Bill Gross: Great ideas for finding new energy

Bill Gross chia sẻ những ý tưởng lớn về tìm kiếm năng lượng mới

108,722 views

2009-02-03 ・ TED


New videos

Bill Gross: Great ideas for finding new energy

Bill Gross chia sẻ những ý tưởng lớn về tìm kiếm năng lượng mới

108,722 views ・ 2009-02-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Tran Reviewer: Alice Tran
00:18
Right when I was 15 was when I first got interested in solar energy.
0
18330
3695
Tôi bắt đầu quan tâm đến lĩnh vực năng lượng mặt trời khi mới 15 tuổi
Gia đình tôi chuyển nhà từ Fort Lee, New Jersey đến Cali
00:22
My family had moved from Fort Lee, New Jersey to California,
1
22049
2857
00:24
from the snow to lots of heat, and gas lines.
2
24930
2336
và từ nơi đầy tuyết tới nơi toàn ống dẫn nhiệt và gas
00:27
There was gas rationing in 1973.
3
27290
2376
Vào năm 1973, gas bị hạn chế
00:29
The energy crisis was in full bore.
4
29690
2056
Cuộc khủng hoảng năng lượng như 1 lỗ khoan thủng
00:31
I started reading "Popular Science" magazine,
5
31770
2136
Tôi đã bắt đầu đọc tạp chí Popular Science
00:33
and I got really excited about the potential of solar energy
6
33930
2856
và thực sự thích thú với tiềm năng của năng lượng mặt trời
00:36
to try and solve that crisis.
7
36810
1736
thử giải quyết cuộc khủng hoảng đó
00:38
I had just taken trigonometry in high school,
8
38570
2136
Tôi bắt đầu học môn lượng giác tại trường cấp 3
00:40
I learned about the parabola
9
40730
1376
và được học về parabol
00:42
and how it could concentrate rays of light to a single focus.
10
42130
2896
và làm thế nào nó có thể tập trung các tia sáng vào 1 tiêu điểm
Điều đó khiến tôi rất hào hứng
00:45
That got me very excited.
11
45050
1576
00:46
And I really felt that there would be potential
12
46650
2216
Và tôi thực sự cảm thấy có tiềm năng
00:48
to build some kind of thing that could concentrate light.
13
48890
2696
xây dựng 1 thứ có thể tập trung ánh sáng
Vì thế, tôi đã thành lập công ty Thiết Bị Mặt trời
00:51
So, I started this company called Solar Devices.
14
51610
2696
ở đó tôi xây dựng các parabol
00:54
And this was a company where I built parabolas,
15
54330
2256
00:56
I took metal shop,
16
56610
1256
Tôi tới 1 xưởng kim khí
00:57
and I remember walking into metal shop building parabolas and Stirling engines.
17
57890
3736
và tôi nhớ là đã bước vào xưởng, xây dựng các parabol và động cơ Stirling
tôi xây dựng các động cơ Stirling trên máy tiện
01:01
And I was building a Stirling engine over on the lathe,
18
61650
2616
và tất cả các anh chàng đi xe đạp hay xe máy đều ghé vào
01:04
and all the motorcycle guys said, "You're building a bong, aren't you?"
19
64290
3336
và hỏi, " Cậu đang làm 1 cái chuông phải không?"
Tôi trả lời, "Không, đó là động cơ Stirling "
01:07
And I said, "No, it's a Stirling engine." But they didn't believe me.
20
67650
3256
Nhưng họ không tin
01:10
I sold the plans for this engine
21
70930
2056
Tôi đã bán các bản vẽ loại động cơ và đĩa chảo này
01:13
and for this dish in the back of "Popular Science" magazine,
22
73010
2856
cho tạp chí Popular Science, 4 đô la cho mỗi bản.
01:15
for four dollars each.
23
75890
1416
Và tôi đã kiếm đủ tiền để trang trải năm đầu học ở Caltech
01:17
And I earned enough money to pay for my first year of Caltech.
24
77330
2936
Vào học tại Caltech là niềm vui rất lớn đối với tôi.
01:20
It was a really big excitement for me to get into Caltech.
25
80290
2736
Ngay năm đầu tại Caltech, tôi tiếp tục công việc kinh doanh
01:23
And at my first year at Caltech, I continued the business.
26
83050
3056
Nhưng sau đó, vào năm học thứ 2, họ bắt đầu chấm điểm
01:26
But then, in the second year of Caltech, they started grading.
27
86130
2936
Toàn bộ năm nhất chỉ xét đỗ hay trượt, nhưng năm 2 có chấm điểm
01:29
The whole first year was pass/fail, but the second year was graded.
28
89090
3176
Tôi không thể duy trì công việc kinh doanh đó
01:32
I wasn't able to keep up with the business,
29
92290
2056
tôi đã kết thúc bằng cách đi đường vòng 25 năm
01:34
and I ended up with a 25-year detour.
30
94370
1816
Giấc mơ của tôi là biến đổi năng lượng mặt trời với chi phí hợp lý
01:36
My dream had been to convert solar energy at a very practical cost,
31
96210
3176
nhưng sau đó tôi đã phải đi đường vòng
01:39
but then I had this big detour.
32
99410
1536
01:40
First, the coursework at Caltech.
33
100970
1616
Đầu tiên, công việc học tập tại Caltech
01:42
Then, when I graduated from Caltech, the IBM PC came out,
34
102610
2736
sau đó khi tôi tốt nghiệp khỏi Caltech, máy tính IBM xuất hiện
01:45
and I got addicted to the IBM PC in 1981.
35
105370
2056
và tôi nghiện loại máy tính của IBM vào năm 1981
01:47
And then in 1983, Lotus 1-2-3 came out,
36
107450
2336
sau đó vào năm 1983, Lotus 1-2-3 ra đời
01:49
and I was completely blown away by Lotus 1-2-3.
37
109810
2216
và tôi hoàn toàn bị nó chinh phục
Tôi bắt đầu công việc kinh doanh với 1-2-3, bắt tay vào viết các chương trình bổ sung cho 1-2-3
01:52
I began operating my business with 1-2-3, began writing add-ins for 1-2-3,
38
112050
4176
1 giao diện ngôn ngữ tự nhiên cho 1-2-3
01:56
wrote a natural language interface to 1-2-3.
39
116250
2336
01:58
I started an educational software company after I joined Lotus,
40
118610
2976
Tôi mở 1 công ty phần mềm giáo dục sau khi gia nhập Lotus
sau đó tôi bắt đầu Idealab
02:01
and then I started Idealab so I could have a roof
41
121610
2336
vì thế tôi có thể liên tục xây dựng nhiều công ty
02:03
under which I could build multiple companies in succession.
42
123970
3136
Rất lâu sau, vào năm 2000, cuộc khủng hoảng mới về năng lượng tại California
02:07
Much later -- in 2000, very recently -- the new California energy crisis --
43
127130
4380
hay được dự báo sẽ là 1 cuộc khủng hoảng lớn, đang đến gần
02:11
what was purported to be a big energy crisis -- was coming.
44
131534
2831
Và tôi cố gắng tìm kiếm cách nào đó
02:14
And I was trying to figure out
45
134389
1457
02:15
if we could build something that would capitalize on that
46
135870
2697
giúp xây dựng
và khiến mọi người dự trữ năng lượng
02:18
and get people backup energy, in case the crisis really came.
47
138591
2885
đề phòng cuộc khủng hoảng thực sự đến
02:21
And I started looking at how we could build battery backup systems
48
141500
3111
và tôi bắt đầu xem xét làm thế nào để xây dựng các hệ thống dự trữ pin
có thể cung cấp 5 giờ, 10 giờ, thậm chí cả 1 ngày
02:24
that could give people five hours, 10 hours, maybe even a full day,
49
144635
3171
hoặc 3 ngày điện dự trữ
02:27
or three days' worth of backup power.
50
147830
1916
Rất mừng là các bạn đã nghe về
02:29
I'm glad you heard earlier today, batteries are unbelievably --
51
149770
3016
pin có năng lượng rất tốt nhưng xét về tỷ trọng so với nhiên liệu thì không thấm vào đâu.
02:32
lack density compared to fuel.
52
152810
2976
02:35
So much more energy can be stored with fuel than with batteries.
53
155810
3016
Do đó, nhiều năng lượng hơn được dự trữ bằng nhiên liệu hơn là bằng pin
02:38
You'd have to fill your entire parking space of one garage space
54
158850
3056
Bạn phải nạp đầy toàn bộ khu vực đỗ xe của 1 gara
chỉ để có 4 giờ pin dự trữ.
02:41
just to give yourself four hours of battery backup.
55
161930
2416
Và tôi đi đến kết luận sau khi nghiên cứu các công nghệ khác
02:44
And I concluded, after researching every other technology
56
164370
2696
rằng chúng ta có thể triển khai dự trữ năng lượng--
02:47
that we could deploy for storing energy --
57
167090
2016
bánh đà, các công thức pin khác nhau--
02:49
flywheels, different formulations of batteries --
58
169130
2336
02:51
it just wasn't practical to store energy.
59
171490
2376
thì không khả thi lắm
02:53
So what about making energy? Maybe we could make energy.
60
173890
2656
Thế còn về việc tạo ra năng lượng?
Có thể chúng ta đã tạo ra được năng lượng
02:56
I tried to figure out -- maybe solar's become attractive.
61
176570
2696
Tôi cố gắng xác định-- có thể năng lượng mặt trời ngày càng hấp dẫn.
02:59
It's been 25 years since I was doing this,
62
179290
2056
Đã 25 năm tôi làm việc này
03:01
let me go back and look at what's been happening with solar cells.
63
181370
3136
khiến tôi quay lại và xem xét chuyện gì đang diễn ra với pin mặt trời.
Và giá cả giảm xuống từ 10 đô la / 1 watt đến khoảng 4 hay 5 đô la /1 watt
03:04
And the price had gone down from 10 dollars a watt
64
184530
2376
03:06
to about four or five dollars a watt, but it stabilized.
65
186930
2656
và nó đang ổn định.
03:09
And it needed to get much lower to be cost-effective.
66
189610
2496
Và quả thật cần hạ giá thấp hơn nữa để sinh lợi
Tôi đã nghiên cứu tất cả những điều mới mẻ diễn ra trong các pin mặt trời
03:12
I studied all the new things that had happened in solar cells,
67
192130
2905
và tìm kiếm các phương pháp cải tiến
03:15
and was looking for ways we could make solar cells more inexpensively.
68
195059
3367
và sản xuất pin mặt trời rẻ hơn
03:18
A lot of new things are happening to do that,
69
198450
2376
Có rất nhiều điều mới để làm
03:20
but fundamentally, the process requires a tremendous amount of energy.
70
200850
3336
nhưng về cơ bản quá trình đòi hỏi 1 lượng năng lượng lớn khủng khiếp
03:24
Some people say it takes more energy to make a solar cell
71
204210
2696
Một số người thậm chí nói rằng để sản xuất 1 chiếc pin mặt trời thì còn tốn nhiều năng lượng
03:26
than it will give out in its entire life.
72
206930
1976
hơn là nó tạo ra trong suốt tuổi thọ của pin
03:28
If we reduce the amount of energy it takes to make the cells,
73
208930
2896
Hy vọng rằng nếu chúng ta có thể giảm lượng năng lượng tiêu tốn để tạo ra pin
03:31
that will become more practical.
74
211850
1576
thì sẽ thực tế hơn.
03:33
But right now, you pretty much have to take silicon,
75
213450
2456
Nhưng hiện tại, bạn nên dùng silicon
03:35
put it in an oven at 1600 F for 17 hours, to make the cells.
76
215930
3576
đặt vào lò ở 1600 độ Fahrenheit trong 17 tiếng, để làm pin
03:39
A lot of people are working to try and reduce that,
77
219530
2416
Rất nhiều người đang miệt mài làm việc để giảm quá trình đó
03:41
but I didn't have anything to contribute.
78
221970
1976
nhưng tôi không góp phần tham gia lĩnh vực đó
03:43
So I tried to figure out what other way could we try
79
223970
2456
Vì thế tôi cố gắng tìm ra 1 cách khác để tạo ra điện mặt trời giá rẻ và sinh lời
03:46
to make cost-effective solar electricity.
80
226450
2176
Ý tưởng đó là- sẽ ra sao nếu chúng ta thu góp mặt trời với 1 gương phản chiếu lớn
03:48
What if we collect the sun with a large reflector --
81
228650
2456
giống với ý tưởng tôi đã nghĩ tới khi còn học thời THPT
03:51
like I had been thinking about in high school,
82
231130
2176
nhưng với công nghệ hiện đại chúng ta có thể tạo ra thiết bị thu lớn và rẻ hơn
03:53
but maybe with modern technology we could make it cheaper --
83
233330
2816
tập trung mặt trời tới 1 thiết bị chuyển đổi nhỏ
03:56
concentrate it to a small converter,
84
236170
2056
thiết bị chuyển đổi này không đắt bằng
03:58
and then the conversion device wouldn't have to be as expensive,
85
238250
3056
vì nó nhỏ hơn nhiều so với pin mặt trời
04:01
because it's much smaller, rather than solar cells,
86
241330
2456
khi pin mặt trời phải che phủ toàn bộ vùng bề mặt mà bạn muốn thu thập năng lượng mặt trời
04:03
which have to cover the entire surface that you want to gather sun from.
87
243810
3416
Bây giờ điều này có vẻ khả thi rồi
04:07
This seemed practical now,
88
247250
1256
vì nhiều công nghệ mới đã ra đời trong vòng 25 năm qua, kể từ lần cuối tôi nghĩ đến vấn đề này
04:08
because a lot of new technologies had come in the 25 years
89
248530
2736
04:11
since I had last looked at it.
90
251290
1456
Trước hết, có nhiều công nghệ sản xuất mới
04:12
There was a lot of new manufacturing techniques,
91
252770
2256
chưa kể đến, các động cơ mô hình rẻ
04:15
not to mention really cheap miniature motors --
92
255050
2216
động cơ không chổi điện, động cơ hỗ trợ secvo, động cơ bước
04:17
brushless motors, servomotors, stepper motors,
93
257290
2176
được sử dụng trong máy in, máy quét và các loại tương tự thế
04:19
that are used in printers and scanners.
94
259490
1896
Do vậy, đó là 1 bước đột phá
04:21
So, that's a breakthrough.
95
261410
1256
04:22
Of course, inexpensive microprocessors
96
262690
1856
Dĩ nhiên, bộ vi xử lý giá rẻ
04:24
and a very important breakthrough -- genetic algorithms.
97
264570
2896
và sau là thuật toán phát sinh -- 1 bước đột phá rất quan trọng
Tôi sẽ nói qua về thuật toán phát sinh
04:27
I'll be very short on genetic algorithms.
98
267490
1976
Đó là 1 cách rất hay để giải các bài toán hóc búa sử dụng phép chọn lọc tự nhiên
04:29
It's a powerful way of solving intractable problems using natural selection.
99
269490
3576
Bạn gặp 1 phép toán khó không thể giải bằng cách giải đơn thuần
04:33
You take a problem that you can't solve with a pure mathematical answer,
100
273090
3416
bạn xây dựng 1 hệ thống mang tính cách mạng để làm các phép thử
04:36
you build an evolutionary system to try multiple tries at guessing,
101
276530
3175
bạn thêm giới tính
04:39
you add sex --
102
279729
1217
04:40
where you take half of one solution and half of another
103
280970
2616
nơi mà bạn dùng 1 nửa cách này và 1 nửa cách khác và tạo ra những phép hoán chuyển mới
04:43
and then make new mutations --
104
283610
1456
và dùng phép chọn lọc tự nhiên để loại trừ các cách không hay
04:45
and you use natural selection to kill off not-as-good solutions.
105
285090
3056
Thông thường, với 1 phép toán phát sinh trên máy tính ngày nay
04:48
Usually, with a genetic algorithm on a computer today,
106
288170
2576
với 1 bộ xử lý 3 GHz
04:50
with a three gigahertz processor,
107
290770
1736
bạn có thể giải nhiều, nhiều phép tính hóc búa trước đây
04:52
you can solve many formerly intractable problems
108
292530
2729
chỉ trong vài phút
04:55
in just a matter of minutes.
109
295283
1503
04:56
So we tried to come up with a way to use genetic algorithms
110
296810
3056
chúng tôi đã cố gắng tìm ra 1 cách sử dụng các phép toán phát sinh
04:59
to create a new type of concentrator.
111
299890
1816
để tạo ra 1 loại thiết bị thu mới
05:01
And I'll show you what we came up with.
112
301730
1896
Các bạn sẽ thấy công việc chúng tôi đang làm
05:03
Traditionally, concentrators look like this.
113
303650
2096
Thông thường các thiết bị thu trông như thế này
05:05
Those shapes are parabolas.
114
305770
1336
chúng có hình dạng parabol
05:07
They take all the parallel incoming rays and focus it to a single spot.
115
307130
3376
Chúng thu các tia tới song song và tập trung vào 1 điểm
05:10
They have to track the sun,
116
310530
1296
chúng phải theo sát mặt trời vì chúng cần chỉ trực tiếp vào nó
05:11
because they have to point directly at the sun.
117
311850
2216
Chúng luôn có 1 góc nghiệm thu 1 độ
05:14
They usually have a one degree acceptance angle --
118
314090
2376
tức là một khi chúng lớn hơn 1 độ
05:16
once they're more than a degree off,
119
316490
1736
không có tia sáng nào đạt tới tiêu cự
05:18
none of the sunlight rays will hit the focus.
120
318250
2136
Do vậy chúng tôi cố gắng thực hiện 1 phương pháp tạo ra thiết bị thu không theo sát mặt trời
05:20
So we tried to come up with a non-tracking collector
121
320410
2456
thiết bị thu đó không thu nhận ánh sáng lớn hơn 1 độ
05:22
that would gather much more than one degree of light, with no moving parts.
122
322890
3536
với các phần tĩnh
Chúng tôi tạo ra phép toán phát sinh này để thử
05:26
So we created a genetic algorithm to try this out,
123
326450
2376
chúng tôi làm 1 mô hình vật phản chiếu đa bề mặt cỡ XL
05:28
we made a model in Excel of a multisurface reflector,
124
328850
2576
và có 1 điều rất đáng ngạc nhiên đã tiến hóa, tiến hóa theo nghĩa đen
05:31
and an amazing thing evolved, literally,
125
331450
2056
từ việc thử 1 triệu chu trình, 1 triệu nỗ lực liên tiếp
05:33
from trying a billion cycles, a billion different attempts,
126
333530
2816
với 1 chức năng phù hợp quyết định cách bạn thu thập nhiều ánh sáng nhất
05:36
with a fitness function that defined how can you collect the most light,
127
336370
3416
05:39
from the most angles, over a day, from the sun.
128
339810
2216
từ các góc , suốt cả ngày từ mặt trời
Và đây là hình dạng đã tiến hóa
05:42
And this is the shape that evolved.
129
342050
1696
05:43
It's this non-tracking collector with these six tuba-like horns,
130
343770
3656
Chính là thiết bị thu không theo dõi với 6 ăng ten hình sừng trông giống kèn tuba này
mỗi chiếc thu thập ánh sáng theo cách sau-
05:47
and each of them collect light in the following way --
131
347450
2536
nếu ánh sáng đi tới đây
05:50
if the sunlight strikes right here,
132
350010
1696
05:51
it might bounce right to the center, the hot spot, directly,
133
351730
2856
nó sẽ trực tiếp phản xạ tới điểm trung tâm
nhưng nếu mặt trời nằm ngoài trục và đến từ phía lề
05:54
but if the sun is off axis and comes from the side,
134
354610
2416
nó sẽ đi tới 2 nơi và tạo 2 phản xạ
05:57
it might hit two places and take two bounces.
135
357050
2416
05:59
So for direct light, it takes only one bounce,
136
359490
2816
Vậy đối với ánh sánh trực tiếp, nó chỉ tạo 1 phản xạ
với tia ngoài trục , nó sẽ tạo 2 phản xạ
06:02
for off-axis light it might take two,
137
362330
1896
06:04
and for extreme off-axis, it might take three.
138
364250
2496
và với ngoại trục cực, nó sẽ tạo 3
06:06
Your efficiency goes down with more bounces,
139
366770
2096
Hiệu suất giảm xuống khi phản xạ tăng
06:08
because you lose about 10 percent with each bounce,
140
368890
2416
vì mỗi phản xạ làm mất 10%
nhưng điều này cho phép chúng tôi thu thập ánh sáng từ 1 góc âm hay dương 25 độ
06:11
but this allowed us to collect light from a plus or minus 25-degree angle.
141
371330
3856
Vậy, trong khoảng 2,5 tiếng ban ngày chúng tôi có thể thu với hợp phần tĩnh
06:15
So, about two and a half hours of the day
142
375210
2176
06:17
we could collect with a stationary component.
143
377410
2336
06:19
Solar cells collect light for four and a half hours though.
144
379770
2776
Mặc dù pin mặt trời thu thập ánh sáng trong 4 tiếng rưỡi
06:22
On an average adjusted day, a solar cell --
145
382570
2256
Vào 1 ngày điều chỉnh trung bình, 1 pin mặt trời--
06:24
because the sun's moving across the sky,
146
384850
1936
vì mặt trời di chuyển khắp bầu trời
06:26
the solar cell is going down with a sine wave function of performance
147
386810
3256
Hoạt động chức năng của pin giảm theo đồ thị hình sin
tại các góc ngoài trục.
06:30
at the off-axis angles.
148
390090
1256
06:31
It collects about four and a half average hours of sunlight a day.
149
391370
3136
Nó thu thập ánh sáng khoảng 4,5 tiếng 1 ngày
Cho nên, thậm chí cái này dù rất tuyệt với toàn bộ bộ phận tĩnh
06:34
So even this, although it was great with no moving parts --
150
394530
2776
chúng tôi có thể đạt được các nhiệt độ cao- nhưng vẫn chưa đủ.
06:37
we could achieve high temperatures -- wasn't enough.
151
397330
2456
Chúng tôi cần vượt trội pin mặt trời
06:39
We needed to beat solar cells.
152
399810
1456
nên chúng tôi đã xem xét 1 ý tưởng khác nữa
06:41
So we took a look at another idea.
153
401290
1656
06:42
We looked at a way to break up a parabola into individual petals that would track.
154
402970
3858
chúng tôi tìm hiểu cách chia parabol thành các cánh riêng lẻ sẽ theo sát mặt trời
Những gì bạn thấy ở đây là 12 cánh riêng lẻ
06:46
So what you see here is 12 separate petals
155
406852
2374
mỗi chiếc được điều khiển bởi 1 bộ vi xử lý
06:49
that each could be controlled with individual microprocessors
156
409250
2896
giá 1 $
06:52
that would only cost a dollar.
157
412170
1456
06:53
You can buy a two-megahertz microprocessor for a dollar now.
158
413650
3016
Bạn có thể mua 1 bộ vi xử lý 2 MHz với 1 $
06:56
And you can buy stepper motors that pretty much never wear out
159
416690
3176
Và bạn có thể mua động cơ bước loại không bao giờ bị mòn
06:59
because they have no brushes,
160
419890
1616
vì chúng không có chổi điện, giá 1$
07:01
for a dollar.
161
421530
1216
07:02
So we can control all 12 of these petals for under 50 dollars
162
422770
3656
chúng ta có thể điều khiển 12 cánh này dưới 50$
07:06
and what this would allow us to do is not have to move the focus any more,
163
426450
3496
điều này cho phép chúng ta không cần di chuyển tiêu cự nữa
07:09
but only move the petals.
164
429970
1256
mà chỉ di chuyển các cánh đó
07:11
The whole system would have a much lower profile,
165
431250
2336
Toàn bộ hệ thống sẽ có biên dạng thấp hơn nhiều
07:13
but also we could gather sunlight for six and a half to seven hours a day.
166
433610
3496
nhưng chúng ta có thể thu thập ánh nắng trong 6,5 đến 7 tiếng 1 ngày
Vì chúng tôi tập trung ánh nắng
07:17
Now that we have concentrated sunlight,
167
437130
1896
vậy chúng tôi sẽ đặt gì vào chính giữa để chuyển ánh nắng thành điện ?
07:19
what are we going to put at the center to convert sunlight to electricity?
168
439050
3496
Chúng tôi xem lại tất cả loại động cơ nhiệt khác nhau đã được sử dụng trong lịch sử
07:22
So we tried to look at all the different heat engines
169
442570
2496
07:25
that have been used in history to convert sunlight or heat to electricity,
170
445090
4816
để chuyển ánh sáng thành điện năng , hoặc nhiệt năng thành điện năng
07:29
And one of the great ones of all time,
171
449930
1856
Và 1 trong những động cơ hay nhất thời đại
07:31
James Watt's steam engine of 1788 was a major breakthrough.
172
451810
3176
Động cơ hơi nước của James Watt năm 1788 là 1 đột phá quan trọng
James Watt không hẳn là phát minh ra đầu máy hơi nước, ông chỉ hoàn thiện nó
07:35
James Watt didn't actually invent the steam engine, he just refined it.
173
455010
3336
Nhưng, bước hoàn thiện của ông thật hoàn hảo
07:38
But his refinements were incredible.
174
458370
1736
Ông đã thêm hướng dẫn chuyển động tuyến tính mới tới các piston
07:40
He added new linear motion guides to the pistons,
175
460130
2336
1 bình ngưng tụ để làm mát hơi nước bên ngoài xi-lanh
07:42
he added a condenser to cool the steam outside the cylinder,
176
462490
2856
ông đã làm cho động cơ hoạt động kép và tạo công suất kép
07:45
he made the engine double-acting, so it had double the power.
177
465370
2896
Đó chính là bước đột phá to lớn
07:48
Those were major breakthroughs. All of the improvements he made --
178
468290
3136
Ý tôi là, tất cả các cải tiến ông đã thực hiện
07:51
and it's justifiable that our measure of energy, the watt,
179
471450
3416
và thật đúng đắn khi đơn vị đo lường năng lượng, watt, ngày nay được đặt theo tên ông
07:54
today is named after him.
180
474890
1536
07:56
So we looked at this engine, and this had some potential.
181
476450
2696
Nên chúng tôi đã xem xét loại động cơ này và thấy có tiềm năng
Động cơ hơi nước nguy hiểm
07:59
Steam engines are dangerous,
182
479170
1376
08:00
and they had tremendous impact on the world --
183
480570
2176
và chúng gây ảnh hưởng lớn khủng khiếp tới thế giới, như các bạn biết
08:02
industrial revolution and ships and locomotives.
184
482770
2256
cách mạng công nghiệp, thuyền và đầu máy tàu hỏa
Nhưng chúng luôn cần có kích cỡ lớn để vận hành tốt nhất
08:05
But they're usually good to be large,
185
485050
1816
08:06
so they're not good for distributed power generation.
186
486890
2496
vì thế sẽ không phù hợp với việc phát điện phân phối
Nhưng chúng cũng tạo áp lực rất cao, nên rất nguy hiểm
08:09
They're also very high-pressure, so they're dangerous.
187
489410
2536
08:11
Another type of engine is the hot air engine.
188
491970
2576
Một loại động cơ khác nữa là động cơ khí nóng
08:14
And the hot air engine also was not invented by Robert Stirling,
189
494570
3056
cũng không phải do Robert Stirling phát minh
08:17
but Robert Stirling came along in 1816 and radically improved it.
190
497650
3056
nhưng ông đã cải tiến nó vào năm 1816
08:20
This engine, because it was so interesting --
191
500730
2136
Loại động cơ này vì-- nó khá thú vị, chỉ hoạt động nhờ không khí, không nhờ hơi nước
08:22
it only worked on air, no steam --
192
502890
1656
08:24
has led to hundreds of creative designs over the years
193
504570
2736
dẫn đến hàng trăm thiết kế sáng tạo sau này
08:27
that use the Stirling engine principle.
194
507330
2336
sử dụng nguyên lý động cơ Stirling
08:29
But after the Stirling engine, Otto came along,
195
509690
2216
Nhưng sau động cơ Stirling, Otto xuất hiện
08:31
and also, he didn't invent the internal combustion engine,
196
511930
2736
và ông cũng không phát minh ra động cơ đốt trong, ông chỉ hoàn thiện nó
08:34
he just refined it.
197
514690
1216
Ông trưng bày tại Paris năm 1867
08:35
He showed it in Paris in 1867, and it was a major achievement
198
515930
2896
và nó là 1 thành tựu to lớn
08:38
because it brought the power density of the engine way up.
199
518850
2736
vì nó làm tăng mật độ điện năng của động cơ
Bạn bây giờ có thể có nhiều điện trong 1 không gian nhỏ hơn nhiều
08:41
You could now get a lot more power in a lot smaller space,
200
521610
2736
và cho phép động cơ được dùng cho các ứng dụng di động
08:44
and that allowed the engine to be used for mobile applications.
201
524370
2976
Vậy, một khi bạn có tính di động
08:47
So, once you have mobility,
202
527370
1456
08:48
you're making a lot of engines because you've got lots of units,
203
528850
3056
bây giờ anh tạo nhiều động cơ vì anh có nhiều đơn vị
08:51
as opposed to steam ships or big factories,
204
531930
2000
so với thuyền chạy hơi nước hay các xưởng lớn nơi không tạo nhiều đơn vị như thế
08:53
so this was the engine that ended up benefiting from mass production
205
533954
3271
nên đây là loại động cơ sinh lợi từ sản xuất quy mô lớn
08:57
where all the other engines didn't.
206
537249
1697
nơi tất cả các loại động cơ khác không sinh lời
08:58
So, because it went into mass production,
207
538970
1953
vì nó đi vào sản xuất đại trà
09:00
costs were reduced, 100 years of refinement,
208
540947
2559
giá thành được giảm, 100 năm hoàn thiện
09:03
emissions were reduced, tremendous production value.
209
543530
2776
phát xạ giảm, giá trị sản xuất tăng
09:06
There have been hundreds of millions of internal combustion engines built,
210
546330
3496
Đã có hàng trăm triệu động cơ đốt trong được xây dựng
so với hàng nghìn động cơ Stirling
09:09
compared to thousands of Stirling engines built.
211
549850
2256
Và không có nhiều động cơ hơi nước cỡ nhỏ được xây dựng nữa
09:12
And not nearly as many small steam engines being built anymore,
212
552130
2976
chỉ có cỡ lớn cho vận hành quy mô lớn
09:15
only large ones for big operations.
213
555130
1696
09:16
So after looking at these three, and 47 others,
214
556850
2656
Cho nên sau khi xem xét 3 loại này và 47 cái khác nữa
09:19
we concluded that the Stirling engine would be the best one to use.
215
559530
3176
chúng tôi kết luận động cơ Stirling là phù hợp hơn cả
09:22
I want to give you a brief explanation of how we looked at it and how it works.
216
562730
3896
Tôi muốn giải thích ngắn gọn 1 chút về quá trình chúng tôi xem xét cách vận hành của động cơ này
09:26
So we tried to look at the Stirling engine in a new way,
217
566650
2656
Chúng tôi cố gắng nhìn nhận động cơ Stirling theo 1 cách mới
vì nó thiết thực-- trọng lượng không còn là vấn đề trong ứng dụng của chúng ta
09:29
because it was practical --
218
569330
2536
09:31
weight no longer mattered for our application.
219
571890
2256
Động cơ đốt trong không phù hợp vì trọng lượng gây ảnh hưởng
09:34
The internal combustion engine took off because weight mattered,
220
574170
3096
khi bạn phải di chuyển
09:37
because you were moving around.
221
577290
1536
09:38
But if you're trying to generate solar energy in a static place
222
578850
2976
Nhưng nếu bạn cố gắng sản xuất năng lượng mặt trời ở vị trí tĩnh
trọng lượng không ảnh hưởng nhiều
09:41
the weight doesn't matter so much.
223
581850
1656
Một điều khác chúng tôi phát hiện ra là hiệu suất không quan trọng lắm
09:43
We also discovered that efficiency doesn't matter so much
224
583530
2675
nếu nguồn năng lượng của anh là miễn phí
09:46
if your energy source is free.
225
586229
1457
09:47
Normally, efficiency is crucial
226
587710
1497
Thông thường, hiệu suất là tối quan trọng
09:49
because the fuel cost of your engine over its life
227
589231
2936
vì giá nhiên liệu của động cơ trong suốt tuổi thọ máy ăn đứt giá động cơ
09:52
dwarfs the cost of the engine.
228
592191
1675
09:53
But if your fuel source is free,
229
593890
1576
nhưng nếu nguồn nhiên liệu của anh miễn phí
09:55
then the only thing that matters
230
595490
1576
thì vấn đề duy nhất là giá vốn trả trước của động cơ
09:57
is the up-front capital cost of the engine.
231
597090
2016
Anh không muốn tối ưu hóa hiệu suất
09:59
So you don't want to optimize for efficiency,
232
599130
2136
mà anh muốn tối ưu hóa điện năng trên 1$
10:01
you want to optimize for power per dollar.
233
601290
2016
Sử dụng cải thiện mới đó với các tiêu chí mới
10:03
So using that new twist, with the new criteria,
234
603330
2216
chúng tôi nghĩ chúng tôi có thể nhìn lại động cơ Stirling
10:05
we thought we could relook at the Stirling engine,
235
605570
2376
và đưa các phép toán tổng hợp vào
10:07
and also bring genetic algorithms in.
236
607970
1816
Về cơ bản, Robert Stirling không nhờ Gordon Moore trước ông
10:09
Basically, Robert Stirling didn't have Gordon Moore before him
237
609810
2936
10:12
to get us three gigahertz of processor power.
238
612770
2136
để làm cho chúng ta sức mạnh xử lý 3 GHz
10:14
So we took the same genetic algorithm
239
614930
1797
Chúng tôi dùng phép toán phát sinh tương tự với cái chúng tôi đã dùng trước đó
10:16
that we used earlier to make that concentrator,
240
616751
2217
để làm thiết bị thu,nhưng không đạt kết quả như ý muốn
10:18
which didn't work out for us,
241
618992
1452
để tối ưu hóa động cơ Stirling
10:20
to optimize the Stirling engine,
242
620468
1558
và làm các kích cỡ và kích thước thiết kế của nó
10:22
and make its design sizes and all of its dimensions
243
622050
3216
lý tưởng nhất để thu được nhiều điện nhất trên 1$
10:25
the exact optimum to get the most power per dollar,
244
625290
3096
bất kể trọng lượng , bất kể kích cỡ
10:28
irrespective of weight, irrespective of size,
245
628410
2136
10:30
just to get the most conversion of solar energy,
246
630570
2256
để chuyển hóa nhiều năng lượng mặt trời nhất, vì mặt trời là miễn phí
10:32
because the sun is free.
247
632850
1216
Và đó là quy trình chúng tôi làm việc-- hãy để tôi cho các bạn xem phương thức hoạt động của động cơ
10:34
And that's the process we took -- let me show you how the engine works.
248
634090
3336
Loại động cơ nhiệt đơn giản nhất mọi thời đại, hay động cơ khí nóng
10:37
The simplest heat engine, or hot air engine, of all time
249
637450
2656
sẽ là cái này- gồm 1 cái hộp, 1 cái hộp thép với 1 xi-lanh
10:40
would be this -- take a box, a steel canister, with a piston.
250
640130
3216
10:43
Put a flame under it, the piston moves up.
251
643370
2296
đốt 1 ngọn lửa phía dưới, xi lanh đẩy lên
10:45
Take it off the flame and pour water on it, or let it cool down,
252
645690
3016
bỏ ngọn lửa đi và đổ nước vào hoặc để nó nguội bớt, xi lanh đẩy xuống
10:48
the piston moves down.
253
648730
1216
10:49
That's a heat engine.
254
649970
1216
Đó là động cơ nhiệt
10:51
That's the most fundamental heat engine you could have.
255
651210
2616
Về cơ bản đó là động cơ nhiệt đơn giản nhất bạn có thể có
10:53
The problem is the efficiency is one hundredth of one percent,
256
653850
3056
Vấn đề là hiệu suất là 1%
10:56
because you're heating all the metal of the chamber
257
656930
2416
vì bạn đang làm nóng tất cả kim loại trong khoang
10:59
and then cooling all the metal of the chamber each time.
258
659370
2656
sau đó làm nguội chúng dần dần
Và bạn chỉ lấy được điện năng từ không khí nóng đồng thời
11:02
And you're only getting power from the air that's heating at the same time,
259
662050
3536
nhưng bạn đang lãng phí năng lượng làm nóng và làm nguội kim loại
11:05
but you're wasting energy heating and cooling the metal.
260
665610
2656
có người đã có 1 ý tưởng rất thông minh
11:08
So someone came up with a very clever idea.
261
668290
2056
là thay vì làm nóng toàn bộ xi lanh và là nguội toàn bộ xi lanh
11:10
Instead of heating and cooling the whole cylinder,
262
670370
2376
nếu bạn đặt 1 hòn đá bên trong
11:12
what about if you put a displacer inside --
263
672770
2016
nhỏ đủ để di chuyển không khí tới lui
11:14
a little thing that shuttles the air back and forth.
264
674810
2456
bạn di chuyển nó lên xuống bằng chút năng lượng
11:17
You move that up and down with a little bit of energy
265
677290
2496
nhưng bạn chỉ đẩy không khí xuống đầu nóng và lên đầu nguội
11:19
but now you're only shifting the air down to the hot end and up to the cold end.
266
679810
3776
xuống đầu nóng và lên đầu nguội.
11:23
So, now you're not alternately heating and cooling the metal, just the air.
267
683610
4176
Bây giờ bạn không liên tục làm nóng và nguội kim loại
bạn chỉ liên tục làm nóng và nguội không khí
11:27
That allows you to get the efficiency up
268
687810
1936
Điều đó cho phép bạn tăng hiệu suất lên từ 1%
11:29
from a hundredth of a percent to about two percent.
269
689770
2416
đến 2%
Và sau đó Robert Stirling nghĩ ra ý tưởng thiên tài này
11:32
And then Robert Stirling came along with this genius idea,
270
692210
2736
bây giờ tôi vẫn không làm nóng kim loại
11:34
which was, well, I'm still not heating the metal now,
271
694970
2496
11:37
with this kind of engine,
272
697490
1216
với loại động cơ này, nhưng tôi vẫn đang làm nóng lại tất cả không khí
11:38
but I'm still reheating all the air.
273
698730
1736
liên tục làm nóng và nguội không khí
11:40
I'm still heating the air every time and cooling the air every time.
274
700490
3216
Vậy nếu tôi đặt 1 miếng xốp nhiệt vào giữa
11:43
What about if I put a thermal sponge in the middle,
275
703730
2616
lối đi nơi mà không khí phải di chuyển giữa nóng và lạnh?
11:46
in the passageway between where the air has to move between hot and cold?
276
706370
3896
Ông dùng dây, thủy tinh vỡ
11:50
So he made fine wires, and cracked glass,
277
710290
2656
11:52
and all different kinds of materials to be a heat sponge.
278
712970
2696
và tất cả các loại vật liệu để làm chất xốp nhiệt
11:55
So when the air pushes up to go from the hot end to the cold end,
279
715690
3056
Khi không khí đẩy lên từ đầu nóng tới đầu lạnh
11:58
it puts some heat into the sponge.
280
718770
2176
nó đẩy 1 lượng nhiệt vào miếng xốp
12:00
And then when the air comes back after it's been cooled,
281
720970
2656
Và khi không khí quay trở lại sau khi được làm nguội
nó lấy lại nhiệt
12:03
it picks up that heat again.
282
723650
1376
Nên bạn đang tái sử dụng năng lượng 5 hoặc 6 lần
12:05
So you're reusing your energy five or six times,
283
725050
3016
và điều đó làm tăng hiệu suất lên 30, 40 %
12:08
and that brings the efficiency up to between 30 and 40 percent.
284
728090
2976
Đó là phát minh thiên tài lỗi lạc nhưng ít được biết đến của Robert Stirling
12:11
It's a little known, but brilliant, genius invention of Robert Stirling
285
731090
3336
12:14
that takes the hot air engine from being somewhat impractical --
286
734450
3016
đưa động cơ khí nóng từ 1 chút bất khả thi
như tôi thấy khi làm 1 phiên bản đơn giản tại trường cấp 3
12:17
like I found out when I made the real simple version in high school --
287
737490
3336
đến mức rất tiềm năng
12:20
to very potentially possible,
288
740850
1416
Một khi bạn tăng hiệu suất, nếu bạn có thể thiết kế nó với chi phí đủ thấp
12:22
once you get the efficiency up,
289
742290
1536
12:23
if you can design this to be low enough cost.
290
743850
2136
Nên chúng tôi thực sự bắt tay vào việc giảm chi phí đến mức tối thiểu
12:26
So we really set out on a path to try and make the lowest cost possible.
291
746010
3416
12:29
We built a huge mathematical model of how a Stirling engine works.
292
749450
3136
chúng tôi xây dựng 1 mô hình toán học khổng lồ về cơ chế làm việc của động cơ Stirling
Chúng tôi áp dụng phép toán phái sinh
12:32
We applied the genetic algorithm.
293
752610
1616
Chúng tôi thu được kết quả từ đó cho động cơ tối ưu
12:34
We got the results from that for the optimal engine.
294
754250
2456
12:36
We built engines --
295
756730
1216
chúng tôi xây dựng các động cơ-- 100 động cơ khác nhau trong 2 năm qua
12:37
so we built 100 different engines over the last two years.
296
757970
2736
Đo đạc từng cái một, chúng tôi tái điều chỉnh mô hình theo số liệu đo đạc
12:40
We measured each one, we readjusted the model to what we measured,
297
760730
3136
sau đó dẫn tới nguyên mẫu hiện nay
12:43
and then we led that to the current prototype.
298
763890
2176
Một động cơ chắc chắn và giá rẻ
12:46
It led to a very compact, inexpensive engine,
299
766090
2136
Và đây là hình ảnh của động cơ đó
12:48
and this is what the engine looks like.
300
768250
1896
Để tôi cho các bạn thấy nó thực sự trông như thế nào
12:50
Let me show you what it looks like in real life.
301
770170
2240
Vật động cơ đó đây
12:53
So this is the engine. It's just a small cylinder down here,
302
773770
3696
Một xi lanh nhỏ dưới này giữ máy phát bên trong với các liên kết
12:57
which holds the generator inside and all the linkage,
303
777490
2696
và cái nắp bịt nóng--xi lanh nóng bên trên
13:00
and it's the hot cap -- the hot cylinder on the top --
304
780210
3336
phần này bị làm nóng, phần này bị làm lạnh
13:03
this part gets hot, this part is cool,
305
783570
2256
13:05
and electricity comes out.
306
785850
1936
và điện được tạo ra
13:07
The exact converse is also true.
307
787810
1856
Giá trị ngược chuẩn xác cũng đúng
13:09
If you put electricity in, this will get hot and this will get cold,
308
789690
3376
Nếu bạn cho dòng điện chạy vào, cái này sẽ nóng lên còn cái này nguội đi
và bạn có kỹ thuật làm lạnh
13:13
you get refrigeration.
309
793090
1296
13:14
So it's a complete reversible cycle,
310
794410
1816
Vậy, đó là chu trình đảo lộn hoàn chỉnh
13:16
a very efficient cycle, and quite a simple thing to make.
311
796250
2976
1 chu trình rất hiệu quả và dễ dàng thực hiện
Bây giờ bạn đặt 2 cái với nhau
13:19
So now you put the two things together.
312
799250
1896
và bạn có động cơ
13:21
So you have the engine.
313
801170
1216
13:22
What if you combine the petals and the engine in the center?
314
802410
2856
Thế còn nếu bạn kết hợp các cánh với động cơ ở trung tâm?
Các cánh theo dõi và động cơ lấy ánh nắng tập trung
13:25
The petals track and the engine gets the concentrated sunlight,
315
805290
2976
thu nhiệt đó và chuyển hóa thành điện năng
13:28
takes that heat and turns it into electricity.
316
808290
2176
Đây là hình ảnh nguyên mẫu đầu tiên của hệ thống chúng tôi
13:30
This is what the first prototype of our system looked like
317
810490
2736
với các cánh và động cơ ở trung tâm
13:33
with the petals and the engine in the center.
318
813250
2136
Nó đang hoạt động dưới mặt trời
13:35
This is being run out in the sun,
319
815410
1616
Bây giờ tôi muốn cho các bạn thấy hệ thống đó đích thực trông ra sao
13:37
and now I want to show you what the actual thing looks like.
320
817050
2840
13:45
(Applause)
321
825610
5336
(Vỗ tay)
13:50
Thank you.
322
830970
1216
Xin cảm ơn.
Vậy đây là 1 đơn vị với 12 cánh
13:52
So this is a unit with the 12 petals.
323
832210
2656
13:54
These petals cost about a dollar each --
324
834890
1936
Mỗi cánh giá 1$
13:56
they're lightweight, injection-molded plastic, aluminized.
325
836850
2736
nhẹ, bằng nhựa phun bắt bu lông, và được phủ nhôm
13:59
The mechanism to control each petal is below there,
326
839610
2663
Cơ chế điều khiển mỗi cánh là ở phía dưới với 1 bộ vi xử lý cho mỗi cánh
14:02
with a microprocessor on each one.
327
842297
2049
Trên động cơ có các cặp nhiệt điện- các bộ cảm ứng nhỏ
14:04
There are thermocouples on the engine --
328
844370
1936
14:06
little sensors that detect the heat when the sunlight strikes them.
329
846330
3176
tìm kiếm nhiệt khi ánh nắng chiếu tới
14:09
Each petal adjusts itself separately to keep the highest temperature on it.
330
849530
3856
Mỗi cánh tự điều chỉnh riêng lẻ để giữ nhiệt độ cao nhất
14:13
When the sun comes out in the morning, the petals will seek the sun,
331
853410
3216
Khi mặt trời ló rạng vào sáng sớm, các cánh này sẽ tìm kiếm mặt trời.
14:16
find it by searching for the highest temperature.
332
856650
2336
bằng cách tìm kiếm nhiệt độ cao nhất
Khoảng 1 phút rưỡi hoặc 2 phút, sau khi tia sáng chiếu tới cái núm nóng
14:19
About a minute and a half or two minutes after the rays are striking the hot cap
333
859010
3936
14:22
the engine will be warm enough to start
334
862970
1896
động cơ sẽ đủ nóng để khởi động
14:24
and then the engine will generate electricity
335
864890
2136
sau đó động cơ sẽ phát điện khoảng 6 tiếng rưỡi 1 ngày
14:27
for about six and a half hours a day --
336
867050
1896
6 tiếng rưỡi đến 7 tiếng khi mặt trời di chuyển khắp bầu trời.
14:28
six and a half to seven hours as the sun moves across the sky.
337
868970
2936
Phần mấu chốt mà chúng tôi tận dụng
14:31
A critical part that we can take advantage of
338
871930
2136
là chúng tôi có các bộ vi xử lý giá rẻ
14:34
is that we have these inexpensive microprocessors
339
874090
2336
và mỗi cánh đều tự xử lý
14:36
and each of these petals is autonomous,
340
876450
1896
mỗi cánh xác định vị trí mặt trời mà không cần thiết lập người dùng
14:38
and each of these petals figures out where the sun is with no user setup.
341
878370
3456
14:41
So you don't have to tell what latitude, longitude you're at,
342
881850
2896
Nên bạn khỏi cần xác định mình đang ở vĩ độ-kinh độ nào
hay góc taluy của mái nhà là bao nhiêu
14:44
what your roof slope angle is, or what orientation.
343
884770
2416
hoặc định phương hướng.
14:47
It doesn't really care.
344
887210
1256
Tất cả đều không ảnh hưởng gì.
14:48
What it does is it searches to find the hottest spot,
345
888490
2576
Hệ thống tìm kiếm điểm nóng nhất
14:51
it searches again a half an hour later, a day later, a month later.
346
891090
3936
nó tái tìm kiếm nửa giờ sau và 1 ngày sau
1 tháng sau
14:55
It basically figures out where on Earth you are
347
895050
2216
Căn bản nó xác định bạn đang ở chỗ nào trên trái đất nhờ quan sát hướng di chuyển của mặt trời
14:57
by watching the direction the sun moves,
348
897290
1936
vì thế bạn không cần nạp bất kỳ dữ liệu liên quan nào hết
14:59
so you don't have to actually enter anything about that.
349
899250
2656
Cách đơn vị hoạt động là khi mặt trời xuất hiện
15:01
The way the unit works is,
350
901930
1296
15:03
when the sun comes out, the engine will start
351
903250
2296
động cơ sẽ khởi động và bạn thu được điện năng ở đây
15:05
and you get power out here.
352
905570
1536
chúng tôi có AC và DC, có DC 12 V
15:07
We have AC and DC, get 12 volts DC,
353
907130
3696
15:10
so that could be used for certain applications.
354
910850
2216
có thể được sử dụng cho 1 số ứng dụng nhất định.
Chúng ta có bộ đảo điện ở đó, nên bạn có AC 117V
15:13
We have an inverter in there, so you get 117 volts AC.
355
913090
2576
và cả nước nóng
15:15
And you also get hot water. The hot water's optional.
356
915690
2576
Nước nóng thì tùy chọn cho người sử dụng.
15:18
You don't have to use it, it will cool itself.
357
918290
2256
bạn không bắt buộc phải sử dụng nước nóng, nó sẽ tự làm mát
15:20
But you can use it to optionally heat hot water
358
920570
2216
Nhưng bạn có thể dùng nó để đun nước nóng nếu muốn
15:22
and that brings the efficiency up even higher
359
922810
2136
điều đó nâng cao hiệu suất
15:24
because some of the heat that you'd normally be rejecting,
360
924970
2736
vì 1 số nhiệt bạn thường bỏ
có thể được dùng làm năng lượng hữu ích, cho bể bơi chẳng hạn
15:27
you can now use as useful energy, whether it's for a pool or hot water.
361
927730
3376
Các bạn hãy xem 1 bộ phim nhanh để rõ hơn về cơ chế hoạt động
15:31
Let me show you a quick movie of what this looks like running.
362
931130
2920
Đây là thử nghiệm đầu tiên ngoài trời
15:39
This is the first test where we took it outside
363
939410
2216
15:41
and each of the petals were individually seeking.
364
941650
2336
và mỗi cánh đang độc lập tìm kiếm
Và những gì chúng làm là bước, ban đầu thì rất thô
15:44
And what they do is step, very coarsely at first,
365
944010
2376
15:46
and very finely afterward.
366
946410
1256
sau đó thì nhẹ nhàng hơn
15:47
Once they get a temperature reading on the thermocouple
367
947690
2616
Một khi nhiệt kế đọc nhiệt độ và chỉ ra các cánh đã tìm thấy mặt trời
15:50
indicating they found the sun,
368
950330
1456
15:51
they slow down and do a fine search.
369
951810
1736
sau đó chúng giảm tốc và thực hiện tìm kiếm
15:53
Then the petals will move into position, and the engine will start.
370
953570
3176
tiếp theo tất cả các cánh sẽ di chuyển vào vị trí và động cơ khởi động
Chúng tôi đã thực hiện việc này trong 2 năm qua.
15:56
We've been working on this for the last two years.
371
956770
2376
Chúng tôi rất hào hứng với tiến triển đã đạt được mặc dù con đường phía trước còn rất gian nan
15:59
We're very excited about the progress, we have a long way to go though.
372
959170
3376
các bạn hãy nghe tôi nói 1 chút về điều đó
16:02
This is how we envision it would be in a residential installation:
373
962570
3256
Chúng tôi hình dung nó sẽ nằm trong hệ thống lắp đặt dân dụng
16:05
you'd probably have more than one unit on your roof.
374
965850
2456
bạn có thể có hơn 1 đơn vị trên mái nhà.
Có thể trên mái nhà, sân sau hoặc nơi nào đó
16:08
It could be on your roof, your backyard, or somewhere else.
375
968330
2816
Bạn không cần có đủ đơn vị để cung cấp điện cho toàn bộ ngôi nhà
16:11
You don't have to have enough units to power your entire house,
376
971170
2976
bạn chỉ tiết kiệm tiền bạc với mỗi đơn vị gia tăng
16:14
you just save money with each incremental one you add.
377
974170
2536
16:16
So you're still using the grid potentially,
378
976730
2096
Bạn vẫn sẽ dùng hệ thống dây, với loại ứng dụng này,
16:18
in this type of application, to be your backup supply --
379
978850
2656
để làm nguồn cung cấp thứ cấp- tất nhiên là bạn không thể dùng hệ thống vào ban đêm
16:21
of course, you can't use these at night, and you can't use these on cloudy days.
380
981530
3776
và những ngày thời tiết u ám
Nhưng bằng cách giảm việc sử dụng năng lượng, nhất là vào giờ cao điểm
16:25
But by reducing your energy use, pretty much at the peak times --
381
985330
3416
16:28
usually when you have your air conditioning on,
382
988770
2216
thường là khi bạn bật máy điều hòa
16:31
or other times like that --
383
991010
1336
nó phát ra nhiều điện nhất vào giờ cao điểm sử dụng
16:32
this generates the peak power at the peak usage time,
384
992370
2496
16:34
so it's very complementary in that sense.
385
994890
1976
nên nó mang tính bổ sung theo cách đó
16:36
This is how we would envision a residential application.
386
996890
2656
Đây là cách chúng tôi hình dung 1 ứng dụng dân dụng
Chúng tôi cũng nghĩ có tiềm năng lớn cho các trang trại năng lượng
16:39
We also think there's very big potential for energy farms,
387
999570
2736
đặc biệt ở vùng xa xôi có nhiều ánh nắng
16:42
especially in remote land where there happens to be a lot of sun.
388
1002330
3096
Đó là sự kết hợp rất hay của 2 yếu tố
16:45
It's a really good combination of those two factors.
389
1005450
2456
Hóa ra có rất nhiều nơi có nắng gắt trên khắp thế giới
16:47
It turns out there's a lot of powerful sun all around the world, obviously,
390
1007930
3536
nhưng ở những vùng đặc biệt có giá thuê đất rẻ
16:51
but in special places
391
1011490
1256
16:52
where it happens to be relatively inexpensive to place these
392
1012770
2856
và cũng ở nhiều nơi có phong năng cao
16:55
and also in many more places where there is high wind power.
393
1015650
2856
16:58
So an example of that is, here's the map of the United States.
394
1018530
3376
Hãy xem ví dụ sau, đây là bản đồ Hoa Kỳ
17:01
Pretty much everywhere that's not green or blue is a really ideal place,
395
1021930
3416
có khá nhiều nơi không có màu xanh lá cây hoặc da trời, đó là những vùng lý tưởng
17:05
but even the green or blue areas are good,
396
1025370
2016
nhưng thậm chí các vùng có hiển thị 2 màu xanh đó cũng rất tốt
17:07
just not as good as the places that are red, orange and yellow.
397
1027410
2976
chỉ là không bằng các vùng màu đỏ, cam và vàng
Nhưng điểm nóng xung quanh Las vegas và thung lũng Tử Thần và vùng đó
17:10
But the hot spot right around Las Vegas and Death Valley is very good.
398
1030410
3336
cực kỳ tốt
17:13
And is only affects the payback period,
399
1033770
2080
Điều này tác động tới giai đoạn thu hồi vốn
17:15
it doesn't mean that you couldn't use solar energy;
400
1035874
2432
không có nghĩa là bạn không thể sử dụng năng lượng MT
17:18
you could use it anywhere on Earth.
401
1038330
1696
Bạn có thể dùng nó mọi nơi trên trái đất.
17:20
It just affects the payback period
402
1040050
1656
Nó chỉ tác động tới giai đoạn thu hồi vốn nếu bạn so sánh với điện lưới.
17:21
if you're comparing to grid-supplied electricity.
403
1041730
2336
Nhưng nếu bạn không có điện lưới
17:24
But if you don't have grid-supplied electricity,
404
1044090
2255
thì toàn bộ vấn đề thu hồi vốn lại hoàn toàn khác
17:26
then the question of payback is a different one entirely.
405
1046369
2697
Chỉ là bao nhiêu watt bạn có cho mỗi đô la
17:29
It's just how many watts do you get per dollar,
406
1049090
2216
và bạn được lợi gì từ việc sử dụng năng lượng đó
17:31
and how could you benefit from that to change your life in some way.
407
1051330
3216
để thay đổi cuộc sống của mình
Đây là bản đồ của Hoa Kỳ
17:34
This is the map of the whole Earth,
408
1054570
2086
Đây là bản đồ của trái đất
17:36
and you can see a huge swathe in the middle
409
1056680
2057
1 lần nữa, bạn có thể thấy 1 vạt cỏ khổng lồ ở giữa
17:38
where a large part of the population is,
410
1058761
1938
ở nơi mà 1 lượng dân số lớn sống
17:40
there's tremendous chances for solar energy.
411
1060723
2553
Có nhiều khủng khiếp các cơ hội cho năng lượng MT.
17:43
And of course, look at Africa.
412
1063300
1457
Và tất nhiên, hãy nhìn vào châu Phi
17:44
The potential to take advantage of solar energy there is unbelievable,
413
1064781
3297
Tiềm năng tận dụng năng lượng MT ở đó thật khó tin nổi
và tôi thực sự muốn nói thêm về tìm kiếm cách thức chúng ta có thể khai thác nó
17:48
and I'm really excited to talk more about finding ways we can help with that.
414
1068102
3657
Vậy, tóm lại, tôi muốn nói
17:51
So, in conclusion, I would say my journey has shown me
415
1071783
3722
chuyến đi đã cho tôi thấy rằng các bạn có thể nhìn nhận các ý tưởng cũ dưới ánh sáng mới
17:55
that you can revisit old ideas in a new light,
416
1075529
3297
17:58
and sometimes ideas that have been discarded in the past
417
1078850
2696
và đôi khi cả những ý tưởng đã bị thải bỏ trong quá khứ
18:01
can be practical now if you apply some new technology or new twists.
418
1081570
3536
đều có thể phát huy tác dụng nếu bạn áp dụng công nghệ và kỹ thuật mới
Chúng tôi tin chúng tôi đang tiến đến gần tính thiết thực và giá cả phải chăng.
18:05
We believe we're getting very close to something practical and affordable.
419
1085130
3496
Mục tiêu ngắn hạn là 1 nửa giá của pin MT
18:08
Our short-term goal for this is to be half the price of solar cells
420
1088650
3176
và dài hạn là thời gian thu hồi vốn dưới 5 năm
18:11
and our longer-term goal is to be less than a five-year payback.
421
1091850
3056
18:14
And at less than a five-year payback, this becomes very economic.
422
1094930
3136
Và với 5 năm thu hồi vốn, tức khắc sẽ mang lai loi nhuận kinh tế
Vậy bạn không phải chỉ có thái độ có cảm tình với năng lượng
18:18
So you don't have to just have a feel-good attitude about energy
423
1098090
3056
18:21
to want to have one of these.
424
1101170
1416
để muốn có 1 trong số những thứ này
18:22
It just makes economic sense.
425
1102610
1416
Nó đơn giản mang ý nghĩa kinh tế cao
18:24
Right now, solar paybacks are between 30 and 50 years.
426
1104050
2576
Ngay lúc này, thu hồi vốn cho năng lượng MT là từ 30-50 năm
18:26
If you get it down below five years,
427
1106650
1736
Nếu giảm xuống còn dưới 5 năm, nó sẽ không tốn trí lực lắm
18:28
then it's almost a no-brainer because the interest to own it --
428
1108410
2976
vì nhờ nhu cầu sở hữu nó- không thiếu người sẽ cung cấp tài chính cho bạn
18:31
someone else will finance it for you and you can just make money from day one.
429
1111410
3696
và bạn có thể kiếm tiền ngay từ ngày thứ nhất
Vậy, đó là mục tiêu thực sự mà chúng tôi đang nhắm tới cho công ty.
18:35
So that's our real powerful goal
430
1115130
1576
18:36
that we're really shooting for in the company.
431
1116730
2176
2 điều khác tôi đã học được, khiến tôi không khỏi ngạc nhiên
18:38
Two other things that I learned that were very surprising to me --
432
1118930
3136
1 là chúng ta rất cẩu thả với năng lượng
18:42
one was how casual we are about energy.
433
1122090
3640
Tôi đang đi từ thang máy trên này,
18:47
I was walking from the elevator over here,
434
1127290
2376
18:49
and even just looking at the stage right now --
435
1129690
2216
và chỉ nhìn vào sân khấu ngay bây giờ
18:51
so there's probably 20,500-watt lights right now.
436
1131930
3536
có khoảng 20 bóng đèn 500W đang sáng
18:55
There's 10,000 watts of light pouring on the stage,
437
1135490
2416
Vậy là 10,000W ánh sáng đang tràn trên sân khấu
18:57
one horsepower is 746 watts, at full power.
438
1137930
3376
1 mã lực là 756W
19:01
So there's basically 15 horses running at full speed just to keep the stage lit.
439
1141330
4736
Vậy cần 15 con ngựa chạy hết mã lực để thắp sáng sân khấu này.
Chưa kể đến 200 con ngựa đang chạy lúc này
19:06
Not to mention the 200 horses that are probably running right now
440
1146090
3096
để giữ máy điều hòa chạy.
19:09
to keep the air-conditioning going.
441
1149210
1696
Và thật ngạc nhiên, đi trong thang máy và trong thang máy thì có đèn
19:10
And it's just amazing,
442
1150930
1216
19:12
walk in the elevator, and there's lights on in the elevator.
443
1152170
2856
Tất nhiên, tôi khá nhạy cảm ở nhà khi chúng ta cứ để đèn sáng mà không biết
19:15
Of course, now I'm very sensitive at home when we leave the lights on by mistake.
444
1155050
3816
Nhưng mọi nơi quanh chúng ta, nhu cầu sử dụng năng lượng không bao giờ là thỏa mãn
19:18
But, everywhere around us we have insatiable use for energy
445
1158890
2816
vì nó khá rẻ
19:21
because it's so cheap.
446
1161730
1256
Và nó rẻ vì chúng ta được bao cấp
19:23
And it's cheap because we've been subsidized by energy
447
1163010
2536
bởi năng lượng tập trung bởi MT
19:25
that's been concentrated by the sun.
448
1165570
1736
Cơ bản, dầu là năng lượng MT tập trung.
19:27
Basically, oil is solar-energy concentrate.
449
1167330
2856
Nó được nghiền nát hàng triệu năm nhờ năng lượng
19:30
It's been pounded for a billion years with a lot of energy
450
1170210
3336
19:33
to make it have all that energy contained in it.
451
1173570
2256
để có tất cả ngần ấy năng lượng chứa bên trong
19:35
And we don't have a birthright
452
1175850
1456
Và theo tôi chúng ta không có quyền thừa kế để sử dụng hết nhanh nhất có thể
19:37
to just use that up as fast as we are, I think.
453
1177330
2216
và thật tuyệt nếu chúng ta có thể tìm ra cách tái tạo năng lượng
19:39
And it would be great if we could make our energy usage renewable,
454
1179570
3176
19:42
where as we're using the energy, we're creating it at the same pace,
455
1182770
3216
như tốc độ chúng ta sử dụng và tạo ra năng lượng là như nhau
tôi chân thành hy vọng chúng ta có thể đạt được điều đó
19:46
and I really hope we can get there.
456
1186010
1696
Xin cảm ơn các bạn đã lắng nghe.
19:47
Thank you very much, you've been a great audience.
457
1187730
2941
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7