How the military fights climate change | David Titley

61,297 views

2017-12-06 ・ TED


New videos

How the military fights climate change | David Titley

61,297 views ・ 2017-12-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thảo Phùng Reviewer: quan tran
00:12
So I'd like to tell you a story about climate and change,
0
12833
3823
Tôi muốn kể các bạn nghe câu chuyện về khí hậu và biến đổi,
00:16
but it's really a story about people and not polar bears.
1
16680
2666
câu chuyện về con người không phải gấu Bắc cực.
00:20
So this is our house that we lived in in the mid-2000s.
2
20640
3536
Đây là ngôi nhà mà chúng tôi sống vào giữa những năm 2000.
00:24
I was the chief operating officer for the Navy's weather and ocean service.
3
24200
4776
Là giám đốc điều hành thời tiết hải quân và dịch vụ đại dương,
00:29
It happened to be down at a place called Stennis Space Center
4
29000
2896
tôi chuyển tới Trung tâm vũ trụ Stennis
00:31
right on the Gulf Coast,
5
31920
1256
ngay trên bờ Vịnh,
00:33
so we lived in a little town called Waveland, Mississippi,
6
33200
2715
tôi sống ở một thị trấn nhỏ tên là Waveland, Mississippi,
00:35
nice modest house, and as you can see, it's up against a storm surge.
7
35939
3517
căn nhà giản dị, như các bạn thấy, nó chống lại được sóng thần.
00:39
Now, if you ever wonder
8
39480
2656
Giờ, nếu các bạn tự hỏi
00:42
what a 30-foot or nine-meter storm surge does
9
42160
3456
sóng cao 30 feet hay 9m
00:45
coming up your street,
10
45640
2056
xuất hiện trên phố sẽ là như thế nào,
00:47
let me show you.
11
47720
1616
tôi sẽ cho các bạn xem.
00:49
Same house.
12
49360
1336
Vẫn căn nhà ấy.
00:50
That's me, kind of wondering what's next.
13
50720
3536
Đó là tôi, tự hỏi điều gì sắp tới.
00:54
But when we say we lost our house -- this is, like, right after Katrina --
14
54280
3496
Nhưng khi nói mất nhà -- ví dụ như ngay sau Katrina--
00:57
so the house is either all the way up there in the railway tracks,
15
57800
3816
thì căn nhà hoặc là phía trên các đường ray,
01:01
or it's somewhere down there in the Gulf of Mexico,
16
61640
2816
hoặc ở đâu đó dưới Vịnh Mexico
01:04
and to this day, we really, we lost our house.
17
64480
2176
và cho tới hôm nay, thực sự, tôi mất nhà.
01:06
We don't know where it is.
18
66680
1256
Tôi không biết nó ở đâu.
01:07
(Laughter)
19
67960
1256
(Cười)
01:09
You know, it's gone.
20
69240
1856
Nó đã trôi đi đâu đấy.
01:11
So I don't show this for pity,
21
71120
4896
Tôi không muốn các bạn thương cảm,
01:16
because in many ways, we were the luckiest people on the Gulf Coast.
22
76040
4416
vì theo cách nào đó, chúng tôi là những người may mắn nhất bờ Vịnh.
01:20
One of the things is, we had insurance,
23
80480
2856
Một trong những lí do là, chúng tôi có bảo hiểm,
01:23
and that idea of insurance is probably pretty important there.
24
83360
4416
và bảo hiểm khá là quan trọng.
01:27
But does this scale up, you know, what happened here?
25
87800
2936
Nhưng liệu điều đang xảy ra ở đây có trở nên tồi tệ hơn?
01:30
And I think it kind of does, because as you've heard,
26
90760
3256
Tôi nghĩ là có, bỏi như các bạn đã được nghe
01:34
as the sea levels come up,
27
94040
1696
khi mực nước biển dâng,
01:35
it takes weaker and weaker storms to do something like this.
28
95760
3896
chỉ cần những cơn bão yếu hơn cũng đủ để gây ra những hậu quả thế này.
01:39
So let's just step back for a second and kind of look at this.
29
99680
3896
Hãy lùi lại và quan sát .
01:43
And, you know, climate's really complicated,
30
103600
2576
Các bạn biết đấy, khí hậu thực sự phức tạp
01:46
a lot of moving parts in this,
31
106200
2776
nhiều biến động,
01:49
but I kind of put it about it's all about the water.
32
109000
2896
nhưng tôi quy tất cả về nước.
01:51
See, see those three blue dots there down on the lower part?
33
111920
3376
Các bạn có thấy ba chấm xanh ở phần dưới không?
01:55
The one you can easily see, that's all the water in the world.
34
115320
3296
Cái dễ thấy nhất, là tất cả nước trên thế giới.
01:58
Those two smaller dots, those are the fresh water.
35
118640
3456
Hai chấm nhỏ hơn kia, là nước ngọt.
02:02
And it turns out that as the climate changes,
36
122120
3336
Và nó chỉ ra rằng khi khí hậu biến đổi,
02:05
the distribution of that water is changing very fundamentally.
37
125480
3496
phân bố nước thay đổi.
02:09
So now we have too much, too little, wrong place, wrong time.
38
129000
3736
Vậy nên, giờ ta có quá nhiều, quá ít, sai địa điểm, sai thời gian.
02:12
It's salty where it should be fresh; it's liquid where it should be frozen;
39
132760
4576
Mặn ở nơi nên là ngọt; lỏng ở nơi nên là băng;
02:17
it's wet where it should be dry;
40
137360
1576
ẩm ướt ở nơi nên khô ráo;
02:18
and in fact, the very chemistry of the ocean itself is changing.
41
138960
3775
và thực tế, phản ứng của đại dương cũng đang thay đổi.
02:22
And what that does from a security or a military part
42
142759
4937
Điều đó ảnh hưởng gì đến lĩnh vực an ninh hay quân sự?
02:27
is it does three things:
43
147720
2256
Ba điều:
02:30
it changes the very operating environment that we're working in,
44
150000
3576
nó làm thay đổi hoạt động môi trường của chúng ta,
02:33
it threatens our bases,
45
153600
1576
đe dọa các doanh trại của ta
02:35
and then it has geostrategic risks, which sounds kind of fancy
46
155200
3496
và sau đó là các thảm họa địa chiến lược,
02:38
and I'll explain what I mean by that in a second.
47
158720
3256
nghe khá lạ lùng nhưng tôi sẽ giải thích ngay sau đây.
02:42
So let's go to just a couple examples here.
48
162000
3496
Nào hãy xem vài ví dụ ở đây.
02:45
And we'll start off with what we all know
49
165520
2216
Chúng ta sẽ bắt đầu với
02:47
is of course a political and humanitarian catastrophe
50
167760
3176
một thảm họa chính trị và nhân đạo mà ai cũng biết
02:50
that is Syria.
51
170960
1416
đó là Syria.
02:52
And it turns out that climate was one of the causes
52
172400
4416
Và khí hậu là một trong những nguyên nhân
02:56
in a long chain of events.
53
176840
2696
trong chuỗi dài các sự kiện.
02:59
It actually started back in the 1970s.
54
179560
2776
Nó bắt đầu vào những năm 1970.
03:02
When Assad took control over Syria,
55
182360
2856
Khi Assad kiểm soát Syria, ông ta muốn đất nước
03:05
he decided he wanted to be self-sufficient in things like wheat and barley.
56
185240
5136
tự cung tự cấp những thứ như lúa mì và lúa mạch.
03:10
Now, you would like to think
57
190400
1656
Các bạn sẽ mong rằng
03:12
that there was somebody in Assad's office that said,
58
192080
2456
có ai đó ở văn phòng của Assad nói:
03:14
"Hey boss, you know, we're in the eastern Mediterranean,
59
194560
3096
"Thưa ngài, chúng ta đang ở phía đông Địa Trung Hải,
03:17
kind of dry here, maybe not the best idea."
60
197680
3456
ở đây khô cằn, đó có thể không phải là ý hay."
Nhưng tôi nghĩ điều đã xảy ra là:
03:21
But I think what happened was,
61
201160
1456
03:22
"Boss, you are a smart, powerful and handsome man. We'll get right on it."
62
202640
4096
"Thưa, ngài thật đẹp trai, thông minh và quyền lực. Chúng tôi sẽ làm ngay."
03:26
And they did.
63
206760
1216
Và họ đã làm thế.
03:28
So by the '90s, believe it or not,
64
208000
3936
Vậy nên vào những năm 90, tin hay không,
03:31
they were actually self-sufficient in food,
65
211960
3416
họ đã thực sự tự cung tự cấp về thực phẩm,
03:35
but they did it at a great cost.
66
215400
1576
nhưng với một cái giá đắt.
03:37
They did it at a cost of their aquifers,
67
217000
1936
Cái giá họ phải trả là mạch nước ngầm,
03:38
they did it at a cost of their surface water.
68
218960
2136
là bề mặt nước.
03:41
And of course, there are many nonclimate issues
69
221120
2216
Tất nhiên, có nhiều vấn đề không phải về khí hậu
03:43
that also contributed to Syria.
70
223360
1696
cũng góp phần.
Đó là chiến tranh Iraq,
03:45
There was the Iraq War,
71
225080
1216
03:46
and as you can see by that lower blue line there,
72
226320
2416
các bạn thấy đó, những đường kẻ xanh thấp hơn kia,
03:48
over a million refugees come into the cities.
73
228760
3216
hơn một triệu người tị nạn đổ về các thành phố.
03:52
And then about a decade ago,
74
232000
1736
Và cách đây khoảng một thập kỷ,
03:53
there's this tremendous heat wave and drought --
75
233760
3136
tại đó có đợt sóng nhiệt lớn và hạn hán --
03:56
fingerprints all over that show,
76
236920
2056
dấu vết ở khấp nơi chỉ ra rằng
03:59
yes, this is in fact related to the changing climate --
77
239000
3216
nó thực sự liên quan đến biến đổi khí hậu,
04:02
has put another three quarters of a million farmers
78
242240
2936
khiến ba phần tư trong số một triệu nông dân khác
04:05
into those same cities.
79
245200
1896
cũng đổ xô về các thành phố trên.
04:07
Why? Because they had nothing.
80
247120
2480
Tại sao? Vì họ không còn gì cả.
04:10
They had dust. They had dirt. They had nothing.
81
250200
2976
Họ có bụi. Họ có bùn. Họ không còn gì.
04:13
So now they're in the cities,
82
253200
2016
Và giờ, họ ở các thành phố.
04:15
the Iraqis are in the cities,
83
255240
1416
người Iraq ở các thành phố,
04:16
it's Assad, it's not like he's taking care of his people,
84
256680
3096
Và Assad không có vẻ gì là quan tâm đến người dân,
04:19
and all of a sudden we have just this huge issue here
85
259800
4296
và đột nhiên, ta gặp phải một vấn đề lớn,
04:24
of massive instability
86
264120
2256
đó là sự bất ổn định nghiêm trọng
04:26
and a breeding ground for extremism.
87
266400
2256
và là mầm mống của chủ nghĩa cực đoan.
04:28
And this is why in the security community
88
268680
1976
Và đây là lý do trong hội đồng an ninh,
04:30
we call climate change a risk to instability.
89
270680
3696
chúng tôi gọi biến đổi khí hậu là nguy cơ bất ổn.
04:34
It accelerates instability here.
90
274400
2256
Nó đẩy nhanh sự bất ổn.
04:36
In plain English, it makes bad places worse.
91
276680
2760
Ở đồng bằng Anh, nó khiến tình hình trở nên tồi tệ hơn.
04:40
So let's go to another place here.
92
280240
1656
Giờ, hãy tới nơi khác.
04:41
Now we're going to go 2,000 kilometers, or about 1,200 miles, north of Oslo,
93
281920
4576
Chúng ta sẽ đi 2.000 km, hay 1.200 dặm, phía Bắc Oslo,
04:46
only 600 miles from the Pole,
94
286520
2536
chỉ cách Bắc Cực 1.000km
04:49
and this is arguably
95
289080
2536
và đây được cho là
04:51
the most strategic island you've never heard of.
96
291640
2256
quần đảo chiến lược nhất mà các bạn từng được nghe.
04:53
It's a place called Svalbard.
97
293920
1576
Đó là Svalbard.
04:55
It sits astride the sea lanes
98
295520
2216
Nó nằm trên đường biển
04:57
that the Russian Northern Fleet needs to get out and go into warmer waters.
99
297760
5256
mà hạm đội Bắc Nga cần đi qua để ra vào vùng nước ấm.
05:03
It is also, by virtue of its geography,
100
303040
2976
Đây cũng là nơi đắc địa
05:06
a place where you can control every single polar orbiting satellite
101
306040
3536
để các bạn có thể điều khiển mỗi vệ tinh quĩ đạo đơn cực
05:09
on every orbit.
102
309600
1256
trên từng quĩ đạo.
05:10
It is the strategic high ground of space.
103
310880
2616
Nó là không gian mang tính chiến lược.
05:13
Climate change has greatly reduced the sea ice around here,
104
313520
3256
Biến đổi khí hậu đã giảm đáng kể lượng băng ở đây,
05:16
greatly increasing human activity,
105
316800
2816
tăng thêm hoạt động của con người
05:19
and it's becoming a flashpoint,
106
319640
1496
và biến nó trở thành một điểm sáng,
05:21
and in fact the NATO Parliamentary Assembly
107
321160
2056
và thực tế, Nghị viện NATO
05:23
is going to meet here on Svalbard next month.
108
323240
3016
sẽ họp ở đây tại Svalbard tháng tới.
05:26
The Russians are very, very unhappy about that.
109
326280
2736
Người Nga rất buồn vì điều đó.
05:29
So if you want to find a flashpoint in the Arctic,
110
329040
2656
Nếu muốn tìm điểm sáng ở Bắc Cực,
05:31
look at Svalbard there.
111
331720
1640
thì hãy tìm kiếm Svalbard.
05:34
Now, in the military,
112
334440
1776
Giờ, trong quân đội,
05:36
we have known for decades, if not centuries,
113
336240
2336
ta đã biết từ nhiều thập kỷ, thậm chí, hàng thế kỷ,
05:38
that the time to prepare,
114
338600
2016
rằng thời gian để chuẩn bị ứng phó
05:40
whether it's for a hurricane, a typhoon or strategic changes,
115
340640
3736
với cho dù là một cơn lốc, cơn bão hoặc những thay đổi chiến lược,
05:44
is before they hit you,
116
344400
1856
là trước khi chúng ập tới,
05:46
and Admiral Nimitz was right there.
117
346280
1696
và Admiral Nim đã đúng.
05:48
That is the time to prepare.
118
348000
1976
Đó là thời gian để chuẩn bị.
05:50
Fortunately, our Secretary of Defense,
119
350000
2496
May thay, bộ trưởng quốc phòng của ta,
05:52
Secretary Mattis, he understands that as well,
120
352520
2240
Mattis, ông ấy hiểu rõ,
05:55
and what he understands is that climate is a risk.
121
355600
3056
và điều ông ấy hiểu là khí hậu là một thảm họa.
05:58
He has said so in his written responses to Congress,
122
358680
2456
Ông từng nói vậy trong các bài trả lời Quốc hội,
06:01
and he says, "As Secretary of Defense,
123
361160
2136
phát biểu rằng: "Là bộ trưởng quốc phòng,
06:03
it's my job to manage such risks."
124
363320
3416
công việc của tôi là kiểm soát các thảm họa."
06:06
It's not only the US military that understands this.
125
366760
3936
Không chỉ quân đội Mỹ hiểu điều này.
06:10
Many of our friends and allies in other navies and other militaries
126
370720
3536
Nhiều người bạn của ta và đồng moni trong hải quân và quân đội khác
06:14
have very clear-eyed views about the climate risk.
127
374280
3776
có các quan điểm rất rõ ràng về thảm họa khí hậu.
06:18
And in fact, in 2014, I was honored to speak for a half-a-day seminar
128
378080
4296
Năm 2014, tôi vinh dự được phát biểu trong hội thảo nửa ngày
06:22
at the International Seapower Symposium
129
382400
2216
tại Hội nghị quốc tế năng lượng biển
06:24
to 70 heads of navies about this issue.
130
384640
2840
về vấn đề này trước 70 chỉ huy hải quân.
Winston Churchill được cho là đã nói,
06:29
So Winston Churchill is alleged to have said,
131
389200
2576
06:31
I'm not sure if he said anything, but he's alleged to have said
132
391800
3256
tôi không chắc ông ấy nói điều gì, nhưng ông được cho là đã nói
06:35
that Americans can always be counted upon to do the right thing
133
395080
3936
rằng người Mỹ luôn có thể chọn đúng
06:39
after exhausting every other possibility.
134
399040
2056
sau khi xét hết mọi khả năng.
06:41
(Laughter)
135
401120
1576
(Cười)
06:42
So I would argue we're still in the process
136
402720
2216
Tôi muốn lập luận rằng ta vẫn đang trong quá trình
06:44
of exhausting every other possibility,
137
404960
1856
xét mọi khả năng khác
06:46
but I do think we will prevail.
138
406840
2576
nhưng tôi nghĩ chúng ta sẽ thắng.
06:49
But I need your help.
139
409440
1456
Nhưng tôi cần các bạn giúp.
06:50
This is my ask.
140
410920
1256
Đây là lời thỉnh cầu của tôi.
06:52
I ask not that you take your recycling out on Wednesday,
141
412200
3456
Tôi không yêu cầu các bạn đem bỏ rác tái chế vào thứ tư,
06:55
but that you engage with every business leader,
142
415680
2976
nhưng cần tương tác với mỗi lãnh đạo doanh nghiệp,
06:58
every technology leader, every government leader,
143
418680
2816
mỗi lãnh đạo công nghệ, mỗi lãnh đạo chính phủ,
07:01
and ask them, "Ma'am, sir,
144
421520
2576
và hỏi họ: "Quý bà, quý ngài,
07:04
what are you doing to stabilize the climate?"
145
424120
2680
đang làm gì để ổn định khí hâu?"
07:07
It's just that simple.
146
427520
1536
Đơn giản thế thôi.
07:09
Because when enough people care enough,
147
429080
3496
Bời khi đủ người đủ quan tâm,
07:12
the politicians, most of whom won't lead on this issue --
148
432600
3576
các chính trị gia, hầu hết không dẫn dắt các vấn đề này
07:16
but they will be led --
149
436200
1776
sẽ được dẫn dắt
07:18
that will change this.
150
438000
1376
để tạo ra thay đổi.
07:19
Because I can tell you, the ice doesn't care.
151
439400
4056
Vì tôi có thể nói với các bạn, băng không quan tâm.
07:23
The ice doesn't care who's in the White House.
152
443480
2416
Băng không quan tâm ai đang ở trong Nhà Trắng.
07:25
It doesn't care which party controls your congress.
153
445920
2976
Không quan tâm đảng nào kiểm soát Quốc hội.
07:28
It doesn't care which party controls your parliament.
154
448920
2576
Không quan tâm đảng nào điều khiển Nghị viện.
07:31
It just melts.
155
451520
1456
Nó chỉ tan chảy mà thôi.
07:33
Thank you very much.
156
453000
1216
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
07:34
(Applause)
157
454240
5920
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7