Economic growth has stalled. Let's fix it | Dambisa Moyo

89,364 views ・ 2016-02-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huong Phan Reviewer: Thanh Tran
00:13
Our ability to create and sustain economic growth
0
13359
5097
Khả năng tạo ra và giữ vững tăng trưởng kinh tế
00:18
is the defining challenge of our time.
1
18480
2736
là thách thức tiêu biểu trong thời đại ngày nay.
00:21
Of course there are other challenges --
2
21240
2536
Tất nhiên là còn có những thách thức khác --
00:23
health care, disease burdens and pandemics,
3
23800
3136
y tế, bệnh dịch,
00:26
environmental challenges
4
26960
1800
các vấn đề về môi trường,
00:29
and, of course, radicalized terrorism.
5
29400
2680
và cả tệ nạn khủng bố cực đoan.
00:32
However,
6
32800
1216
Tuy nhiên,
00:34
to the extent that we can actually solve the economic growth challenge,
7
34040
4576
vấn đề tăng trưởng kinh tế còn có thể giải quyết được tới một mức độ nào đó,
00:38
it will take us a long way
8
38640
1336
trong khi những vấn đề còn lại rất khó giải quyết.
00:40
to solving the challenges that I've just elucidated.
9
40000
2600
00:43
More importantly,
10
43400
1656
Quan trọng hơn cả,
00:45
unless and until we solve economic growth
11
45080
4496
trừ phi và cho đến khi chúng ta giải quyết được vấn đề tăng trưởng kinh tế
00:49
and create sustainable, long-term economic growth,
12
49600
4016
và tạo ra kinh tế phát triển bền vững và lâu dài,
00:53
we'll be unable to address
13
53640
2416
chúng ta sẽ không thể bắt tay giải quyết
00:56
the seemingly intractable challenges that continue to pervade the globe today,
14
56080
5336
những thách thức khó khăn đang tiếp tục ảnh hưởng sâu sắc tới thế giới ngày nay,
01:01
whether it's health care, education or economic development.
15
61440
4400
cho dù đó là y tế, giáo dục hay phát triển kinh tế.
01:06
The fundamental question is this:
16
66680
2200
Câu hỏi cốt lõi là:
01:09
How are we going to create economic growth
17
69520
2616
Làm thế nào để tạo ra tăng trưởng kinh tế
01:12
in advanced and developed economies like the United States and across Europe
18
72160
4576
ở những nền kinh tế tiến bộ và đã phát triển như Mỹ hay khắp châu Âu
01:16
at a time when they continue to struggle
19
76760
2056
vào thời điểm họ còn phải nỗ lực rất nhiều
01:18
to create economic growth after the financial crisis?
20
78840
2800
để tạo ra tăng trưởng sau thảm hoạ suy thoái kinh tế?
01:22
They continue to underperform
21
82480
2776
Họ tiếp tục không phát triển với hiệu quả tối ưu
01:25
and to see an erosion in the three key drivers of economic growth:
22
85280
4120
và dần mất đi 3 yếu tố thúc đẩy tăng trưởng kinh tế:
01:30
capital, labor and productivity.
23
90040
3320
nguồn vốn, nhân công và năng suất.
01:34
In particular,
24
94120
1456
Đặc biệt,
01:35
these developed economies continue to see debts and deficits,
25
95600
4936
những quốc gia đã phát triển này vẫn tiếp tục nợ nần và thâm hụt ngân sách,
01:40
the decline and erosion of both the quality and quantity of labor
26
100560
4856
chất lượng và số lượng lao động ngày càng giảm đi
01:45
and they also see productivity stalling.
27
105440
2280
còn năng suất thì dậm chân tại chỗ.
01:48
In a similar vein,
28
108600
1696
Cùng lúc đó,
01:50
how are we going to create economic growth in the emerging markets,
29
110320
3416
làm thế nào để tạo ra tăng trưởng kinh tế ở những nền kinh tế đang phát triển,
01:53
where 90 percent of the world's population lives
30
113760
3256
nơi 90% dân số thế giới đang sinh sống
01:57
and where, on average,
31
117040
1536
và trung bình, có 70% dân số dưới 25 tuổi?
01:58
70 percent of the population is under the age of 25?
32
118600
3520
02:02
In these countries,
33
122640
1456
Ở các quốc gia này,
02:04
it is essential that they grow at a minimum of seven percent a year
34
124120
4176
tăng trưởng kinh tế cần đạt ít nhất 7% một năm
02:08
in order to put a dent in poverty
35
128320
2096
để giảm đói nghèo
02:10
and to double per capita incomes in one generation.
36
130440
3200
và nhân đôi thu nhập bình quân đầu người trong vòng một thế hệ.
02:14
And yet today,
37
134520
2056
Mặc dù vậy ngày nay,
02:16
the largest emerging economies --
38
136600
2096
những nền kinh tế đang phát triển lớn nhất --
02:18
countries with at least 50 million people --
39
138720
2696
những nước với ít nhất 50 triệu người --
02:21
continue to struggle to reach that seven percent magic mark.
40
141440
3480
vẫn gặp nhiều khi khăn để vươn tới mức 7% kỳ diệu đó.
02:25
Worse than that,
41
145760
1216
Tệ hơn là các nước như Ấn Độ, Nga, Nam Phi, Brazil và cả Trung Quốc
02:27
countries like India, Russia, South Africa, Brazil and even China
42
147000
4616
02:31
are falling below that seven percent number
43
151640
2496
đều đang phát triển dưới mức 7% đó
02:34
and, in many cases, actually regressing.
44
154160
2840
và thậm chí, trong một số trường hợp, còn giảm phát.
02:37
Economic growth matters.
45
157800
1920
Tăng trưởng kinh tế rất quan trọng.
02:40
With economic growth,
46
160440
1456
Với kinh tế phát triển,
02:41
countries and societies enter into a virtuous cycle
47
161920
4176
các quốc gia có thể liên tục cải thiện không ngừng
02:46
of upward mobility, opportunity and improved living standards.
48
166120
4600
sự di động trong xã hội, cơ hội và điều kiện sống.
02:51
Without growth, countries contract and atrophy,
49
171240
3816
Nếu không có tăng trưởng, các nước sẽ suy yếu đi,
02:55
not just in the annals of economic statistics
50
175080
3216
không chỉ trong số liệu thống kê kinh tế
02:58
but also in the meaning of life and how lives are lived.
51
178320
3520
mà còn cả về ý nghĩa của cuộc sống và cách sống.
03:02
Economic growth matters powerfully for the individual.
52
182600
3720
Tăng trưởng kinh tế cực kì quan trọng đối với mỗi cá nhân.
03:07
If growth wanes,
53
187120
1616
Nếu tăng trưởng chậm lại,
03:08
the risk to human progress
54
188760
2016
sự đe doạ tới tiến bộ của nhân loại
03:10
and the risk of political and social instability rises,
55
190800
4416
và nguy cơ bất ổn chính trị và xã hội sẽ gia tăng,
03:15
and societies become dimmer, coarser and smaller.
56
195240
4560
và xã hội sẽ trở nên mù mờ, thô tục và hẹp hòi hơn.
03:20
The context matters.
57
200600
1696
Bối cảnh kinh tế cũng quan trọng.
03:22
And countries in emerging markets
58
202320
1616
Và các nền kinh tế đang phát triển
03:23
do not need to grow at the same rates as developed countries.
59
203960
3840
không cần tăng trưởng cùng tốc độ với các nước đã phát triển.
03:29
Now, I know some of you in this room find this to be a risky proposition.
60
209240
4440
Tôi biết rằng một số bạn trong khán phòng
có thể nghĩ đây là một đề xuất đầy rủi ro.
03:34
There are some people here
61
214680
1856
Có một số người ở đây
03:36
who will turn around and be quite disillusioned
62
216560
2536
sẽ thay đổi suy nghĩ và cảm thấy thất vọng
03:39
by what's happened around the world
63
219120
1776
bởi những gì đang xảy ra trên thế giới
03:40
and basically ascribe that to economic growth.
64
220920
2600
và cho rằng những việc đó là do tăng trưởng kinh tế.
03:44
You worry about the overpopulation of the planet.
65
224240
3496
Bạn lo lắng về sự quá tải của dân số thế giới
03:47
And looking at the UN's recent statistics and projections
66
227760
2896
Và khi nhìn vào thống kê và dự đoán của Liên Hợp Quốc gần đây
03:50
that the world will have 11 billion people on the planet
67
230680
2696
rằng dân số thế giới sẽ là 11 tỉ người
03:53
before it plateaus in 2100,
68
233400
2576
trước khi chạm mức cao nhất vào năm 2100,
03:56
you're concerned about what that does to natural resources --
69
236000
3816
bạn lo lắng về hậu quả của việc đó đối với tài nguyên thiên nhiên --
03:59
arable land, potable water, energy and minerals.
70
239840
4120
đất canh tác, nước uống, năng lượng và khoáng sản.
04:04
You are also concerned about the degradation of the environment.
71
244800
3320
Bạn cũng lo lắng về sự tàn phá đối với môi trường
04:08
And you worry about how man,
72
248760
3136
Và bạn lo lắng về con người,
04:11
embodied in the corporate globalist,
73
251920
2616
với hiện thân là các tập đoàn đa quốc gia,
04:14
has become greedy and corrupt.
74
254560
3040
đã trở nên tham lam và đồi bại đến mức nào.
04:18
But I'm here to tell you today that economic growth
75
258560
3376
Nhưng tôi ở đây ngày hôm nay để nói với các bạn rằng
04:21
has been the backbone of changes in living standards
76
261960
3376
tăng trưởng kinh tế đã luôn là nền móng cho những thay đổi trong chất lượng sống
04:25
of millions of people around the world.
77
265360
1960
của hàng triệu người trên khắp thế giới.
04:27
And more importantly,
78
267960
1816
Và quan trọng hơn cả,
04:29
it's not just economic growth that has been driven by capitalism.
79
269800
4480
không chỉ duy nhất tăng trưởng kinh tế đã được thúc đẩy bởi chủ nghĩa tư bản.
04:36
The definition of capitalism, very simply put,
80
276280
3456
Khái niệm chủ nghĩa tư bản, nói đơn giản,
04:39
is that the factors of production,
81
279760
2056
chỉ những yếu tố trong sản xuất
04:41
such as trade and industry, capital and labor,
82
281840
3376
như thương mại và công nghiệp, nguồn vốn và nhân công,
04:45
are left in the hands of the private sector and not the state.
83
285240
3920
được quản lý bởi khu vực tư nhân mà không phải chính phủ.
04:49
It's really essential here that we understand
84
289680
2736
Điều rất quan trọng ở đây đó là chúng ta hiểu được căn bản rằng
04:52
that fundamentally the critique is not for economic growth per se
85
292440
5016
các phân tích đánh giá không nên chỉ dành cho tăng trưởng kinh tế nói riêng
04:57
but what has happened to capitalism.
86
297480
2056
mà cho toàn bộ chủ nghĩa tư bản nói chung.
04:59
And to the extent that we need to create economic growth over the long term,
87
299560
4016
Và để tạo ra kinh tế phát triển lâu dài,
05:03
we're going to have to pursue it with a better form of economic stance.
88
303600
4680
chúng ta phải xây dựng một lập trường kinh tế tiến bộ hơn.
05:09
Economic growth needs capitalism,
89
309320
2896
Để có tăng trưởng kinh tế chúng ta cần chủ nghĩa tư bản,
05:12
but it needs it to work properly.
90
312240
1680
nhưng hệ thống này cần hoạt động hiệu quả.
05:14
And as I mentioned a moment ago,
91
314840
2296
Như tôi vừa đề cập ở trên,
05:17
the core of the capitalist system has been defined by private actors.
92
317160
5960
cốt lõi của hệ thống tư bản được định nghĩa bởi khu vực tư nhân.
05:23
And even this, however, is a very simplistic dichotomy.
93
323720
4056
Và kể cả điều sau đây cũng là một sự phân chia quá đơn giản.
05:27
Capitalism: good; non-capitalism: bad.
94
327800
2920
Chủ nghĩa tư bản: tốt; Không phải chủ nghĩa tư bản: xấu.
05:31
When in practical experience,
95
331120
2656
Trong khi thực tế là, chủ nghĩa tư bản có nhiều khía cạnh.
05:33
capitalism is much more of a spectrum.
96
333800
2456
05:36
And we have countries such as China,
97
336280
2256
Và chúng ta có những nước như Trung Quốc theo chế độ tư bản nhà nước
05:38
which have practiced more state capitalism,
98
338560
2416
05:41
and we have countries like the Unites States
99
341000
2096
và những nước khác như Mỹ theo chế độ tư bản thị trường.
05:43
which are more market capitalist.
100
343120
1600
05:45
Our efforts to critique the capitalist system, however,
101
345160
3136
Những nỗ lực của chúng ta trong việc đánh giá hệ thống tư bản,
05:48
have tended to focus on countries like China
102
348320
3216
đã quá tập trung vào phân tích các quốc gia
05:51
that are in fact not blatantly market capitalism.
103
351560
3400
không theo chế độ tư bản thị trường như Trung Quốc,
05:55
However, there is a real reason and real concern
104
355600
3656
Tuy vậy, có một lý do và lo lắng chính đáng
05:59
for us to now focus our attentions on purer forms of capitalism,
105
359280
4656
cho việc chúng ta nên tập trung sự chú ý vào những hình thức tư bản thuần tuý,
06:03
particularly those embodied by the United States.
106
363960
2720
đặc biệt là chế độ tư bản đại diện bởi Mỹ.
06:07
This is really important
107
367280
1776
Điều này rất quan trọng
06:09
because this type of capitalism
108
369080
2456
vì hình thức tư bản này
06:11
has increasingly been afforded the critique
109
371560
3256
càng ngày càng bị chỉ trích
06:14
that it is now fostering corruption
110
374840
2416
là đang tiếp tay cho tham nhũng
06:17
and, worse still,
111
377280
1376
và tệ hơn,
06:18
it's increasing income inequality --
112
378680
2640
làm gia tăng bất bình đẳng thu nhập trong xã hội --
06:22
the idea that the few are benefiting at the expense of the many.
113
382120
4720
nghĩa là thiểu số đang chiếm lợi ích từ đa số.
06:28
The two really critical questions that we need to address
114
388760
3216
Hai câu hỏi cực kỳ quan trọng chúng ta cần trả lời
06:32
is how can we fix capitalism
115
392000
2696
đó là cần chấn chỉnh hệ thống tư bản như thế nào
06:34
so that it can help create economic growth
116
394720
2776
để nó có thể giúp tạo ra tăng trưởng kinh tế
06:37
but at the same time can help to address social ills.
117
397520
3360
nhưng đồng thời cũng có thể giải quyết những tệ nạn xã hội?
06:41
In order to think about that framing, we have to ask ourselves,
118
401720
3376
Để nghĩ ra mô hình đó, chúng ta phải tự hỏi bản thân mình,
06:45
how does capitalism work today?
119
405120
1720
chủ nghĩa tư bản ngày nay hoạt động như thế nào?
06:47
Very simplistically,
120
407760
1600
Nói rất đơn giản,
06:49
capitalism is set on the basis of an individual utility maximizer --
121
409960
5776
chủ nghĩa tư bản đặt nền tảng trên cơ cấu tối đa hóa lợi ích cá nhân --
06:55
a selfish individual who goes after what he or she wants.
122
415760
4296
một cá nhân chỉ làm những việc mang lợi ích cho bản thân.
07:00
And only after they've maximized their utility
123
420080
3136
Và chỉ sau khi họ tối đa hoá lợi ích của bản thân
07:03
do they then decide it's important
124
423240
2496
thì mới quyết định
07:05
to provide support to other social contracts.
125
425760
3080
nên hỗ trợ những thành phần khác trong xã hội.
07:09
Of course, in this system governments do tax,
126
429360
3416
Tất nhiên, trong hệ thống này chính phủ có đánh thuế
07:12
and they use part of their revenues to fund social programs,
127
432800
3736
và họ sử dụng một phần doanh thu để gây quỹ cho các chương trình xã hội
07:16
recognizing that government's role is not just regulation
128
436560
2856
không chỉ với vai trò ban hành luật lệ
07:19
but also to be arbiter of social goods.
129
439440
3280
mà còn với vai trò phân phối lợi ích trong xã hội
07:23
But nevertheless,
130
443320
1296
Nhưng dù vậy,
07:24
this framework --
131
444640
1336
cơ cấu này --
07:26
this two-stage framework --
132
446000
1976
cơ cấu gồm 2 giai đoạn này --
07:28
is the basis from which we must now start
133
448000
1976
là nền tảng cho chúng ta bắt đầu
07:30
to think about how we can improve the capitalist model.
134
450000
2600
nghĩ về cách cải thiện mô hình tư bản.
07:33
I would argue that there are two sides to this challenge.
135
453520
3400
Tôi xin đưa ra quan điểm rằng thách thức này có 2 mặt.
07:37
First of all,
136
457520
1216
Đầu tiên,
07:38
we can draw on the right-wing policies
137
458760
2936
chúng ta có thể rút ra từ các chính sách cánh phải
07:41
to see what could be beneficial for us
138
461720
1856
những gì mang lợi ích tới quá trình cải tiến mô hình tư bản của chúng ta.
07:43
to think about how we can improve capitalism.
139
463600
2120
07:46
In particular,
140
466440
1256
Đặc biệt,
07:47
right-leaning policies
141
467720
1736
những chính sách cánh phải
07:49
have tended to focus on things like conditional transfers,
142
469480
3456
có xu hướng thiên về những thứ như chu cấp có điều kiện,
07:52
where we pay and reward people for doing the things
143
472960
3016
được trả và thưởng cho ai làm những việc
07:56
that we actually think can help enhance economic growth.
144
476000
3456
được coi là giúp cải thiện tăng trưởng kinh tế.
07:59
For example,
145
479480
1216
Ví dụ,
08:00
sending children to school,
146
480720
1616
khi đưa con trẻ tới trường học,
08:02
parents could earn money for that,
147
482360
2216
bố mẹ có thể kiếm được tiền,
08:04
or getting their children inoculated or immunized,
148
484600
3376
hay khi mang con đi tiêm chủng,
08:08
parents could get paid for doing that.
149
488000
1880
bố mẹ có thể được trả tiền.
08:10
Now, quite apart from the debate
150
490360
2096
Không liên quan tới cuộc tranh luận về
08:12
on whether or not we should be paying people
151
492480
2296
liệu chúng ta có nên trả tiền để thúc đẩy mọi người
08:14
to do what we think they should do anyway,
152
494800
2696
làm những việc họ nghĩ họ nên làm dù thế nào đi chăng nữa,
08:17
the fact of the matter is that pay for performance
153
497520
3176
thực tế là việc trả tiền để thúc đẩy họ làm những việc đó
08:20
has actually yielded some positive results
154
500720
2416
đã thu được một số kết quả khả quan
08:23
in places like Mexico,
155
503160
1696
ở những nơi như Mexico,
08:24
in Brazil
156
504880
1256
Brazil,
08:26
and also in pilot programs in New York.
157
506160
2600
và cả những chương trình thử nghiệm ở New York
08:29
But there are also benefits
158
509520
1496
Tuy nhiên cũng có những lợi ích
08:31
and significant changes underway on left-leaning policies.
159
511040
4360
và thay đổi quan trọng đang được thực hiện trong những chính sách cánh trái.
08:35
Arguments that government should expand its role and responsibility
160
515880
4256
Những ý kiến cho rằng chính phủ nên giữ vai trò và trách nghiệm lớn hơn
08:40
so that it's not so narrowly defined
161
520160
2216
để vai trò của chính phủ không bị bó hẹp
08:42
and that government should be much more of an arbiter
162
522400
2495
và rằng chính phủ nên làm nhiều hơn là chỉ phân phối
08:44
of the factors of production
163
524919
1377
những yếu tố sản xuất
08:46
have become commonplace with the success of China.
164
526320
2400
đã trở nên phổ biến với thành công của Trung Quốc.
08:49
But also we've started to have debates
165
529400
2296
Nhưng chúng ta cũng bắt đầu tranh luận
08:51
about how the role of the private sector
166
531720
2256
về việc vai trò của khu vực tư nhân
08:54
should move away from just being a profit motive
167
534000
2576
nên rời khỏi mục tiêu thu lợi nhuận
08:56
and really be more engaged in the delivery of social programs.
168
536600
3496
và tiến tới việc tổ chức các chương trình vì lợi ích của xã hội.
09:00
Things like the corporate social responsibility programs,
169
540120
3216
Những thứ như các chương trình trách nghiệm xã hội của doanh nghiệp,
09:03
albeit small in scale,
170
543360
1976
dù quy mô còn nhỏ,
09:05
are moving in that right direction.
171
545360
1880
đang là những bước đi đúng hướng.
09:07
Of course, left-leaning policies have also tended to blur the lines
172
547960
5216
Tất nhiên, những chính sách cánh trái có xu hướng làm mờ đi ranh giới
09:13
between government, NGOs and private sector.
173
553200
2680
giữa chính phủ, các tổ chức phi chính phủ, và khu vực tư nhân
09:16
Two very good examples of this are the 19th-century United States,
174
556800
3976
Hai ví dụ tiêu biểu đó là nước Mỹ vào thế kỷ 19,
09:20
when the infrastructure rollout
175
560800
1616
khi các dự án cơ sở hạ tầng
09:22
was really about public-private partnerships.
176
562440
3096
là sự hợp tác giữa khu vực nhà nước và khu vực tư nhân.
09:25
More recently, of course,
177
565560
1416
Gần đây hơn, tất nhiên,
09:27
the advent of the Internet has also proven to the world
178
567000
3616
sự xuất hiện của Internet đã chứng minh cho cả thế giới thấy
09:30
that public and private can work together for the betterment of society.
179
570640
3840
rằng tư nhân và nhà nước có thể làm việc cùng nhau vì một xã hội tốt đẹp hơn.
09:36
My fundamental message to you is this:
180
576240
3056
Lời nhắn nhủ của tôi tới các bạn là:
09:39
We cannot continue to try and solve the world economic growth challenges
181
579320
5416
Chúng ta không thể giải quyết
những thách thức đối với tăng trưởng kinh tế thế giới
09:44
by being dogmatic and being unnecessarily ideological.
182
584760
4160
bằng những suy nghĩ bảo thủ và tư tưởng vô giá trị.
09:49
In order to create sustainable, long-term economic growth
183
589800
3816
Để tạo ra tăng trưởng kinh tế bền vững và lâu dài
09:53
and solve the challenges and social ills that continue to plague the world today,
184
593640
4296
và giải quyết các vấn đề và tệ nạn xã hội vẫn đang làm cả thế giới phải đau đầu,
09:57
we're going to have to be more broad-minded
185
597960
2296
chúng ta phải suy nghĩ thoáng hơn
10:00
about what might work.
186
600280
1520
để tìm ra những giải pháp hiệu quả.
10:02
Ultimately,
187
602280
1576
Cuối cùng,
10:03
we have to recognize that ideology is the enemy of growth.
188
603880
4136
chúng ta phải nhận ra rằng những tư tưởng lạc hậu chính là kẻ thù của tăng trưởng.
10:08
Thank you.
189
608040
1216
Cảm ơn các bạn.
10:09
(Applause)
190
609280
2240
(Vỗ tay)
10:15
Bruno Giussani: I want to ask a couple of questions, Dambisa,
191
615160
2896
Bruno Giussani: Tôi có một vài câu hỏi, Dambisa,
10:18
because one could react to your last sentence
192
618080
2136
vì ai đó có thể phản ứng với câu kết của bạn
10:20
by saying growth is also an ideology,
193
620240
1816
rằng tăng trưởng cũng là một tư tưởng lạc hậu
10:22
it's possibly the dominant ideology of our times.
194
622080
2336
và còn có thể là tư tưởng lạc hậu phổ biến hiện nay.
10:24
What do you say to those who react that way?
195
624440
2096
Bạn sẽ nói gì với những phản ứng như vậy?
10:26
DM: Well, I think that that's completely legitimate,
196
626560
2456
DM: Tôi nghĩ rằng điều này hoàn toàn có căn cứ,
10:29
and I think that we're already having that discussion.
197
629040
2576
và tôi nghĩ rằng chúng ta đã bàn luận về vấn đề này.
10:31
There's a lot of work going on around happiness
198
631640
2216
Hiện tại có rất nhiều nghiên cứu về mức độ hạnh phúc
10:33
and other metrics being used for measuring people's success
199
633880
3496
và những chỉ số khác để đo sự thành công của mỗi người
10:37
and improvements in living standards.
200
637400
1816
và những tiến bộ trong điều kiện sống.
10:39
And so I think that we should be open
201
639240
2056
Và bởi vậy tôi nghĩ rằng chúng ta cần tiếp thu
10:41
to what could deliver improvements in people's living standards
202
641320
2976
những phát kiến có thể cải thiện điều kiện sống cho mọi người
10:44
and continue to reduce poverty around the world.
203
644320
2256
và tiếp tục xoá đói giảm nghèo trên khắp thế giới.
10:46
BG: So you're basically pleading for rehabilitating growth,
204
646600
2816
BG: Vậy cơ bản là bạn đang đề xuất khôi phục tăng trưởng,
10:49
but the only way for that happen
205
649440
1576
nhưng cách duy nhất để điều đó xảy ra
mà không vượt quá sức chịu đựng của trái đất
10:51
without compromising the capacity of the earth,
206
651040
2336
và đưa chúng ta đi một chặng đường dài,
10:53
to take us on a long journey,
207
653400
1536
10:54
is for economic growth
208
654960
1656
là tách biệt tăng trưởng kinh tế
10:56
somehow to decouple from the underlying use of resources.
209
656640
2696
với việc sử dụng tài nguyên.
Bạn nghĩ chuyện đó có thể xảy ra không?
10:59
Do you see that happening?
210
659360
1296
11:00
DM: Well, I think that I'm more optimistic about human ability and ingenuity.
211
660680
4536
DM: Tôi nghĩ mình lạc quan hơn
về khả năng và trí sáng tạo của con người.
11:05
I think if we start to constrain ourselves
212
665240
2176
Tôi nghĩ rằng nếu chúng ta bắt đầu tự hạn chế
11:07
using the finite, scarce and depleting resources
213
667440
3056
việc sử dụng những tài nguyên có hạn, hiếm có và dần cạn kiệt
11:10
that we know today,
214
670520
1256
mà chúng ta biết từ bây giờ,
11:11
we could get quite negative
215
671800
1336
chúng ta có thể nhìn nhận tiêu cực và lo lắng về thế giới ngày nay.
11:13
and quite concerned about the way the world is.
216
673160
2216
11:15
However, we've seen the Club of Rome,
217
675400
2296
Tuy nhiên, chúng ta đã nghe từ tổ chức Câu Lạc Bộ Rome
11:17
we've seen previous claims
218
677720
2416
về những đánh giá rằng tài nguyên trên thế giới sẽ dần cạn kiệt
11:20
that the world would be running out of resources,
219
680160
2336
11:22
and it's not to argue that those things are not valid.
220
682520
2576
và đó là những điều không còn bàn cãi được nữa.
Nhưng tôi nghĩ, với trí sáng tạo chúng ta đã có thể khử muối cho nước biển
11:25
But I think, with ingenuity we could see desalination,
221
685120
2656
11:27
I think we could reinvest in energy,
222
687800
1936
và có thể tái đầu tư vào năng lượng
11:29
so that we can actually get better outcomes.
223
689760
2136
để thu được những thành quả tốt hơn.
11:31
And so in that sense,
224
691920
1216
Theo cách nghĩ đó,
tôi cảm thấy lạc quan hơn nhiều về khả năng của con người.
11:33
I'm much more optimistic about what humans can do.
225
693160
2376
11:35
BG: The thing that strikes me
226
695560
1416
BG: Điều làm tôi ngạc nhiên trong đề xuất của bạn
11:37
about your proposals for rehabilitating growth
227
697000
3376
về khôi phục tăng trưởng
11:40
and taking a different direction
228
700400
1616
và đi theo một chiều hướng mới
11:42
is that you're kind of suggesting to fix capitalism with more capitalism --
229
702040
5056
đó là hình như bạn đang đề xuất chấn chỉnh chủ nghĩa tư bản
bằng cách khuyến khích nó nhiều hơn --
11:47
with putting a price tag on good behavior as incentive
230
707120
3616
gắn cho những hành vi sáng suốt một cái giá tiền để khích lệ chúng
11:50
or developing a bigger role for business in social issues.
231
710760
4176
hay cải thiện vai trò của doanh nghiệp trong những vấn đề xã hội.
11:54
Is that what you're suggesting?
232
714960
1496
Đó có phải ý kiến của bạn không?
11:56
DM: I'm suggesting we have to be open-minded.
233
716480
2136
DM: Ý của tôi là chúng ta nên suy nghĩ thoáng hơn.
11:58
I think it is absolutely the case
234
718640
2216
Tôi thực sự nghĩ rằng
12:00
that traditional models of economic growth
235
720880
2456
những mô hình phát triển kinh tế truyền thống
12:03
are not working the way we would like them to.
236
723360
2416
không hoạt động hiệu quả như chúng ta mong muốn.
12:05
And I think it's no accident
237
725800
1896
Và tôi nghĩ rằng không phải ngẫu nhiên
12:07
that today the largest economy in the world, the United States,
238
727720
3296
mà nền kinh tế lớn nhất trên thế giới hiện nay là Mỹ,
12:11
has democracy,
239
731040
1296
lấy dân chủ,
12:12
liberal democracy, as it's core political stance
240
732360
3096
tự do dân chủ làm lập trường chính trị cốt lõi
12:15
and it has free market capitalism --
241
735480
2176
và có thị trường tự do định hướng tư bản chủ nghĩa --
12:17
to the extent that it is free --
242
737680
1576
tới mức lấy nó làm lập trường kinh tế.
12:19
free market capitalism as its economic stance.
243
739280
2176
12:21
The second largest economy is China.
244
741480
2136
Nền kinh tế lớn thứ hai là Trung Quốc.
12:23
It has deprioritized democracy
245
743640
2136
Nước này không ưu tiên dân chủ
12:25
and it has state capitalism, which is a completely different model.
246
745800
3176
và theo chế độ tư bản nhà nước, một mô hình hoàn toàn khác.
12:29
These two countries, completely different political models
247
749000
2736
Hai quốc gia này, với mô hình chính trị
12:31
and completely different economic models,
248
751760
1976
và mô hình kinh tế hoàn toàn khác nhau,
12:33
and yet they have the same income inequality number
249
753760
2416
lại có chỉ số bất bình đẳng trong xã hội
được đo bởi Hệ số Gini bằng nhau.
12:36
measured as a Gini coefficient.
250
756200
1496
12:37
I think those are the debates we should have,
251
757720
2136
Tôi nghĩ đó là những cuộc tranh luận cần thiết,
12:39
because it's not clear at all
252
759880
2136
vì vẫn chưa chắc chắn
12:42
what model we should be adopting,
253
762040
1816
chúng ta sẽ sử dụng mô hình nào,
12:43
and I think there needs to be much more discourse
254
763880
2336
và tôi nghĩ rằng chúng ta cần bàn luận
12:46
and much more humility about what we know and what we don't know.
255
766240
3416
và khiêm tốn hơn về những gì chúng ta biết những gì chúng ta không biết
12:49
BG: One last question. The COP21 is going on in Paris.
256
769680
3376
BG: Một câu hỏi cuối cùng. Hội thảo COP21 đang diễn ra tại Paris.
12:53
If you could send a tweet
257
773080
1496
Nếu bạn có thể gửi một dòng tweet
12:54
to all the heads of state and heads of delegations there,
258
774600
3296
tới các vị lãnh đạo chính phủ và các lãnh đạo đại diện ở đó,
12:57
what would you say?
259
777920
1376
bạn sẽ nói gì?
12:59
DM: Again, I would be very much about being open-minded.
260
779320
2656
DM: Một lần nữa, tôi sẽ nhấn mạnh việc suy nghĩ thoáng hơn.
13:02
As you're aware,
261
782000
1216
Như ông đã biết,
13:03
the issues around the environmental concerns
262
783240
2096
những khúc mắc xoay quanh vấn đề môi trường
13:05
have been on the agenda many times now --
263
785360
1976
đã được thảo luận rất nhiều lần --
13:07
in Copenhagen, '72 in Stockholm --
264
787360
2256
tại Copenhagen, tại Stockholm năm 72 --
13:09
and we keep revisiting these issues
265
789640
2296
và chúng ta vẫn tiếp tục bàn bạc về những vấn đề đó
13:11
partly because there is not a fundamental agreement,
266
791960
3576
một phần vì chúng ta không đạt được một thoả thuận cơ bản nào,
13:15
in fact there's a schism
267
795560
1256
và thực chất có một sự chia rẽ
13:16
between what the developed countries believe and want
268
796840
2736
giữa quan điểm và mong muốn của các nước đã phát triển
13:19
and what emerging market countries want.
269
799600
2336
và những mong muốn của các nước đang phát triển.
13:21
Emerging market countries need to continue to create economic growth
270
801960
3216
Các quốc gia đang phát triển cần tiếp tục tạo ra tăng trưởng kinh tế
13:25
so that we don't have political uncertainty in the those countries.
271
805200
3416
để xoá bỏ những bất an về chính trị ở những nước đó.
13:28
Developed countries recognize
272
808640
2136
Các quốc gia đã phát triển nhận ra rằng
13:30
that they have a real, important responsibility
273
810800
2256
họ có một trách nghiệm thực sự quan trọng
13:33
not only just to manage their CO2 emissions
274
813080
2816
không chỉ trong việc kiểm soát lượng khí CO2 thải ra
13:35
and some of the degradation that they're contributing to the world,
275
815920
3176
và những huỷ hoại mà họ gây ra cho thế giới,
mà còn tiên phong trong nghiên cứu và phát triển.
13:39
but also as trendsetters in R&D.
276
819120
1776
13:40
And so they have to come to the table as well.
277
820920
2256
Và bởi vậy họ cũng <come to the table>
13:43
But in essence, it cannot be a situation
278
823200
2456
Nhưng về cơ bản, không thể có trường hợp
13:45
where we start ascribing policies to the emerging markets
279
825680
4136
chúng ta bắt đầu áp đặt những chính sách đối với những thị trường đang phát triển
13:49
without developed countries themselves
280
829840
1856
mà không để các nước đã phát triển
13:51
also taking quite a swipe at what they're doing
281
831720
2376
tự kiểm điểm những việc họ đang làm
13:54
both in demand and supply in developed markets.
282
834120
2776
đối với nguồn cung và nhu cầu trong thị trường của nước họ.
13:56
BG: Dambisa, thank you for coming to TED. DM: Thank you very much.
283
836920
3096
BG: Dambisa, cảm ơn bạn đã đến với TED. DM: Cảm ơn rất nhiều.
14:00
(Applause)
284
840040
3443
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7