The genius puppetry behind War Horse | Handspring Puppet Company

Công ti Rối Handspring: Nghệ thuật rối thiên tài đằng sau "Ngựa Chiến"

940,937 views

2011-03-30 ・ TED


New videos

The genius puppetry behind War Horse | Handspring Puppet Company

Công ti Rối Handspring: Nghệ thuật rối thiên tài đằng sau "Ngựa Chiến"

940,937 views ・ 2011-03-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lien Hoang Reviewer: Le Quyen Pham
00:15
Adrian Kohler: Well, we're here today
0
15260
2000
Adrian Kohler: Vâng, chúng tôi ở đây hôm nay
00:17
to talk about the evolution of a puppet horse.
1
17260
3000
để nói về quá trình tiến hóa của chú ngựa rối.
00:21
Basil Jones: But actually we're going to start this evolution
2
21260
3000
Basil Jones: Nhưng thật ra chúng tôi sẽ bắt đầu quá trình tiến hóa này
00:24
with a hyena.
3
24260
2000
với một chú linh cẩu.
00:26
AK: The ancestor of the horse.
4
26260
2000
AK: Tổ tiên của loài ngựa.
00:28
Okay, we'll do something with it.
5
28260
2000
Chúng tôi sẽ làm vài trò với chú này.
01:01
(Laughter)
6
61260
4000
(Tiếng cười)
01:05
Hahahaha.
7
65260
7000
Hahahaha.
01:24
The hyena is the ancestor of the horse
8
84260
3000
Linh cẩu là tổ tiên của ngựa
01:27
because it was part of a production
9
87260
2000
bởi vì nó là một nhân vật trong vở diễn
01:29
called "Faustus in Africa,"
10
89260
2000
có tên gọi "Faustus ở châu Phi,"
01:31
a Handspring Production from 1995,
11
91260
3000
của nhà hát Handspring năm 1995,
01:34
where it had to play draughts with Helen of Troy.
12
94260
3000
trong đó nó phải chơi cờ đam với nàng Helen thành Troy.
01:37
This production was directed
13
97260
2000
Đạo diễn của vở kịch này là
01:39
by South African artist and theater director,
14
99260
2000
nghệ sĩ, đạo diễn nhà hát người Nam Phi,
01:41
William Kentridge.
15
101260
2000
William Kentridge.
01:43
So it needed a very articulate front paw.
16
103260
3000
Thế nên nó cần chi trước rất linh hoạt.
01:51
But, like all puppets, it has other attributes.
17
111260
3000
Nhưng, như mọi con rối khác, nó còn có các thuộc tính khác.
01:54
BJ: One of them is breath,
18
114260
3000
BJ: Một trong số đó là hơi thở,
01:57
and it kind of breathes.
19
117260
2000
và nó đại khái là thở được.
01:59
AK: Haa haa haaa.
20
119260
5000
AK: Haa haa haaa.
02:04
BJ: Breath is really important for us.
21
124260
3000
BJ: Việc thở vô cùng quan trọng với chúng ta.
02:07
It's the kind of original movement
22
127260
2000
Đó là dạng chuyển động căn bản
02:09
for any puppet for us onstage.
23
129260
3000
cho bất kì con rối nào trên sân khấu, theo ý chúng tôi.
02:12
It's the thing that distinguishes the puppet --
24
132260
3000
Đó là điều khác biệt giữa con rối --
02:15
AK: Oops.
25
135260
2000
AK: Úi chà!
02:17
BJ: From an actor.
26
137260
2000
BJ: Và diễn viên.
02:19
Puppets always have to try to be alive.
27
139260
3000
Những con rối lúc nào cũng phải tỏ ra là đang sống thật.
02:22
It's their kind of ur-story onstage,
28
142260
4000
Đó là loại câu chuyện nguyên thủy chúng kể trên sân khấu,
02:26
that desperation to live.
29
146260
2000
khát khao tuyệt vọng để được sống.
02:28
AK: Yeah, it's basically a dead object, as you can see,
30
148260
3000
AK: Vâng, về cơ bản nó là vật thể không sống, như các bạn thấy đấy
02:31
and it only lives
31
151260
2000
và nó chỉ sống
02:33
because you make it.
32
153260
2000
bởi vì ta khiến cho nó sống.
02:35
An actor struggles to die onstage,
33
155260
2000
Một diễn viên đấu tranh để chết được trên sân khấu,
02:37
but a puppet has to struggle to live.
34
157260
2000
nhưng một chú rối phải đấu tranh để sống được.
02:39
And in a way that's a metaphor for life.
35
159260
2000
Và theo một mặt nào đó, đây là một hoán dụ cho cuộc sống.
02:41
BJ: So every moment it's on the stage, it's making the struggle.
36
161260
3000
BJ: Thế là mọi giây phút trên sân khấu, con rối đều đang đấu tranh.
02:44
So we call this
37
164260
3000
Thế nên chúng tôi gọi đây
02:47
a piece of emotional engineering
38
167260
4000
là thành quả của thiết kể bằng cảm xúc
02:51
that uses up-to-the-minute
39
171260
3000
dùng những kĩ thuật tối tân
02:54
17th century technology --
40
174260
2000
của thế kỉ 17 --
02:56
(Laughter)
41
176260
2000
(Tiếng cười)
02:58
to turn nouns
42
178260
2000
để biến danh từ
03:00
into verbs.
43
180260
2000
thành động từ.
03:02
AK: Well actually I prefer to say
44
182260
2000
AK: Ồ, thực ra cách gọi tôi thích hơn là
03:04
that it's an object
45
184260
2000
nó là một vật thể
03:06
constructed out of wood and cloth
46
186260
2000
dựng từ gỗ và vải
03:08
with movement built into it
47
188260
2000
có các chuyển động dựng vào trong,
03:10
to persuade you to believe that it has life.
48
190260
3000
để thuyết phục ta tin rằng sự sống chảy trong nó.
03:13
BJ: Okay so.
49
193260
2000
BJ: Thế cũng được.
03:15
AK: It has ears that move passively
50
195260
2000
AK: Nó có tai, tai nó chuyển động theo
03:17
when the head goes.
51
197260
2000
khi đầu di chuyển.
03:19
BJ: And it has these bulkheads
52
199260
3000
BJ: Và nó có những vách ngăn này
03:22
made out of plywood,
53
202260
2000
làm từ gỗ dán,
03:24
covered with fabric --
54
204260
2000
phủ vải --
03:26
curiously similar, in fact,
55
206260
2000
thú vị là, nó thực tế rất giống
03:28
to the plywood canoes
56
208260
2000
những ca-nô bằng gỗ dán
03:30
that Adrian's father used to make
57
210260
2000
mà ba của anh Adrian đã từng làm
03:32
when he was a boy in their workshop.
58
212260
3000
khi anh còn là một cậu bé trong xưởng của ông.
03:35
AK: In Port Elizabeth, the village outside Port Elizabeth in South Africa.
59
215260
3000
AK: Ở Cảng Elizabeth, ngôi làng ngoài Cảng Port Elizabeth ở Nam Phi.
03:38
BJ: His mother was a puppeteer.
60
218260
2000
BJ: Nhưng mẹ anh là nghệ sĩ diễn rối.
03:40
And when we met at art school
61
220260
2000
Và khi chúng tôi gặp nhau ở trường mỹ thuật
03:42
and fell in love
62
222260
2000
và yêu nhau
03:44
in 1971,
63
224260
2000
năm 1971,
03:46
I hated puppets.
64
226260
2000
tôi ghét rối lắm.
03:48
I really thought they were so beneath me.
65
228260
3000
Tôi thật sự nghĩ rằng chúng dưới tầm tôi.
03:51
I wanted to become an avant-garde artist --
66
231260
3000
Tôi muốn trở thành một nghệ sĩ tiên phong --
03:54
and Punch and Judy was certainly not where I wanted to go.
67
234260
3000
và Punch and Judy hiển nhiên không phải là nơi tôi muốn đến.
03:57
And, in fact, it took about 10 years
68
237260
2000
Và, trên thực tế, mất chừng 10 năm
03:59
to discover
69
239260
2000
để khám phá ra
04:01
the Bambara Bamana puppets of Mali in West Africa,
70
241260
4000
những con rối Bambara Bamana ở Mali, Tây Phi;
04:05
where there's a fabulous tradition of puppetry,
71
245260
4000
ở đó có một truyền thống nghệ thuật rối tuyệt vời,
04:09
to learn a renewed, or a new, respect
72
249260
4000
để tái khám phá, hay lần đầu khám phá một niềm kính trọng
04:13
for this art form.
73
253260
2000
với loại hình nghệ thuật này.
04:15
AK: So in 1981, I persuaded Basil and some friends of mine
74
255260
3000
AK: Thế là năm 1981, tôi thuyết phục Basil và vài người bạn
04:18
to form a puppet company.
75
258260
2000
mở một công ti múa rối.
04:20
And 20 years later, miraculously,
76
260260
3000
Và 20 năm sau, thật kì diệu,
04:23
we collaborated with a company from Mali,
77
263260
2000
chúng tôi hợp tác với một công ti của Mali,
04:25
the Sogolon Marionette Troupe of Bamako,
78
265260
3000
Gánh diễn Sogolon Marionette từ Bamako,
04:28
where we made a piece about a tall giraffe.
79
268260
2000
để cùng chế tạo một chú hươu cao cổ cao.
04:30
It was just called "Tall Horse," which was a life-sized giraffe.
80
270260
3000
Nó chỉ được gọi là "Ngựa Cao," to bằng con hươu cao cổ thật.
04:33
BJ: And here again, you see the same structure.
81
273260
2000
BJ: Và lại nữa, ta thấy cấu trúc như cũ.
04:35
The bulkheads have now turned into hoops of cane,
82
275260
5000
Các vách ngăn giờ đã biến thành các vòng bằng mây tre,
04:40
but it's ultimately the same structure.
83
280260
2000
nhưng cho cùng thì vẫn là cấu trúc đấy.
04:42
It's got two people inside it on stilts,
84
282260
2000
Có hai người đi cà kheo ở trong,
04:44
which give them the height,
85
284260
2000
cà kheo cho họ chiều cao,
04:46
and somebody in the front
86
286260
2000
và ai đó ở đằng trước,
04:48
who's using a kind of steering wheel to move that head.
87
288260
3000
dùng một dạng bánh lái để di chuyển cái đầu.
04:51
AK: The person in the hind legs
88
291260
2000
AK: Người ở chân sau
04:53
is also controlling the tail, a bit like the hyena --
89
293260
3000
cũng điều khiển cả cái đuôi, hơi giống con linh cẩu kia --
04:56
same mechanism, just a bit bigger.
90
296260
3000
cùng cơ chế, chỉ to hơn mà thôi.
04:59
And he's controlling the ear movement.
91
299260
3000
Và anh này điều khiển chuyển động tai.
05:03
BJ: So this production
92
303260
2000
BJ: Thế, vở diễn này
05:05
was seen by Tom Morris
93
305260
2000
được Tom Morris, Nhà Hát Quốc Gia ở London
05:07
of the National Theatre in London.
94
307260
2000
xem.
05:09
And just around that time,
95
309260
3000
Và vừa đúng khoảng thời gian đó,
05:12
his mother had said,
96
312260
2000
mẹ anh ta đã nói,
05:14
"Have you seen this book by Michael Morpurgo
97
314260
3000
"Con đã đọc quyển sách của tác giả Michael Morpurgo
05:17
called 'War Horse'?"
98
317260
2000
tên là "Ngựa Chiến" chưa?"
05:19
AK: It's about a boy who falls in love with a horse.
99
319260
2000
AK: Chuyện kể về một cậu bé yêu mến một chú ngựa.
05:21
The horse is sold to the First World War,
100
321260
2000
Chú ngựa bị bán ra Chiến Tranh Thế Giới thứ Nhất,
05:23
and he joins up to find his horse.
101
323260
2000
và cậu bé nhập ngũ để tìm chú ngựa của mình.
05:25
BJ: So Tom gave us a call and said,
102
325260
2000
BJ: Thế là Tom gọi điện cho chúng tôi và nói rằng,
05:27
"Do you think you could make us a horse
103
327260
3000
"Các anh nghĩ các anh có thể làm cho chúng tôi một chú ngựa
05:30
for a show to happen at the National Theatre?"
104
330260
2000
cho một vở diễn ở Nhà Hát Quốc Gia không?"
05:32
AK: It seemed a lovely idea.
105
332260
2000
AK: Có vẻ là một ý tưởng thú vị.
05:34
BJ: But it had to ride. It had to have a rider.
106
334260
2000
BJ: Nhưng nó phải được cưỡi. Phải có người cưỡi trên nó.
05:36
AK: It had to have a rider,
107
336260
2000
AK: Nó phải cho người cưỡi,
05:38
and it had to participate in cavalry charges.
108
338260
3000
và tham gia vào các cuộc tiến công của kị binh.
05:41
(Laughter)
109
341260
3000
(Tiếng cười)
05:44
A play about early 20th century plowing technology
110
344260
2000
Một vở diễn về kĩ thuật cày bừa đầu thế kỉ 20
05:46
and cavalry charges
111
346260
2000
và tiến công của kị binh
05:48
was a little bit of a challenge for the accounting department
112
348260
2000
là thử thách nho nhỏ cho phòng tài chính
05:50
at the National Theatre in London.
113
350260
2000
của Nhà Hát Quốc Gia ở London.
05:52
But they agreed to go along with it for a while.
114
352260
2000
Nhưng họ đồng ý để nó tiếp tục một lúc.
05:54
So we began with a test.
115
354260
2000
Thế nên chúng tôi bắt đầu bằng một bài kiểm tra.
05:56
BJ: This is Adrian and Thys Stander,
116
356260
3000
BJ: Đây là Adrian và Thys Stander,
05:59
who went on to actually design the cane system for the horse,
117
359260
4000
anh này sẽ tiếp tục thiết kể hệ thống khung tre cho con ngựa,
06:03
and our next-door neighbor Katherine,
118
363260
2000
và hàng xóm kế bên của chúng tôi, Katherine,
06:05
riding on a ladder.
119
365260
2000
đang cưỡi trên cái thang.
06:07
The weight is really difficult when it's up above your head.
120
367260
3000
Trọng lượng rất khó xử lí nếu nó cao quá cả đầu bạn.
06:10
AK: And once we put Katherine
121
370260
2000
AK: Và một khi chúng tôi đã cho Katherine
06:12
through that particular brand of hell,
122
372260
2000
trải qua cái địa ngục đó,
06:14
we knew that we might be able to make a horse, which could be ridden.
123
374260
3000
chúng tôi biết có lẽ chúng tôi sẽ làm được một chú ngựa cưỡi được.
06:17
So we made a model.
124
377260
2000
Thế nên chúng tôi dựng một mẫu.
06:19
This is a cardboard model,
125
379260
2000
Đây là mẫu bằng bìa cứng,
06:21
a little bit smaller than the hyena.
126
381260
2000
bé hơn chú linh cẩu một chút.
06:23
You'll notice that the legs are plywood legs
127
383260
2000
Bạn sẽ chú ý thấy cái chân làm bằng gỗ dán
06:25
and the canoe structure is still there.
128
385260
2000
và cấu trúc ca-nô vẫn còn ở đó.
06:27
BJ: And the two manipulators are inside.
129
387260
2000
BJ: Và hai bộ phận điều khiển ở trong.
06:29
But we didn't realize at the time
130
389260
2000
Nhưng lúc đó chúng tôi không nhận ra
06:31
that we actually needed a third manipulator,
131
391260
3000
rằng thật ra chúng tôi cần bộ điều khiển thứ ba,
06:34
because we couldn't manipulate the neck
132
394260
2000
bởi vì chúng tôi không thể điều khiển cái cổ
06:36
from inside
133
396260
2000
từ phía trong
06:38
and walk the horse at the same time.
134
398260
3000
và cùng lúc làm con ngựa đi lại được.
06:41
AK: We started work on the prototype
135
401260
2000
AK: Chúng tôi bắt đầu làm việc trên nguyên mẫu
06:43
after the model was approved,
136
403260
2000
sau khi mẫu nhỏ được chấp thuận,
06:45
and the prototype took a bit longer
137
405260
2000
và nguyên mẫu mất nhiều thời gian hơn một chút
06:47
than we anticipated.
138
407260
2000
so với tính toán của chúng tôi.
06:49
We had to throw out the plywood legs and make new cane ones.
139
409260
3000
Chúng tôi phải vứt đi đống chân bằng gỗ dán, và thay bằng mây tre.
06:52
And we had a crate built for it.
140
412260
2000
Và chúng tôi có cái thùng thiết kế riêng cho nó.
06:54
It had to be shipped to London.
141
414260
2000
Nó phải được vận chuyển tới London.
06:56
We were going to test-drive it on the street outside of our house in Cape Town,
142
416260
3000
Chúng tôi dự tính sẽ chạy thử nó trên con đường cạnh nhà chúng tôi ở Cape Town,
06:59
and it got to midnight and we hadn't done that yet.
143
419260
3000
và nửa đêm rồi mà chúng tôi vẫn chưa chạy thử.
07:02
BJ: So we got a camera,
144
422260
2000
BJ: Thế là chúng tôi lấy cái camera,
07:04
and we posed the puppet
145
424260
3000
và sắp xếp con rối
07:07
in various galloping stances.
146
427260
5000
thành nhiều tư thế nước kiệu khác nhau.
07:12
And we sent it off
147
432260
3000
Và chúng tôi gửi nó đi
07:15
to the National Theatre,
148
435260
2000
tới Nhà Hát Quốc Gia,
07:17
hoping that they believed
149
437260
2000
hi vọng họ tin
07:19
that we created something that worked.
150
439260
2000
rằng chúng tôi đã tạo ra cái hoạt động được.
07:21
(Laughter)
151
441260
2000
(Tiếng cười)
07:23
AK: A month later, we were there in London
152
443260
2000
AK: Một tháng sau, chúng tôi có mặt ở London
07:25
with this big box and a studio full of people about to work with us.
153
445260
4000
với cái thùng to đùng này, và một studio đầy những người sắp cộng tác với chúng tôi.
07:29
BJ: About 40 people.
154
449260
2000
BJ: Chừng 40 người.
07:31
AK: We were terrified.
155
451260
2000
AK: Chúng tôi khiếp đảm.
07:33
We opened the lid, we took the horse out,
156
453260
2000
Chúng tôi mở nắp, chúng tôi lấy con ngựa ra,
07:35
and it did work; it walked and it was able to be ridden.
157
455260
3000
và nó hoạt động được thật; nó đi lại và có thể cưỡi được.
07:38
Here I have an 18-second clip
158
458260
2000
Ở đây tôi có một đoạn clip 18 giây
07:40
of the very first walk of the prototype.
159
460260
3000
quay những bước đi đầu tiên của nguyên mẫu.
07:43
This is in the National Theatre studio,
160
463260
2000
Đây là studio của Nhà Hát Quốc Gia,
07:45
the place where they cook new ideas.
161
465260
2000
nơi họ xào nấu những ý tưởng mới.
07:47
It had by no means got the green light yet.
162
467260
3000
Nó chưa được bật đèn xanh.
07:57
The choreographer, Toby Sedgwick,
163
477260
2000
Biên đạo, Toby Sedgwick,
07:59
invented a beautiful sequence
164
479260
2000
sáng tác ra một chuỗi chuyển giao rất đẹp
08:01
where the baby horse,
165
481260
2000
theo đó chú ngựa con,
08:03
which was made out of sticks and bits of twigs,
166
483260
3000
dựng từ que củi và các nhánh con
08:06
grew up into the big horse.
167
486260
2000
lớn lên thành chú ngựa lớn.
08:08
And Nick Starr, the director of the National Theatre,
168
488260
3000
Và Nick Starr, đạo diễn của Nhà Hát Quốc Gia,
08:11
saw that particular moment, he was standing next to me -- he nearly wet himself.
169
491260
3000
thấy chính khoảnh khắc đó, lúc đó ông đứng ngay bên cạnh tôi -- và ông như tè dầm đến nơi vậy.
08:14
And so the show was given the green light.
170
494260
3000
Và thế là show diễn được bật đèn xanh.
08:17
And we went back to Cape Town and redesigned the horse completely.
171
497260
3000
Và chúng tôi trở về Cape Town và thiết kế lại toàn bộ con ngựa.
08:20
Here is the plan.
172
500260
2000
Đây là bản kế hoạch.
08:22
(Laughter)
173
502260
2000
(Tiếng cười)
08:26
And here is our factory in Cape Town
174
506260
2000
Và đây là nhà máy của chúng tôi ở Cape Town,
08:28
where we make horses.
175
508260
3000
nơi chúng tôi sản xuất ngựa.
08:31
You can see quite a lot of skeletons in the background there.
176
511260
3000
Các bạn có thể thấy khá nhiều khung xương ở phía hậu cảnh đó.
08:35
The horses are completely handmade.
177
515260
3000
Các chú ngựa hoàn toàn được làm thủ công.
08:38
There is very little 20th century technology in them.
178
518260
3000
Có rất ít công nghệ của thế kỉ 20 trong đó.
08:41
We used a bit of laser cutting on the plywood
179
521260
2000
Chúng tôi cắt bằng la-de một ít trên gỗ dán
08:43
and some of the aluminum pieces.
180
523260
2000
và vài mảnh nhôm.
08:45
But because they have to be light and flexible,
181
525260
2000
Nhưng bởi vì chúng cần nhẹ và linh hoạt,
08:47
and each one of them is different,
182
527260
3000
và mỗi mảnh đều khác nhau,
08:50
they can't be mass-produced, unfortunately.
183
530260
3000
chúng không thể sản xuất hàng loạt được, xui làm sao!
08:53
So here are some half-finished horses
184
533260
3000
Thế, đây là vài chú ngựa làm dở
08:56
ready to be worked in London.
185
536260
3000
sẵn sàng được xử lí tiếp ở London.
08:59
And now we would like to introduce you
186
539260
2000
Và bây giờ chúng tôi muốn giới thiệu với các bạn:
09:01
to Joey.
187
541260
2000
Joey.
09:04
Joey boy, you there?
188
544260
3000
Joey, chú bé có đó không?
09:07
Joey.
189
547260
2000
Joey.
09:10
(Applause)
190
550260
3000
(Vỗ tay)
09:28
(Applause)
191
568260
10000
(Vỗ tay)
09:51
Joey.
192
591260
2000
Joey.
09:53
Joey, come here.
193
593260
2000
Joey, lại đây nào.
10:10
No, no, I haven't got it.
194
610260
2000
Không, không, tôi không có.
10:12
He's got it; it's in his pocket.
195
612260
3000
Anh ta có đấy; ở trong túi.
10:16
BJ: Joey.
196
616260
2000
BJ: Joey.
10:28
AK: Joey, Joey, Joey, Joey.
197
628260
5000
AK: Joey, Joey, Joey, Joey.
10:33
Come here. Stand here where people can see you.
198
633260
3000
Lại đây nào. Đứng đây cho mọi người xem được.
10:43
Move around. Come on.
199
643260
2000
Đi lại đi nào. Nào nào.
10:48
I'd just like to describe --
200
648260
2000
Tôi sẽ chỉ mô tả --
10:50
I won't talk too loud. He might get irritated.
201
650260
3000
tôi sẽ không nói quá to đâu. Có thể cậu chàng sẽ khó chịu.
10:55
Here, Craig is working the head.
202
655260
3000
Đây, Craig đang xử lí phần đầu.
10:58
He has bicycle brake cables
203
658260
2000
Anh có dây cáp giống phanh xe đạp
11:00
going down to the head control in his hand.
204
660260
3000
dẫn xuống bộ phận điều khiển đầu anh cầm trong tay.
11:03
Each one of them
205
663260
2000
Mỗi dây cáp
11:05
operates either an ear, separately,
206
665260
3000
điều khiển hoặc một cái tai, riêng biệt,
11:08
or the head, up and down.
207
668260
2000
hoặc cái đầu lên xuống.
11:10
But he also controls the head directly
208
670260
3000
Nhưng anh cũng trực tiếp điều khiển cái đầu
11:13
by using his hand.
209
673260
2000
bằng cách dùng tay.
11:15
The ears are obviously
210
675260
2000
Rõ ràng hai cái tai
11:17
a very important emotional indicator of the horse.
211
677260
3000
là điểm biểu thị cảm xúc rất quan trọng của chú ngựa.
11:20
When they point right back,
212
680260
4000
Khi chúng chỉ thẳng về phía sau,
11:24
the horse is fearful or angry,
213
684260
4000
chú ngựa đang sợ hãi hay tức giận,
11:28
depending upon what's going on in front of him, around him.
214
688260
3000
tùy vào cái gì đang xảy ra phía trước chú, xung quanh chú.
11:31
Or, when he's more relaxed, the head comes down
215
691260
2000
Hoặc là, khi thoải mái hơn, đầu ngả xuống,
11:33
and the ears listen, either side.
216
693260
3000
và đôi tai lằng nghe, cả hai bên.
11:38
Horses' hearing is very important.
217
698260
2000
Thính giác rất quan trọng đối với ngựa.
11:40
It's almost more important than their eyesight.
218
700260
3000
Nó gần như là quan trọng ngang thị giác vậy.
11:44
Over here,
219
704260
2000
Ở đây,
11:46
Tommy's got what you call the heart position.
220
706260
3000
Tommy có cái ta gọi là vị trí trung tâm.
11:49
He's working the leg.
221
709260
2000
Anh đang điều khiển cái chân.
11:51
You see the string tendon from the hyena,
222
711260
3000
Các bạn thấy cái dây chằng từ chú linh cấu,
11:54
the hyena's front leg,
223
714260
3000
chân trước của linh cẩu,
11:57
automatically pulls the hoop up.
224
717260
3000
tự động kéo cái vòng lên.
12:00
(Laughter)
225
720260
5000
(Tiếng cười)
12:05
Horses are so unpredictable.
226
725260
2000
Loài ngựa khó đoán trước thật đó.
12:07
(Laughter)
227
727260
4000
(Tiếng cười)
12:11
The way a hoof comes up with a horse
228
731260
3000
Cái cách móng guốc ngựa nhấc lên
12:14
immediately gives you the feeling
229
734260
2000
ngay lập tức cho bạn cảm giác
12:16
that it's a convincing horse action.
230
736260
2000
là đây là một hành động của ngựa bạn có thể tin được.
12:18
The hind legs have got the same action.
231
738260
3000
Chân sau cũng có động tác đấy.
12:24
BJ: And Mikey also has,
232
744260
2000
BJ: Và Mikey cũng có,
12:26
in his fingers,
233
746260
2000
qua ngón tay anh,
12:28
the ability to move the tail
234
748260
2000
khả năng di chuyển đuôi
12:30
from left to right,
235
750260
2000
từ trái qua phải,
12:32
and up and down with the other hand.
236
752260
2000
và từ trên xuống dưới bằng tay kia.
12:34
And together, there's quite a complex possibility
237
754260
3000
Và gộp hai cái đó lại, khả năng biểu cảm qua đuôi
12:37
of tail expression.
238
757260
2000
khá là phức tạp.
12:39
AK: You want to say something about the breathing?
239
759260
2000
AK: Anh có muốn nói cái gì về vấn đề thở không?
12:41
BJ: We had a big challenge with breathing.
240
761260
3000
BJ: Thở đối với chúng tôi là thử thách lớn.
12:44
Adrian thought
241
764260
2000
Adrian nghĩ
12:46
that he was going to have to split the chest of the puppet in two
242
766260
2000
rằng anh sẽ phải xẻ đôi ngực của con rối
12:48
and make it breathe like that --
243
768260
2000
và làm nó thở như thế --
12:50
because that's how a horse would breathe, with an expanded chest.
244
770260
3000
bởi vì đó là cách ngựa thở, mở rộng lồng ngực.
12:53
But we realized
245
773260
2000
Nhưng chúng tôi nhận ra
12:55
that, if that were to be happening,
246
775260
2000
rằng, nếu làm thế thật,
12:57
you wouldn't, as an audience, see the breath.
247
777260
2000
là khán giả, các bạn sẽ không thấy được sự thở.
12:59
So he made a channel in here,
248
779260
4000
Thế nên anh tạo ra một rãnh dẫn ở đây,
13:03
and the chest moves up and down in that channel.
249
783260
3000
và ngực di chuyển lên xuống theo rãnh đó.
13:06
So it's anti-naturalistic really, the up and down movement,
250
786260
2000
Cho nên thật ra là khá phi tự nhiên, cái chuyển động lên xuống này,
13:08
but it feels like breath.
251
788260
2000
nhưng ta thấy nó giống như thở.
13:10
And it's very, very simple
252
790260
2000
Và nó rất, rất đơn giản
13:12
because all that happens
253
792260
2000
vì điều thật sự xảy ra
13:14
is that the puppeteer breathes with his knees.
254
794260
3000
là diễn viên rối sẽ thở bằng đầu gối của anh ta.
13:20
AK: Other emotional stuff.
255
800260
2000
AK: Vài thứ liên quan đến cảm xúc khác.
13:22
If I were to touch the horse here
256
802260
2000
Nếu tôi chạm vào chú ngựa ở đây
13:24
on his skin,
257
804260
3000
trên lớp da,
13:27
the heart puppeteer can shake the body from inside
258
807260
3000
diễn viên rối trung tâm có thể lắc phần thân từ bên trong
13:30
and get the skin to quiver.
259
810260
2000
và khiến da rùng mình.
13:32
You'll notice, of course,
260
812260
2000
Các bạn sẽ chú ý thấy, dĩ nhiên,
13:34
that the puppet is made out of cane lines.
261
814260
2000
là chú rối được dựng từ thanh mây tre.
13:36
And I would like you to believe that it was an aesthetic choice,
262
816260
3000
Và tôi muốn các bạn tin rằng đó là một lựa chọn vì mỹ thuật,
13:39
that I was making a three-dimensional drawing of a horse
263
819260
2000
rằng tôi đang tạo một bức tranh ba chiều của một chú ngựa
13:41
that somehow moves in space.
264
821260
2000
mà bằng cách nào đó có thể chuyển động trong không gian.
13:43
But of course, it was the cane is light,
265
823260
2000
Nhưng dĩ nhiên, lí do thật là vì mây tre rất nhẹ,
13:45
the cane is flexible, the cane is durable
266
825260
2000
nó mềm dẻo, nó chịu lực tốt,
13:47
and the cane is moldable.
267
827260
2000
và nó có thể uốn được.
13:49
And so it was a very practical reason why it was made of cane.
268
829260
3000
Và thế nên đó là một lí do rất thiết thực tại sao nó lại được làm từ mây tre.
13:52
The skin itself
269
832260
2000
Còn bộ da
13:54
is made out of a see-through nylon mesh,
270
834260
2000
được làm từ lưới nylon xuyên thấu,
13:56
which, if the lighting designer
271
836260
2000
để cho, nếu người chịu trách nhiệm ánh sáng
13:58
wants the horse to almost disappear,
272
838260
2000
muốn con ngựa gần như biến mất,
14:00
she can light the background
273
840260
2000
cô ấy có thể làm sáng phông nền
14:02
and the horse becomes ghostlike.
274
842260
3000
và chú ngựa sẽ trở nên như ma vậy.
14:05
You see the skeletal structure of it.
275
845260
2000
Các bạn sẽ thấy phần cấu trúc xương của nó.
14:07
Or if you light it from above, it becomes more solid.
276
847260
3000
Hoặc là nếu chiếu sáng từ phía trên, nó sẽ trở nên rắn chắc hơn.
14:10
Again, that was a practical consideration.
277
850260
3000
Một lần nữa, đó là một yếu tố thiết thực.
14:13
The guys inside the horse have to be able to see out.
278
853260
3000
Những người bên trong chú ngựa cần nhìn thấy bên ngoài.
14:16
They have to be able to act
279
856260
2000
Họ cần có khả năng diễn theo
14:18
along with their fellow actors in the production.
280
858260
3000
các diễn viên khác trong vở diễn.
14:21
And it's very much an in-the-moment activity that they're engaged in.
281
861260
3000
Và hoạt động của họ cần chú ý cao độ.
14:24
It's three heads making one character.
282
864260
3000
Ba cái đầu đang tạo nên một nhân vật.
14:27
But now we would like you to put Joey through some paces.
283
867260
3000
Nhưng bây giờ chúng tôi muốn các bạn bắt Joey đi vài bước.
15:08
And plant.
284
908260
2000
Và đứng lại.
15:13
(Whinny)
285
913260
4000
(Rên)
15:25
Thank you.
286
925260
2000
Cám ơn.
15:27
And now just --
287
927260
2000
Và bây giờ chỉ --
15:29
(Applause)
288
929260
8000
(Vỗ tay)
15:37
All the way from sunny California
289
937260
2000
Đến với ta từ California đầy nắng
15:39
we have Zem Joaquin
290
939260
2000
ta có Zem Joaquin
15:41
who's going to ride the horse for us.
291
941260
2000
sẽ cưỡi ngựa cho ta xem.
15:43
(Applause)
292
943260
4000
(Vỗ tay)
16:38
(Applause)
293
998260
10000
(Vỗ tay)
16:48
(Music)
294
1008260
6000
(Nhạc)
17:09
So we would like to stress
295
1029260
2000
Thế, chúng tôi muốn nhấn mạnh
17:11
that the performance you see in the horse
296
1031260
2000
rằng màn trình diễn của chú ngựa các bạn thấy đây
17:13
is three guys
297
1033260
2000
là của ba anh chàng
17:15
who have studied horse behavior incredibly thoroughly.
298
1035260
3000
đã nghiên cứu tập tính ngựa vô cùng thấu đáo.
17:18
BJ: Not being able to talk to one another
299
1038260
2000
BJ: Không thể nói chuyện với nhau
17:20
while they're onstage
300
1040260
2000
trên sân khấu
17:22
because they're mic'd.
301
1042260
2000
bởi vì họ cũng được gắn mic.
17:24
The sound that that very large chest makes, of the horse --
302
1044260
3000
Tiếng động mà bộ ngực rất lớn này tạo ra, của con ngựa --
17:27
the whinnying and the nickering and everything --
303
1047260
3000
tiếng rên và rầm rĩ và mọi thứ --
17:30
that starts usually with one performer,
304
1050260
3000
thường bắt đầu từ một nghệ sĩ,
17:33
carries on with a second person
305
1053260
2000
tiếp tục đến người thứ hai
17:35
and ends with a third.
306
1055260
2000
và kết thúc bằng người thứ ba.
17:37
AK: Mikey Brett from Leicestershire.
307
1057260
3000
AK: Mikey Brett từ Leicestershire.
17:40
(Applause)
308
1060260
7000
(Vỗ tay)
17:47
Mikey Brett, Craig, Leo,
309
1067260
3000
Mikey Brett, Craig, Leo,
17:50
Zem Joaquin and Basil and me.
310
1070260
3000
Zem Joaquin và Basil và tôi.
17:53
(Applause)
311
1073260
3000
(Vỗ tay)
17:56
Thank you. Thank you.
312
1076260
2000
Cám ơn các bạn. Cám ơn.
17:58
(Applause)
313
1078260
7000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7