Cesar Harada: A novel idea for cleaning up oil spills

69,352 views ・ 2012-07-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Morton Bast Reviewer: Thu-Huong Ha
0
0
7000
Translator: Phuong Nguyen Reviewer: Thy Thy Ngo
00:15
In the ocean,
1
15768
1032
Trong đại dương,
00:16
what is the common point
2
16800
1840
điểm chung giữa
00:18
between oil, plastic and radioactivity?
3
18640
5768
dầu, nhựa và phóng xạ là gì?
00:24
On the top line, this is the BP oil spill:
4
24408
5217
Ở dòng trên cùng, đây là sự cố tràn dầu BP:
00:29
billions of barrels of oil gushing
5
29625
2023
hàng tỉ thùng dầu tràn ra
00:31
in the Gulf of Mexico.
6
31648
1369
Vịnh Mexico.
00:33
The middle line is millions of tons of
7
33017
2175
Dòng ở giữa là hàng triệu tấn
00:35
plastic debris accumulating in our ocean,
8
35192
2404
rác thải nhựa tích tụ ở đại dương của chúng ta,
00:37
and the third line is radioactive material
9
37596
2720
và dòng thứ 3 là vật chất phóng xạ
00:40
leaking from Fukushima nuclear power plant
10
40316
2296
bị thoát ra từ nhà máy hạt nhân Fukushima
00:42
in the Pacific Ocean.
11
42612
1338
trên Thái Bình Dương.
00:43
Well, the three big problems have in common
12
43950
4583
Vâng, cả 3 vấn đề lớn này có điểm chung là
00:48
that they are man-made problems
13
48533
2815
chúng đều là vấn đề nhân tạo
00:51
but they are controlled by natural forces.
14
51348
2056
nhưng bị kiểm soát bởi những thể lực tự nhiên.
00:53
This should make us feel very, terribly awful
15
53404
4408
Điều này hẳn làm chúng ta cảm thấy rất tồi tệ
00:57
as much as it should make us feel hopeful,
16
57812
2327
cũng như khiến chúng ta thấy hy vọng,
01:00
because if we have the power to create these problems,
17
60139
2809
bởi vì nếu chúng ta có năng lực gây ra những vấn đề này,
01:02
we may as well have the power
18
62948
1680
thì chúng ta cũng sẽ có khả năng
01:04
to remediate these problems.
19
64628
1432
khắc phục chúng.
01:06
But what about natural forces?
20
66060
1944
Nhưng còn những thế lực tự nhiên?
01:08
Well, that's exactly what I want to talk about today,
21
68004
2983
Vâng, đó chính là điều tôi muốn nói hôm nay,
01:10
is how we can use these natural forces
22
70987
2305
là cách chúng ta có thể lợi dụng những thế lực tự nhiên
01:13
to remediate these man-made problems.
23
73292
5223
để khắc phục những vấn đề nhân tạo này,
01:18
When the BP oil spill happened,
24
78515
1226
Khi sự cố tràn dầu BP xảy ra,
01:19
I was working at MIT, and I was in charge
25
79741
2765
tôi đang làm ở MIT, và tôi có nhiệm vụ
01:22
of developing an oil spill-cleaning technology.
26
82506
2397
phát triển một công nghệ dọn dầu tràn.
01:24
And I had a chance to go in the Gulf of Mexico
27
84903
3413
Và tôi đã có cơ hội để đến vịnh Mexico
01:28
and meet some fishermen and see
28
88316
2337
và gặp những người đánh cá
01:30
the terrible conditions in which they were working.
29
90653
1791
và nhìn thấy điều kiện làm việc tồi tệ của họ.
01:32
More than 700 of these boats,
30
92444
3081
Hơn 700 những chiếc thuyền như thế này,
01:35
which are fishermen boats repurposed
31
95525
2307
đây chính là tàu đánh cá được thay đổi tính năng
01:37
with oil absorbent in white
32
97832
2461
với vật liệu hút dầu màu trắng,
01:40
and oil containment in orange, were used,
33
100293
2395
và vật liệu chứa dầu màu cam, đã được sử dụng,
01:42
but they only collected three percent of the oil on the surface,
34
102688
3259
nhưng chúng chỉ thu được 3% số dầu trên mặt nước,
01:45
and the health of the cleaners
35
105947
1712
và sức khỏe của người dọn dầu
01:47
were very deeply affected.
36
107659
1913
đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
01:49
I was working on a very interesting technology
37
109572
3994
Tôi lúc đó đang nghiên cứu 1 công nghệ rất thú vị
01:53
at MIT, but it was a very long-term view
38
113566
2309
ở MIT, nhưng nó có một tầm nhìn khá dài hạn
01:55
of how to develop technology,
39
115875
1434
về cách phát triển công nghệ,
01:57
and it was going to be a very expensive technology,
40
117309
2518
và nó sẽ trở trành 1 công nghệ rất đắt tiền,
01:59
and also it would be patented.
41
119827
2448
và nó cũng sẽ có bảo vệ bản quyền.
02:02
So I wanted to develop something that we could
42
122275
2632
Thế là tôi đã muốn phát triển một cái gì đó mà
02:04
develop very fast, that would be cheap,
43
124907
3400
chúng ta có thể làm thật nhanh, và cũng rẻ,
02:08
and that would be open-source, so, because
44
128307
2440
và nó sẽ là nguồn mở, cũng vì
02:10
oil spills are not only happening in the Gulf of Mexico,
45
130747
2168
tràn dầu không chỉ xảy ra ở Vịnh Mexico,
02:12
and that would be using renewable energy.
46
132915
2616
và có thể dùng năng lượng tái tạo,
02:15
So I quit my dream job,
47
135531
2400
Thế là tôi bỏ công việc mơ ước của mình,
02:17
and I moved to New Orleans,
48
137931
1616
và chuyển đến New Orleans,
02:19
and I kept on studying how the oil spill was happening.
49
139547
2944
và tôi đã liên tục nghiên cứu về quá trình dầu tràn.
02:22
Currently, what they were doing is
50
142491
2072
Hiện tại, những gì họ đang làm là
02:24
that they were using these small fishing boats,
51
144563
1646
dùng những chiếc thuyền đánh cá nhỏ
02:26
and they were cleaning clean lines in an ocean of dirt.
52
146209
3160
và họ thu dọn từng đường một trên mặt biển đầy cặn bẩn.
02:29
If you're using the exact same amount of surface
53
149369
3713
Nếu như dùng lượng bề mặt vật liệu hút tương tự,
02:33
of oil absorbent, but you're just paying attention
54
153082
2153
nhưng bạn để ý đến
02:35
to natural patterns, and if you're going up the winds,
55
155235
2333
những hình mẫu tự nhiên, và nếu bạn theo hướng gió
02:37
you can collect a lot more material.
56
157568
1768
bạn có thể thu được nhiều vật liệu hơn
02:39
If you're multiplying the rig,
57
159336
2121
Nếu bạn nhân số giàn khoan,
02:41
so you multiply how many layers of absorbent
58
161457
2575
nghĩa là bạn nhân số lớp vật liệu hút bạn đang sử dụng
02:44
you're using, you can collect a lot more.
59
164032
1902
bạn có thể thu được nhiều hơn.
02:45
But it's extremely difficult to move oil absorbent
60
165934
2601
Nhưng cực kì khó để dịch chuyển vật liệu hút dầu
02:48
against the winds, the surface currents and the waves.
61
168535
3632
ngược hướng gió, đòng chảy bề mặt và sóng.
02:52
These are enormous forces.
62
172167
1464
Đây là những lực cản khổng lồ.
02:53
So the very simple idea was to use the ancient technique
63
173631
3023
Thế là ý tưởng rất đơn giản là dùng kĩ thuật cổ xưa
02:56
of sailing and tacking of the wind
64
176654
2253
về lái thuyền và điều chỉnh theo hướng gió
02:58
to capture or intercept the oil
65
178907
2618
để thu gom hoặc chặn dầu
03:01
that is drifting down the wind.
66
181525
1342
đang trôi xuôi theo gió.
03:02
So this didn't require any invention.
67
182867
3497
Việc này không cần nhờ đến bất kỳ sự can thiệp nào
03:06
We just took a simple sailing boat
68
186364
1703
Chúng tôi chỉ dùng một thuyền buồm đơn giản
03:08
and we tried to pull something long and heavy,
69
188067
1897
và cố kéo 1 thứ gì đ dài và nặng,
03:09
but as we tacked back and forth,
70
189964
2312
nhưng khi chúng tôi rẽ gió xuôi và ngược,
03:12
what we lost was two things:
71
192276
1671
chúng tôi đã mất 2 thứ:
03:13
we were losing pulling power and direction.
72
193947
3377
lực kéo và hướng lái.
03:17
And so, I thought, what about if we just take the rudder
73
197324
3832
Thế là tôi nghĩ, hay là nếu lấy cái bánh lái
03:21
from the back of the boat to the front,
74
201156
1512
từ đằng đuôi thuyền lên mặt trước,
03:22
would we have better control?
75
202668
1743
liệu chúng ta sẽ có sự kiểm soát tốt hơn không?
03:24
So I built this small sailing robot
76
204411
2216
Thế là tôi làm con robot thuyền buồm này
03:26
with the rudder at the front,
77
206627
1248
với bánh lái ở mặt trước,
03:27
and I was trying to pull something very long and heavy,
78
207875
2465
và tôi đã thử kéo một thứ gì đó dài và nặng,
03:30
so that's a four-meter-long object just to pull,
79
210340
3207
nó là một vật dài 4 mét chỉ để kéo,
03:33
and I was surprised with just a 14-centimeter rudder,
80
213547
2912
và tôi đã rất ngạc nhiên rằng chỉ với 1 bánh lái 14cm,
03:36
I could control four meters of absorbent.
81
216459
2352
tôi có thể kiểm soát 4 mét vật liệu hút.
03:38
Then I was so happy that I kept playing with the robot,
82
218811
3816
Lúc đó tôi đã vui đến nỗi tôi cứ chơi mãi với con robot,
03:42
and so you see the robot has
83
222627
2464
và như bạn thấy
03:45
a front rudder here.
84
225091
1672
con robot có một cái bánh lái trước.
03:46
Normally it's at the back.
85
226763
1216
Thông thường, nó ở đằng sau.
03:47
And, playing, I realized that the maneuverability
86
227979
3615
Và, lúc nghịch, tôi nhận ra rằng khả năng điều khiển
03:51
of this was really amazing,
87
231594
1280
của nó thật tuyệt vời,
03:52
and I could avoid an obstacle at the very last second,
88
232874
1928
và tôi có thể tránh một vật cản ở những giây phút cuối cùng,
03:54
more maneuverable than a normal boat.
89
234802
1672
điều khiển tốt hơn tàu bình thường.
03:56
Then I started publishing online, and
90
236474
2864
Rồi tôi bắt đầu công bố trên mạng, và
03:59
some friends from Korea, they started being
91
239338
2912
và một số người bạn ở Hàn Quốc đã trở nên hứng thú với nó,
04:02
interested in this, and we made a boat
92
242250
1729
và chúng tôi đã làm 1 chiếc thuyền
04:03
which has a front rudder and a back rudder,
93
243979
1808
mà có cả bánh lái trước và sau,
04:05
so we started interacting with this,
94
245787
2058
và chúng tôi bắt đầu tương tác với nó,
04:07
and it was slightly better,
95
247845
2119
và nó có tốt hơn 1 chút,
04:09
although it was very small and a bit off balance,
96
249964
1924
mặc dù nó rất nhỏ và hơi mất cân bằng 1 chút,
04:11
but then we thought,
97
251888
1080
nhưng rồi chúng tôi nghĩ,
04:12
what if we have more than two points of control?
98
252968
1888
Nếu chúng ta có hơn 2 điểm điều khiển thì sao?
04:14
What if the entire boat becomes a point of control?
99
254856
1992
Nếu cả cái thuyền trở thành 1 điểm điều khiển thì sao?
04:16
What if the entire boat changes shape?
100
256848
2120
Nếu cả cái thuyền thay đổi hình dạng thì sao?
04:18
So — (Applause)
101
258968
2440
Thế là - (Vỗ tay)
04:21
Thank you very much. (Applause)
102
261408
1896
Cảm ơn mọi người rất nhiều (Vỗ tay)
04:23
And so that's the beginning of Protei,
103
263304
2585
Và đó chính là sự khởi đầu của Protei,
04:25
and that's the first boat in history
104
265889
1639
và đó là chiếc tàu đầu tiên trong lịch sử
04:27
that completely changed the shape of the hull
105
267528
1624
đã hoàn toàn thay đổi hình dạng của thân tàu
04:29
in order to control it,
106
269152
1170
để điều khiển nó,
04:30
and the properties of sailing that we get
107
270322
2886
và những đặc tính về đi trên nước chúng tôi nhận được
04:33
are very superior compared to a normal boat.
108
273208
2898
là vượt trội so với tàu thường.
04:36
When we're turning, we have the feeling of surfing,
109
276106
2654
Khi chúng tôi rẽ, chúng tôi có cảm giác như lướt sóng,
04:38
and the way it's going up-wind, it's very efficient.
110
278760
4116
và cách nó đi ngược gió, rất ư hiệu quả.
04:42
This is low speed, low wind speed,
111
282876
2700
Đây là tốc độ chậm, tốc độ gió chậm,
04:45
and the maneuverability is very increased,
112
285576
2073
và khả năng điều khiển đã được tăng lên,
04:47
and here I'm going to do a small jibe,
113
287649
2311
và đây tôi thực hiện một cái bẻ lái nhỏ,
04:49
and look at the position of the sail.
114
289960
2096
và nhìn vào vị trí của cánh buồm.
04:52
What's happening is that, because the boat changes shape,
115
292056
3600
Điều xảy ra là, do thuyền thay đổi hình dạng,
04:55
the position of the front sail and the main sail
116
295656
2340
vị trí buồm trước và buồm chính
04:57
are different to the wind.
117
297996
1177
khác với hướng gió.
04:59
We're catching wind from both sides.
118
299173
1883
Chúng tôi bắt được gió từ cả 2 hướng
05:01
And this is exactly what we're looking [for]
119
301056
2259
Đây chính là điều chúng tôi đang tìm
05:03
if we want to pull something long and heavy.
120
303315
1784
nều muốn kéo một thứ gì đó dài và nặng.
05:05
We don't want to lose pulling power, nor direction.
121
305099
2389
Chúng tôi không muốn mất cả lực kéo lẫn hướng đi.
05:07
So, I wanted to know if this was possible
122
307488
2840
Rồi tôi muốn biết liệu có khả năng
05:10
to put this at an industrial level,
123
310328
1471
đưa vào sản xuất hay không.
05:11
so we made a large boat with a large sail,
124
311799
2512
nên chúng tôi làm một chiếc thuyền với buồm lớn
05:14
and with a very light hull, inflatable,
125
314311
2696
thân thuyền nhẹ, cần được bơm hơi,
05:17
very small footprint,
126
317007
1505
độ phủ rất nhỏ,
05:18
so we have a very big size and power ratio.
127
318512
2824
vì vậy, ta có tỉ lệ lớn giữa kích thước - lực
05:21
After this, we wanted to see if we could
128
321336
3231
Sau đó, chúng tôi muốn xem liệu có thể
05:24
implement this and automate the system,
129
324567
2297
áp dụng và tự động hóa hệ thống,
05:26
so we used the same system but we added
130
326864
1672
nên chúng tôi sử dụng cùng một hệ thống, nhưng thêm vào
05:28
a structure to it so we could activate the machine.
131
328536
2370
một bộ phận nữa để kích hoạt thiết bị.
05:30
So, we used the same bladder-inflated system,
132
330906
3214
Vậy là, chúng tôi đã sử dụng cùng một hệ thống túi bơm khí,
05:34
and we took it for testing.
133
334120
1984
và mang ra thử nghiệm.
05:36
So this is happening in the Netherlands.
134
336104
2311
Thử nghiệm này diễn ra ở Hà Lan.
05:38
We tried in the water without any skin or ballast
135
338415
2531
Chúng tôi thử trong nước không cần vỏ bọc hoặc dằn tàu
05:40
just to see how it works.
136
340946
2571
mục đích xem nó hoặt động ra sao.
05:43
And then we mounted a camera for controlling it,
137
343517
2685
Rồi chúng tôi gắn vào một máy quay để điều khiển nó,
05:46
but quickly we saw that we would need
138
346202
2902
nhưng chỉ sau một chốc, chúng tôi nhận ra rằng
05:49
a lot more weight at the bottom,
139
349104
2149
chúng tôi cần dằn cho phần đáy thuyền nặng hơn
05:51
so we had to take it back to the lab,
140
351253
1537
nên chúng tôi mang nó trở lại phòng thí nghiệm,
05:52
and then we built a skin around it,
141
352790
2088
và bọc thêm một lớp vỏ bên ngoài,
05:54
we put batteries, remote controllers, and then
142
354878
3287
gắn pin, điều khiển từ xa, và rồi
05:58
we put it in the water and then we
143
358165
1448
thả vào nước sau đó
05:59
let it go in the water and see how well it would work,
144
359613
3161
cho nó hoạt động để xem thế nào,
06:02
so let some rope out, and hope it's going to work,
145
362774
3424
thả dây dài thêm tí nữa, và hy vọng nó sẽ chạy tốt,
06:06
and it worked okay, but we still have a long way.
146
366198
3223
mọi thứ ổn, nhưng còn phải cải thiện thêm nhiều.
06:09
Our small prototype has given us good insight
147
369421
2436
Nguyên mẫu nhỏ này giúp chúng tôi hiểu rõ hơn
06:11
that it's working very well,
148
371857
1346
mọi thứ hoạt động tốt ra sao,
06:13
but we still need to work a lot more on this.
149
373203
2685
nhưng vẫn còn nhiều việc phải làm.
06:15
So what we are doing is an accelerated evolution
150
375888
3869
Những gì chúng tôi đang làm là một cuộc cách mạng
06:19
of sailing technology.
151
379757
1448
cho công nghệ buồm lái.
06:21
We went from a back rudder to a front rudder
152
381205
1927
Chúng tôi đi từ bánh lái sau đến chuyển bánh lái ra trước,
06:23
to two rudders to multiple rudders
153
383132
2011
đến 2 bánh lái, và nhiều bánh lái cùng lúc
06:25
to the whole boat changing shape,
154
385143
1671
rồi sự thay đổi hình dạng thân tàu,
06:26
and the more we are moving forward,
155
386814
1856
càng lúc chúng tôi càng cải thiện,
06:28
and the more the design looks simple and cute. (Laughter)
156
388670
6047
làm cho thiết kế đơn giản và đáng yêu hơn.
06:34
But I wanted to show you a fish because --
157
394717
2377
Nhưng tôi muốn đưa hình một con cá bởi vì -
06:37
In fact, it's very different from a fish.
158
397094
3070
Thực ra, nó rất khác với một con cá,
06:40
A fish will move because -- by changing like this,
159
400164
4400
Một con cá sẽ di chuyển vì - bằng cách chuyển đổi thế này,
06:44
but our boat is propelled by the wind still,
160
404564
3099
nhưng thuyền của chúng tôi vận hành bởi.......
06:47
and the hull controls the trajectory.
161
407663
2407
và thân tàu điều khiển quỹ đạo cong.
06:50
So I brought to you for the first time on the TED stage
162
410070
3654
Tôi có mang đến hôm nay
06:53
Protei Number Eight. It's not the last one,
163
413724
2385
mẫu Pretei Số Tám. đây không phải bản sau cùng,
06:56
but it's a good one for making demos.
164
416109
2249
nhưng đủ để làm đề-mô.
06:58
So the first thing as I show you in the video is
165
418358
2276
Điều đầu tiên, như bạn thấy trong video
07:00
that we may be able to control the trajectory
166
420634
3987
là chúng tôi có thể điều khiển được quỹ đạo cong
07:04
of a sailing boat better,
167
424621
1464
của thuyền buồn một cách hiệu quả hơn,
07:06
or we may be able to never be in irons,
168
426085
3061
v
07:09
so never facing the wind,
169
429146
1300
không bao giờ đối mặt hướng giứa
07:10
we always can catch the wind from both sides.
170
430446
2115
luôn bắt được gió từ 2 phía.
07:12
But new properties of a sailing boat.
171
432561
2560
Đặc tính mới của thuyền buồn.
07:15
So if you're looking at the boat from this side,
172
435121
4256
Cho nên nếu bạn nhìn từ mặt bên này của chiếc thuyền,
07:19
this might remind you of an airplane profile.
173
439377
2208
bạn có thể hình dùng ra mặt bên của thân máy bay.
07:21
An airplane, when you're moving in this direction,
174
441585
2413
Một chiếc máy bay, khi di chuyển hướng này,
07:23
starts to lift, and that's how it takes off.
175
443998
2265
sẽ nâng lên, và dó là cách mà nó cất cánh
07:26
Now, if you're taking the same system,
176
446263
2175
Nếu bạn lấy cùng một hệ thống,
07:28
and you're putting vertical, you're bending,
177
448438
2368
và đặt thẳng đứng, bạn đang uốn cong nó,
07:30
and if you're moving this way forward,
178
450806
2000
và nếu di chuyển về phía trước thế này,
07:32
your instinct will tell you that you might go this way,
179
452806
3127
trực giác mách bảo là bãn sẽ đi về hướng này,
07:35
but if you're moving fast enough,
180
455933
1807
nhưng nếu di chuyển đủ nhanh
07:37
you might create what we call lateral lift,
181
457740
2019
bạn có thể tạo ra lực nâng ngang,
07:39
so we could get further or closer to the wind.
182
459759
2925
để có thể đến gần hơn vói hướng gió.
07:42
Other property is this:
183
462684
2944
Một đặc tính khác:
07:45
A normal sailing boat has a centerboard here
184
465628
3161
Một thuyền buồm thông thường có phần thân giữa ở đây
07:48
and a rudder at the back,
185
468789
1992
và bánh lái phía sau,
07:50
and these two things are what creates most
186
470781
2550
và đây là 2 thứ sẽ tạo ta
07:53
resistance and turbulence behind the boat,
187
473331
2654
hầu hết lực cản và nhiễu động phía sau thuyền,
07:55
but because this doesn't have either
188
475985
2271
nhưng vì đây không có
07:58
a centerboard or a rudder,
189
478256
1536
cả thân giữa và bánh lái,
07:59
we hope that if we keep working on this hull design
190
479792
2872
chúng tôi hy vọng nếu tiếp tục với thiết kế thân thuyền này
08:02
we can improve and have less resistance.
191
482664
2192
sẽ có thể cải thiện và giảm thiểu lực cản
08:04
The other thing is, most boats, when they reach
192
484856
2655
Một điều khác nữa, hầu hết các con tàu khi chúng đạt đến
08:07
a certain speed, and they are going on waves,
193
487511
2224
một tốc độ nhất định, và đi trên sóng,
08:09
they start to hit and slap on the surface of the water,
194
489735
2439
chúng bắt đầu dập và đánh vào bề mặt nước
08:12
and a lot of the energy moving forward is lost.
195
492174
3297
và năng lượng di chuyển về trước sẽ mất đi rất nhiều.
08:15
But if we're going with the flow,
196
495471
2088
Nhưng nếu chúng ta di chuyển theo dòng chảy,
08:17
if we pay attention to natural patterns
197
497559
2136
nếu chúng ta lưu ý đến các quay luật tự nhiên
08:19
instead of trying to be strong,
198
499695
1611
thay vì cố gắng dùng sức mạnh,
08:21
but if you're going with the flow, we may absorb
199
501306
2399
chúng ta có thể hấp thụ
08:23
a lot of environmental noises, so the wave energy,
200
503705
3197
rất nhiều năng lượng từ sóng,
08:26
to actually save some energy to move forward.
201
506902
3157
và tiết kiệm được năng lượng đế di chuyển về phía trước.
08:30
So we may have developed the technology
202
510059
4151
Chúng tôi có thể đã phát triển một công nghệ
08:34
which is very efficient for pulling something long and heavy,
203
514210
2667
hiệu quả đế kéo những thứ dài và nặng,
08:36
but the idea is, what is the purpose of technology
204
516877
4217
nhưng ý tưởng là, mục đích của công nghệ là gì
08:41
if it doesn't reach the right hands?
205
521094
1946
nếu nó không đến với đúng người?
08:43
Normal technology or innovation happens like this:
206
523040
2946
Công nghệ hoặc sự đổi mới thông thường xảy ra thế này:
08:45
Somebody has an interesting idea,
207
525986
2430
Một người có một ý tưởng hay,
08:48
some other scientist or engineer,
208
528416
1962
vài nhà khoa học hoặc kỹ sư khác,
08:50
they take it to the next level, they make a theory about it
209
530378
2504
sẽ đưa nó đến cấp độ cao hơn, lý thuyết hóa nó,
08:52
and maybe they patent it,
210
532882
1256
và sỡ hữu trí tuệ nó,
08:54
and then some industry will make a contract
211
534138
2536
và các ngành công nghiệp sẽ đặt hàng
08:56
of exclusivity to manufacture and sell it,
212
536674
3144
sản xuất và bán nó
08:59
and then, eventually, a buyer will buy it,
213
539818
2096
sau đó, người ta sẽ mua nó,
09:01
and we hope that they are going to use [it] for a good purpose.
214
541914
2768
và chúng tôi hy vọng họ sẽ dùng nó với mục đích tốt đẹp.
09:04
What we really want is that this innovation happens
215
544682
3696
Điều chúng tôi muốn là sự sáng tạo này xảy ra
09:08
continuously. The inventor and engineers
216
548378
2336
một cách liên tục. Người nảy ra ý tưởng và kỹ sư
09:10
and also the manufacturers and everybody
217
550714
1736
cụng như nhà sản xuất và tất cả mọi người
09:12
works at the same time, but this would be sterile
218
552450
2384
làm việc cùng một lúc, nhưng sẽ vô dụng
09:14
if this was happening in a parallel and uncrossed process.
219
554834
3632
nếu điều này xảy ra theo một quá trình song song và không giao nhau.
09:18
What you really want is not a sequential,
220
558466
2040
Điều bạn muốn không phải là sự phát triển nối tiếp,
09:20
not parallel development.
221
560506
1392
song song với nhau.
09:21
You want to have a network of innovation.
222
561898
1609
Bạn muốn có mạng lưới sáng tạo.
09:23
You want everybody, like we're doing now,
223
563507
2079
Bạn muốn tất cả mọi người, nhưng chúng tôi đang làm,
09:25
to work at the same time, and that can only happen
224
565586
3169
làm việc cùng lúc, và điều đó chỉ có thể xảy ra
09:28
if these people all together decide to share the information,
225
568755
3391
nếu tất cả mọi người quyết định chia sẻ thông tin cho nhau,
09:32
and that's exactly what open hardware is about.
226
572146
2940
và đó chính là những gì ta biết về phần cứng mở.
09:35
It's to replace competition by collaboration.
227
575086
3669
Chúng ta cộng tác thay vì cạnh tranh.
09:38
It's to transform any new product into a new market.
228
578755
4151
Chúng ta biến đổi bất kỳ sản phẩm mới nào vào một thì trường mới
09:42
So what is open hardware?
229
582906
2441
Còn về phần cứng mở thì sao?
09:45
Essentially, open hardware is a license.
230
585347
1783
Cơ bản, phần cứng mở là một giấy phép.
09:47
It's just an intellectual property setup.
231
587130
2072
Nó chỉ là một cài đặt tài sản trí tuệ.
09:49
It means that everybody is free to use,
232
589202
3024
Tất cả mọi người có quyền tự do sử dụng,
09:52
modify and distribute, and in exchange
233
592226
3153
sửa đổi và phân phối, đổi lại
09:55
we only ask for two things:
234
595379
1278
chúng tôi chỉ cần 2 thứ:
09:56
The name is credited -- the name of the project --
235
596657
2095
Tên của dự án được công nhận
09:58
and also the people who make improvement,
236
598752
2736
cũng như tên của những người cải thiện nó,
10:01
they share back with the community.
237
601488
1328
họ chia sẽ ngược lại với cộng đồng.
10:02
So it's a very simple condition.
238
602816
1336
Đấy chỉ là một điều kiện rất đơn giản.
10:04
And I started this project alone in a garage in New Orleans,
239
604152
4024
Và tôi bắt đầu dự án này một mình trong một ga-ra ở New Orleans,
10:08
but quickly after I wanted to publish and share
240
608176
2176
nhưng ngay sau khi tôi muốn công bố và chia sẻ
10:10
this information, so I made a Kickstarter,
241
610352
1744
thông tin này, tôi tạo một trang Kickstarter,
10:12
which is a crowd-fundraising platform,
242
612096
2240
một diễn đàn gây quỹ quần chúng,
10:14
and in about one month we fundraised 30,000 dollars.
243
614336
2432
và trong vòng 1 tháng chúng tôi gây được 30,000 đô la.
10:16
With this money, I hired a team of young engineers
244
616768
3312
Với số tiền này, tôi thuê một nhóm kỹ sư trẻ
10:20
from all over the world, and we rented a factory
245
620080
2528
trên toàn thế giới, và chúng tôi thuê một nhà máy
10:22
in Rotterdam in the Netherlands.
246
622608
1520
ở Rotterdam, Hà Lan.
10:24
We were peer-learning, we were engineering,
247
624128
3161
Chúng tôi học hỏi lẫn nhau, chúng tôi thiết kế kỹ thuật,
10:27
we were making things, prototyping,
248
627289
3183
chúng tôi tạo ra mẫu chuẩn,
10:30
but most importantly we were trying our prototypes
249
630472
2225
nhưng quan trọng hơn là chúng tôi thử nghiệm các mẫu chuẩn
10:32
in the water as often as possible,
250
632697
1695
trong nước càng nhiều lần càng tốt,
10:34
to fail as quickly as possible, to learn from.
251
634392
3152
thất bại xảy ra càng nhanh, chúng tôi rút kinh nghiệm càng nhanh.
10:37
This is a proud member of Protei from Korea,
252
637544
2512
Đây là thành viên đáng tự hào của Protei từ Hàn Quốc,
10:40
and on the right side, this is a multiple-masts
253
640056
2460
và bên phải, thiết kế đa cột buồm
10:42
design proposed by a team in Mexico.
254
642516
1933
được đề xuất bởi một nhóm ở Mê-hi-cô
10:44
This idea really appealed to Gabriella Levine
255
644449
3185
Ý tưởng này lôi cuốn được Gavirella Levine
10:47
in New York, and so she decided to prototype
256
647634
2595
ở New York, và cô quyết định làm mẫu chuẩn
10:50
this idea that she saw, and she documented
257
650229
2530
cho ý tưởng mà cô được chia sẻ, rồi cô lập tài liệu
10:52
every step of the process,
258
652759
1429
cho mỗi bước của cả quy trình,
10:54
and she published it on Instructables,
259
654188
2249
và cô công bố trên Instructables,
10:56
which is a website for sharing inventions.
260
656437
2232
trang web nhằm chia sẻ các phát minh.
10:58
Less than one week after,
261
658669
1895
Sau chưa đầy 1 tuần,
11:00
this is a team in Eindhoven, it's a school of engineering.
262
660564
4010
đây là nhóm ở Eindhoven, một trường cơ khí.
11:04
They made it, but they eventually published
263
664574
2330
họ làm nó, nhưng cuối cùng
11:06
a simplified design.
264
666904
1124
họ công bố mẫu thiết kế đơn giản hóa.
11:08
They also made it into an Instructable,
265
668028
1929
Họ cũng công bố trên Instructable,
11:09
and in less than one week, they had
266
669957
1735
và chưa đầy 1 tuần, họ nhận được
11:11
almost 10,000 views, and they got many new friends.
267
671692
2760
10,000 lượt xem, và họ có thêm nhiều bạn mới.
11:14
We're working on also simpler technology,
268
674452
2904
Chúng tôi làm việc trên một công nghệ đơn giản hơn,
11:17
not that complex, with younger people
269
677356
1951
không quá phức tạp, với những người trẻ
11:19
and also older people,
270
679307
1569
và cả những người lớn hơn,
11:20
like this dinosaur is from Mexico. (Laughter)
271
680876
3151
như con khủng long này ở Me-hi-cô.
11:24
So Protei is now an international network
272
684027
2817
Vậy là Protei bây đôgiờ đã trở thành một mạng lưới quốc tế
11:26
of innovation for selling technology
273
686844
2848
về tính sáng tạo trong việc bán công nghệ
11:29
using this shape-shifting hull.
274
689692
1792
sử dụng thân tàu chuyển đổi hình dáng.
11:31
And what puts us together is that we have a common,
275
691484
4035
Và điều kết nối chúng tôi chính là những điểm chung mà chúng tôi có,
11:35
at least, global understanding
276
695519
2789
ít nhất là, hiểu biết toàn cầu
11:38
of what the word "business" is, or what it should be.
277
698308
3072
về ý nghĩa của từ "kinh doanh", hay ý nghĩa đúng mà nó nên mang.
11:41
This is how most work today.
278
701380
2233
Đấy là cách mà hầu hết mọi người đang làm.
11:43
Business as usual is saying, what's most important
279
703613
2374
Kinh doanh theo nghĩa thông thường, lá xác định cái gì quan trọng
11:45
is to make lots of profit, and you'll be using
280
705987
2239
để mang lại nhiều lợi nhuận, và bạn sẽ dùng
11:48
technology for that, and people will be your work force,
281
708226
2825
công nghệ để đạt được điều đó, còn con người là lực lượng lao động,
11:51
instrumentalized,
282
711051
1248
tác nhân điều phối,
11:52
and environment is usually the last priority.
283
712299
2672
và môi trường thường là ưu tiên sau cùng.
11:54
It will be just a way to, say, greenwash your audience
284
714971
3878
Đó chỉ là một cách
11:58
and, say, increase your price tag.
285
718849
2231
hh
12:01
What we're trying to do, or what we believe,
286
721080
2529
điều mà chúng tôi đang cố làm, hay điều mà chúng tôi tin tưởng,
12:03
because this is how we believe the world really works,
287
723609
2416
bởi đây là cách mà thế giới vận hành,
12:06
is that without the environment you have nothing.
288
726025
2170
là nếu không có môi trường chúng ta không thể có gì cả.
12:08
We have the people so we need to protect each other, yes,
289
728195
2885
Chúng ta có con người nên chúng ta cần bảo vệ lẫn nhau,
12:11
and we're a technology company,
290
731080
1664
và chúng tôi là 1 công ty công nghệ,
12:12
and profit is necessary to make this happen. (Applause)
291
732744
5185
và lợi nhuận là yếu tố cần thiết để đạt được mong muốn đấy.
12:17
Thank you very much. (Applause)
292
737929
3605
Cảm ơn rất nhiều.
12:21
If we have the courage to understand or accept
293
741534
4081
Nếu chúng ta có dũng khí để hiểu hoặc chấp nhận
12:25
that this actually how the world really works,
294
745615
1920
rằng đây là cách mà thế giới vận hành,
12:27
and this is the order of priority that we need to choose,
295
747535
3017
và đây là thứ tự ưu tiên mà chúng ta phải tuân theo,
12:30
then it makes obvious why we need
296
750552
2141
thì sẽ trở nên rõ ràng lý do vì sao chúng ta cần
12:32
to choose open hardware for developing environmental
297
752693
2339
chọn phần cứng mở để phát triển công nghệ môi trường,
12:35
technology, because we need to share information.
298
755032
1880
bởi vì chúng ta cần chia sẻ thông tin.
12:36
What's next for us?
299
756912
2080
Điều gì tiếp theo?
12:38
So, this small machine that you've seen,
300
758992
2535
Thiết bị nhỏ nhắn bạn vừa nhìn thấy,
12:41
we're hoping to make small toys like
301
761527
2144
chúng tôi hy vọng sẽ làm được những đồ chơi
12:43
one-meter remote control Protei that you can upgrade --
302
763671
3493
như thiết bị điều khiển dài 1 mét Protei mà bạn có thể nâng cấp -
12:47
so replace the remote control parts by Androids,
303
767164
2986
thay thế thiết bị điều khiển từ xa của Androids,
12:50
so the mobile phone, and Arduino micro-controller,
304
770150
3779
điện thoại di động, và vi điều khiển Arduino,
12:53
so you could be controlling this
305
773929
1223
vậy là bạn có thể điều khiển
12:55
from your mobile phone, your tablet.
306
775152
1488
từ điện thoại di động, máy tính bảng.
12:56
Then what we want to do is create six-meter versions
307
776640
3566
Rồi điều chúng tôi muốn làm là tạo ra những phiên bản 6m
13:00
so we can test the maximum performance of these machines,
308
780206
2328
để có thể thử nghiệm hiệu suất cao nhất của các thiết bị này,
13:02
so we can go at very, very high speed.
309
782534
1564
để chúng ta có thể đi với tốc độ rất, rất cao.
13:04
So imagine yourself.
310
784098
1263
Bạn hãy thử hình dung xem.
13:05
You are laying down in a flexible torpedo,
311
785361
3185
Bạn đang nằm trong một quả ngư lôi,
13:08
sailing at high speed,
312
788546
1494
đi với tốc độ cao,
13:10
controlling the shape of the hull with your legs
313
790040
1845
điều khiển hình dáng của phần thân bằng đôi chân mình
13:11
and controlling the sail with your arms.
314
791885
2662
và điều khiển cánh buồm bằng đôi tay.
13:14
So that's what we're looking for developing. (Applause)
315
794547
4325
Đó là thứ mà chúng tôi đang muốn phát triển.
13:18
And we replace the human being --
316
798872
2214
Chúng tôi thay thế con người -
13:21
to go, for example, for measuring radioactivity,
317
801086
2144
cho nhưng việc như đo mức độ phóng xạ,
13:23
you don't want a human to be sailing those robots --
318
803230
2179
bạn không muốn một con người lái những con rô-bốt này -
13:25
with batteries, motors, micro-controllers and sensors.
319
805409
3335
với pin, động cơ, vi mạch điều khiển và cảm biến.
13:28
This is what our teammates, we dream of at night.
320
808744
3934
Đây là điều mà các nhành viên nhóm chúng tôi mơ thấy mỗi đêm.
13:32
We hope that we can sometime clean up oil spills,
321
812678
2652
Chúng tôi hy vọng có thể dọn dẹp dầu tràn,
13:35
or we can gather or collect plastic in the ocean,
322
815330
3977
thu gom rác thải nhựa trong đại dương,
13:39
or we can have swarms of our machines
323
819307
3434
hay chúng tôi có thể có hàng đoàn những thiết bị
13:42
controlled by multi-player video game engines
324
822741
3182
điều khiển bởi động cơ trò chơi video nhiều người chơi
13:45
to control many of these machines,
325
825923
1951
để khiển nhưng thiết bị này,
13:47
to monitor coral reefs
326
827874
1751
để giám sát các rặng san hô,
13:49
or to monitor fisheries.
327
829625
2139
hoặc theo dõi các khu vực đánh bát thủy sản.
13:51
Our hope is that we can use open hardware technology
328
831764
4490
Mong ước của chúng tôi là có thể tận dụng công nghệ phần cứng mở
13:56
to better understand and protect our oceans.
329
836254
3531
để hiểu rõ hơn và bảo vệ đại dương của chúng ta.
13:59
Thank you very much. (Applause)
330
839785
3712
Cảm ơn rất nhiều
14:03
(Applause)
331
843497
19262
(Vỗ Tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7