi mãi mãi.
05:31
Now mountaintop removal pays very little money to the locals,
135
331260
3000
Hiện nay công việc dời núi trả lại rất ít tiền cho địa phương
05:34
and it gives them a lot of misery.
136
334260
2000
và chúng còn mang đến rất nhiều cảnh nghèo khổ.
05:36
The water is turned into goo.
137
336260
2000
Nguồn nước thì trở nên nhớp nháp
05:38
Most people are still unemployed,
138
338260
2000
Phần lớn mọi nguời vẫn bị thất nghiệp,
05:40
leading to most of the same kinds of social problems
139
340260
2000
dẫn đến phần lớn các vấn nạn xã hội
05:42
that unemployed people in inner cities also experience --
140
342260
3000
giống như những người thất nghiệp trong thành phố gặp phải --
05:45
drug and alcohol abuse,
141
345260
2000
nghiện rượu, ma túy,
05:47
domestic abuse, teen pregnancy and poor heath, as well.
142
347260
3000
tệ nạn xã hội, trẻ em mang thai và bệnh tật.
05:50
Now Judy and I -- I have to say --
143
350260
2000
Và bây giờ Judy và tôi -- tôi phải nói rằng --
05:52
totally related to each other.
144
352260
2000
thực sự có mối liên hệ với nhau.
05:54
Not quite an obvious alliance.
145
354260
2000
Hiện nay thực sự có một khối liên minh rất rõ ràng.
05:56
I mean, literally, her hometown is called Whitesville, West Virginia.
146
356260
2000
Ý tôi là, theo nghĩa đen ấy, tên của thị trấn của cô ấy là Whitesville, Tây Virginia
05:58
I mean, they are not --
147
358260
2000
Nhưng chúng chẳng phải như vậy
06:00
they ain't competing for the birthplace of hip hop title
148
360260
3000
Những ngọn núi này không phù hợp với cái nôi của Hip Hop
06:03
or anything like that.
149
363260
2000
hay bất cứ những thứ tương tự như thế.
06:05
But the back of my T-shirt, the one that she gave me,
150
365260
3000
Nhưng đằng sau áo phông của tôi đây này, chiếc áo mà cô ấy tặng tôi
06:08
says, "Save the endangered hillbillies."
151
368260
3000
có dòng chữ: "Hãy cứu lấy những vùng núi đang bị nguy hiểm".
06:13
So homegirls and hillbillies we got it together
152
373260
3000
Do vậy chúng tôi gặp những cô gái nhà quê và những người sống trên núi
06:16
and totally understand that this is what it's all about.
153
376260
3000
và hiểu rằng đây chính là những gì đang xảy ra.
06:19
But just a few months ago,
154
379260
2000
Nhưng mới chỉ vài tháng trước đây
06:21
Judy was diagnosed
155
381260
2000
July được chuẩn đoán
06:23
with stage-three lung cancer.
156
383260
2000
là đang ở giai đoạn thứ ba của căn bệnh ung thư phổi.
06:26
Yeah.
157
386260
2000
Vâng, thế đấy!
06:28
And it has since moved to her bones and her brain.
158
388260
3000
Và nó đã di căn tới xương và não của cô ấy.
06:33
And I just find it so bizarre
159
393260
3000
Và tôi chỉ chợt nhận ra nó thật kỳ lạ
06:36
that she's suffering from the same thing
160
396260
2000
cô ấy bị tổn thương từ những nguyên nhân tương tự nhau
06:38
that she tried so hard to protect people from.
161
398260
3000
rằng cô ấy cố gắng hết sức để bảo vệ mọi người.
06:41
But her dream
162
401260
2000
Nhưng giấc mơ của cô
06:43
of Coal River Mountain Wind
163
403260
2000
về chiếc quạt gió cho ngọn núi than bên sông này
06:45
is her legacy.
164
405260
2000
là gia tài của cô ấy.
06:47
And she might not
165
407260
3000
Và cô ấy sẽ không thể
06:50
get to see that mountaintop.
166
410260
3000
nhìn thấy những ngọn núi.
06:53
But rather than writing
167
413260
2000
Nhưng hơn là viết ra
06:55
yet some kind of manifesto or something,
168
415260
2000
một số tuyên bố,
06:57
she's leaving behind
169
417260
2000
cô đang bỏ lại phía sau
06:59
a business plan to make it happen.
170
419260
2000
một kế hoạch kinh doanh biến chúng thành sự thực.
07:01
That's what my homegirl is doing.
171
421260
2000
Đó chính là điều mà thị trấn của tôi đang làm.
07:03
So I'm so proud of that.
172
423260
2000
Và tôi tự hào về điều đó.
07:05
(Applause)
173
425260
5000
(Vỗ tay)
07:10
But these three people
174
430260
2000
Nhưng ba con người này
07:12
don't know each other,
175
432260
2000
họ chẳng biết gì về nhau,
07:14
but they do have an awful lot in common.
176
434260
2000
nhưng họ lại có rất nhiều điểm chung.
07:16
They're all problem solvers,
177
436260
2000
Họ đều là những người giải quyết vấn đề,
07:18
and they're just some of the many examples
178
438260
2000
và họ chỉ là một vài trong vô vàn các ví dụ
07:20
that I really am privileged to see, meet and learn from
179
440260
2000
mà tôi thực sự được nhìn thấy, gặp gỡ và học hỏi
07:22
in the examples of the work that I do now.
180
442260
2000
từ những việc họ làm.
07:24
I was really lucky to have them all featured
181
444260
2000
Tôi đã thực sự may mắn khi được gặp họ
07:26
on my Corporation for Public Radio radio show
182
446260
2000
trong chương trình radio cộng tác với chương trình phát thanh quần chúng của tôi
07:28
called ThePromisedLand.org.
183
448260
2000
có tên là ThePromisedLand.org (miền đất hứa)
07:30
Now they're all very practical visionaries.
184
450260
2000
Họ là những người có tầm nhìn xa trông rộng.
07:32
They take a look at the demands that are out there --
185
452260
3000
Họ nhìn thấy những nhu cầu đang phát sinh như --
07:35
beauty products, healthy schools, electricity --
186
455260
2000
sản phẩm làm đẹp, trường học lành mạnh, năng lượng điện --
07:37
and how the money's flowing to meet those demands.
187
457260
2000
và cách thức mà nguồn tiền đổ vào để thỏa mãn những như cầu này.
07:39
And when the cheapest solutions
188
459260
2000
Và khi những giải pháp ít tốn kém nhất
07:41
involve reducing the number of jobs,
189
461260
2000
bao gồm cả việc giảm số lượng công việc,
07:43
you're left with unemployed people,
190
463260
2000
bạn sẽ bỏ lại với những người thất nghiệp
07:45
and those people aren't cheap.
191
465260
2000
nhưng những người đó không hề rẻ mạt.
07:47
In fact, they make up some of what I call the most expensive citizens,
192
467260
3000
Thực tế, họ tạo ra và trở thành những người công dân đắt giá nhất,
07:50
and they include generationally impoverished,
193
470260
2000
và họ cũng thuộc những lớp người bần cùng hóa,
07:52
traumatized vets returning from the Middle East,
194
472260
2000
những cựu chiến binh bị thương trở về từ Trung Đông,
07:54
people coming out of jail.
195
474260
2000
những người ra tù.
07:56
And for the veterans in particular,
196
476260
2000
Và đối với những cựu chiến binh nói riêng
07:58
the V.A. said there's a six-fold increase
197
478260
3000
V.A cho biết có sự gia tăng gấp 6 lần
08:01
in mental health pharmaceuticals by vets since 2003.
198
481260
3000
thuốc men liên quan đến các bệnh về tâm thần cho các cựu chiến binh từ năm 2003.
08:04
I think that number's probably going to go up.
199
484260
2000
Tôi nghĩ số lượng này còn tăng lên nữa.
08:06
They're not the largest number of people,
200
486260
2000
Họ không chiếm số lượng nhiều nhất,
08:08
but they are some of the most expensive --
201
488260
2000
nhưng lại chiếm nhiều tiền thuốc nhất.
08:10
and in terms of the likelihood for domestic abuse, drug and alcohol abuse,
202
490260
3000
Và những vấn đề như lạm dụng trong gia đình, nghiện ngập hay lạm dụng rượu chè
08:13
poor performance by their kids in schools
203
493260
3000
những biểu hiện xấu bởi các trẻ em của họ trong trường học
08:16
and also poor health as a result of stress.
204
496260
2000
và cả tình trạng sức khỏe yếu kém là hậu quả của những ức chế thần kinh.
08:18
So these three guys all understand
205
498260
2000
Do vậy, 3 người này đều hiểu được
08:20
how to productively channel dollars
206
500260
2000
làm sao để sử dụng đồng đô la hiệu quả
08:22
through our local economies
207
502260
2000
thông qua nền kinh tế địa phương
08:24
to meet existing market demands,
208
504260
2000
để đáp ứng được với nhu cầu của thị trường,
08:26
reduce the social problems that we have now
209
506260
2000
giảm những vấn đề xã hội hiện hành
08:28
and prevent new problems in the future.
210
508260
3000
và ngăn ngừa những vấn nạn mới trong tương lai.
08:31
And there are plenty of other examples like that.
211
511260
2000
Và hiện nay có hàng ngàn những ví dụ như vậy
08:33
One problem: waste handling and unemployment.
212
513260
3000
Một vấn đề là: sự lãng phí và sự thất nghiệp.
08:36
Even when we think or talk about recycling,
213
516260
2000
Kể cả khi chúng ta nghĩ và làm tái chế,
08:38
lots of recyclable stuff ends up getting incinerated or in landfills
214
518260
3000
có rất nhiều thứ tái chế cuối cùng bị tiêu hủy hoặc bị đổ ra bãi
08:41
and leaving many municipalities, diversion rates --
215
521260
3000
và để lại rất nhiều
08:44
they leave much to be recycled.
216
524260
2000
họ bỏ rất nhiều những thứ được tái chế.
08:46
And where is this waste handled? Usually in poor communities.
217
526260
3000
Và nơi nào thực sự lãng phí? Thường là những cộng đồng nghèo khó.
08:49
And we know that eco-industrial business, these kinds of business models --
218
529260
3000
Và chúng ta biết rằng, ngành công nghiệp sinh thái, như các loại mô hình mà tôi chỉ trên --
08:52
there's a model in Europe called the eco-industrial park,
219
532260
3000
có một mô hình mà ở châu Âu người ta gọi là ngành công nghiệp công việc sinh thái
08:55
where either the waste of one company is the raw material for another,
220
535260
3000
nơi mà bạn sử dụng nguyên liệu từ chất thải của công ty khác,
08:58
or you use recycled materials
221
538260
2000
hay bạn có thể sử dụng các nguồn nguyên liệu tái chế
09:00
to make goods that you can actually use and sell.
222
540260
2000
để sản xuất sản phẩm mà bạn có thể sử dụng hoặc bán.
09:02
We can create these local markets and incentives
223
542260
3000
Chúng ta có thể tạo ra một thị trường địa phương và khuyến khích
09:05
for recycled materials
224
545260
2000
sử dụng nguyên liệu tái chế
09:07
to be used as raw materials for manufacturing.
225
547260
2000
như nguyên liệu thô để sử dụng trong sản xuất.
09:09
And in my hometown, we actually tried to do one of these in the Bronx,
226
549260
3000
Và tại thị trấn quê hương tôi, chúng tôi thực sự cố gắng tạo ra một dạng kinh doanh như vậy tại Bronx.
09:12
but our mayor decided what he wanted to see
227
552260
3000
nhưng ngài thị trưởng đã quyết định cái mà ông ấy muốn thấy là
09:15
was a jail on that same spot.
228
555260
2000
một trại giam ngay tại nơi đó.
09:17
Fortunately -- because we wanted to create hundreds of jobs --
229
557260
3000
May mắn thay, bởi vì chúng tôi muốn tạo ra hàng trăm công việc
09:20
but after many years,
230
560260
2000
sau nhiều năm
09:22
the city wanted to build a jail.
231
562260
2000
thành phố muốn xây dựng một nhà tù
09:24
They've since abandoned that project, thank goodness.
232
564260
3000
tạ ơn Chúa, họ đã từ bỏ.
09:27
Another problem: unhealthy food systems and unemployment.
233
567260
3000
Một vấn đề khác là: hệ thống thực phẩm không lành mạnh và nạn thất nghiệp.
09:30
Working-class and poor urban Americans
234
570260
2000
Tầng lớp công nhân và những người Mỹ nghèo ở thành thị
09:32
are not benefiting economically
235
572260
2000
chẳng được hưởng lợi gì
09:34
from our current food system.
236
574260
2000
từ hệ thống thực phẩm hiện tại của chúng ta.
09:36
It relies too much on transportation,
237
576260
2000
Chúng dựa quá nhiều vào vận chuyển,
09:38
chemical fertilization, big use of water
238
578260
2000
phân bón hóa học, sử dụng quá nhiều nước
09:40
and also refrigeration.
239
580260
2000
và cả bảo quản.
09:42
Mega agricultural operations
240
582260
2000
Hoạt động nông nghiệp rộng lớn
09:44
often are responsible for poisoning our waterways and our land,
241
584260
3000
thường phải chịu trách nhiệm về việc làm ô nhiễm nguồn nước, đất đai
09:47
and it produces this incredibly unhealthy product
242
587260
3000
và sản xuất ra các thực phẩm không tốt cho sức khỏe
09:50
that costs us billions in healthcare
243
590260
2000
và chúng chiếm của chúng ta hàng tỷ đô cho các dịch vụ chăm sóc sức khỏe
09:52
and lost productivity.
244
592260
2000
và giảm hiệu quả làm việc.
09:54
And so we know "urban ag"
245
594260
2000
Và chúng ta biết rằng ngành nông nghiệp ở các thành phố
09:56
is a big buzz topic this time of the year,
246
596260
2000
đang là chủ đề lớn trong thời gian gần đây,
09:58
but it's mostly gardening,
247
598260
2000
nhưng chủ yếu là việc làm vườn,
10:00
which has some value in community building -- lots of it --
248
600260
3000
mà đem đến một số giá trị cho việc xây dựng cộng đồng,
10:03
but it's not in terms of creating jobs
249
603260
2000
nhưng nó không mang lại công ăn việc làm
10:05
or for food production.
250
605260
2000
hay sản xuất thực phẩm.
10:07
The numbers just aren't there.
251
607260
2000
Con số thống kê hiện nay chưa có.
10:09
Part of my work now is really laying the groundwork
252
609260
2000
Một phần công việc của tôi bây giờ đang đặt nền móng
10:11
to integrate urban ag and rural food systems
253
611260
3000
cho việc tích hợp nền nông nghiệp thành phố với hệ thống thực phẩm ở nông thôn
10:14
to hasten the demise of the 3,000-mile salad
254
614260
3000
sẽ không còn việc phải có một món salad mà sản xuất cách đó 3000 dặm
10:17
by creating a national brand of urban-grown produce
255
617260
3000
bằng việc tạo ra một thương hiệu quốc gia về những sản phẩm được trồng ngay tại thành phố
10:20
in every city,
256
620260
2000
mà ở mọi thành phố,
10:22
that uses regional growing power
257
622260
2000
việc sử dụng điện ngày càng tăng
10:24
and augments it with indoor growing facilities,
258
624260
2000
các tiện nghi trong nhà càng tăng,
10:26
owned and operated by small growers,
259
626260
2000
sở hữu và điều hành bởi những người trồng cây nhỏ lẻ
10:28
where now there are only consumers.
260
628260
2000
mà họ chính là những khách hàng.
10:30
This can support seasonal farmers around metro areas
261
630260
3000
Điều này có thể hỗ trợ cho các nông dân theo mùa xung quanh các khu vực tàu điện ngầm
10:33
who are losing out because they really can't meet
262
633260
2000
những người bị loại ra vì không thể đáp ứng được
10:35
the year-round demand for produce.
263
635260
3000
nhu cầu cả năm cho sản xuất.
10:38
It's not a competition with rural farm;
264
638260
2000
Nó không phải là một sự cạnh tranh, mà với những nông trại ở nông thôn
10:40
it's actually reinforcements.
265
640260
2000
nó thực sự là một sự tiếp viện.
10:42
It allies in a really positive
266
642260
2000
Nó kết hợp với hệ thống thực phẩm
10:44
and economically viable food system.
267
644260
2000
tích cực và khả thi về kinh tế.
10:46
The goal is to meet the cities' institutional demands
268
646260
2000
Mục tiêu là nhằm đáp ứng nhu cầu trong thành phố
10:48
for hospitals,
269
648260
2000
như bệnh viên,
10:50
senior centers, schools, daycare centers,
270
650260
3000
các trung tâm cao cấp, trường học, trung tâm chăm sóc ban ngày
10:53
and produce a network of regional jobs, as well.
271
653260
3000
và tạo ra một mạng lưới công việc cho khu vực.
10:56
This is smart infrastructure.
272
656260
2000
Đây quả là một hệ thống cơ sở hạ tầng thông minh.
10:58
And how we manage our built environment
273
658260
2000
Và cách chúng ta quản lý việc xây dựng những tác động tới môi truờng
11:00
affects the health and well-being of people every single day.
274
660260
3000
ảnh hưởng tới sức khỏe cũng như chất lượng cuộc sống của mọi người hàng ngày.
11:03
Our municipalities, rural and urban,
275
663260
2000
Thành phố, nông thôn của chúng ta,
11:05
play the operational course of infrastructure --
276
665260
3000
sử dụng hệ thống cơ sở hạ tầng như --
11:08
things like waste disposal, energy demand,
277
668260
3000
xử lý chất thải, nhu cầu sử dụng năng lượng
11:11
as well as social costs of unemployment, drop-out rates, incarceration rates
278
671260
3000
cũng như chi phí xã hội cho những người thất nghiệp, sự giảm sút tỷ giá, tỷ lệ giam giữa
11:14
and the impacts of various public health costs.
279
674260
3000
và những tác động của hàng loạt chi phí sức khỏe cộng đồng.
11:17
Smart infrastructure can provide cost-saving ways
280
677260
3000
Một hệ thống cơ sở hạ tầng thông minh sẽ mang đến một cách thức tiết kiệm chi phí
11:20
for municipalities to handle
281
680260
2000
để đáp ứng
11:22
both infrastructure and social needs.
282
682260
2000
nhu cầu cơ sở hạ tầng và xã hội.
11:24
And we want to shift the systems
283
684260
2000
Và chúng ta muốn chuyển đổi các hệ thống
11:26
that open the doors for people who were formerly tax burdens
284
686260
3000
mở cửa tới tận cửa nhà của những người trước kia đang gánh nặng thuế
11:29
to become part of the tax base.
285
689260
2000
để trở thành một phần của cơ sở thuế.
11:31
And imagine a national business model
286
691260
2000
Và tưởng tượng một mô hình kinh doanh quốc gia
11:33
that creates local jobs and smart infrastructure
287
693260
3000
mà tạo ra công ăn việc làm cho địa phương và cơ sở hạ tầng thông minh
11:36
to improve local economic stability.
288
696260
3000
để cải thiện nền kinh tế địa phương phát triển ổn định.
11:39
So I'm hoping you can see a little theme here.
289
699260
3000
Vậy tôi hy vọng rằng các bạn nắm được 1 ít tại đây.
11:42
These examples indicate a trend.
290
702260
2000
Những ví dụ này chỉ ra một xu hướng.
11:44
I haven't created it, and it's not happening by accident.
291
704260
3000
Tôi không tạo ra nó, và nó không tự nhiên diễn ra.
11:47
I'm noticing that it's happening all over the country,
292
707260
2000
Tôi nhận thấy rằng nó đang diễn ra khắp cả nước,
11:49
and the good news is that it's growing.
293
709260
2000
và tin tốt lành là nó đang tiến triển.
11:51
And we all need to be invested in it.
294
711260
2000
Và tất cả chúng ta cần đầu tư vào chúng.
11:53
It is an essential pillar to this country's recovery.
295
713260
3000
Đó chính là cái trụ quan trọng cho sự hồi phục của đất nước.
11:56
And I call it "hometown security."
296
716260
3000
Và tôi gọi nó là bảo vệ quê hương mình.
11:59
The recession has us reeling and fearful,
297
719260
3000
Suy thoái kinh tế đã làm cho chúng ta quay cuồng và sợ hãi
12:02
and there's something in the air these days
298
722260
2000
và có vài thứ vẫn đang bay lửng lơ trong không trung những ngày này
12:04
that is also very empowering.
299
724260
2000
mà thực sự có sức mạnh.
12:06
It's a realization
300
726260
2000
Nó rất thực tế
12:08
that we are the key
301
728260
2000
rằng chúng ta là chìa khóa
12:10
to our own recovery.
302
730260
2000
cho chính sự phục hồi của chúng ta.
12:12
Now is the time for us to act in our own communities
303
732260
3000
Bây giờ là thời điểm để chúng ta hành động cho cộng đồng mình
12:15
where we think local and we act local.
304
735260
3000
nơi chúng ta nghĩ về quê hương và chúng ta hành động tại quê hương.
12:18
And when we do that, our neighbors --
305
738260
2000
Và khi chúng ta bắt đầu, những hàng xóm của chúng ta
12:20
be they next-door, or in the next state,
306
740260
2000
những người ngay sát vách hay ngay bang gần kề
12:22
or in the next country --
307
742260
2000
hay ở một nước láng giềng nào đó
12:24
will be just fine.
308
744260
3000
sẽ được hưởng sự tốt đẹp.
12:27
The sum of the local is the global.
309
747260
3000
Kết quả tại địa phương nhưng chính là toàn cầu.
12:30
Hometown security means rebuilding our natural defenses,
310
750260
3000
Bảo vệ quê hương có nghĩa là tái thiết lại hàng rào tự nhiên của chúng ta,
12:33
putting people to work,
311
753260
2000
đưa mọi nguời làm việc,
12:35
restoring our natural systems.
312
755260
2000
cải thiện lại hệ thống tự nhiên của chúng ta.
12:37
Hometown security means creating wealth here at home,
313
757260
3000
Bảo vệ quê hương có nghĩa là chúng ta tạo dựng sự thịnh vượng ngay tại quê nhà của mình,
12:40
instead of destroying it overseas.
314
760260
2000
thay vì phá hủy chúng ở nước ngoài,
12:42
Tackling social and environmental problems
315
762260
2000
Giải quyết các vấn đề về môi trường và xã hội
12:44
at the same time with the same solution
316
764260
3000
tại cùng một thời điểm với cùng một giải pháp
12:47
yields great cost savings,
317
767260
2000
dẫn tới sự tiết kiệm hết sức,
12:49
wealth generation and national security.
318
769260
3000
một thế hệ giàu có và an ninh quốc gia.
12:52
Many great and inspiring solutions
319
772260
2000
Có rất nhiều những giải pháp tâm huyết và tuyệt vời
12:54
have been generated across America.
320
774260
2000
đã được tạo ra khắp nước Mỹ.
12:56
The challenge for us now
321
776260
2000
Thách thức của chúng ta bây giờ là
12:58
is to identify and support countless more.
322
778260
3000
xác định và hỗ trợ nhiều hơn.
13:01
Now, hometown security is about taking care of your own,
323
781260
3000
Hiện nay, chương trình Bảo vệ quê hương đang quan tâm tới chính bản thân bạn
13:04
but it's not like the old saying,
324
784260
2000
mà không phải như câu nói xưa cũ là
13:06
"charity begins at home."
325
786260
3000
từ thiện bắt đầu từ nhà mình.
13:09
I recently read a book called "Love Leadership" by John Hope Bryant.
326
789260
3000
Gần đây tôi có đọc cuốn sách tên "Love Leadership" của Hope Bryant.
13:12
And it's about leading in a world
327
792260
2000
Nó nói về việc dẫn dắt một thế giới
13:14
that really does seem to be operating on the basis of fear.
328
794260
3000
mà dường như được thực hiện trên cơ sở của sự sợ hãi.
13:17
And reading that book made me reexamine that theory
329
797260
3000
Và khi đọc cuốn sách đó tôi kiểm tra lại lý thuyết
13:20
because I need to explain what I mean by that.
330
800260
3000
bởi tôi muốn cắt nghĩa cái mà tôi muốn ám chỉ tới.
13:23
See, my dad
331
803260
2000
Như, cha tôi
13:25
was a great, great man in many ways.
332
805260
2000
một người đàn ông tuyệt vời.
13:27
He grew up in the segregated South,
333
807260
2000
Ông lớn lên tại khu vực phân biệt chủng tộc miền Nam,
13:29
escaped lynching and all that
334
809260
2000
trốn thoát khỏi sự treo cổ và tất cả những
13:31
during some really hard times,
335
811260
2000
khó khăn trong thời kỳ đó,
13:33
and he provided a really stable home for me and my siblings
336
813260
3000
và ông mang tới một mái ấm thực sự yên bình cho chúng tôi
13:36
and a whole bunch of other people that fell on hard times.
337
816260
3000
cũng như hàng loạt người khác rơi vào thời điểm khốn khó.
13:40
But, like all of us, he had some problems.
338
820260
3000
Nhưng cũng giống như tất cả chúng ta, ông gặp một số vấn đề.
13:43
(Laughter)
339
823260
2000
(Cười lớn)
13:45
And his was gambling,
340
825260
2000
Ông từng chơi cờ bạc,
13:47
compulsively.
341
827260
2000
một cách bắt buộc.
13:49
To him that phrase, "Charity begins at home,"
342
829260
3000
Với ông, câu nói "Từ thiện bắt đầu tại nhà"
13:52
meant that my payday -- or someone else's --
343
832260
3000
nghĩa là đó là ngày được trả lương của tôi hoặc của bất kỳ ai
13:55
would just happen to coincide with his lucky day.
344
835260
2000
sẽ xảy ra đúng vào ngày may mắn của ông.
13:57
So you need to help him out.
345
837260
2000
Do đó bạn cần giúp ông vượt qua.
13:59
And sometimes I would loan him money
346
839260
2000
Và thỉnh thoảng tôi cho ông vay tiền
14:01
from my after-school or summer jobs,
347
841260
3000
từ công việc hè hay sau giờ học,
14:04
and he always had the great intention
348
844260
2000
và ông thường có dự định
14:06
of paying me back with interest,
349
846260
2000
sẽ trả lại tôi tiền cùng cả lãi,
14:08
of course, after he hit it big.
350
848260
2000
tất nhiên, sau khi ông trúng lớn.
14:10
And he did sometimes, believe it or not,
351
850260
2000
Và thỉnh thoảng ông trúng lớn,
14:12
at a racetrack in Los Angeles --
352
852260
2000
tại một đường đua ở Los Angeles --
14:14
one reason to love L.A. -- back in the 1940s.
353
854260
3000
-- một trong những lý do để yêu thành phố này -- vào những năm 1940.
14:17
He made 15,000 dollars cash
354
857260
2000
Ông đã kiếm đuợc 15.000 đô la
14:19
and bought the house that I grew up in.
355
859260
2000
và mua ngôi nhà mà tôi đã lớn lên tại đó.
14:21
So I'm not that unhappy about that.
356
861260
2000
Do đó tôi không thể không hạnh phúc về nó.
14:23
But listen, I did feel obligated to him,
357
863260
3000
Nhưng nghe này, tôi cảm thấy có nghĩa vụ với ông
14:26
and I grew up -- then I grew up.
358
866260
3000
và tôi lớn lên, rồi trưởng thành.
14:29
And I'm a grown woman now,
359
869260
2000
Và trở thành người phụ nữ như bây giờ.
14:31
and I have learned a few things along the way.
360
871260
2000
Và tôi học được vài điều từ những ngày tháng đó.
14:33
To me, charity
361
873260
2000
Với tôi, từ thiện
14:35
often is just about giving,
362
875260
2000
thường là những gì cho đi
14:37
because you're supposed to,
363
877260
2000
bởi vì bạn phải làm
14:39
or because it's what you've always done,
364
879260
2000
hoặc bởi vì đó là điều bạn thường xuyên làm
14:41
or it's about giving until it hurts.
365
881260
3000
hoặc nó là cho đi đến khi cảm thấy đau đớn.
14:44
I'm about providing the means
366
884260
2000
Và tôi sẽ cung cấp
14:46
to build something that will grow
367
886260
2000
để xây dựng một vài thứ mà sẽ phát triển
14:48
and intensify its original investment
368
888260
3000
và tăng cường đầu tư ban đầu vào nó
14:51
and not just require greater giving next year --
369
891260
2000
và không chỉ là cần thiết bỏ ra nhiều hơn vào năm tới --
14:53
I'm not trying to feed the habit.
370
893260
2000
tôi không cố gắng biết nó thành thói quen.
14:55
I spent some years
371
895260
2000
Tôi đã dành vài năm
14:57
watching how good intentions for community empowerment,
372
897260
3000
quan sát xem những dự định này tốt như thế nào tới cộng đồng,
15:00
that were supposed to be there
373
900260
2000
mà cần thiết
15:02
to support the community and empower it,
374
902260
3000
để hỗ trợ cho cộng đồng và tạo ra sức mạnh,
15:05
actually left people
375
905260
2000
nhưng thực sự không giúp cho
15:07
in the same, if not worse, position that they were in before.
376
907260
3000
hoàn cảnh mọi người, hoặc thậm chí là làm xấu đi.
15:10
And over the past 20 years,
377
910260
2000
Và trong 20 năm qua,
15:12
we've spent record amounts of philanthropic dollars
378
912260
2000
chúng tôi đã bỏ ra số tiền kỷ lục để làm từ thiện
15:14
on social problems,
379
914260
2000
vào việc giải quyết các vấn nạn xã hội,
15:16
yet educational outcomes,
380
916260
2000
như thành quả giáo dục,
15:18
malnutrition, incarceration,
381
918260
2000
suy dinh dưỡng, bắt bớ,
15:20
obesity, diabetes, income disparity,
382
920260
2000
béo phì, tiểu đường, chênh lệch về thu nhập,
15:22
they've all gone up with some exceptions --
383
922260
3000
tất cả đều được giải quyết ngoại trừ một số thứ,
15:25
in particular, infant mortality
384
925260
3000
mà đặc biệt là tử suất của trẻ sơ sinh
15:28
among people in poverty --
385
928260
2000
trong người nghèo --
15:30
but it's a great world that we're bringing them into as well.
386
930260
3000
nhưng đó là một thế giới tuyệt vời mà chúng tôi đã mang tới cho họ.
15:34
And I know a little bit about these issues,
387
934260
2000
Và tôi biết một tý về những vấn đề này,
15:36
because, for many years, I spent a long time
388
936260
3000
bởi vì trong nhiều năm, tôi đã dành thời gian
15:39
in the non-profit industrial complex,
389
939260
2000
trong một tổ chức phi lợi nhuận.
15:41
and I'm a recovering executive director,
390
941260
2000
Và tôi là một giám đốc điều hành phục hồi
15:43
two years clean.
391
943260
2000
trong vòng 2 năm.
15:45
(Laughter)
392
945260
2000
(Cười)
15:47
But during that time, I realized that it was about projects
393
947260
3000
Nhưng trong khoảng thời gian đó, tôi nhận ra rằng đó là những dự án
15:50
and developing them on the local level
394
950260
2000
phát triển theo hướng địa phương
15:52
that really was going to do the right thing for our communities.
395
952260
3000
mà thực sự sẽ làm những điều tốt cho cộng đồng của chúng ta.
15:55
But I really did struggle for financial support.
396
955260
3000
Nhưng tôi cũng thực sự đấu tranh cho việc được hỗ trợ tài chính.
15:58
The greater our success,
397
958260
2000
Thành công càng lớn,
16:00
the less money came in from foundations.
398
960260
2000
thì càng ít tiền phải bỏ ra từ quỹ.
16:02
And I tell you, being on the TED stage
399
962260
2000
Và tôi xin nói với các quý vị, việc đứng trên hội trường TED
16:04
and winning a MacArthur in the same exact year
400
964260
2000
và thắng lợi giải MacArthur trong cùng một năm
16:06
gave everyone the impression that I had arrived.
401
966260
3000
mang đến cho tất cả mọi người rằng tôi đã đến.
16:09
And by the time I'd moved on,
402
969260
2000
Và thời điểm tôi chuyển tới
16:11
I was actually covering a third
403
971260
2000
tôi đã thực sự trả
16:13
of my agency's budget deficit with speaking fees.
404
973260
3000
1/3 thâm hụt ngân sách của cơ quan bằng lệ phí được diễn thuyết.
16:16
And I think because early on, frankly,
405
976260
2000
Thẳng thắn mà nói, tôi nghĩ rằng
16:18
my programs were just a little bit ahead of their time.
406
978260
2000
chương trình của tôi đi trước một chút so với họ.
16:20
But since then,
407
980260
2000
Nhưng sau đó,
16:22
the park that was just a dump and was featured at a TED2006 Talk
408
982260
3000
cái công viên khi đó chỉ là một bãi rác và được giới thiệu tại buổi nói chuyện của TED2006
16:25
became this little thing.
409
985260
3000
đã trở thành thứ này.
16:28
But I did in fact get married in it.
410
988260
2000
Nhưng thực tế tôi đã tổ chức đám cưới ở đây.
16:30
Over here.
411
990260
2000
Ngay tại đó.
16:32
There goes my dog who led me to the park in my wedding.
412
992260
3000
Theo chân chú chó mà đã dẫn tôi tới công viên trong ngày cưới của tôi.
16:38
The South Bronx Greenway
413
998260
2000
Đường Nam Bronx màu xanh
16:40
was also just a drawing on the stage back in 2006.
414
1000260
3000
mà cũng chỉ là một bản vẽ trong năm 2006.
16:43
Since then, we got
415
1003260
2000
Sau đó, chúng tôi đã có
16:45
about 50 million dollars in stimulus package money
416
1005260
2000
khoảng 50 triệu đô trong gói kích thích kinh tế
16:47
to come and get here.
417
1007260
2000
để tới đây.
16:49
And we love this, because I love construction now,
418
1009260
2000
Và chúng tôi thích nơi này, bởi vì tôi thích cấu trúc hiện nay,
16:51
because we're watching these things actually happen.
419
1011260
2000
bởi vì chúng tôi đã quan sát những việc này thực sự đã diễn ra.
16:53
So I want everyone to understand
420
1013260
2000
Do vậy tôi muốn mọi người hiểu rằng
16:55
the critical importance
421
1015260
2000
vấn đề quan trọng cốt lõi
16:57
of shifting charity into enterprise.
422
1017260
3000
của việc chuyển đổi từ từ thiện sang doanh nghiệp.
17:00
I started my firm to help communities across the country
423
1020260
3000
Tôi bắt đầu doanh nghiệp của mình để giúp đỡ cộng đồng trên khắp đất nước
17:03
realize their own potential
424
1023260
2000
nhận ra những cơ hội của chính họ
17:05
to improve everything about the quality of life for their people.
425
1025260
3000
mà cải thiện mọi thứ để chúng ta có một cuộc sống tốt đẹp hơn.
17:08
Hometown security
426
1028260
2000
Chương trình bảo vệ quê hương
17:10
is next on my to-do list.
427
1030260
2000
đang bắt đầu sang một bước mới trong kế hoạch của tôi.
17:12
What we need are people who see the value
428
1032260
2000
Điều mà chúng tôi cần là mọi người nhìn thấy giá trị
17:14
in investing in these types of local enterprises,
429
1034260
3000
trong việc đầu tư vào những loại hình doanh nghiệp địa phương,
17:17
who will partner with folks like me
430
1037260
2000
những người sẽ là đối tác của những người như tôi
17:19
to identify the growth trends and climate adaptation
431
1039260
3000
để xác định sự phát triển của các xu hướng và sự thích nghi với khí hậu
17:22
as well as understand the growing social costs
432
1042260
3000
cũng như những hiểu biết về sự tăng trưởng của những chi phí xã hội
17:25
of business as usual.
433
1045260
2000
của việc kinh doanh bình thường.
17:27
We need to work together
434
1047260
2000
Chúng ta cần cùng nhau làm việc
17:29
to embrace and repair our land,
435
1049260
2000
để cải thiện đất đai của chúng ta,
17:31
repair our power systems
436
1051260
2000
sửa chữa hệ thống điện
17:33
and repair ourselves.
437
1053260
2000
và cải thiện chính chúng ta.
17:35
It's time to stop building
438
1055260
2000
Đã đến lúc phải dừng các hoạt động xây dựng
17:37
the shopping malls, the prisons,
439
1057260
2000
các trung tâm thương mại, nhà tù,
17:39
the stadiums
440
1059260
2000
sân vận động và
17:41
and other tributes to all of our collective failures.
441
1061260
3000
các những thứ khác đã tạo nên sự thất bại chung của chúng ta.
17:45
It is time that we start building
442
1065260
2000
Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu xây dựng
17:47
living monuments to hope and possibility.
443
1067260
3000
tượng đài sống của hy vọng và tiềm năng.
17:50
Thank you very much.
444
1070260
2000
Cảm ơn quý vị rất nhiều.
17:52
(Applause)
445
1072260
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7