Norman Foster: Building on the green agenda

86,601 views ・ 2008-03-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyên Võ Reviewer: Ai Van Tran
Như một kiến trúc sư, bạn thiết kế cho hiện tại,
00:16
As an architect you design for the present,
0
16160
7000
từ những nhận thức về quá khứ,
vì một tương lai không thể đoán được.
00:23
with an awareness of the past,
1
23160
3000
00:26
for a future which is essentially unknown.
2
26160
7000
Phương án xanh có thể sẽ là phương án quan trọng nhất
00:33
The green agenda is probably the most important agenda
3
33160
4000
và cũng là vấn đề ngày nay.
Tôi muốn chia sẻ một vài kinh nghiệm
00:37
and issue of the day.
4
37160
3000
40 năm trước,chúng tôi có kỉ niệm 40 năm
00:40
And I'd like to share some experience
5
40160
4000
00:44
over the last 40 years -- we celebrate our fortieth anniversary this year --
6
44160
5000
và để khám phá cũng như điểm qua một số quan sát
00:49
and to explore and to touch on some observations
7
49160
6000
về bản chất của sự bền vững.
Bạn có thể tiên đoán được bao xa, cái gì sẽ tiếp sau đó
00:55
about the nature of sustainability.
8
55160
4000
mối đe dọa là gì, cái gì có thể xảy ra
00:59
How far you can anticipate, what follows from it,
9
59160
3000
những thách thức, hay cơ hội?
01:02
what are the threats, what are the possibilities,
10
62160
2000
Tôi nghĩ... tôi đã từng nói trong quá khứ, nhiều năm về trước
01:04
the challenges, the opportunities?
11
64160
3000
trước khi bất kì ai tạo ra khái niệm "Phương Án Xanh"
01:07
I think that -- I've said in the past, many, many years ago,
12
67160
4000
01:11
before anybody even invented the concept of a green agenda,
13
71160
6000
rằng nó không phải là thời trang mà chính là sự sống còn.
01:17
that it wasn't about fashion -- it was about survival.
14
77160
6000
Nhưng cái tôi chưa nói, và cái tôi sắp nói tới để làm rõ quan điểm
01:23
But what I never said, and what I'm really going to make the point is,
15
83160
5000
thật sự là, "xanh" thì thật là tuyệt
tôi nhấn mạnh, các dự án có cảm hứng
01:28
that really, green is cool.
16
88160
3000
01:31
I mean, all the projects which have, in some way, been inspired
17
91160
5000
từ phương án này là về một lối sống đáng tôn vinh,
01:36
by that agenda are about a celebratory lifestyle,
18
96160
5000
theo một cách tôn vinh các địa điểm và không gian
01:41
in a way celebrating the places and the spaces
19
101160
5000
cái làm nên chất lượng cuộc sống.
tôi hiếm khi trích dẫn điều gì
01:46
which determine the quality of life.
20
106160
3000
cho nên tôi đang tìm một mảnh giấy nếu được
01:49
I rarely actually quote anything,
21
109160
4000
trong đó một người, vào cuối năm, đã liều lĩnh nghĩ về
01:53
so I'm going to try and find a piece of paper if I can,
22
113160
4000
01:57
[in] which somebody, at the end of last year, ventured the thought
23
117160
6000
những thứ cho cá nhân đó, như một người quan sát
02:03
about what for that individual, as a kind of important observer,
24
123160
5000
một nhà phân tích, nhà văn, một người tên Thomas Friedman,
người đã viết trên tờ Herald Tribune, vào khoảng năm 2006.
02:08
analyst, writer -- a guy called Thomas Friedman,
25
128160
4000
02:12
who wrote in the Herald Tribune, about 2006.
26
132160
6000
Ông ấy nói,
"Tôi nghĩ thứ quan trọng nhất trong năm 2006
02:18
He said,
27
138160
3000
là sống và nghĩ xanh sẽ xâm nhập vào nên kinh tế nói chung.
02:21
"I think the most important thing to happen in 2006
28
141160
3000
02:24
was that living and thinking green hit Main Street.
29
144160
5000
Chúng ta đã chạm đến cực điểm trong năm nay
khi việc sống, hành động, thiết kế, đầu tư và sản xuất xanh
02:29
We reached a tipping point this year
30
149160
3000
02:32
where living, acting, designing, investing and manufacturing green
31
152160
5000
trở nên được hiểu rõ bởi một số lượng lớn và quan trọng
các công dân, các doanh nhân, các quan chức
02:37
came to be understood by a critical mass
32
157160
2000
như những người yêu nước, mang tính tư bản, địa chính trị nhất
02:39
of citizens, entrepreneurs and officials
33
159160
3000
và các thứ có tính cạnh tranh mà họ có thể làm.
02:42
as the most patriotic, capitalistic, geo-political
34
162160
3000
Do đó phương châm của tôi là : màu xanh là màu đỏ, trắng, và lam mới."
02:45
and competitive thing they could do.
35
165160
3000
02:48
Hence my motto: green is the new red, white and blue."
36
168160
6000
Và tôi tự hỏi, theo cách nào đó, khi nhìn lại,
"Khi nào các nhận thức về Trái Đất và sự mong manh của nó lần đầu tiên xuất hiện?"
02:54
And I asked myself, in a way, looking back,
37
174160
4000
02:58
"When did that kind of awareness of the planet and its fragility first appear?"
38
178160
10000
Và tôi nghĩ đó là vào ngày 20 tháng 7 năm 1969,
khi, lần đầu tiên, loài người nhìn lại Trái Đất.
03:08
And I think it was July 20, 1969,
39
188160
4000
03:12
when, for the first time, man could look back at planet Earth.
40
192160
6000
Và, theo cách nào đó, Buckminster Fuller chính là người tạo ra cụm từ đó.
03:18
And, in a way, it was Buckminster Fuller who coined that phrase.
41
198160
6000
Và... trước khi sự sụp đổ của Chủ Nghĩa Cộng Sản
03:24
And before the kind of collapse of the communist system,
42
204160
6000
Tôi vinh dự được gặp nhiều phi hành gia
ở Space City và nhiều nơi khác ở Nga.
03:30
I was privileged to meet a lot of cosmonauts
43
210160
3000
Và thật thú khi là, khi tôi ngẫm nghĩ lại
03:33
in Space City and other places in Russia.
44
213160
2000
Thì họ là những nhà môi trường học thực thụ đầu tiên.
03:35
And interestingly, as I think back,
45
215160
3000
Trong họ tràn trề một loại đam mê tiên phong,
03:38
they were the first true environmentalists.
46
218160
4000
03:42
They were filled with a kind of pioneering passion,
47
222160
5000
gợi lên quanh những vấn đề của Biển Aral.
Và trong khoảng thời gian đó,
03:47
fired about the problems of the Aral Sea.
48
227160
3000
Theo một cách nào đó, một vài sự kiện đã diễn ra.
03:50
And at that period it was --
49
230160
3000
Buckminster Fuller tựa như một "green guru"
03:53
in a way, a number of things were happening.
50
233160
2000
03:55
Buckminster Fuller was the kind of green guru --
51
235160
5000
một lần nữa, một cụm từ chưa được định nghĩa rõ ràng.
Ông ấy là nhà khoa học thiết kế, nếu bạn thích, hãy coi như một nhà thơ
04:00
again, a word that had not been coined.
52
240160
2000
Nhưng ông ấy đã thấy trước mọi thứ đang diễn ra lúc này.
04:02
He was a design scientist, if you like, a poet,
53
242160
4000
Đó là một chủ đề khác, một cuộc đối thoại khác.
04:06
but he foresaw all the things that are happening now.
54
246160
4000
Bạn có thể quay trở lại các văn bản của ông ấy: rất đáng kinh ngạc.
04:10
It's another subject. It's another conversation.
55
250160
3000
04:13
You can go back to his writings: it's quite extraordinary.
56
253160
5000
Chính tại thời điểm đó, với một nhận thức
04:18
It was at that time, with an awareness
57
258160
5000
được khơi gợi bởi khả năng tiên đoán của Buckminster, những mối quan tâm của ông ấy
04:23
fired by Bucky's prophecies, his concerns
58
263160
5000
với vai trò công dân, một dạng công dân của hành tinh,
04:28
as a citizen, as a kind of citizen of the planet,
59
268160
5000
đã ảnh hưởng đến suy nghĩ của tôi và những gì chúng tôi đang làm lúc ấy.
04:33
that influenced my thinking and what we were doing at that time.
60
273160
4000
Trong một số dự án,
tôi đã chọn dự án này vì đó là vào năm 1973 và nó là một kế hoạch tổng thể.
04:37
And it's a number of projects.
61
277160
3000
04:40
I select this one because it was 1973, and it was a master plan
62
280160
6000
cho một hòn đảo của quần đảo Canary.
Và nó đã vô tình trùng với khoảng thời gian
04:46
for one of the Canary Islands.
63
286160
2000
04:48
And this probably coincided with the time
64
288160
4000
mà bạn đã có cuốn bách khoa toàn thư về Trái Đất,
cũng như có điệu nhảy hippie
04:52
when you had the planet Earth's sourcebook,
65
292160
3000
Và có những đặc điểm trong bản vẽ này,
04:55
and you had the hippie movement.
66
295160
2000
có lẽ muốn tổng hợp các gợi ý.
04:57
And there are some of those qualities in this drawing,
67
297160
4000
Và tất cả những nhân tố đều có sẵn, thứ mà hiện nay
05:01
which seeks to sum up the recommendations.
68
301160
3000
trong cách nói hằng ngày, trong vốn từ của chúng ta
05:04
And all the components are there which are now
69
304160
3000
như bạn biết, gần 30 năm sau
05:07
in common parlance, in our vocabulary,
70
307160
3000
năng lượng gió, tái chế, sinh khối, pin mặt trời
05:10
you know, 30-odd years later:
71
310160
3000
05:13
wind energy, recycling, biomass, solar cells.
72
313160
5000
Song song đó, xuất hiện một loại hình câu lạc bộ thiết kế riêng biệt
05:18
And in parallel at that time, there was
73
318160
4000
05:22
a very kind of exclusive design club.
74
322160
5000
Những người biết rõ về thiết kế
được truyền cảm hứng từ các công trình của Dieter Rams
05:27
People who were really design conscious
75
327160
3000
và những mẫu hình mà ông tạo ra
05:30
were inspired by the work of Dieter Rams,
76
330160
3000
cho một công ty tên Braun
05:33
and the objects that he would create
77
333160
3000
Sự kiện này quay ngược về giữa những năm 50, 60
05:36
for the company called Braun.
78
336160
2000
Và mặc cho các tiên đoán của Buckminster,
05:38
This is going back the mid-'50s, '60s.
79
338160
3000
Rằng mọi thứ sẽ được thu nhỏ
05:41
And despite Bucky's prophecies
80
341160
3000
và công nghệ sẽ làm nên một lối sống tuyệt vời -
05:44
that everything would be miniaturized
81
344160
3000
đạt được sự thoải mái, tiện nghi-
05:47
and technology would make an incredible style --
82
347160
3000
05:50
access to comfort, to amenities --
83
350160
4000
Rất rất khó để hình dung
rằng những thứ ta thấy trong bức ảnh này
05:54
it was very, very difficult to imagine
84
354160
3000
sẽ được thu gọn một cách cực kì phong cách
05:57
that everything that we see in this image,
85
357160
2000
và rằng, hơn thế nữa, sẽ nằm gọn trong lòng bàn tay bạn
05:59
would be very, very stylishly packaged.
86
359160
3000
Và tôi nghĩ rằng cuộc cách mạng số hoá
06:02
And that, and more besides, would be in the palm of your hand.
87
362160
3000
hiện nay đang đạt đến mức
06:05
And I think that that digital revolution
88
365160
4000
mà, khi thế giới ảo, thứ đã mang nhiều người đến đây
06:09
now is coming to the point
89
369160
3000
06:12
where, as the virtual world, which brings so many people together here,
90
372160
6000
cuối cùng cũng kết nối với thế giới thực,
Thực tế là điều này đã được nhân văn hoá
06:18
finally connects with the physical world,
91
378160
2000
06:20
there is the reality that that has become humanized,
92
380160
6000
để thế giới số có thể có được sự thân thiết,
tất cả sự gần gũi, sự định hướng của thế giới thực tương tự
06:26
so that digital world has all the friendliness,
93
386160
4000
06:30
all the immediacy, the orientation of the analog world.
94
390160
4000
Có thể được tổng hợp theo một cách,
bởi những thiết kế hoặc lựa chọn ở đây,
06:34
Probably summed up in a way
95
394160
2000
06:36
by the stylish or alternative available here,
96
396160
4000
,như chúng ta đã được nhận quà một cách hào phóng vào giờ ăn trưa
06:40
as we generously had gifted at lunchtime,
97
400160
4000
một câu chăm ngôn - một thể loại phát triển khác
và một lần nữa, được truyền cảm hứng bởi một cảm giác giác quan tuyệt vời.
06:44
the [unclear], which is a further kind of development --
98
404160
4000
Một vật tuyệt đẹp
06:48
and again, inspired by the incredible sort of sensual feel.
99
408160
4000
Vì vậy, một thứ vào những năm 50, 60 rất hiếm có
06:52
A very, very beautiful object.
100
412160
2000
06:54
So, something which in [the] '50s, '60s was very exclusive
101
414160
5000
đã trở nên phổ biến một cách thú vị
Và việc đề cập đến iPod như một biểu tượng,
06:59
has now become, interestingly, quite inclusive.
102
419160
3000
và theo một cách gợi lên hiệu suất và sự truyền đạt
07:02
And the reference to the iPod as iconic,
103
422160
4000
07:06
and in a way evocative of performance, delivery --
104
426160
5000
Thật thú vị là vào đầu năm 2007
Tạp chí Financial Times bình luận rằng những công ty ở Detroit
07:11
quite interesting that [in] the beginning of the year 2007,
105
431160
3000
đố kị với hiệu ứng lan toả mà Toyota đã giành được
07:14
the Financial Times commented that the Detroit companies
106
434160
4000
từ dòng Prius như một dòng xe lai điện tiết kiệm nhiên liệu
07:18
envy the halo effect that Toyota has gained
107
438160
3000
07:21
from the Prius as the hybrid, energy-conscious vehicle,
108
441160
5000
cạnh tranh với iPod trên phương diện sản phẩm biểu tượng
Và tôi nghĩ rằng sẽ rất khó cưỡng lại việc cám dỗ chính chúng ta
07:26
which rivals the iPod as an iconic product.
109
446160
2000
07:28
And I think it's very tempting to, in a way, seduce ourselves --
110
448160
5000
như các kiến trúc sư, hoặc những ai liên quan đến quá trình thiết kế
rằng câu trả lời cho các vấn đề của chúng ta nằm ở các toà nhà
07:33
as architects, or anybody involved with the design process --
111
453160
3000
Các toà nhà là rất quan trọng,
07:36
that the answer to our problems lies with buildings.
112
456160
4000
nhưng chúng chỉ là một phần trong một bức tranh lớn hơn
07:40
Buildings are important, but
113
460160
2000
Nói cách khác, như tôi muốn trình bày ở đây
07:42
they're only a component of a much bigger picture.
114
462160
3000
Nếu bạn có thể đạt được điều không thể
07:45
In other words, as I might seek to demonstrate,
115
465160
2000
tương tự như động cơ vĩnh cửu
07:47
if you could achieve the impossible,
116
467160
2000
Bạn có thể thiết kế một ngôi nhà không các-bon như một ví dụ.
07:49
the equivalent of perpetual motion,
117
469160
3000
Đó có lẽ là đáp án.
07:52
you could design a carbon-free house, for example.
118
472160
4000
Không may, đó không phải là đáp án.
Đó chỉ là khởi đầu của vấn đề.
07:56
That would be the answer.
119
476160
1000
Bạn không thể tách riêng các kiến trúc
07:57
Unfortunately, it's not the answer.
120
477160
2000
khỏi cơ sở hạ tầng của các đô thị
07:59
It's only the beginning of the problem.
121
479160
2000
và sự lưu động của đường xá.
08:01
You cannot separate the buildings out
122
481160
2000
08:03
from the infrastructure of cites
123
483160
2000
Ví dụ, nếu theo thuật ngữ khơi gợi bởi Buckminster, chúng ta lùi lại
08:05
and the mobility of transit.
124
485160
2000
08:07
For example, if, in that Bucky-inspired phrase, we draw back
125
487160
6000
và nhìn vào Trái Đất,
và ta lấy một xã hội công nghiệp hoá điển hình,
08:13
and we look at planet Earth,
126
493160
2000
khi đó năng lượng tiêu dùng sẽ được chia ra
08:15
and we take a kind of typical, industrialized society,
127
495160
3000
giữa các toà nhà, 44 phần trăm, giao thông, 34 phần trăm, và công nghiệp.
08:18
then the energy consumed would be split
128
498160
3000
08:21
between the buildings, 44 percent, transport, 34 percent, and industry.
129
501160
6000
Nhưng nó chỉ cho thấy một phần của bức tranh
Nếu bạn đánh giá các toà nhà cùng chung với giao thông có liên quan
08:27
But again, that only shows part of the picture.
130
507160
2000
08:29
If you looked at the buildings together with the associated transport,
131
509160
5000
nói cách khác, việc lưu thông của con người, khoảng 26 phần trăm,
08:34
in other words, the transport of people, which is 26 percent,
132
514160
5000
thì 70 phần trăm năng lượng tiêu thụ
bị ảnh hưởng bởi cách mà các đô thị và cơ sở hạ tầng hoạt động với nhau.
08:39
then 70 percent of the energy consumption
133
519160
2000
08:41
is influenced by the way that our cites and infrastructure work together.
134
521160
7000
Vì vậy những vấn đề của sự bền vững
không thể bị tách ra khỏi bản chất của các đô thị
08:48
So the problems of sustainability
135
528160
3000
mà các kiến trúc là một phần.
08:51
cannot be separated from the nature of the cities,
136
531160
3000
Ví dụ, nếu bạn lấy và so sánh
08:54
of which the buildings are a part.
137
534160
3000
giữa một loại đô thị mới đây,
08:57
For example, if you take, and you make a comparison
138
537160
4000
cái mà tôi gọi, một cách đơn giản, là một đô thị Bắc Mỹ
09:01
between a recent kind of city,
139
541160
4000
và Detroit là một ví dụ không tồi, thành phố này rất phụ thuộc vào xe hơi
09:05
what I'll call, simplistically, a North American city --
140
545160
3000
09:08
and Detroit is not a bad example, it is very car dependent.
141
548160
5000
Đô thị này mở rộng theo hình vòng khuyên
tiêu thụ ngày càng nhiều không gian xanh
09:13
The city goes out in annular rings,
142
553160
3000
ngày càng nhiều đường xá, ngày càng nhiều năng lượng
09:16
consuming more and more green space,
143
556160
2000
trong việc lưu thông của con người giữa trung tâm thành phố
09:18
and more and more roads, and more and more energy
144
558160
4000
một lần nữa, những trung tâm thành phố mà đã bị rút cạn
09:22
in the transport of people between the city center --
145
562160
4000
sự sống, và trở nên thương mại hoá, một lần nữa đã chết
09:26
which again, the city center, as it becomes deprived
146
566160
3000
09:29
of the living and just becomes commercial, again becomes dead.
147
569160
5000
Nếu bạn so sánh Detroit với một đô thị Bắc Âu như một ví dụ
09:34
If you compared Detroit with a city of a Northern European example --
148
574160
6000
Và thành phố Munich là một ví dụ không tồi, rằng
với sự phụ thuộc lớn hơn vào việc đi bộ và đạp xe.
09:40
and Munich is not a bad example of that,
149
580160
4000
09:44
with the greater dependence on walking and cycling --
150
584160
5000
thì một đô thị thật sự dày đặt gấp đôi,
09:49
then a city which is really only twice as dense,
151
589160
6000
chỉ sử dụng một phần mười lượng năng lượng.
Nói khác, bạn lấy các ví dụ so sánh này
09:55
is only using one-tenth of the energy.
152
595160
4000
và sự khác biệt năng lượng tiêu dùng là rất lớn
09:59
In other words, you take these comparable examples
153
599160
2000
Vì vậy cơ bản là nếu bạn muốn tổng quát hoá, bạn có thể trình bày
10:01
and the energy leap is enormous.
154
601160
4000
10:05
So basically, if you wanted to generalize, you can demonstrate
155
605160
6000
rằng khi mật độ dân gia tăng như phần dưới đây,
10:11
that as the density increases along the bottom there,
156
611160
5000
năng lượng tiêu thụ giảm mạnh.
10:16
that the energy consumed reduces dramatically.
157
616160
4000
Tất nhiên bạn không thể tách việc này ra khỏi những vấn đề như
đa dạng xã hội, lưu thông công cộng khối lượng lớn,
10:20
Of course you can't separate this out from issues like
158
620160
3000
khả năng đi bộ một khoảng cách phù hợp.
10:23
social diversity, mass transit,
159
623160
3000
chất lượng của không gian công cộng.
10:26
the ability to be able to walk a convenient distance,
160
626160
4000
Nhưng một lần nữa, bạn có thể thấy Detroit, màu vàng ở phía trên,
10:30
the quality of civic spaces.
161
630160
2000
10:32
But again, you can see Detroit, in yellow at the top,
162
632160
5000
với mức tiêu thụ đáng kinh ngạc, lại nằm dưới Copenhagen.
Và Copenhagen, dù là một thành phố dày đặt.
10:37
extraordinary consumption, down below Copenhagen.
163
637160
3000
lại không dày đặt khi so với những đô thị thật sự đông đúc
10:40
And Copenhagen, although it's a dense city,
164
640160
2000
10:42
is not dense compared with the really dense cities.
165
642160
5000
Vào năm 2000, một sự việc thú vị hơn đã xảy ra
10:47
In the year 2000, a rather interesting thing happened.
166
647160
5000
Bạn lần đầu tiên có siêu đô thị, với 5 triệu dân trở lên,
10:52
You had for the first time mega-cities, [of] 5 million or more,
167
652160
4000
đang hình thành ở các nước đang phát triển
và hiện nay, trong 46 đô thị điển hình,
10:56
which were occurring in the developing world.
168
656160
4000
33 đô thị trong số các siêu đô thị này là ở các nước đang phát triển.
11:00
And now, out of typically 46 cities,
169
660160
3000
11:03
33 of those mega-cities are in the developing world.
170
663160
5000
Vì vậy, bạn phải tự hỏi - sự ảnh hưởng đến môi trường
điển hình như Trung Quốc và Ấn Độ.
11:08
So you have to ask yourself -- the environmental impact of,
171
668160
4000
Nếu bạn nhìn vào Trung Quốc, và chỉ lấy Beijing làm ví dụ
11:12
for example, China or India.
172
672160
2000
11:14
If you take China, and you just take Beijing,
173
674160
5000
Bạn có thể thấy trên hệ thống giao thông đó,
và sự ô nhiễm gắn liền với việc tiêu thụ năng lượng
11:19
you can see on that traffic system,
174
679160
3000
11:22
and the pollution associated with the consumption of energy
175
682160
6000
khi mà xe hơi trở nên phổ biến thay thế dần xe đạp
11:28
as the cars expand at the price of the bicycles.
176
688160
7000
Nói cách khác, nếu bạn đưa vào lưu thông, như đang diễn ra hiện nay,
11:35
In other words, if you put onto the roads, as is currently happening,
177
695160
5000
1,000 xe hơi mới mỗi ngày
theo thống kê, đó là một trong những vụ bùng nổ thị trường xe lớn nhất thế giới
11:40
1,000 new cars every day --
178
700160
4000
11:44
statistically, it's the biggest booming auto market in the world --
179
704160
6000
và nửa tỉ xe đạp đang phục vụ cho một và một phần ba tỉ người đang giảm dần
11:50
and the half a billion bicycles serving one and a third billion people are reducing.
180
710160
8000
và đô thị hoá thì thật đáng kinh ngạc và đã gia tăng tốc độ.
11:58
And that urbanization is extraordinary, accelerated pace.
181
718160
7000
Nếu chúng ta nghĩ về sự chuyển đổi trong xã hội
12:05
So, if we think of the transition in our society
182
725160
7000
của công cuộc chuyển đổi từ đất trống thành các đô thị, việc cần đến 200 năm,
12:12
of the movement from the land to the cities, which took 200 years,
183
732160
5000
một quá trình tương tự đang diễn ra trong 20 năm.
12:17
then that same process is happening in 20 years.
184
737160
5000
Nói cách khác, quá trình này đang tăng tốc gấp 10 lần.
12:22
In other words, it is accelerating by a factor of 10.
185
742160
5000
và thật thú vị, qua quãng thời gian 60 năm,
12:27
And quite interestingly, over something like a 60-year period,
186
747160
8000
chúng ta đang chứng kiến sự kéo dài gấp đôi của tuổi thọ
Cũng khoảng thời gian đó mà đô thị hoá tăng gấp ba lần
12:35
we're seeing the doubling in life expectancy,
187
755160
3000
12:38
over that period where the urbanization has trebled.
188
758160
6000
Nếu tôi bước lùi lại từ bức tranh toàn cầu
Và nhìn vào những dấu hiệu ẩn dấu trong một quãng thời gian tương tự
12:44
If I pull back from that global picture,
189
764160
3000
Liên quan tới công nghệ, như là một công cụ,
12:47
and I look at the implication over a similar period of time
190
767160
4000
là một công cụ cho các nhà thiết kế,
12:51
in terms of the technology -- which, as a tool,
191
771160
4000
và tôi trích dẫn kinh nghiệm riêng của chúng tôi như một công ty,
12:55
is a tool for designers,
192
775160
2000
và tôi chỉ mới trình bày điều đó bằng số ít dự án được chọn -
12:57
and I cite our own experience as a company,
193
777160
4000
13:01
and I just illustrate that by a small selection of projects --
194
781160
5000
thì làm sao bạn có thể đo được sự thay đổi của công nghệ?
13:06
then how do you measure that change of technology?
195
786160
5000
Làm sao nó có thể thay đổi thiết kế của các toà nhà?
và đặc biệt, làm thế nào nó có thể dẫn đến
13:11
How does it affect the design of buildings?
196
791160
3000
việc tạo ra các toà nhà sử dụng ít năng lượng hơn,
13:14
And particularly, how can it lead
197
794160
3000
gây ít ô nhiễm hơn, và có trách nhiệm công đồng hơn?
13:17
to the creation of buildings which consume less energy,
198
797160
4000
13:21
create less pollution and are more socially responsible?
199
801160
5000
Câu chuyện đó, về các toà nhà, bắt đầu cuối những năm 60, đầu những năm 70
13:26
That story, in terms of buildings, started in the late '60s, early '70s.
200
806160
6000
Một ví dụ tôi có thể lấy là một trụ sở công ty chính
cho một công ty tên Willis and Faber,
13:32
The one example I take is a corporate headquarters
201
812160
3000
trong một thành phố thị trường nhỏ đông bắc Anh Quốc,
13:35
for a company called Willis and Faber,
202
815160
3000
13:38
in a small market town in the northeast of England,
203
818160
7000
có khoảng cách lưu thông với Luân Đôn.
Và ở đây, điều đầu tiên bạn có thể thấy
13:45
commuting distance with London.
204
825160
3000
là toà nhà này, với mái trông như một loại
13:48
And here, the first thing you can see
205
828160
2000
13:50
is that this building, the roof is a very warm kind of
206
830160
5000
chăn phủ ấm, một loại vườn cách nhiệt,
và cũng cho việc tôn vinh không gian công cộng
13:55
overcoat blanket, a kind of insulating garden,
207
835160
3000
13:58
which is also about the celebration of public space.
208
838160
4000
Nói cách khác, cho cộng đồng này, họ có khu vườn này trên bầu trời.
Vì vậy, lí tưởng mang chất nhân văn là rất, rất mạnh trong công trình này
14:02
In other words, for this community, they have this garden in the sky.
209
842160
4000
14:06
So the humanistic ideal is very, very strong in all this work,
210
846160
5000
Có lẽ được gói gọn bởi một trong những phác thảo sớm nhất của tôi
14:11
encapsulated perhaps by one of my early sketches here,
211
851160
5000
nơi bạn có thể thấy thảm thực vật, bạn có thể thấy ánh nắng
Bạn có sự kết nối với tự nhiên.
14:16
where you can see greenery, you can see sunlight,
212
856160
3000
Và tự nhiên là một phần của khởi nguồn, và yếu tố thúc đẩy cho toà nhà này.
14:19
you have a connection with nature.
213
859160
2000
14:21
And nature is part of the generator, the driver for this building.
214
861160
5000
và một cách biểu tượng, màu sắc phía bên trong là xanh và vàng
14:26
And symbolically, the colors of the interior are green and yellow.
215
866160
4000
Nó có các tiện nghi như hồ bơi, hệ thống hoạt động linh hoạt
Nó có một "trái tim cộng đồng", một không gian bạn có thể liên hệ với tự nhiên
14:30
It has facilities like swimming pools, it has flextime,
216
870160
4000
14:34
it has a social heart, a space, you have contact with nature.
217
874160
5000
Đây là vào năm 1973.
Năm 2001, toà nhà này nhận được một giải thưởng
14:39
Now this was 1973.
218
879160
3000
14:42
In 2001, this building received an award.
219
882160
4000
và giải thưởng là để tôn vinh cho một toà nhà
đã được sử dụng trong một thời gian dài.
14:46
And the award was about a celebration for a building
220
886160
3000
Và những người tạo ra nó đã trở lại:
14:49
which had been in use over a long period of time.
221
889160
4000
các quản lí dự án, các chủ tịch của công ty khi đó.
14:53
And the people who'd created it came back:
222
893160
3000
Và họ nói rằng, bạn biết đấy,
14:56
the project managers, the company chairmen then.
223
896160
4000
"những kiến trúc sư, Norman luôn nói về
việc thiết kế cho tương lai, và bạn biết đấy
15:00
And they were saying, you know,
224
900160
1000
15:01
"The architects, Norman was always going on about
225
901160
3000
Nó có vẻ không hao tốn chúng tôi nữa.
Vì vậy, chúng tôi chiều lòng ông ấy, và giữ ông ấy luôn vui
15:04
designing for the future, and you know,
226
904160
2000
15:06
it didn't seem to cost us any more.
227
906160
2000
Bức ảnh trên cùng,
15:08
So we humored him, we kept him happy."
228
908160
4000
Nó không - nếu bạn nhìn vào chi tiết,
15:12
The image at the top,
229
912160
2000
thật sự nó cho thấy rằng bạn có thể kết nối điển tử cho toà nhà này.
15:14
what it doesn't -- if you look at it in detail,
230
914160
2000
Toà nhà này đã được kết nối điện tử để thay đổi.
15:16
really what it is saying is you can wire this building.
231
916160
4000
Vì vậy, vào năm 1975, bức ảnh này là các máy đánh chữ.
15:20
This building was wired for change.
232
920160
4000
Và khi bức ảnh này được chụp, đó là các phần mềm xử lí văn bản.
15:24
So, in 1975, the image there is of typewriters.
233
924160
4000
15:28
And when the photograph was taken, it's word processors.
234
928160
5000
Và điều mà họ nói đến vào trường hợp này là các đối thủ của chúng tôi
15:33
And what they were saying on this occasion was that our competitors
235
933160
4000
phải xây dựng các toà nhà mới cho công nghệ mới
Chúng tôi đã may mắn,
15:37
had to build new buildings for the new technology.
236
937160
4000
vì các toà nhà của chúng tôi đã được phòng hờ cho tương lai
15:41
We were fortunate,
237
941160
2000
Chúng dự đoán được thay đổi, mặc dù những thay đổi đó chưa được biết đến.
15:43
because in a way our building was future-proofed.
238
943160
2000
15:45
It anticipated change, even though those changes were not known.
239
945160
6000
Vào khoảng thời gian thiết kế mà sau dẫn đến việc xây dựng toà nhà này,
15:51
Round about that design period leading up to this building,
240
951160
4000
Tôi có vẽ một phác hoạ mà chúng tôi rút ra từ kho lưu trữ gần đây.
15:55
I did a sketch, which we pulled out of the archive recently.
241
955160
5000
Và tôi đã nói, và tôi viết, "Nhưng chúng ta không có thời gian,
và thật sự chúng ta không có chuyên môn cao ngay lúc này
16:00
And I was saying, and I wrote, "But we don't have the time,
242
960160
4000
ở mức độ kỹ thuật."
16:04
and we really don't have the immediate expertise
243
964160
3000
Nói cách khác, chúng tôi đã không có công nghệ
để làm những điều thú vị với toà nhà này.
16:07
at a technical level."
244
967160
1000
16:08
In other words, we didn't have the technology
245
968160
2000
16:10
to do what would be really interesting on that building.
246
970160
4000
Và đó sẽ là việc tạo nên một loại khối ba chiều
một lớp phủ thật sự thú vị có thể thông gió một cách tự nhiên
16:14
And that would be to create a kind of three-dimensional bubble --
247
974160
4000
16:18
a really interesting overcoat that would naturally ventilate,
248
978160
5000
có thể thở và giảm nhu cầu năng lượng đáng kể.
16:23
would breathe and would seriously reduce the energy loads.
249
983160
5000
Tuy nhiên, sự thật rằng toà nhà này, như một toà nhà xanh,
thật sự là một toà nhà tiên phong.
16:28
Notwithstanding the fact that the building, as a green building,
250
988160
3000
Và nếu tôi tua nhanh thời gian, thì điều thú vị
16:31
is very much a pioneering building.
251
991160
2000
là công nghệ này đã có thể dùng được và được tán dương.
16:33
And if I fast-forward in time, what is interesting
252
993160
3000
16:36
is that the technology is now available and celebratory.
253
996160
5000
Thư viện trường đại học Free, mới mở cửa vào năm rồi,
16:41
The library of the Free University, which opened last year,
254
1001160
6000
là một ví dụ cho điều đó.
Và một lần nữa, sự chuyển đổi từ một trong hàng ngàn
16:47
is an example of that.
255
1007160
2000
16:49
And again, the transition from one of the many thousands
256
1009160
4000
các bản phác thảo và hình ảnh máy tính thành hiện thực.
Và một tổ hợp các thiết bị ở đây,
16:53
of sketches and computer images to the reality.
257
1013160
4000
loại bê tông nặng của những kệ sách này
16:57
And a combination of devices here,
258
1017160
2000
và cách mà nó được bao trọn trong lớp vỏ bọc này,
16:59
the kind of heavy mass concrete of these book stacks,
259
1019160
4000
17:03
and the way in which that is enclosed by this skin,
260
1023160
6000
làm cho toà nhà trở nên thông gió,
và sử dụng ít năng lượng một cách đáng kể,
17:09
which enables the building to be ventilated,
261
1029160
4000
và là nơi toà nhà thật sự vận hành cùng với các nguồn lực tự nhiên
17:13
to consume dramatically less energy,
262
1033160
3000
Và điều thật sự thú vị là điều này rất được yêu thích
17:16
and where it's really working with the forces of nature.
263
1036160
3000
17:19
And what is interesting is that this is hugely popular
264
1039160
6000
bởi những người sử dụng nó.
Một lần nữa, trở lại với vấn đề lối sống,
17:25
by the people who use it.
265
1045160
2000
và theo một cách mà phương án sinh thái mang gần như chung một tinh thần.
17:27
Again, coming back to that thing about the lifestyle,
266
1047160
3000
17:30
and in a way, the ecological agenda is very much at one with the spirit.
267
1050160
9000
Vì vậy nó không phải là một sự hy sinh, mà hoàn toàn ngược lại.
Và tôi nghĩ nó là một... một sự tôn vinh.
17:39
So it's not a kind of sacrifice, quite the reverse.
268
1059160
3000
và bạn có thể đo được hiệu suất,
17:42
I think it's a great -- it's a celebration.
269
1062160
3000
17:45
And you can measure the performance,
270
1065160
4000
về mặt tiêu thụ năng lượng của toà nhà đó
so với một thư viện điển hình.
17:49
in terms of energy consumption, of that building
271
1069160
3000
Nếu tôi trình bày một khía cạnh khác của công nghệ đó
17:52
against a typical library.
272
1072160
3000
thì, trong một ngữ cảnh hoàn toàn khác.
17:55
If I show another aspect of that technology
273
1075160
3000
17:58
then, in a completely different context --
274
1078160
4000
Căn hộ chung cư này ở dãy Alps, Thuỵ Sỹ.
18:02
this apartment building in the Alps in Switzerland.
275
1082160
5000
được tạo khung trước từ một trong những vật liệu truyền thống nhất.
nhưng vật liệu đó, bởi vì công nghệ và khả năng của máy tính,
18:07
Prefabricated from the most traditional of materials,
276
1087160
3000
18:10
but that material -- because of the technology, the computing ability,
277
1090160
5000
khả năng tự tạo khung trước, đã làm ra những cơ cấu hiệu suất cao
18:15
the ability to prefabricate, make high-performance components
278
1095160
4000
từ gỗ -- đang ở đỉnh cao.
Và để cho một cái nhìn sơ lược về công nghệ đó
18:19
out of timber -- very much at the cutting edge.
279
1099160
4000
khả năng đánh dấu các điểm trên bầu trời
18:23
And just to give a sort of glimpse of that technology,
280
1103160
3000
18:26
the ability to plot points in the sky
281
1106160
8000
và truyền phát, chuyển giao thông tin
18:34
and to transmit, to transfer that information
282
1114160
7000
hiện nay, là trực tiếp đến nhà máy.
18:41
now, directly into the factory.
283
1121160
5000
Vì vậy nếu bạn vượt qua biên giới, chỉ vừa ra khỏi biên giới
một công ty nhỏ ở Đức, và đây bạn thấy một anh chàng với màn hình vi tính của anh ấy.
18:46
So if you cross the border -- just across the border --
284
1126160
3000
18:49
a small factory in Germany, and here you can see the guy with his computer screen,
285
1129160
6000
và những điểm trong không gian liên thông với nhau.
18:55
and those points in space are communicated.
286
1135160
4000
và bên trái là máy cắt,
cái mà, trong nhà máy,
18:59
And on the left are the cutting machines,
287
1139160
3000
cho phép những mảnh riêng lẻ ấy được gắn kết lại với nhau.
19:02
which then, in the factory,
288
1142160
2000
19:04
enable those individual pieces to be fabricated
289
1144160
4000
và cộng trừ một vài mi-li-mét rất nhỏ,
để được khoét cùng lúc tại chỗ.
19:08
and plus or minus very, very few millimeters,
290
1148160
3000
Và thật thú vị là, toà nhà đó sau đó được bao bọc
19:11
to be slotted together on site.
291
1151160
3000
19:14
And then interestingly, that building to then be clad
292
1154160
6000
bởi một công nghệ cổ xưa nhất - những ván ốp cắt thủ công.
19:20
in the oldest technology, which is the kind of hand-cut shingles.
293
1160160
6000
một phần tư triệu ván ốp được đính thủ công để tạo thành phẩm cuối cùng.
19:26
One quarter of a million of them applied by hand as the final finish.
294
1166160
7000
Và một lần nữa, cách mà nó được dựng như một toà nhà,
cho những người trong chúng ta, những người thích các khoảng không gian,
19:33
And again, the way in which that works as a building,
295
1173160
4000
19:37
for those of us who can enjoy the spaces,
296
1177160
4000
để sống và viếng thăm nơi đó.
Nếu tôi lao thẳng vào những công nghệ mới này,
19:41
to live and visit there.
297
1181160
3000
19:44
If I made the leap into these new technologies,
298
1184160
4000
thì chúng ta đã làm như thế nào - Điều gì đã xảy ra trước đó?
Ý tôi là, bạn biết đấy, cuộc sống đã như thế nào trước khi có điện thoại di động,
19:48
then how did we -- what happened before that?
299
1188160
3000
19:51
I mean, you know, what was life like before the mobile phone,
300
1191160
6000
và những thứ mà bạn cho là bình thường?
Nào, dễ thấy là toà nhà này vẫn sẽ được xây dựng.
19:57
the things that you take for granted?
301
1197160
3000
Ý tôi là, đây là cái nhìn lướt qua nội thất của ngân hàng Hồng Kông năm 1979
20:00
Well, obviously the building still happened.
302
1200160
2000
20:02
I mean, this is a glimpse of the interior of our Hong Kong bank of 1979,
303
1202160
8000
mở cửa năm 1985, với khả năng phản chiếu ánh nắng mặt trời
20:10
which opened in 1985, with the ability to be able to reflect sunlight
304
1210160
5000
sâu vào trong trung tâm của khoảng không gian này ở đây.
Và với sự vắng mặt của máy tính, bạn phải tự tay thiết kế thủ công.
20:15
deep into the heart of this space here.
305
1215160
3000
20:18
And in the absence of computers, you have to physically model.
306
1218160
4000
Ví dụ, chúng tôi sẽ để các mô hình dưới một vòm trời nhân tạo.
20:22
So for example, we would put models under an artificial sky.
307
1222160
7000
Đối với các ống thông gió, chúng tôi thực sự phải đặt chúng
vào ống thổi gió rồi quạt khí,
20:29
For wind tunnels, we would literally put them
308
1229160
2000
và rồi hàng ki-lô-mét cáp và vân vân.
20:31
in a wind tunnel and blast air,
309
1231160
3000
Và bước ngoặt, theo quan điểm của chúng tôi,
20:34
and the many kilometers of cable and so on.
310
1234160
4000
là khi chúng tôi có chiếc máy vi tính đầu tiên.
20:38
And the turning point was probably, in our terms,
311
1238160
4000
Và đó cũng là khi chúng tôi theo đuổi
20:42
when we had the first computer.
312
1242160
4000
việc thiết kế lại, đổi mới lại sân bay.
20:46
And that was at the time that we sought
313
1246160
4000
Đây là Nhà Ga Sân Bay Số Bốn ở Heathrow, điển hình cho bất kì nhà ga sân bay nào.
20:50
to redesign, reinvent the airport.
314
1250160
4000
20:54
This is Terminal Four at Heathrow, typical of any terminal --
315
1254160
5000
To, phần mái nặng, cản mọi ánh nắng
nhiều máy móc, các ống dẫn lớn, máy móc gây tiếng ồn.
20:59
big, heavy roof, blocking out the sunlight,
316
1259160
2000
21:01
lots of machinery, big pipes, whirring machinery.
317
1261160
5000
và Stansted, một lựa chọn xanh,
21:06
And Stansted, the green alternative,
318
1266160
5000
sử dụng ánh sáng tự nhiên, là một nơi thân thiện:
Bạn biết bạn đang ở đâu, bạn có thể liên hệ với bên ngoài.
21:11
which uses natural light, is a friendly place:
319
1271160
2000
Và cho phần lớn chu kì của nó, nó không cần ánh sáng từ điện.
21:13
you know where you are, you can relate to the outside.
320
1273160
4000
21:17
And for a large part of its cycle, not needing electric light --
321
1277160
4000
ánh sáng từ điện sinh ra nhiệt,
và nhiệt tạo nên nhiều nhu cầu làm mát hơn và vân vân.
21:21
electric light, which in turn creates more heat,
322
1281160
3000
Và vào điểm thời gian đó,
21:24
which creates more cooling loads and so on.
323
1284160
2000
đây là một trong những máy vi tính duy nhất
21:26
And at that particular point in time,
324
1286160
3000
21:29
this was one of the few solitary computers.
325
1289160
4000
Và đó là một tấm ảnh nhỏ của cột trụ của Stansted.
21:33
And that's a little image of the tree of Stansted.
326
1293160
6000
Quay ngược thời gian lại không xa, năm 1990,
đó là phòng làm việc của chúng tôi.
21:39
Not going back very far in time, 1990,
327
1299160
3000
Và nếu bạn nhìn kỹ hơn, bạn có thể sẽ thấy
21:42
that's our office.
328
1302160
3000
những người đang phác thảo bằng bút chì,
21:45
And if you looked very closely, you'd see
329
1305160
3000
và họ đang đẩy, bạn biết đấy, các thước thẳng và thước tam giác cỡ lớn.
21:48
that people were drawing with pencils,
330
1308160
2000
Điều này là không lâu trước đây, 17 năm, và hiện tại chúng ta đang ở đây
21:50
and they were pushing, you know, big rulers and triangles.
331
1310160
4000
Ý tôi là, những biến đổi trọng đại.
21:54
It's not that long ago, 17 years, and here we are now.
332
1314160
4000
Quay ngược thời gian, có một người phụ nữ tên Valerie Larkin,
21:58
I mean, major transformation.
333
1318160
2000
22:01
Going back in time, there was a lady called Valerie Larkin,
334
1321160
4000
và vào năm 1987, bà ấy sở hữu tất cả thông tin của chúng ta trên một chiếc đĩa
22:05
and in 1987, she had all our information on one disk.
335
1325160
7000
Hiện tại, mỗi tuần, chúng ta có lượng thông tin tương đương 84 triệu chiếc đĩa.
22:12
Now, every week, we have the equivalent of 84 million disks,
336
1332160
9000
chứa đựng toàn bộ các thông tin lưu trữ
của các dự án trong quá khứ, hiện tại, và tương lai
22:21
which record our archival information
337
1341160
3000
Nó có thể cao đến 21 ki-lô-mét thẳng lên nền trời.
22:24
on past, current and future projects.
338
1344160
3000
Đây là quang cảnh bạn sẽ thấy, nếu bạn nhìn xuống từ trên đó.
22:27
That reaches 21 kilometers into the sky.
339
1347160
4000
Nhưng trong khi đó, như bạn biết,
22:31
This is the view you would get, if you looked down on that.
340
1351160
3000
các nhà vận động tuyệt vời như Al Gore
22:34
But meanwhile, as you know,
341
1354160
2000
22:36
wonderful protagonists like Al Gore
342
1356160
4000
đang chú ý đến sự gia tăng nhiệt độ không thể phủ nhận được,
22:40
are noting the inexorable rise in temperature,
343
1360160
6000
gắn vào ngữ cảnh đó,
một cách thú vị, những toà nhà được tôn vinh
22:46
set in the context of that,
344
1366160
3000
và rất, rất có liên hệ đến địa điểm này.
22:49
interestingly, those buildings which are celebratory
345
1369160
2000
Dự án Reichstag của chúng tôi,
22:51
and very, very relevant to this place.
346
1371160
4000
dự án này có một phương án khá quen thuộc, mà tôi chắc rằng,
22:55
Our Reichstag project,
347
1375160
2000
như một địa điểm công cộng, nơi chúng tôi theo đuổi, theo một cách,
22:58
which has a very familiar agenda, I'm sure,
348
1378160
4000
23:02
as a public place where we sought to, in a way,
349
1382160
6000
thông qua quá trình vận động ủng hộ tích cực,
đã diễn dịch lại mối quan hệ giữa xã hội và các chính trị gia,
23:08
through a process of advocacy,
350
1388160
3000
23:11
reinterpret the relationship between society and politicians,
351
1391160
5000
không gian công cộng. Và có lẽ phương án ẩn dấu của nó, một tuyên ngôn năng lượng
23:16
public space. And maybe its hidden agenda, an energy manifesto --
352
1396160
5000
một thứ có thể không, hoàn toàn không phụ thuộc
vào nhiên liệu như ta đã biết.
23:21
something that would be free, completely free
353
1401160
3000
Vì vậy, nó hoàn toàn có thể tái tạo được.
23:24
of fuel as we know it.
354
1404160
3000
Và một lần nữa, một bản vẽ nhân văn, sự diễn dịch vào không gian công cộng
23:27
So it would be totally renewable.
355
1407160
2000
23:29
And again, the humanistic sketch, the translation into the public space,
356
1409160
5000
Nhưng đây thật sự là một phần của sinh thái học.
Nhưng ở đây không cần phải cấu hình nó thật sự.
23:34
but this very, very much a part of the ecology.
357
1414160
3000
Dễ thấy là ống thông gió có vị trí riêng.
23:37
But here, not having to model it for real.
358
1417160
4000
nhưng khả năng hiện tại với máy vi tính
23:41
Obviously the wind tunnel had a place,
359
1421160
3000
để khám phá, lên kế hoạch, và xem nó hoạt động như thế nào
23:44
but the ability now with the computer
360
1424160
2000
23:46
to explore, to plan, to see how that would work
361
1426160
4000
về phương diện nguồn lực tự nhiên:
thông gió tự nhiên, để có khả năng mô hình hoá khoang bên dưới,
23:50
in terms of the forces of nature:
362
1430160
2000
23:52
natural ventilation, to be able to model the chamber below,
363
1432160
4000
và để nhìn vào sinh khối.
Một tổ hợp của sinh khối, tầng nước ngầm, và việc đốt dầu thực vật
23:56
and to look at biomass.
364
1436160
3000
23:59
A combination of biomass, aquifers, burning vegetable oil --
365
1439160
7000
một quá trình, theo một cách thú vị, đã được phát triển.
24:06
a process that, quite interestingly, was developed
366
1446160
4000
ở Đông Đức, vào thời kì
của nền độc lập khỏi Khối Xô-viết.
24:10
in Eastern Germany, at the time of its
367
1450160
4000
Thật sự diễn giải lại công nghệ đó và phát triển một thứ
24:14
dependence on the Soviet Bloc.
368
1454160
2000
24:16
So really, retranslating that technology and developing something
369
1456160
4000
vô cùng sạch, và gần như là không gây ô nhiễm.
Bạn một lần nữa có thể đo được nó
24:20
which was so clean, it was virtually pollution-free.
370
1460160
4000
Bạn có thể so sánh làm thế nào toà nhà đó, về việc thải khí thải của nó
24:24
You can measure it again.
371
1464160
1000
24:25
You can compare how that building, in terms of its emission
372
1465160
4000
theo tấn các-bon đi-ô-xít mỗi năm
vào khoảng thời gian chúng tôi nhận dự án là trên 7,000 tấn
24:29
in tons of carbon dioxide per year --
373
1469160
2000
Sẽ ra sau đối với khí tự nhiên
24:31
at the time that we took that project, over 7,000 tons --
374
1471160
4000
và cuối cùng, với dầu thực vật, 450 tấn.
24:35
what it would have been with natural gas
375
1475160
1000
Ý tôi là sự sụt giảm đến 94 phần trăm - gần như sạch.
24:36
and finally, with the vegetable oil, 450 tons.
376
1476160
3000
Chúng ta có thể thấy quá trình tương tự ở nơi làm việc
24:39
I mean, a 94 percent reduction -- virtually clean.
377
1479160
3000
như ở Ngân Hàng Thương Mại
24:42
We can see the same processes at work
378
1482160
2000
sự phụ thuộc của nó vào thông gió tự nhiên
24:44
in terms of the Commerce Bank --
379
1484160
2000
cách mà bạn có thể tạo hình các khu vườn
24:46
its dependence on natural ventilation,
380
1486160
2000
cách chúng xoắn ốc
Nhưng một lần nữa, cũng là về lối sống, chất lượng
24:48
the way that you can model those gardens,
381
1488160
2000
24:50
the way they spiral around.
382
1490160
2000
24:52
But again, very much about the lifestyle, the quality --
383
1492160
4000
Một thứ có thể thú vị hơn là chỉ đơn thuần một nơi để làm việc.
Và một lần nữa, chúng ta có thể đo sự sụt giảm
24:56
something that would be more enjoyable as a place to work.
384
1496160
4000
về năng lượng tiêu thụ.
25:00
And again, we can measure the reduction
385
1500160
2000
Có một sự tiến hoá giữa hai dự án,
25:02
in terms of energy consumption.
386
1502160
4000
và Swiss Re một lần nữa phát triển nó xa hơn một chút.
25:06
There is an evolution here between the projects,
387
1506160
2000
25:08
and Swiss Re again develops that a little bit further --
388
1508160
5000
Dự án ở thành phố Luân Đôn.
Và chuỗi hình này cho thấy sự xây dựng của mô hình đó.
25:13
the project in the city in London.
389
1513160
2000
25:15
And this sequence shows the buildup of that model.
390
1515160
4000
Nhưng điều nó cho thấy đầu tiên, điều tôi nghĩ là khá thú vị,
là ở đây bạn thấy một vòng tròn, bạn thấy không gian công cộng xung quanh nó.
25:19
But what it shows first, which I think is quite interesting,
391
1519160
3000
25:22
is that here you see the circle, you see the public space around it.
392
1522160
5000
Còn những cách nào khác để đặt
một lượng không gian tương tự vào địa điểm này?
25:27
What are the other ways of putting
393
1527160
2000
Nếu, ví dụ, bạn muốn xây một toà nhà
25:29
the same amount of space on the site?
394
1529160
3000
25:32
If, for example, you seek to do a building
395
1532160
4000
đến tận phần rìa của vỉa hè,
25:36
which goes right to the edge of the pavement,
396
1536160
5000
Đó cùng là một lượng không gian như nhau.
Và cuối cùng, bạn định hình, bạn cắt các đường rãnh trên nó.
25:41
it's the same amount of space.
397
1541160
3000
25:44
And finally, you profile this, you cut grooves into it.
398
1544160
5000
các đường rãnh trở thành những lá phổi xanh
để cho góc nhìn, để cho ánh sáng, sự thoáng khí,
25:49
The grooves become the kind of green lungs
399
1549160
3000
làm cho toà nhà tươi mát hơn.
25:52
which give views, which give light, ventilation,
400
1552160
4000
Và bạn bao bọc nó với một thứ cũng
25:56
make the building fresher.
401
1556160
2000
là trung tâm cho vẻ ngoài của nó,
25:58
And you enclose that with something that also
402
1558160
3000
đó là một tấm lưới với các cấu trúc tam giác
26:01
is central to its appearance,
403
1561160
3000
26:04
which is a mesh of triangulated structures --
404
1564160
4000
một lần nữa, trong một sự kết nối lâu dài khơi gợi từ
một số các công trình của Buckminster Fuller,
26:08
again, in a long connection evocative of
405
1568160
3000
và cách mà tam giác hoá gia tăng hiệu suất
26:11
some of those works of Buckminster Fuller,
406
1571160
3000
và cũng mang lại cho toà nhà một hơi hướm cá tính.
26:14
and the way in which triangulation can increase performance
407
1574160
4000
26:18
and also give that building its sense of identity.
408
1578160
5000
Và ở đây, nếu chúng ta nhìn vào chi tiết
cách mà toà nhà mở ra và thở vào các khung cửa,
26:23
And here, if we look at a detail of the way
409
1583160
3000
cách mà hiện nay, với máy vi tính, chúng ta có thể mô phỏng các lực,
26:26
that the building opens up and breathes into those atria,
410
1586160
3000
26:29
the way in which now, with a computer, we can model the forces,
411
1589160
5000
chúng ta có thể thấy những áp suất cao, áp suất thấp.
cách mà toà nhà vận hành như một cánh phi cơ.
26:34
we can see the high pressure, the low pressure,
412
1594160
3000
Vì vậy nó có khả năng, vào mọi lúc,
26:37
the way in which the building behaves rather like an aircraft wing.
413
1597160
4000
dù hướng gió có thế nào,
26:41
So it also has the ability, all the time,
414
1601160
3000
cũng có thể làm cho toà nhà tươi mát và có hiệu năng cao
26:44
regardless of the direction of the wind,
415
1604160
2000
26:46
to be able to make the building fresh and efficient.
416
1606160
5000
và không như các toà nhà thông thường,
Phần đỉnh của toà nhà rất đáng được tôn vinh.
26:51
And unlike conventional buildings,
417
1611160
3000
Đó là nơi ngắm cảnh quan cho mọi người, không phải máy móc.
26:54
the top of the building is celebratory.
418
1614160
2000
Và phần nền của toà nhà một lần nữa là một không gian công cộng.
26:56
It's a viewing place for people, not machinery.
419
1616160
3000
26:59
And the base of the building is again about public space.
420
1619160
4000
So nó với một toà nhà kiễu mẫu,
điều gì sẽ xảy ra, nếu chúng ta theo đuổi việc sử dụng các chiến lược thiết kế này
27:03
Comparing it with a typical building,
421
1623160
2000
27:05
what happens if we seek to use such design strategies
422
1625160
5000
khi nói đến việc suy tính quy mô thật sự lớn?
Và tôi chỉ cho hai hình ảnh ở đây
27:10
in terms of really large-scale thinking?
423
1630160
4000
từ một thể loại dự án nghiên cứu của công ty.
27:14
And I'm just going to give two images
424
1634160
2000
27:16
out of a kind of company research project.
425
1636160
6000
Mọi người đều biết là Biển Chết đang chết dần
27:22
It's been well known that the Dead Sea is dying.
426
1642160
6000
mực nước đang thấp dần, giống gần như Biển Aral.
Và dễ thấy là Biển Chết thấp hơn nhiều
27:28
The level is dropping, rather like the Aral Sea.
427
1648160
4000
so với các đại dương và biển xung quanh nó
27:32
And the Dead Sea is obviously much lower
428
1652160
4000
Vì vậy, đã có một dự án nhằm giải cứu Biển Chết
27:36
than the oceans and seas around it.
429
1656160
4000
bằng việc tạo một hệ thống ống, một đường ống,
27:40
So there has been a project which rescues the Dead Sea
430
1660160
4000
lúc thì nằm trên bề mặt, lúc thì được chôn phí dưới,
27:44
by creating a pipeline, a pipe,
431
1664160
4000
để khôi phục, và sẽ lấy nước từ vịnh Aqaba
27:48
sometimes above the surface, sometimes buried,
432
1668160
3000
27:51
that will redress that, and will feed from the Gulf of Aqaba
433
1671160
6000
vào Biển Chết.
Và sự diễn dịch của chúng tôi cho việc đó,
sử dụng rất nhiều những suy tính vun đắp qua 40 năm, để nói rằng,
27:57
into the Dead Sea.
434
1677160
2000
27:59
And our translation of that,
435
1679160
1000
28:00
using a lot of the thinking built up over the 40 years, is to say,
436
1680160
5000
Nếu nó thay vì chỉ là một đường ống thì sao?
Nếu nó là một dây cứu sinh thì sao?
28:05
what if that, instead of being just a pipe,
437
1685160
3000
Nếu nó là một thứ tương tự, phụ thuộc vào bạn đang ở đâu,
28:08
what if it is a lifeline?
438
1688160
2000
ở Đại Vận Hà,
28:10
What if it is the equivalent, depending on where you are,
439
1690160
4000
Khi bàn về các du khách, nơi cư trú, việc khử muối, nông nghiệp?
28:14
of the Grand Canal,
440
1694160
2000
28:16
in terms of tourists, habitation, desalination, agriculture?
441
1696160
5000
Nói khác đi, nước là nhân tố quyết định.
Và nếu bạn quay lại với bức ảnh trước,
28:21
In other words, water is the lifeblood.
442
1701160
2000
và bạn nhìn vào khu vực bất ổn và đầy thù địch này,
28:23
And if you just go back to the previous image,
443
1703160
3000
28:26
and you look at this area of volatility and hostility,
444
1706160
4000
thì một ý tưởng thiết kế mang tính gắn kết sẽ như một cư chỉ nhân đạo
28:30
that a unifying design idea as a humanitarian gesture
445
1710160
6000
có thể có sức ảnh hưởng trong việc mang các bên tham chiến lại với nhau
28:36
could have the affect of bringing all those warring factions together
446
1716160
4000
trong một nhân tố gắn kết, về một thứ có
28:40
in a united cause, in terms of something that would be
447
1720160
4000
màu xanh tuyệt mỹ và hiệu suất cao theo nghĩa táo bạo nhất
28:44
genuinely green and productive in the widest sense.
448
1724160
6000
Cơ sở hạ tầng trên diện rộng
là không thể tách rời khỏi việc giao tiếp.
28:50
Infrastructure at that large scale is also
449
1730160
2000
28:52
inseparable from communication.
450
1732160
5000
Và cho dù sự giao tiếp đó là thế giới ảo
hay là thế giới vật chất thực,
28:57
And whether that communication is the virtual world
451
1737160
3000
thì nó chắc chắn là trọng tâm của xã hội.
Và làm sao để ta tạo nhiều sự thông hiểu hơn trong thế giới đang phát triển này.
29:00
or it is the physical world,
452
1740160
1000
29:01
then it's absolutely central to society.
453
1741160
3000
29:04
And how do we make more legible in this growing world,
454
1744160
5000
đặc biệt là ở những nơi mà tôi đã đề cập.
Trung Quốc, như một ví dụ, nơi trong 10 năm tới
29:09
especially in some of the places that I'm talking about --
455
1749160
4000
sẽ xây thêm 400 sân bay mới.
29:13
China, for example, which in the next ten years
456
1753160
2000
Chúng sẽ có kết cấu như thế nào?
29:15
will create 400 new airports.
457
1755160
4000
Làm sao bạn có thể làm chúng thân thiện hơn ở quy mô như vậy?
29:19
Now what form do they take?
458
1759160
2000
Hông Kông tôi đề cập đến như một loại kinh nghiệm tương tự trong thời đại số
29:21
How do you make them more friendly at that scale?
459
1761160
3000
29:24
Hong Kong I refer to as a kind of analog experience in a digital age,
460
1764160
7000
bởi vì bạn luôn có một khía cạnh để tham khảo.
Và điều gì sẽ xảy ra nếu bạn lấy nó và mở rộng hơn
29:31
because you always have a point of reference.
461
1771160
2000
29:33
So what happens when we take that and you expand that further
462
1773160
6000
vào xã hội Trung Quốc?
29:39
into the Chinese society?
463
1779160
4000
Và điều thú vị là điều đó sẽ cho ra theo một cách nào đó
có lẽ là một siêu kiến trúc tột bật.
29:43
And what is interesting is that that produces in a way
464
1783160
4000
Nó thực sự là dự án lớn nhất hành tinh hiện nay.
29:47
perhaps the ultimate mega-building.
465
1787160
2000
250, xin lỗi, 50,000 người làm việc 24 tiếng, bảy ngày một tuần
29:49
It is physically the largest project on the planet at the moment.
466
1789160
4000
29:53
250 -- excuse me, 50,000 people working 24 hours, seven days.
467
1793160
6000
Lớn hơn 17 phần trăm so với tất cả các cảng sân bay gộp lại
29:59
Larger by 17 percent than every terminal put together
468
1799160
4000
ở Heathrow - đã được xây - công với Nhà Ga Sân Bay Số Năm mới chưa được xây.
30:03
at Heathrow -- built -- plus the new, un-built Terminal Five.
469
1803160
5000
Và sự thay đổi ở đây là một toà nhà xanh,
,rắn gọn mặc dù kích cỡ của nó
30:08
And the challenge here is a building that will be green,
470
1808160
4000
và cho trải nghiệm trong di chuyển của con người,
30:12
that is compact despite its size
471
1812160
3000
30:15
and is about the human experience of travel,
472
1815160
5000
cho tính thân thiện, và trở ngược lại điểm khởi đầu,
30:20
is about friendly, is coming back to that starting point,
473
1820160
5000
sẽ phần nhiều là về phong cách sống.
Và có lẽ, cuối cùng, là như những không gian đáng được tôn vinh .
30:25
is very, very much about the lifestyle.
474
1825160
2000
30:27
And perhaps these, in the end, as celebratory spaces.
475
1827160
6000
Như Hubert đã nói về bữa trưa,
như chúng tôi tham gia đối thoại,
nói về vấn đề này, nói về các đô thị.
30:33
As Hubert was talking over lunch,
476
1833160
2000
Hubert đã nói, một cách hoàn toàn chính xác, "Đây là những thành đường mới."
30:35
as we sort of engaged in conversation,
477
1835160
2000
30:37
talked about this, talked about cities.
478
1837160
2000
30:39
Hubert was saying, absolutely correctly, "These are the new cathedrals."
479
1839160
5000
và theo cách nào đó, một khía cạnh của cuộc nói chuyện này
30:44
And in a way, one aspect of this conversation
480
1844160
4000
được khơi dậy vào đêm Giao Thừa.
30:48
was triggered on New Year's Eve,
481
1848160
4000
Khi tôi đang nói về phương án cho Olympic ở Trung Quốc
30:52
when I was talking about the Olympic agenda in China
482
1852160
8000
về tham vọng và khát vọng xanh của nó.
31:00
in terms of its green ambitions and aspirations.
483
1860160
5000
Và tôi đang bày tỏ một suy nghĩ rằng
nó chỉ vửa mới loé lên trong đầu tôi đêm Giao Thừa,
31:05
And I was voicing the thought that --
484
1865160
2000
một dạng bước ngoặt biểu tượng khi chúng ta chuyển từ 2006 sang 2007
31:07
it just crossed my mind that New Year's Eve,
485
1867160
2000
31:09
a sort of symbolic turning point as we move from 2006 to 2007 --
486
1869160
6000
mà có lẽ, bạn biết đấy, tương lai đã là
loại hình thúc đẩy cải tiến mạnh nhất của một quốc gia.
31:15
that maybe, you know, the future was
487
1875160
2000
Cách mà một số người như Kenedy nói một cách đầy cảm hứng rằng
31:17
the most powerful, innovative sort of nation.
488
1877160
4000
"Chúng ta đã gửi người lên mặt trăng."
31:21
The way in which somebody like Kennedy inspirationally could say,
489
1881160
3000
Bạn biết đấy, ai sẽ nói rằng
chúng ta đã phá bỏ sự lệ thuộc vào nhiên liệu hoá thạch,
31:24
"We put a man on the moon."
490
1884160
1000
31:25
You know, who is going to say
491
1885160
2000
31:27
that we cracked this thing of the dependence on fossil fuels,
492
1887160
5000
với tất cả những điều đó bị giữ làm con tin bởi các chế độ lừa đảo, vân vân.
31:32
with all that being held to ransom by rogue regimes, and so on.
493
1892160
4000
Và nó là một nền tảng phối hợp.
Sẽ có nhiều hơn một thiết bị, bạn biết đấy, là tái tạo được.
31:36
And that's a concerted platform.
494
1896160
2000
Và tôi đã bày tỏ suy nghĩ rằng có lẽ vào dịp chuyển năm,
31:38
It's more than one device, you know, it's renewable.
495
1898160
3000
tôi nghĩ rằng nguồn cảm hứng đã có khả năng
31:41
And I voiced the thought that maybe at the turn of the year,
496
1901160
4000
đến từ các nước khác lớn hơn ngoài kia
31:45
I thought that the inspiration was more likely
497
1905160
2000
Những "Trung Quốc", Những "Ấn Độ", những Con Hổ Châu Á Thái Bình Dương.
31:47
to come from those other, larger countries out there --
498
1907160
2000
31:49
the Chinas, the Indias, the Asian-Pacific tigers.
499
1909160
4000
Cảm ơn rất nhiều.
(Tiếng vỗ tay)
31:53
Thank you very much.
500
1913160
2000
31:55
(Applause)
501
1915160
1000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7