4 environmental 'heresies' | Stewart Brand

82,974 views ・ 2009-07-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Viet Ha Nguyen Reviewer: Thao Phan
Bởi những gì tôi sắp nói,
Tôi nên lấy chứng nhận thân thiện môi trường.
00:16
Because of what I'm about to say,
0
16160
2000
Là người Mỹ, khi còn nhỏ,
00:18
I really should establish my green credentials.
1
18160
3000
tôi đã tự hứa sẽ bảo vệ
00:21
When I was a small boy, I took my pledge
2
21160
2000
nguồn tài nguyên thiên nhiên nước mình,
00:23
as an American, to save and faithfully defend from waste
3
23160
3000
không khí, đất, khoáng, rừng, nước, và động vật hoang dã.
00:26
the natural resources of my country,
4
26160
2000
Tôi đã luôn giữ lời hứa đó.
00:28
its air, soil and minerals, its forests, waters and wildlife.
5
28160
3000
Tôi tốt nghiệp Đại học Stanford, chuyên ngành sinh thái học và tiến hóa.
00:31
And I've stuck to that.
6
31160
2000
Năm 1968, tôi xuất bản tạp chí Whole Earth Catalog
00:33
Stanford, I majored in ecology and evolution.
7
33160
4000
và được gọi là "quý ông thiên nhiên" trong một thời gian.
Rồi tôi làm việc cho thống đốc Jerry Brown.
00:37
1968, I put out the Whole Earth Catalog. Was "mister natural" for a while.
8
37160
4000
Chính quyền Brown và mấy người bạn tôi
00:41
And then worked for the Jerry Brown administration.
9
41160
3000
đại khái là san bằng hiệu quả năng lượng ở California,
00:44
The Brown administration, and a bunch of my friends,
10
44160
3000
vì thế đã 30 năm vẫn không có gì thay đổi,
00:47
basically leveled the energy efficiency of California,
11
47160
3000
dù nền kinh tế đã tăng trưởng 80% trên bình quân đầu người.
00:50
so it's the same now, 30 years later,
12
50160
3000
Và chúng ta sinh ra ít khí thải nhà kính hơn các bang khác.
00:53
even though our economy has gone up 80 percent, per capita.
13
53160
4000
California giống châu Âu trong vấn đề này.
00:57
And we are putting out less greenhouse gasses than any other state.
14
57160
3000
Năm nay, Whole Earth Catalog có một phụ trương mà hôm nay tôi sẽ giới thiệu,
01:00
California is basically the equivalent of Europe, in this.
15
60160
3000
01:03
This year, Whole Earth Catalog has a supplement that I'll preview today,
16
63160
5000
có tựa là Whole Earth Discipline.
Sự chuyển biến nhân khẩu nổi bật ở thời đại chúng ta
01:08
called Whole Earth Discipline.
17
68160
3000
là hiện tượng đô thị hóa quá nhanh
01:11
The dominant demographic event of our time
18
71160
2000
và nó đang tiếp diễn.
01:13
is this screamingly rapid urbanization
19
73160
3000
Vào giữa thế kỷ này, 80% dân số sẽ thành người thành thị,
01:16
that we have going on.
20
76160
2000
việc đó xảy ra chủ yếu là ở
01:18
By mid-century we'll be about 80 percent urban,
21
78160
4000
các nước đang phát triển.
01:22
and that's mostly in the developing world,
22
82160
3000
Điều đó thật thú vị, vì lịch sử được tạo ra chủ yếu
01:25
where that's happening.
23
85160
2000
bởi diện tích của các đô thị.
01:27
It's interesting, because history is driven to a large degree
24
87160
3000
Các nước đang phát triển sở hữu tất cả đô thị lớn nhất,
01:30
by the size of cities.
25
90160
2000
và họ phát triển nhanh gấp 3 lần các nước phát triển,
01:32
The developing world now has all of the biggest cities,
26
92160
3000
và mở rộng đến 9 lần.
01:35
and they are developing three times faster than the developed countries,
27
95160
3000
Nó khác nhau về chất lượng
01:38
and nine times bigger.
28
98160
2000
Họ là những kẻ dẫn dắt lịch sử, như chúng ta đã chứng kiến.
01:40
It's qualitatively different.
29
100160
3000
1000 năm trước thế giới trông như thế này.
01:43
They are the drivers of history, as we see by looking at history.
30
103160
2000
Giờ sự phân bổ dân số ở đô thị
01:45
1,000 years ago this is what the world looked like.
31
105160
4000
cũng giống như cách đây 1000 năm.
01:49
Well we now have a distribution of urban power
32
109160
3000
Nói cách khác, sự trỗi dậy của phương Tây,
01:52
similar to what we had 1,000 years ago.
33
112160
3000
dù kịch tính, đã đến hồi kết.
01:55
In other words, the rise of the West,
34
115160
2000
Con số tổng thể gây choáng váng:
01:57
dramatic as it was, is over.
35
117160
4000
Qua hàng thập kỷ, mỗi tuần có 1,3 triệu người
02:01
The aggregate numbers are absolutely overwhelming:
36
121160
3000
đến các thành phố.
02:04
1.3 million people a week coming to town,
37
124160
3000
Điều gì đang thực sự xảy ra?
Những làng quê trên thế giới ngày càng vắng người.
02:07
decade after decade.
38
127160
2000
02:09
What's really going on?
39
129160
2000
Nền nông nghiệp tự cung tự cấp ngày càng thu hẹp.
02:11
Well, what's going on is the villages of the world are emptying out.
40
131160
3000
Người ta đến thành phố tìm kiếm cơ hội.
02:14
Subsistence farming is drying up basically.
41
134160
3000
Và đây là lý do.
Tôi từng mơ mộng về những làng quê,
02:17
People are following opportunity into town.
42
137160
2000
đó là vì tôi chưa từng sống ở đó.
02:19
And this is why.
43
139160
2000
02:21
I used to have a very romantic idea about villages,
44
141160
2000
(Khán phòng cười)
Vì ở thành thị --
02:23
and it's because I never lived in one.
45
143160
3000
đây là khu nhà ổ chuột nhộn nhạo
02:26
(Laughter)
46
146160
1000
Kibera, gần Nairobi --
02:27
Because in town --
47
147160
2000
02:29
this is the bustling squatter city
48
149160
2000
người ta thấy hoạt động. Họ thấy cơ hội.
02:31
of Kibera, near Nairobi --
49
151160
4000
Họ thấy nền kinh tế tiền mặt mà họ không thể tham gia
02:35
they see action. They see opportunity.
50
155160
2000
khi còn làm nông nghiệp ở quê.
02:37
They see a cash economy that they were not able to participate in
51
157160
3000
Nếu đi quanh những khu này, bạn sẽ gặp nhiều người có óc thẩm mỹ.
02:40
back in the subsistence farm.
52
160160
3000
Có nhiều người như vậy.
Họ tuy nghèo nhưng sành điệu, và rất sáng tạo.
02:43
As you go around these places there's plenty of aesthetics.
53
163160
2000
02:45
There is plenty going on.
54
165160
2000
Nhìn tổng thể thì
02:47
They are poor, but they are intensely urban. And they are intensely creative.
55
167160
4000
những người thành thị trong các khu ổ chuột,
02:51
The aggregate numbers now
56
171160
2000
tất cả có 1 tỉ người, đang xây dựng nên các đô thị,
02:53
are that basically squatters,
57
173160
3000
nghĩa là họ đang xây dựng thế giới --
02:56
all one billion of them, are building the urban world,
58
176160
3000
từng người một, từng gia đình,
02:59
which means they're building the world --
59
179160
3000
từng gia tộc, từng khu phố.
03:02
personally, one by one, family by family,
60
182160
2000
Họ khởi đầu mong manh, rồi ngày càng trở nên vững mạnh.
03:04
clan by clan, neighborhood by neighborhood.
61
184160
3000
Họ thậm chí tự xây hạ tầng riêng.
03:07
They start flimsy and they get substantial as time goes by.
62
187160
4000
Thật ra ban đầu họ đánh cắp chúng.
03:11
They even build their own infrastructure.
63
191160
2000
Truyền hình cáp, nước, toàn bộ đều bị đánh cắp.
03:13
Well, steal their own infrastructure, at first.
64
193160
3000
Rồi dần trở nên chỉnh trang hơn.
03:16
Cable TV, water, the whole gamut, all gets stolen.
65
196160
3000
Không phải những người nghèo hủy hoại sự thịnh vượng,
03:19
And then gradually gentrifies.
66
199160
4000
những người nghèo lao động chân chính giúp tạo nên sự thịnh vượng.
03:23
It is not the case that slums undermine prosperity,
67
203160
3000
Ở một đô thị như Mumbai, nơi một nửa dân sống trong khu ổ chuột,
03:26
not the working slums; they help create prosperity.
68
206160
4000
GDP chiếm 1/6 trên toàn Ấn Độ.
03:30
So in a town like Mumbai, which is half slums,
69
210160
3000
Tài nguyên xã hội ở các khu ổ chuột được đô thị hóa và dày đặc.
03:33
it's 1/6th of the GDP of India.
70
213160
3000
03:36
Social capital in the slums is at its most urban and dense.
71
216160
5000
Những người này là một tập thể có giá trị.
Đó là cách họ làm việc.
03:41
These people are valuable as a group.
72
221160
3000
Nhiều người nghĩ rằng họ tội nghiệp:
03:44
And that's how they work.
73
224160
2000
"Ồ, thật tệ hại. Phải xây nhà cho họ."
03:46
There is a lot of people who think about all these poor people,
74
226160
3000
Trước là: "Phải cung cấp cho họ mạng điện thoại."
03:49
"Oh there's terrible things. We've got to fix their housing."
75
229160
2000
Giờ thì họ cho chúng ta xem họ xây mạng điện thoại thế nào.
03:51
It used to be, "Oh we've got to get them phone service."
76
231160
2000
Đói nghèo chỉ còn là vấn đề ở nông thôn.
03:53
Now they're showing us how they do their phone service.
77
233160
3000
Có những điều họ quan tâm tới.
Và đây là những điều ta có thể giúp họ.
03:56
Famine mostly is a rural event now.
78
236160
2000
03:58
There are things they care about.
79
238160
2000
Và đất nước họ sống có thể giúp họ.
04:00
And this is where we can help.
80
240160
3000
Và họ cũng đang giúp nhau giải quyết những vấn đề này.
04:03
And the nations they're in can help.
81
243160
2000
Nếu bạn đến một nơi đông đúc như khu ổ chuột này ở Mumbai,
04:05
And they are helping each other solve these issues.
82
245160
3000
và nhìn sang làn bên phải,
04:08
And you go to a nice dense place like this slum in Mumbai.
83
248160
4000
bạn có thể hỏi: "Có chuyện gì ở đó vậy?"
Câu trả lời là: "Mọi chuyện."
04:12
You look at that lane on the right.
84
252160
2000
04:14
And you can ask, "Okay what's going on there?"
85
254160
2000
Nơi này còn hơn một khu mua sắm. Nó còn đông hơn.
04:16
The answer is, "Everything."
86
256160
3000
Người ta tương tác nhiều hơn.
04:19
This is better than a mall. It's much denser.
87
259160
3000
Và phạm vi lại rất lớn.
Cái chính là đây không phải những người bị cái nghèo nghiền nát.
04:22
It's much more interactive.
88
262160
2000
04:24
And the scale is terrific.
89
264160
2000
Họ là những người bận rộn thoát nghèo
04:26
The main event is, these are not people crushed by poverty.
90
266160
4000
một cách nhanh chóng.
Họ giúp nhau thoát nghèo.
04:30
These are people busy getting out of poverty
91
270160
2000
Họ thoát nghèo bằng cách tham gia
04:32
just as fast as they can.
92
272160
2000
nền kinh tế không chính quy.
04:34
They're helping each other do it.
93
274160
2000
Nền kinh tế không chính quy giống năng lượng tối trong vật lý thiên thể:
04:36
They're doing it through an outlaw thing,
94
276160
2000
04:38
the informal economy.
95
278160
2000
không được chấp nhận nhưng tồn tại và to lớn.
04:40
The informal economy, it's sort of like dark energy in astrophysics:
96
280160
4000
Ta chưa hiểu cách thức nó hoạt động, nhưng ta phải hiểu.
04:44
it's not supposed to be there, but it's huge.
97
284160
2000
Ngoài ra, mọi người trong nền kinh tế này,
04:46
We don't understand how it works yet, but we have to.
98
286160
3000
nền kinh tế màu xám này --
ngày qua ngày,
04:49
Furthermore, people in the informal economy,
99
289160
2000
tội phạm diễn ra quanh họ. Và họ có thể gia nhập với đám tội phạm,
04:51
the gray economy --
100
291160
2000
04:53
as time goes by,
101
293160
2000
hoặc họ có thể gia nhập cùng những người lương thiện.
04:55
crime is happening around them. And they can join the criminal world,
102
295160
4000
Ta phải khiến cho sự lựa chọn sống
04:59
or they can join the legitimate world.
103
299160
4000
lương thiện của họ trở nên dễ dàng hơn,
vì nếu không, họ sẽ nhập bọn với đám tội phạm.
05:03
We should be able to make that choice
104
303160
2000
05:05
easier for them to get toward the legitimate world,
105
305160
2000
Có đủ loại hoạt động.
05:07
because if we don't, they will go toward the criminal world.
106
307160
4000
Ở Dharavi khu ổ chuột không chỉ cung cấp
05:11
There's all kinds of activity.
107
311160
3000
nhiều dịch vụ cho chính nó,
mà còn cho toàn thành phố.
05:14
In Dharavi the slum performs not only
108
314160
2000
05:16
a lot of services for itself,
109
316160
2000
Và một trong những hoạt động chính là các trường học tự phát.
05:18
but it performs services for the city at large.
110
318160
3000
Phụ huynh góp tiền thuê giáo viên bản địa
05:21
And one of the main events are these ad-hoc schools.
111
321160
3000
dạy ở một trường tư nhỏ không chính quy.
05:24
Parents pool their money to hire some local teachers
112
324160
4000
Giáo dục ở thành thị trở nên khả thi hơn, và điều này đã thay đổi thế giới.
05:28
to a private, tiny, unofficial school.
113
328160
2000
05:30
Education is more possible in the cities, and that changes the world.
114
330160
5000
Bạn đang xem những điều thú vị và đặc trưng của đô thị.
Vậy là cái này va vào cái kia
05:35
So you see some interesting, typical, urban things.
115
335160
3000
chẳng hạn như ở Sao Paulo này.
Đó là cách các đô thị tạo ra giá trị,
05:38
So one thing slammed up against another,
116
338160
2000
bằng cách đập các thứ vào nhau.
05:40
such as in Sao Paulo here.
117
340160
2000
Trong trường hợp này, cung ở kế bên cầu
05:42
That's what cities do. That's how they create value,
118
342160
2000
Vậy là mấy người phục vụ, làm vườn, bảo vệ
05:44
is by slamming things together.
119
344160
2000
sống trong khu vực sôi động ở bên trái thành phố
05:46
In this case, supply right next to demand.
120
346160
2000
05:48
So the maids and the gardeners and the guards
121
348160
2000
đi bộ đến chỗ làm trong khu vực giàu có nhưng buồn chán.
05:50
that live in this lively part of town on the left
122
350160
3000
05:53
walk to work, in the boring, rich neighborhood.
123
353160
5000
Sự san sát nhau thật đáng kinh ngạc.
Ta đã biết rằng khoảng cách gần có thể rất đông đúc.
05:58
Proximity is amazing.
124
358160
3000
06:01
We are learning about how dense proximity can be.
125
361160
3000
Mối liên hệ giữa thành phố và quốc gia
vẫn đang mang đến lợi ích cho quốc gia,
06:16
Connectivity between the city and the country
126
376160
3000
vì các đô thị có các cách thức vận hành thú vị.
06:19
is what's going to keep the country good,
127
379160
3000
06:22
because the city has interesting ways of doing things.
128
382160
3000
Đây chính là điều làm nên các đô thị --
(Khán phòng vỗ tay)
06:34
This is what makes cities --
129
394160
2000
ở các nước đang phát triển thân thiện với môi trường.
06:36
(Applause)
130
396160
4000
Vì người ta bỏ cái nơi nghèo đói, cái nơi là thảm họa môi trường
06:40
this is what makes cities so green in the developing world.
131
400160
3000
gồm những nông trại tự túc, và tiến về thành phố.
06:43
Because people leave the poverty trap, an ecological disaster
132
403160
3000
Và khi họ đi thì môi trường tự nhiên
06:46
of subsistence farms, and head to town.
133
406160
3000
hồi phục rất nhanh.
Những ai ở lại quê có thể chuyển sang canh tác ngũ cốc để bán
06:49
And when they're gone the natural environment
134
409160
2000
06:51
starts to come back very rapidly.
135
411160
2000
ở các khu chợ ngày càng mở rộng trong các đô thị.
06:53
And those who remain in the village can shift over to cash crops
136
413160
3000
Vậy nếu bạn muốn đóng góp cho nông thôn, hãy cải tạo đường sá,
06:56
to send food to the new growing markets in town.
137
416160
4000
cung cấp mạng điện thoại , và lưới điện tốt
07:00
So if you want to save a village, you do it with a good road,
138
420160
3000
Vậy điều đang diễn ra là: hành tinh chúng ta đang đô thị hóa.
07:03
or with a good cell phone connection, and ideally some grid electrical power.
139
423160
4000
Hơn một nửa.
07:07
So the event is: we're a city planet. That just happened.
140
427160
3000
Số lượng rất đáng kể. Có cả tỉ người sống ở các đô thị ổ chuột.
07:10
More than half.
141
430160
2000
Và cả tỉ người khác có vẻ cũng sắp.
07:12
The numbers are considerable. A billion live in the squatter cities now.
142
432160
3000
Nghĩa là khoảng 1/6 dân số sống như vậy.
07:15
Another billion is expected.
143
435160
3000
Và điều đó sẽ quyết định cách chúng ta hoạt động.
07:18
That's more than a sixth of humanity living a certain way.
144
438160
3000
Đối với chúng ta, những nhà bảo vệ môi trường,
07:21
And that will determine a lot of how we function.
145
441160
4000
có lẽ điều thật thà nhất về các thành phố
là họ lan truyền quả bom dân số.
07:25
Now, for us environmentalists,
146
445160
2000
Người dân lên thành phố nhiều hơn.
07:27
maybe the greenest thing about the cities is they diffuse the population bomb.
147
447160
3000
Ngay lập tức có một số trẻ em
07:30
People get into town.
148
450160
3000
Họ thậm chí không giàu. Chỉ là cơ hội đến
07:33
The immediately have fewer children.
149
453160
2000
với thế giới có nghĩa là họ có con ít hơn và thông minh hơn
07:35
They don't even have to get rich yet. Just the opportunity of
150
455160
3000
rồi tỉ lệ sinh giảm mạnh.
07:38
coming up in the world means they will have fewer, higher-quality kids,
151
458160
4000
Bên cạnh là nhiều thứ ảnh hưởng ở đây
đây là biểu đồ đường từ Phillip Longman.
07:42
and the birthrate goes down radically.
152
462160
2000
Biểu diễn cái gì đang diễn ra
07:44
Very interesting side effect here,
153
464160
2000
Như chúng ta đang có nhiều và nhiều người già hơn, như tôi
07:46
here's a slide from Phillip Longman.
154
466160
2000
và càng ít và ít hơn các em bé
07:48
Shows what is happening.
155
468160
2000
Và họ ở từng khu riêng biệt.
07:50
As we have more and more old people, like me,
156
470160
2000
07:52
and fewer and fewer babies.
157
472160
2000
Cái bạn đang hiểu là một thế giới
07:54
And they are regionally separated.
158
474160
3000
làm những điều cổ hủ
07:57
What you're getting is a world which is
159
477160
2000
07:59
old folks, and old cities, going around doing things the old way,
160
479160
5000
ở phía bắc
Và những người trẻ ở các thành phố đang phát minh,
08:04
in the north.
161
484160
2000
làm ra những thứ mới, ở phía nam.
08:06
And young people in brand new cities they're inventing,
162
486160
3000
Bạn nghĩ hành động đó sẽ đi về đâu?
08:09
doing new things, in the south.
163
489160
2000
Đổi chủ đề nào. Đến lúc nói chuyện tới vấn đề khí hậu.
08:11
Where do you think the action is going to be?
164
491160
3000
Tin tức về khí hậu, tôi xin lỗi khi phải nói nó sẽ ngày một tệ
08:14
Shift of subject. Quickly drop by climate.
165
494160
3000
nhanh hơn chúng ta nghĩ
08:17
The climate news, I'm sorry to say, is going to keep getting worse
166
497160
2000
Khí hậu là hệ thống phi tuyến sâu sắc, phức tạp
08:19
than we think, faster than we think.
167
499160
3000
nhiều phản hồi tích cực
08:22
Climate is a profoundly complex, nonlinear system,
168
502160
2000
giấu điểm ngưỡng và cực hạn không thể thu hồi.
08:24
full of runaway positive feedbacks,
169
504160
3000
Đó chỉ là một vài ví dụ.
08:27
hidden thresholds and irrevocable tipping points.
170
507160
2000
Chúng ta sẽ tiếp tục ngạc nhiên . Và hầu hết
08:29
Here's just a few samples.
171
509160
3000
chúng đều là những cái xấu.
Từ điểm đứng của bạn, có nghĩa là
08:32
We're going to keep being surprised. And almost all
172
512160
2000
08:34
the surprises are going to be bad ones.
173
514160
2000
số người tị nạn từ các vùng khí hậu khác nhau sẽ tăng lên
08:36
From your standpoint this means
174
516160
3000
trong nhiều thập kỉ tới,
kèm theo đó chính là chiến tranh tài nguyên
08:39
a great increase in climate refugees
175
519160
2000
08:41
over the coming decades,
176
521160
2000
và sự hỗn loạn,
08:43
and what goes along with that, which is resource wars
177
523160
3000
như chúng ta đang thấy tại Darfur.
08:46
and chaos wars,
178
526160
2000
08:48
as we're seeing in Darfur.
179
528160
2000
Hạn hán tạo ra nó,
nó làm sức vận chuyển bị giảm xuống
và sẽ không có đủ khả năng vận chuyển
08:55
That's what drought does.
180
535160
2000
để trợ giúp con người. Khi đó bạn sẽ gặp rắc rối.
08:57
It brings carrying capacity down,
181
537160
2000
08:59
and there's not enough carrying capacity
182
539160
2000
Chuyển sang vấn đề năng lượng.
09:01
to support the people. And then you're in trouble.
183
541160
2000
Phụ tải điện là những gì để cung cấp cho thành phố
09:04
Shift to the power situation.
184
544160
3000
hoặc hành tinh
09:07
Baseload electricity is what it takes to run a city,
185
547160
3000
Đến nay chỉ có 3 nguồn phụ tải điện
09:10
or a city planet.
186
550160
2000
than, ga
09:12
So far there is only three sources of baseload electricity:
187
552160
4000
nguyên tử và hidro.
09:16
coal, some gas,
188
556160
3000
Trong đó, chỉ có nguyên tử và hidro là thân thiện môi trường
09:19
nuclear and hydro.
189
559160
2000
Than là thứ gây vấn đề khí hậu
09:21
Of those, only nuclear and hydro are green.
190
561160
4000
Và mọi người sẽ tiếp tục đốt nó
bởi nó rất rẻ, cho đến khi chính phủ khiến nó đắt lên
09:25
Coal is what is causing the climate problems.
191
565160
2000
09:27
And everyone will keep burning it
192
567160
2000
Năng lượng gió và mặt trời không giúp được gì
09:29
because it's so cheap, until governments make it expensive.
193
569160
3000
bởi hiện tại chúng ta không có gì để dự trữ năng lượng ấy.
09:32
Wind and solar can't help, because so far we don't have a way to store that energy.
194
572160
5000
Vậy khi hidro đạt cực điểm
than và khí hậu mất đi
09:37
So with hydro maxed out,
195
577160
3000
hoặc nguyên tử, nguồn cacbon hoạt động thấp
09:40
coal and lose the climate,
196
580160
3000
có lẽ sẽ bảo vệ được khí hậu
09:43
or nuclear, which is the current operating low-carbon source,
197
583160
3000
Và nếu cuối cùng chúng ta có thể
có được năng lượng mặt trời từ vũ trụ
09:46
and maybe save the climate.
198
586160
2000
nó cũng có thể giúp được phần nào
09:48
And if we can eventually get good solar in space,
199
588160
3000
Bởi hãy nhớ rằng, đây là điều dẫn đến
sự thịnh vượng của thế giới
09:51
that also could help.
200
591160
2000
09:53
Because remember, this is what drives the prosperity in the developing world
201
593160
5000
tại thị trấn và thành phố
Vì thế, giữa than đá và hạt nhân,
09:58
in the villages and in the cities.
202
598160
3000
so sánh những chất thải của các sản phẩm
Nếu tất cả điện bạn sử dụng trong cuộc đời là điện hạt nhân,
10:01
So, between coal and nuclear,
203
601160
2000
10:03
compare their waste products.
204
603160
2000
tổng số chất thải sẽ được thêm vào
10:05
If all of the electricity you used in your lifetime was nuclear,
205
605160
4000
sẽ đầy lon Coca
10:09
the amount of waste that would be added up
206
609160
2000
Trong khi việc đốt cháy than đá,
10:11
would fit in a Coke can.
207
611160
3000
một nhà máy than một gigawatt đốt cháy 80 xe lửa than mỗi ngày,
10:14
Whereas a coal-burning plant,
208
614160
2000
mỗi chiếc khoảng 100 tấn
10:16
a normal one gigawatt coal plant, burns 80 rail cars of coal a day,
209
616160
4000
Và nó thải 18 nghìn tấn
10:20
each car having 100 tons.
210
620160
3000
khí C02 vào trong bầu không khí.
10:23
And it puts 18 thousand tons
211
623160
2000
Vì thế khi bạn so sánh khí thải
10:25
of carbon dioxide in the air.
212
625160
4000
của những mẫu năng lượng,
hạt nhân, ngay cả với năng lượng gió và mặt trời
10:29
So and then when you compare the lifetime emissions
213
629160
2000
và mặt trời.
10:31
of these various energy forms,
214
631160
2000
Ôi, tôi xin lỗi, với năng lượng hidro, gió và măt trời
10:33
nuclear is about even with solar and wind,
215
633160
2000
10:35
and ahead of solar --
216
635160
2000
và năng lượng nguyên tử có thể tranh đấu với năng lượng than?
10:37
oh, I'm sorry -- with hydro and wind, and ahead of solar.
217
637160
3000
Thử hỏi những thợ mỏ tại Úc,
Rằng đó là nơi bạn thấy một số nguồn,
10:40
And does nuclear really compete with coal?
218
640160
2000
không phải từ những người bạn môi trường học của tôi
10:42
Just ask the coal miners in Australia.
219
642160
2000
mà từ những người bị đe dọa bởi năng lượng nguyên tử
10:44
That's where you see some of the source,
220
644160
2000
10:46
not from my fellow environmentalists,
221
646160
2000
Tin tốt lành là
10:48
but from people who feel threatened by nuclear power.
222
648160
3000
thành thật mà nói, trên toàn thế giới
đang xây dựng lò phản ứng hạt nhân
10:51
Well the good news is that
223
651160
2000
10:53
the developing world, but frankly, the whole world,
224
653160
2000
Cái này rất tốt cho không khí
10:55
is busy building, and starting to build, nuclear reactors.
225
655160
4000
cũng như tốt cho sự phát triển trên thế giới.
Tôi muốn chỉ vào một điểm thú vị,
10:59
This is good for the atmosphere.
226
659160
2000
đó là các nhà môi trường học rất thích
11:01
It's good for their prosperity.
227
661160
2000
thứ ta gọi là vi công suất
11:03
I want to point out one interesting thing,
228
663160
2000
Giả định là, tôi không biết, năng lượng mặt trời, gió
11:05
which is that environmentalists like the thing we call micropower.
229
665160
3000
và những thứ tốt như vậy
11:08
It's supposed to be, I don't know, local solar and wind and cogeneration,
230
668160
3000
Nhưng thực tế vi lò phàn ứng chỉ mới xuất hiện
và sẽ phục vụ tốt hơn nữa.
11:11
and good things like that.
231
671160
2000
Người Nga, họ tiên phong việc xây dựng lò phản ứng nổi
11:13
But frankly micro-reactors which are just now coming on,
232
673160
2000
cho thông điệp của họ, nơi băng tan chảy, phía bắc nước Nga
11:15
might serve even better.
233
675160
2000
11:17
The Russians, who started this, are building floating reactors,
234
677160
2000
Và họ đang bán chúng
11:19
for their new passage, where the ice is melting, north of Russia.
235
679160
4000
chỉ 35 megawatt, cho các nước phát triển
11:23
And they're selling these floating reactors,
236
683160
3000
Đây là thiết kế của một chiếc từ Toshiba
11:26
only 35 megawatts, to developing countries.
237
686160
4000
Thật thú vị khi lấy 25 megawatt,
11:30
Here's the design of an early one from Toshiba.
238
690160
2000
25 triệu watt
11:32
It's interesting, say, to take a 25-megawatt,
239
692160
3000
và bạn so sánh nó với sắt tiêu chuẩn
của Westinghouse hoặc Ariva
11:35
25 million watts,
240
695160
2000
11:37
and you compare it to the standard big iron
241
697160
2000
khoảng 1.2, 1.6 triệu watt
11:39
of an ordinary Westinghouse or Ariva,
242
699160
4000
Những thứ này nhỏ hơn và tiện lợi hơn.
11:43
which is 1.2, 1.6 billion watts.
243
703160
3000
Đây là thiết kế bên Mĩ từ phòng thí nghiệm Lawrence Livermore
11:46
These things are way smaller. They're much more adaptable.
244
706160
4000
và thiết kế khác vừa xuất hiện
11:50
Here's an American design from Lawrence Livermore Lab.
245
710160
3000
của Los Alamos, và nó đang được quảng cáo.
11:53
Here's another American design that came out
246
713160
2000
Hầu hết chúng đều nhỏ, nhưng rất phát triển
11:55
of Los Alamos, and is now commercial.
247
715160
3000
Chúng có thể chôn ở dưới lòng đất
11:58
Almost all of these are not only small, they are proliferation-proof.
248
718160
2000
Và sự đổi mới xảy ra rất nhanh chóng
12:00
They're typically buried in the ground.
249
720160
3000
Vì vậy tôi nghĩ lò phản ứng rất quan trọng trong tương lai
12:03
And the innovation is moving very rapidly.
250
723160
2000
Mục đích cho sự phát triển,
12:05
So I think microreactors is going to be important for the future.
251
725160
3000
năng lượng nguyên tử đã làm được nhiều hơn
để loại bỏ vũ khí hạt nhân và những thứ khác
12:08
In terms of proliferation,
252
728160
2000
12:10
nuclear energy has done more
253
730160
2000
Vì vậy 10% năng lượng điện ở căn phòng này
12:12
to dismantle nuclear weapons than any other activity.
254
732160
3000
20% năng lượng điện
12:15
And that's why 10 percent of the electricity in this room,
255
735160
4000
trong căn phòng này là từ năng lượng nguyên tử
Một nửa đó để phá hủy đầu đạn hạt nhân từ Nga
12:19
20 percent of electricity
256
739160
2000
12:21
in this room is probably nuclear.
257
741160
2000
sẽ được dùng để triệt hạ đầu đạn hạt nhân
12:23
Half of that is coming from dismantled warheads from Russia,
258
743160
4000
Và tôi cũng muốn xem chương trình GNEP
12:27
soon to be joined by our dismantled warheads.
259
747160
3000
đã được phát triển mạnh mẽ thời Bush
12:30
And so I would like to see the GNEP program,
260
750160
3000
Và tôi cũng rất vui khi thấy tổng thống Obama
12:33
that was developed in the Bush administration, go forward aggressively.
261
753160
3000
hỗ trợ chiến lược ngân hàng hạt nhân
12:36
And I was glad to see that president Obama
262
756160
2000
khi ông nói tại Prague
12:38
supported the nuclear fuel bank strategy
263
758160
3000
Một chủ đề khác về cây lương thực biến đổi gen
12:41
when he spoke in Prague the other week.
264
761160
2000
theo cá nhân tôi với tư cách là nhà sinh vật học
12:43
One more subject. Genetically engineered food crops,
265
763160
3000
không có lí gì để tranh cãi
Nhà môi trường học bạn tôi, chủ đề này
12:46
in my view, as a biologist,
266
766160
2000
rất vô lí, phản khoa học và có hại.
12:48
have no reason to be controversial.
267
768160
2000
12:50
My fellow environmentalists, on this subject,
268
770160
2000
Mặc dù họ đã cố gắng hết sức
12:52
have been irrational, anti-scientific, and very harmful.
269
772160
4000
nhưng cây lương thực biến đổi gen
có sự đổi mới nhanh chóng trong nên nông nghiệp lịch sử
12:56
Despite their best efforts,
270
776160
2000
12:58
genetically engineered crops are the most
271
778160
2000
Chúng tốt cho môi trường vì không được cày ruộng
13:00
rapidly successful agricultural innovation in history.
272
780160
4000
làm cho đất vẫn giữ được
13:04
They're good for the environment because they enable no-till farming,
273
784160
3000
và ngày một màu mỡ hơn
chúng còn giúp đất giữ ít lượng CO2
13:07
which leaves the soil in place,
274
787160
2000
thải ra ngoài không khí
13:09
getting healthier from year to year --
275
789160
2000
Chúng giúp làm giảm lượng thuốc trừ sâu
13:11
slso keeps less carbon dioxide going from the soil
276
791160
2000
tăng năng suất, cho phép
13:13
into the atmosphere.
277
793160
2000
khu nông nghiệp của bạn nhỏ lại
13:15
They reduce pesticide use.
278
795160
2000
13:17
And they increase yield, which allows you to have your
279
797160
2000
và dẫn đến nhiều khu vực hoang sơ không bị canh tác
13:19
agricultural area be smaller,
280
799160
3000
Với lại, bản đồ này từ năm 2006
13:22
and therefore more wild area is freed up.
281
802160
3000
đã cũ bởi nó chỉ ra châu Phi
vẫn còn Greenpeace
13:25
By the way, this map from 2006
282
805160
2000
và bạn bè của Trái Đất đến từ châu Âu
13:27
is out of date because it shows Africa
283
807160
2000
13:29
still under the thumb of Greenpeace,
284
809160
2000
và họ cuối cùng đi ra khỏi đó.
13:31
and Friends of the Earth from Europe,
285
811160
3000
và cuối cùng công nghệ sinh học cũng phát triển nhanh tại châu Phi
13:34
and they're finally getting out from under that.
286
814160
2000
Đó là một sự hợp lí
13:36
And biotech is moving rapidly in Africa, at last.
287
816160
3000
Hội đồng Nuffield về đạo đức sinh học
bàn về vấn đề này 2 lần
13:39
This is a moral issue.
288
819160
2000
và cho biết đó là một mệnh lệnh đạo đức
13:41
The Nuffield Council on Bioethics
289
821160
2000
để làm cho cây trồng biến đổi gen có sẵn
13:43
met on this issue twice in great detail
290
823160
2000
13:45
and said it is a moral imperative
291
825160
2000
Nhắc tới mệnh lệnh, địa kĩ thuật đang bị cấm
13:47
to make genetically engineered crops readily available.
292
827160
3000
đặc biệt trong chính quyền.
13:50
Speaking of imperatives, geoengineering is taboo now,
293
830160
3000
mặc dù tôi nghĩ có cuộc họp DARPA khoảng 2 tuần trước
nhưng bạn sẽ được tham gia
13:53
especially in government circles,
294
833160
2000
không phải trong năm nay nhưng sớm thôi
13:55
though I think there was a DARPA meeting on it a couple of weeks ago,
295
835160
2000
13:57
but it will be on your plate --
296
837160
2000
bởi một số thực hiện hóa khắc nghiệt đang xuất hiện
13:59
not this year but pretty soon,
297
839160
3000
Đây là danh sách của chúng.
14:02
because some harsh realizations are coming along.
298
842160
3000
Đơn giản là các tin tức sẽ trở nên đáng sợ
14:05
This is a list of them.
299
845160
2000
sẽ có các sự kiện,
14:07
Basically the news is going to keep getting more scary.
300
847160
3000
như 35,000 người chết vì sóng nhiệt,
14:10
There will be events,
301
850160
2000
việc đã xảy ra trước kia
14:12
like 35,000 people dying of a heat wave,
302
852160
3000
Như cơn lốc sắp lên phía Bangladesh
14:15
which happened a while back.
303
855160
2000
như cuộc chiến tranh trên biển
14:17
Like cyclones coming up toward Bangladesh.
304
857160
3000
ví dụ ở Indu.
Và nhiều sự kiện khác xảy ra
14:20
Like wars over water,
305
860160
2000
và chúng ta sẽ nói:"Chúng ta sẽ làm gì với nó?"
14:22
such as in the Indus.
306
862160
2000
Nhưng đó chỉ là chút rắc rối với địa kĩ thuật
14:24
And as those events keep happening
307
864160
2000
14:26
we're going to say, "Okay, what can we do about that really?"
308
866160
2000
14:28
But there's this little problem with geoengineering:
309
868160
5000
cơ thể sẽ quyết định ra sao?
Ai hiểu được các kĩ sư? Họ làm những gì, tại đâu?
14:33
what body is going to decide
310
873160
4000
Bởi mọi người đều là dòng hạ lưu,
hướng gió
14:37
who gets to engineer? How much they do? Where they do it?
311
877160
2000
14:39
Because everybody is downstream,
312
879160
2000
Và nếu chúng ta cứ hoàn toàn cấm nó,
14:41
downwind of whatever is done.
313
881160
3000
chúng ta sẽ mất nền văn minh
Nhưng nếu chỉ nói:"Được thôi
14:44
And if we just taboo it completely
314
884160
2000
14:46
we could lose civilization.
315
886160
2000
Trung Quốc, bạn đang lo lắng, đi trước đi.
14:48
But if we just say "OK,
316
888160
3000
bạn theo cách của bạn, chúng tôi có cách của mình"
14:51
China, you're worried, you go ahead.
317
891160
2000
Đó được xem như là chiến tranh giữa hai quốc gia
14:53
You geoengineer your way. We'll geoengineer our way."
318
893160
4000
Đó hẳn sẽ là việc ngoại giao đầy thú vị
14:57
That would be considered an act of war by both nations.
319
897160
3000
15:00
So this is very interesting diplomacy coming along.
320
900160
4000
Đây là ví dụ mà các nhà khí hậu học thích
15:04
I should say, it is more practical than people think.
321
904160
3000
một trong hàng tá ý tưởng địa kĩ thuật
15:07
Here is an example that climatologists like a lot,
322
907160
3000
Cái này có trong SO2
từ Mount Pinatubo vào năm 1991 --
15:10
one of the dozens of geoengineering ideas.
323
910160
2000
15:12
This one came from the sulfur dioxide
324
912160
2000
làm mát trái đất bằng nửa nhiệt độ.
15:14
from Mount Pinatubo in 1991 --
325
914160
3000
Có rất nhiều băng vào năm 1992, vào năm sau
15:17
cooled the earth by half a degree.
326
917160
4000
có vụ bội thu của đàn gấu trắng
15:21
There was so much ice in 1992, the following year,
327
921160
2000
hay được biết đến là đàn Pinatubo.
15:23
that there was a bumper crop of polar bear cubs
328
923160
3000
Để đưa SO2 vào tầng bình lưu
sẽ phải tốn những tỉ đô mỗi năm
15:26
who were known as the Pinatubo cubs.
329
926160
2000
15:28
To put sulfur dioxide in the stratosphere
330
928160
2000
Nó không là gì so với
15:30
would cost on the order of a billion dollars a year.
331
930160
3000
những gì chúng ta có thể làm cho năng lượng
15:33
That's nothing, compared to all of the other
332
933160
3000
Hãy chạy tới một người khác,
15:36
things we may be trying to do about energy.
333
936160
2000
đây là kế hoạch để phát sáng cho đám mây đại dương
15:38
Just to run by another one:
334
938160
3000
bằng cách chế tạo nguyên tử nước
15:41
this is a plan to brighten the reflectance of ocean clouds,
335
941160
3000
và làm sáng phản xạ của cả hành tinh
Điều này có thể xảy ra
15:44
by atomizing seawater;
336
944160
2000
nhiều cách trong nhiều nơi
15:46
that would brighten the albedo of the whole planet.
337
946160
2000
bằng cách bắt chước Amazon Ấn Độ cổ đại
15:48
A nice one, because it can happen
338
948160
2000
những người làm đất trồng màu mỡ
15:50
lots of little ways in lots of little places,
339
950160
2000
bằng việc chưng khô, đốt âm ỉ chất thải thực vật
15:52
is by copying the ancient Amazon Indians
340
952160
2000
15:54
who made good agricultural soil
341
954160
2000
và than sinh học thay số lượng lớn cacbon
15:56
by pyrolizing, smoldering, plant waste,
342
956160
4000
giúp cải thiện đất trồng.
16:00
and biochar fixes large quantities of carbon
343
960160
3000
Đây là nơi chúng ta đang ở
16:03
while it's improving the soil.
344
963160
2000
Nhà khí hậu học Paul Crutzen từng thắng giải Nobel
16:05
So here is where we are.
345
965160
3000
gọi thời kì địa chất Anthropocene,
16:08
Nobel Prize-winning climatologist Paul Crutzen
346
968160
3000
thời đại con người thống trị
16:11
calls our geological era the Anthropocene,
347
971160
3000
Chúng ta đang mắc kẹt với nghĩa vụ của mình.
16:14
the human-dominated era. We are stuck
348
974160
3000
Trong quyển Whole Earth, lời đầu tiên của tôi là,
16:17
with its obligations.
349
977160
3000
"Chúng ta như vị thần, và cũng có thể làm tốt việc đó"
Những lời đầu tiên của khuôn phép Whole Earth
16:20
In the Whole Earth Catalog, my first words were,
350
980160
2000
16:22
"We are as Gods, and might as well get good at it."
351
982160
2000
là:" Chúng ta như vị thần, và phải làm tốt việc đó".
16:24
The first words of Whole Earth Discipline
352
984160
3000
Cảm ơn.
16:27
are, "We are as Gods, and have to get good at it."
353
987160
4000
(Khán phòng vỗ tay)
16:31
Thank you.
354
991160
2000
16:33
(Applause)
355
993160
4000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7