Louise Fresco on feeding the whole world

Louise Fresco nói về việc nuôi sống cả thế giới

67,842 views ・ 2009-05-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thy Tran Reviewer: Trinh Brunch
00:12
I'm not at all a cook.
0
12160
2000
Tôi không hề là một đầu bếp.
00:14
So don't fear, this is not going to be a cooking demonstration.
1
14160
3000
Vì vậy các bạn đừng lo, đây không phải là một màn trình diễn nấu ăn.
00:17
But I do want to talk to you about something
2
17160
2000
Nhưng tôi muốn nói với các bạn vài điều
00:19
that I think is dear to all of us.
3
19160
3000
mà tôi nghĩ rằng nó quan trọng với tất cả chúng ta.
00:22
And that is bread -- something which is as simple
4
22160
3000
Đó là bánh mì -- một thứ chỉ đơn thuần
00:25
as our basic, most fundamental human staple.
5
25160
4000
như một lương thực chủ yếu và cơ bản nhất của con người.
00:29
And I think few of us spend the day
6
29160
3000
Và tôi nghĩ rằng chỉ có một số rất ít người trong chúng ta đây trải qua một ngày
00:32
without eating bread in some form.
7
32160
3000
mà không ăn bánh mì ở một dạng nào đó.
00:35
Unless you're on one of these Californian low-carb diets,
8
35160
4000
Trừ khi bạn đang theo chế độ ăn kiêng cắt giảm lượng carbohydrat của California,
00:39
bread is standard.
9
39160
2000
thì bánh mì là cơ bản.
00:41
Bread is not only standard in the Western diet.
10
41160
2000
Bánh mì không chỉ là tiêu chuẩn trong chế độ ăn uống hằng ngày ở phương Tây.
00:43
As I will show to you, it is actually
11
43160
2000
Tôi sẽ trình bày cho bạn thấy, nó thực sự
00:45
the mainstay of modern life.
12
45160
3000
là thực phẩm chính trong cuộc sống hiện đại.
00:48
So I'm going to bake bread for you.
13
48160
2000
Tôi sẽ làm bánh mì cho các bạn ăn.
00:50
In the meantime I'm also talking to you,
14
50160
3000
Cùng lúc đó, tôi cũng sẽ nói với các bạn,
00:53
so my life is going to be complicated. Bear with me.
15
53160
3000
vì vậy sẽ hơi lộn xộn một chút. Xin hãy kiên nhẫn với tôi.
00:56
First of all, a little bit of audience participation.
16
56160
4000
Trước hết, với một số khán giả tham dự.
01:00
I have two loaves of bread here.
17
60160
3000
Ở đây tôi có hai ổ bánh mì.
01:03
One is a supermarket standard:
18
63160
3000
Một là theo tiêu chuẩn ở siêu thị:
01:06
white bread, pre-packaged,
19
66160
2000
bánh mì trắng, được đóng gói trước,
01:08
which I'm told is called a Wonderbread.
20
68160
3000
mà tôi được biết nó gọi là Wonderbread (bánh mì kỳ diệu).
01:11
(Laughter)
21
71160
1000
(Cười)
01:12
I didn't know this word until I arrived.
22
72160
2000
Tôi không hề biết từ này cho đến khi tôi đến đó.
01:14
And this is more or less,
23
74160
3000
Và cái này thì,
01:17
a whole-meal, handmade,
24
77160
2000
một ổ bánh mì bột, làm tay
01:19
small-bakery loaf of bread.
25
79160
2000
ở một tiệm bánh nhỏ.
01:21
Here we go. I want to see a show of hands.
26
81160
3000
Và tôi muốn các bạn hãy giơ tay.
01:24
Who prefers the whole-meal bread?
27
84160
5000
Ai thích bánh mì làm thủ công ở nhà?
01:29
Okay let me do this differently. Is anybody preferring the Wonderbread at all?
28
89160
4000
Được rồi để tôi làm điều gì đó khác đi. Có ai đó thích Wonderbread hơn không?
01:33
(Laughter)
29
93160
1000
(Cười)
01:34
I have two tentative male hands.
30
94160
4000
Có hai cánh tay nam ngập ngừng.
01:38
(Laughter)
31
98160
3000
(Cười)
01:41
Okay, now the question is really,
32
101160
3000
Thực sự thì câu hỏi là
01:44
why is this so?
33
104160
2000
tại sao lại như vậy?
01:46
And I think it is because
34
106160
2000
Và tôi nghĩ rằng bởi vì
01:48
we feel that this kind of bread
35
108160
3000
chúng ta cảm thấy rằng loại bánh mì này
01:51
really is about authenticity.
36
111160
3000
mới chính xác là bánh mì.
01:54
It's about a traditional way of living.
37
114160
3000
Nó liên quan đến lối sống truyền thống.
01:57
A way that is perhaps more real, more honest.
38
117160
4000
Một lối sống mà có lẽ thực hơn, trung thực hơn.
02:01
This is an image from Tuscany, where we feel
39
121160
3000
Đây là hình ảnh từ Tuscany, một nơi mà chúng ta cảm thấy
02:04
agriculture is still about beauty.
40
124160
2000
rằng nông nghiệp vẫn còn là vẻ đẹp.
02:06
And life is really, too.
41
126160
2000
Và cuộc sống ở đó thực sự cũng như thế.
02:08
And this is about good taste, good traditions.
42
128160
4000
Nó liên quan đến hương vị thơm ngon, truyền thống tốt đẹp.
02:12
Why do we have this image?
43
132160
2000
Tại sao chúng ta có hình ảnh này?
02:14
Why do we feel that this is more true than this?
44
134160
5000
Tại sao chúng ta cảm thấy rằng cái này chân thực hơn cái kia?
02:19
Well I think it has a lot to do with our history.
45
139160
3000
Tôi nghĩ rằng liên quan đến lịch sử của chúng ta đó.
02:22
In the 10,000 years since agriculture evolved,
46
142160
3000
Trong 10,000 năm kể từ khi nông nghiệp phát triển
02:25
most of our ancestors have actually been agriculturalists
47
145160
4000
hầu hết tổ tiên của chúng ta đều thực sự là những người nông dân
02:29
or they were closely related to food production.
48
149160
3000
hay nói cách khác là họ có liên quan mật thiết đến việc sản xuất lương thực.
02:32
And we have this mythical image
49
152160
2000
Và chúng ta có hình ảnh tưởng tượng này
02:34
of how life was in rural areas in the past.
50
154160
4000
về cuộc sống ở vùng nông thôn trong quá khứ như thế nào.
02:38
Art has helped us to maintain that kind of image.
51
158160
3000
Nghệ thuật đã giúp chúng ta duy trì những hình ảnh như thế này.
02:41
It was a mythical past.
52
161160
3000
Đó là một quá khứ trong tưởng tượng.
02:44
Of course, the reality is quite different.
53
164160
2000
Dĩ nhiên là thực tế thì có khác đôi chút.
02:46
These poor farmers
54
166160
2000
Những người nông dân nghèo này
02:48
working the land by hand or with their animals,
55
168160
2000
họ cày cuốc đất bằng tay hoặc với gia súc,
02:50
had yield levels that are comparable
56
170160
3000
chỉ đạt mức sản lượng có thể so sánh
02:53
to the poorest farmers today in West Africa.
57
173160
3000
với những người nông dân nghèo nhất ở Tây Phi ngày nay.
02:56
But we have, somehow,
58
176160
2000
Nhưng bằng cách nào đó,
02:58
in the course of the last few centuries, or even decades,
59
178160
4000
trong khoảng thời gian một vài thế kỷ, hay thậm chí một vài thập kỷ
03:02
started to cultivate an image of
60
182160
2000
chúng ta bắt đầu nuôi dưỡng một hình ảnh
03:04
a mythical, rural agricultural past.
61
184160
4000
về quá khứ nông nghiệp ở vùng nông thôn trong tưởng tượng.
03:08
It was only 200 years ago
62
188160
2000
Chỉ cách đây 200 năm trước
03:10
that we had the advent of the Industrial Revolution.
63
190160
3000
chúng ta có cuộc Cách mạng Công nghiệp.
03:13
And while I'm starting to make some bread for you here,
64
193160
3000
Và trong khi tôi đang làm một ít bánh mì cho các bạn ở đây,
03:16
it's very important to understand
65
196160
2000
chúng ta phải hiểu một điều quan trọng rằng
03:18
what that revolution did to us.
66
198160
3000
những gì mà cuộc Cách mạng Công nghiệp này mang lại cho chúng ta.
03:21
It brought us power. It brought us mechanization, fertilizers.
67
201160
6000
Nó mang lại cho chúng ta sức mạnh. Nó mang lại cho chúng ta sự cơ giới hóa, phân bón.
03:27
And it actually drove up our yields.
68
207160
2000
Và nó thực sự giúp tăng sản lượng cho chúng ta.
03:29
And even sort of horrible things, like picking beans by hand,
69
209160
4000
Và thậm chí phần nào những công việc mệt mỏi khác như là hái đậu bằng tay
03:33
can now be done automatically.
70
213160
3000
ngày nay có thể được tự động hóa.
03:36
All that is a real, great improvement, as we shall see.
71
216160
5000
Tất cả đều là thực, sự cải tiến tuyệt vời như chúng ta sẽ thấy.
03:41
Of course we also, particularly in the last decade,
72
221160
4000
Dĩ nhiên, đặc biệt trong thế kỷ trước,
03:45
managed to envelop the world
73
225160
2000
chúng ta cũng đã thành công khi tiến hành bao phủ thế giới
03:47
in a dense chain of supermarkets,
74
227160
3000
bằng một chuỗi dày đặc các siêu thị,
03:50
in a chain of global trade.
75
230160
3000
với hệ thống thương mại toàn cầu.
03:53
And it means that you now eat products,
76
233160
2000
Và điều đó có nghĩa rằng hiện nay chúng ta tiêu thụ những sản phẩm
03:55
which can come from all around the world.
77
235160
3000
đến từ khắp nơi trên thế giới.
03:58
That is the reality of our modern life.
78
238160
3000
Đó là thực tế đời sống hiện đại ngày nay của chúng ta.
04:01
Now you may prefer this loaf of bread.
79
241160
4000
Bây giờ bạn có thể thích ổ bánh mì này hơn.
04:05
Excuse my hands but this is how it is.
80
245160
3000
Xin lỗi các bạn về bàn tay của tôi nhưng phải vậy thôi.
04:08
But actually the real relevant bread,
81
248160
3000
Nhưng thực sự ổ bánh mì này
04:11
historically, is this white Wonder loaf.
82
251160
4000
về phương diện lịch sử, chính là ổ bánh mì Wonderbread trắng này.
04:15
And don't despise the white bread
83
255160
3000
Và đừng xem thường ổ bánh mì trắng này,
04:18
because it really, I think,
84
258160
3000
bởi vì tôi nghĩ nó thực sự
04:21
symbolizes the fact that bread and food
85
261160
3000
hình tượng hóa sự thật rằng bánh mì và lương thực
04:24
have become plentiful and affordable to all.
86
264160
4000
trở nên phong phú và giá cả hợp lý đối với mọi người
04:28
And that is a feat that we
87
268160
2000
Và đó là một kỳ công mà chúng ta
04:30
are not really conscious of that much.
88
270160
3000
không thực sự nhận thức nhiều về nó.
04:33
But it has changed the world.
89
273160
2000
Nhưng nó đã thay đổi cả thế giới.
04:35
This tiny bread that is tasteless in some ways
90
275160
3000
Ổ bánh mì nhỏ xíu này có thể nhạt thếch ở góc độ nào đó
04:38
and has a lot of problems
91
278160
2000
và có nhiều vấn đề
04:40
has changed the world.
92
280160
3000
đã làm thay đổi thế giới.
04:43
So what is happening?
93
283160
2000
Vậy điều gì xảy ra?
04:45
Well the best way to look at that is to do a tiny bit of simplistic statistics.
94
285160
4000
Cách tốt nhất là xem một thống kê đơn giản.
04:49
With the advent of the Industrial Revolution
95
289160
3000
Với sự kiện Cách mạng Công nghiệp hóa,
04:52
with modernization of agriculture
96
292160
2000
cùng với sự cơ giới hóa nông nghiệp
04:54
in the last few decades, since the 1960s,
97
294160
4000
trong một vài thế kỷ trước đây, kể từ những năm 1960
04:58
food availability, per head, in this world,
98
298160
3000
sản lượng lương thực trên đầu người của thế giới,
05:01
has increased by 25 percent.
99
301160
3000
đã tăng 25%.
05:04
And the world population in the meantime has doubled.
100
304160
4000
Cùng lúc đó dân số thế giới tăng gấp đôi.
05:08
That means that we have now more food available
101
308160
3000
Điều đó có nghĩa là chúng ta đang có nhiều thực phẩm hơn bao giờ hết so với trước đây
05:11
than ever before in human history.
102
311160
2000
trong lịch sử con người.
05:13
And that is the result, directly,
103
313160
2000
Và đó là kết quả trực tiếp
05:15
of being so successful
104
315160
2000
từ thành công
05:17
at increasing the scale and volume of our production.
105
317160
4000
trong việc tăng quy mô và sản lượng sản xuất lương thực.
05:21
And this is true, as you can see, for all countries,
106
321160
3000
Và đó là sự thật, như các bạn có thể thấy, ở tất cả các quốc gia,
05:24
including the so-called developing countries.
107
324160
2000
bao gồm cả các quốc gia được gọi là đang phát triển.
05:26
What happened to our bread in the meantime?
108
326160
3000
Điều gì đã xảy ra với bánh mì của chúng ta khi đó?
05:29
As food became plentiful here,
109
329160
2000
Vì thực phẩm trở nên phong phú hơn,
05:31
it also meant that we were able to decrease
110
331160
2000
cũng có nghĩa là chúng ta có thể giảm
05:33
the number of people working in agriculture
111
333160
4000
số người làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp
05:37
to something like, on average, in the high income countries,
112
337160
4000
trung bình giảm còn 5% hoặc thấp hơn trong tổng dân số.
05:41
five percent or less of the population.
113
341160
4000
ở một số quốc gia có thu nhập cao.
05:45
In the U.S. only one percent of the people are actually farmers.
114
345160
4000
Ở Hoa Kỳ, chỉ còn 1% dân số thực sự là nông dân.
05:49
And it frees us all up to do other things --
115
349160
3000
Và nó giải phóng tất cả chúng ta có thời gian làm những công việc khác --
05:52
to sit at TED meetings and not to worry about our food.
116
352160
3000
để tham dự các sự kiện TED và không phải lo lắng về lương thực của chúng ta.
05:55
That is, historically, a really unique situation.
117
355160
4000
Về mặt lịch sử, đó thực sự là một tình huống có một không hai.
05:59
Never before has the responsibility to feed the world
118
359160
4000
Trước đây chưa bao giờ trách nhiệm cung cấp lương thực cho cả thế giới
06:03
been in the hands of so few people.
119
363160
2000
lại nằm trong tay một số rất ít người như vậy.
06:05
And never before have so many people
120
365160
3000
Và cũng chưa bao giờ trước đây quá nhiều người
06:08
been oblivious of that fact.
121
368160
3000
lại phớt lờ hiện thực này.
06:11
So as food became more plentiful, bread became cheaper.
122
371160
4000
Vì lương thực trở nên phong phú hơn, bánh mì trở nên rẻ hơn.
06:15
And as it became cheaper, bread manufacturers decided to add in all kinds of things.
123
375160
4000
Và vì nó rẻ hơn nhiều, các nhà sản xuất bánh mì quyết định cho thêm vào đó tùm lum thứ.
06:19
We added in more sugar.
124
379160
2000
Chúng ta thêm nhiều đường hơn.
06:21
We add in raisins and oil and milk
125
381160
6000
Chúng ta thêm nho khô, dầu và sữa
06:27
and all kinds of things to make bread,
126
387160
2000
và tất cả những thứ đã làm bánh mì
06:29
from a simple food into kind of a support for calories.
127
389160
5000
từ một thực phẩm đơn giản trở thành thực phẩm hỗ trợ cung cấp năng lượng.
06:34
And today, bread now is associated with obesity,
128
394160
4000
Ngày nay, bánh mì góp phần gây bệnh béo phì,
06:38
which is very strange.
129
398160
2000
điều này rất lạ.
06:40
It is the basic, most fundamental food
130
400160
2000
Nó vốn là loại thực phẩm cơ bản nhất
06:42
that we've had in the last ten thousand years.
131
402160
3000
mà chúng ta đã tiêu thụ trong suốt 10,000 năm qua.
06:45
Wheat is the most important crop -- the first crop we domesticated
132
405160
4000
Lúa mì là cây trồng quan trọng nhất -- loại cây trồng đầu tiên mà chúng ta thuần dưỡng
06:49
and the most important crop we still grow today.
133
409160
2000
và là cây trồng quan trọng nhất mà chúng ta vẫn đang trồng cho đến ngày nay.
06:51
But this is now this strange concoction
134
411160
3000
Nhưng giờ đây chính sự pha trộn lạ lùng này
06:54
of high calories.
135
414160
2000
gây nên hàm lượng calorie cao.
06:56
And that's not only true in this country,
136
416160
3000
Và điều này không chỉ đúng ở đất nước này
06:59
it is true all over the world.
137
419160
2000
mà nó đúng ở khắp nơi trên thế giới.
07:01
Bread has migrated to tropical countries,
138
421160
2000
Bánh mì đã du nhập vào các nước nhiệt đới,
07:03
where the middle classes now eat French rolls and hamburgers
139
423160
4000
nơi tầng lớp trung lưu hiện nay ăn bánh mì ổ kiểu Pháp và hamburgers
07:07
and where the commuters
140
427160
3000
và nơi mà những người đi làm xa nhà
07:10
find bread much more handy to use
141
430160
2000
thấy bánh mì tiện dụng hơn
07:12
than rice or cassava.
142
432160
2000
là cơm hay sắn.
07:14
So bread has become from a main staple,
143
434160
4000
Vậy bánh mì trở nên từ một thực phẩm chủ yếu,
07:18
a source of calories
144
438160
2000
thành một nguồn calorie
07:20
associated with obesity
145
440160
2000
góp phần gây nên bệnh béo phì
07:22
and also a source of modernity,
146
442160
2000
và cũng là nguồn gốc của sự hiện đại,
07:24
of modern life.
147
444160
2000
trong cuộc sống ngày nay.
07:26
And the whiter the bread, in many countries, the better it is.
148
446160
3000
Và ở một số nước, bánh mì càng trắng thì càng ngon hơn.
07:29
So this is the story of bread as we know it now.
149
449160
3000
Đây là câu chuyện về bánh mì mà giờ đây chúng ta đã biết.
07:32
But of course the price of mass production
150
452160
4000
Nhưng tất nhiên cái giá của việc sản xuất đại trà
07:36
has been that we moved large-scale.
151
456160
3000
là chúng ta chuyển sang quy mô lớn.
07:39
And large-scale has meant destruction of many of our landscapes,
152
459160
4000
Và quy mô lớn có nghĩa là việc phá hủy nhiều cảnh quan thiên nhiên,
07:43
destruction of biodiversity --
153
463160
2000
phá hủy sự đa dạng sinh học --
07:45
still a lonely emu here
154
465160
2000
vẫn còn một con chim đà điểu sa mạc đơn độc ở đây
07:47
in the Brazilian cerrado soybean fields.
155
467160
3000
trên các cánh đồng đậu nành vùng sinh thái nhiệt đới hoang mạc ở Brazil.
07:50
The costs have been tremendous --
156
470160
2000
Cái giá phải trả thì khổng lồ --
07:52
water pollution, all the things you know about, destruction of our habitats.
157
472160
4000
ô nhiễm nước, tất cả mọi thứ mà các bạn biết, sự phá hủy môi trường sống của chúng ta.
07:56
What we need to do is to go back to understanding what our food is about.
158
476160
5000
Những gì cần làm là quay lại để hiểu lương thực thực phẩm của chúng ta thực chất là gì?
08:01
And this is where I have to query all of you.
159
481160
2000
Và đây là lúc tôi phải hỏi tất cả các bạn.
08:03
How many of you can actually tell wheat apart from other cereals?
160
483160
4000
Bao nhiêu người trong số các bạn thực sự có thể phân biệt lúa mì với các loại ngũ cốc khác?
08:07
How many of you actually can make a bread
161
487160
3000
Bao nhiêu trong số các bạn có thể tự làm bánh mì
08:10
in this way, without starting with a bread machine
162
490160
3000
bằng cách này mà không cần máy làm bánh mì
08:13
or just some kind of packaged flavor?
163
493160
4000
hay một vài loại gia vị đóng gói sẵn?
08:17
Can you actually bake bread? Do you know how much a loaf of bread actually costs?
164
497160
4000
Bạn thực sự có thể làm bánh mì? Bạn có biết thực sự một ổ bánh mì có giá bao nhiêu không?
08:21
We have become very removed
165
501160
2000
Chúng ta đã trở nên rất xa cách
08:23
from what our bread really is,
166
503160
2000
với việc hiểu bánh mì của chúng ta thực sự là cái gì,
08:25
which, again, evolutionarily speaking,
167
505160
2000
điều mà một lần nữa theo tiến hóa mà nói
08:27
is very strange.
168
507160
2000
rất là lạ lẫm.
08:29
In fact not many of you know that
169
509160
2000
Trong thực tế không có nhiều người trong số các bạn biết rằng
08:31
our bread, of course, was not a European invention.
170
511160
2000
bánh mì thực ra không phải là phát minh của người châu Âu.
08:33
It was invented by farmers in Iraq
171
513160
2000
Nó được tìm ra bởi những người nông dân ở Iraq
08:35
and Syria in particular.
172
515160
2000
và đặc biệt ở Syria.
08:37
The tiny spike on the left to the center
173
517160
3000
Những gai nhọn từ bên trái đến giữa
08:40
is actually the forefather of wheat.
174
520160
3000
thực sự là tổ tiên của lúa mì.
08:43
This is where it all comes from,
175
523160
2000
Đây là xuất xứ của chúng,
08:45
and where these farmers who actually, ten thousand years ago,
176
525160
3000
nơi mà những người nông dân thực sự cách đây 10,000 năm
08:48
put us on the road of bread.
177
528160
3000
làm thành bánh mì cho chúng ta ngày nay.
08:51
Now it is not surprising
178
531160
2000
Cho đến ngày nay thì không còn gì ngạc nhiên
08:53
that with this massification and large-scale production,
179
533160
3000
rằng với việc sản xuất đại trà và quy mô lớn
08:56
there is a counter-movement that emerged --
180
536160
2000
có một phong trào chống đối nổi lên --
08:58
very much also here in California.
181
538160
2000
ngay tại California này cũng nhiều.
09:00
The counter-movement says, "Let's go back to this.
182
540160
3000
Phong trào chống đối này nói rằng "Hãy quay lại.
09:03
Let's go back to traditional farming.
183
543160
2000
Hãy trở lại nông nghiệp truyền thống.
09:05
Let's go back to small-scale, to farmers' markets,
184
545160
4000
Hãy quay lại sản xuất quy mô nhỏ, quay lại chợ nông dân,
09:09
small bakeries and all that." Wonderful.
185
549160
3000
những tiệm bánh nhỏ và tất cả các điều đó". Thật tuyệt vời.
09:12
Don't we all agree? I certainly agree.
186
552160
2000
Tất cả chúng ta không đồng ý sao? Tất nhiên tôi đồng ý.
09:14
I would love to go back to Tuscany
187
554160
2000
Tôi rất muốn quay lại Tuscany
09:16
to this kind of traditional setting,
188
556160
2000
quay lại kiểu khung cảnh truyền thống,
09:18
gastronomy, good food.
189
558160
2000
ẩm thực ngon với những thực phẩm tốt.
09:20
But this is a fallacy.
190
560160
2000
Nhưng đây là một sai lầm.
09:22
And the fallacy comes from idealizing
191
562160
3000
Và sai lầm do lý tưởng hóa
09:25
a past that we have forgotten about.
192
565160
3000
một quá khứ mà chúng ta đã lãng quên.
09:28
If we do this, if we want to stay with traditional small-scale farming
193
568160
4000
Nếu chúng ta thực hiện điều này, nếu chúng ta muốn quay lại kiểu
09:32
we are going, actually, to relegate
194
572160
3000
nông nghiệp truyền thống với quy mô nhỏ, chúng ta thực sự sẽ giao nhiệm vụ đó
09:35
these poor farmers and their husbands --
195
575160
3000
cho những người nông dân nghèo này và chồng của họ --
09:38
among whom I have lived for many years,
196
578160
2000
trong số đó có tôi đã từng sống như vậy nhiều năm,
09:40
working without electricity and water, to try to improve their food production --
197
580160
3000
làm việc mà không có điện và nước, cố gắng tăng năng suất thực phẩm mà họ cung cấp --
09:43
we relegate them to poverty.
198
583160
3000
chúng ta lại mang đến cho họ sự nghèo đói.
09:46
What they want are implements
199
586160
2000
Những gì họ cần chính là những phương tiện và công cụ
09:48
to increase their production:
200
588160
2000
giúp tăng sản lượng:
09:50
something to fertilize the soil,
201
590160
2000
một thứ gì đó để bón cho đất,
09:52
something to protect their crop and to bring it to a market.
202
592160
3000
thứ gì đó để bảo vệ mùa màng và mang sản phẩm ra thị trường.
09:55
We cannot just think that small-scale
203
595160
2000
Chúng ta không thể chỉ suy nghĩ rằng
09:57
is the solution to the world food problem.
204
597160
3000
quy mô nhỏ là giải pháp cho vấn đề lương thực của toàn thế giới.
10:00
It's a luxury solution for us who can afford it,
205
600160
3000
Đó là một giải pháp xa xỉ đối với chúng ta -- những người có thể chi trả cho nó,
10:03
if you want to afford it.
206
603160
2000
nếu các bạn muốn thực hiện nó.
10:05
In fact we do not want this poor woman
207
605160
2000
Thực tế chúng ta không muốn người phụ nữ nghèo này
10:07
to work the land like this.
208
607160
2000
cuốc đất như thế.
10:09
If we say just small-scale production,
209
609160
2000
Nếu chúng ta nói rằng chỉ có sản xuất quy mô nhỏ,
10:11
as is the tendency here,
210
611160
2000
như là xu hướng ở đây, để quay lại lương thực địa phương,
10:13
to go back to local food means that a poor man like Hans Rosling
211
613160
3000
điều này có nghĩa rằng người đàn ông nghèo như Hans Rosling đây
10:16
cannot even eat oranges anymore
212
616160
2000
thậm chí không thể được ăn cam nữa
10:18
because in Scandinavia we don't have oranges.
213
618160
3000
vì ở Scandinavia họ không thể trồng cam.
10:21
So local food production is out.
214
621160
2000
Vì vậy sản xuất lương thực địa phương bị loại trừ.
10:23
But also we do not want
215
623160
2000
Nhưng chúng ta cũng không muốn
10:25
to relegate to poverty in the rural areas.
216
625160
3000
mang đến nghèo đói cho các vùng nông thôn.
10:28
And we do not want to relegate
217
628160
2000
Và chúng ta không muốn mang sự chết đói
10:30
the urban poor to starvation.
218
630160
3000
đến vùng đô thị nghèo.
10:33
So we must find other solutions.
219
633160
3000
Vậy chúng ta phải tìm ra giải pháp khác.
10:36
One of our problems is that world food production
220
636160
2000
Một trong những vấn đề của chúng ta là sản lượng lương thực thế giới
10:38
needs to increase very rapidly --
221
638160
2000
cần phải tăng rất nhanh --
10:40
doubling by about 2030.
222
640160
3000
gấp đôi đến năm 2030.
10:43
The main driver of that is actually meat.
223
643160
3000
Yếu tố chính ở đây chính là thịt.
10:46
And meat consumption in Southeast Asia and China in particular
224
646160
3000
Lượng tiêu thụ thịt ở Đông Nam Á và đặc biệt là Trung Quốc
10:49
is what drives the prices of cereals.
225
649160
5000
là yếu tố chính điều chỉnh giá ngũ cốc.
10:54
That need for animal protein is going to continue.
226
654160
4000
Nhu cầu đạm động vật đó sẽ tiếp tục tăng.
10:58
We can discuss alternatives in another talk, perhaps one day,
227
658160
3000
Chúng ta có thể bàn về những giải pháp thay thế trong buổi nói chuyện khác có lẽ một ngày gần đây,
11:01
but this is our driving force.
228
661160
2000
nhưng đây chính là động lực thúc đẩy của chúng ta.
11:03
So what can we do?
229
663160
2000
Vậy chúng ta có thể làm gì?
11:05
Can we find a solution to produce more?
230
665160
4000
Chúng ta có thể tìm một giải pháp để có thể tăng sản lượng không?
11:09
Yes. But we need mechanization.
231
669160
4000
Có. Nhưng chúng ta cần cơ giới hóa.
11:13
And I'm making a real plea here.
232
673160
2000
Và ở đây tôi đang kêu gọi thực sự.
11:15
I feel so strongly that you cannot ask a small farmer
233
675160
4000
Tôi cảm thấy rất chắc chắn bạn không thể yêu cầu một người nông dân nhỏ bé
11:19
to work the land and bend over to grow a hectare of rice,
234
679160
3000
cuốc đất và cúi người xuống 150 ngàn lần chỉ để gieo mạ và nhổ cỏ
11:22
150,000 times, just to plant a crop and weed it.
235
682160
4000
trên diện tích 1 hecta lúa.
11:26
You cannot ask people to work under these conditions.
236
686160
3000
Các bạn không thể yêu cầu người ta làm việc với những điều kiện như thế.
11:29
We need clever low-key mechanization
237
689160
3000
Chúng ta cần sự cơ giới hóa thông minh nhưng không khoa trương
11:32
that avoids the problems of the large-scale mechanization that we've had.
238
692160
4000
nhằm tránh những vấn đề về cơ giới hóa quy mô lớn mà chúng ta đã gặp phải.
11:36
So what can we do?
239
696160
2000
Vậy chúng ta có thể làm những gì?
11:38
We must feed three billion people in cities.
240
698160
3000
Chúng ta phải cung cấp thức ăn cho ba tỷ người trong các thành phố.
11:41
We will not do that through small farmers' markets
241
701160
2000
Chúng ta sẽ không làm việc đó qua những chợ nông dân nhỏ
11:43
because these people have no small farmers' markets at their disposal.
242
703160
4000
vì những người này không có chợ nông thôn tại khu họ ở.
11:47
They have low incomes. And they benefit
243
707160
3000
Họ có thu nhập thấp và họ hưởng lợi từ những thực phẩm
11:50
from cheap, affordable, safe and diverse food.
244
710160
3000
rẻ tiền, bình dân, an toàn và đa đạng.
11:53
That's what we must aim for in the next 20 to 30 years.
245
713160
3000
Đó là những gì chúng ta phải nhắm đến trong 20 - 30 năm tới.
11:56
But yes there are some solutions.
246
716160
2000
Nhưng phải có một số giải pháp.
11:58
And let me just do one simple conceptual thing:
247
718160
4000
Và để tôi trình bày một khái niệm đơn giản:
12:02
if I plot science as a proxy
248
722160
3000
nếu tôi vẽ đồ thị khoa học như là một ban ủy nhiệm
12:05
for control of the production process and scale.
249
725160
4000
nhằm kiểm soát quy trình và quy mô sản lượng.
12:09
What you see is that we've started
250
729160
2000
Những gì bạn thấy là giai đoạn bắt đầu
12:11
in the left-hand corner with traditional agriculture,
251
731160
3000
ở góc phía tay trái với nông nghiệp truyền thống
12:14
which was sort of small-scale and low-control.
252
734160
3000
có quy mô nhỏ và kiểm soát thấp.
12:17
We've moved towards large-scale and very high control.
253
737160
4000
Chúng ta di chuyển đến quy mô rộng và kiểm soát cao hơn
12:21
What I want us to do is to keep up the science and even get more science in there
254
741160
5000
Những gì tôi muốn chúng ta làm là tiếp tục đưa khoa học vào, thậm chí đưa vào nhiều khoa học hơn nữa
12:26
but go to a kind of regional scale --
255
746160
2000
nhưng đi tới một loại quy mô vùng --
12:28
not just in terms of the scale of the fields,
256
748160
2000
không chỉ là quy mô đồng ruộng,
12:30
but in terms of the entire food network.
257
750160
3000
mà còn là vấn đề toàn bộ mạng lưới lương thực.
12:33
That's where we should move.
258
753160
2000
Đó chính là giải pháp chúng ta nên tiến tới.
12:35
And the ultimate may be, but it doesn't apply to cereals,
259
755160
3000
Và có lẽ là điều cơ bản, nhưng không áp dụng đối với ngũ cốc,
12:38
that we have entirely closed ecosystems --
260
758160
3000
rằng chúng ta đã hoàn toàn đóng cửa hệ sinh thái --
12:41
the horticultural systems right at the top left-hand corner.
261
761160
4000
hệ thống trồng trọt vườn ở ngay góc bên trên phía bên trái.
12:45
So we need to think differently about agriculture science.
262
765160
4000
Vậy nên chúng ta cần phải suy nghĩ khác đi về khoa học nông nghiệp.
12:49
Agriculture science for most people -- and there are not many farmers
263
769160
2000
Khoa học nông nghiệp đối với phần lớn mọi người -- và trong số các bạn ở đây
12:51
among you here --
264
771160
2000
không có nhiều người là nông dân --
12:53
has this name of being bad,
265
773160
3000
gắng với sự không tốt vì nó
12:56
of being about pollution, about large-scale,
266
776160
2000
liên quan đến việc ô nhiễm, quy mô lớn,
12:58
about the destruction of the environment.
267
778160
2000
phá hủy môi trường.
13:00
That is not necessary.
268
780160
2000
Không nhất thiết như vậy.
13:02
We need more science and not less. And we need good science.
269
782160
3000
Chúng ta cần ứng dụng khoa học nhiều hơn chứ không phải ít đi. Và chúng ta cần những khoa học tích cực.
13:05
So what kind of science can we have?
270
785160
2000
Vậy chúng ta có thể có loại khoa học gì?
13:07
Well first of all I think
271
787160
2000
Đầu tiên, tôi nghĩ rằng
13:09
we can do much better on the existing technologies.
272
789160
3000
chúng ta có thể làm tốt hơn nhiều chỉ với những công nghệ hiện tại.
13:12
Use biotechnology where useful,
273
792160
2000
Sử dụng công nghệ sinh học rất hữu ích
13:14
particularly in pest and disease resistance.
274
794160
3000
đặc biệt trong việc kháng bệnh và sâu bọ.
13:17
There are also robots, for example,
275
797160
2000
Cũng có những robot - người máy chẳng hạn
13:19
who can recognize weeds
276
799160
2000
nó có thể nhận biết cỏ dại
13:21
with a resolution of half an inch.
277
801160
3000
nhờ những giải pháp nhỏ 1,3cm.
13:24
We have much cleverer irrigation.
278
804160
2000
Chúng ta có hệ thống tưới tiêu thông minh hơn nhiều.
13:26
We do not need to spill the water if we don't want to.
279
806160
4000
Chúng ta không cần làm tràn nước nếu không muốn.
13:30
And we need to think very dispassionately
280
810160
3000
Và chúng ta cần nghĩ một cách bình thản
13:33
about the comparative advantages
281
813160
2000
về những lợi ích so sánh
13:35
of small-scale and large-scale.
282
815160
3000
giữa quy mô nhỏ và quy mô lớn.
13:38
We need to think that land is multi-functional.
283
818160
2000
Chúng ta cần nghĩ rằng đất đai là đa chức năng.
13:40
It has different functions.
284
820160
2000
Nó có những chức năng khác nhau.
13:42
There are different ways in which we must use it --
285
822160
3000
Có những phương pháp khác nhau để chúng ta sử dụng nó --
13:45
for residential, for nature, for agriculture purposes.
286
825160
3000
để ở, cho thiên nhiên, và cho mục đích nông nghiệp.
13:48
And we also need to re-examine livestock.
287
828160
3000
Và chúng ta cũng cần phải kiểm tra lại gia súc.
13:51
Go regional and go to urban food systems.
288
831160
3000
Tiến đến phân hóa vùng và hệ thống lương thực thành thị.
13:54
I want to see fish ponds in parking lots and basements.
289
834160
4000
Tôi muốn thấy những ao cá ở các bãi và hầm đậu xe.
13:58
I want to have horticulture
290
838160
2000
Tôi muốn có những khu vườn
14:00
and greenhouses on top of residential areas.
291
840160
3000
và nhà xanh trên tầng thượng ở các khu dân cư.
14:03
And I want to use the energy that comes from those greenhouses
292
843160
3000
Và tôi muốn sử dụng năng lượng từ những ngôi nhà xanh đó
14:06
and from the fermentation of crops
293
846160
2000
và từ sự lên men của cây trồng
14:08
to heat our residential areas.
294
848160
2000
để sưởi ấm các khu dân cư của chúng ta.
14:10
There are all kinds of ways we can do it.
295
850160
2000
Đó là tất cả những phương pháp mà chúng ta có thể thực hiện.
14:12
We cannot solve the world food problem
296
852160
2000
Chúng ta không thể giải quyết vấn đề lương thực của thế giới
14:14
by using biological agriculture.
297
854160
2000
bằng cách sử dụng nông nghiệp sinh học.
14:16
But we can do a lot more.
298
856160
3000
Nhưng chúng ta có thể làm nhiều hơn thế.
14:19
And the main thing that I would really ask all of you
299
859160
3000
Và điều quan trọng là tôi thực sự kêu gọi tất cả các bạn
14:22
as you go back to your countries, or as you stay here:
300
862160
3000
khi các bạn về nước hoặc các bạn ở đây:
14:25
ask your government for an integrated food policy.
301
865160
4000
hãy yêu cầu chính phủ của các bạn chính sách về lương thực đồng bộ.
14:29
Food is as important as energy,
302
869160
3000
Lương thực quan trọng như năng lượng,
14:32
as security, as the environment.
303
872160
2000
như an ninh và môi trường.
14:34
Everything is linked together.
304
874160
2000
Mọi thứ liên kết với nhau.
14:36
So we can do that. In fact in a densely populated country
305
876160
3000
Nên chúng ta có thể làm được điều đó. Thực tế ở các nước dân số đông
14:39
like the River Delta, where I live in the Netherlands,
306
879160
3000
như khu vực đồng bằng sông nơi tôi sống ở Hà Lan,
14:42
we have combined these functions.
307
882160
2000
chúng tôi đã liên kết những chức năng này lại với nhau.
14:44
So this is not science fiction. We can combine things
308
884160
3000
Đây không phải là khoa học viễn tưởng. Chúng ta có thể kết nối những thứ đó
14:47
even in a social sense of making
309
887160
2000
thậm chí ở tính xã hội khi khiến những khu nông thôn
14:49
the rural areas more accessible to people --
310
889160
2000
trở nên dễ thể tiếp cận hơn đối với con người --
14:51
to house, for example, the chronically sick.
311
891160
3000
đối với nhà ở chẳng hạn và đối với những bệnh kinh niên.
14:54
There is all kinds of things we can do.
312
894160
2000
Đó là tất cả những điều mà chúng ta có thể làm.
14:56
But there is something you must do. It's not enough for me to say,
313
896160
3000
Nhưng có những điều mà chúng ta phải thực hiện. Tôi nói không thì không đủ.
14:59
"Let's get more bold science into agriculture."
314
899160
3000
"Hãy áp dụng khoa học nhiều hơn nữa cho nông nghiệp."
15:02
You must go back
315
902160
2000
Các bạn phải quay lại
15:04
and think about your own food chain.
316
904160
2000
và nghĩ về chuỗi thực phẩm của chính mình.
15:06
Talk to farmers. When was the last time
317
906160
2000
Nói chuyện với những người nông dân.
15:08
you went to a farm and talked to a farmer?
318
908160
2000
Lần cuối cùng bạn đến một nông trại và trò chuyện với người nông dân là khi nào?
15:10
Talk to people in restaurants.
319
910160
2000
Trò chuyện với những người ở nhà hàng.
15:12
Understand where you are in the food chain,
320
912160
2000
Để hiểu rằng mình ở đâu trong chuỗi thực phẩm,
15:14
where your food comes from.
321
914160
2000
lương thực của bạn từ đâu đến.
15:16
Understand that you are part
322
916160
2000
Để hiểu rằng bạn là một phần
15:18
of this enormous chain of events.
323
918160
2000
của chuỗi khổng lồ nhiều sự kiện này.
15:20
And that frees you up to do other things.
324
920160
3000
Và điều này giải phóng bạn để làm những việc khác.
15:23
And above all, to me, food is about respect.
325
923160
4000
Và hơn hết, đối với tôi, lương thực đáng được trân trọng.
15:27
It's about understanding, when you eat,
326
927160
2000
Các bạn cần phải hiểu rằng trong khi các bạn ăn
15:29
that there are also many people who are still in this situation,
327
929160
4000
thì nhiều người khác vẫn đang ở trong tình cảnh như thế này,
15:33
who are still struggling for their daily food.
328
933160
3000
những người phải vật lộn với cái ăn hàng ngày.
15:36
And the kind of simplistic solutions that we sometimes have,
329
936160
3000
Những giải pháp đơn giản mà chúng ta đôi khi nghĩ
15:39
to think that doing everything by hand
330
939160
2000
rằng làm mọi thứ bằng tay
15:41
is going to be the solution,
331
941160
2000
sẽ là một giải pháp
15:43
is really not morally justified.
332
943160
3000
nhưng thực sự không hợp lý về mặt đạo đức.
15:46
We need to help to lift them out of poverty.
333
946160
2000
Chúng ta cần phải giúp họ thoát khỏi đói nghèo.
15:48
We need to make them proud of being a farmer
334
948160
4000
Chúng ta cần phải khiến họ tự hào là một người nông dân
15:52
because they allow us to survive.
335
952160
3000
vì họ giúp chúng ta sống sót.
15:55
Never before, as I said,
336
955160
2000
Chưa bao giờ trước đây, như tôi đã nói
15:57
has the responsibility for food
337
957160
2000
trách nhiệm về lương thực
15:59
been in the hands of so few.
338
959160
2000
lại đặt trong tay một số rất ít người như vậy.
16:01
And never before have we had the luxury
339
961160
2000
Và cũng chưa bao giờ trước đây, chúng ta lại
16:03
of taking it for granted
340
963160
2000
có cái xa xỉ này,
16:05
because it is now so cheap.
341
965160
3000
vì hiện nay lương thực quá rẻ.
16:08
And I think there is nobody else who has expressed
342
968160
2000
Và đối với tôi, không có ai khác thể hiện tốt hơn,
16:10
better, to me, the idea that food, in the end,
343
970160
4000
cuối cùng, theo truyền thống của chúng ta:
16:14
in our own tradition, is something holy.
344
974160
3000
ý tưởng về lương thực là điều gì đó linh thiêng.
16:17
It's not about nutrients and calories.
345
977160
2000
Nó không phải chỉ là vấn đề về dinh dưỡng và năng lượng.
16:19
It's about sharing. It's about honesty. It's about identity.
346
979160
4000
Nó còn là về sự chia sẻ, sự chân thực, tính đồng nhất.
16:23
Who said this so beautifully was Mahatma Gandhi,
347
983160
3000
Người đã nói điều rất tuyệt này là Mahatma Gandhi,
16:26
75 years ago, when he spoke about bread.
348
986160
3000
cách đây 75 năm, khi ông nói về bánh mì.
16:29
He did not speak about rice, in India. He said,
349
989160
3000
Ông không nói về gạo ở Ấn Độ. Ông nói:
16:32
"To those who have to go without two meals a day,
350
992160
4000
"Đối với những ai phải sống mà không có hai bữa ăn mỗi ngày
16:36
God can only appear as bread."
351
996160
3000
thì Chúa chỉ có thể xuất hiện như bánh mì."
16:39
And so as I'm finishing my bread here --
352
999160
4000
Tôi làm xong bánh mì rồi đây --
16:43
and I've been baking it, and I'll try not to burn my hands.
353
1003160
4000
vừa nướng nó xong, và cố gắng không tự làm phỏng tay mình.
16:47
Let me share
354
1007160
2000
Để tôi chia sẻ với các bạn
16:49
with those of you here in the first row.
355
1009160
2000
những người ngồi ở hàng ghế đầu tiên.
16:51
Let me share some of the food with you.
356
1011160
2000
Để tôi chia sẻ một chút lương thực với các bạn.
16:53
Take some of my bread.
357
1013160
2000
Xin mời dùng một ít bánh mì tôi đã làm.
16:55
And as you eat it, and as you try it --
358
1015160
3000
Và trong khi bạn ăn, trong khi bạn thử nó --
16:58
please come and stand up.
359
1018160
2000
xin đến gần và đứng dậy.
17:00
Have some of it.
360
1020160
2000
Mời dùng ít bánh mì.
17:02
I want you to think that every bite connects you
361
1022160
3000
Tôi muốn các bạn nghĩ rằng mỗi miếng bánh mì mà bạn cắn sẽ liên kết các bạn
17:05
to the past and the future:
362
1025160
2000
đến quá khứ và tương lai:
17:07
to these anonymous farmers,
363
1027160
2000
tới những người nông dân không tên tuổi,
17:09
that first bred the first wheat varieties;
364
1029160
4000
là những người đầu tiên lai tạo những giống lúa mì đầu tiên,
17:13
and to the farmers of today,
365
1033160
2000
và tới những người nông dân ngày nay,
17:15
who've been making this. And you don't even know who they are.
366
1035160
3000
người đang trồng chúng. Và bạn thậm chí không cần biết họ là ai.
17:18
Every meal you eat
367
1038160
2000
Mỗi bữa mà bạn ăn
17:20
contains ingredients from all across the world.
368
1040160
4000
bao gồm những nguyên vật liệu đến từ khắp nơi trên thế giới.
17:24
Everything makes us so privileged,
369
1044160
3000
Mọi thứ khiến cho chúng ta có đặc quyền,
17:27
that we can eat this food, that we don't struggle every day.
370
1047160
3000
rằng chúng ta có thể ăn lương thực này, rằng chúng ta không phải vật lộn mỗi ngày.
17:30
And that, I think,
371
1050160
2000
Và rằng, tôi nghĩ rằng theo tiến hóa mà nói
17:32
evolutionarily-speaking is unique.
372
1052160
2000
thì điều này rất độc đáo.
17:34
We've never had that before.
373
1054160
2000
Chúng ta chưa từng có trước đây.
17:36
So enjoy your bread.
374
1056160
2000
Hãy thưởng thức bánh mì của các bạn
17:38
Eat it, and feel privileged.
375
1058160
2000
Thưởng thức nó và cảm nhận đặc quyền của mình.
17:40
Thank you very much.
376
1060160
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều.
17:42
(Applause)
377
1062160
12000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7