Art That Lets You Talk Back to NSA Spies | Mathias Jud | TED Talks

74,404 views ・ 2015-11-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Khánh Lê Reviewer: Hien Tran
00:12
A year ago, we were invited by the Swiss Embassy in Berlin
0
12999
3342
Năm trước, chúng tôi được đại sứ quán Thụy Sĩ ở Berlin mời
00:16
to present our art projects.
1
16365
2023
trình bày các dự án nghệ thuật của mình.
00:18
We are used to invitations, but this invitation really thrilled us.
2
18999
4134
Chúng tôi đã quen với các lời mời, nhưng lần này khiến chúng tôi sướng run.
00:23
The Swiss Embassy in Berlin is special.
3
23586
2841
Đại Sứ Quán Thụy Sĩ ở Berlin rất đặc biệt.
00:26
It is the only old building in the government district
4
26451
2968
Đó là tòa nhà cổ duy nhất trong khu hành chính nhà nước
00:29
that was not destroyed during the Second World War,
5
29443
2956
không bị phá hủy trong Thế chiến thứ hai,
00:32
and it sits right next to the Federal Chancellery.
6
32423
2768
và nó nằm ngay cạnh văn phòng Thủ tướng liên bang.
00:35
No one is closer to Chancellor Merkel than the Swiss diplomats.
7
35723
4116
Không ai gần gũi Thủ tướng Merkel hơn các nhà ngoại giao Thụy Sĩ.
00:39
(Laughter)
8
39863
1976
(Cười)
00:42
The government district in Berlin also contains the Reichstag --
9
42656
3819
Khu hành chính ở Berlin cũng bao gồm cả tòa nhà Reichstag--
00:46
Germany's parliament -- and the Brandenburg Gate,
10
46499
2811
quốc hội Đức, và Cổng Brandenburg,
00:49
and right next to the gate there are other embassies,
11
49334
2941
và ngay bên cạnh Khải hoàn môn là một số tòa đại sứ khác,
00:52
in particular the US and the British Embassy.
12
52299
3397
cụ thể là Đại Sứ Quán Mỹ và Anh.
00:56
Although Germany is an advanced democracy,
13
56657
3216
Dù Đức có nền dân chủ tiến bộ,
00:59
citizens are limited in their constitutional rights
14
59897
2961
nhưng quyền công dân bị hạn chế
01:02
in its government district.
15
62882
1393
trong khu hành chính này.
01:04
The right of assembly and the right to demonstrate are restricted there.
16
64299
4387
Quyền tụ tập và quyền biểu tình bị giới hạn ở đây.
01:09
And this is interesting from an artistic point of view.
17
69607
3668
Từ góc độ nghệ thuật, điều này rất thú vị.
01:13
The opportunities to exercise participation and to express oneself
18
73299
4712
Các cơ hội để tham dự và thể hiện cá nhân
01:18
are always bound to a certain order
19
78035
2240
luôn bị giới hạn bởi các khuôn khổ
01:20
and always subject to a specific regulation.
20
80299
3475
và phải tuân theo những quy tắc nhất định.
01:23
With an awareness of the dependencies of these regulations,
21
83798
4759
Với ý thức về sự phụ thuộc vào những quy định này,
01:28
we can gain a new perspective.
22
88581
2694
chúng tôi có cách nhìn khác.
01:31
The given terms and conditions shape our perception, our actions
23
91299
4654
Những điều kiện và quy định tạo cho chúng ta ý thức, hành động,
01:35
and our lives.
24
95977
1587
và cách sống đặc trưng.
01:38
And this is crucial in another context.
25
98168
3107
Và điều này cực kì quan trọng trong tình huống tương tự.
01:41
Over the last couple of years,
26
101299
1478
Những năm qua,
01:42
we learned that from the roofs of the US and the British Embassy,
27
102801
4474
chúng ta biết được rằng từ nóc các tòa đại sứ quán Mỹ và Anh,
01:47
the secret services have been listening to the entire district,
28
107299
4737
các thiết bị bí mật luôn nghe lén toàn bộ khu hành chính,
01:52
including the mobile phone of Angela Merkel.
29
112060
2696
kể cả điện thoại di động của Angela Merkel.
01:55
The antennas of the British GCHQ are hidden in a white cylindrical radome,
30
115299
4976
Những anten Tình Báo của Anh được giấu trong những vòm bọc màu trắng hình trụ,
02:00
while the listening post of the American NSA
31
120299
3017
trong khi anten của Tình Báo An Ninh Mỹ
02:03
is covered by radio transparent screens.
32
123340
2959
được che đậy bởi những màn hình trong suốt.
02:07
But how to address these hidden and disguised forces?
33
127342
2933
Làm sao tiếp cận những lực lượng được giấu và ngụy trang này?
02:10
With my colleague, Christoph Wachter,
34
130903
2372
Cùng với đồng nghiệp của tôi, Christoph Wachter,
02:13
we accepted the invitation of the Swiss Embassy.
35
133299
2603
chúng tôi nhận lời mời của đại sứ quán Thụy Sĩ.
02:16
And we used this opportunity to exploit the specific situation.
36
136783
4103
Chúng tôi tận dụng cơ hội để tìm hiểu về vấn đề đặc biệt này.
02:22
If people are spying on us, it stands to reason
37
142508
3142
Không biết ở đây có ai đang theo dõi tôi không,
02:25
that they have to listen to what we are saying.
38
145674
2601
chắc là họ rất chăm chú lắng nghe.
02:28
(Laughter)
39
148299
3976
(Cười)
02:32
On the roof of the Swiss Embassy, we installed a series of antennas.
40
152299
4000
Chúng tôi đã lắp đặt một loạt anten trên nóc tòa đại sứ Thụy Sĩ.
02:38
They weren't as sophisticated as those used by the Americans and the British.
41
158729
4254
Chúng không phức tạp như những anten mà Anh và Mỹ sử dụng.
02:43
(Laughter)
42
163007
1267
(Cười)
02:44
They were makeshift can antennas,
43
164298
1723
Đó là những anten làm vội bằng lon,
02:46
not camouflaged but totally obvious and visible.
44
166045
2989
không ngụy trang nên được nhìn thấy rất rõ.
02:50
The Academy of Arts joined the project,
45
170299
2495
Viện Nghệ Thuật cũng tham gia dự án,
02:52
and so we built another large antenna on their rooftop,
46
172818
3690
nên chúng tôi làm một cái anten lớn hơn trên nóc tòa nhà của Viện,
02:56
exactly between the listening posts of the NSA and the GCHQ.
47
176532
4018
đặt chễm chệ ngay giữa những anten tình báo của Mỹ và Anh
03:00
(Laughter)
48
180574
1856
(Cười)
03:02
Never have we been observed in such detail while building an art installation.
49
182454
4821
Chưa bao giờ việc xây dựng công trình nghệ thuật được theo dõi sát sao như vậy.
03:07
A helicopter circled over our heads
50
187299
2252
Một chiếc trực thăng bay trên đầu chúng tôi
03:09
with a camera registering each and every move we made,
51
189575
3230
với một camera ghi lại mọi động tác của chúng tôi,
03:12
and on the roof of the US Embassy, security officers patrolled.
52
192829
3210
và từ trên nóc Đại Sứ Quán Mỹ, lính canh liên tục quan sát.
03:17
Although the government district is governed by a strict police order,
53
197499
5189
Dù khu hành chính có quy định quản lý nghiêm ngặt,
03:22
there are no specific laws relating to digital communication.
54
202712
4159
nhưng lại không có luật lệ cụ thể nào về truyền thông kỹ thuật số.
03:27
Our installation was therefore perfectly legal,
55
207548
3483
Vì thế sự lắp đặt của chúng tôi hoàn toàn hợp pháp,
03:31
and the Swiss Ambassador informed Chancellor Merkel about it.
56
211055
3197
và Đại sứ Thụy Sĩ đã thông báo cho Bà thủ tướng Merkel việc này.
03:35
We named the project "Can You Hear Me?"
57
215101
2879
Chúng tôi đặt tên dự án là "Bạn có nghe rõ tôi không?"
03:38
(Laughter)
58
218004
1976
(Cười)
03:40
The antennas created an open and free Wi-Fi communication network
59
220805
4261
Những anten này tạo một mạng Wi-Fi mở và miễn phí
03:45
in which anyone who wanted to would be able to participate
60
225090
3185
những ai muốn đều có thể dùng
03:48
using any Wi-Fi-enabled device without any hindrance,
61
228299
3112
bất kỳ thiết bị Wi-Fi và không hề gặp trở ngại nào,
03:51
and be able to send messages
62
231435
1921
và có thể gửi tin nhắn
03:53
to those listening on the frequencies that were being intercepted.
63
233380
4080
cho những ai đang nghe đúng tần số.
03:58
Text messages, voice chat, file sharing --
64
238510
2495
Tin nhắn, thư thoại, chia sẻ tài liệu--
04:01
anything could be sent anonymously.
65
241029
2649
bất kì thứ gì cũng có thể gửi nặc danh.
04:04
And people did communicate.
66
244852
2423
Và người ta đã giao tiếp với nhau.
04:07
Over 15,000 messages were sent.
67
247299
2976
Hơn 15 nghìn tin nhắn đã được gửi.
04:10
Here are some examples.
68
250299
1752
Đây là một số ví dụ:
04:13
"Hello world, hello Berlin, hello NSA, hello GCHQ."
69
253299
4512
"Chào cả thế giới, chào Berlin, chào Tình Báo Mỹ, chào Tình Báo Anh."
04:19
"NSA Agents, Do the Right Thing! Blow the whistle!"
70
259208
4091
"Điệp viên NSA, hãy làm việc nghiêm túc! Thổi còi đi nào!"
04:24
"This is the NSA. In God we trust. All others we track!!!!!"
71
264884
3704
"Tình Báo Mỹ đây. Chúng tôi tin Thượng Đế. Chúng tôi theo dõi mọi thứ khác!!!"
04:28
(Laughter)
72
268612
2252
(Cười)
04:32
"#@nonymous is watching #NSA #GCHQ - we are part of your organizations.
73
272233
4042
"Bạn@vôdanh đây đang theo dõi Bạn Tình Báo Mỹ,Anh - chúng tôi cùng tổ chức với bạn.
04:36
# expect us. We will #shutdown"
74
276299
2000
Hãy an tâm. Hẹn gặp lại sau"
04:39
"This is the NSA's Achilles heel. Open Networks."
75
279483
3460
"Gót chân Asin của Tình Báo Mỹ: Mạng mở."
04:42
"Agents, what twisted story of yourself will you tell your grandchildren?"
76
282967
4738
"Các đặc vụ, điều gì thêu dệt ra câu chuyện để các bạn kể cho con cháu mình?"
04:48
"@NSA My neighbors are noisy. Please send a drone strike."
77
288454
4416
"@NSA ơi, hàng xóm của tôi ồn quá. Vui lòng gửi máy bay không người lái."
04:52
(Laughter)
78
292894
2452
(Cười)
04:56
"Make Love, Not cyberwar."
79
296529
2311
"Hãy Làm Tình--Yêu, Đừng làm chiến tranh--mạng."
04:59
We invited the embassies and the government departments
80
299602
2673
Chúng tôi cũng mời nhân viên đại sứ và chính phủ
05:02
to participate in the open network, too,
81
302299
2806
tham dự vào mạng mở này,
05:05
and to our surprise, they did.
82
305129
1913
và bất ngờ thay, họ đã tham gia
05:07
Files appeared on the network, including classified documents
83
307066
2920
Các tập tin xuất hiện trên mạng này, có cả tài liệu mật
05:10
leaked from the parliamentary investigation commission,
84
310010
2618
bị rò rỉ từ ủy ban điều tra của quốc hội,
05:12
which highlights that the free exchange and discussion of vital information
85
312652
3690
ủy ban nhấn mạnh, việc trao đổi tự do và thảo luận về thông tin cốt lõi
05:16
is starting to become difficult, even for members of a parliament.
86
316366
4340
trở nên khó khăn, thậm chí đối với các thành viên của quốc hội.
05:21
We also organized guided tours to experience and sound out
87
321746
3322
Chúng tôi cũng đã tổ chức các tua du lịch để trải nghiệm và thăm dò
05:25
the power constellations on-site.
88
325092
2050
các cơ quan công quyền tại chỗ.
05:27
The tours visited the restricted zones around the embassies,
89
327166
3337
Các chuyến đi tham quan các vùng giới hạn xung quanh các đại sứ quán,
05:30
and we discussed the potential and the highlights of communication.
90
330527
4399
và chúng tôi thảo luận về tiềm năng và tầm quan trọng của giao tiếp.
05:36
If we become aware of the constellation,
91
336299
4179
Nếu chúng ta nhận thức được sự tập trung,
05:40
the terms and conditions of communication,
92
340502
2796
các quan hệ và các điều kiện giao tiếp,
05:43
it not only broadens our horizon,
93
343322
2331
thì nó không chỉ mở rộng sự hiểu biết của chúng ta,
05:45
it allows us to look behind the regulations that limit our worldview,
94
345677
3872
mà nó còn cho phép ta xem xét lại các luật lệ đã làm ta bị thu hẹp tầm nhìn,
05:49
our specific social, political or aesthetic conventions.
95
349573
4126
xét lại những quy ước về mỹ học, chính trị và xã hội.
05:54
Let's look at an actual example.
96
354461
1953
Hãy xét một ví dụ thực tế.
05:57
The fate of people living in the makeshift settlements
97
357383
3087
Số phận của con người trong các khu nhà tạm
06:00
on the outskirts of Paris
98
360494
1727
ở ngoại ô Paris
06:02
is hidden and faded from view.
99
362245
2164
bị che đậy và bị bỏ quên.
06:05
It's a vicious circle.
100
365299
1459
Nó là một vòng luẩn quẩn.
06:07
It's not poverty, not racism, not exclusion that are new.
101
367299
3252
Vấn đề ở đây không còn là nghèo, chủng tộc hay bị loại trừ.
06:10
What is new is how these realities are hidden
102
370575
3518
Mà chính là cách che giấu những sự thực này
06:14
and how people are made invisible
103
374117
1628
để không ai thấy vấn đề đó
06:15
in an age of global and overwhelming communication and exchange.
104
375769
4096
trong một thời đại toàn cầu và tràn ngập giao tiếp và trao đổi.
06:20
Such makeshift settlements are considered illegal,
105
380595
2835
Những khu nhà tạm thời bị xem là không hợp pháp,
06:23
and therefore those living in them don't have a chance
106
383454
3272
và vì thế những người sống trong hoàn cảnh đó không có cơ hội
06:26
of making their voices heard.
107
386750
1801
để nói lên tiếng nói của mình.
06:28
On the contrary, every time they appear, every time they risk becoming visible,
108
388575
5426
Ngược lại, bất kỳ lúc nào họ xuất hiện, họ đều sợ bị phát hiện,
06:34
merely gives grounds for further persecution,
109
394025
2710
điều đó làm trầm trọng thêm sự ngược đãi,
06:36
expulsion and suppression.
110
396759
2009
xua đuổi và đàn áp.
06:38
What interested us was how we could come to know this hidden side.
111
398792
5204
Điều làm chúng tôi tâm đắc chính là cách khám phá ra sự che giấu.
06:44
We were searching for an interface and we found one.
112
404020
3389
Chúng tôi tìm kiếm một giao diện và chúng tôi đã tìm thấy.
06:47
It's not a digital interface, but a physical one: it's a hotel.
113
407433
4263
Nó không phải là giao diện số hóa, nhưng là giao diện đời thật: đó là 1 khách sạn.
06:51
We named the project "Hotel Gelem."
114
411720
2515
Chúng tôi gọi dự án này là "Khách sạn Gelem."
06:54
Together with Roma families, we created several Hotel Gelems in Europe,
115
414783
3833
Cùng với các gia đình Di-gan, chúng tôi lập một vài khách sạn Gelem ở châu Âu,
06:58
for example, in Freiburg in Germany, in Montreuil near Paris,
116
418640
2959
ví dụ, ở Freiburg, Đức, ở Montreuil gần Paris,
07:01
and also in the Balkans.
117
421623
1652
và cũng có ở vùng Balkans.
07:03
These are real hotels.
118
423299
1361
Đó là những khách sạn thật.
07:04
People can stay there.
119
424684
1591
Người ta có thể lưu trú tại đó.
07:06
But they aren't a commercial enterprise.
120
426299
1976
Nhưng không phải kinh doanh.
07:08
They are a symbol.
121
428299
1482
Đó là một biểu tượng.
07:10
You can go online and ask for a personal invitation
122
430575
3652
Bạn có thể lên mạng và xin một lời mời cá nhân
07:14
to come and live for a few days in the Hotel Gelem, in their homes,
123
434251
4386
để đến và sống vài ngày trong khách sạn Gelem, ở nhà họ,
07:18
eating, working and living with the Roma families.
124
438661
3492
ăn uống, làm việc và sống với các gia đình Di-gan.
07:22
Here, the Roma families are not the travelers;
125
442748
3167
Các gia đình Di-gan đến đây không phải vì lối sống nay đây mai đó;
07:25
the visitors are.
126
445939
1295
họ là khách mời.
07:27
Here, the Roma families are not a minority;
127
447584
3055
Ở đây, các gia đình Di-gan không phải nhóm dân thiểu số;
07:30
the visitors are.
128
450663
1294
họ được mời đến.
07:33
The point is not to make judgments,
129
453833
3969
Điều quan trọng ở đây không phải để phán xét ai,
07:37
but rather to find out about the context that determines
130
457826
2754
mà là tìm thấy một thực tế để xác định
07:40
these disparate and seemingly insurmountable contradictions.
131
460604
3199
những mâu thuẫn khác nhau, có vẻ không thể giải quyết được.
07:44
In the world of globalization,
132
464299
2240
Trong thế giới toàn cầu hóa,
07:46
the continents are drifting closer to each other.
133
466563
2712
những lục địa xích lại gần nhau hơn.
07:49
Cultures, goods and people are in permanent exchange,
134
469299
2524
Văn hóa, hàng hóa và con người trao đổi thường xuyên,
07:51
but at the same time, the gap between the world of the privileged
135
471847
3254
nhưng cùng lúc đó, giữa thế giới thượng lưu
07:55
and the world of the excluded is growing.
136
475125
2848
và thế giới người nghèo có khoảng cách ngày càng lớn.
07:59
We were recently in Australia.
137
479591
1684
Chúng tôi vừa đến Australia.
08:01
For us, it was no problem to enter the country.
138
481299
2601
Với chúng tôi, không có vấn đề gì khi vào đất nước này.
08:03
We have European passports, visas and air tickets.
139
483924
2682
Vì chúng tôi có hộ chiếu châu Âu, có visa và vé máy bay.
08:07
But asylum seekers who arrive by boat in Australia
140
487059
3702
Nhưng những người tị nạn đến Úc bằng tàu thuyền
08:10
are deported or taken to prison.
141
490785
2036
thì lại bị cấm cửa hoặc bị ở tù.
08:13
The interception of the boats
142
493299
1475
Việc bắt bớ các tàu tị nạn
08:14
and the disappearance of the people into the detention system
143
494798
3081
và việc nhiều người phải bị giam cầm
08:17
are veiled by the Australian authorities.
144
497903
2643
được che đậy bởi nhà cầm quyền Úc.
08:21
These procedures are declared to be secret military operations.
145
501062
3944
Những thủ tục đó được xem là bí mật quân sự.
08:25
After dramatic escapes from crisis zones and war zones,
146
505768
3144
Sau những lần bỏ trốn khổ sở từ những vùng nguy hiểm và chiến sự
08:28
men, women and children are detained by Australia without trial,
147
508936
4111
đàn ông, đàn bà và trẻ con bị bắt ở nước Úc không qua tòa án,
08:33
sometimes for years.
148
513071
1973
đôi khi trong vài năm.
08:37
During our stay, however,
149
517036
2096
Tuy nhiên, trong thời gian chúng tôi lưu lại,
08:39
we managed to reach out and work with asylum seekers who were imprisoned,
150
519156
4119
chúng tôi đã gặp được và làm việc với những người tị nạn đang ở tù,
08:43
despite strict screening and isolation.
151
523299
2202
dù cho sự cách ly và chọn lựa rất kỹ.
08:46
From these contexts was born an installation in the art space
152
526057
4109
Từ những tình huống này một bố trí không gian nghệ thuật được hình thành
08:50
of the Queensland University of Technology in Brisbane.
153
530190
3085
trong khu Đại học Công nghệ Queensland ở Brisbane.
08:54
On the face of it, it was a very simple installation.
154
534635
3055
Mặt trước của đại học có một mô hình rất đơn giản.
08:58
On the floor, a stylized compass gave the direction
155
538182
3405
Trên sàn nhà, một la bàn cách điệu để chỉ phương hướng
09:01
to each immigration detention center,
156
541611
2008
đến mỗi trung tâm cầm giữ người tị nạn,
09:03
accompanied by the distance and the name of the immigration facility.
157
543643
4632
có ghi khoảng cách và tên của trung tâm tị nạn.
09:08
But the exhibition step came in the form of connectivity.
158
548299
3976
Sự trình bày có mục đích kết nối.
09:12
Above every floor marking, there was a headset.
159
552642
3633
Trên mỗi mặt sàn đánh dấu, có một bộ micro-tai nghe.
09:16
Visitors were offered the opportunity to talk directly to a refugee
160
556299
4616
Người tham quan có thể nói chuyện trực tiếp với một người tị nạn
09:20
who was or had been imprisoned
161
560939
2336
đang hoặc đã hết thời gian giam cầm
09:23
in a specific detention facility
162
563299
2188
trong một trại tập trung đặc biệt
09:25
and engage in a personal conversation.
163
565511
2421
và có đặt hẹn trước cho một gặp gỡ cá nhân.
09:28
In the protected context of the art exhibition,
164
568916
2866
Trong hoàn cảnh được hỗ trợ của một triển lãm nghệ thuật,
09:31
asylum seekers felt free to talk about themselves,
165
571806
2627
người tị nạn cảm thấy tự do được nói về chính mình,
09:34
their story and their situation, without fear of consequences.
166
574457
3690
về câu chuyện và về hoàn cảnh của họ mà không sợ hậu quả.
09:38
Visitors immersed themselves in long conversations
167
578694
3012
Chính người tham quan chìm trong những cuộc nói chuyện dài
09:41
about families torn apart, about dramatic escapes from war zones,
168
581730
3753
về gia đình bị chia cắt, về những lần trốn thoát khỏi các vùng chiến sự,
09:45
about suicide attempts,
169
585507
1612
về những ý định tự tử,
09:47
about the fate of children in detention.
170
587143
2610
về số phận của những đứa trẻ trong trại tập trung.
09:50
Emotions ran deep. Many wept.
171
590618
1984
Cảm xúc thật sâu sắc. Quá nhiều nước mắt.
09:52
Several revisited the exhibition.
172
592626
2382
Nhiều người quay lại nơi triển lãm.
09:55
It was a powerful experience.
173
595032
2340
Đó là một trải nghiệm mạnh mẽ.
09:58
Europe is now facing a stream of migrants.
174
598459
4272
Châu Âu đang đối mặt với một dòng thác người tị nạn.
10:03
The situation for the asylum seekers is made worse by contradictory policies
175
603413
3862
Tình huống của người tị nạn còn tệ hơn nữa bởi những chính sách đầy mâu thuẫn
10:07
and the temptation of militarized responses.
176
607299
3295
và bởi tham vọng của các đợt đáp trả quân sự.
10:11
We have also established communication systems
177
611299
2690
Chúng tôi cũng hình thành hệ thống giao tiếp
10:14
in remote refugee centers in Switzerland and Greece.
178
614013
3068
trong những trung tâm tị nạn xa xôi ở Thụy Sĩ và Hy Lạp.
10:17
They are all about providing basic information -- weather forecasts,
179
617622
3231
Trước hết họ được cung cấp thông tin cơ bản-- chi phí y tế,
10:20
legal information, guidance.
180
620877
1874
thông tin luật pháp, tư vấn.
10:23
But they are significant.
181
623163
1691
Cơ bản nhưng rất quan trọng.
10:25
Information on the Internet
182
625211
1318
Thông tin trên Internet
10:26
that could ensure survival along dangerous routes
183
626553
2730
có thể giúp sống sót trên những con đường nguy hiểm
10:29
is being censored,
184
629307
1393
lại bị kiểm duyệt,
10:30
and the provision of such information is becoming increasingly criminalized.
185
630724
4687
và việc cung cấp những thông tin như thế đang trở thành tội hình sự.
10:36
This brings us back to our network and to the antennas
186
636601
3050
Điều đó thúc đẩy chúng tôi thực hiện mạng lưới và các anten
10:39
on the roof of the Swiss Embassy in Berlin
187
639675
2230
trên nóc của tòa đại sứ Thụy Sỹ tại Berlin và
10:41
and the "Can You Hear Me?" project.
188
641929
2074
chương trình "Bạn có nghe rõ tôi không?".
10:44
We should not take it for granted to be boundlessly connected.
189
644725
3210
Chúng ta không nên làm việc đó đến mức quá quắt.
10:47
We should start making our own connections,
190
647959
2033
Ta nên bắt đầu với nối kết của riêng mình,
10:50
fighting for this idea of an equal and globally interconnected world.
191
650016
4500
đấu tranh vì ý muốn xây dựng một thế giới công bằng và kết nối toàn cầu.
10:54
This is essential to overcome our speechlessness
192
654540
2735
Điều quan trọng là phải vượt qua sự im lặng hèn nhát
10:57
and the separation provoked by rival political forces.
193
657299
3120
và sự chia rẽ tạo ra bởi các thế lực chính trị.
11:00
It is only in truly exposing ourselves
194
660839
3191
Đó chỉ là sự thể hiện bản thân một cách trung thực
11:04
to the transformative power of this experience
195
664054
2866
để có được trải nghiệm về sức chuyển đổi
11:06
that we can overcome prejudice and exclusion.
196
666944
3331
mà chúng ta có thể vượt qua những định kiến và bất công.
11:10
Thank you.
197
670299
1154
Cám ơn.
11:11
(Applause)
198
671477
5334
(Vỗ tay)
11:16
Bruno Giussani: Thank you, Mathias.
199
676835
1687
Bruno Giussani: Cảm ơn, Mathias.
11:18
The other half of your artistic duo is also here.
200
678546
2325
Đồng tác giả của tác phẩm này cũng có ở đây.
11:20
Christoph Wachter, come onstage.
201
680895
1637
Mời C. Wachter lên sân khấu.
11:22
(Applause)
202
682556
5358
(Vỗ tay)
11:27
First, tell me just a detail:
203
687938
1405
Xin được hỏi một chi tiết:
11:29
the name of the hotel is not a random name.
204
689367
2079
Tên khách sạn không phải là tên ngẫu nhiên.
11:31
Gelem means something specific in the Roma language.
205
691470
3261
Gelem có nghĩa là cái gì đó đặc biệt trong ngôn ngữ Di-gan.
11:34
Mathias Jud: Yes, "Gelem, Gelem" is the title of the Romani hymn,
206
694755
4818
Mathias Jud: Vâng, "Gelem, Gelem" là tên của bài quốc ca người Di-gan,
11:39
the official, and it means "I went a long way."
207
699597
2678
bài ca chính thức, có nghĩa "Tôi đã đi chặng đường dài."
11:42
BG: That's just to add the detail to your talk.
208
702980
2219
BG: Điều đó thêm chi tiết vào bài nói chuyện.
11:45
But you two traveled to the island of Lesbos
209
705223
2684
Nhưng cả hai bạn đã đi đến đảo Lesbos
11:47
very recently, you're just back a couple of days ago,
210
707931
2691
mới đây, các bạn vừa trở lại đây vài ngày,
11:50
in Greece, where thousands of refugees are arriving
211
710646
2408
Ở Hy Lạp, có hàng nghìn người tị nạn đang đổ đến
11:53
and have been arriving over the last few months.
212
713078
2288
và vừa đến trong vài tháng qua.
11:55
What did you see there and what did you do there?
213
715390
2442
Bạn đã thấy gì ở đó và bạn làm gì ở đó?
11:57
Christoph Wachter: Well, Lesbos is one of the Greek islands close to Turkey,
214
717856
3801
Christoph Wachter: Vâng, Lesbos là một trong những đảo của Hy Lạp gần Thổ Nhĩ Kỳ,
12:01
and during our stay,
215
721681
1395
trong lúc chúng tôi ở đó,
12:03
many asylum seekers arrived by boat on overcrowded dinghies,
216
723100
5421
nhiều người tị nạn đã đến trên những thuyền nhỏ chất đầy người,
12:08
and after landing, they were left completely on their own.
217
728545
3659
và sau khi lên bờ, họ bị bỏ mặc ở đó.
12:12
They are denied many services.
218
732228
3791
Bị từ chối khi họ xin dùng các dịch vụ.
12:16
For example, they are not allowed to buy a bus ticket
219
736043
2494
Ví dụ, họ không được phép mua một chiếc vé xe buýt
12:18
or to rent a hotel room,
220
738561
1405
hoặc thuê phòng khách sạn,
12:19
so many families literally sleep in the streets.
221
739990
4686
vì thế nhiều gia đình thật sự phải ngủ ngoài đường.
12:24
And we installed networks there to allow basic communication,
222
744700
4636
Và chúng tôi đã thiết lập các hệ thống ở đó để giúp họ giao tiếp tối thiểu,
12:29
because I think, I believe,
223
749360
2103
vì tôi nghĩ, tôi tin,
12:31
it's not only that we have to speak about the refugees,
224
751487
5439
không chỉ chúng tôi phải nói về người tị nạn,
12:36
I think we need to start talking to them.
225
756950
3325
mà tôi nghĩ chúng ta cần nói về họ.
12:40
And by doing so, we can realize that it is about human beings,
226
760655
3620
Và bằng cách đó, ta có thể nghĩ rằng nó có ích cho mọi người,
12:44
about their lives and their struggle to survive.
227
764299
2763
giúp cho cuộc sống và sự chiến đấu sống còn của họ.
12:47
BG: And allow them to talk as well.
228
767086
1910
BG: Và cho phép họ được nói.
12:49
Christoph, thank you for coming to TED.
229
769020
1915
Christoph, cảm ơn bạn đã đến với TED.
12:50
Mathias, thank you for coming to TED and sharing your story.
230
770959
3018
Mathias, cảm ơn đã đến với TED và chia sẻ câu chuyện của bạn.
12:54
(Applause)
231
774001
2131
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7