Moshe Safdie: What makes a building unique?

50,197 views ・ 2008-02-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ly Nguyễn Reviewer: Viet Ha Nguyen
Điều mà tôi muốn nói đến là một thứ
00:13
So, what I'd like to talk about is something
0
13160
4000
rất gần gũi với trái tim của Kahn, đó là:
00:17
that was very dear to Kahn's heart, which is:
1
17160
2000
Làm thế nào để chúng ta khám phá ra điểm đặc biệt của một dự án?
00:19
how do we discover what is really particular about a project?
2
19160
3000
Làm thế nào bạn tìm thấy ở một công trình mà độc đáo như ở một người?
00:22
How do you discover the uniqueness of a project as unique as a person?
3
22160
6000
Vì với tôi, dường như việc tìm ra sự độc đáo
00:28
Because it seems to me that finding this uniqueness
4
28160
3000
có liên quan mật thiết đến việc đối phó toàn bộ tiến trình toàn cầu hóa;
00:31
has to do with dealing with the whole force of globalization;
5
31160
10000
điểm đó cũng là cốt lõi của việc tìm ra sự độc đáo của một công trình
00:41
that the particular is central to finding the uniqueness of place
6
41160
6000
và sự đặc biệt trong kiến tạo một công trình.
00:47
and the uniqueness of a program in a building.
7
47160
3000
Vì thế, tôi sẽ đưa các bạn đến Wichita, Kansas
00:50
And so I'll take you to Wichita, Kansas,
8
50160
4000
nơi mà vài năm trước, tôi được mời thiết kế bảo tàng khoa học
00:54
where I was asked some years ago to do a science museum
9
54160
3000
ở một khu đất trung tâm thành phố, bên bờ sông.
00:57
on a site, right downtown by the river.
10
57160
5000
Tôi nghĩ chỗ huyền bí của khu đất là để tòa nhà thành như một phần của dòng sông.
01:02
And I thought the secret of the site was to make the building of the river, part of the river.
11
62160
6000
Không may là khu vực xây dựng lại bị ngăn cách khỏi con sông bởi đại lộ McLean
01:08
Unfortunately, though, the site was separated from the river by McLean Boulevard
12
68160
5000
nên tôi đã đề nghị, "Hãy đổi hướng đại lộ McLean."
01:13
so I suggested, "Let's reroute McLean,"
13
73160
3000
và điều đó ngay lập tức sinh ra Đại lộ Friends of McLean.
01:16
and that gave birth instantly to Friends of McLean Boulevard.
14
76160
4000
(tiếng cười)
01:20
(Laughter)
15
80160
5000
Mất đến 6 tháng con đường ấy mới được đổi hướng.
01:25
And it took six months to reroute it.
16
85160
3000
Bức ảnh đầu tiên tôi cho ủy ban xem là
01:28
The first image I showed the building committee was
17
88160
6000
đài quan sát thiên văn Jantar Mantar ở Jaipur,
01:34
this astronomic observatory of Jantar Mantar in Jaipur
18
94160
5000
vì tôi nói cái làm một tòa nhà trở thành một tòa nhà mang tính khoa học.
01:39
because I talked about what makes a building a building of science.
19
99160
6000
Với tôi, dường như kết cấu này, tuy phức tạp, hào nhoáng nhưng
01:45
And it seemed to me that this structure -- complex, rich and yet
20
105160
6000
rất hợp lý; nó là một công cụ, có liên quan đến khoa học,
01:51
totally rational: it's an instrument -- had something to do with science,
21
111160
3000
và chí ít, một công trình kỹ thuật thì nên thể hiện được sự khác biệt, độc đáo.
01:54
and somehow a building for science should be different and unique and speak of that.
22
114160
5000
Vì thế bản nháp đầu tiên sau khi tôi đi là:
01:59
And so my first sketch after I left was to say,
23
119160
2000
"Hãy đào một con kênh, tạo một hòn đảo và tạo hòn đảo công trình."
02:01
"Let's cut the channel and make an island and make an island building."
24
121160
6000
Tôi đã vô cùng hồ hởi khi trở lại, và
02:07
And I got all excited and came back, and
25
127160
3000
họ nhìn tôi chán chường rồi nói: "Một hòn đảo á?
02:10
they sort of looked at me in dismay and said, "An island?
26
130160
3000
Đây từng là một hòn đảo - Đảo Ackerman -
02:13
This used to be an island -- Ackerman Island --
27
133160
2000
nhưng chúng tôi đã lấp kênh trong cuộc Đại khủng hoảng để tạo việc làm."
02:15
and we filled in the channel during the Depression to create jobs."
28
135160
3000
02:18
(Laughter)
29
138160
3000
(tiếng cười)
Tiến trình bắt đầu và họ nói:
02:21
And so the process began and they said,
30
141160
3000
"Anh không thể đưa mọi thứ trên đảo được,
02:24
"You can't put it all on an island;
31
144160
2000
một phần công trình phải ở trên đất liền vì
02:26
some of it has to be on the mainland because
32
146160
2000
chúng ta không thể quay lưng lại với cộng đồng."
02:28
we don't want to turn our back to the community."
33
148160
3000
Từ đó xuất hiện bản thiết kế này: các phòng trưng bày kiến tạo hòn đảo
02:31
And there emerged a design: the galleries sort of forming an island
34
151160
4000
và bạn có thể đi xuyên qua chúng hay đi trên mái nhà.
02:35
and you could walk through them or on the roof.
35
155160
3000
Có rất nhiều chi tiết thú vị:
02:38
And there were all kinds of exciting features:
36
158160
3000
Bạn có thể đi vào từ các tòa nhà ven bờ,
02:41
you could come in through the landside buildings,
37
161160
3000
xuyên qua các phòng trưng bày vào khu vui chơi.
02:44
walk through the galleries into playgrounds in the landscape.
38
164160
3000
Nếu bạn không có tiền, bạn có thể đi trên thành cầu lên mái nhà,
02:47
If you were cheap you could walk on top of a bridge to the roof,
39
167160
3000
nghía vào các phòng triển lãm và rồi bị mê hoặc,
02:50
peek in the exhibits and then get totally seduced,
40
170160
4000
quay trở lại trả 5 đô la vé vào cổng.
02:54
come back and pay the five dollars admission.
41
174160
2000
(tiếng cười)
02:56
(Laughter)
42
176160
2000
Các khách hàng đã hài lòng - đại loại thế
02:58
And the client was happy -- well, sort of happy
43
178160
2000
vì chúng tôi đã vượt kinh phí 4 triệu đô, nhưng tóm lại là họ vui lòng.
03:00
because we were four million dollars over the budget, but essentially happy.
44
180160
4000
Nhưng tôi vẫn thấy không yên tâm, không yên tâm vì nó dễ thay đổi.
03:04
But I was still troubled, and I was troubled because I felt this was capricious.
45
184160
6000
Nó phức tạp, nhưng có gì đó hay thay đổi trong sự phức tạp đó.
03:10
It was complex, but there was something capricious about its complexity.
46
190160
5000
Tôi gọi nó là sự phức tạp trong cấu trúc,
03:15
It was, what I would say, compositional complexity,
47
195160
3000
Và tôi cảm thấy rằng, để hoàn tất những gì mà tôi đã nói đến,
03:18
and I felt that if I had to fulfill what I talked about --
48
198160
5000
một công trình dành cho khoa học, tôi phải có một ý tưởng
03:23
a building for science -- there had to be some kind of a generating idea,
49
203160
3000
một loại hình học nào đó.
03:26
some kind of a generating geometry.
50
206160
3000
Điều này sinh ra ý tưởng những đường sinh hình xuyến
03:29
And this gave birth to the idea of having toroidal generating geometry,
51
209160
5000
với trung tâm nằm sâu trong lòng đất dành cho phần công trình trong đất liền,
03:34
one with its center deep in the earth for the landside building
52
214160
4000
và phần hình xuyến với trung tâm nằm trên bầu trời cho phần công trình ngoài đảo.
03:38
and a toroid with its center in the sky for the island building.
53
218160
6000
Dành cho những ai không biết, hình xuyến
03:44
A toroid, for those who don't know,
54
224160
2000
giống bề mặt của chiếc bánh donut, hay đối với một vài người, là chiếc nhẫn.
03:46
is the surface of a doughnut or, for some of us, a bagel.
55
226160
4000
Từ ý tưởng này phát sinh ra rất nhiều
03:50
And out of this idea started spinning off many,
56
230160
4000
biến thể với các kế hoạch và triển vọng khác nhau,
03:54
many kinds of variations of different plans and possibilities,
57
234160
5000
và rồi mặt bằng phát triển dần dựa trên mối quan hệ của nó với các phòng triển lãm
03:59
and then the plan itself evolved in relationship to the exhibits,
58
239160
4000
và ở đây là điểm giao nhau của mặt bằng và hình học xuyến.
04:03
and you see the intersection of the plan with the toroidal geometry.
59
243160
6000
Cuối cùng là công trình, đây là mô hình của nó.
04:09
And finally the building -- this is the model.
60
249160
3000
Khi có phàn nàn về kinh phí, tôi bảo
04:12
And when there were complaints about budget, I said,
61
252160
2000
"Hòn đảo này đáng đồng tiền vì nó sẽ giúp anh thu lợi nhuận gấp đôi số tiền bỏ ra."
04:14
"Well, it's worth doing the island because you get twice for your money: reflections."
62
254160
5000
Và đây là công trình khi nó được khánh thành,
04:20
And here's the building as it opened,
63
260160
3000
với một kênh đào nhìn về hướng thành phố. Đây là hình nhìn từ phía thành phố.
04:23
with a channel overlooking downtown, and as seen from downtown.
64
263160
5000
Lối đi xe đạp băng ngang qua tòa nhà,
04:28
And the bike route's going right through the building,
65
268160
3000
để người đi dọc bờ sông có thể nhìn thấy triển lãm và bị thu hút bởi công trình.
04:31
so those traveling the river would see the exhibits and be drawn to the building.
66
271160
6000
Hình học xuyến đã tạo nên một công trình rất hiệu quả:
04:40
The toroidal geometry made for a very efficient building:
67
280160
3000
toàn bộ rầm trong tòa nhà đều có cùng góc, tất cả đều là gỗ dát mỏng.
04:43
every beam in this building is the same radius, all laminated wood.
68
283160
5000
Mọi bức tường bê tông đều chịu lực và chống đỡ cho tòa nhà
04:48
Every wall, every concrete wall is resisting the stresses and supporting the building.
69
288160
6000
Mọi phần tử đều có chức năng của nó.
04:54
Every piece of the building works.
70
294160
3000
Đây là các phòng triển lãm với ánh sáng qua cửa sổ mái,
04:57
These are the galleries with the light coming in through the skylights,
71
297160
4000
vào ban đêm, và vào ngày khánh thành.
05:02
and at night, and on opening day.
72
302160
4000
Trở lại năm 1976,
05:08
Going back to 1976.
73
308160
3000
[Vỗ tay]
05:11
(Applause)
74
311160
5000
Tôi được mời thiết kế một bảo tàng tưởng niệm trẻ em
05:16
In 1976, I was asked to design a children's memorial museum
75
316160
5000
ở bảo tàng Holocaust (diệt chủng Do Thái) tại Yad Vashem, Jerulalem
05:21
in a Holocaust museum in Yad Vashem in Jerusalem,
76
321160
4000
nơi bạn thấy khuôn viên ở đây.
05:25
which you see here the campus.
77
325160
3000
Tôi được yêu cầu thiết kế một công trình
05:28
I was asked to do a building,
78
328160
2000
và được cung cấp toàn bộ đồ tạo tác từ vải và tranh vẽ.
05:30
and I was given all the artifacts of clothing and drawings.
79
330160
6000
Tôi đã rất băn khoăn
05:36
And I felt very troubled.
80
336160
2000
Tôi làm tháng trời nhưng không sao tìm được cách giải quyết
05:38
I worked on it for months and I couldn't deal with it
81
338160
2000
05:40
because I felt people were coming out of the historic museum,
82
340160
3000
bởi tôi cảm thấy du khách bước ra từ bảo tàng lịch sử,
05:43
they are totally saturated with information
83
343160
3000
họ đã phải tiếp thu rất nhiều thông tin.
và việc phải ghé thăm một bảo tàng nữa
05:46
and to see yet another museum with information,
84
346160
3000
chỉ khiến họ khó tiêu thêm lượng kiến thức ấy mà thôi.
05:49
it would make them just unable to digest.
85
349160
4000
Vì thế tôi đã trình một đề nghị ngược lại
05:53
And so I made a counter-proposal:
86
353160
2000
Tôi bảo: "Không có công trình nào hết."
05:55
I said, "No building." There was a cave on the site; we tunnel into the hill,
87
355160
7000
Có một cái hang trong khu vực xây dựng; chúng tôi xây một đường hầm xuyên quả đồi
xuyên qua đá xuống một căn phòng ngầm dưới đất.
06:02
descend through the rock into an underground chamber.
88
362160
6000
Có một phòng chờ với hình ảnh của những đứa bé đã mất
06:08
There's an anteroom with photographs of children who perished
89
368160
4000
sau đó thì bạn sẽ đến một khu vực rộng.
06:12
and then you come into a large space.
90
372160
3000
Có một ngọn nến cháy leo lét ở trung tâm;
06:16
There is a single candle flickering in the center;
91
376160
4000
bằng cách xếp gương phản xạ, ánh sáng nến sẽ được phản xạ như vô tận khắp mọi hướng.
06:20
by an arrangement of reflective glasses, it reflects into infinity in all directions.
92
380160
7000
Bạn đi xuyên qua không gian ấy, một giọng nói đọc tên
06:27
You walk through the space, a voice reads the names,
93
387160
5000
tuổi và nơi sinh của những đứa bé.
06:32
ages and place of birth of the children.
94
392160
2000
Giọng nói không lặp lại trong vòng 6 tháng.
06:34
This voice does not repeat for six months.
95
394160
3000
Và rồi bạn tiến dần về phía ánh sáng, phía Bắc, và sự sống.
06:37
And then you descend to light and to the north and to life.
96
397160
5000
Nhưng họ lại nói: "Người ta sẽ không hiểu,
06:42
Well, they said, "People won't understand,
97
402160
2000
họ sẽ nghĩ đó là vũ trường. Anh không thể xây vậy."
06:44
they'll think it's a discotheque. You can't do that."
98
404160
2000
06:46
And they shelved the project. And it sat there for 10 years,
99
406160
4000
Và họ cho dự án lên kệ, đặt nó ở yên đấy trong 10 năm.
Cho đến một ngày nọ, ông Abe Spiegel từ Los Angeles,
06:50
and then one day Abe Spiegel from Los Angeles,
100
410160
4000
người vừa mới mất đứa con trai ba tuổi của mình tại Auschwitz,
06:54
who had lost his three-year-old son at Auschwitz,
101
414160
3000
đến, ông ấy thấy mô hình, ghi ngân phiếu, và cho xây công trình ấy 10 năm sau đó.
06:57
came, saw the model, wrote the check and it got built 10 years later.
102
417160
4000
Nhiều năm sau đó, vào năm 1998
07:03
So, many years after that in 1998,
103
423160
4000
Tôi đến Jerusalem trong một trong những chuyến đi định kỳ hàng tháng
07:07
I was on one of my monthly trips to Jerusalem
104
427160
4000
và nhận được một cuộc gọi từ Bộ Ngoại giao nói rằng:
07:11
and I got a call from the foreign ministry saying,
105
431160
3000
"Chúng tôi đang có Thủ tướng nước Punjab ở đây.
07:14
"We've got the Chief Minister of the Punjab here.
106
434160
6000
Ông ấy đang trong một chuyến công du. Chúng tôi đã đưa ông đến thăm Yad Vashem,
07:20
He is on a state visit. We took him on a visit to Yad Vashem,
107
440160
6000
cùng với khu tưởng niệm trẻ em; và ông ấy đã vô cùng xúc động.
07:26
we took him to the children's memorial; he was extremely moved.
108
446160
3000
Ông yêu cầu được gặp kiến trúc sư. Anh đến gặp ông ở Tel Aviv được chứ?"
07:29
He's demanding to meet the architect. Could you come down and meet him in Tel Aviv?"
109
449160
3000
07:32
And I went down and Chief Minister Badal said to me,
110
452160
5000
Tôi đến và Thủ tướng Badal nói với tôi:
"Người Sikhs chúng tôi đã phải chịu đựng rất nhiều,
07:37
"We Sikhs have suffered a great deal, as you have Jews.
111
457160
5000
cũng giống như người Do Thái các anh vậy.
Tôi đã rất xúc động trước những gì tôi nhìn thấy ngày hôm nay.
07:42
I was very moved by what I saw today.
112
462160
3000
Chúng tôi sẽ xây dựng bảo tàng quốc gia để kể chuyện dân tộc mình.
07:45
We are going to build our national museum to tell the story of our people;
113
465160
4000
Chúng tôi sắp làm điều đó, và,
07:49
we're about to embark on that.
114
469160
2000
tôi muốn mời anh đến và thiết kế nó."
07:51
I'd like you to come and design it."
115
471160
2000
Và rồi, các bạn biết đấy, đó không phải là một câu nói mà bạn cho là nghiêm túc.
07:53
And so, you know, it's one of those things that you don't take too seriously.
116
473160
6000
Thế nhưng hai tuần sau đó, tôi đang ở một thị trấn nhỏ, Anandpur Sahib,
07:59
But two weeks later, I was in this little town, Anandpur Sahib,
117
479160
5000
ngoại ô Chandigarh, thủ đô của Punjab,
08:04
outside Chandigarh, the capital of the Punjab,
118
484160
4000
tại một ngôi đền gần pháo đài nơi mà
08:08
and the temple and also next to it the fortress
119
488160
5000
vị Guru cuối cùng của người Sikhs, Guru Gobind,
08:13
that the last guru of the Sikhs, Guru Gobind, died in
120
493160
5000
qua đời khi người viết Khalsa, một bộ Kinh của họ.
08:18
as he wrote the Khalsa, which is their holy scripture.
121
498160
5000
Và tôi bắt đầu làm việc, họ đưa tôi đến đó,
08:23
And I got to work and they took me somewhere down there,
122
503160
5000
cách xa thị trấn và ngôi đền 9 km,
08:28
nine kilometers away from the town and the temple,
123
508160
2000
và bảo: "Đây là nơi chúng tôi chọn làm địa điểm xây dựng."
08:30
and said, "That's where we have chosen the location."
124
510160
3000
Và tôi nói: "Điều này thật chẳng hợp lý gì hết."
08:33
And I said, "This just doesn't make any sense.
125
513160
4000
Hàng trăm hàng nghìn người hành hương đến đây,
08:37
The pilgrims come here by the hundreds of thousands --
126
517160
3000
họ sẽ không trèo lên xe tải hay xe buýt để đến đây.
08:40
they're not going to get in trucks and buses and go down there.
127
520160
3000
Hãy trở lại thị trấn và đi bộ đến khu vực đó."
08:43
Let's get back to the town and walk to the site."
128
523160
3000
Và tôi khuyên họ xây nó ở ngay đấy, trên ngọn đồi này
08:46
And I recommended they do it right there, on that hill
129
526160
3000
vì ngọn đồi này là cầu nối tất cả các con đường vào thị trấn.
08:49
and this hill, and bridge all the way into the town.
130
529160
4000
Vì ở Ấn Độ dễ dãi hơn, nên khu đất đã được mua trong vòng một tuần.
08:53
And, as things are a little easier in India, the site was purchased within a week
131
533160
6000
Và rồi chúng tôi bắt đầu thi công.
08:59
and we were working.
132
539160
2000
(tiếng cười)
09:01
(Laughter)
133
541160
1000
Và kế hoạch của tôi là chia bảo tàng thành hai khu.
09:02
And my proposal was to split the museum into two --
134
542160
4000
Khu trưng bày cố định ở một bên, thính phòng, thư viện
09:06
the permanent exhibits at one end, the auditorium, library,
135
546160
5000
và khu trưng bày di động ở bên còn lại -
09:11
and changing exhibitions on the other --
136
551160
2000
để lấp đầy thung lũng với các khu thủy viên
09:13
to flood the valley into a series of water gardens
137
553160
4000
và nối chúng lại với các trạm và trung tâm thành phố.
09:17
and to link it all to the fort and to the downtown.
138
557160
4000
Công trình sẽ xây trên những đồi cát
09:21
And the structures rise from the sand cliffs --
139
561160
4000
từ bê tông và sa thạch; mái vòm làm bằng thép không gỉ
09:25
they're built in concrete and sandstones; the roofs are stainless steel --
140
565160
5000
Chúng sẽ quay về hướng nam, phản chiếu ánh sáng đến ngôi đền,
09:30
they are facing south and reflecting light towards the temple itself,
141
570160
5000
khách bộ hành sẽ đi xuyên từ bên này sang bên kia
09:35
pedestrians crisscross from one side to the other.
142
575160
3000
và khi bạn tới phương Bắc, toàn bộ công trình sẽ nhô lên từ rặng cát
09:38
And as you come from the north, it is all masonry growing out of the sand cliffs
143
578160
6000
như khi lên đỉnh Himalayas, gợi lên truyền thống xây thành lũy tại đây.
09:44
as you come from the Himalayas and evoking the tradition of the fortress.
144
584160
6000
Sau đó tôi rời đi 4 tháng
09:50
And then I went away for four months
145
590160
2000
và tại đây đã có một đột phá lớn.
09:52
and there was going to be groundbreaking.
146
592160
2000
Khi tôi quay lại, kì lạ thay, cái mô hình nhỏ tôi để lại
09:54
And I came back and, lo and behold, the little model I'd left behind
147
594160
3000
đã được làm to lên 10 lần để trưng bày cho công chúng.
09:57
had been built ten times bigger for public display on site
148
597160
4000
và... cây cầu đã được xây!
10:01
and ... the bridge was built!
149
601160
3000
(tiếng cười)
10:04
(Laughter)
150
604160
7000
Khi mà đang sửa bản vẽ!
10:11
Within the working drawings!
151
611160
2000
500 nghìn người đã tụ họp để ăn mừng;
10:14
And half a million people gathered for the celebrations;
152
614160
4000
các bạn có thể thấy họ cả trên công trường khi bắt đầu làm nền móng.
10:20
you can see them on the site itself as the foundations are beginning.
153
620160
4000
Tôi được đổi tên thành Safdie Singh. Đây là hình ảnh khi đang thi công;
10:24
I was renamed Safdie Singh. And there it is under construction;
154
624160
5000
1800 nhân công đang làm việc và nó sẽ được hoàn tất trong 2 năm nữa.
10:29
there are 1,800 workers at work and it will be finished in two years.
155
629160
5000
Trở lại với Yad Vashem cách đây 3 năm. Sau khi mọi chuyện bắt đầu,
10:34
Back to Yad Vashem three years ago. After all this episode began,
156
634160
5000
Yad Vashem quyết định xây dựng lại toàn bộ bảo tàng lịch sử
10:39
Yad Vashem decided to rebuild completely the historic museum
157
639160
4000
bởi vì hiện nay khi Bảo tàng Holocaust được xây tại Washington,
10:43
because now Washington was built -- the Holocaust Museum in Washington --
158
643160
3000
và thông tin ở đấy lại dễ tiếp thu hơn rất nhiều.
10:46
and that museum is so much more comprehensive in terms of information.
159
646160
5000
Yad Vashem cần phải đối mặt với 3 triệu khách du lịch mỗi năm thời điểm đó.
10:51
And Yad Vashem needs to deal with three million visitors a year at this point.
160
651160
4000
Họ bảo: "Hãy xây dựng lại bảo tàng."
10:55
They said, "Let's rebuild the museum."
161
655160
2000
Nhưng tất nhiên, người Sikhs đưa ra thì dễ còn người Do Thái làm nó khó hơn:
10:57
But of course, the Sikhs might give you a job on a platter -- the Jews make it hard:
162
657160
4000
các cuộc thi quốc tế, giai đoạn một, giai đoạn hai, giai đoạn ba.
11:01
international competition, phase one, phase two, phase three.
163
661160
5000
(tiếng cười)
11:06
(Laughter)
164
666160
2000
Và lần nữa, tôi cảm thấy không thoải mái với ý tưởng cho rằng
11:08
And again, I felt kind of uncomfortable with the notion
165
668160
4000
một công trình với diện tích bằng tòa nhà Washington
11:12
that a building the size of the Washington building --
166
672160
5000
50 000 feet vuông sẽ được xây trên ngọn đồi mỏng manh ấy.
11:17
50,000 square feet -- will sit on that fragile hill
167
677160
4000
và chúng ta đi qua các phòng trưng bày - phòng nối tiếp phòng, cửa nối cửa
11:21
and that we will go into galleries -- rooms with doors
168
681160
4000
với các phòng gần giống nhau - có thể kể lại câu chuyện của cuộc thảm sát.
11:25
and sort of familiar rooms -- to tell the story of the Holocaust.
169
685160
4000
Và tôi đề nghị đào xuyên qua ngọn núi. Đây là bản vẽ đầu tiên của tôi.
11:29
And I proposed that we cut through the mountain. That was my first sketch.
170
689160
5000
Xây bảo tàng xuyên qua ngọn núi -
11:34
Just cut the whole museum through the mountain --
171
694160
2000
với cửa vào ở một sườn núi,
11:36
enter from one side of the mountain,
172
696160
2000
lối ra ở bên sườn còn lại,
11:38
come out on the other side of the mountain --
173
698160
2000
và đưa ánh sáng qua núi để tới toàn khu nhà.
11:40
and then bring light through the mountain into the chambers.
174
700160
4000
Đây là mô hình:
11:44
And here you see the model:
175
704160
3000
Một phòng tiếp tân, vài bãi đậu xe ngầm
11:47
a reception building and some underground parking.
176
707160
3000
Bạn đi qua cầu, bước vào căn phòng hình tam giác cao 18 mét này,
11:50
You cross a bridge, you enter this triangular room, 60 feet high,
177
710160
6000
nó đào sâu vào trong ngọn đồi,
11:56
which cuts right into the hill
178
716160
2000
và mở rộng dần về hướng Bắc.
11:58
and extends right through as you go towards the north.
179
718160
5000
Và tất cả những thứ này, đều ngầm dưới lòng đất
12:03
And all of it, then, all the galleries are underground,
180
723160
3000
bạn sẽ thấy các cửa mở ra lấy sáng.
12:06
and you see the openings for the light.
181
726160
3000
và buổi tối chỉ có đúng một lối sáng xuyên qua núi
12:09
And at night, just one line of light cuts through the mountain,
182
729160
3000
mà đó là ánh sáng trên đỉnh tam giác
12:12
which is a skylight on top of that triangle.
183
732160
4000
Toàn bộ các phòng trưng bày,
12:16
And all the galleries,
184
736160
4000
bạn sẽ di chuyển qua chúng và đi xuống.
12:20
as you move through them and so on, are below grade.
185
740160
3000
Khu nhà lớn được đào vào núi --
12:23
And there are chambers carved in the rock --
186
743160
5000
tường bê tông, đá, đá tự nhiên được dùng khi có thể -- với những khoang lấy sáng.
12:28
concrete walls, stone, the natural rock when possible -- with the light shafts.
187
748160
4000
Đây thực chất là đá Tây Ban Nha, đã truyền cảm hứng
12:32
This is actually a Spanish quarry, which sort of inspired
188
752160
6000
cho không gian mà các khu trưng bày này có thể dùng.
12:38
the kind of spaces that these galleries could be.
189
758160
3000
Khi đi tới phía Bắc, nó mở ra:
12:41
And then, coming towards the north, it opens up:
190
761160
3000
thoát ra khỏi ngọn núi, lần nữa đưa bạn tới ánh sáng và quang cảnh toàn thành phố
12:44
it bursts out of the mountain into, again, a view of light and of the city
191
764160
6000
cùng với những ngọn đồi của Jerusalem.
12:50
and of the Jerusalem hills.
192
770160
3000
Tôi muốn kết thúc bài nói với một dự án mà tôi đã làm được 2 tháng rồi.
12:55
I'd like to conclude with a project I've been working on for two months.
193
775160
5000
Đó là trụ sở chính của viện Hòa Bình ở thủ đô Washington,
13:00
It's the headquarters for the Institute of Peace in Washington,
194
780160
6000
Viện Hòa Bình Hoa Kỳ.
13:06
the U.S. Institute of Peace.
195
786160
2000
Khu đất được chọn nằm đối diện đài tưởng niệm Lincoln;
13:08
The site chosen is across from the Lincoln Memorial;
196
788160
5000
nó nhìn thẳng ra khu Mall và là công trình cuối cùng của khu.
13:13
you see it there directly on the Mall. It's the last building on the Mall,
197
793160
4000
gần cầu Roosevelt nối với bang Virginia.
13:17
on access of the Roosevelt Bridge that comes in from Virginia.
198
797160
4000
Đây cũng là một cuộc thi, và là một dự án tôi chỉ vừa bắt đầu làm việc.
13:22
That too was a competition, and it is something I'm just beginning to work on.
199
802160
6000
Nhưng ta có thể nhận ra điểm đặc biệt của khu đất.
13:30
But one recognized the kind of uniqueness of the site.
200
810160
4000
Nếu có bất kì đâu ở Washington,
13:34
If it were to be anywhere in Washington,
201
814160
2000
có thể làm một tòa văn phòng hay khu hội thảo,
13:36
it would be an office building, a conference center,
202
816160
3000
một nơi để đàm phán về hòa bình và hơn thế tất cả đều chỉ là một tòa nhà --
13:39
a place for negotiating peace and so on -- all of which the building is --
203
819160
4000
nhưng nhờ lựa chọn đặt vị trí tại khu Mall và đài tưởng niệm Lincoln,
13:43
but by virtue of the choice of putting it on the Mall and by the Lincoln Memorial,
204
823160
4000
công trình trở thành một biểu tượng hòa bình tại công viên Mall.
13:47
this becomes the structure that is the symbol of peace on the Mall.
205
827160
5000
Và đó là một áp lực lớn.
13:52
And that was a lot of heat to deal with.
206
832160
5000
Bản vẽ nháp đầu tiên phân công trình ra với rất nhiều không gian --
13:57
The first sketch recognizes that the building is many spaces --
207
837160
4000
không gian cho nghiên cứu, trung tâm hội nghị,
14:01
spaces where research goes on, conference centers,
208
841160
5000
một công trình công cộng vì nó sẽ là một bảo tàng cống hiến cho hòa bình.
14:06
a public building because it will be a museum devoted to peacemaking --
209
846160
4000
Và đây là những bản vẽ chúng tôi nộp cho cuộc thi
14:10
and these are the drawings that we submitted for the competition,
210
850160
4000
Bản vẽ cho thấy những căn phòng xòe ra từ cửa vào.
14:14
the plans showing the spaces which radiate outwards from the entry.
211
854160
5000
Bạn thấy cấu trúc như sự nối tiếp với cấu trúc công viên,
14:19
You see the structure as, in the sequence of structures on the Mall,
212
859160
4000
gần như trong suốt, thu hút nhìn vào trong.
14:23
very transparent and inviting and looking in.
213
863160
4000
Và khi bạn bước vào trong, tất cả mọi hướng đều dẫn về thành phố.
14:27
And then as you enter it again, looking in all directions towards the city.
214
867160
5000
Đó là điều tôi cảm thấy ở công trình thực sự mang đến
14:32
And what I felt about that building is that it really was a building
215
872160
4000
sự nhẹ nhàng, trích Kundera,
14:36
that had to do with a lightness of being -- to quote Kundera --
216
876160
7000
liên tưởng tới sự ngây thơ, trong trắng,
14:43
that it had to do with whiteness,
217
883160
2000
tạo một cảm giác đầy năng động và lạc quan.
14:45
it had to do with a certain dynamic quality and it had to do with optimism.
218
885160
6000
Đây là hình ảnh công trình với cấu trúc mở.
14:51
And this is where it is; it's sort of evolving.
219
891160
5000
Nghiên cứu cấu trúc mái,
14:56
Studies for the structure of the roof,
220
896160
3000
nó đặt ra yêu cầu một vật liệu mái mới:
14:59
which demands maybe new materials:
221
899160
4000
làm sao cho có màu trắng, có độ trong suốt, có thể phát sáng,
15:03
how to make it white, how to make it translucent, how to make it glowing,
222
903160
4000
sao cho nó không trở nên đồng bóng.
15:07
how to make it not capricious.
223
907160
3000
Đây là nghiên cứu dưới định dạng 3D,
15:12
And here studying, in three dimensions,
224
912160
3000
nó tạo cảm giác có trật tự và cấu trúc;
15:15
how to give some kind, again, of order, a structure;
225
915160
6000
không phải thứ mà bạn có thể thay đổi
15:21
not something you feel you could just change
226
921160
2000
bởi vì bạn ngưng thiết kế ở giai đoạn đó.
15:23
because you stop the design of that particular process.
227
923160
3000
Và cứ như thế.
15:31
And so it goes.
228
931160
2000
Tôi muốn kết lại vài điều.
15:37
I'd like to conclude by saying something ...
229
937160
2000
(vỗ tay)
15:39
(Applause)
230
939160
8000
Tôi muốn kết thúc bằng cách liên hệ tất cả những gì tôi đã nói với từ "cái đẹp".
15:47
I'd like to conclude by relating all of what I've said to the term "beauty."
231
947160
6000
Và tôi biết từ này hiện nay không còn thịnh hành nữa,
15:53
And I know it is not a fashionable term these days,
232
953160
3000
và hiển nhiên là không còn phổ biến trong bài giảng ở các trường kiến trúc.
15:56
and certainly not fashionable in the discourse of architectural schools,
233
956160
4000
Nhưng với tôi chúng, dù bằng cách nào nữa, đều là để tìm kiếm cái đẹp.
16:00
but it seems to me that all this, in one way or the other, is a search for beauty.
234
960160
6000
Cái đẹp là sắc thái sâu thẳm nhất của sự hài hòa.
16:06
Beauty in the most profound sense of fit.
235
966160
3000
Tôi có một trích dẫn mà tôi rất thích của một nhà hình thái học, năm 1917,
16:09
I have a quote that I like by a morphologist, 1917,
236
969160
9000
Theodore Cook, ông ấy nói: "Cái đẹp bao hàm lòng nhân đạo.
16:18
Theodore Cook, who said, "Beauty connotes humanity.
237
978160
4000
Chúng ta cho môt sự vật tự nhiên là đẹp bởi vì chúng ta thấy rằng
16:22
We call a natural object beautiful because we see
238
982160
4000
hình dáng của nó thể hiện sự cân đối, đầy đủ chức năng một cách hoàn hảo."
16:26
that its form expresses fitness, the perfect fulfillment of function."
239
986160
5000
Tôi có thể nói đã hoàn thành trọn vẹn mục đích.
16:31
Well, I would have said the perfect fulfillment of purpose.
240
991160
4000
Tuy nhiên, cái đẹp là một loại cân đối; một cái gì đó nói với chúng ta rằng
16:35
Nevertheless, beauty as the kind of fit; something that tells us
241
995160
5000
tất cả các loại lực có liên quan đến môi trường tự nhiên
16:40
that all the forces that have to do with our natural environment
242
1000160
4000
đều hoàn chỉnh -- môi trường của chúng ta cũng vậy.
16:44
have been fulfilled -- and our human environment -- for that.
243
1004160
4000
Cách đây 20 năm, trong một hội thảo mà tôi và Richard cùng tham dự,
16:48
Twenty years ago, in a conference Richard and I were at together,
244
1008160
5000
Tôi đã viết một bài thơ mà đến giờ vẫn còn có ý nghĩa với tôi.
16:53
I wrote a poem, which seems to me to still hold for me today.
245
1013160
5000
"Người kiếm sự thật sẽ thấy cái đẹp. Kẻ tìm cái đẹp sẽ thấy phù hoa.
16:58
"He who seeks truth shall find beauty. He who seeks beauty shall find vanity.
246
1018160
7000
Người kiếm trật tự sẽ nhận được sự thỏa mãn.
17:05
He who seeks order shall find gratification.
247
1025160
4000
Kẻ muốn thỏa mãn sẽ phải thất vọng mà thôi.
17:09
He who seeks gratification shall be disappointed.
248
1029160
4000
Người cho mình là kẻ hầu hạ của bạn hữu
17:13
He who considers himself the servant of his fellow beings
249
1033160
3000
sẽ thấy niềm vui khi bày tỏ lòng mình. Người chỉ tìm cách để bày tỏ bản thân
17:16
shall find the joy of self-expression. He who seeks self-expression
250
1036160
6000
sẽ rơi vào hố sâu của sự ngạo mạn.
17:22
shall fall into the pit of arrogance.
251
1042160
2000
Sự ngạo mạn không phù hợp với tự nhiên.
17:24
Arrogance is incompatible with nature.
252
1044160
3000
Thông qua tự nhiên, bản chất của vũ trụ và bản chất loài người,
17:27
Through nature, the nature of the universe and the nature of man,
253
1047160
3000
chúng ta sẽ tìm ra sự thật. Nếu tìm được sự thật, ta sẽ thấy cái đẹp."
17:30
we shall seek truth. If we seek truth, we shall find beauty."
254
1050160
4000
Cảm ơn các bạn rất nhiều. (vỗ tay)
17:34
Thank you very much. (Applause)
255
1054160
1000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7