A new way to remove CO2 from the atmosphere | Jennifer Wilcox

525,728 views ・ 2018-07-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngân Nguyễn Reviewer: Ai Van Tran
400 trên mỗi một triệu phân tử:
00:13
Four hundred parts per million:
0
13087
2334
đó là nồng độ CO2 xấp xỉ trong không khí ngày nay.
00:15
that's the approximate concentration of CO2 in the air today.
1
15445
4788
00:20
What does this even mean?
2
20257
1423
Điều đó có nghĩa là gì vậy?
00:22
For every 400 molecules of carbon dioxide,
3
22083
3424
Cứ mỗi 400 phân tử CO2,
00:25
we have another million molecules of oxygen and nitrogen.
4
25531
4513
lại có triệu phân tử O2 và N2 khác.
00:30
In this room today, there are about 1,800 of us.
5
30068
3901
Ở đây hôm nay, có khoảng 1,800 người.
00:33
Imagine just one of us was wearing a green shirt,
6
33993
3833
Tưởng tượng chỉ có một người mặc áo xanh,
00:37
and you're asked to find that single person.
7
37850
2814
và bạn phải tìm ra người đó.
00:41
That's the challenge we're facing when capturing CO2
8
41224
3719
Đó là thử thách chúng ta đang đối mặt khi thu hồi khí CO2
00:44
directly out of the air.
9
44967
1578
trực tiếp từ không khí.
00:47
Sounds pretty easy,
10
47357
1426
Nghe khá dễ,
00:48
pulling CO2 out of the air.
11
48807
2392
tách CO2 từ không khí.
00:51
It's actually really difficult.
12
51223
1543
Thực sự rất khó.
00:52
But I'll tell you what is easy:
13
52790
1820
Nhưng tôi sẽ cho bạn biết điều gì dễ:
00:54
avoiding CO2 emissions to begin with.
14
54634
3431
bắt đầu với việc tránh sự tỏa ra khí CO2.
00:58
But we're not doing that.
15
58701
1616
Nhưng ta đang không làm điều đó.
01:01
So now what we have to think about is going back;
16
61289
4001
Vậy chúng ta phải nghĩ đến quay lại với
01:05
pulling CO2 back out of the air.
17
65314
2970
việc tách CO2 khỏi không khí.
01:08
Even though it's difficult, it's actually possible to do this.
18
68663
3875
Dù khó, nhưng đây là việc ta có thể làm.
01:12
And I'm going to share with you today where this technology is at
19
72983
3569
Và tôi sẽ chia sẻ với các bạn một công nghệ này
01:16
and where it just may be heading in the near future.
20
76576
2689
và những gì nó có thể đem tới trong tương lai.
01:20
Now, the earth naturally removes CO2 from the air
21
80106
4830
Trái đất tự mình loại bỏ CO2
01:24
by seawater, soils, plants and even rocks.
22
84960
4653
nước biển, đất, thực vật, và cả đá làm điều đó.
01:29
And although engineers and scientists are doing the invaluable work
23
89637
4718
Dù các kỹ sư và các nhà khoa học đang làm việc hết sức
01:34
to accelerate these natural processes,
24
94379
3252
để đẩy nhanh quá trình tự nhiên ấy,
01:37
it simply won't be enough.
25
97655
2040
nhưng nó đơn giản là không đủ.
01:39
The good news is, we have more.
26
99719
2354
Tin tốt là, chúng ta có nhiều hơn thế.
01:42
Thanks to human ingenuity, we have the technology today
27
102097
3814
Nhờ sự tiến bộ của con người, chúng ta có công nghệ
01:45
to remove CO2 out of the air
28
105935
3288
để loại bỏ CO2 khỏi không khí
01:49
using a chemically manufactured approach.
29
109247
2605
bằng cách sử dụng phương pháp hóa học.
01:51
I like to think of this as a synthetic forest.
30
111876
3265
Tôi muốn nói đó là một hệ thống rừng nhân tạo.
01:55
There are two basic approaches to growing or building such a forest.
31
115165
5320
Có 2 cách cơ bản để xây nên hệ thống đó.
02:00
One is using CO2-grabbing chemicals dissolved in water.
32
120509
5104
Một là sử dụng hóa chất hấp thu CO2 tan trong nước.
02:05
Another is using solid materials with CO2-grabbing chemicals.
33
125637
3854
Hai là một hệ thống chắc chắn với hóa chất hấp thu CO2.
02:09
No matter which approach you choose, they basically look the same.
34
129515
3483
Bất kể phương thức nào, thực ra đều giống nhau.
02:13
So what I'm showing you here is what a system might look like
35
133799
3793
Những gì bạn đang thấy ở đây là hệ thống có thể trông như nào
02:17
to do just this.
36
137616
1461
để có thể làm việc đó.
02:19
This is called an air contactor.
37
139101
2237
Đây là một hệ thống tiếp xúc không khí.
02:21
You can see it has to be really, really wide
38
141362
2286
Bạn có thể thấy nó phải rất rộng
02:23
in order to have a high enough surface area
39
143672
2158
để có bề mặt đủ
02:25
to process all of the air required,
40
145854
2716
để xử lí toàn bộ lượng không khí được đưa đến,
02:28
because remember,
41
148594
1152
bởi nhớ rằng,
02:29
we're trying to capture just 400 molecules out of a million.
42
149770
3978
chúng ta chỉ đang thu 400 từ 1 triệu phân tử.
02:34
Using the liquid-based approach to do this,
43
154293
2971
Bằng phương pháp sử dụng vật liệu lỏng,
02:37
you take this high surface area packing material,
44
157288
2366
ta dùng hệ thống chứa với bề mặt rộng này,
02:39
you fill the contactor with the packing material,
45
159678
2821
nạp đầy nó với vật liệu đóng gói,
02:42
you use pumps to distribute liquid across the packing material,
46
162523
4672
rồi phân phối đều vật liệu bằng bơm đến những khoang chứa
02:47
and you can use fans, as you can see in the front,
47
167219
2911
và ta có thể dùng quạt, như bạn thấy đấy,
02:50
to bubble the air through the liquid.
48
170154
2441
để thổi không khí đi qua dung dịch ấy.
02:53
The CO2 in the air is separated [by] the liquid
49
173173
3812
CO2 trong không khí được giữ lại khi đi qua dung dịch
02:57
by reacting with the really strong-binding CO2 molecules in solution.
50
177009
6659
bởi phản ứng kết hợp mạnh mẽ của CO2 với dung dịch.
03:03
And in order to capture a lot of CO2,
51
183692
2662
Và để giữ được nhiều CO2,
03:06
you have to make this contactor deeper.
52
186378
2569
ta phải thiết kế một hệ thống sâu hơn.
03:09
But there's an optimization,
53
189420
1381
Nhưng phải có tối ưu hóa
03:10
because the deeper you make that contactor,
54
190825
2046
bởi hệ thống càng sâu,
03:12
the more energy you're spending on bubbling all that air through.
55
192895
3685
càng tốn nhiều năng lượng hơn để thổi được không khí qua.
03:17
So air contactors for direct air capture have this unique characteristic design,
56
197055
4354
Vì thế hệ thống cho việc lọc trực tiếp có một nét đặc biệt trong thiết kế,
03:21
where they have this huge surface area, but a relatively thin thickness.
57
201433
4322
với một bề mặt rộng lớn và độ dày tương đối nhỏ.
03:26
And now once you've captured the CO2,
58
206178
2627
Và một khi đã thu được CO2,
03:29
you have to be able to recycle that material that you used to capture it,
59
209527
3881
ta phải tái chế được vật liệu mà ta đã sử dụng để thu CO2,
03:33
over and over again.
60
213432
1539
và lặp lại nữa.
03:34
The scale of carbon capture is so enormous
61
214995
2987
Lượng CO2 cần thu là rất lớn
03:38
that the capture process must be sustainable,
62
218006
2208
nên qua trình thu phải duy trì,
03:40
and you can't use a material just once.
63
220238
2080
và không thể chỉ sử dụng vật liệu một lần
03:42
And so recycling the material requires an enormous amount of heat,
64
222758
4223
Sẽ cần lượng nhiệt lớn để tái chế được,
03:47
because think about it: CO2 is so dilute in the air,
65
227005
3256
hãy thử nghĩ xem: CO2 rất loãng trong không khí
03:50
that material is binding it really strong,
66
230285
2850
chất mà giữ lại CO2 lại rất mạnh mẽ,
03:53
and so you need a lot of heat in order to recycle the material.
67
233159
3837
vì thế bạn cần nhiều nhiệt để có thể tái chế vật liệu.
03:57
And to recycle the material with that heat,
68
237407
2663
Với nhiệt độ cao,
04:00
what happens is that concentrated CO2 that you got from dilute CO2 in the air
69
240094
5793
CO2 loãng thu được từ trong không khí
04:05
is now released,
70
245911
1593
được giản phóng,
04:07
and you produce high-purity CO2.
71
247528
2474
và ta sản xuất được CO2 có độ tinh khiết cao.
04:10
And that's really important,
72
250417
1723
Và điều đó rất quan trọng,
04:12
because high-purity CO2 is easier to liquify,
73
252164
4202
vì CO2 tinh khiết rất dễ làm hóa lỏng,
04:16
easier to transport, whether it's in a pipeline or a truck,
74
256390
3164
dễ hơn để vận chuyển, dù qua ống dẫn hay bằng xe tải,
04:19
or even easier to use directly,
75
259578
2221
ngay cả dùng trực tiếp nữa,
04:21
say, as a fuel or a chemical.
76
261823
2588
như là một nhiên liệu hay hóa chất.
04:25
So I want to talk a little bit more about that energy.
77
265033
3778
Tôi muốn nói thêm về năng lượng đó.
04:28
The heat required to regenerate or recycle these materials
78
268835
4213
Nhiệt cần thiết để tái tạo những vật liệu
04:33
absolutely dictates the energy and the subsequent cost of doing this.
79
273072
6453
hoàn toàn quyết định năng lượng và giá cả cho việc thực hiện điều này.
04:40
So I ask a question:
80
280834
1928
Tôi có một câu hỏi:
04:42
How much energy do you think it takes
81
282786
2858
Sẽ tốn bao nhiêu năng lượng
04:45
to remove a million tons of CO2 from the air
82
285668
3741
để loại bỏ hàng triệu tấn CO2 khỏi không khí
04:49
in a given year?
83
289433
1358
trong một năm xác định?
04:51
The answer is: a power plant.
84
291343
1811
Câu trả lời là: một nhà máy điện.
04:53
It takes a power plant to capture CO2 directly from the air.
85
293178
3669
Sẽ cần một nhà máy điện để thu trực tiếp CO2 từ không khí.
04:56
Depending on which approach you choose,
86
296871
1884
Phụ thuộc vào cách thức ta chọn,
04:58
the power plant could be on the order of 300 to 500 megawatts.
87
298779
4418
nhà máy điện có thể cung cấp từ 300 đến 500 mê ga oát.
05:03
And you have to be careful about what kind of power plant you choose.
88
303847
3809
Và ta phải cẩn thận về lựa chọn nhà máy điện.
05:07
If you choose coal,
89
307680
1677
Nếu ta chọn than đá,
05:09
you end up emitting more CO2 than you capture.
90
309381
3578
ta sẽ lại thải ra nhiều CO2 hơn ta thu được.
05:13
Now let's talk about costs.
91
313509
1823
Bây giờ hãy nói đến giá cả.
05:15
An energy-intensive version of this technology
92
315356
3474
Một phiên bản tốn nhiều năng lượng của công nghệ này
05:18
could cost you as much as $1,000 a ton
93
318854
3091
có thể tốn đến 1000 đô la mỗi tấn
05:21
just to capture it.
94
321969
1349
mới chỉ mói đến việc thu.
05:24
Let's translate that.
95
324183
1360
Hãy làm rõ hơn.
05:26
If you were to take that very expensive CO2 and convert it to a liquid fuel,
96
326128
4015
Nếu ta đem hóa lỏng số CO2 đắt đỏ đó,
05:30
that comes out to 50 dollars a gallon.
97
330167
2337
sẽ tốn 50 đô la cho mỗi gallon (~3,78 lít).
05:33
That's way too expensive; it's not feasible.
98
333179
2534
Như thế là quá đắt; việc này không khả thi.
05:35
So how could we bring these costs down?
99
335737
2411
Vậy làm thế nào để giảm chi phí xuống?
05:38
That's, in part, the work that I do.
100
338172
2472
Đó chính là những gì tôi làm.
05:41
There's a company today, a commercial-scale company,
101
341771
2719
Hiện tại, có một công ty thương mại,
05:44
that can do this as low as 600 dollars a ton.
102
344514
2689
có thể thực hiện với mức giá 600 đô mỗi gallon.
05:47
There are several other companies that are developing technologies
103
347227
3781
Có nhiều công ty khác đang phát triển những công nghệ
05:51
that can do this even cheaper than that.
104
351032
2125
với giá thành còn rẻ hơn thế.
05:53
I'm going to talk to you a little bit
105
353583
1769
Tôi sẽ nói một chút
05:55
about a few of these different companies.
106
355376
1973
về một vài trong số những công ty đó.
05:57
One is called Carbon Engineering.
107
357373
1668
Một công ty là Carbon Engineering.
05:59
They're based out of Canada.
108
359065
1468
Họ ở ngoài Canada.
06:00
They use a liquid-based approach for separation
109
360557
2893
Họ dùng chất lỏng để tách CO2
06:03
combined with burning super-abundant, cheap natural gas
110
363474
4265
kết hợp với đốt khí thiên nhiên dồi dào và giá rẻ
06:07
to supply the heat required.
111
367763
2335
để cung cấp lượng nhiệt cần thiết.
06:10
They have a clever approach
112
370122
1684
Họ có phương pháp khéo léo
06:11
that allows them to co-capture the CO2 from the air
113
371830
4290
cho phép họ thu được cả khí CO2 từ không khí
06:16
and the CO2 that they generate from burning the natural gas.
114
376144
3959
và cả khí CO2 họ tạo ra khi đốt khí tự nhiên.
06:20
And so by doing this,
115
380127
1802
Và bằng cách đó,
06:21
they offset excess pollution and they reduce costs.
116
381953
3418
họ cân bằng lại mức ô nhiễm và cắt giảm chi phí.
06:26
Switzerland-based Climeworks and US-based Global Thermostat
117
386006
4046
Climeworks của Thụy Sĩ và Global Thermostat của Mỹ
06:30
use a different approach.
118
390076
1603
dùng phương pháp khác
06:31
They use solid materials for capture.
119
391703
2609
Họ dùng vật liệu rắn cho việc thu khí.
06:34
Climeworks uses heat from the earth,
120
394336
2783
Climeworks dùng nhiệt tỏa ra từ trái đất,
06:37
or geothermal,
121
397143
1413
hay là địa nhiệt,
06:38
or even excess steam from other industrial processes
122
398580
3112
thậm chí hơi nước dư thừa từ các quá trình công nghiệp khác
06:41
to cut down on pollution and costs.
123
401716
2359
để giảm thiểu ô nhiễm và giá cả.
06:44
Global Thermostat takes a different approach.
124
404759
2200
Global Thermostat dùng cách khác.
06:46
They focus on the heat required
125
406983
2847
Họ chú ý vào lượng nhiệt cần dùng
06:49
and the speed in which it moves through the material
126
409854
3673
và tốc độ truyền nhiệt qua vật liệu
06:53
so that they're able to release and produce that CO2
127
413551
4679
để họ có thể giải phóng số CO2 đó
06:58
at a really fast rate,
128
418254
1775
ở tốc độ nhanh,
07:00
which allows them to have a more compact design
129
420053
3355
giúp họ có một thiết kế gọn nhẹ
07:03
and overall cheaper costs.
130
423432
2001
và chi phí tổng thể thấp hơn.
07:06
And there's more still.
131
426806
1894
Và vẫn còn nhiều hơn thế nữa.
07:08
A synthetic forest has a significant advantage over a real forest: size.
132
428724
5492
Một hệ thống rừng nhân tạo có một lợi thế hơn so với một khu rừng thật: kích thước.
07:14
This next image that I'm showing you is a map of the Amazon rainforest.
133
434899
3809
Đây là hình ảnh bản đồ của rừng mưa Amazone.
07:18
The Amazon is capable of capturing 1.6 billion tons of CO2 each year.
134
438732
6079
Rừng Amazone có thể thu được mỗi năm 1,6 tỷ tấn CO2.
07:24
This is the equivalent of roughly 25 percent
135
444835
3379
Ước tính khoảng 25%
07:28
of our annual emissions in the US.
136
448238
2295
của khối lượng thải ra ở Mỹ.
07:31
The land area required for a synthetic forest
137
451007
2935
Diện tích đất cần cho một hệ thống rừng nhân tạo
07:33
or a manufactured direct air capture plant
138
453966
2297
hoặc một nhà máy thu khí trực tiếp
07:36
to capture the same
139
456287
1432
để thu được lượng như vậy
07:37
is 500 times smaller.
140
457743
2088
là 500 lần nhỏ hơn.
07:41
In addition, for a synthetic forest,
141
461180
3047
Thêm vào đó, một hệ thống rừng nhân tạo,
07:44
you don't have to build it on arable land,
142
464251
2865
không cần phải xây dựng trên đất trồng trọt,
07:47
so there's no competition with farmland or food,
143
467140
4271
nên không có cạnh tranh với đất nông nghiệp hoặc thực phẩm,
07:51
and there's also no reason to have to cut down any real trees
144
471435
4994
và không có lý do nào để chặt phá cây
07:56
to do this.
145
476453
1261
để thực hiện điều này.
07:58
I want to step back,
146
478570
1780
Tôi muốn quay lại
08:00
and I want to bring up the concept of negative emissions again.
147
480374
3566
và đề cập lại khái niệm phát thải âm.
08:04
Negative emissions require that the CO2 separated
148
484394
3569
Phát thải âm đòi hỏi rằng CO2 được tách ra
08:07
be permanently removed from the atmosphere forever,
149
487987
4387
phải được loại bỏ khỏi không khí mãi mãi,
08:12
which means putting it back underground,
150
492398
2722
có nghĩa là đưa chúng trở lại lòng đất,
08:15
where it came from in the first place.
151
495144
2369
nới mà chúng đến ban đầu.
08:17
But let's face it, nobody gets paid to do that today --
152
497537
3539
Nhưng hãy đối mặt với việc, không ai được trả tiền để làm việc đó ngày nay,
08:21
at least not enough.
153
501100
1358
hoặc trả quá ít.
08:23
So the companies that are developing these technologies
154
503009
3488
Vì thế những công ty đang phát triển những công nghệ trên
08:26
are actually interested in taking the CO2
155
506521
2477
thực sự quan tâm đến việc thu khí CO2
08:29
and making something useful out of it, a marketable product.
156
509022
3147
và sản xuất gì đó hữu ích từ đó, có thể đem lại lợi nhuận.
08:32
It could be liquid fuels, plastics
157
512193
3580
Đó có thể là nhiên liệu lỏng, nhựa
08:35
or even synthetic gravel.
158
515797
1746
hay cả sỏi nhân tạo.
08:38
And don't get me wrong -- these carbon markets are great.
159
518043
3166
Đừng hiểu lầm tôi, những thị trường các bon rất tuyệt.
08:42
But I also don't want you to be disillusioned.
160
522550
2718
Nhưng tôi cũng không muốn bạn hiểu sai.
08:45
These are not large enough to solve our climate crisis,
161
525292
3729
Bởi những điều đó chưa đủ để giải quyết cơn khủng hoảng khí hậu,
08:49
and so what we need to do is we need to actually think about
162
529045
3833
và điều cần làm là thực sự nghĩ về
08:52
what it could take.
163
532902
1477
những gì ta cần thực hiện.
08:54
One thing I'll absolutely say is positive about the carbon markets
164
534403
3979
Một điều tích cực chắc chắn tôi có thể nói về những thị trường các bon đó là
08:58
is that they allow for new capture plants to be built,
165
538406
4592
họ sẽ cho phép những nhà máy thu khí được xây dựng,
09:03
and with every capture plant built,
166
543022
1903
và với mỗi nhà máy mới,
09:04
we learn more.
167
544949
1452
chúng ta lại học hỏi thêm.
09:06
And when we learn more,
168
546425
1511
Và khi ta học hỏi thêm từ đó,
09:07
we have an opportunity to bring costs down.
169
547960
2724
chúng ta có cơ hội để giảm giá cả xuống.
09:11
But we also need to be willing to invest
170
551914
3527
Nhưng chúng ta cũng cần sẵn sàng đầu tư
09:15
as a global society.
171
555465
1656
với tư cách một xã hội toàn cầu.
09:18
We could have all of the clever thinking and technology in the world,
172
558534
3374
Chúng ta có thể có tư duy, công nghệ,
09:21
but it's not going to be enough
173
561932
1635
nhưng vẫn chưa đủ
09:23
in order for this technology to have a significant impact on climate.
174
563591
4879
để công nghệ đó có tác động đáng kể đến khí hậu.
09:28
We really need regulation,
175
568494
2182
Chúng ta cần quy tắc,
09:30
we need subsidies,
176
570700
1533
chúng ta cần trợ cấp,
09:32
taxes on carbon.
177
572257
2193
thuế cho các bon.
09:34
There are a few of us that would absolutely be willing to pay more,
178
574474
4810
Có một số trong chúng ta sẽ sẵn dàng trả thêm,
09:39
but what will be required
179
579308
2394
nhưng những yêu cầu đặt ra là
09:41
is for carbon-neutral, carbon-negative paths
180
581726
2693
việc trung hòa các bon và những đường dẫn các bon âm
09:44
to be affordable for the majority of society
181
584443
2689
sẽ có giá cả phải chăng cho phần lớn cộng đồng
09:47
in order to impact climate.
182
587156
1777
để có thể tác động đến khí hậu
09:49
In addition to those kinds of investments,
183
589403
2573
Ngoài những đầu tư như vậy,
09:52
we also need investments in research and development.
184
592000
3608
chúng ta cần đầu tư vào nghiên cứu và phát triển.
09:55
So what might that look like?
185
595632
1557
Điều đó có thể như thế nào?
09:57
In 1966, the US invested about a half a percent of gross domestic product
186
597865
6280
Năm 1966, Hoa Kỳ chi khoảng một nửa tổng số sản phẩm quốc nội
10:04
in the Apollo program.
187
604169
1495
cho chương trình Apollo.
10:06
It got people safely to the moon
188
606568
2852
Để đưa con người lên mặt trăng an toàn
10:09
and back to the earth.
189
609444
1447
và quay lại trái đất.
10:11
Half a percent of GDP today is about 100 billion dollars.
190
611464
3529
Một nửa tông số GDP ngày nay là khoảng 100 tỷ đô la.
10:15
So knowing that direct air capture
191
615522
2729
Biết rằng thu lọc không khí trực tiếp
10:18
is one front in our fight against climate change,
192
618275
3203
là một mặt tận trong cuộc chiến chống lại biến đổi khí hậu,
10:21
imagine that we could invest 20 percent, 20 billion dollars.
193
621502
3608
hãy tưởng tượng nếu chúng ta có thể chi 20%, 20 tỷ đô la cho dự án này.
10:25
Further, let's imagine that we could get the costs down
194
625848
2881
Hơn thế, hãy tưởng tượng chúng ta có thể cắt giảm chi phí
10:28
to a 100 dollars a ton.
195
628753
1673
xuống 100 đô la cho mỗi tấn
10:31
That's going to be hard, but it's part of what makes my job fun.
196
631274
3772
Điều đó sẽ khó khăn, nhưng đó là điều làm tôi yêu thích công việc này.
10:35
And so what does that look like,
197
635897
1541
Và điều đó sẽ ra sao,
10:37
20 billion dollars,100 dollars a ton?
198
637462
2321
20 tỷ đô la, 100 đô la mỗi tấn?
10:39
That requires us to build 200 synthetic forests,
199
639807
3124
Điều đó yêu cầu chúng tôi xây dựng 200 hệ thống rừng nhân tạo,
10:42
each capable of capturing a million tons of CO2 per year.
200
642955
5686
mỗi hệ thống có khả năng thu một nghìn tấn CO2 mỗi năm.
10:48
That adds up to about five percent of US annual emissions.
201
648665
4052
Tổng cộng khoảng 5% tổng lượng thải ra của Hoa Kỳ.
10:53
It doesn't sound like much.
202
653235
1459
Nghe có vẻ ít,
10:55
Turns out, it's actually significant.
203
655226
2114
Thực ra lại khác ấn tượng.
10:57
If you look at the emissions associated with long-haul trucking
204
657364
3454
Nếu bạn nhìn vào lượng khí tỏa ra từ vận tải đường dài
11:00
and commercial aircraft,
205
660842
1732
và hàng không thương mại
11:02
they add up to about five percent.
206
662598
2058
góp vào đến 5%.
11:05
Our dependence on liquid fuels makes these emissions
207
665458
3665
Sự phụ thuộc của chúng ta vào nhiên liệu lỏng tạo ra khí thải đó
11:09
really difficult to avoid.
208
669147
2573
rất khỏ để tránh khỏi
11:11
So this investment could absolutely be significant.
209
671744
4815
Vì vậy, khoản đầu tư này hoàn toàn đáng kể.
11:17
Now, what would it take in terms of land area to do this,
210
677496
3103
Còn về đất đai sẽ cần những gì để thực hiện điều này,
11:20
200 plants?
211
680623
1338
200 nhà máy?
11:22
It turns out that they would take up about half the land area of Vancouver.
212
682406
4311
Nó sẽ chiếm mất một nửa diện tích của Vancouver.
11:26
That's if they were fueled by natural gas.
213
686741
2096
Đó là nếu được vận hành bởi khí tự nhiên.
11:28
But remember the downside of natural gas -- it also emits CO2.
214
688861
4672
Nhưng những bất lợi của khí tự nhiên - cũng tỏa ra khí CO2 khi đốt.
11:33
So if you use natural gas to do direct air capture,
215
693557
2897
Vậy nếu dùng khí tự nhiên,
11:36
you only end up capturing about a third of what's intended,
216
696478
3761
ta sẽ chỉ thu được 1/3 so với dự định,
11:40
unless you have that clever approach of co-capture
217
700263
2563
trừ khi bạn có phương pháp đồng thu thông minh
11:42
that Carbon Engineering does.
218
702850
1618
như Carbon Engineering làm.
11:45
And so if we had an alternative approach
219
705253
2179
Và nếu chúng ta có cách thức khác
11:47
and used wind or solar to do this,
220
707456
2831
và dùng năng lượng gió hay mặt trời,
11:50
the land area would be about 15 times larger,
221
710311
3588
sẽ cần một diện tích lớn hơn gấp 15 lần,
11:53
looking at the state of New Jersey now.
222
713923
2010
hãy nhìn vào bang New Jersey
11:56
One of the things that I think about in my work and my research
223
716360
3532
Một trong những điều mà tôi suy nghĩ trong quá trình làm việc và nghiên cứu
11:59
is optimizing and figuring out where we should put these plants
224
719916
3925
là làm sao để tối ưu hóa và tìm ra nơi mà ta nên xây dựng những nhà máy
12:03
and think about the local resources available --
225
723865
2653
và nguồn cung cấp nguồn nhiên liệu có sẵn trong khu vực
12:06
whether it's land, water, cheap and clean electricity --
226
726542
3675
như đất đai, nước, hay nguồn điện sạch và giá rẻ --
12:10
because, for instance, you can use clean electricity
227
730241
2702
ví dụ như, có thể dùng nguồn điện sạch
12:12
to split water to produce hydrogen,
228
732967
2185
để tách nước và tạo ra ôxi,
12:15
which is an excellent, carbon-free replacement for natural gas,
229
735176
3881
đó là một sự thay thế không các bon tuyệt vời cho khí đốt tự nhiên
12:19
to supply the heat required.
230
739081
1750
để cung cấp nhiệt cần thiết.
12:22
But I want us to reflect a little bit again on negative emissions.
231
742212
3772
Nhưng tôi muốn chúng ta nhìn lại một chút về phát thải âm.
12:26
Negative emissions should not be considered a silver bullet,
232
746420
3553
Phát thải âm không thể được coi là một giải pháp đơn giản cho chúng ta
12:29
but they may help us if we continue to stall
233
749997
2503
nhưng có thể giúp chúng ta nếu ta tiếp tục
12:32
at cutting down on CO2 pollution worldwide.
234
752524
3259
giảm lượng ô nhiểm CO2 toàn cầu
12:36
But that's also why we have to be careful.
235
756441
3034
Nhưng chúng ta cũng phải cẩn thận.
12:39
This approach is so alluring that it can even be risky,
236
759499
2977
Giải pháp quá hấp dẫn khiến nó có khi trở nên nguy hiểm
12:42
as some may cling onto it as some kind of total solution to our climate crisis.
237
762500
4974
bởi một số người sẽ dựa vào nó như một giải pháp toàn thể cho khủng hoảng khí hậu.
12:47
It may tempt people to continue to burn fossil fuels 24 hours a day,
238
767982
5455
Có thể khiến người ta sẽ lại đốt nhiên liệu hóa thạch cả ngày
12:53
365 days a year.
239
773461
2174
365 ngày mỗi năm.
12:55
I argue that we should not see negative emissions
240
775659
3206
Tôi cho là không nên coi phát thải âm
12:58
as a replacement for stopping pollution,
241
778889
1928
như một thay thế cho dừng làm ô nhiễm,
13:00
but rather, as an addition to an existing portfolio that includes everything,
242
780841
5771
nhưng thay vào đó, như là một bổ sung cho một danh mục đầu tư bao gồm mọi thứ,
13:06
from increased energy efficiency
243
786636
1775
từ tăng hiệu quả năng lượng
13:08
to low-energy carbon
244
788435
1714
hạn chế các bon
13:10
to improved farming --
245
790173
1633
đến cải tiến nông nghiệp
13:11
will all collectively get us on a path to net-zero emissions one day.
246
791830
5001
sẽ đưa chúng ta đến một ngày mà lượng phát thải bằng không.
13:17
A little bit of self-reflection:
247
797909
1826
Một chút về bản thân tôi:
13:20
my husband is an emergency physician.
248
800481
2508
chồng tôi là một bác sĩ cấp cứu.
13:23
And I find myself amazed by the lifesaving work
249
803727
3545
Tôi thấy ngạc nhiên với công việc cứu sống người
13:27
that he and his colleagues do each and every day.
250
807296
3297
mà chồng tôi cùng đồng ngiệp làm mỗi ngày.
13:31
Yet when I talk to them about my work on carbon capture,
251
811235
3933
và khi mà tôi trò chuyện với họ về việc thu khí các bon mà tôi làm,
13:35
I find that they're equally amazed,
252
815192
2262
tôi thấy họ cũng ngạc nhiên không kém,
13:37
and that's because combatting climate change by capturing carbon
253
817896
4773
bởi chiến đấu với biến đổi khí hậu bằng việc thu hồi các bon
13:42
isn't just about saving a polar bear
254
822693
2058
không chỉ cứu một chú gấu bắc cực
13:44
or a glacier.
255
824775
1166
hay băng hà.
13:45
It's about saving human lives.
256
825965
1670
Mà còn là cứu chính con người.
13:49
A synthetic forest may not ever be as pretty as a real one,
257
829905
5017
Một hệ thống rừng nhân tạo có thể không tuyệt vời như một khu rừng thật sự,
13:54
but it could just enable us to preserve not only the Amazon,
258
834946
3619
nhưng có khi sẽ giúp chúng ta bảo tồn được khu rừng Amazon,
13:58
but all of the people
259
838589
1460
mà mọi người
14:00
that we love and cherish,
260
840073
2370
mà chúng ta yêu mến,
14:02
as well as all of our future generations
261
842467
4662
cũng như là những thế hệ sau này
14:07
and modern civilization.
262
847153
1662
và nền văn minh hiện đại.
14:08
Thank you.
263
848839
1153
Xin cảm ơn.
14:10
(Applause)
264
850016
4223
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7