The new American Dream | Courtney Martin

251,845 views ・ 2016-09-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dinh Lieu Vu Reviewer: Thu Ha Tran
Tôi là một nhà báo,
vì thế tôi thích được tìm kiếm những câu chuyện chưa được kể,
những mảnh đời lặng lẽ sống rời xa khỏi sự ồn ào trên những trang báo.
00:12
I'm a journalist,
0
12680
1411
Tôi cũng đã tiến tới ổn định công việc,
00:14
so I like to look for the untold stories,
1
14115
2551
tìm kiếm một người chồng, và sinh con.
00:16
the lives that quietly play out under the scream of headlines.
2
16690
3706
Vậy nên vài năm qua,
00:20
I've also been going about the business of putting down roots,
3
20977
3457
tôi đã cố gắng tìm hiểu
điều gì tạo nên cuộc sống tốt đẹp ở thế kỉ 21,
00:24
choosing a partner, making babies.
4
24458
2304
vì tôi bị mê hoặc bởi những ý nghĩa về đạo đức và triết học,
00:27
So for the last few years,
5
27206
2231
00:29
I've been trying to understand
6
29461
1463
00:30
what constitutes the 21st-century good life,
7
30948
3448
và cũng bởi vì tôi đang rất cần câu trả lời cho chính bản thân mình.
Chúng ta sống trong những khoảng thời gian ngắn ngủi.
00:35
both because I'm fascinated by the moral and philosophical implications,
8
35085
4610
Thực tế là, lần đầu tiên trong lịch sử người Mỹ,
00:39
but also because I'm in desperate need of answers myself.
9
39719
3080
phần lớn các bậc phụ huynh không nghĩ rằng
00:43
We live in tenuous times.
10
43641
2292
con cái của họ sẽ sống tốt hơn
so với thế hệ của mình.
00:46
In fact, for the first time in American history,
11
46402
3185
Điều này tồn tại ở cả giàu lẫn nghèo, đàn ông và phụ nữ.
00:49
the majority of parents do not think that their kids will be better off
12
49611
4120
Giờ đây, một vài người nghe thấy điều này có thể sẽ buồn.
00:53
than they were.
13
53755
1432
Rốt cuộc, nước Mỹ được hoàn toàn đầu tư
00:55
This is true of rich and poor, men and women.
14
55211
3278
vào ý tưởng về một nền kinh tế siêu việt,
00:59
Now, some of you might hear this and feel sad.
15
59000
2565
mà mỗi thế hệ là một hình thức đi tắt đón đầu so với thế hệ trước,
01:01
After all, America is deeply invested
16
61589
2992
kiếm nhiều tiền hơn, tiêu pha nhiều hơn, thể hiện nhiều hơn.
01:04
in this idea of economic transcendence,
17
64605
2879
Chúng ta đã xuất khẩu giấc mơ này ra toàn thế giới,
01:07
that every generation kind of leapfrogs the one before it,
18
67508
3560
vậy nên trẻ em ở Brazil và Trung Quốc hay thậm chí là Kenya
01:11
earning more, buying more, being more.
19
71092
3698
đã kế thừa sự tham lam này của chúng ta
nhiều hơn.
01:15
We've exported this dream all over the world,
20
75299
2158
Nhưng khi tôi đọc về cuộc bầu cử đầu tiên trong lịch sử,
01:17
so kids in Brazil and China and even Kenya
21
77481
2909
nó không thực sự khiến tôi cảm thấy buồn.
01:20
inherit our insatiable expectation
22
80414
2369
Nó giống như là sự khiêu khích.
01:23
for more.
23
83195
1159
“Sống khá giả hơn” -- dựa trên những cuộc bầu cử bình thường này.
01:25
But when I read this historic poll for the first time,
24
85063
3057
01:28
it didn't actually make me feel sad.
25
88144
1973
Phải chăng “sự khá giả” là tìm một công việc đảm bảo
01:30
It felt like a provocation.
26
90593
1746
mà bạn có thể trông cậy vào phần đời còn lại?
01:33
"Better off" -- based on whose standards?
27
93181
2833
Những điều này gần như đã không còn ý nghĩa.
Mọi người nhảy việc, trung bình, 4,7 năm một lần,
01:37
Is "better off" finding a secure job
28
97030
2083
01:39
that you can count on for the rest of your life?
29
99137
2491
và điều đó cho thấy rằng vào năm 2020,
gần một nửa người Mỹ sẽ làm nghề tự do.
01:42
Those are nearly extinct.
30
102027
1737
01:43
People move jobs, on average, every 4.7 years,
31
103788
3997
OK, vậy sống khá giả có phải là một chỉ số thước đo?
01:47
and it's estimated that by 2020,
32
107809
1961
Đấy có phải là kiếm được nhiều tiền nhất có thể?
01:49
nearly half of Americans will be freelancers.
33
109794
2856
Bằng cách đánh giá đơn phương này, mà chúng ta đang vấp ngã.
01:53
OK, so is better off just a number?
34
113523
2951
Thu nhập bình quân đầu người đã không hề thay đổi kể từ năm 2000,
01:56
Is it about earning as much as you possibly can?
35
116498
2967
con số này đã điều chỉnh theo lạm phát.
02:00
By that singular measurement, we are failing.
36
120060
3232
Được rồi, vậy thì sống khá giả là phải có một ngôi nhà to lớn khang trang?
02:03
Median per capita income has been flat since about 2000,
37
123316
4197
Có ít người đồng tình với điều này hơn.
02:07
adjusted for inflation.
38
127537
1562
Gần năm triệu người đã mất nhà trong cuộc Đại Suy Thoái,
02:10
All right, so is better off getting a big house with a white picket fence?
39
130005
4229
và ngay cả khi chúng ta đã nhận thức được về quãng đường sẽ đi--
02:14
Less of us are doing that.
40
134710
1437
02:16
Nearly five million people lost their homes in the Great Recession,
41
136718
3656
vẫn có những người bị dụ dỗ, vào các vụ lừa đảo--
để có được tấm sổ đỏ.
02:20
and even more of us sobered up about the lengths we were willing to go --
42
140398
4374
Tỉ lệ sở hữu nhà đã xuống rất thấp kể từ năm 1995.
02:24
or be tricked into going, in many predatory cases --
43
144796
2747
Được rồi, vậy là chúng ta đang không tìm kiếm việc làm ổn định,
02:27
to hold that deed.
44
147567
1507
02:29
Home-ownership rates are at their lowest since 1995.
45
149575
3683
không kiếm được nhiều tiền,
và cũng không sống trong những ngôi nhà hoành tráng.
Điều đó gióng lên những hồi chuông báo tử
02:34
All right, so we're not finding steady employment,
46
154117
3348
về những gì đã làm nên nước Mỹ vĩ đại.
02:37
we're not earning as much money,
47
157489
1733
02:39
and we're not living in big fancy houses.
48
159246
2412
Nhưng,
đó có phải là những gì thực chất về sự vĩ đại của một đất nước,
02:42
Toll the funeral bells
49
162372
1715
02:44
for everything that made America great.
50
164111
2569
về một cuộc sống tốt đẹp?
Điều mà tôi nghĩ sẽ làm nên nước Mỹ vĩ đại chính là tinh thần đổi mới.
02:48
But,
51
168147
1152
02:49
are those the best measurements of a country's greatness,
52
169767
3906
Sau cuộc đại suy thoái,
02:53
of a life well lived?
53
173697
1501
đã có nhiều người Mỹ hơn đang định nghĩa về “cuộc sống khá giả” thực sự là gì.
02:55
What I think makes America great is its spirit of reinvention.
54
175870
3585
Và hóa ra, đó là phải làm nhiều hơn cho cộng đồng và với sự sáng tạo
03:00
In the wake of the Great Recession,
55
180034
1718
03:01
more and more Americans are redefining what "better off" really means.
56
181776
4157
hơn là vì những đồng tiền.
Bây giờ, hãy để tôi làm rõ:
03:06
Turns out, it has more to do with community and creativity
57
186412
3986
14,8% người Mỹ đang sống trong cảnh đói nghèo,
03:10
than dollars and cents.
58
190422
1685
03:12
Now, let me be very clear:
59
192917
2039
đơn giản và dễ hiểu.
Và tất cả chúng ta cần tới các chính sách bảo vệ chính chúng ta khỏi sự bóc lột
03:15
the 14.8 percent of Americans living in poverty need money,
60
195480
5193
từ những ông chủ và các thể chế tài chính.
03:20
plain and simple.
61
200697
1380
Chẳng có điều gì gợi ý được khoảng cách giàu nghèo là cái gì
03:22
And all of us need policies that protect us from exploitation
62
202101
3661
03:25
by employers and financial institutions.
63
205786
3201
ngoài việc đó là điều vô đạo đức.
03:29
Nothing that follows is meant to suggest that the gap between rich and poor
64
209011
4651
Nhưng,
thông thường mọi cuộc thảo luận sẽ dừng ở đây.
03:33
is anything but profoundly immoral.
65
213686
3371
Chúng ta nói về sự nghèo nàn như thể đó là một trải nghiệm to lớn khó thay đổi;
03:38
But,
66
218224
1305
về những người nghèo như là những nạn nhân cô độc.
03:39
too often we let the conversation stop there.
67
219553
2639
Một phần mà tôi đã học được trong việc nghiên cứu và viết báo
03:42
We talk about poverty as if it were a monolithic experience;
68
222804
3725
đó là nghệ thuật sống tốt hầu hết thường
03:46
about the poor as if they were solely victims.
69
226553
2747
được tôi luyện một cách thuần thục
từ sự tổn thương.
03:50
Part of what I've learned in my research and reporting
70
230126
2857
03:53
is that the art of living well
71
233007
2406
Giờ đây, nếu nghèo túng là mẹ đẻ của sự phát minh,
03:55
is often practiced most masterfully
72
235437
2988
thì tôi tin tưởng rằng
03:58
by the most vulnerable.
73
238449
2106
suy thoái có thể là cha đẻ của sự hiểu biết.
04:02
Now, if necessity is the mother of invention,
74
242253
2492
Nó đứng đối diện trước chúng ta với những câu hỏi sâu sắc,
04:04
I've come to believe
75
244769
1698
những câu hỏi mà chúng ta có thể quá lười nhác hoặc quẫn trí
04:06
that recession can be the father of consciousness.
76
246491
3817
để suy nghĩ khi sống thoải mái.
04:10
It confronts us with profound questions,
77
250879
2838
Chúng ta nên sống ra làm sao?
Chúng ta nên làm việc như thế nào?
04:13
questions we might be too lazy or distracted to ask
78
253741
3143
Tất cả chúng ta, dù khi ta có hay không nhận ra điều đó,
04:16
in times of relative comfort.
79
256908
1673
đều tìm kiếm câu trả lời cho những câu hỏi kiểu vậy,
04:19
How should we work?
80
259047
1563
giống như chính tổ tiên đang thì thầm vào tai của chúng ta.
04:20
How should we live?
81
260634
1313
04:22
All of us, whether we realize it or not,
82
262766
2239
Cụ ông đã mất của tôi là một người nghiện rượu ở Detroit,
04:25
seek answers to these questions,
83
265029
1572
04:26
with our ancestors kind of whispering in our ears.
84
266625
3165
một người đã cố gắng nắm lấy một công việc ở nhà máy
Nghe có vẻ hư cấu, nhưng ông ấy có tới
04:31
My great-grandfather was a drunk in Detroit,
85
271020
4123
21 đứa con
với một người vợ, cụ bà của tôi,
04:35
who sometimes managed to hold down a factory job.
86
275167
2563
bà đã qua đời ở tuổi 47 vì căn bệnh ung thư buồng trứng.
04:38
He had, as unbelievable as it might sound,
87
278611
2916
04:41
21 children,
88
281551
1871
Đến giờ, khi tôi mang bầu bé thứ hai,
04:43
with one woman, my great-grandmother,
89
283446
2382
tôi vẫn không thể hình dung ra những gì mà cụ bà đã trải qua.
04:45
who died at 47 years old of ovarian cancer.
90
285852
3400
Và để giải quyết bài toán kinh tế -- nhà đông con.
04:49
Now, I'm pregnant with my second child,
91
289945
1935
04:51
and I cannot even fathom what she must have gone through.
92
291904
4574
Thì ông tôi, con của họ,
đã trở thành người bán hàng rong
04:56
And if you're trying to do the math -- there were six sets of twins.
93
296502
3586
để bươn chải.
Khi cha tôi lớn lên ông dần cũng quen với việc phải gặp
05:00
So my grandfather, their son,
94
300810
2738
và nói dối những người đòi nợ rằng bố mẹ vắng nhà.
05:03
became a traveling salesman,
95
303572
1699
Nghèo đến nỗi bố tôi đã vào trong gara tự mình lấy kìm để tháo niềng răng,
05:05
and he lived boom and bust.
96
305295
1495
05:06
So my dad grew up answering the door for debt collectors
97
306814
3686
khi nghe ông nội nói là không đủ tiền
05:10
and pretending his parents weren't home.
98
310524
1995
để đến phòng khám.
05:12
He actually took his braces off himself with pliers in the garage,
99
312979
4180
Vì vậy, mà cha tôi đã chọn,
làm nghề luật sư để giải quyết vỡ nợ.
05:17
when his father admitted he didn't have money
100
317183
2159
Không thể viết chuyện này thành tiểu thuyết phải không nhỉ?
05:19
to go back to the orthodontist.
101
319366
1674
05:21
So my dad, unsurprisingly,
102
321778
2771
Cha tôi bị ám ảnh bởi kí ức tuổi thơ vì thế mà ông
05:24
became a bankruptcy lawyer.
103
324573
2068
đã dành dụm tiền cho anh em tôi.
05:26
Couldn't write this in a novel, right?
104
326665
2048
Vì vậy mà tôi đưa ra thắc mắc từ những thế hệ vất vả đi trước.
05:29
He was obsessed with providing a secure foundation
105
329236
3281
Tôi đã lớn lên dựa trên một nền tảng vững chắc mà bố mẹ mang lại
05:32
for my brother and I.
106
332541
1346
điều đó đem đến sự tò mò về rủi ro và cả sự an toàn.
05:34
So I ask these questions by way of a few generations of struggle.
107
334521
3747
Trớ trêu thay, có lẽ đôi khi họ sẽ thất vọng,
05:38
My parents made sure that I grew up on a kind of steady ground
108
338895
3057
vì chính cam kết chắc chắn cho sự chở che đó
05:41
that allows one to question and risk and leap.
109
341976
3317
đã khiến tôi tò mò về giá trị thực của điều này,
05:45
And ironically, and probably sometimes to their frustration,
110
345909
3314
hay ít nhất là giá trị mà chúng ta đã định nghĩa
05:49
it is their steadfast commitment to security
111
349247
3284
trong thế kỉ 21.
05:52
that allows me to question its value,
112
352555
2465
Vậy nên đi vào câu hỏi đầu tiên:
Chúng ta nên làm việc ra sao?
05:55
or at least its value as we've historically defined it
113
355044
2978
Chúng ta nên làm giống như những bà mẹ của chúng ta.
05:58
in the 21st century.
114
358046
1713
06:00
So let's dig into this first question:
115
360870
1984
Đúng là -- chúng ta đã trải qua hàng thập kỉ
06:03
How should we work?
116
363267
1781
đặt phụ nữ vào một thế giới công việc mà xây nên công ty cho những người đàn ông.
06:06
We should work like our mothers.
117
366397
2611
Và rất nhiều người đã thay đổi để thích nghi,
06:09
That's right -- we've spent decades
118
369754
2139
nhưng những người khác đã tạo nên một con đường khác biệt,
06:11
trying to fit women into a work world built for company men.
119
371917
4030
mang đến sự bù đắp về tiền bạc
mà vẫn đủ hài hòa để làm những gì cần thiết
06:16
And many have done backbends to fit in,
120
376358
1890
06:18
but others have carved a more unconventional path,
121
378272
2625
cho những thứ mà họ yêu thích.
Mẹ tôi gọi đó là “cố gắng xoay xở.”
06:21
creating a patchwork of meaning and money
122
381652
2199
06:23
with enough flexibility to do what they need to do
123
383875
2721
Còn giờ người ta gọi đó là “một sự nghiệp đa công việc.”
06:26
for those that they love.
124
386620
1666
Gọi sao cũng được,
06:28
My mom called it "just making it work."
125
388993
2166
nhưng ngày càng nhiều người đàn ông đang cố gắng tránh đi lối sống ăn bám.
06:31
Today I hear life coaches call it "a portfolio career."
126
391574
3469
Đánh thức niềm khao khát cũng như bổn phận để trở thành những người sống tốt.
06:35
Whatever you call it,
127
395956
1659
06:37
more and more men are craving these whole, if not harried, lives.
128
397639
5069
Nghệ sĩ Ann Hamilton đã từng nói:
“Lao động là cách để hiểu biết.”
06:43
They're waking up to their desire and duty to be present fathers and sons.
129
403332
4358
Nếu như lao động đem lại sự hiểu biết,
thì nói cách khác, làm việc chính là thứ
06:48
Now, artist Ann Hamilton has said,
130
408547
2437
giúp ta hiểu hơn về thế giới này.
06:51
"Labor is a way of knowing."
131
411008
2515
Nếu đúng, thì tôi nghĩ,
06:54
Labor is a way of knowing.
132
414458
1288
những người phụ nữ dành phần lớn thời gian để chăm sóc những đứa trẻ,
06:55
In other words, what we work on
133
415770
2008
06:57
is what we understand about the world.
134
417802
2503
những người ốm và người già,
chưa được bù đắp đúng cách
07:01
If this is true, and I think it is,
135
421043
2199
07:03
then women who have disproportionately cared for the little ones
136
423266
3572
từ suy nghĩ có ảnh hưởng rộng rãi đấy là:
07:06
and the sick ones and the aging ones,
137
426862
1977
tình trạng con người.
07:08
have disproportionately benefited
138
428863
2932
Bằng việc ưu tiên chăm sóc,
07:11
from the most profound kind of knowing there is:
139
431819
3530
theo một nghĩa nào đó, họ đang giành quyền đầy đủ
về sự tồn tại của con người.
07:15
knowing the human condition.
140
435373
2145
07:18
By prioritizing care,
141
438442
2152
Điều này có nghĩa là, công việc tám tiếng giờ đây đã không còn là tiêu chuẩn chung.
07:20
men are, in a sense, staking their claim
142
440618
2576
Những máy chấm công đang dần trở nên lỗi thời.
07:23
to the full range of human existence.
143
443218
2903
Những ngành công nghiệp đã được sinh ra và dần chết đi mỗi ngày.
07:27
Now, this means the nine-to-five no longer works for anyone.
144
447097
3136
Mọi thứ đều trở nên tương đối.
07:30
Punch clocks are becoming obsolete, as are career ladders.
145
450685
2826
Vậy nên hãy ngưng lại việc hỏi lũ trẻ
về thứ chúng muốn làm
07:33
Whole industries are being born and dying every day.
146
453535
3068
mà hãy hỏi chúng rằng: “Sau này con muốn trở thành người như thế nào?”
07:36
It's all nonlinear from here.
147
456627
1931
vì cuộc sống của chúng sẽ luôn thay đổi.
07:39
So we need to stop asking kids,
148
459090
2012
Đó chính là đáp án.
07:41
"What do you want to be when you grow up?"
149
461126
2056
Và con cái chúng ta sẽ hiểu hơn về món quà từ cuộc sống
07:43
and start asking them, "How do you want to be when you grow up?"
150
463206
3304
và chung tay góp sức cùng nhau,
07:47
Their work will constantly change.
151
467247
1899
mang lại cuộc sống khá giả mà chúng muốn.
07:49
The common denominator is them.
152
469170
1975
Thách thức trước mắt đó là đổi mới mạng lưới
07:51
So the more they understand their gifts
153
471504
1941
an sinh xã hội để phù hợp với nền kinh tế phân mảnh.
07:53
and create crews of ideal collaborators,
154
473469
2455
07:55
the better off they will be.
155
475948
1840
Chúng ta cần khoản trợ cấp sức khỏe.
chúng ta cần những chính sách cho thấy mỗi người đều xứng đáng được hưởng
07:58
The challenge ahead is to reinvent the social safety net
156
478717
2663
08:01
to fit this increasingly fragmented economy.
157
481404
2937
sự chăm sóc hay quan tâm lẫn nhau,
mà không bị ảnh hưởng.
08:04
We need portable health benefits.
158
484365
1859
Chúng ta cần cân nhắc nghiêm túc về một gói thu nhập phổ thông.
08:06
We need policies that reflect that everyone deserves to be vulnerable
159
486248
3609
Và cần đổi mới việc tổ chức công việc.
08:09
or care for vulnerable others,
160
489881
1498
Sự hứa hẹn về một thế giới việc làm mà tạo nên giá trị phù hợp
08:11
without becoming destitute.
161
491403
1608
08:13
We need to seriously consider a universal basic income.
162
493035
2648
của thế kỉ 21,
08:15
We need to reinvent labor organizing.
163
495707
2197
chứ không phải suy nghĩ chỉ cần đem về nhà miếng ngon,
08:18
The promise of a work world that is structured to actually fit
164
498682
3866
điều đó đã quá là xưa --
không tin cứ về hỏi mẹ.
08:22
our 21st century values,
165
502572
1900
Bây giờ, ta đến tiếp câu hỏi thứ hai:
08:24
not some archaic idea about bringing home the bacon,
166
504496
2937
Chúng ta nên sống ra làm sao?
08:27
is long overdue --
167
507457
2190
Ta nên học từ ông cha ta
08:29
just ask your mother.
168
509671
1383
những người dân nhập cư.
08:31
Now, how about the second question:
169
511877
1702
Khi tới Mỹ,
08:33
How should we live?
170
513603
1229
họ thường phải sống chung với nhau, cùng sinh tồn, chăm con nhỏ --
08:35
We should live
171
515737
1746
08:37
like our immigrant ancestors.
172
517507
2072
họ luôn biết cách kiếm đủ ăn,
không quan trọng miếng ăn đó to hay nhỏ.
08:41
When they came to America,
173
521174
1437
08:42
they often shared apartments, survival tactics, child care --
174
522635
4230
Nhưng họ được dạy rằng thành công có nghĩa là bỏ lại những ngôi làng phía sau
08:46
always knew how to fill one more belly,
175
526889
2006
và theo đuổi thứ biểu tượng hào nhoáng về một giấc mơ Mỹ,
08:48
no matter how small the food available.
176
528919
2260
về một ngôi nhà đủ đầy.
08:51
But they were told that success meant leaving the village behind
177
531770
3566
Thậm chí giờ đây, khi ta thấy ngôi nhà với sân vườn,
ta nghĩ đó là thành công, có tài sản.
08:55
and pursuing that iconic symbol of the American Dream,
178
535360
3052
Khi bạn đánh mất dần đi tình cảm,
08:58
the white picket fence.
179
538436
1476
đó là thứ đã thực sự chia cách chúng ta.
09:00
And even today, we see a white picket fence
180
540460
2024
Nhiều người Mỹ đang dần từ bỏ ngôi nhà tiện nghi
09:02
and we think success, self-possession.
181
542508
2373
09:04
But when you strip away the sentimentality,
182
544905
2231
và cuộc sống cá nhân hóa ở mức cao trong căn nhà đó,
09:07
what it really does is divides us.
183
547160
2376
thay vì thế họ trở về quê,
trở về với cuộc sống sum vầy bên nhau.
09:10
Many Americans are rejecting the white picket fence
184
550140
2573
09:12
and the kind of highly privatized life that happened within it,
185
552737
3315
50 triệu người Mỹ, là ví dụ,
họ sống trong những hộ gia đình đa thế hệ.
09:16
and reclaiming village life,
186
556076
1790
09:17
reclaiming interdependence instead.
187
557890
2580
Con số này đã bùng nổ cùng với Đại Suy Thoái,
nhưng hóa ra mọi người lại thích sống theo cách này hơn.
09:21
Fifty million of us, for example,
188
561311
1603
09:22
live in intergenerational households.
189
562938
2675
Hai phần ba trong số đó cho rằng lối sống này
09:26
This number exploded with the Great Recession,
190
566018
2728
đã cải thiện mối quan hệ của họ.
09:28
but it turns out people actually like living this way.
191
568770
2638
Một vài người đang chọn cách san sẻ nhà ở cho những người ngoài gia đình,
09:31
Two-thirds of those who are living with multiple generations under one roof
192
571432
3848
vì họ thấu hiểu được lợi ích về sức khỏe và kinh tế
09:35
say it's improved their relationships.
193
575304
2369
dành cho cộng đồng.
CoAbode, một nền tảng trực tuyến, có tới 50.000 người dùng,
09:38
Some people are choosing to share homes not with family,
194
578145
2824
09:40
but with other people who understand the health and economic benefits
195
580993
3360
giúp các bà mẹ đơn thân
tìm kiếm sự san sẻ nhà ở với nhau.
09:44
of daily community.
196
584377
1681
Và đặc biệt là những người trên 65 tuổi đang thiên về
09:46
CoAbode, an online platform for single moms looking to share homes
197
586082
3634
việc tìm kiếm những sự thay đổi cuộc sống.
09:49
with other single moms,
198
589740
1363
09:51
has 50,000 users.
199
591127
1991
Họ hiểu rằng chất lượng cuộc sống
09:53
And people over 65 are especially prone
200
593761
2637
cần phải hài hòa giữa riêng tư và sự hòa nhập.
09:56
to be looking for these alternative living arrangements.
201
596422
3149
Điều đó đúng với tất cả chúng ta, từ ông cha ta
10:00
They understand that their quality of life
202
600074
2499
cho tới thế hệ trẻ.
10:02
depends on a mix of solitude and solidarity.
203
602597
4249
Đã từ lâu, chúng ta cho rằng hạnh phúc là phải sống như vua trong lâu đài.
10:07
Which is true of all of us when you think about it,
204
607727
2493
Nhưng tất cả những nghiên cứu lại chứng minh điều ngược lại.
10:10
young and old alike.
205
610244
1364
Đó là những người lành mạnh, hạnh phúc nhất
10:11
For too long, we've pretended that happiness is a king in his castle.
206
611632
4031
và thậm chí là sống an nhiên --
nhìn từ góc độ thảm họa biến đổi khí hậu, tội phạm, trong tất cả --
10:16
But all the research proves otherwise.
207
616306
2171
10:19
It shows that the healthiest, happiest and even safest --
208
619006
3003
chính là những người Mỹ sống gắn bó với láng giềng xung quanh.
10:22
in terms of both climate change disaster, in terms of crime, all of that --
209
622033
6074
Tôi đã tận mắt chứng kiến điều này.
Vài năm về trước, tôi đã đến sống trong một cộng đồng chia sẻ nhà ở.
10:28
are Americans who live lives intertwined with their neighbors.
210
628131
3832
Đó là một mảnh đất rộng 1,5 mẫu Anh trên đó trồng những cây hồng vàng,
10:32
Now, I've experienced this firsthand.
211
632661
1897
ở đó có những bụi mâm sôi sai quả mọc quanh khu vườn chung của mọi người.
10:35
For the last few years, I've been living in a cohousing community.
212
635076
3192
Mọi thứ lại nằm giữa trung tâm đô thị của Oakland.
10:38
It's 1.5 acres of persimmon trees,
213
638292
3609
Có chín công trình được xây dựng khác biệt nhau,
10:41
this prolific blackberry bush that snakes around a community garden,
214
641925
3752
khác về kích thước, kiểu dáng,
nhưng tất cả đều làm sao cho mọi thứ đều xanh sạch nhất có thể.
10:45
all smack-dab, by the way, in the middle of urban Oakland.
215
645701
3213
Những tấm pin mặt trời lớn đen bóng đặt trên nóc
10:49
The nine units are all built to be different,
216
649447
2119
giúp hóa đơn tiêu thụ điện rất hiếm khi
10:51
different sizes, different shapes,
217
651590
1649
vượt quá năm đô một tháng.
10:53
but they're meant to be as green as possible.
218
653263
2114
Trong số 25 người, chúng tôi đều khác biệt về độ tuổi, về đảng phái chính trị
10:55
So big, shiny black solar cells on our roof
219
655401
2143
10:57
mean our electricity bill rarely exceeds
220
657568
1934
và trình độ chuyên môn,
và chúng tôi sống chung trong những căn nhà có mọi thứ cần thiết.
10:59
more than five bucks in a month.
221
659526
1618
11:01
The 25 of us who live there are all different ages and political persuasions
222
661787
3811
Ngoài ra, chúng tôi
cùng nhau dùng chung khu ăn uống, nơi mà cứ hai lần một tuần
11:05
and professions,
223
665622
1158
chúng tôi lại tổ chức nấu ăn chung.
11:06
and we live in homes that have everything a typical home would have.
224
666804
3278
Giờ đây, khi tôi gặp mọi người, kể về điều đó
thường thì sẽ có hai phản ứng.
11:10
But additionally,
225
670106
1154
11:11
we share an industrial-sized kitchen and eating area,
226
671284
2516
Họ sẽ nói: “Sao mọi người không sống như vậy nhỉ?”
11:13
where we have common meals twice a week.
227
673824
2065
hoặc là như này: “Nghe thật là kinh hãi.
11:15
Now, people, when I tell them I live like this,
228
675913
2239
Tôi sẽ chẳng bao giờ muốn sống như vậy.”
11:18
often have one of two extreme reactions.
229
678176
1906
Vậy nên tôi cam đoan với bạn là: mỗi người đều cũng có sự riêng tư đáng tôn trọng,
11:20
Either they say, "Why doesn't everyone live like this?"
230
680106
2649
11:22
Or they say, "That sounds totally horrifying.
231
682779
2728
nhưng cũng có cả sự tận tâm mà ta gọi là “lòng mến khách” --
11:25
I would never want to do that."
232
685531
1499
11:27
So let me reassure you: there is a sacred respect for privacy among us,
233
687054
5147
đó không phải là một kiểu phô trương bề ngoài quanh năm suốt tháng,
11:32
but also a commitment to what we call "radical hospitality" --
234
692614
4317
mà đó là giá trị về lòng tốt trong mỗi chúng ta,
11:37
not the kind advertised by the Four Seasons,
235
697535
2423
vỏn vẹn, chỉ thế thôi.
11:40
but the kind that says that every single person is worthy of kindness,
236
700704
5627
Sống trong một cộng đồng như vậy thì ta sẽ có được gì?
Bạn sẽ được san sẻ việc nhà -- từ việc sửa chữa, nấu ăn, làm vườn --
11:46
full stop, end of sentence.
237
706355
1758
không chỉ thế mà đôi khi ta còn có thể chia sẻ tình cảm.
11:49
The biggest surprise for me of living in a community like this?
238
709129
3477
Hơn là bám lấy vào suy nghĩ về một gia đình
11:53
You share all the domestic labor -- the repairing, the cooking, the weeding --
239
713335
3751
chỉ để có cảm xúc mà mình mong muốn,
có nhiều người xung quanh
11:57
but you also share the emotional labor.
240
717110
2063
mà bạn có thể tâm tình về một ngày làm việc vất vả
11:59
Rather than depending only on the idealized family unit
241
719573
3023
hay chia sẻ việc cải thiện mối quan hệ.
12:02
to get all of your emotional needs met,
242
722620
1868
Ở môi trường đó bọn trẻ sẽ thường xuyên có được những lời khuyên
12:04
you have two dozen other people that you can go to
243
724512
2409
12:06
to talk about a hard day at work
244
726945
1836
12:08
or troubleshoot how to handle an abusive teacher.
245
728805
2685
đến từ mọi người xung quanh.
Đó là điều mà Gloria Jean Watkins (một nhà văn có bút danh Móc Chuông)
12:12
Teenagers in our community will often go to an adult that is not their parent
246
732038
5564
gọi là “cách mạng phụ huynh,” chính sự đền đáp khiêm tốn này
12:17
to ask for advice.
247
737626
1259
mà những đứa trẻ sẽ được phát triển và trông cậy vào
12:19
It's what bell hooks called "revolutionary parenting,"
248
739310
3519
những người trưởng thành xung quanh.
Và hóa ra, người lớn chúng ta cũng bớt đi được gánh nặng nữa.
12:22
this humble acknowledgment
249
742853
1798
12:24
that kids are healthier when they have a wider range of adults
250
744675
3096
Vì có quá nhiều áp lực,
để cố tạo nên một gia đình êm ấm bên trong ngôi nhà đủ đầy.
12:27
to emulate and count on.
251
747795
1840
12:30
Turns out, adults are healthier, too.
252
750451
2601
Nói về “sự khá giả mới,” mà tôi ngộ ra,
12:33
It's a lot of pressure,
253
753568
1588
là đầu tư vào một ngôi làng không hoàn hảo
12:35
trying to be that perfect family behind that white picket fence.
254
755180
3904
hơn là vào một gia đình đầy đủ,
12:40
The "new better off," as I've come to call it,
255
760290
2344
dù là những người họ hàng sống chung dưới một mái nhà,
12:42
is less about investing in the perfect family
256
762658
2956
hay một cộng đồng san sẻ nhà ở như tôi đã kể,
12:45
and more about investing in the imperfect village,
257
765638
3485
hay có khi chỉ là những người hàng xóm
sẵn sàng hiểu và quan tâm lẫn nhau.
12:49
whether that's relatives living under one roof,
258
769147
2226
Đó là lẽ thường tình mà, có phải không?
12:51
a cohousing community like mine,
259
771397
1840
Nhưng, đồng tiền thường khiến chúng ta
12:53
or just a bunch of neighbors who pledge to really know
260
773261
2930
quên đi một điều cơ bản.
12:56
and look out for one another.
261
776215
1506
Đó là hầu hết những tài sản đáng tin cậy
12:58
It's good common sense, right?
262
778134
1869
được tìm thấy trong các mối quan hệ.
13:00
And yet, money has often made us dumb
263
780466
2807
13:03
about reaching out.
264
783297
1365
Ý niệm về sự khá giả mới không phải là triển vọng cá nhân cho tất cả.
13:05
The most reliable wealth
265
785575
2033
Trên thực tế, nếu bạn là một người thất bại hoặc bạn đang nghĩ mình thất bại,
13:07
is found in relationship.
266
787632
2559
thì tôi có vài tin tốt:
13:11
The new better off is not an individual prospect at all.
267
791511
3220
đấy là bạn sẽ có thể thành công bằng những phẩm chất mà bạn chưa được chú ý.
13:15
In fact, if you're a failure or you think you're a failure,
268
795384
3069
Có thể bạn là một người lao động bình thường
13:18
I've got some good news for you:
269
798477
1611
nhưng lại là một người cha lỗi lạc.
Có thể bạn không đủ tiền mua nhà,
13:20
you might be a success by standards you have not yet honored.
270
800112
3790
nhưng bạn lại mang đến những bữa tiệc hàng xóm đáng nhớ.
13:24
Maybe you're a mediocre earner but a masterful father.
271
804404
3406
Nếu bạn là một người thành công theo sách vở,
thì sự gợi ý của tôi có thể sẽ hơi chua xót với bạn.
13:28
Maybe you can't afford your dream home,
272
808477
1882
13:30
but you throw legendary neighborhood parties.
273
810383
2706
Bạn có thể là người thất bại trên phương diện mà bạn coi trọng,
13:34
If you're a textbook success,
274
814462
1764
mà thế giới này không quan tâm.
13:36
the implications of what I'm saying could be more grim for you.
275
816250
3491
Chỉ bạn mới biết.
13:40
You might be a failure by standards you hold dear
276
820344
3341
Tôi biết là thật thất lễ
13:43
but that the world doesn't reward.
277
823709
2402
với cụ bà đã mất của mình,
người đã sống một cuộc đời ngắn ngủi và vất vả,
13:46
Only you can know.
278
826719
1400
nếu tôi chỉ chăm chăm kiếm tiền để phục vụ mọi tiện nghi cuộc sống.
13:49
I know that I am not a tribute
279
829310
3216
Không thể dùng tiền để thoát khỏi khổ đau hoặc mua một điều gì đó ý nghĩa.
13:52
to my great-grandmother,
280
832550
1486
13:54
who lived such a short and brutish life,
281
834060
2669
Không có ngôi nhà nào đủ lớn
13:56
if I earn enough money to afford every creature comfort.
282
836753
3163
để có thể xóa đi nỗi đau mà cụ bà đã phải cam chịu.
14:00
You can't buy your way out of suffering or into meaning.
283
840614
3129
Sẽ là một món quà ý nghĩa đối với bà
14:03
There is no home big enough
284
843767
1734
nếu tôi sống kết nối và can đảm nhất có thể.
14:05
to erase the pain that she must have endured.
285
845525
3022
Sống giữa những sự u minh,
14:09
I am a tribute to her
286
849435
1250
14:10
if I live a life as connected and courageous as possible.
287
850709
4447
có thể, chúng ta sẽ cảm thấy bất an.
Nhưng ta có thể lựa chọn để sự bất an đó khiến ta tan vỡ
14:16
In the midst of such widespread uncertainty,
288
856256
3001
hay trở nên mềm dẻo.
Bạn có thể thu mình lại, đánh mất đi đức tin trong khả năng kết nối --
14:19
we may, in fact, be insecure.
289
859281
2213
14:22
But we can let that insecurity make us brittle
290
862334
2526
thậm chí là đánh mất đi chính mình.
14:25
or supple.
291
865216
1159
Hoặc là chọn hướng ra ngoài,
14:26
We can turn inward, lose faith in the power of institutions to change --
292
866859
5007
nuôi dưỡng lòng tin trong năng lực để vươn ra, để kết nối, để kiến tạo.
14:31
even lose faith in ourselves.
293
871890
1914
14:34
Or we can turn outward,
294
874332
1404
Hóa ra, sự đe dọa lớn nhất
14:36
cultivate faith in our ability to reach out, to connect, to create.
295
876300
5085
không phải là không đạt được Giấc Mơ Mỹ,
mà lại chính là việc theo đuổi một giấc mơ
14:43
Turns out, the biggest danger
296
883063
2394
mà bạn không thực sự tin vào.
14:46
is not failing to achieve the American Dream.
297
886020
2858
Thế nên đừng làm vậy.
Hãy làm điều khó hơn, mà lại thú vị hơn,
14:49
The biggest danger is achieving a dream
298
889624
2438
đó là dàn xếp cuộc sống nơi mà những việc bạn làm mỗi ngày,
14:52
that you don't actually believe in.
299
892086
2363
14:55
So don't do that.
300
895362
1230
những người mang lại cho bạn tình thương, sự chân thành và sức sống,
14:57
Do the harder, more interesting thing,
301
897046
2642
14:59
which is to compose a life where what you do every single day,
302
899712
4048
đều đồng điệu với điều mà bạn tin tưởng.
Điều đó, không phải là thứ tầm thường giống như việc kiếm ra tiền,
15:03
the people you give your best love and ingenuity and energy to,
303
903784
3678
đó chính là món quà dành cho tổ tiên chúng ta.
15:07
aligns as closely as possible with what you believe.
304
907486
3010
Đấy là sự vật lộn có ý nghĩa.
15:11
That, not something as mundane as making money,
305
911010
3405
Cảm ơn mọi người.
(Vỗ tay)
15:14
is a tribute to your ancestors.
306
914439
1969
15:16
That is the beautiful struggle.
307
916432
3611
15:20
Thank you.
308
920861
1191
15:22
(Applause)
309
922076
9179
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7