Edward Burtynsky: Manufactured landscapes

183,267 views ・ 2008-04-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Phuong Reviewer: Hà Vinh Cao Quang
Thử đi đâu đó trong 4 tháng với 3 điều ước
và những ý tưởng sẽ dần xuất hiện
các bạn nên thế, nghĩ mình có 3 điều ước
Và bạn sẽ làm gì? Đó là một cách tuyệt vời
00:26
Walk around for four months with three wishes,
0
26000
4000
Để nghĩ ra được những điều quan trọng với bản thân
00:30
and all the ideas will start to percolate up.
1
30000
2000
và thực sự suy ngẫm về thế giới xung quanh ta
00:32
I think everybody should do it -- think that you've got three wishes.
2
32000
2000
00:34
And what would you do? It's actually a great exercise
3
34000
2000
Và nghĩ xem, liệu một người có thể thật sự làm một việc gì
00:36
to really drill down to the things that you feel are important,
4
36000
5000
Hay nghĩ ra điều gì đó
có thể tạo ra một sức ảnh hưởng hay làm nên sự khác biệt chăng?
00:41
and really reflect on the world around us.
5
41000
3000
00:44
And thinking that, can an individual actually do something,
6
44000
4000
Lấy cảm hứng từ thiên nhiên -- đó là chủ đề hôm nay
00:48
or come up with something,
7
48000
2000
Và nói thẳng ra, đó là nơi tôi bắt đầu.
00:50
that may actually get some traction out there and make a difference?
8
50000
4000
tôi say mê phong cảnh thiên nhiên như một người canada vậy.
00:54
Inspired by nature -- that's the theme here.
9
54000
4000
00:58
And I think, quite frankly, that's where I started.
10
58000
5000
Chúng tôi có miền bắc rộng lớn, ít người sinh sống
Và bố tôi rất thích dã ngoại
01:03
I became very interested in the landscape as a Canadian.
11
63000
5000
Vì vậy , tôi thực sự có cơ hội được thưởng thức thiên nhiên
Và tôi cũng không hiểu chính xác nó là gì, hay nó tác động tôi thế nào
01:08
We have this Great North. And there was a pretty small population,
12
68000
3000
nhưng tôi nghĩ nó đã cho tôi biết
01:11
and my father was an avid outdoorsman.
13
71000
2000
Rằng cuộc sống của chúng ta rất ngắn ngủi
01:13
So I really had a chance to experience that.
14
73000
3000
01:16
And I could never really understand exactly what it was, or how it was informing me.
15
76000
4000
Và thiên nhiên mà bạn thấy ngoài kia -- những bờ biển nguyên sơ
01:20
But what I think it was telling me
16
80000
2000
Những cánh rừng nguyên sơ mà tôi đã thấy
01:22
is that we are this transient thing that's happening,
17
82000
5000
Thực sự mang lại một cảm giác rằng
01:27
and that the nature that you see out there -- the untouched shorelines,
18
87000
4000
01:31
the untouched forest that I was able to see --
19
91000
3000
Thế giới tự nhiên này đã tồn tại từ lâu
Và chúng ta đang trải nghiệm nó theo một cách khác
01:34
really bring in a sense of that geological time,
20
94000
7000
Và điều đó, đối với tôi, là một tác động mà tôi cần
01:41
that this has gone on for a long time,
21
101000
2000
để làm công việc mà tôi đã làm
01:43
and we're experiencing it in a different way.
22
103000
3000
Và tôi đã ra ngoài, chụp những thảm cỏ xuân non mới chớm
01:46
And that, to me, was a reference point that I think I needed to have
23
106000
6000
trải dọc bên những con đường
Những thảm cỏ non này Sau đó tôi chu du khắp nơi trong nhiều năm
01:52
to be able to make the work that I did.
24
112000
2000
01:54
And I did go out, and I did this picture of grasses coming through in the spring,
25
114000
5000
cố chụp những phong cảnh hoang sơ
Nhưng là một nghệ sĩ nhiếp ảnh, tôi cảm thấy
01:59
along a roadside.
26
119000
2000
những bức ảnh này đã không thực sự có hồn
02:01
This rebirth of grass. And then I went out for years
27
121000
3000
Rằng tôi sẽ khó để biến chúng thành nghệ thuật
02:04
trying to photograph the pristine landscape.
28
124000
3000
Và tôi liên tục bị cuốn vào kiểu chụp phong cảnh in lịch
02:07
But as a fine-art photographer I somehow felt
29
127000
3000
02:10
that it wouldn't catch on out there,
30
130000
2000
hay những kiểu tương tự mà không thoát được
02:12
that there would be a problem with trying to make this as a fine-art career.
31
132000
4000
Vì vậy, tôi bắt đầu tự hỏi, làm sao để thay đổi hướng nhìn về phong cảnh?
02:16
And I kept being sucked into this genre of the calendar picture,
32
136000
5000
Tôi quyết định nhìn nhận lại phong cảnh
như thể nó đã bị chúng ta biến đổi
02:21
or something of that nature, and I couldn't get away from it.
33
141000
2000
tôi đã lạc mất 1 điều gì đó ở Pennsylvania,
02:23
So I started to think of, how can I rethink the landscape?
34
143000
4000
Và tôi đã rẽ trái, cố trở lại đường cao tốc
02:27
I decided to rethink the landscape
35
147000
2000
Cuối cùng, tôi đến thị trấn tên Frackville
02:29
as the landscape that we've transformed.
36
149000
3000
Tôi xuống xe, đứng ra ngoài
02:32
I had a bit of an epiphany being lost in Pennsylvania,
37
152000
2000
Đó là một thị trấn mỏ than , tôi quay ngược 360 độ
02:34
and I took a left turn trying to get back to the highway.
38
154000
4000
Và chiêm ngưỡng một trong những khung cảnh kì ảo nhất từng thấy
02:38
And I ended up in a town called Frackville.
39
158000
2000
02:40
I got out of the car, and I stood up,
40
160000
2000
Hoàn toàn tạo dựng bởi con người
02:42
and it was a coal-mining town. I did a 360 turnaround,
41
162000
4000
Và chính nó đã khiến tôi ra ngoài để chiêm ngưỡng các mỏ than
02:46
and that became one of the most surreal landscapes I've ever seen.
42
166000
4000
Ra ngoài và chứng kiến những sự xâm chiếm của ngành công nghiệp
lên những khung cảnh mà tôi tìm thấy
02:50
Totally transformed by man.
43
170000
3000
Và đó trở thành nền tảng cho những gì tôi làm
02:53
And that got me to go out and look at mines like this,
44
173000
3000
Và đó cũng là chủ đề mà cho rằng mình nên theo đuổi
02:56
and go out and look at the largest industrial incursions
45
176000
3000
02:59
in the landscape that I could find.
46
179000
2000
mà không phải tự mình làm mới
03:01
And that became the baseline of what I was doing.
47
181000
3000
chủ đề này đủ rộng để làm cả đời
03:04
And it also became the theme that I felt that I could hold onto,
48
184000
5000
là thứ mà tôi có thể làm với tất cả đam mê
và chỉ cần nghiên cứu, tìm ra những ngành công nghiệp này ở đâu
03:09
and not have to re-invent myself --
49
189000
2000
03:11
that this theme was large enough to become a life's work,
50
191000
3000
Và một trong những điều mà tôi muốn cảm ơn
03:14
to become something that I could sink my teeth into
51
194000
4000
Điều mà có vẻ tôi quên đi mất
Là cảm ơn tới tất cả những tập đoàn đã cho tôi vào
03:18
and just research and find out where these industries are.
52
198000
4000
Bởi vì , tôi phải thương lượng để chụp mỗi bức ảnh --
03:22
And I think one of the things I also wanted to say in my thanks,
53
202000
3000
Để tôi có thể vào thực địa chụp ảnh
03:25
which I kind of missed,
54
205000
2000
03:27
was to thank all the corporations who helped me get in.
55
207000
3000
Và nếu không có những người giúp tôi vào
03:30
Because it took negotiation for almost every one of these photographs --
56
210000
4000
Những người ở vị trí đầu của các tập đoàn,
Tôi đã không thể tạo nên những tác phẩm này
03:34
to get into that place to make those photographs,
57
214000
4000
Tôi không chống lại các tập đoàn
03:38
and if it wasn't for those people letting me in
58
218000
3000
Tôi sở hữu một tập đoàn , tôi làm việc với họ
03:41
at the heads of those corporations,
59
221000
2000
03:43
I would have never made this body of work.
60
223000
2000
Và tôi cho rằng chúng ta đều cần họ, họ rất quan trọng
03:45
So in that respect, to me, I'm not against the corporation.
61
225000
5000
Nhưng tôi cũng muốn bảo vệ sự bền vững
Vậy nên, tôi đang nghiêng về cả hai phía.
03:50
I own a corporation. I work with them,
62
230000
3000
Và tôi không buộc tội ai vì những điều đang diễn ra
03:53
and I feel that we all need them and they're important.
63
233000
3000
Nhưng đây là một quá trình chậm
03:56
But I am also for sustainability.
64
236000
2000
Vì vậy , tôi bắt đầu nghĩ, chúng ta đã trải qua đủ các thời kỳ:
03:58
So there's this thing that is pulling me in both directions.
65
238000
3000
Đồ đá, Đồ sắt, Đồ đồng
04:01
And I'm not making an indictment towards what's happening here,
66
241000
4000
Và những thời đại đó vẫn tồn tại ngày nay
04:05
but it is a slow progression.
67
245000
2000
04:07
So I started thinking, well, we live in all these ages of man:
68
247000
3000
Nhưng ta đã không còn liên kết với chúng
04:10
the Stone Age, and the Iron Age, and the Copper Age.
69
250000
4000
Có gì đó chúng ta không nhận thấy ở đây
Và việc này rất đáng sợ , Vì khi chúng ta bắt đầu nghiên cứu
04:14
And these ages of man are still at work today.
70
254000
4000
Những lối sống cộng đồng ngày nay,
04:18
But we've become totally disconnected from them.
71
258000
2000
04:20
There's something that we're not seeing there.
72
260000
3000
Và những gì mà chúng ta gây ra cho thiên nhiên
04:23
And it's a scary thing as well. Because when we start looking
73
263000
4000
Điều này, với tôi , là khoảnh khắc thức tỉnh, đáng suy ngẫm.
04:27
at the collective appetite for our lifestyles,
74
267000
3000
Và qua những bức ảnh của mình
04:30
and what we're doing to that landscape --
75
270000
3000
Tôi hy vọng có thể khiến cho khán giả chiêm ngưỡng tác phẩm của tôi
04:33
that, to me, is something that is a very sobering moment for me to contemplate.
76
273000
6000
sẽ đón nhận các hình ảnh này và không từ chối chúng
04:39
And through my photographs,
77
279000
2000
Không nói rằng, "Ôi chúa ơi, đó là gì?" mà bị thách thức bởi nó
04:41
I'm hoping to be able to engage the audiences of my work,
78
281000
6000
để nói, "Ôi, nó thật đẹp," ở một mức độ,
nhưng ở một mức độ khác, "Điều này thật đáng sợ, tôi không nên thích nó."
04:47
and to come up to it and not immediately be rejected by the image.
79
287000
3000
Như một thú vui bị ngăn cấm. Và chính thú vui bị ngăn cấm này
04:50
Not to say, "Oh my God, what is it?" but to be challenged by it --
80
290000
3000
là thứ đang gây ảnh hưởng
04:53
to say, "Wow, this is beautiful," on one level,
81
293000
2000
khiến mọi người nhìn ngắm những khung cảnh
04:55
but on the other level, "This is scary. I shouldn't be enjoying it."
82
295000
4000
và muốn đặt chân đến. Và điều này cũng phần nào định nghĩa cảm nhận của tôi
04:59
Like a forbidden pleasure. And it's that forbidden pleasure
83
299000
3000
05:02
that I think is what resonates out there,
84
302000
2000
tôi muốn có một cuộc sống tốt
05:04
and it gets people to look at these things,
85
304000
2000
05:06
and it gets people to enter it. And it also, in a way, defines kind of what I feel, too --
86
306000
7000
tôi muốn có một ngôi nhà, và một chiếc xe.
nhưng việc này để lại hậu quả.
Làm sao tôi vừa bị thu hút lại vừa cảm thấy kinh tởm?
05:13
that I'm drawn to have a good life.
87
313000
3000
trong chính lương tâm mình,
05:16
I want a house, and I want a car.
88
316000
2000
và trong chính các bức ảnh của mình, tôi đang cố tạo lại cảm giác đó.
05:18
But there's this consequence out there.
89
318000
2000
05:20
And how do I begin to have that attraction, repulsion?
90
320000
3000
Những bức ảnh tôi đã chụp -- những lốp xe ở đây
05:23
It's even in my own conscience I'm having it,
91
323000
3000
có 45 triệu lốp. Đây là nhiều nhất.
05:26
and here in my work, I'm trying to build that same toggle.
92
326000
4000
Nó chỉ cách tôi 1 tiếng rưỡi đi xe, và nó đã bốc cháy
khoảng 4 năm trước. Gần Westley, California, Modesto.
05:30
These things that I photographed -- this tire pile here
93
330000
3000
05:33
had 45 million tires in it. It was the largest one.
94
333000
3000
Và tôi quyết định nghiên cứu cái mà, với tôi
05:36
It was only about an hour-and-a-half away from me, and it caught fire
95
336000
3000
như các bức ảnh trước về phong cảnh
05:39
about four years ago. It's around Westley, California, around Modesto.
96
339000
4000
diễn tả được sự thất vọng về những gì ta đã làm với thiên nhiên,
như việc tái chế như các bạn thấy ở đây
05:43
And I decided to start looking at something that, to me, had --
97
343000
4000
Nó thể hiện cái mà theo tôi đó là sự chuộc lỗi
05:47
if the earlier work of looking at the landscape
98
347000
2000
05:49
had a sense of lament to what we were doing to nature,
99
349000
3000
Trong các bức ảnh về việc tái chế của tôi
Tôi đang tìm kiếm một hoạt động mà con người bảo vệ được môi trường.
05:52
in the recycling work that you're seeing here
100
352000
3000
05:55
was starting to point to a direction. To me, it was our redemption.
101
355000
4000
Nếu chúng ta tiếp tục phát triển công nghiệp và đô thị,
05:59
That in the recycling work that I was doing,
102
359000
2000
06:01
I'm looking for a practice, a human activity that is sustainable.
103
361000
7000
đưa chúng vào hệ thống --
Nếu ta tiếp tục làm vậy -- ta có tiếp tục
06:08
That if we keep putting things, through industrial and urban existence,
104
368000
5000
dĩ nhiên ngồi nghe ở các hội nghị,
có nhiều giải pháp hiện nay. Như phỏng sinh học,
06:13
back into the system --
105
373000
2000
và nhiều cách khác --
06:15
if we keep doing that -- we can continue on.
106
375000
3000
như công nghệ nano, có thể giúp ta không phải
06:18
Of course, listening at the conference,
107
378000
2000
06:20
there's many, many things that are coming. Bio-mimicry,
108
380000
3000
tàn phá khung cảnh thiên nhiên.
06:23
and there's many other things that are coming on stream --
109
383000
2000
Và ta đều mong chờ những điều đó.
06:25
nanotechnology that may also prevent us from having
110
385000
5000
Nhưng giờ, những vấn đề đang gia tăng.
Chúng vẫn đang tiếp tục diễn ta.
Bức ảnh mà các bạn đang nhìn thấy là khi tôi đi đến Bangladesh
06:30
to go into that landscape and tear it apart.
111
390000
3000
tôi bắt đầu rời Bắc Mỹ
06:33
And we all look forward to those things.
112
393000
2000
06:35
But in the meantime, these things are scaling up.
113
395000
2000
và nghiên cứu nhiều nơi trên thế giới.
06:37
These things are continuing to happen.
114
397000
2000
Những hình ảnh ở Bangladesh này
06:39
What you're looking at here -- I went to Bangladesh,
115
399000
3000
xuất hiện trong một chương trình radio mà tôi đã nghe.
06:42
so I started to move away from North America;
116
402000
3000
Họ đang nói về Exxon Valdez,
06:45
I started to look at our world globally.
117
405000
2000
rằng sẽ dư thừa các tàu chở dầu
06:47
These images of Bangladesh
118
407000
2000
vì ngành công nghiệp bảo hiểm.
06:49
came out of a radio program I was listening to.
119
409000
3000
Những tàu chở dầu này sẽ bị ngừng sử dụng,
và năm 2004 sẽ là năm đỉnh điểm.
06:52
They were talking about Exxon Valdez,
120
412000
3000
Tôi nghĩ "Trời, điều đó có nghĩa là gì?"
06:55
and that there was going to be a glut of oil tankers
121
415000
2000
Khi chứng kiến những con tàu lớn nhất bị tháo dỡ bằng tay,
06:57
because of the insurance industries.
122
417000
2000
06:59
And that those oil tankers needed to be decommissioned,
123
419000
2000
ở những nước thế giới thứ ba.
07:01
and 2004 was going to be the pinnacle.
124
421000
2000
Vậy nên, ban đầu tôi định đi Ấn Độ.
07:03
And I thought, "My God, wouldn't that be something?"
125
423000
2000
nhưng không vào được vì vấn đề với Tổ chức Greenpeace ở đó
07:05
To see the largest vessels of man being deconstructed by hand,
126
425000
4000
và sau đó thì đến được Bangladesh,
và lần đầu tiên tận mắt thấy thế giới thứ ba
07:09
literally, in third-world countries.
127
429000
2000
07:11
So originally I was going to go to India.
128
431000
2000
07:13
And I was shut out of India because of a Greenpeace situation there,
129
433000
3000
mà tôi chưa bao giờ nghĩ có thể.
07:16
and then I was able to get into Bangladesh,
130
436000
2000
130 triệu người sống trong một khu vực rộng bằng Wisconsin --
07:18
and saw for the first time a third world, a view of it,
131
438000
5000
mọi người từ khắp nơi -- dân số rất cao,
07:23
that I had never actually thought was possible.
132
443000
4000
và điều kiện làm việc rất tệ.
Các bạn đang thấy các mỏ dầu ở California,
07:27
130 million people living in an area the size of Wisconsin --
133
447000
3000
một trong những mỏ dầu lớn nhất. Và một lần nữa, tôi bắt đầu nghĩ rằng --
07:30
people everywhere -- the pollution was intense,
134
450000
3000
07:33
and the working conditions were horrible.
135
453000
3000
tôi chợt nhận ra rằng
07:36
Here you're looking at some oil fields in California,
136
456000
2000
cả thế giới mà chúng ta đang sống
07:38
some of the biggest oil fields. And again, I started to think that --
137
458000
5000
là kết quả của việc có nhiều dầu.
Và tôi lại bắt đầu phát triển ý tưởng này,
07:43
there was another epiphany --
138
463000
3000
tiếp tục phát triển.
07:46
that the whole world I was living in was
139
466000
2000
Đây là chủ đề mà tôi hi vọng hoàn thành
07:48
a result of having plentiful oil.
140
468000
3000
07:51
And that, to me, was again something that I started building on,
141
471000
4000
trong khoảng 2 hay 3 năm nữa,
với tựa đề "Bữa tiệc dầu"
07:55
and I continued to build on.
142
475000
2000
Vì tôi cho rằng mọi thứ quanh ta --
07:57
So this is a series I'm hoping to have ready
143
477000
4000
quần áo, xe, đường sá, mọi thứ -- là hệ quả trực tiếp của nó
08:01
in about two or three years,
144
481000
2000
Tôi sẽ tiếp tục bằng những hình ảnh ở Trung Quốc.
08:03
under the heading of "The Oil Party."
145
483000
2000
08:05
Because I think everything that we're involved in --
146
485000
2000
Tôi bắt đầu chụp ảnh Trung Quốc cách đây 4 năm,
08:07
our clothing, our cars, our roads, and everything -- are directly a result.
147
487000
4000
Trung Quốc thể hiện sự thân thiện với môi trường
08:11
I'm going to move to some pictures of China.
148
491000
5000
chưa kể đến là Trung Quốc cũng
tạo nên sức ảnh hưởng lớn đến những ngành công nghiệp quanh tôi.
08:16
And for me China -- I started photographing it four years ago,
149
496000
3000
Tôi đến từ một thị trấn lao động chân tay,
08:19
and China truly is a question of sustainability in my mind,
150
499000
3000
một thị trấn GM, và cha tôi làm việc ở GM,
08:22
not to mention that China, as well,
151
502000
3000
nên tôi hiểu rõ ngành công nghiệp đó
08:25
has a great effect on the industries that I grew up around.
152
505000
3000
và xuất thân cũng cung cấp thông tin cho công việc của tôi. Nhưng bạn biết đấy,
08:28
I came out of a blue-collar town,
153
508000
2000
08:30
a GM town, and my father worked at GM,
154
510000
3000
khá kinh ngạc khi chứng kiến Trung Quốc phát triển với tốc độ nhanh như vậy
08:33
so I was very familiar with that kind of industry
155
513000
4000
08:37
and that also informed my work. But you know,
156
517000
5000
Ở đây là Đập Tam Hiệp,
đây là đập lớn gấp rưỡi từng được xây dựng bởi con người.
08:42
to see China and the scale at which it's evolving, is quite something.
157
522000
6000
Hầu hết các kĩ sư trên thế giới đều bỏ dự án
08:48
So what you see here is the Three Gorges Dam,
158
528000
3000
vì họ cho rằng, "Nó quá lớn."
08:51
and this is the largest dam by 50 percent ever attempted by man.
159
531000
5000
Thật ra, khi nó được đổ đầy nước cách đây 1 năm rưỡi,
08:56
Most of the engineers around the world left the project
160
536000
4000
họ đo được một sự chấn động mặt đất nhẹ khi nó chạy
Mất 15 ngày để đổ đầy nước.
09:00
because they said, "It's just too big."
161
540000
2000
Tạo nên một hồ chứa nước dài 600 kilômét,
09:02
In fact, when it did actually fill with water a year and a half ago,
162
542000
4000
09:06
they were able to measure a wobble within the earth as it was spinning.
163
546000
3000
một trong những hồ chứa lớn nhất được tạo.
Và một trong những dự án lớn khác là
09:09
It took fifteen days to fill it.
164
549000
2000
09:11
So this created a reservoir 600 kilometers long,
165
551000
5000
dời 13 thành phố đông dân khỏi nơi xây hồ chứa
09:16
one of the largest reservoirs ever created.
166
556000
2000
và san bằng những tòa nhà để có chỗ chứa tàu.
09:18
And what was also one of the bigger projects around that
167
558000
5000
Đây là ảnh "trước và sau". Đây là trước.
09:23
was moving 13 full-size cities up out of the reservoir,
168
563000
4000
Đây là 10 tuần sau đó, do con người dỡ bỏ.
09:27
and flattening all the buildings so they could make way for the ships.
169
567000
3000
Tôi nghĩ họ dùng thuốc nổ cho 11 tòa nhà,
phần còn được dỡ bỏ. Đây là 10 tuần sau.
09:30
This is a "before and after." So that was before.
170
570000
4000
Việc này đem đến một ý tưởng.
Tất cả là do người dân sinh sống ở đó
09:34
And this is like 10 weeks later, demolished by hand.
171
574000
3000
dỡ bỏ
09:37
I think 11 of the buildings they used dynamite,
172
577000
2000
và được trả công cho từng viên gạch để dỡ bỏ thành phố họ từng sống.
09:39
everything else was by hand. That was 10 weeks later.
173
579000
2000
09:41
And this gives you an idea.
174
581000
2000
09:43
And it was all the people who lived in those homes,
175
583000
3000
Đây là một số hình ảnh cho việc đó.
Tôi đã đi ba chuyến đến Đập Tam Hiệp,
09:46
were the ones that were actually taking it apart
176
586000
2000
09:48
and working, and getting paid per brick to take their cities apart.
177
588000
4000
chứng kiến sự biến đổi lớn của khung cảnh.
Trông khung cảnh như bị bom phá hủy, nhưng không phải.
09:53
And these are some of the images from that.
178
593000
2000
09:55
So I spent about three trips to the Three Gorges Dam,
179
595000
3000
Khung cảnh biến đổi có chủ đích.
09:58
looking at that massive transformation of a landscape.
180
598000
4000
Họ cần năng lượng điện, họ bằng lòng tạo nên
10:02
And it looks like a bombed-out landscape, but it isn't.
181
602000
3000
biến đổi lớn đến mức này để có năng lượng điện.
10:05
What it is, it's a landscape that is an intentional one.
182
605000
4000
10:09
This is a need for power, and they're willing to go through this
183
609000
5000
May thay Trung Quốc chọn phương pháp này
10:14
massive transformation, on this scale, to get that power.
184
614000
7000
vì nếu đem ra so sánh,
có 27 nhà máy điện hạt nhân sắp được xây dựng.
10:21
And again, it's actually a relief for what's going on in China
185
621000
6000
Điều không hề có ở Bắc Mỹ trong 20 năm
vì vấn đề "NCK" "Nhạy cảm khác"
Nhưng TQ lại nói "Không, tụi tôi sẽ có 27 cái trong 10 năm nữa"
10:27
because I think on the table right now,
186
627000
2000
10:29
there's 27 nuclear power stations to be built.
187
629000
3000
Ở đó cũng có lò đốt than
10:32
There hasn't been one built in North America for 20 years
188
632000
2000
để tạo năng lượng thuỷ điện mỗi tuần.
10:34
because of the "NIMBY" problem -- "Not In My BackYard."
189
634000
2000
10:36
But in China they're saying, "No, we're putting in 27 in the next 10 years."
190
636000
3000
Nên than là một trong những vấn đề lớn nhất.
10:39
And coal-burning furnaces are going in there
191
639000
4000
Và một vấn đề khác ở Đập Tam Hiệp là --
10:43
for hydroelectric power literally weekly.
192
643000
3000
nhiều đất nông nghiệp ở phía bên trái đã bị mất;
10:46
So coal itself is probably one of the largest problems.
193
646000
5000
một phần đất nông nghiệp màu mỡ nhất bị mất ở đó.
10:51
And one of the other things that happened in the Three Gorges --
194
651000
2000
Và 1.2 đến 2 triệu người đã phải dời đi,
10:53
a lot of the agricultural land that you see there on the left was also lost;
195
653000
5000
tùy thuộc vào số liệu đang nghiên cứu.
Và đây là thứ họ đang xây dựng.
10:58
some of the most fertile agricultural land was lost in that.
196
658000
3000
Đây là Wushan, một trong những thành phố lớn nhất bị di dời.
11:01
And 1.2 to 2 million people were relocated,
197
661000
3000
Đây là tòa thị chính của thành phố.
11:04
depending on whose statistics you're looking at.
198
664000
3000
Về việc xây lại thành phố -- với tôi, đáng buồn là
11:07
And this is what they were building.
199
667000
2000
11:09
This is Wushan, one of the largest cities that was relocated.
200
669000
4000
họ đã không giữ lại nhiều
11:13
This is the town hall for the city.
201
673000
3000
những gì chúng ta đã thân thuộc khi quy hoạch thành phố.
11:16
And again, the rebuilding of the city -- to me, it was sad to see
202
676000
5000
Không có công viên, cây cỏ.
Nhiều người sống ở bên hông đồi.
11:21
that they didn't really grab a lot of, I guess,
203
681000
2000
Ở đây, họ có cơ hội xây lại thành phố từ dưới lên,
11:23
what we know here, in terms of urban planning.
204
683000
3000
nhưng lại không liên kết với họ.
11:26
There were no parks; there were no green spaces.
205
686000
3000
Đây là biển hiệu, "Chấp hành chính sách kế hoạch hóa gia đình.
11:29
Very high-density living on the side of a hill.
206
689000
3000
11:32
And here they had a chance to rebuild cities from the bottom up,
207
692000
3000
Xây dựng nhận thức khoa học về hôn nhân và sinh sản văn minh, tân tiến."
11:35
but somehow were not connecting with them.
208
695000
2000
Ở đây, nếu các bạn nhìn vào tấm quảng cáo này,
11:38
Here is a sign that, translated, says, "Obey the birth control law.
209
698000
5000
nó có mọi thứ liên quan đến văn hóa phương Tây.
11:43
Build our science, civilized and advanced idea of marriage and giving birth."
210
703000
4000
Bạn đang thấy những lễ phục, bó hoa.
11:47
So here, if you look at this poster,
211
707000
3000
Nhưng với tôi, điều thật sự đáng sợ về bức tranh này
11:50
it has all the trappings of Western culture.
212
710000
3000
và về tấm quảng cáo này là nhà máy lọc ở phía sau.
11:53
You're seeing the tuxedos, the bouquets.
213
713000
4000
Nó giống như kết hợp tất cả những gì chúng ta có
nó thể hiện cách chúng ta đang thích nghi lối sống mới, chấm hết.
11:57
But what's really, to me, frightening about the picture
214
717000
3000
12:00
and about this billboard is the refinery in the background.
215
720000
3000
Và khi bạn nhận thấy điều đó,
12:03
So it's like marrying up all the things that we have
216
723000
3000
12:06
and it's an adaptation of our way of life, full stop.
217
726000
6000
khi thấy họ đang chuyển từ lối sống nông thôn
12:12
And again, when you start seeing that kind of embrace,
218
732000
6000
với lượng carbon thấp sang lối sống thành thị
với lượng carbon lớn hơn nhiều, mọi việc trở nên nghiêm trọng.
12:18
and you start looking at them leading their rural lifestyle
219
738000
4000
Đây là hình một trong những quảng trường lớn nhất ở Quảng Đông
12:22
with a very, very small footprint and moving into an urban lifestyle
220
742000
5000
và là nơi nhiều người lao động di cư đến từ các miền đất nước.
12:27
with a much higher footprint, it starts to become very sobering.
221
747000
3000
Có khoảng 130 triệu người di cư
12:30
This is a shot in one of the biggest squares in Guangdong --
222
750000
3000
luôn cố đến các trung tâm đô thị,
12:33
and this is where a lot of migrant workers are coming in from the country.
223
753000
5000
và trong 10 tới 15 năm nữa, sẽ có
thêm 400 đến 500 triệu người di cư
12:38
And there's about 130 million people in migration
224
758000
3000
đến các thành phố như Thượng Hải và các trung tâm sản xuất.
12:41
trying to get into urban centers at all times,
225
761000
2000
12:43
and in the next 10 to 15 years, are expecting
226
763000
4000
Những nhà sản xuất
12:47
another 400 to 500 million people to migrate
227
767000
3000
thường là trong nước - bạn có thể biết một nhà máy nội địa qua việc
12:50
into the urban centers like Shanghai and the manufacturing centers.
228
770000
5000
họ đều dùng đồng phục cùng màu.
Đây là đồng phục hồng ỏ nhà máy này. Đây là nhà máy giày.
12:55
The manufacturers are --
229
775000
2000
12:57
the domestics are usually -- you can tell a domestic factory by the fact
230
777000
4000
Họ có ký túc xá cho công nhân.
Họ thu hút công nhập cư và cho công nhân ở trong ký túc xá.
13:01
that they all use the same color uniforms.
231
781000
3000
Đây là một trong những nhà máy giày lớn nhất, Yuyuan
13:04
So this is a pink uniform at this factory. It's a shoe factory.
232
784000
3000
gần Thâm Quyến. Hơn 90,000 công nhân làm giày ở đây.
13:07
And they have dorms for the workers.
233
787000
2000
13:09
So they bring them in from the country and put them up in the dorms.
234
789000
3000
Đây là lúc đổi ca làm việc, một trong ba lần.
13:12
This is one of the biggest shoe factories, the Yuyuan shoe factory
235
792000
4000
Có 2 nhà máy cấp độ này ở cùng một thành phố.
13:16
near Shenzhen. It has 90,000 employees making shoes.
236
796000
5000
Đây là một cái với hơn 45000 người, nên mỗi bữa ăn trưa,
có khoảng 12,000 người đến đây ăn.
13:21
This is a shift change, one of three.
237
801000
3000
Họ ngồi xuống; có khoảng 20 phút để ăn.
13:24
There's two factories of this scale in the same town.
238
804000
3000
Sau đó đến lượt tiếp theo. Thật là một lực lượng lao động lớn
13:27
This is one with 45,000, so every lunch,
239
807000
3000
đang phát triển ở đó. Thượng Hải --
13:30
there's about 12,000 coming through for lunch.
240
810000
2000
Tôi đang nhìn thấy sự phục hồi đô thị ở Thượng Hải,
13:32
They sit down; they have about 20 minutes.
241
812000
2000
cả vùng này sẽ bị san bằng
13:34
The next round comes in. It's an incredible workforce
242
814000
3000
để xây những tòa nhà cao tầng trong 5 năm nữa.
13:37
that's building there. Shanghai --
243
817000
3000
13:40
I'm looking at the urban renewal in Shanghai,
244
820000
3000
Một điều nữa đang diễn ra ở Thượng Hải là
Trung Quốc, chẳng hạn, đang biến đổi vì việc này đáng lẽ không diễn ra
13:43
and this is a whole area that will be flattened
245
823000
2000
13:45
and turned into skyscrapers in the next five years.
246
825000
5000
5 năm trước do từ chối thỏa thuận.
Họ được họi là dengzahoo -- họ như đinh tán trên đường.
13:50
What's also happening in Shanghai is --
247
830000
2000
Họ không dời đi. Họ không chịu thỏa thuận.
13:52
China is changing because this wouldn't have happened
248
832000
4000
Họ không nhận đủ tiền nên họ không chịu dời đi.
13:56
five years ago, for instance. This is a holdout.
249
836000
2000
Nên họ không chấp nhận cho đến khi đi đến thỏa thuận có lợi.
13:58
They're called dengzahoos -- they're like pin tacks to the ground.
250
838000
3000
Họ khá thành công trong việc đạt những thỏa thuận tốt hơn
14:01
They won't move. They're not negotiating.
251
841000
2000
vì phần lớn họ bị đối xử bất công.
14:03
They're not getting enough, so they're not going to move.
252
843000
3000
Họ đang phải làm thêm giờ khoảng 2 tiếng --
14:06
And so they're holding off until they get a deal with them.
253
846000
3000
những cộng đồng này đã ở đây hàng trăm năm,
14:09
And they've been actually quite successful in getting better deals
254
849000
3000
thậm chí có thể là hàng ngàn năm,
và họ đang bị tách ra và sống rải rác ở các vùng ngoại ô
14:12
because most of them are getting a raw deal.
255
852000
2000
14:14
They're being put out about two hours --
256
854000
2000
bên ngoài Thượng Hải. Nhưng đây chỉ là một nhóm người
14:16
the communities that have been around for literally hundreds of years,
257
856000
3000
từ chối thỏa thuận của công trình ở Thượng Hải.
14:19
or maybe even thousands of years,
258
859000
2000
14:21
are being broken up and spread across in the suburban areas
259
861000
3000
Theo tôi, đây có lẽ là dự án nâng cấp thành phố lớn nhất
14:24
outside of Shanghai. But these are a whole series of guys
260
864000
3000
trên hành tinh này.
14:27
holding out in this reconstruction of Shanghai.
261
867000
5000
Tất cả những gì họ đang thay thế --
14:32
Probably the largest urban-renewal project, I think,
262
872000
4000
một trong những mong muốn của tôi, và tôi chưa từng muốn đến đó,
là nói cho họ biết những cách tốt hơn để xây nhà.
14:36
ever attempted on the planet.
263
876000
3000
Sự đối lập về phong cách thật ấn tượng
14:39
And then the embrace of the things that they're replacing it with --
264
879000
3000
14:42
again, one of my wishes, and I never ended up going there,
265
882000
3000
Đây là biệt thự.
14:45
was to somehow tell them that there were better ways to build a house.
266
885000
3000
14:48
The kinds of collisions of styles and things were quite something,
267
888000
6000
Như bây giờ, họ đang dời đi.
Giàn giáo vẫn còn đó, đây là một khu chất thải điện tử
14:54
and these are called the villas.
268
894000
4000
nếu bạn nhìn khu vực gần chỗ chụp ảnh này,
bạn sẽ thấy được nền công nghiệp của họ là tái chế.
14:58
And also, like right now, they're just moving.
269
898000
3000
Nền công nghiệp đã phát triển
15:01
The scaffolding is still on, and this is an e-waste area,
270
901000
4000
quanh những công trình mới này.
15:05
and if you looked in the foreground on the big print,
271
905000
2000
Đây là cầu vượt 5 tầng ở Thượng Hải.
15:07
you'd see that the industry -- their industry -- they're all recycling.
272
907000
3000
Thượng Hải là một thành phố rất thú vị -- nó phát triển ở mức độ
15:10
So the industry's already growing
273
910000
2000
15:12
around these new developments.
274
912000
2000
mà tôi nghĩ không một thành phố nào làm được.
15:15
This is a five-level bridge in Shanghai.
275
915000
2000
15:17
Shanghai was a very intriguing city -- it's exploding on a level
276
917000
6000
Thật ra, thậm chí Thâm Quyến, vùng kinh tế
một trong 5 vùng đầu tiên -- 15 năm trước có 100,000 người,
15:23
that I don't think any city has experienced.
277
923000
4000
15:27
In fact, even Shenzhen, the economic zone --
278
927000
5000
ngày nay có khoảng 10 tới 11 triệu người.
Việc này giúp ta thấy được hình thức di cư và tốc độ phát triển nơi đây --
15:32
one of the first ones -- 15 years ago was about 100,000 people,
279
932000
5000
đây là những chiếc taxi đang được sản xuất của hãng Volkswagen.
15:37
and today it boasts about 10 to 11 million.
280
937000
3000
Có 9,000 chiếc ở đây,
15:40
So that gives you an idea of the kinds of migrations and the speed with which --
281
940000
5000
và chúng đang được xây dựng cho một trong những thành phố lớn nhất,
15:45
this is just the taxis being built by Volkswagen.
282
945000
3000
Bắc Kinh, Thượng Hải, Thâm Quyến.
15:48
There's 9,000 of them here,
283
948000
3000
Đây không phải là thị trường ô tô nội địa mà là thị trường taxi.
15:51
and they're being built for most of the big cities,
284
951000
4000
15:55
Beijing and Shanghai, Shenzhen.
285
955000
3000
Cái chúng ta đang nhìn thấy là sự phát triển ngoại ô --
15:58
And this isn't even the domestic car market; this is the taxi market.
286
958000
7000
tương tự vậy, nhưng chúng đều là nhà cao tầng.
Họ sẽ xây 20 đến 40 cái 1 lúc,
16:07
And what we would see here as a suburban development --
287
967000
5000
và họ sẽ xây lên như cách mà
một căn nhà cho một hộ gia đình được xây ở đây.
16:12
a similar thing, but they're all high-rises.
288
972000
3000
16:15
So they'll put 20 or 40 up at a time,
289
975000
2000
Mật độ dân cư cũng khá cao.
16:17
and they just go up in the same way
290
977000
2000
16:19
as a single-family dwelling would go up here in an area.
291
979000
7000
Một trong những điều mà tôi muốn chỉ ra từ bức hình này là
16:26
And the density is quite incredible.
292
986000
3000
khi nhìn thấy những tòa nhà này,
16:29
And one of the things in this picture that I wanted to point out
293
989000
7000
tôi đã sốc khi nhận ra
chúng không dùng hệ thống điều hòa trung tâm;
mỗi cửa sổ đều có một máy điều hòa.
16:36
is that when I saw these kinds of buildings,
294
996000
3000
Và tôi chắc rằng có người ở đây
16:39
I was shocked to see
295
999000
2000
16:41
that they're not using a central air-conditioning system;
296
1001000
4000
biết rõ hơn tôi về năng suất điện,
nhưng tôi không nghĩ việc mỗi căn hộ có một máy điều hòa riêng
16:45
every window has an air conditioner in it.
297
1005000
3000
là cách hiệu quả để làm mát tòa nhà cỡ này.
16:48
And I'm sure there are people here who probably
298
1008000
3000
Khi bạn nhìn thấy điều này,
16:51
know better than I do about efficiencies,
299
1011000
2000
và bắt đầu nghĩ đến thành phố to lớn như Thượng Hải,
16:53
but I can't imagine that every apartment having its own air conditioner
300
1013000
4000
đó thật sự là một khu rừng tòa nhà chọc trời.
16:57
is a very efficient way to cool a building on this scale.
301
1017000
2000
16:59
And when you start looking at that,
302
1019000
2000
thật ngoạn mục, tốc độ mà thành phố này đang biến đổi.
17:01
and then you start factoring up into a city the size of Shanghai,
303
1021000
5000
Có thể thấy vùng cận cảnh của bức ảnh này,
17:06
it's literally a forest of skyscrapers.
304
1026000
3000
vẫn đang được xây dựng.
17:09
It's breathtaking, in terms of the speed at which this city is transforming.
305
1029000
6000
Vùng này đã được xây dựng xong 8 tháng trước.
các tòa nhà cao tầng ở vùng trung tâm.
17:15
And you can see in the foreground of this picture,
306
1035000
2000
Một tòa nhà chọc trời thật sự được xây dựng trong 1 đêm ở Thượng Hải.
17:17
it's still one of the last areas that was being held up.
307
1037000
3000
17:20
Right now that's all cleared out -- this was done about eight months ago --
308
1040000
3000
17:23
and high-rises are now going up into that central spot.
309
1043000
3000
Gần đây nhất khi thâm nhập và quan sát
17:26
So a skyscraper is built, literally, overnight in Shanghai.
310
1046000
8000
một trong những ngành công nghiệp lớn nhất Trung Quốc.
Đây là Baosteel, ngay vùng ngoài Thượng Hải.
Đây là nơi cung cấp than cho nhà máy thép 18 km vuông
17:35
Most recently I went in, and I started looking
311
1055000
2000
17:37
at some of the biggest industries in China.
312
1057000
3000
Đây là một công ty rất lớn, theo tôi có 15,000 công nhân,
17:40
And this is Baosteel, right outside of Shanghai.
313
1060000
4000
17:44
This is the coal supply for the steel factory -- 18 square kilometers.
314
1064000
5000
5 lò đúc, và cái thứ 6 đang được chuyển đến đây.
17:49
It's an incredibly massive operation, I think 15,000 workers,
315
1069000
7000
Họ đang xây dựng những lò luyện rất lớn
để đáp ứng nhu cầu thép ở Trung Quốc.
17:56
five cupolas, and the sixth one's coming in here.
316
1076000
4000
Đây là 3 lò luyện có thể thấy được từ góc chụp này.
18:00
So they're building very large blast furnaces
317
1080000
5000
Khi nhìn những ảnh này, ta cảm nhận họ phải làm việc quần quật.
18:05
to try to deal with the demand for steel in China.
318
1085000
4000
18:09
So this is three of the visible blast furnaces within that shot.
319
1089000
5000
Đoạn clip này là một người lắp ráp đang làm việc. Đó là cầu dao tự động.
18:14
And again, looking at these images, there's this constant, like, haze that you're seeing.
320
1094000
6000
18:20
This is going to show you, real time, an assembler. It's a circuit breaker.
321
1100000
5000
10 tiếng 1 ngày ở tốc độ này.
18:39
10 hours a day at this speed.
322
1119000
3000
Tôi cho rằng một trong những vấn đề
mà Trung Quốc đang đối mặt là
18:53
I think one of the issues
323
1133000
5000
họ đang dùng rất nhiều công nghệ sản xuất tân tiến nhất
Trong đó, có 400 người làm việc trên tầng.
18:59
that we here are facing with China,
324
1139000
5000
Tôi đã hỏi quản lý chỉ ra 5 công nhân làm việc năng suất nhất,
19:04
is that they're using a lot of the latest production technology.
325
1144000
3000
sau đó tôi đến và quan sát từng người khoảng 15 đến 20 phút,
19:07
In that one, there were 400 people that worked on the floor.
326
1147000
3000
và chọn người phụ nữ này.
19:10
And I asked the manager to point out five of your fastest producers,
327
1150000
5000
Nhanh như tia chớp
tốc độ lắp ráp của cô, gần như không tưởng.
19:15
and then I went and looked at each one of them for about 15 or 20 minutes,
328
1155000
4000
Nhưng đó là mánh khoé của họ
mà họ đang sử dụng thành công; đó là họ dùng
19:19
and picked this one woman.
329
1159000
2000
19:21
And it was just lightning fast;
330
1161000
2000
những công nghệ mới và máy đùn chất dẻo,
19:23
the way she was working was almost unbelievable.
331
1163000
2000
để lắp ráp tất cả thành phần tự động,
19:25
But that is the trick that they've got right now,
332
1165000
3000
nhưng thật ra họ mang đến các dây chuyền lắp ráp --
19:28
that they're winning with, is that they're using
333
1168000
3000
những công nhân rất sẵn sàng làm. Họ cần công việc.
19:31
all the latest technologies and extrusion machines,
334
1171000
2000
19:33
and bringing all the components into play,
335
1173000
4000
Có hàng tá người muốn công việc của họ.
19:37
but the assembly is where they're actually bringing in --
336
1177000
3000
Tình trạng này sẽ còn kéo dài 10 đến 15 năm nữa
19:40
the country workers are very willing to work. They want to work.
337
1180000
5000
nếu họ nhận ra điều họ muốn, đó là
19:45
There's a massive backlog of people wanting their jobs.
338
1185000
4000
thêm 400 đến 500 triệu người chuyển đến các thành phố.
Trong trường hợp này -- đây là dây chuyền lắp ráp mà bạn thấy;
19:49
That condition's going to be there for the next 10 to 15 years
339
1189000
3000
một bức ảnh.
19:52
if they realize what they want, which is, you know,
340
1192000
3000
Tôi phải dùng khẩu độ rất nhỏ đế tạo độ sâu cho bức ảnh.
19:55
400 to 500 million more people coming into the cities.
341
1195000
3000
Tôi phải yêu cầu họ ngồi yên trong 10 giây để chụp bức ảnh này.
19:58
In this particular case -- this is the assembly line that you saw;
342
1198000
3000
Tôi mất 5 lần chụp thử
20:01
this is a shot of it.
343
1201000
1000
20:02
I had to use a very small aperture to get the depth of field.
344
1202000
3000
bởi vì họ cứ tiếp tục làm việc. Giảm tốc độ của họ là gần như không thể.
20:05
I had to have them freeze for 10 seconds to get this shot.
345
1205000
5000
Họ chỉ làm những việc như vậy trong suốt một ngày dài,
20:10
It took me five fake tries
346
1210000
3000
cho đến khi quản lý nghiêm khắc ra hiệu,
"Được rồi, mọi người dừng lại."
20:13
because they were just going. To slow them down was literally impossible.
347
1213000
4000
Công việc không quá tệ,
20:17
They were just wound up doing these things all day long,
348
1217000
3000
nhưng họ phải lắp ráp ở tốc độ rất nhanh.
20:20
until the manager had to, with a stern voice, say,
349
1220000
2000
20:22
"Okay, everybody freeze."
350
1222000
2000
Đây là xưởng dệt may đang sản xuất lụa tổng hợp, một phụ phẩm của dầu mỏ
20:24
It wasn't too bad,
351
1224000
3000
20:27
but they're driven to produce these things at an incredible rate.
352
1227000
6000
Và cái bạn thấy ở đây là,
một trong những xưởng may tân tiến nhất.
20:33
This is a textile mill doing synthetic silk, an oil byproduct.
353
1233000
7000
Có 500 máy; mỗi máy có giá khoảng 200,000 đô la.
Có 12 người giám sát,
20:40
And what you're seeing here is,
354
1240000
2000
họ kiểm tra máy móc -- họ di chuyển giữa các đường trống.
20:42
again, one of the most state-of-the-art textile mills.
355
1242000
4000
Các máy đều hoạt động,
20:46
There are 500 of these machines; they're worth about 200,000 dollars each.
356
1246000
3000
thật đáng kinh ngạc khi thấy quy mô các nền công nghiệp ở đây
20:49
So you have about 12 people running this,
357
1249000
2000
Và tôi bắt đầu thâm nhập sâu hơn vào các nhà máy.
20:51
and they're just inspecting it -- and they're just walking the lines.
358
1251000
3000
20:54
The machines are all running,
359
1254000
2000
Đây là ảnh đôi, tôi chụp nhiều ảnh so sánh
20:56
absolutely incredible to see what the scale of industries are.
360
1256000
3000
để mô tả được quy mô của những nơi này.
20:59
And I started getting in further and further into the factories.
361
1259000
5000
Đây là băng chuyền nơi công nhân nhận chỉ
và quấn chỉ lại với nhau
21:04
And that's a diptych. I do a lot of pairings
362
1264000
3000
trước khi được đưa đến nhà máy.
21:07
to try and get the sense of scale in these places.
363
1267000
3000
Đây là việc cần nguồn lực lao động lớn,
21:10
This is a line where they get the threads
364
1270000
2000
làm giày.
21:12
and they wind the threads together,
365
1272000
2000
Tầng này có khoảng 1,500 công nhân.
21:14
pre-going into the textile mills.
366
1274000
4000
Công ty có khoảng 10,000 nhân viên,
21:18
Here's something that's far more labor-intensive,
367
1278000
2000
21:20
which is the making of shoes.
368
1280000
2000
và họ đang sản xuất giày nội địa.
21:22
This floor has about 1,500 workers on this floor.
369
1282000
5000
Rất khó để thâm nhập vào các công ty quốc tế
21:27
The company itself had about 10,000 employees,
370
1287000
4000
bởi vì tôi phải có sự cho phép từ các công ty như Nike và Adidas,
21:31
and they're doing domestic shoes.
371
1291000
3000
điều đó rất khó.
Họ không muốn cho tôi vào.
21:34
It was very hard to get into the international companies
372
1294000
3000
Nhưng thị trường nội địa thì dễ hơn.
21:37
because I had to get permission from companies like Nike and Adidas,
373
1297000
4000
Có cảm giác dễ dàng thâm nhập -- đây là lí do
thật sự mà nhiều người di cư đến Trung Quốc để tìm việc
21:41
and that's very hard to get.
374
1301000
2000
21:43
And they don't want to let me in.
375
1303000
2000
ngành sản xuất giày. Nike là một trong các thương hiệu đầu tiên.
21:45
But the domestic was much easier to do.
376
1305000
2000
Thị trường Trung Quốc giàu nguồn nhân lực
21:47
It just gives you a sense of, again -- and that's where,
377
1307000
3000
21:50
really, the whole migration of jobs started going over to China
378
1310000
3000
nên thâm nhập thị trường này rất có lý.
21:53
and making the shoes. Nike was one of the early ones.
379
1313000
3000
Đây là nhà máy sản xuất điện thoại di động cao cấp: điện thoại hiệu Bird,
21:56
It was such a high labor component to it
380
1316000
5000
một trong những thương hiệu lớn nhất TQ
Tôi cho rằng các công ty sản xuất điện thoại di động
22:01
that it made a lot of sense to go after that labor market.
381
1321000
3000
đang xuất hiện ngày một nhiều mỗi tuần,
22:04
This is a high-tech mobile phone: Bird mobile phone,
382
1324000
4000
và họ làm tăng số lượng điện thoại được sản xuất.
22:08
one of the largest mobile makers in China.
383
1328000
2000
22:10
I think mobile phone companies
384
1330000
3000
Đây là nhà máy sản xuất áo --
22:13
are popping up, literally, on a weekly basis,
385
1333000
4000
Youngor, một trong các nhà máy sản xuất quần áo lớn nhất TQ.
22:17
and they have an explosive growth in mobile phones.
386
1337000
4000
Ảnh tiếp theo là ở nhà ăn.
22:21
This is a textile where they're doing shirts --
387
1341000
4000
Mọi việc đều rất hiệu quả.
Trong khi chuẩn bị chụp ảnh này,
22:25
Youngor, the biggest shirt factory and clothing factory in China.
388
1345000
3000
những công nhân ăn trưa trong khoảng 8 tới 10 phút.
22:28
And this next shot here is one of the lunchrooms.
389
1348000
4000
22:32
Everything is very efficient.
390
1352000
2000
22:34
While setting up this shot,
391
1354000
2000
Đây quy mô nhà máy lớn nhất tôi từng thấy.
22:36
people on average would spend eight to 10 minutes having a lunch.
392
1356000
6000
Họ sản xuất cà phê, nơi sản xuất cà phê lớn nhất
và máy nướng bánh lớn nhất --
22:44
This was one of the biggest factories I've ever seen.
393
1364000
2000
họ sản xuất 20 triệu cái trên thế giới.
22:46
They make coffeemakers here, the biggest coffeemaker
394
1366000
5000
Có 21,000 nhân viên. Nhà máy này -- và họ cái vài nhà máy nữa --
22:51
and the biggest iron makers --
395
1371000
4000
có chiều dài nửa kilômét.
Những bức ảnh này được chụp gần đây -- tôi về 1 tháng trước,
22:55
they make 20 million of them in the world.
396
1375000
2000
22:57
There's 21,000 employees. This one factory -- and they had several of them --
397
1377000
5000
nên các bạn là những người đầu tiên thấy chúng,
những bức ảnh về các nhà máy mà tôi đã chụp.
23:02
is half a kilometer long.
398
1382000
2000
Tôi mất gần 1 năm để vào những nơi này.
23:04
These are just recently shot -- I just came back about a month ago,
399
1384000
3000
23:07
so you're the first ones to be seeing these,
400
1387000
3000
Một khía cạnh khác của Trung Quốc là
23:10
these new factory pictures I've taken.
401
1390000
3000
ở đó rất cần vật liệu.
23:13
So it's taken me almost a year to gain access into these places.
402
1393000
5000
Vì vậy nhiều vật liệu thu thập được ở đây
đang được tái chế và mang đến Trung Quốc bằng tàu.
23:19
The other aspect of what's happening in China
403
1399000
3000
Đó là khối kim loại. Đó là cuộn ứng
23:22
is that there's a real need for materials there.
404
1402000
3000
23:25
So a lot of the recycled materials that are collected here
405
1405000
3000
nơi họ lấy đồng và thép cao cấp
từ các động cơ và tái chế chúng.
23:28
are being recycled and taken to China by ships.
406
1408000
3000
23:31
That's cubed metal. This is armatures, electrical armatures,
407
1411000
4000
Việc này chắc chắn diễn ra ở California và Thung lũng Silicon
23:35
where they're getting the copper and the high-end steel
408
1415000
2000
Nhưng việc này xảy ra với hầu hết các máy tính.
23:37
from electrical motors out, and recycling them.
409
1417000
5000
50 phần trăm máy tính trên thế giới cuối cùng được tái chế ở Trung Quốc.
23:42
This is certainly connected to California and Silicon Valley.
410
1422000
3000
Nó được gọi là "rác thải điện tử" ở đó.
Và đây là một vấn đề. Cách mà họ tái chế bàn phím
23:45
But this is what happens to most of the computers.
411
1425000
3000
23:48
Fifty percent of the world's computers end up in China to be recycled.
412
1428000
4000
là dùng than bánh
vốn khá phổ biến ở trung quốc họ đốt than để nung chảy bàn phím
23:52
It's referred to as "e-waste" there.
413
1432000
2000
23:54
And it is a bit of a problem. The way they recycle the boards
414
1434000
4000
rồi họ dùng kìm để lấy các thành phần ra.
Họ cố lấy các kim loại có giá trị ra khỏi các thành phần đó.
23:58
is that they actually use the coal briquettes,
415
1438000
3000
Nhưng mùi độc hại -- khi bạn vào một thành phố
24:01
which are used all through China, but they heat up the boards,
416
1441000
3000
dùng cách này để đốt bàn phím,
24:04
and with pairs of pliers they pull off all the components.
417
1444000
3000
bạn có thể ngửi thấy mùi đó 5 hay 10 kilômét trước khi đến nơi.
24:07
They're trying to get all the valued metals out of those components.
418
1447000
3000
Đây là một công ty khác. Tất cả đều là nghề thủ công,
24:10
But the toxic smells -- when you come into a town
419
1450000
3000
nên không ở những nơi lớn -- tất cả đều ở trước hiên của người dân,
24:13
that's actually doing this kind of burning of the boards,
420
1453000
3000
24:16
you can smell it a good five or 10 kilometers before you get there.
421
1456000
3000
ở sân sau, thậm chí là trong nhà khi họ đốt bàn phím,
24:19
Here's another operation. It's all cottage industries,
422
1459000
3000
24:22
so it's not big places -- it's all in people's front porches,
423
1462000
5000
Việc này có thể ảnh hưởng đến người đi ngang --
vì việc này được xem là phạm pháp ở Trung Quốc
24:27
in their backyards, even in their homes they're burning boards,
424
1467000
6000
nhưng họ không thể ngăn các sản phẩm điện tử được chuyển đến.
24:33
if there's a concern for somebody coming by --
425
1473000
3000
Bức chân dung này -- tôi không được biết đến với ảnh chân dung,
24:36
because it is considered in China to be illegal, doing it,
426
1476000
3000
nhưng tôi không thể không chụp bức này, bà ấy đã trải qua thời Mao Trạch Đông,
24:39
but they can't stop the product from coming in.
427
1479000
4000
chiến dịch Đại Nhảy vọt,
và Cách mạng văn hóa, giờ đây bà lại ngồi trước hiên
24:43
This portrait -- I'm not usually known for portraits,
428
1483000
3000
với rác thải điện tử bên cạnh. Thật ấn tượng.
24:46
but I couldn't resist this one, where she's been through Mao,
429
1486000
4000
Đây là một con đường tràn ngập bàn phím máy tính
24:50
and she's been through the Great Leap Forward,
430
1490000
2000
24:52
and the Cultural Revolution, and now she's sitting on her porch
431
1492000
3000
ở các thành phố lớn nhất nơi tái chế chúng.
24:55
with this e-waste beside her. It's quite something.
432
1495000
3000
Đó là những bức ảnh mà tôi muốn cho các bạn xem.
24:58
This is a road where it's been shored up by computer boards
433
1498000
4000
(Vỗ tay)
Tôi muốn gửi những ước muốn cho con gái tôi
25:02
in one of the biggest towns where they're recycling.
434
1502000
2000
Chúng ngồi trên vai tôi suốt khoảng thời gian tôi suy ngẫm.
25:05
So that's the photographs that I wanted to show you.
435
1505000
4000
Đây là Megan, bên phải và ở đó là Katja.
25:09
(Applause)
436
1509000
2000
Với tôi, toàn bộ khái niệm --
25:11
I want to dedicate my wishes to my two girls.
437
1511000
2000
những thứ tôi chụp được bắt nguồn từ nỗi lo
25:13
They've been sitting on my shoulder the whole time while I've been thinking.
438
1513000
3000
về quy mô phát triển công nghiệp và cái chúng ta gọi là phát triển.
25:16
One's Megan, the one of the right, and Katja there.
439
1516000
3000
Và dù có nhiều thứ tuyệt vời sắp tới --
25:19
And to me the whole notion --
440
1519000
2000
25:21
the things I'm photographing are out of a great concern
441
1521000
2000
khá rõ ràng trong căn phòng này --
25:23
about the scale of our progress and what we call progress.
442
1523000
5000
có những thứ sắp thất bại
nhưng lại có thể giải quyết rất nhiều vấn đề,
25:28
And as much as there are great things around the corner --
443
1528000
3000
Tôi thật sự hi vọng rằng những thứ đó sẽ lan rộng ra thế giới
25:31
and it's palpable in this room --
444
1531000
3000
và đem lại nhiều lợi ích.
25:34
of all of the things that are just about to break
445
1534000
2000
Nó không chỉ ảnh hưởng thế giới chúng ta,
25:36
that can solve so many problems,
446
1536000
3000
mà còn nhiều lợi ích khác -- vì tôi nghĩ chúng ta có thể giảm
25:39
I'm really hoping that those things will spread around the world
447
1539000
3000
mức tác động của mình -- nhưng sự tác động hiện đang tăng
25:42
and will start to have a positive effect.
448
1542000
3000
25:45
And it isn't something that isn't just affecting our world,
449
1545000
2000
ở Châu Á với tốc độ rất nhanh
25:47
but it starts to go up -- because I think we can start correcting
450
1547000
3000
tôi không nghĩ ta có thể duy trì đồng đều mọi nơi. Nên với chiến lược này
25:50
our footprint and bring it down -- but there's a growing footprint
451
1550000
5000
tôi nghĩ chúng ta phải quan tâm đến quá trình phát triển của họ,
25:55
that's happening in Asia, and is growing at a rapid, rapid rate,
452
1555000
4000
vì nó sẽ liên quan đến sự phát triển của chính chúng ta,
25:59
and so I don't think we can equalize it. So ultimately the strategy,
453
1559000
5000
Nên một phần tôi suy nghĩ và mong muốn
26:04
I think, here is that we have to be very concerned about their evolution,
454
1564000
4000
tôi ngồi suy ngẫm
26:08
because it is going to be connected to our evolution as well.
455
1568000
4000
nghĩ về việc
"Cuộc sống của con gái tôi sẽ ra sao khi chúng muốn có con,
26:12
So part of my thinking, and part of my wishes,
456
1572000
3000
hay khi chúng muốn kết hôn trong 20 năm nữa hay
26:15
is sitting with these thoughts in mind,
457
1575000
3000
15 năm nữa?"
26:18
and thinking about,
458
1578000
2000
Đây là cốt lõi của những suy tư của tôi --
26:20
"How is their life going to be when they want to have children,
459
1580000
3000
trong công việc của tôi, có được cơ hội để nói lên một vài ước muốn của mình.
26:23
or when they're ready to get married 20 years from now -- or whatever,
460
1583000
3000
26:26
15 years from now?"
461
1586000
2000
26:28
And to me that has been the core behind most of my thinking --
462
1588000
3000
Ước muốn 1: thay đổi thế giới. Tôi muốn sử dụng những hình ảnh của mình
26:31
in my work, and also for this incredible chance to have some wishes.
463
1591000
8000
để thuyết phục hàng triệu người tham gia các buổi thảo luận quốc tế
Và chính qua những buổi thảo luận ngày nay
26:39
Wish one: world-changing. I want to use my images
464
1599000
4000
mà tôi thấy việc đó không phải bất khả thi
26:43
to persuade millions of people to join in the global conversation on sustainability.
465
1603000
5000
Tôi đã tìm kiếm -- tôi muốn liên kết suy nghĩ của mình với một cái gì đó
26:48
And it is through communications today
466
1608000
3000
Tôi không muốn một ước muốn mà lại không có cơ sở.
26:51
that I believe that that is not an unreal idea.
467
1611000
4000
Một điều tôi gầy dựng từ tay trắng, còn điều kia
26:55
Oh, and I went in search -- I wanted to put what I had in mind,
468
1615000
4000
Một điều tôi gầy dựng từ tay trắng, còn điều kia
26:59
hitch it onto something. I didn't want a wish just to start from nowhere.
469
1619000
4000
Và Worldchanging.com là một trang blog tuyệt vời
27:03
One of them I'm starting from almost nothing, but the other one,
470
1623000
3000
27:06
I wanted to find out what's going on that's working right now.
471
1626000
3000
được truy cập bởi gần nửa triệu người mỗi tháng.
27:09
And Worldchanging.com is a fantastic blog, and that blog
472
1629000
8000
Và nó chỉ mới được lập cách đây 14 tháng.
27:17
is now being visited by close to half-a-million people a month.
473
1637000
5000
Vẻ đẹp của trang blog
đó là giọng điệu của các cuộc thảo luận mà tôi thích.
27:22
And it just started about 14 months ago.
474
1642000
5000
Trên trang blog đó, họ không --
27:27
And the beauty of what's going on there
475
1647000
2000
tôi nghĩ các hoạt động môi trường thất bại
27:29
is that the tone of the conversation is the tone that I like.
476
1649000
6000
vì phê phán quá nhiều;
vì nói về dự diệt vong trong tương lai quá nhiều;
27:35
What they're doing there is that they're not --
477
1655000
3000
nhưng không nói về những khía cạnh tích cực
27:38
I think the environmental movement has failed
478
1658000
3000
27:41
in that it's used the stick too much;
479
1661000
2000
của việc quan tâm đến môi trường và thoát tình trạng hiện tại.
27:43
it's used the apocalyptic tone too much;
480
1663000
3000
Những thảo luận trên trang blog
27:46
it hasn't sold the positive aspects of
481
1666000
5000
là về những cuộc vận động tích cực,
về việc thay đổi thế giới theo cách tốt hơn, nhanh hơn.
27:51
being environmentally concerned and trying to pull us out.
482
1671000
3000
Trang blog đi sâu vào công nghệ, vào những thiết bị tiết kiệm năng lượng mới,
27:54
Whereas this conversation that is going on in this blog
483
1674000
3000
27:57
is about positive movements,
484
1677000
3000
vào cách để thay đổi suy nghĩ và thay đổi chiến thuật
28:00
about how to change our world in a better way, quickly.
485
1680000
3000
để vận động việc sử dụng năng lượng thân thiện với môi trường.
28:03
And it's looking at technology, and it's looking at new energy-saving devices,
486
1683000
5000
Với tôi, một trong những thứ tôi muốn làm
28:08
and it's looking at how to rethink and how to re-strategize
487
1688000
4000
là đưa những nghiên cứu của mình vào việc quảng bá
28:12
the movement towards sustainability.
488
1692000
3000
28:15
And so for me, one of the things that I thought
489
1695000
4000
cho trang web Wordchanging.com.
Các bạn có thể biết anh ấy, Stephen Sagmeister, nhà diễn thuyết TED, và tôi
28:19
would be to put some of my work in the service of promoting
490
1699000
6000
đang hợp tác trong một số bản thiết kế. Đây chỉ là giai đoạn đầu mà thôi
28:25
the Worldchanging.com website.
491
1705000
3000
Những ảnh này, cùng với Worldchanging.com có thể được dùng trong bất cứ
28:28
Some of you might know, he's a TEDster -- Stephen Sagmeister and I
492
1708000
5000
28:33
are working on some layouts. And this is still in preliminary stages;
493
1713000
4000
phương tiện truyền thông nào.
Chúng có thể được đăng trên các trang Web,
28:37
these aren't the finals. But these images, with Worldchanging.com,
494
1717000
6000
dùng cho biển quảng cáo hay hình xe buýt hay tương tự vậy.
28:43
can be placed into any kind of media.
495
1723000
2000
28:45
They could be posted through the Web;
496
1725000
3000
Chúng tôi đang cố gắng xây dựng.
28:48
they could be used as a billboard or a bus shelter, or anything of that nature.
497
1728000
7000
Chúng tôi thảo luận
trong quảng cáo, hình ảnh sẽ có nhiều chữ,
28:55
So we're looking at this as trying to build out.
498
1735000
4000
chữ sẽ xuất hiện khắp ảnh. Điều kì lạ,
theo Stephen là chỉ có ít hơn 5% quảng cáo
28:59
And what we ended up discussing
499
1739000
2000
thật sự chú trọng hình ảnh.
29:01
was that in most media you get mostly an image with a lot of text,
500
1741000
5000
Trong trường hợp này
29:06
and the text is blasted all over.
501
1746000
2000
vì liên quan đến nhiều hình ảnh cũng là cái mà chúng đại diện
29:08
What was unusual, according to Stephen,
502
1748000
2000
29:10
is less than five percent of ads are actually leading with image.
503
1750000
5000
và những câu hỏi mà chúng khơi gợi,
chúng tôi cho rằng nên để hình ảnh làm trọng tâm, khiến cho người ta thắc mắc,
29:15
And so in this case,
504
1755000
2000
29:17
because it's about a lot of these images and what they represent,
505
1757000
3000
Vậy Worldchanging.com và những hình ảnh này sẽ làm được gì?"
29:20
and the kinds of questions they bring up,
506
1760000
2000
29:22
that we thought letting the images play out and bring someone to say,
507
1762000
5000
Hi vọng có thể khiến mọi người truy cập trang web.
Việc xây dựng trang web Worldchanging.com,
29:27
"Well, what's Worldchanging.com, with these images, have to do?"
508
1767000
5000
tôi không cho rằng nó là một trang web để chúng ta chỉ theo dõi
29:32
And hopefully inspire people to go to that website.
509
1772000
4000
những biến đổi chết chóc.
Trang web này sẽ có tiếng nói riêng và sẽ lan tỏa và hành động
29:36
So Worldchanging.com, and building that blog, and it is a blog,
510
1776000
4000
Vì hiện nay có nhiều cuộc đàm thoại
29:40
and I'm hoping that it isn't -- I don't see it as the kind of blog
511
1780000
3000
ở Ấn Độ, Trung Quốc, Nam Mỹ --
29:43
where we're all going to follow each other to death.
512
1783000
2000
có nhiều bài viết từ khắp thế giới.
29:45
This one is one that will spoke out, and will go out,
513
1785000
3000
Tôi nghĩ sẽ có cơ hội tổ chức một cuộc đàm thoại, trò chuyện
29:48
and to start reaching. Because right now there's conversations
514
1788000
3000
về việc sử dụng năng lượng sạch trên Worldchanging.com
29:51
in India, in China, in South America --
515
1791000
2000
Và bất cứ gì các bạn có thể làm để quảng bá đều rất tuyệt vời.
29:53
there's entries coming from all around the world.
516
1793000
3000
29:56
I think there's a chance to have a dialogue, a conversation
517
1796000
3000
Ước muốn 2 liên quan đến khởi nguồn nhận thức
29:59
about sustainability at Worldchanging.com.
518
1799000
3000
Đó là: tổ chức một cuộc thi sáng tạo nhằm thúc đẩy trẻ em nghĩ ý tưởng sử dụng
30:02
And anything that you can do to promote that would be fantastic.
519
1802000
5000
năng lượng sạch và đầu tư cho chúng
30:07
Wish two is more of the bottom-up, ground-up one that I'm trying to work with.
520
1807000
3000
30:10
And this one is: I wish to launch a groundbreaking competition
521
1810000
4000
Một trong những ý tưởng là
của Allison trong một lần suy nghĩ ý tưởng
30:14
that motivates kids to invest ideas on, and invent ideas on, sustainability.
522
1814000
7000
Cô ấy nói rằng việc tái chế ở Canada hướng đến nhận thức của trẻ
ở độ tuổi từ lớp 4 đến lớp 6
30:21
And one of the things that came out --
523
1821000
2000
30:23
Allison, who actually nominated me, said something earlier on
524
1823000
3000
30:26
in a brainstorming. She said that recycling in Canada
525
1826000
3000
Điều đó khiến bạn suy ngẫm
30:29
had a fantastic entry into our psyche through kids between grade four and six.
526
1829000
8000
lớp 4 -- vợ tôi và tôi cho rằng 7 tuổi là độ tuổi trẻ bắt đầu có lý trí
và xây dựng lý trí ở tuổi tiền dậy thì.
30:37
And you think about it, you know,
527
1837000
2000
Đây là một giai đoạn tốt
30:39
grade four -- my wife and I, we say age seven is the age of reason,
528
1839000
4000
để bạn gây ảnh hưởng đến trẻ. Điều gì xảy ra ở tuổi dậy thì?
Chúng ta đã biết từ những bài thuyết trình trước.
30:43
so they're into the age of reason. And they're pre-puberty.
529
1843000
4000
Suy nghĩ của tôi là chúng ta cố gắng thúc đẩy trẻ có nhiều ý tưởng để cho
30:47
So it's this great window where they actually are --
530
1847000
2000
30:49
you can influence them. You know what happens at puberty?
531
1849000
3000
30:52
You know, we know that from earlier presentations.
532
1852000
3000
chúng hiểu sử dụng năng lượng sạch là gì
30:55
So my thinking here is that we try to motivate those kids
533
1855000
7000
và chúng sẽ có lợi nếu việc đó diễn ra.
Một trong những cách mà tôi suy nghĩ ra là sử dụng tiền thưởng của tôi
31:02
to start driving home ideas. Let them understand what sustainability is,
534
1862000
4000
khoảng 30,000 hay 40,000 USD tiền thưởng,
31:06
and that they have a vested interest in it to happen.
535
1866000
2000
phần còn lại sẽ dùng để tổ chức dự án này,
31:08
And one of the ways I thought of doing it is to use my prize,
536
1868000
5000
như là phần thưởng cho các bé.
Nhưng một điều khác mà tôi nghĩ rất tuyệt
31:13
so I would take 30,000 or 40,000 dollars of the winnings,
537
1873000
4000
là tạo ra những "mục tiêu phần thưởng"
31:17
and the rest is going to be to manage this project,
538
1877000
2000
Có thể là phần thưởng cho ý tưởng hay nhất cho một dự án cấp trường hay
31:19
but to use that as prizes for kids to get into their hands.
539
1879000
3000
31:22
But the other thing that I thought would be fantastic
540
1882000
2000
phần thưởng cho một dự án của hộ gia đình,
31:24
was to create these -- call them "prize targets."
541
1884000
4000
hay dự án cộng đồng về dùng năng lượng không gây hại môi trường.
31:28
And so one could be for the best sustainable idea
542
1888000
4000
Tôi nghĩ nên có một giải thưởng lớn
31:32
for an in-school project, the best one for a household project,
543
1892000
5000
cho tác phẩm cho cuộc thi "Trong thế giới của tôi". Điều sẽ xảy ra là giải thưởng
31:37
or it could be the best community project for sustainability.
544
1897000
3000
được mở rộng khi vận động đóng góp
31:40
And I also thought there should be a nice prize
545
1900000
3000
dụng cụ, như là phòng thí nghiệm ý tưởng,
31:43
for the best artwork for "In My World." And what would happen --
546
1903000
4000
hay tiền để làm giải thưởng đủ lớn --
mở rộng ra tất cả các trường công,
31:47
it's a scalable thing. And if we can get people to put in things --
547
1907000
5000
hay trường có trẻ em ở độ tuổi đó,
31:52
whether it's equipment, like a media lab,
548
1912000
2000
và biến nó thành một cuộc thi để trẻ cố gắng đạt giải thưởng
31:54
or money to make the prize significant enough --
549
1914000
2000
31:56
and to open it up to all the schools that are public schools,
550
1916000
5000
từ đó đề xuất ý tưởng.
Ý tưởng phải khả thi,
32:01
or schools that are with kids that age,
551
1921000
2000
32:03
and make it a wide-open competition for them
552
1923000
3000
Những tác phẩm nghệ thuật là vế ý tưởng và cách trẻ trình bày và
32:06
to go after those prizes and to submit them.
553
1926000
2000
thực hiện ý tưởng khả thi và thực tế.
32:08
And the prize has to be a verifiable thing, so it's not about just ideas.
554
1928000
5000
Theo cách đó, việc xảy ra là
chúng ta đang thúc đẩy một nhóm tuổi động não.
32:13
The art pieces are about the ideas and how they present them
555
1933000
3000
Các bé sẽ tác động
32:16
and do them, but the actual things have to be verifiable.
556
1936000
3000
32:19
In that way, what's happening is that
557
1939000
2000
đến gia đình. Phụ huynh cũng sẽ phản ứng, và giúp đỡ các em thực hiện dự án.
32:21
we're motivating a certain age group to start thinking.
558
1941000
3000
Tôi nghĩ điều này sẽ khuyến khích
32:24
And they're going to push that up, from the bottom -- up into,
559
1944000
5000
suy nghĩ về việc sử dụng năng lượng tốt
32:29
I believe, into the households. And parents will be reacting to it,
560
1949000
4000
theo một cách tích cực,
và dạy cho trẻ em. Hiện nay, chúng biết về việc tái chế
32:33
and trying to help them with the projects.
561
1953000
2000
nhưng chúng không thật sự hiểu việc sử dụng năng lượng sạch
32:35
And I think it starts to motivate the whole idea towards sustainability
562
1955000
4000
và tác động ảnh hưởng nghiêm trọng ra sao.
32:39
in a very positive way,
563
1959000
2000
Chỉ dạy cho trẻ em, với tôi, là một ước muốn tuyệt vời,
32:41
and starts to teach them. They know about recycling now,
564
1961000
3000
32:44
but they don't really, I think, get sustainability in all the things,
565
1964000
3000
và đó sẽ là việc mà tôi muốn dốc tâm làm. Trong cuộc thi "Trong thế giới của tôi"
32:47
and the energy footprint, and how that matters.
566
1967000
3000
chúng tôi sử dụng các tác phẩm nghệ thuật
32:50
And to teach them, to me, would be a fantastic wish,
567
1970000
4000
nộp cho cuộc thi để quảng bá.
32:54
and it would be something that I would certainly put my shoulder into.
568
1974000
4000
Tôi thích cụm từ "Trong thế giới của tôi,"
bởi vì nó tạo ra cảm giác sở hữu thế giới với người thực hiện
32:59
And again, in "In My World," the competition --
569
1979000
2000
Đây là thế giới của tôi; không phải của ai khác.
33:01
we would use the artwork that comes in from that competition to promote it.
570
1981000
4000
Tôi muốn làm gì đó. Tôi nghĩ cuộc thi là cơ hội kết hợp được trí tưởng tượng
33:05
And I like the words, "in my world,"
571
1985000
2000
33:07
because it gives possession of the world to the person who's doing it.
572
1987000
3000
và ý tưởng hay của bọn trẻ
33:10
It is my world; it's not someone else's. I want to help it;
573
1990000
3000
33:13
I want to do something with it. So I think it has a great opportunity
574
1993000
5000
để trẻ áp dụng chúng vào dự án,
và làm gì đó cho trường.
Tôi cho rằng mọi trường cần dùng nhiều thiết bị và tiền hơn --
33:18
to engage the imaginations -- and great ideas, I think, come from kids --
575
1998000
5000
Đó sẽ là một sự khích lệ cho các bé thực hiện dự án.
33:23
and engage their imagination into a project,
576
2003000
2000
Đây là một số ý tưởng về nơi
33:25
and do something for schools.
577
2005000
2000
33:27
I think all schools could use extra equipment, extra cash --
578
2007000
3000
để quảng bá hình ảnh cho cuộc thi "Trong thế giới của tôi".
33:30
it's going to be an incentive for them to do that.
579
2010000
4000
Ước muốn 3: phim dùng công nghệ Imax. Có người nói tôi nên làm một phim cho mình
33:34
And these are some of the ideas in terms of where
580
2014000
3000
33:37
we could possibly put in some promotion for "In My World."
581
2017000
6000
và tôi đã luôn muốn làm vậy.
33:43
And wish three is: Imax film. So I was told I should do one for myself,
582
2023000
6000
Quy mô dự án của tôi cũng như ý tưởng mà tôi muốn làm đến từ
lúctôi xem bộ phim Imax đầu tiên,
33:49
and I've always wanted to actually get involved with doing something.
583
2029000
4000
"Tôi có thể tác động mọi người với cái tôi thực hiện
và với phạm vi của cái tôi làm khi là một nhiếp ảnh gia."
33:53
And the scale of my work, and the kinds of ideas I'm playing with --
584
2033000
3000
Tôi cho rằng tôi có khả năng
33:56
when I first saw an Imax film, I almost immediately thought,
585
2036000
3000
tác động đến khán giả nếu có cơ hội.
33:59
"There's a real resonance between what I'm trying to do
586
2039000
2000
Nên tôi đang tìm kiếm một nhà cố vấn, vì tôi vừa bước qua tuổi
34:01
and the scale of what I try to do as a photographer."
587
2041000
3000
34:04
And I think there's a real possibility
588
2044000
4000
50, không thể quay lại trường bây giờ --
Tôi quá bận. Tôi cần ai đó
34:08
to reach new audiences if I had a chance.
589
2048000
2000
có thể giúp tôi cập nhật nhanh chóng cách để làm việc đó,
34:10
So I'm looking, really, for a mentor, because I just had my birthday.
590
2050000
4000
34:14
I'm 50, and I don't have time to go back to school right now --
591
2054000
3000
và giúp tôi minh mẫn để hiểu được sao một người có thể làm vậy.
34:17
I'm too busy. So I need somebody
592
2057000
2000
Điều đó sẽ thật tuyệt vời. Và đó chính là ba ước muốn của tôi.
34:19
who can put me on a quick catch-up course on how to do something like that,
593
2059000
5000
(Vỗ tay)
34:24
and lead me through the maze of how one does something like this.
594
2064000
4000
34:28
That would be fantastic. So those are my three wishes.
595
2068000
3000
34:31
(Applause)
596
2071000
1000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7