A friendly, autonomous robot that delivers your food | Ali Kashani

60,673 views ・ 2020-07-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Thu Ha Tran
Giao đồ ăn.
Đó là điều cứu thế hệ millenials khỏi cơn đói.
Theo tính toán của tôi,
người Mỹ đặt hàng hơn 20 triệu lượt giao hàng
00:13
Food delivery.
0
13333
1476
00:14
It's the thing that saves millennials from starvation.
1
14833
2976
mỗi ngày.
Hơn một nửa số giao hàng này thực ra nằm trong khoảng cách đi bộ.
00:18
By my calculations,
2
18770
1418
00:20
Americans order over 20 million restaurant deliveries
3
20212
3738
Nhưng chín trên 10 thì được giao bằng xe hơi.
00:23
every single day.
4
23974
1666
Về cơ bản,
00:26
Over half of these deliveries are actually within walking distance.
5
26022
3436
chúng ta giao một burrito hai pound
00:29
But nine out of 10 are delivered in cars.
6
29482
3751
trong một chiếc xe hai tấn
20 triệu lần một ngày.
00:33
So basically,
7
33607
2326
Năng lượng mang lại cho bạn cái burrito đó
00:35
we are moving a two-pound burrito
8
35957
1904
mang đến cho bạn một chiếc lồng kim loại nặng hai tấn
00:37
in a two-ton car
9
37885
1770
với ghế nóng.
00:39
20 million times a day.
10
39679
2235
Hãy thành thật.
00:41
The energy to bring you that burrito
11
41938
2134
Chúng ta thì mê xe.
Bạn có biết rằng ở Mỹ,
00:44
is actually bringing you a two-ton metal cage
12
44096
2754
cho mỗi chiếc xe, sẽ có bốn điểm đỗ xe?
00:46
with heated seats.
13
46874
1389
00:48
Let's be honest.
14
48287
1322
Ở trung tâm thành phố,
00:49
We are addicted to our cars.
15
49633
2000
hơn một nửa bất động sản là dành cho xe hơi.
00:52
Did you know that in America,
16
52085
1850
00:53
for every car, there are four parking spots?
17
53959
3475
Chúng ta đã thiết kế các thành phố xung quanh xe ô tô,
vì chúng ta lái xe cho dù phải đi hai dặm
00:57
In some downtowns,
18
57458
1373
00:58
over half of the real estate is for cars.
19
58855
3087
hay 200 dặm,
một mình, hoặc với cả gia đình.
01:02
We have designed our cities around our cars,
20
62427
2974
Chúng ta vào cùng một chiếc SUV để đi mua cà phê hoặc ngồi bàn cà phê.
01:05
because we drive whether we're going two miles
21
65425
2865
01:08
or 200 miles.
22
68314
1547
01:09
Solo, or with our whole family.
23
69885
2405
Nếu chúng ta giải phóng một số đường sá và bãi đậu xe này,
01:12
We get into the same SUV to go buy coffee or a coffee table.
24
72688
4912
ta có thể xây thêm nhà,
nhiều không gian công cộng, công viên hơn.
Nhưng để làm điều đó,
trước tiên, chúng ta cần suy nghĩ lại về cách ta đang sử dụng xe ngày nay.
01:18
If we could free up some of these streets and parking lots,
25
78019
2777
01:20
we could build more housing,
26
80820
1381
Trong thành phố ở tương lai,
01:22
more social spaces, more parks.
27
82225
2103
nếu bạn muốn đi qua năm dãy nhà, bạn sẽ dùng xe đạp hoặc xe máy.
01:24
But to do that,
28
84661
1353
01:26
first, we need to rethink how we are using cars today.
29
86038
3904
Nếu bạn đang vội, một máy bay không người lái sẽ đón bạn.
01:29
In the city of the future,
30
89966
1429
Và nếu bạn cần đồ ăn, không cần phải có người lái xe qua -
01:31
if you want to go five blocks, you summon a bike or a scooter.
31
91419
3646
thức ăn sẽ tự động đến với bạn.
01:35
If you're in a rush, a passenger drone would pick you up.
32
95089
3287
Chúng ta hãy quay trở lại với việc giao đồ ăn 20 triệu lần một ngày.
01:38
And if you need food, no need to have someone drive over --
33
98400
3261
Nếu chúng ta có thể bỏ việc giao đồ này ra khỏi đường phố,
01:41
the food will make its way to you.
34
101685
2586
chúng ta có thể giảm nhu cầu
01:44
Let's go back to those 20 million a day restaurant deliveries.
35
104295
3664
tới một triệu rưỡi xe hơi chỉ ở Mỹ.
01:48
If we could get these deliveries off the road,
36
108341
2809
Đó là gấp đôi lượng xe của San Francisco.
01:51
we could reduce the need
37
111174
1435
Bây giờ, hãy nghĩ về tác động này đối với các thành phố như Delhi,
01:52
for as many as one and a half million cars just in the US.
38
112633
4730
hoặc thành phố nơi tôi sinh ra ở Tehran,
01:57
That's twice the size of San Francisco.
39
117387
2446
nơi ô nhiễm đang giết chết hàng ngàn người mỗi năm.
02:00
Now, think of the impact this could have on cities like Delhi,
40
120171
3920
Làm thế nào để giảm số lượng xe giao hàng?
02:04
or my birth city of Tehran,
41
124115
2430
02:06
where car pollution is killing thousands of people every year.
42
126569
3484
Vâng, đó là câu hỏi
mà đội của tôi và tôi đã bị ám ảnh trong ba năm qua.
02:10
So how do we get some of these deliveries off the road?
43
130546
4909
Và giải pháp là một trong những thành phần
02:16
Well, that's the question
44
136661
1730
của thành phố tương lai.
02:18
that my team and I have been obsessed with over the last three years.
45
138415
3498
Chúng tôi đã tạo ra những robot nhỏ, tự lái
02:22
And the solution is actually one of the building blocks
46
142380
3095
định hướng các con hẻm, và vỉa hè
02:25
of the city of the future.
47
145499
1842
ở tốc độ đi bộ
02:27
We've been creating small, self-driving robots
48
147944
4211
và có một hàng hóa an toàn để cung cấp cho bạn thực phẩm và vật tư.
Bây giờ, trước khi tôi nói với bạn nhiều hơn về các robot,
02:32
that navigate quiet alleys and sidewalks
49
152179
2627
02:34
on a walking pace
50
154830
1682
hãy thử tưởng tượng nhanh.
02:36
and have a secured cargo to deliver you food and supplies.
51
156536
3570
Trong tâm trí của bạn, hình dung một thành phố với hàng ngàn robot.
02:40
Now, before I tell you more about the robots,
52
160130
3174
Nó giống thế này không?
02:43
let's do a quick thought experiment.
53
163328
2000
Dystopia Hollywood này là những gì rất nhiều người mong đợi.
02:45
In your mind, picture a city with thousands of robots.
54
165947
4425
Nhưng công việc của chúng tôi là tạo ra tương lai thân thiện cho mọi người.
02:51
Is it this one?
55
171007
1334
02:52
This Hollywood dystopia is what a lot of people expect.
56
172761
3840
Vì vậy, thay vì làm người ngoài hành tinh,
02:56
But our job is to create a friendly future that's designed for people.
57
176625
5682
chúng tôi tạo ra những robot quen thuộc,
robot thuộc về cộng đồng của chúng ta.
03:02
So instead of making aliens,
58
182331
2967
Nhưng chúng tôi cũng muốn một chút bất ngờ.
03:05
we set out to create robots that are familiar.
59
185322
3682
Một cái gì đó bất ngờ thú vị.
03:09
Robots that would belong in our communities.
60
189361
2739
Hãy suy nghĩ về nó.
Bạn đang đi xuống đường,
03:12
But we also wanted a little surprise.
61
192665
2055
và bạn lần đầu tiên thấy robot.
03:14
Something unexpectedly delightful.
62
194744
2761
Đó là thời điểm bạn sẽ quyết định
liệu đây là một tương lai bạn yêu thích hay sợ hãi.
03:17
Think about it.
63
197815
1159
03:18
You're walking down the street,
64
198998
1483
03:20
and you see your very first robot.
65
200505
2205
Và với rất nhiều người có những ý tưởng phản địa đàng,
03:22
That's the moment when you're going to decide
66
202734
2318
họ cần phải mở mang đầu óc.
03:25
if this is a future you love or fear.
67
205076
2785
Chúng tôi muốn làm họ ngạc nhiên và thích thú,
03:28
And with a lot of people having these dystopian ideas,
68
208861
3276
để chúng ta có thể chiến thắng họ về ấn tượng đầu tiên.
Đây thứ chúng tôi đề xuất.
03:32
we need to open their minds.
69
212161
2222
Nó quen thuộc, nhưng cũng đáng ngạc nhiên.
03:34
We want to surprise and delight them,
70
214407
2365
03:36
so that we can win them over on first impression.
71
216796
3156
Nó chỉ là một giỏ hàng,
nhưng có vẻ như chúng đã lai WALL-E với Minions.
03:39
This is what we came up with.
72
219976
1404
03:41
It's familiar, but it's also surprising.
73
221404
2770
Nếu bạn sống ở San Francisco hoặc Los Angeles,
03:44
It's just a shopping cart,
74
224555
1928
rất có thể một trong số này đã giao thức ăn cho bạn.
03:46
but it also looks like we crossbred WALL-E with Minions.
75
226507
3760
Ngay khi chúng tôi đưa robot ra ngoài đường,
03:51
If you live in San Francisco or Los Angeles,
76
231004
2849
chúng tôi học được một số vấn đề thú vị.
03:53
chances are one of these has already delivered your food.
77
233877
3056
Như, robot băng qua đường như thế nào?
03:57
As soon as we put robots out on the street,
78
237482
2762
Hoặc robot nên tương tác thế nào với người giảm thị lực hay di chuyển kém?
04:00
we learned some really interesting problems.
79
240268
2147
04:02
Like, how should robots cross the road?
80
242439
2961
Chúng tôi nhanh chóng nhận ra rằng mình cần dạy robot
04:05
Or how should robots interact with people with visual or mobility impairments?
81
245704
5626
làm thế nào để giao tiếp với mọi người.
Những người bộ hành đến từ mọi nẻo đường,
04:12
We quickly realized that we need to teach our robots
82
252149
3656
vì vậy chúng tôi cần tạo ra một ngôn ngữ mới,
04:15
how to communicate with people.
83
255829
2270
một loại ngôn ngữ phổ quát
04:18
People on the sidewalk come from every walk of life,
84
258877
2841
để mọi người và robot có thể hiểu nhau
04:21
so we needed to create a new language,
85
261742
3218
ngay lập tức.
Bởi vì không ai sẽ đọc hướng dẫn sử dụng.
04:24
kind of a universal language
86
264984
1745
04:26
so people and robots can understand each other
87
266753
3111
Chúng tôi bắt đầu với đôi mắt, bởi vì đôi mắt là phổ quát.
04:29
right off the bat.
88
269888
1365
Họ có thể chỉ ra nơi robot đang đi
04:31
Because no one is going to be reading user manuals.
89
271277
3068
hoặc nếu nó nhầm lẫn.
04:35
We started with eyes, because eyes are universal.
90
275719
3722
Thêm vào đó, đôi mắt làm cho robot trở nên giống người hơn.
Chúng tôi cũng sử dụng âm thanh.
04:39
They can show where the robot is going
91
279465
1938
Ví dụ, chúng tôi đã tạo ra âm thanh phát ra
04:41
or if it's confused.
92
281427
2086
04:43
Plus, eyes make robots more human.
93
283537
2841
với những khoảng trống thường xuyên
để những người khiếm thị có thể xác định vị trí robot
04:46
We also used sounds.
94
286871
2174
bằng hiệu ứng Doppler.
04:49
For example, we created this running sound
95
289069
2465
Nhưng hóa ra những điều này là chưa đủ.
04:51
with frequent gaps
96
291558
1821
04:53
so that people with visual impairments could locate their robots
97
293403
3865
Tại ngã tư,
xe hơi sẽ dừng trước robot của chúng tôi.
Người lái xe đôi khi bị bối rối,
04:57
using the Doppler effect.
98
297292
1952
04:59
But it turned out these were not enough.
99
299268
2793
bởi vì robot sẽ mất quá nhiều thời gian trước khi chúng bắt đầu băng qua.
05:02
At intersections,
100
302085
1214
05:03
cars would cut in front of our robots.
101
303323
2000
Ngay cả những người đi bộ bình thường cũng bị bối rối.
05:05
Drivers were getting confused sometimes,
102
305347
2516
05:07
because robots would take too long before they started crossing.
103
307887
4044
Đôi khi, họ không thể tìm ra bên nào để vượt qua robot,
bởi vì robot thực hiện rất nhiều điều chỉnh nhỏ theo hướng của chúng
05:12
Even ordinary pedestrians were getting confused.
104
312630
2837
khi chúng di chuyển.
05:15
Sometimes, they couldn't figure out on which side to pass the robots,
105
315796
3392
Điều này thực sự tạo ra một ý tưởng mới.
Điều gì xảy ra nếu chúng ta sử dụng chuyển động để tạo ra ngôn ngữ phổ quát?
05:19
because robots make a lot of small adjustments to their direction
106
319212
3428
05:22
as they move.
107
322664
1172
Giống như, tại các giao lộ,
05:23
This actually sparked a new idea.
108
323860
2452
robot sẽ nhẹ nhàng di chuyển về phía trước khi chúng bắt đầu băng qua,
05:26
What if we used movement to create a universal language?
109
326625
4044
để báo hiệu cho các tài xế rằng đến lượt của chúng.
05:31
Like, at intersections,
110
331106
1666
Nếu chúng thấy ai đó ngồi xe lăn,
05:32
robots would gently move forward before they start crossing,
111
332796
3405
chúng nhường đường bằng cách quay ra khỏi vỉa hè,
05:36
to signal to drivers that it's their turn.
112
336225
2595
để báo hiệu rằng chúng sẽ không di chuyển.
05:39
If they see someone in a wheelchair,
113
339928
1936
05:41
they yield by pointing themselves away from the sidewalk,
114
341888
4094
Một số bạn có thể nhớ điều này.
Vào năm 2015, các nhà nghiên cứu Canada đã gửi một robot quá giang khắp Mỹ.
05:46
to signal that they're not going to move.
115
346006
2293
05:49
Some of you may remember this.
116
349704
1667
Nó đã không đi được xa.
Hóa ra robot cũng có thể sử dụng một số kỹ năng xã hội.
05:51
In 2015, Canadian researchers sent a robot hitchhiking across the US.
117
351395
5438
Giống như, nếu chúng bị can thiệp,
05:57
It didn't get very far.
118
357677
1627
các nhà nghiên cứu của Carnegie Mellon đã chỉ ra robot đồ chơi nên giả chết,
05:59
It turns out that robots can also use some social skills.
119
359328
4032
bởi vì mọi người cảm thấy tồi tệ khi nghĩ họ đã làm hư nó.
06:03
Like, if they're being tampered with,
120
363384
2114
06:05
Carnegie Mellon researchers have shown that small toy robots should play dead,
121
365522
5412
Nhưng robot giao hàng không phải đồ chơi.
Chúng không nhỏ, chúng ở ngoài công cộng.
06:10
because people feel bad when they think they broke it.
122
370958
2842
Chúng tôi thấy rằng với robot giao hàng,
để mọi người ngừng can thiệp,
06:14
But delivery robots aren't toys,
123
374474
2016
robot cần thể hiện nhận thức.
06:16
they're not small, they are out there in public.
124
376514
2555
Đó là trái ngược với chơi giả chết.
06:19
We found that with delivery robots,
125
379394
2977
Trong trường hợp này,
06:22
to get people to stop tampering,
126
382395
1936
robot cần phải nhìn nhận tình hình
06:24
robots need to show awareness.
127
384355
2000
để mọi người tránh xa.
06:26
It's kind of the opposite of playing dead.
128
386950
2460
Ngoài ra, một lời khuyên.
06:29
In this case,
129
389792
1199
Nếu bạn là một robot và bạn nhìn thấy những đứa trẻ nhỏ,
06:31
robots need to acknowledge the situation
130
391015
2641
hãy chạy về phía người lớn gần nhất.
06:33
to get people to step away.
131
393680
2000
Nó chỉ ra rằng một số trẻ em thích quấy rối robot.
06:36
Also, a word of advice.
132
396546
1445
06:38
If you are a robot and you see small kids,
133
398015
2895
Vì vậy, ngoài thể loại phản địa đàng,
06:40
run towards the closest adult.
134
400934
2000
Hollywood cũng hứa với chúng tôi một số robot thực sự tuyệt vời,
06:43
It turns out that some kids just love harassing robots.
135
403315
3751
có thể chạy việc vặt hoặc bầu bạn với chúng ta.
06:47
So besides dystopia,
136
407455
2555
Cho đến nay, chúng tôi tập trung vào cung cấp thực phẩm,
06:50
Hollywood also promised us some really cool robots
137
410034
3064
nhưng trong tương lai,
những robot này có thể làm nhiều hơn nữa.
06:53
that would run our errands or keep us company.
138
413122
2861
Như, chúng có thể thu thập thức ăn dư thừa và mang đến nhà tạm trú mỗi đêm.
06:56
So far, we've really focused on food delivery,
139
416007
2873
06:58
but in the future,
140
418904
1651
Bởi vì ở Mỹ, chúng ta lãng phí 30 phần trăm thực phẩm của mình,
07:00
these robots can do more.
141
420579
1958
07:02
Like, they could gather excess food and bring it to shelters every night.
142
422561
4691
trong khi 10 phần trăm người dân chịu cảnh thiếu bảo đảm về thực phẩm.
Những robot này có thể là một phần của giải pháp.
07:07
Because in America, we waste 30 percent of our food,
143
427593
4000
Hoặc khi chúng ta có hàng trăm robot chạy quanh các thành phố,
07:11
while 10 percent of our people experience food insecurity.
144
431617
3528
chúng ta có thể có robot mang theo thuốc khẩn cấp mọi lúc,
07:15
These robots could be part of the solution.
145
435169
2000
chỉ trong trường hợp ai đó ở gần có phản ứng dị ứng
07:18
Or when we have hundreds of robots running around cities,
146
438003
4015
hoặc lên cơn hen.
07:22
we could have robots carry emergency medications at all times,
147
442042
4243
Những robot này có thể có mặt tại chỗ trong vòng một hoặc hai phút,
nhanh hơn bất cứ ai khác.
07:26
just in case someone nearby has an allergic reaction
148
446309
3230
Và trong đại dịch,
robot có thể một phần quan trọng trong cơ sở hạ tầng của chúng ta.
07:29
or an asthma attack.
149
449563
1508
07:31
These robots could be on-site within a minute or two,
150
451095
3196
Chúng có thể đảm bảo
rằng chúng ta có thể cung cấp cho cộng đồng nhu cầu thiết yếu
07:34
faster than anyone else.
151
454315
1523
07:35
And during pandemics,
152
455862
1636
ngay cả trong trường hợp khẩn cấp.
07:37
robots can be a key part of our infrastructure.
153
457522
2483
Hãy để tôi trình bày suy nghĩ cuối cùng.
07:40
They can ensure
154
460458
1349
07:41
that we can provide our communities with the essential needs
155
461831
3587
Hiện nay, các vật thể không thể đi từ A đến B mà không sự giúp đỡ của con người,
07:45
even during emergencies.
156
465442
1627
07:47
Let me leave you with one last thought.
157
467093
2523
vì thế giới ba chiều của chúng ta khá phức tạp.
07:50
Today, objects can't get from A to B without human help,
158
470331
5300
Nhưng cảm biến mới và AI có thể thay đổi điều đó.
07:55
because our three-dimensional world is quite complex.
159
475655
3674
Theo một cách nào đó, công nghệ giống như một đứa trẻ
vừa học vừa nhận ra đồ vật và hiểu từ ngữ,
07:59
But new sensors and AI can change that.
160
479814
3718
và thậm chí có thể thực hiện một cuộc trò chuyện cơ bản,
08:04
In a way, technology is like a baby
161
484120
2706
nhưng nó chưa học đi bộ.
08:06
that has just learned to recognize objects and understand words,
162
486850
4410
Bây giờ, chúng ta đang dạy công nghệ
08:11
and maybe even hold a basic conversation,
163
491284
2872
làm thế nào để điều hướng thế giới ba chiều
khỏi cần sự giúp đỡ của chúng ta.
08:14
but it hasn't learned to walk yet.
164
494180
2000
08:16
Now, we are teaching technology
165
496934
2564
Chúng ta đang bước vào kỷ nguyên mới này
nơi các vật vô tri sẽ đứng dậy và di chuyển tự do.
08:19
how to navigate the three-dimensional world
166
499522
2284
08:21
without our help.
167
501830
1462
Và khi chúng làm vậy,
08:24
We are entering this new era
168
504585
2079
chúng ta phải đảm bảo rằng chúng không giống người ngoài hành tinh.
08:26
where insentient objects are going to get up and move freely.
169
506688
4627
Tầm nhìn của tôi về tương lai là khi những thứ này đi vào cuộc sống,
08:32
And when they do,
170
512305
1486
chúng làm như vậy với niềm vui.
08:33
we've got to make sure they don't look like aliens.
171
513815
2658
Bạn biết đấy, chẳng giống mấy như bộ phim “Kẻ hủy diệt”
08:36
My vision for the future is that when things come to life,
172
516497
4739
mà giống như “Câu chuyện đồ chơi.”
Xin cảm ơn.
08:41
they do so with joy.
173
521260
1460
08:43
You know, less like the movie "Terminator"
174
523053
3042
08:46
and more like "Toy Story."
175
526119
1667
08:48
Thank you.
176
528159
1214
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7