Tim Brown urges designers to think big

694,325 views ・ 2009-09-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Giang Hà Reviewer: Ly Nguyen
Tôi muốn nói một chút sáng nay
00:12
I'd like to talk a little bit this morning
0
12160
2000
về những gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chuyển từ thiết kế
00:14
about what happens if we move from design
1
14160
3000
sang tư duy thiết kế.
00:17
to design thinking.
2
17160
3000
Bức hình khá cũ trên đây
00:20
Now this rather old photo up there
3
20160
2000
thật ra là dự án đầu tiên từ khi tôi được thuê,
00:22
is actually the first project I was ever hired to do,
4
22160
3000
khoảng chừng 25 năm trước.
00:25
something like 25 years ago.
5
25160
2000
Nó là máy chế biến gỗ, hoặc ít nhất là một bộ phận của nó,
00:27
It's a woodworking machine, or at least a piece of one,
6
27160
2000
00:29
and my task was to
7
29160
2000
và việc của tôi là
làm thứ này hiện đại hơn một chút,
00:31
make this thing a little bit more modern,
8
31160
2000
dễ dùng hơn một chút.
00:33
a little bit easier to use.
9
33160
2000
Tôi nghĩ, lúc đó, tôi đã làm khá tốt.
00:35
I thought, at the time, I did a pretty good job.
10
35160
3000
Không may là, không lâu sau đó
00:38
Unfortunately, not very long afterwards
11
38160
2000
công ty phá sản.
00:40
the company went out of business.
12
40160
3000
Đây là dự án thứ hai tôi làm. Máy fax.
00:43
This is the second project that I did. It's a fax machine.
13
43160
3000
Tôi đặt một lớp vỏ cuốn hút quanh vài công nghệ mới.
00:46
I put an attractive shell around some new technology.
14
46160
3000
Một lần nữa, 18 tháng sau,
00:49
Again, 18 months later,
15
49160
2000
sản phẩm lỗi thời.
00:51
the product was obsolete.
16
51160
2000
Và giờ, dĩ nhiên, cả công nghệ đều lỗi thời.
00:53
And now, of course, the whole technology is obsolete.
17
53160
5000
Giờ, tôi là một người học khá chậm,
00:58
Now, I'm a fairly slow learner,
18
58160
2000
nhưng cuối cùng thì nó xảy đến với tôi rằng
01:00
but eventually it occurred to me that
19
60160
2000
có lẽ thiết kế
01:02
maybe what passed for design
20
62160
2000
không quan trọng đến thế --
01:04
wasn't all that important --
21
64160
2000
làm những thứ này cuốn hút hơn,
01:06
making things more attractive,
22
66160
2000
làm chúng dễ dùng hơn,
01:08
making them a bit easier to use,
23
68160
2000
làm chúng thị trường hoá hơn.
01:10
making them more marketable.
24
70160
3000
Bằng việc tập trung vào thiết kế,
01:13
By focusing on a design,
25
73160
2000
có lẽ chỉ một sản phẩm,
01:15
maybe just a single product,
26
75160
2000
tôi đã chỉ chú trọng vào gia tăng lời lãi
01:17
I was being incremental
27
77160
2000
mà không có sự tác động nhiều.
01:19
and not having much of an impact.
28
79160
4000
Nhưng tôi nghĩ cách nhìn nhận về thiết kế
01:23
But I think this small view of design
29
83160
2000
là một hiện tượng liên quan mới đây,
01:25
is a relatively recent phenomenon,
30
85160
2000
thật ra rất nổi bật
01:27
and in fact really emerged
31
87160
2000
vào nửa cuối thế kỉ 20
01:29
in the latter half of the 20th century
32
89160
2000
vì thiết kế đã trở thành một công cụ của chủ nghĩa tiêu dùng.
01:31
as design became a tool of consumerism.
33
91160
4000
Khi chúng ta nói về thiết kế hôm nay,
01:35
So when we talk about design today,
34
95160
2000
và đặc biệt khi chúng ta đọc về nó trong các bài báo phổ biến,
01:37
and particularly when we read about it in the popular press,
35
97160
3000
chúng ta thường nói về những sản phẩm thế này.
01:40
we're often talking about products like these.
36
100160
2000
01:42
Amusing? Yes. Desirable? Maybe.
37
102160
3000
Yêu thích? Có. Mong muốn? Có thể.
Quan trọng? Không thường lắm.
01:45
Important? Not so very.
38
105160
3000
Nhưng không phải lúc nào cũng là cách.
01:48
But this wasn't always the way.
39
108160
2000
Tôi muốn đề nghị rằng nếu chúng ta
01:50
And I'd like to suggest that if we take
40
110160
2000
có một cái nhìn khác về thiết kế,
01:52
a different view of design,
41
112160
2000
và tập trung vào vật thể ít hơn
01:54
and focus less on the object
42
114160
3000
tập trung nhiều hơn vào tư duy thiết kế như một cách tiếp cận,
01:57
and more on design thinking as an approach,
43
117160
3000
chúng ta có thể thấy kết quả với một tác động lớn hơn.
02:00
that we actually might see the result in a bigger impact.
44
120160
5000
Người đàn ông này, Isambard Kingdom Brunel,
02:05
Now this gentleman, Isambard Kingdom Brunel,
45
125160
2000
đã thiết kế rất nhiều thứ tuyệt vời trong sự nghiệp của ông ta vào thế kỉ 19
02:07
designed many great things in his career in the 19th century,
46
127160
4000
bao gồm cầu treo Clifton ở Bristol
02:11
including the Clifton suspension bridge in Bristol
47
131160
4000
và đường hầm Thames ở Rotherhithe.
02:15
and the Thames tunnel at Rotherhithe.
48
135160
2000
Cả hai thiết kế vĩ đại và cũng rất sáng tạo.
02:17
Both great designs and actually very innovative too.
49
137160
5000
Sáng tạo lớn nhất của ông ấy
02:22
His greatest creation
50
142160
3000
chạy thẳng qua đây tại Oxford.
02:25
runs actually right through here in Oxford.
51
145160
2000
Nó được gọi là Đường sắt Great Western.
02:27
It's called the Great Western Railway.
52
147160
3000
Khi còn nhỏ tôi sống rất gần đó,
02:30
And as a kid I grew up very close to here,
53
150160
3000
một trong những việc tôi thích làm nhất
02:33
and one of my favorite things to do
54
153160
2000
là đạp xe dọc đường ray
02:35
was to cycle along by the side of the railway
55
155160
3000
chờ đợi những chuyến xe lửa lớn tốc hành gầm qua.
02:38
waiting for the great big express trains to roar past.
56
158160
3000
Bạn có thể thấy nó thể hiện ở đây trong tranh của J.M.W. Turner
02:41
You can see it represented here in J.M.W. Turner's painting,
57
161160
2000
"Mưa, hơi nước và tốc độ"
02:43
"Rain, Steam and Speed".
58
163160
3000
Điều Brunel nói rằng ông ấy muốn đạt được từ những vị khách
02:46
Now, what Brunel said that he wanted to achieve for his passengers
59
166160
4000
là kinh nghiệm du ngoạn khắp các vùng nông thôn.
02:50
was the experience of floating across the countryside.
60
170160
5000
Đây, trở lại với thế kỉ 19.
02:55
Now, this was back in the 19th century.
61
175160
2000
Để làm điều đó đồng nghĩa với việc tạo ra các con dốc bằng phẳng
02:57
And to do that meant creating the flattest gradients
62
177160
2000
thứ chưa từng được tạo ra,
02:59
that had ever yet been made,
63
179160
2000
có nghĩa là xây dựng cầu cạn dài ngang qua thung lũng sông --
03:01
which meant building long viaducts across river valleys --
64
181160
3000
dây là cây cầu cạn bắt qua sông Thames ở Maidenhead --
03:04
this is actually the viaduct across the Thames at Maidenhead --
65
184160
4000
và những đường hầm dài như cái ở Box, Wiltshire.
03:08
and long tunnels such as the one at Box, in Wiltshire.
66
188160
6000
Nhưng ông ấy không dừng ở đó. Ông ấy không dừng lại
03:14
But he didn't stop there. He didn't stop
67
194160
2000
ở việc chỉ cố thiết kế đường ray tuyệt vời nhất.
03:16
with just trying to design the best railway journey.
68
196160
3000
Ông ấy tưởng tượng ra một hệ thống giao thông hợp nhất
03:19
He imagined an integrated transportation system
69
199160
4000
mà nó cho phép một hành khách
03:23
in which it would be possible for a passenger to embark
70
203160
3000
lên xe lửa ở London
03:26
on a train in London
71
206160
3000
và đáp xuống từ một con tàu ở New York.
03:29
and disembark from a ship in New York.
72
209160
3000
Một hành trình từ London đến New York.
03:32
One journey from London to New York.
73
212160
4000
Đây là S.S. Great Western mà ông ấy xây dựng
03:36
This is the S.S. Great Western that he built
74
216160
2000
để phụ trách nửa sau của hành trình.
03:38
to take care of the second half of that journey.
75
218160
4000
Đây, Brunel làm việc 100 năm trước khi
03:42
Now, Brunel was working 100 years before
76
222160
2000
nghề thiết kế xuất hiện,
03:44
the emergence of the design profession,
77
224160
3000
nhưng tôi nghĩ ông ấy đã sử dụng tư duy thiết kế
03:47
but I think he was using design thinking
78
227160
3000
để giải quyết vấn đề và để tạo ra sự sáng tạo thay đổi thế giới.
03:50
to solve problems and to create world-changing innovations.
79
230160
5000
Đây, tư duy thiết kế bắt đầu với thứ mà Roger Martin,
03:55
Now, design thinking begins with what Roger Martin,
80
235160
2000
03:57
the business school professor at the University of Toronto,
81
237160
3000
một giáo sư trường kinh tế tại Đại học Toronto,
gọi là tư duy hợp nhất.
04:00
calls integrative thinking.
82
240160
2000
Đó là khả năng khai thác các ý tưởng đối lập
04:02
And that's the ability to exploit opposing ideas
83
242160
3000
và những hạn chế đối lập
04:05
and opposing constraints
84
245160
2000
để tạo ra giải pháp mới.
04:07
to create new solutions.
85
247160
2000
Cụ thể trong thiết kế, nó có nghĩa là
04:09
In the case of design, that means
86
249160
3000
cân bằng mong muốn, những gì con người cần,
04:12
balancing desirability, what humans need,
87
252160
4000
với khả năng kỹ thuật,
04:16
with technical feasibility,
88
256160
2000
và khả năng kinh tế.
04:18
and economic viability.
89
258160
3000
Với những sáng kiến như Great Western,
04:21
With innovations like the Great Western,
90
261160
2000
chúng ta có thể giãn sự cân bằng đó đến giới hạn tuyệt đối.
04:23
we can stretch that balance to the absolute limit.
91
263160
4000
Bằng cách nào đó, chúng ta đi từ đây đến đây.
04:27
So somehow, we went from this to this.
92
267160
7000
Các nhà tư tưởng hệ thống những người tái phát minh thế giới,
04:34
Systems thinkers who were reinventing the world,
93
274160
3000
đến một linh mục trong áo cổ lọ đen và cặp kính thiết kế
04:37
to a priesthood of folks in black turtlenecks and designer glasses
94
277160
5000
làm việc trên những thứ nho nhỏ.
04:42
working on small things.
95
282160
2000
Vì xã hội công nghiệp phát triển,
04:44
As our industrial society matured,
96
284160
4000
nên thiết kế trở nên chuyên nghiệp
04:48
so design became a profession
97
288160
2000
và nó tập trung từ một mảnh vải nhỏ
04:50
and it focused on an ever smaller canvas
98
290160
3000
đến khi mảnh vải thành đại diện của thẩm mỹ,
04:53
until it came to stand for aesthetics,
99
293160
2000
hình ảnh và thời trang.
04:55
image and fashion.
100
295160
2000
Tôi không cố ném đá ở đây.
04:57
Now I'm not trying to throw stones here.
101
297160
3000
Tôi là một thành viên được trả công của hội Linh mục đó,
05:00
I'm a fully paid-up member of that priesthood,
102
300160
2000
05:02
and somewhere in here I have my designer glasses.
103
302160
2000
và tôi có kính thiết kế ở đây.
Đây nhé.
05:04
There we go.
104
304160
3000
Nhưng tôi nghĩ có lẽ thiết kế
05:07
But I do think that perhaps design
105
307160
2000
đang dần lớn hơn.
05:09
is getting big again.
106
309160
2000
Và điều đó xảy ra qua
05:11
And that's happening through
107
311160
3000
việc áp dụng của tư duy thiết kế
05:14
the application of design thinking
108
314160
2000
vào những vấn đề mới --
05:16
to new kinds of problems --
109
316160
2000
vào sự ấm lên toàn cầu, vào giáo dục,
05:18
to global warming, to education,
110
318160
2000
sức khỏe y tế, an ninh, nước sạch, mọi thứ.
05:20
healthcare, security, clean water, whatever.
111
320160
4000
Và như chúng ta thấy sự trở lại của tư duy thiết kế
05:24
And as we see this reemergence of design thinking
112
324160
3000
và ta thấy nó bắt đầu giải quyết những vấn đề mới,
05:27
and we see it beginning to tackle new kinds of problems,
113
327160
3000
có một số ý tưởng cơ bản mà tôi nghĩ sẽ có ích cho ta quan sát.
05:30
there are some basic ideas that I think we can observe that are useful.
114
330160
3000
Và tôi muốn nói về một số những ý tưởng đó
05:33
And I'd like to talk about some of those
115
333160
2000
chỉ trong ít phút nữa.
05:35
just for the next few minutes.
116
335160
2000
Ý niệm đầu tiên chính là: thiết kế
05:37
The first of those is that design is
117
337160
2000
lấy con người làm trung tâm.
05:39
human-centered.
118
339160
3000
Nó có thể tích hợp công nghệ và kinh tế,
05:42
It may integrate technology and economics,
119
342160
2000
nhưng nó bắt đầu với những gì con người cần, hoặc có thể cần.
05:44
but it starts with what humans need, or might need.
120
344160
4000
Điều gì khiến cuộc sống dễ dàng hơn, thú vị hơn?
05:48
What makes life easier, more enjoyable?
121
348160
2000
05:50
What makes technology useful and usable?
122
350160
4000
Điều gì khiến công nghệ hữu dụng và dùng được?
Nhưng nó không chỉ đơn giản là ngành công thái (thiết kế công cụ lao động),
05:54
But that is more than simply good ergonomics,
123
354160
3000
05:57
putting the buttons in the right place.
124
357160
3000
đặt nút bấm ở phía bên phải.
Nó thường là về việc hiểu văn hóa và bối cảnh
06:00
It's often about understanding culture and context
125
360160
3000
trước cả khi chúng ta biết bắt đầu từ đâu để có ý tưởng.
06:03
before we even know where to start to have ideas.
126
363160
3000
Vậy nên khi một nhóm làm công tác trong chương trình thử thị lực tại Ấn Độ,
06:06
So when a team was working on a new vision screening program in India,
127
366160
4000
họ muốn hiểu được những nguyện vọng
06:10
they wanted to understand what the aspirations
128
370160
2000
và động lực để những học sinh ở các ngôi trường này
06:12
and motivations were of these school children
129
372160
3000
hiểu được rằng chúng có vai trò
06:15
to understand how they might play a role
130
375160
2000
trong việc kiểm tra bệnh tình của cha mẹ chúng.
06:17
in screening their parents.
131
377160
5000
Công nghệ chuyển đổi âm thanh đã giúp phát triển
06:22
Conversion Sound has developed a high quality,
132
382160
2000
06:24
ultra-low-cost digital hearing aid
133
384160
3000
một loại máy trợ thính chất lượng cao với chi phí cực thấp
cho một thế giới đang phát triển.
06:27
for the developing world.
134
387160
2000
Giờ đây, ở phương Tây chúng ta dựa vào các chuyên viên kĩ thuật trình độ cao
06:29
Now, in the West we rely on highly trained technicians
135
389160
4000
để trang bị những chiếc máy trợ thính này.
06:33
to fit these hearing aids.
136
393160
2000
Ở những nơi như Ấn Độ, không tồn tại các chuyên viên kĩ thuật này.
06:35
In places like India, those technicians simply don't exist.
137
395160
4000
Vậy nên một nhóm người đã được huy động tại Ấn Độ
06:39
So it took a team working in India
138
399160
2000
cùng các bệnh nhân và nhân viên y tế cộng đồng
06:41
with patients and community health workers
139
401160
2000
06:43
to understand how a PDA
140
403160
2000
nhằm hiểu được cách mà một PDA (thiết bị kĩ thuật số)
06:45
and an application on a PDA
141
405160
2000
và một ứng dụng trên PDA
có thể thay thế những chuyên viên kĩ thuật
06:47
might replace those technicians
142
407160
2000
trong việc trang bị và dịch vụ chẩn đoán.
06:49
in a fitting and diagnostic service.
143
409160
3000
Thay vì bắt đầu với công nghệ,
06:52
Instead of starting with technology,
144
412160
2000
nhóm này bắt đầu với con người và văn hóa.
06:54
the team started with people and culture.
145
414160
3000
Vậy nếu con người cần một nơi để bắt đầu
06:57
So if human need is the place to start,
146
417160
3000
thì tư duy thiết kế đã nhanh chóng
07:00
then design thinking rapidly moves on to
147
420160
2000
chuyển sang việc học bằng hành.
07:02
learning by making.
148
422160
2000
Thay vì nghĩ về việc xây dựng thứ gì,
07:04
Instead of thinking about what to build,
149
424160
3000
ta sẽ xây dựng để suy nghĩ.
07:07
building in order to think.
150
427160
3000
Giờ đây, các nguyên mẫu tăng tốc độ cho quá trình cải tiến,
07:10
Now, prototypes speed up the process of innovation,
151
430160
3000
bởi vì chỉ khi chúng ta mang những ý tưởng của mình vào thế giới
07:13
because it is only when we put our ideas out into the world
152
433160
3000
thì ta mới thực sự bắt đầu hiểu những điểm mạnh và điểm yếu của nó.
07:16
that we really start to understand their strengths and weaknesses.
153
436160
3000
07:19
And the faster we do that,
154
439160
2000
Và ta càng tăng tốc độ,
ý tưởng của chúng ta càng phát triển nhanh hơn.
07:21
the faster our ideas evolve.
155
441160
3000
Giờ, có nhiều người đã từng nghe và đọc về
07:24
Now, much has been said and written about
156
444160
2000
học viện Aravind Eye ở Madurai, Ấn Độ.
07:26
the Aravind Eye Institute in Madurai, India.
157
446160
3000
Tại đó họ làm những việc đáng kinh ngạc: họ giúp đỡ những bệnh nhân nghèo
07:29
They do an incredible job of serving very poor patients
158
449160
4000
bằng cách dùng tiền thu từ những người khá giả
07:33
by taking the revenues from those who can afford to pay
159
453160
2000
07:35
to cross-subsidize those who cannot.
160
455160
4000
làm trợ cấp cho người không có khả năng.
Bây giờ, ta thấy họ làm rất có hiệu quả,
07:39
Now, they are very efficient,
161
459160
3000
nhưng cũng rất sáng tạo.
07:42
but they are also very innovative.
162
462160
3000
Khi tôi thăm họ vài năm trước,
07:45
When I visited them a few years ago,
163
465160
3000
thứ làm tôi rất ấn tượng là họ đã sẵn sàng
07:48
what really impressed me was their willingness
164
468160
2000
để thử nghiệm ý tưởng của mình từ rất sớm.
07:50
to prototype their ideas very early.
165
470160
2000
Đây chính là cơ sở sản xuất
07:52
This is the manufacturing facility
166
472160
2000
cho một trong những đột phá về chi phí lớn nhất.
07:54
for one of their biggest cost breakthroughs.
167
474160
2000
07:56
They make their own intraocular lenses.
168
476160
3000
Họ tự làm ra kính nội nhãn riêng cho mình.
Đây là những cặp kính thay thế cho
07:59
These are the lenses that replace those
169
479160
2000
những hư hỏng về mắt vì đục thủy tinh thể.
08:01
that are damaged by cataracts.
170
481160
2000
Và tôi nghĩ đó là một phần trong việc tạo nguyên mẫu về tình trạng tâm thần của họ
08:03
And I think it's partly their prototyping mentality
171
483160
4000
để cho phép họ đạt được những đột phá.
08:07
that really allowed them to achieve the breakthrough.
172
487160
2000
Bởi vì họ đã giảm thiểu chi phí
08:09
Because they brought the cost down
173
489160
2000
từ $200 một cặp,
08:11
from $200 a pair,
174
491160
1000
xuống còn $4 một cặp.
08:12
down to just $4 a pair.
175
492160
5000
Một phần vì họ tạo ra nó mà không cần phải
08:17
Partly they did this by instead of building
176
497160
2000
xây dựng một xưởng chế tạo không tưởng,
08:19
a fancy new factory,
177
499160
2000
họ sử dụng tầng hầm trong bệnh viện của mình.
08:21
they used the basement of one of their hospitals.
178
501160
4000
Và thay vì phải lắp đặt những máy móc quy mô lớn
08:25
And instead of installing the large-scale machines
179
505160
3000
được dùng bởi các nhà sản xuất phương Tây,
08:28
used by western producers,
180
508160
2000
họ dùng những công nghệ thiết kế và sản xuất máy tính hỗ trợ nguyên mẫu giá rẻ.
08:30
they used low-cost CAD/CAM prototyping technology.
181
510160
4000
Giờ đây họ là nhà sản xuất lớn nhất về loại kính này ở những nước đang phát triển
08:34
They are now the biggest manufacturer of these lenses in the developing world
182
514160
4000
và gần đây đã dời sang một nhà máy tiêu dùng.
08:38
and have recently moved into a custom factory.
183
518160
4000
Vì vậy nếu con người cần một nơi khởi đầu,
08:42
So if human need is the place to start,
184
522160
2000
và nguyên mẫu, một phương tiện cho sự tiến triển,
08:44
and prototyping, a vehicle for progress,
185
524160
2000
08:46
then there are also some questions to ask about the destination.
186
526160
4000
thì cũng có những câu hỏi về đích đến.
Thay vì xem mục tiêu chính là sự tiêu thụ,
08:50
Instead of seeing its primary objective as consumption,
187
530160
5000
tư duy thiết kế bắt đầu khám phá tiềm năng của sự tham gia --
08:55
design thinking is beginning to explore the potential of participation --
188
535160
3000
sự chuyển đổi từ mối quan hệ thụ động
08:58
the shift from a passive relationship
189
538160
3000
giữa người tiêu dùng và nhà sản xuất
09:01
between consumer and producer
190
541160
2000
sang sự tham gia tích cực của mọi người
09:03
to the active engagement of everyone
191
543160
2000
vào những trải nghiệm giàu ý nghĩa,
09:05
in experiences that are meaningful,
192
545160
2000
hiệu quả cao và thu lợi nhuận.
09:07
productive and profitable.
193
547160
4000
Vậy nên tôi muốn lấy một ý tưởng mà Rory Sutherland đã từng nói,
09:11
So I'd like to take the idea that Rory Sutherland talked about,
194
551160
3000
ông quan niệm rằng những thứ vô hình có giá trị hơn những thứ hữu hình,
09:14
this notion that intangible things are worth perhaps more than physical things,
195
554160
3000
09:17
and take that a little bit further and say that
196
557160
2000
và hơn nữa, tôi có thể nói rằng
tôi nghĩ rằng việc thiết kế của các hệ thống có sự tham gia
09:19
I think the design of participatory systems,
197
559160
3000
trong đó nhiều hình thức giá trị
09:22
in which many more forms of value
198
562160
3000
vượt qua cả giá trị đồng tiền
09:25
beyond simply cash
199
565160
2000
được sáng tạo và đo đạc,
09:27
are both created and measured,
200
567160
3000
sẽ trở thành chủ đề chính, không chỉ cho thiết kế,
09:30
is going to be the major theme, not only for design,
201
570160
3000
mà còn cho nền kinh tế đang đi lên phía trước của chúng ta.
09:33
but also for our economy as we go forward.
202
573160
4000
William Beveridge khi viết bản báo cáo đầu tiên trong những bản nổi tiếng năm 1942
09:37
So William Beveridge, when he wrote the first of his famous reports in 1942,
203
577160
4000
đã sáng lập ra thứ gọi là Phúc lợi Nhà nước của Anh
09:41
created what became Britain's welfare state
204
581160
4000
nơi mà ông hy vọng rằng mọi người dân
09:45
in which he hoped that every citizen
205
585160
3000
sẽ là một thành viên tích cực
09:48
would be an active participant
206
588160
2000
trong xã hội hạnh phúc của riêng họ.
09:50
in their own social well-being.
207
590160
2000
Vào thời điểm ông viết xong bản báo cáo thứ ba,
09:52
By the time he wrote his third report,
208
592160
3000
ông thú nhận rằng mình đã thua
09:55
he confessed that he had failed
209
595160
2000
và thay vì sáng tạo ra một cộng đồng đem lợi ích cho người tiêu dùng,
09:57
and instead had created a society of welfare consumers.
210
597160
6000
Hilary Cottam, Charlie Leadbeater,
10:03
Hilary Cottam, Charlie Leadbeater,
211
603160
2000
và Hugo Manassei of Participle
10:05
and Hugo Manassei of Participle
212
605160
2000
đã mang ý tưởng này về sự tham gia,
10:07
have taken this idea of participation,
213
607160
3000
và trong tuyên ngôn mang tên Beveridge 4.0
10:10
and in their manifesto entitled Beveridge 4.0,
214
610160
3000
họ để nghị tạo ra một khuôn khổ
10:13
they are suggesting a framework
215
613160
2000
cho việc tái phát minh phúc lợi nhà nước.
10:15
for reinventing the welfare state.
216
615160
3000
Vậy nên tại một trong những dự án mang tên Southwark Circle,
10:18
So in one of their projects called Southwark Circle,
217
618160
2000
10:20
they worked with residents in Southwark, South London
218
620160
3000
họ làm việc với người dân tại Southwark, Nam London
và một nhóm nhỏ những nhà thiết kế
10:23
and a small team of designers
219
623160
2000
để phát triển một tổ chức thành viên mới
10:25
to develop a new membership organization
220
625160
4000
để giúp đỡ những người già với công việc nhà cửa.
10:29
to help the elderly with household tasks.
221
629160
3000
Thiết kế đã được cải tiến và phát triển
10:32
Designs were refined and developed
222
632160
2000
cùng với 150 người già và gia đình họ
10:34
with 150 older people and their families
223
634160
3000
trước khi dịch vụ được đưa ra từ đầu năm nay.
10:37
before the service was launched earlier this year.
224
637160
5000
Chúng ta cò thể sử dụng ý tưởng này về sự tham gia
10:42
We can take this idea of participation
225
642160
4000
có lẽ với kết luận hợp lí của nó
10:46
perhaps to its logical conclusion
226
646160
2000
và nói rằng thiết kế có thể sẽ tạo ra tác động lớn nhất
10:48
and say that design may have its greatest impact
227
648160
2000
10:50
when it's taken out of the hands of designers
228
650160
3000
khi nó rời khỏi bàn tay của những nhà thiết kế
và được đặt vào tay của tất cả mọi người.
10:53
and put into the hands of everyone.
229
653160
3000
Các y tá và bác sĩ ở hệ thống chăm sóc sức khỏe Mỹ
10:56
Nurses and practitioners at U.S. healthcare system
230
656160
3000
Kaiser Permanente
10:59
Kaiser Permanente
231
659160
2000
nghiên cứu những chủ đề để cải thiện những trải nghiệm của bệnh nhân,
11:01
study the topic of improving the patient experience,
232
661160
5000
và cụ thể hơn là tập trung vào cách họ trao đổi tri thức
11:06
and particularly focused on the way that they exchange knowledge
233
666160
5000
và thay đổi.
11:11
and change shift.
234
671160
3000
Qua một chương trình nghiên cứu bằng quan sát
11:14
Through a program of observational research,
235
674160
2000
việc động não tìm ra các giải pháp và tạo nguyên mẫu nhanh chóng
11:16
brainstorming new solutions and rapid prototyping,
236
676160
3000
họ đã phát triển một con đường mới hoàn toàn để thay đổi.
11:19
they've developed a completely new way to change shift.
237
679160
3000
Họ bắt đầu từ việc rời đi và đến những trạm y tế
11:22
They went from retreating to the nurse's station
238
682160
4000
để bàn luận về nhiều bang và nhu cầu của bệnh nhân,
11:26
to discuss the various states and needs of patients,
239
686160
2000
đến việc phát triển một hệ thống hoạt động trong khu vực
11:28
to developing a system that happened on the ward
240
688160
3000
ngay trước những bệnh nhân, sử dụng một công cụ phần mềm đơn giản.
11:31
in front of patients, using a simple software tool.
241
691160
3000
Bằng cách này họ đã làm thời gian không tiếp xúc với bệnh nhân
11:34
By doing this they brought the time that they were away from patients
242
694160
2000
11:36
down from 40 minutes to 12 minutes, on average.
243
696160
4000
giảm xuống từ 40 phút còn 12 phút tính trung bình.
Họ đã làm tăng sự tự tin của bệnh nhân và hạnh phúc của y tá.
11:40
They increased patient confidence and nurse happiness.
244
700160
4000
Khi bạn chia nó ra cho những y tá
11:44
When you multiply that by all the nurses
245
704160
2000
ở tất cả các khu vực với tổng cộng 40 bệnh viện trong hệ thống,
11:46
in all the wards in 40 hospitals in the system,
246
706160
3000
thực tế, nó dẫn đến một tác động rất lớn.
11:49
it resulted, actually, in a pretty big impact.
247
709160
2000
Và đây chỉ là một trong hàng ngàn
11:51
And this is just one of thousands
248
711160
2000
cơ hội trong chăm sóc sức khỏe cho người neo đơn.
11:53
of opportunities in healthcare alone.
249
713160
6000
Vậy nên chỉ có vài ý tưởng cơ bản
11:59
So these are just some of the kind of basic ideas
250
719160
3000
chung quanh tư duy thiết kế
12:02
around design thinking
251
722160
2000
và một số kiểu dự án mới
12:04
and some of the new kinds of projects
252
724160
2000
mà họ đang được sử dụng.
12:06
that they're being applied to.
253
726160
3000
Nhưng tôi muốn quay lại chuyện ông Brunel,
12:09
But I'd like to go back to Brunel here,
254
729160
2000
và đề xuất một mối liên kết có thể sẽ giải thích được tại sao nó lại xảy ra,
12:11
and suggest a connection that might explain why this is happening now,
255
731160
4000
và tại sao tư duy thiết kế là một công cụ hữu ích.
12:15
and maybe why design thinking is a useful tool.
256
735160
5000
Và mối nối đó là sự thay đổi.
12:20
And that connection is change.
257
740160
3000
Trong những lần thay đổi chúng ta cần
12:23
In times of change we need
258
743160
2000
những giải pháp thay thế và ý tưởng mới.
12:25
new alternatives, new ideas.
259
745160
4000
Bấy giờ, Brunel làm việc trong thời kì đỉnh cao của Cách mạng Công nghiệp,
12:29
Now, Brunel worked at the height of the Industrial Revolution,
260
749160
2000
khi mọi mặt đời sống và nền kinh tế của ta
12:31
when all of life and our economy
261
751160
2000
đang được tái tạo.
12:33
was being reinvented.
262
753160
2000
Giờ đây hệ thống công nghiệp của thời Brunel đã đi vào hoạt động,
12:35
Now the industrial systems of Brunel's time have run their course,
263
755160
4000
và thực sự đó là một phần của các vấn đề ngày nay
12:39
and indeed they are part of the problem today.
264
759160
2000
12:41
But, again, we are in the midst of massive change.
265
761160
4000
Nhưng, một lần nữa, chúng ta đang ở giữa thời kì thay đổi lớn.
Và sự thay đổi đó buộc chúng ta đặt câu hỏi
12:45
And that change is forcing us to question
266
765160
3000
về những khía cạnh khá cơ bản trong xã hội:
12:48
quite fundamental aspects of our society --
267
768160
2000
làm sao chúng ta giữ gìn sức khỏe, làm sao để kiểm soát bản thân,
12:50
how we keep ourselves healthy, how we govern ourselves,
268
770160
3000
12:53
how we educate ourselves, how we keep ourselves secure.
269
773160
4000
làm sao để chúng ta tự giáo dục mình, làm sao để tự bảo vệ mình.
Và trong những lần thay đổi này, chúng ta cần những lựa chọn mới
12:57
And in these times of change, we need these new choices
270
777160
3000
bởi vì những giải pháp hiện có đơn giản đã lạc hậu rồi.
13:00
because our existing solutions are simply becoming obsolete.
271
780160
5000
Vậy tại sao lại là tư duy thiết kế?
13:05
So why design thinking?
272
785160
2000
Vì nó mang lại cho ta những cách thức mới để giải quyết vấn đề.
13:07
Because it gives us a new way of tackling problems.
273
787160
3000
Thay vì mặc định cho cách tiếp cận hội tụ thông thường của chúng ta
13:10
Instead of defaulting to our normal convergent approach
274
790160
5000
nơi chúng ta đưa ra sự lựa chọn tốt nhất từ các giải pháp thay thế có sẵn,
13:15
where we make the best choice out of available alternatives,
275
795160
4000
giờ đây ta được khuyến khích để lấy một cách tiếp cận khác biệt,
13:19
it encourages us to take a divergent approach,
276
799160
3000
để khám phá những phương án mới, giải pháp mới,
13:22
to explore new alternatives, new solutions,
277
802160
2000
13:24
new ideas that have not existed before.
278
804160
4000
và những ý tưởng mới lạ chưa từng có.
Nhưng trước khi ta thực hiện quá trình khác biệt đó,
13:28
But before we go through that process of divergence,
279
808160
2000
13:30
there is actually quite an important first step.
280
810160
3000
thật ra còn có một bước đầu khá quan trọng.
Và đó là, câu hỏi mà chúng ta đang cố gắng trả lời là gì?
13:33
And that is, what is the question that we're trying to answer?
281
813160
3000
Thiết kế nói một cách ngắn gọn là gì?
13:36
What's the design brief?
282
816160
2000
Bấy giờ Brunel có thể đã hỏi một câu như thế,
13:38
Now Brunel may have asked a question like this,
283
818160
2000
13:40
"How do I take a train from London to New York?"
284
820160
4000
"Làm thế nào để tôi bắt xe lửa từ London sang New York?"
Nhưng những kiểu câu hỏi nào ta sẽ hỏi vào ngày nay?
13:44
But what are the kinds of questions that we might ask today?
285
824160
4000
Vậy, đây là những câu chúng ta đã được hỏi để suy nghĩ gần đây.
13:48
So these are some that we've been asked to think about recently.
286
828160
6000
Và một câu cụ thể, là câu hỏi khi chúng tôi làm việc với quỹ Acumen,
13:54
And one in particular, is one that we're working on with the Acumen Fund,
287
834160
3000
trong một dự án được tài trợ bởi quỹ Bill và Melinda Gates.
13:57
in a project that's been funded by the Bill and Melinda Gates Foundation.
288
837160
4000
Làm thế nào để cải thiện việc tiếp cận nguồn nước sạch
14:01
How might we improve access to safe drinking water
289
841160
3000
cho những người nghèo nhất trên thế giới,
14:04
for the world's poorest people,
290
844160
2000
và đồng thời kích thích sự đổi mới
14:06
and at the same time stimulate innovation
291
846160
2000
ở các nhà cung cấp nước tại địa phương?
14:08
amongst local water providers?
292
848160
4000
Nên thay vì cần một loạt các nhà thiết kế từ Mỹ
14:12
So instead of having a bunch of American designers
293
852160
2000
tìm kiếm những ý tưởng mới có thể có hoặc không thích hợp,
14:14
come up with new ideas that may or may not have been appropriate,
294
854160
3000
chúng tôi sẽ dùng một cách tiếp cận cởi mở hơn, hợp tác tốt hơn và có sự tham gia.
14:17
we took a sort of more open, collaborative and participative approach.
295
857160
4000
Chúng tôi đã tụ họp những nhà thiết kế và chuyên gia đầu tư lại
14:21
We teamed designers and investment experts up with
296
861160
3000
từ 11 tổ chức về nước khắp Ấn Độ.
14:24
11 water organizations across India.
297
864160
3000
Và thông qua các hội thảo mà họ phát triển
14:27
And through workshops they developed
298
867160
2000
những sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới và sáng tạo,
14:29
innovative new products, services, and business models.
299
869160
3000
Chúng tôi đã tổ chức một cuộc thi
14:32
We hosted a competition
300
872160
2000
và tài trợ cho năm trong số các tổ chức đó
14:34
and then funded five of those organizations
301
874160
2000
để giúp họ phát triển ý tưởng.
14:36
to develop their ideas.
302
876160
2000
Vậy nên họ đã phát triển và lặp lại những ý tưởng này.
14:38
So they developed and iterated these ideas.
303
878160
2000
14:40
And then IDEO and Acumen spent several weeks working with them
304
880160
3000
Và sau đó IDEO và Acumen dành một vài tuần làm việc với họ
để giúp thiết kế những chiến dịch tiếp thị xã hội mới,
14:43
to help design new social marketing campaigns,
305
883160
5000
những chiến lược tiếp cận cộng đồng, các mô hình kinh doanh,
14:48
community outreach strategies, business models,
306
888160
3000
những thùng chứa nước mới
14:51
new water vessels for storing water
307
891160
2000
và xe để vận chuyển nước.
14:53
and carts for delivering water.
308
893160
3000
Một trong những ý tưởng chỉ vừa mới tung ra thị trường.
14:56
Some of those ideas are just getting launched into the market.
309
896160
2000
Và những quá trình như vậy chỉ mới được thực hiện
14:58
And the same process is just getting underway
310
898160
2000
15:00
with NGOs in East Africa.
311
900160
3000
cùng các tổ chức phi chính phủ ở Đông Phi.
Nên với tôi, dự án này cho thấy
15:03
So for me, this project shows
312
903160
3000
chúng ta có thể đi xa đến đâu,
15:06
kind of how far we can go from
313
906160
2000
từ những thứ nhỏ bé
15:08
some of those sort of small things
314
908160
2000
mà tôi thực hiện
15:10
that I was working on
315
910160
2000
trong những bước đầu sự nghiệp của mình.
15:12
at the beginning of my career.
316
912160
2000
Rằng bằng cách tập trung vào nhu cầu của con người
15:14
That by focusing on the needs of humans
317
914160
4000
và bằng cách sử dụng những nguyên mẫu
15:18
and by using prototypes
318
918160
2000
để mang đến những ý tưởng nhanh chóng,
15:20
to move ideas along quickly,
319
920160
2000
bằng cách để quá trình thực hiện ra khỏi bàn tay người thiết kế,
15:22
by getting the process out of the hands of designers,
320
922160
3000
và bằng cách tạo nên sự tham gia tích cực của cộng đồng,
15:25
and by getting the active participation of the community,
321
925160
3000
chúng ta có thể giải quyết những câu hỏi lớn hơn và thú vị hơn.
15:28
we can tackle bigger and more interesting questions.
322
928160
3000
Và cũng như Brunel, bằng cách tập trung vào hệ thống,
15:31
And just like Brunel, by focusing on systems,
323
931160
3000
chúng ta có thể tạo ra sự tác động lớn hơn.
15:34
we can have a bigger impact.
324
934160
3000
Vậy đó là việc mà chúng tôi đang thực hiện.
15:37
So that's one thing that we've been working on.
325
937160
3000
Thật ra tôi thực sự khá hứng thú, và có thể sẽ hứng thú hơn nữa
15:40
I'm actually really quite interested, and perhaps more interested
326
940160
3000
trong việc tìm hiểu cộng đồng này nghĩ chúng ta có thể làm gì.
15:43
to know what this community thinks we could work on.
327
943160
4000
Những loại câu hỏi nào mà chúng ta nghĩ
15:47
What kinds of questions do we think
328
947160
3000
rằng tư duy thiết kế có thể được sử dụng để giải quyết?
15:50
design thinking could be used to tackle?
329
950160
3000
Và nếu như bạn có bất kì ý tưởng gì
15:53
And if you've got any ideas
330
953160
2000
và nếu thoải mái, bạn có thể đăng nó lên Twitter.
15:55
then feel free, you can post them to Twitter.
331
955160
2000
15:57
There is a hash tag there that you can use, #CBDQ.
332
957160
3000
Có một hashtag này bạn có thể dùng, #CBDQ.
Và một danh sách nhìn trông thế này đây.
16:00
And the list looked something like this a little while ago.
333
960160
3000
Và dĩ nhiên bạn có thể tìm kiếm những câu hỏi mà bạn có hứng thú
16:03
And of course you can search to find the questions that you're interested in
334
963160
4000
bằng cách sữ dụng cùng một mã băm.
16:07
by using the same hash code.
335
967160
2000
Vậy, tôi muốn tin tưởng rằng tư duy thiết kế
16:09
So I'd like to believe that design thinking
336
969160
4000
thực chất có thể tạo ra sự khác biệt,
16:13
actually can make a difference,
337
973160
2000
rằng nó có thể giúp tạo ra các ý tưởng mới
16:15
that it can help create new ideas
338
975160
2000
và sự đổi mới,
16:17
and new innovations,
339
977160
2000
vượt xa những sản phẩm mới nhất của High Street.
16:19
beyond the latest High Street products.
340
979160
2000
16:21
To do that I think we have to take a more expansive view of design,
341
981160
4000
Để thực hiện nó tôi nghĩ chúng ta phải có một cái nhìn rộng hơn về thiết kế,
giống Brunel hơn, và khác một giáo sĩ chuyên nghiệp ở một lĩnh vực.
16:25
more like Brunel, less a domain of a professional priesthood.
342
985160
6000
Và bước đầu tiên chính là bắt đầu hỏi một câu hỏi đúng đắn.
16:31
And the first step is to start asking the right questions.
343
991160
3000
Cám ơn các bạn rất nhiều.
16:34
Thank you very much.
344
994160
2000
(Vỗ tay)
16:36
(Applause)
345
996160
5000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7