Why we need to imagine different futures | Anab Jain

151,531 views ・ 2017-07-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tien Nguyen Reviewer: Thu Ha Tran
00:12
I visit the future for a living.
0
12968
2643
Nghề của tôi là đi tới tương lai.
00:16
Not just one future,
1
16265
1626
Không chỉ một,
00:17
but many possible futures,
2
17915
2246
mà nhiều viễn cảnh khác nhau,
00:20
bringing back evidences from those futures for you to experience today.
3
20185
4119
mang những chứng cứ từ tương lai về lại hôm nay để bạn trải nghiệm.
00:25
Like an archaeologist of the future.
4
25197
2223
Như một nhà khảo cổ về tương lai
00:28
Over the years, my many journeys have brought back things
5
28432
2732
Nhiều năm qua, những hành trình của tôi đã mang về nhiều thứ
00:31
like a new species of synthetically engineered bees;
6
31188
3025
như loài ong thợ nhân tạo mới;
00:37
a book named, "Pets as Protein;"
7
37052
2383
quyển sách mang tên "Coi vật nuôi như Protein",
00:40
a machine that makes you rich by trading your genetic data;
8
40263
3164
cỗ máy làm giàu bằng cách kinh doanh thông tin di truyền của bạn;
00:43
a lamp powered by sugar;
9
43451
2047
một chiếc đèn chạy bằng đường;
00:46
a computer for growing food.
10
46045
1881
một chiếc máy tính trồng thực phẩm.
00:48
OK, so I don't actually travel to different futures -- yet.
11
48573
4391
Thực tế tôi vẫn chưa du hành đến các tương lai khác.
00:52
But my husband Jon and I spend a lot of time thinking
12
52988
2939
Nhưng chồng tôi, Jon, và tôi dành nhiều thời gian để suy nghĩ
00:55
and creating visions of different futures in our studio.
13
55951
3690
và tạo ra những viễn cảnh tương lai khác nhau trong studio.
01:00
We are constantly looking out for weak signals,
14
60081
2776
Chúng tôi liên tục bắt gặp những tín hiệu yếu ớt,
01:02
those murmurs of future potential.
15
62881
2374
những tiếng thì thầm của tương lai tiềm ẩn ngoài kia.
01:05
Then we trace those threads of potential out into the future, asking:
16
65279
4073
Chúng tôi theo dấu những tiềm năng ấy bước vào tương lai và đặt ra câu hỏi:
01:09
What might it feel like to live in this future?
17
69963
2535
Sống trong tương lai này sẽ thế nào?
01:13
What might we see, hear and even breathe?
18
73068
2835
Chúng ta sẽ nhìn gì, nghe gì, thậm chí là thở thế nào?
01:17
Then we run experiments, build prototypes, make objects,
19
77157
4449
Thế là chúng tôi tiến hành thí nghiệm, xây dựng các vật mẫu, chuẩn bị đồ đạc,
01:21
bringing aspects of these futures to life,
20
81630
2030
đem các khía cạnh của tương lai đó vào cuộc sống,
01:23
making them concrete and tangible
21
83684
2312
biến chúng thành vật chất hữu hình
01:26
so you can really feel the impact of those future possibilities
22
86020
4754
để bạn có thể cảm nhận được ảnh hưởng của tương lai đó,
tại đây và ngay bây giờ.
01:30
here and now.
23
90798
1167
01:32
But this work is not about predictions.
24
92936
2801
Nhưng việc này không phải về sự tiên đoán.
01:35
It's about creating tools --
25
95761
2007
Mà là về việc tạo ra những công cụ
01:37
tools that can help connect our present and our future selves
26
97792
3464
giúp chúng ta kết nối hiện tại và tương lai của chính mình,
01:41
so we become active participants in creating a future we want --
27
101280
4405
chúng ta trở thành thành viên chủ động tham gia kiến tạo tương lai chúng ta muốn
01:45
a future that works for all.
28
105709
1856
một tương lai phù hợp cho tất cả mọi người.
01:48
So how do we go about doing this?
29
108758
1815
Vậy chúng ta sẽ làm thế nào ?
01:51
For a recent project called Drone Aviary,
30
111143
3344
Trong một dự án gần đây có tên là Drone Aviary,
01:54
we were interested in exploring
31
114511
1538
chúng tôi rất hứng thú với việc tìm hiểu
01:56
what it would mean to live with drones in our cities.
32
116073
2967
sống chung với máy bay không người lái trong thành phố
01:59
Drones that have the power to see things we can't,
33
119064
2833
Thiết bị có khả năng thấy thứ ta không thấy.
02:01
to go places we can't
34
121921
1752
đến những nơi chúng ta không thể đến được
02:03
and to do so with increasing autonomy.
35
123697
2199
và ngày càng có nhiều quyền tự do.
02:06
But to understand the technology,
36
126734
1590
Nhưng để hiểu về công nghệ
02:08
getting our hands dirty was crucial.
37
128348
1869
thì thực hành mới là điều quan trọng.
02:10
So we built several different drones in our studio.
38
130652
2830
Chúng tôi đã xây dựng vài mẫu máy bay khác nhau ở studio.
02:13
We gave them names, functions and then flew them --
39
133506
3104
Chúng tôi đặt tên, chức năng cho nó và tiến hành bay thử nghiệm
02:17
but not without difficulty.
40
137395
1513
nhưng chẳng việc gì không có khó khăn.
02:19
Things came loose,
41
139413
1389
Các linh kiện của máy bay trở nên lỏng lẻo,
02:20
GPS signals glitched
42
140826
1620
tín hiệu GPS ngắt quãng
02:22
and drones crashed.
43
142470
1412
và chúng đã rơi.
02:24
But it was through such experimentation
44
144599
2142
Nhưng nhờ có sự thử nghiệm này,
02:26
that we could construct a very concrete and very experiential slice
45
146765
4175
chúng tôi đã dựng nên một mảnh ghép hữu hình
02:30
of one possible future.
46
150964
1623
của một tương lai khả thi.
02:33
So now, let's go to that future.
47
153613
2075
Vậy bây giờ, hãy cùng đến tương lai đó.
Hãy tưởng tượng chúng ta đang sống trong thành phố với những cỗ máy thế này.
02:36
Let's imagine we are living in a city with drones like this one.
48
156199
3370
02:40
We call it The Nightwatchman.
49
160196
1927
Chúng tôi gọi chúng là Người gác đêm.
02:42
It patrols the streets, often spotted in the evenings and at night.
50
162756
3889
Chúng tuần tra các đường phố, thường dễ nhận ra vào ban đêm.
Đầu tiên, nhiều người cảm thấy phiền vì âm thanh từ chiếc máy.
02:47
Initially, many of us were annoyed by its low, dull hum.
51
167239
3400
02:51
But then, like everything else, we got used to it.
52
171144
2768
Nhưng sau đó, giống như mọi thứ khác, chúng ta sẽ quen dần.
02:54
Now, what if you could see the world through its eyes?
53
174423
2734
Bây giờ, qua nó, bạn sẽ thấy thế giới như thế nào ?
02:58
See how it constantly logs every resident of our neighborhood;
54
178615
4322
Chúng ta sẽ thấy những thông tin về mọi người xung quanh chúng ta;
03:02
logging the kids who play football in the no-ballgame area
55
182961
3320
thông tin về những đứa trẻ chơi bóng đá trong khu vực cấm
03:06
and marking them as statutory nuisances.
56
186305
2447
và ghi lại lỗi của chúng.
03:08
(Laughter)
57
188776
1437
(Cười)
03:10
And then see how it disperses this other group, who are teenagers,
58
190237
3970
Và sau đó sẽ thấy nó làm thế nào để giải tán nhóm thanh thiếu niên này,
03:14
with the threat of an autonomously issued injunction.
59
194231
3114
bằng cách tự phát lệnh đe dọa chúng .
03:18
And then there's this giant floating disc called Madison.
60
198387
3133
Sau đó có một chiếc đĩa bay khổng lồ mang tên Madison xuất hiện.
03:22
Its glaring presence is so overpowering,
61
202203
2220
Sự xuất hiện chói lóa của nó đã áp đảo mọi thứ,
03:24
I can't help but stare at it.
62
204447
2153
Tôi không thể làm gì ngoài chiêm ngưỡng nó.
03:27
But if feels like each time I look at it,
63
207242
2001
Nhưng mỗi lần nhìn nó,
03:29
it knows a little more about me --
64
209267
1814
thì nó biết thêm một chút về tôi
03:31
like it keeps flashing all these Brianair adverts at me,
65
211914
3165
như nó vẫn tiếp tục chụp tất cả mà Brianair đề cập với tôi,
03:35
as if it knows about the holiday I'm planning.
66
215103
2344
như thể nó biết luôn kế hoạch nghỉ lễ của tôi.
03:38
I'm not sure if I find this mildly entertaining
67
218479
3727
Tôi không chắc liệu tôi có thấy điều này thú vị không
03:42
or just entirely invasive.
68
222230
1812
hay là hoàn toàn xâm phạm riêng tư.
03:45
Back to the present.
69
225684
1324
Quay lại với thực tế.
03:47
In creating this future, we learned a lot.
70
227611
2223
Trong khi tạo ra tương lai này, chúng tôi đã học rất nhiều
03:50
Not just about how these machines work,
71
230352
2606
Không chỉ về cách vận hành của các cỗ máy này,
03:52
but what it would feel like to live alongside them.
72
232982
2859
mà còn những cảm xúc khi chung sống với chúng.
Những máy bay không người lái như Madison hay Người Gác Đêm,
03:56
Whilst drones like Madison and Nightwatchman,
73
236239
2254
03:58
in these particular forms,
74
238517
1517
ở những hình thù riêng biệt,
04:00
are not real yet,
75
240058
1541
vẫn chưa có thực,
04:01
most elements of a drone future are in fact very real today.
76
241623
3957
hiện nay hầu hết thành phần của máy bay không người lái là có thực
04:06
For instance,
77
246264
1151
Ví dụ,
04:07
facial recognition systems are everywhere --
78
247439
2314
hệ thống nhận diện khuôn mặt ở khắp mọi nơi,
04:09
in our phones, even in our thermostats
79
249777
2410
trong điện thoại chúng ta, thậm chí trong máy điều nhiệt
04:12
and in cameras around our cities --
80
252211
1830
và trong các camera quanh thành phố,
04:14
keeping a record of everything we do,
81
254714
2746
nó ghi lại mọi thứ chúng ta làm
04:17
whether it's an advertisement we glanced at or a protest we attended.
82
257484
4185
từ một quảng cáo chúng thấy cho tới một cuộc biểu tình chúng ta tham gia.
04:21
These things are here,
83
261693
1670
Chúng ở đây
04:23
and we often don't understand how they work,
84
263387
2724
nhưng chúng ta không hiểu cách thức chúng làm việc
04:26
and what their consequences could be.
85
266135
1850
và những hậu quả của nó.
04:29
And we see this all around us.
86
269279
1580
Ta thấy điều này quanh mình.
04:30
This difficulty in even imagining
87
270883
1772
Sự khó khăn ngay cả trong tưởng tượng
04:32
how the consequences of our actions today will affect our future.
88
272679
4144
hậu quả bởi những hành động hôm nay sẽ ảnh hưởng đến tương lai của chúng ta
04:37
Last year, where I live, in the UK, there was a referendum
89
277649
2885
Năm ngoái, ở Anh, có một hội nghị
04:40
where the people could vote for the UK to leave the EU
90
280558
2525
nơi mọi người có thể bỏ phiếu để Anh rời khỏi EU
04:43
or stay in the EU,
91
283107
1158
hay ở lại EU,
04:44
popularly known as "Brexit."
92
284289
1702
mà mọi người hay gọi là "Brexit".
04:46
And soon after the results came out,
93
286819
1802
Chẳng bao lâu sau khi có kết quả
04:48
a word began to surface called "Bregret" --
94
288645
3015
một từ xuất hiện nhiều hơn cả là "Bregret"
04:51
(Laughter)
95
291684
1040
(Cười)
04:52
describing people who chose to vote for Brexit as a protest,
96
292748
3435
để chỉ những người đã bỏ phiếu ủng hộ Brexit thông qua biểu tình,
04:56
but without thinking through its potential consequences.
97
296207
3090
mà không suy nghĩ đến những hậu quả có thể xảy ra.
05:01
And this disconnect is evident in some of the simplest things.
98
301127
3424
Và sự mất kết nối này là bằng chứng dễ thấy nhất.
05:05
Say you go out for a quick drink.
99
305795
1869
Ví dụ bạn ra ngoài uống một ly,
05:07
Then you decide you wouldn't mind a few more.
100
307688
2734
sau đó quyết định thêm vài ly nữa cũng không sao.
05:10
You know you'll wake up in the morning feeling awful,
101
310446
2620
Bạn biết khi sáng thức dậy bạn sẽ cảm thấy rất tệ,
05:13
but you justify it by saying,
102
313090
1382
nhưng bạn chỉ biện hộ rằng,
05:14
"The other me in the future will deal with that."
103
314496
2503
"Tôi của tương lai mới sẽ phải đối mặt với việc đó"
05:17
But as we find out in the morning,
104
317607
1868
Nhưng vào sớm mai ấy, chúng ta biết
05:19
that future "you" is you.
105
319499
1965
bạn trong tương lai cũng chính là bạn.
05:22
When I was growing up in India in the late '70s and early '80s,
106
322454
3197
Cuối những năm 70, đầu những năm 80, khi tôi lớn lên ở Ấn Độ,
05:25
there was a feeling
107
325675
1151
tôi đã có một cảm giác
05:26
that the future both needed to and could actually be planned.
108
326850
2987
rằng tương lai vừa cần được và có thể thực sự được vẽ ra.
05:30
I remember my parents had to plan for some of the simplest things.
109
330343
3260
Tôi nhớ bố mẹ tôi đã lên kế hoạch cho những thứ đơn giản nhất.
05:33
When they wanted a telephone in our house,
110
333627
2029
Khi họ muốn một chiếc điện thoại trong nhà,
05:35
they needed to order it and then wait --
111
335680
2310
họ cần phải đặt hàng sau đó đợi
05:38
wait for nearly five years before it got installed in our house.
112
338014
3247
gần năm năm để người ta lắp cho chúng tôi.
05:41
(Laughter)
113
341285
1034
(Cười)
05:42
And then if they wanted to call my grandparents who lived in another city,
114
342343
3498
Sau đó nếu bố mẹ muốn gọi cho ông bà tôi đang sống ở thành phố khác
05:45
they needed to book something called a "trunk call,"
115
345865
2528
hai người cần phải đăng kí "cuộc gọi đường dài",
05:48
and then wait again, for hours or even days.
116
348417
2260
sau đó đợi tiếp, vài tiếng có khi là vài ngày.
Có thể điện thoại sẽ đổ chuông bất ngờ lúc hai giờ sáng,
05:51
And then abruptly, the phone would ring at two in the morning,
117
351298
2937
tất cả chúng tôi nhảy ra khỏi giường và vây quanh cái điện thoại,
05:54
and all of us would jump out of our beds and gather round the phone,
118
354259
3250
la hét trong điện thoại, tám chuyện rôm rả
05:57
shrieking into it, discussing general well-being
119
357533
2315
05:59
at two in the morning.
120
359872
1333
lúc hai giờ sáng.
06:01
Today it can feel like things are happening too fast --
121
361229
3780
Hôm nay, cảm giác những việc đó diễn ra quá nhanh
06:05
so fast, that it can become really difficult
122
365033
2255
nhanh tới nỗi mọi thứ trở nên quá khó khăn
06:07
for us to form an understanding of our place in history.
123
367312
2957
để chúng ta tự đặt mình vào vị trí đó.
06:10
It creates an overwhelming sense of uncertainty and anxiety,
124
370293
3427
Đó hoàn toàn là cảm giác lo lắng,
06:13
and so, we let the future just happen to us.
125
373744
3042
vì thế, chúng ta để tương lai tự nhiên xuất hiện.
06:18
We don't connect with that future "us."
126
378032
1995
Chúng ta không liên lạc với "ta" của tương lai.
06:20
We treat our future selves as a stranger,
127
380528
2312
Ta coi mình ở tương lai như một kẻ xa lạ,
06:22
and the future as a foreign land.
128
382864
1968
và tương lai như một miền đất lạ.
06:25
It's not a foreign land;
129
385735
1185
Không phải miền đất lạ,
06:26
it's unfolding right in front of us,
130
386944
1748
nó đang hiện hình ngay phía trước chúng ta,
06:28
continually being shaped by our actions today.
131
388716
2564
tiếp tục được hình thành bởi hành động của chúng ta
06:31
We are that future,
132
391734
1490
Chúng ta là tương lai đó,
06:33
and so I believe fighting for a future we want
133
393940
2830
vì thế tôi tin đấu tranh cho tương lai chúng ta muốn
06:36
is more urgent and necessary than ever before.
134
396794
2623
là điều khẩn cấp và quan trọng hơn bao giờ hết.
06:40
We have learned in our work
135
400297
1465
Ta đã học hỏi từ công việc
06:41
that one of the most powerful means of effecting change
136
401786
3444
rằng một trong những phương tiện quyền lực nhất để tạo ra sự thay đổi
06:45
is when people can directly, tangibly and emotionally experience
137
405254
4144
là khi con người có những trải nghiệm trực tiếp, hữu hình và đầy cảm xúc
06:49
some of the future consequences of their actions today.
138
409422
3028
về một vài hậu quả sau này từ những hành động hôm nay của họ.
06:53
Earlier this year, the government of the United Arab Emirates invited us
139
413130
3974
Hồi đầu năm, chính phủ Ả Rập Thống Nhất đã mời chúng tôi
06:57
to help them shape their country's energy strategy
140
417128
2446
giúp họ lên kế hoạch về năng lượng cho đất nước
06:59
all the way up to 2050.
141
419598
1584
đến năm 2050.
07:01
Based on the government's econometric data, we created this large city model,
142
421558
4258
Dựa vào dữ diệu của chính phủ, chúng tôi tạo nên mô hình thành phố rộng lớn này,
07:05
and visualized many possible futures on it.
143
425840
3068
và hinh dung được nhiều tương lai khả thi từ mô hình này.
07:10
As I was excitably taking a group of government officials
144
430387
3320
Tôi đã rất phấn khích tham gia vào một nhóm quan chức chính phủ
07:13
and members of energy companies
145
433731
1537
và các thành viên của các công ty năng lượng
07:15
through one sustainable future on our model,
146
435292
2531
có liên quan đến một mô hình tương lai bền vững,
07:17
one of the participants told me,
147
437847
1730
một thành viên ở đó đã nói với tôi thế này,
"Tôi không thể nghĩ rằng tương lai con người sẽ không còn lái xe
07:20
"I cannot imagine that in the future people will stop driving cars
148
440122
3107
07:23
and start using public transport."
149
443253
1798
mà bắt đầu sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
07:25
And then he said,
150
445916
1160
Sau đó anh ấy còn nói,
07:27
"There's no way I can tell my own son to stop driving his car."
151
447100
3606
"Tôi không có cách nào để bảo con trai mình đừng lái xe nữa."
07:31
But we were prepared for this reaction.
152
451927
1981
Nhưng chúng tôi đã chuẩn bị cho phản ứng này.
07:35
Working with scientists in a chemistry lab in my home city in India,
153
455208
3337
Trong phòng thí nghiệm hóa học ở Ấn Độ, cùng với các nhà khoa học,
07:38
we had created approximate samples
154
458569
2175
chúng tôi đã tạo ra những mẫu gần giống
07:40
of what the air would be like in 2030 if our behavior stays the same.
155
460768
4750
với không khí của năm 2030 nếu hành vi của chúng ta không thay đổi.
07:46
And so, I walked the group over to this object
156
466493
3393
Vì vậy tôi đưa nhóm đi bộ qua vật này
07:49
that emits vapor from those air samples.
157
469910
2347
nó thải ra hơi nước từ các mẫu không khí trên.
07:53
Just one whiff of the noxious polluted air from 2030
158
473494
3556
Chỉ một luồng khí ô nhiễm của năm 2030
07:57
brought home the point that no amount of data can.
159
477074
3117
đã đạt tới mức chưa dữ liệu nào ghi lại được.
08:01
This is not the future you would want your children to inherit.
160
481069
3052
Đây không phải là tương lai ta muốn để lại cho con cháu mình.
08:04
The next day, the government made a big announcement.
161
484620
2565
Ngày hôm sau, chính phủ đã có một thông báo quan trọng.
08:07
They would be investing billions of dollars in renewables.
162
487209
3163
Chính phủ có thể sẽ đầu tư hàng tỉ đô la vào lĩnh vực tái chế.
08:10
We don't know what part our future experiences played in this decision,
163
490396
4379
Không biết quyết định này có liên quan gì đến mô hình tương lai của chúng tôi không,
08:14
but we know that they've changed their energy policy
164
494799
2492
nhưng chúng ta biết họ đã đổi chính sách năng lượng
08:17
to mitigate such a scenario.
165
497315
1484
để hạn chế những rủi ro.
08:18
While something like air from the future is very effective and tangible,
166
498823
3505
Trong khi không khí từ tương lai hữu hình và có ảnh hưởng,
08:22
the trajectory from our present to a future consequence
167
502352
2830
quỹ đạo từ hiện tại đến tương lai
08:25
is not always so linear.
168
505206
1305
lại không rõ ràng như vậy.
08:27
Even when a technology is developed with utopian ideals,
169
507347
3173
Ngay cả khi một công nghệ được phát triển với những ý tưởng đột phá
08:30
the moment it leaves the laboratory and enters the world,
170
510544
2733
giây phút nó rời khỏi phòng thí nghiệm và đi vào thực tiễn
08:33
it is subject to forces outside of the creators' control.
171
513301
3345
nó chịu tác động ngoài sự kiểm soát của người tạo ra nó.
08:37
For one particular project, we investigated medical genomics:
172
517617
4234
Trong một dự án cụ thể, chúng tôi đã nghiên cứu về bộ gen :
08:41
the technology of gathering and using people's genetic data
173
521875
3091
công nghệ tập hợp và sử dụng gen người
08:44
to create personalized medicine.
174
524990
1859
dùng để tạo ra thuốc cho từng cá nhân.
08:47
We were asking:
175
527268
1378
Chúng tôi đã hỏi rằng:
08:48
What are some of the unintended consequences of linking our genetics
176
528670
3724
Có những hậu quả không lường trước nào trong việc liên kết gen của chúng ta
08:52
to health care?
177
532418
1161
đến sự chăm sóc sức khỏe
08:55
To explore this question further,
178
535175
2266
Để tìm hiểu câu hỏi kĩ hơn,
08:57
we created a fictional lawsuit,
179
537465
1892
chúng tôi đã tạo ra phiên tòa giả định
08:59
and brought it to life through 31 pieces of carefully crafted evidence.
180
539914
4386
và mang nó vào thực tế qua 31 bằng chứng thủ công kỹ lưỡng.
09:04
So we built an illegal genetic clinic,
181
544783
3088
Cho nên chúng tôi đã xây một trung tâm về gen bất hợp pháp,
09:07
a DIY carbon dioxide incubator,
182
547895
3183
vườn ươn CO2 tự chế,
09:11
and even bought frozen mice on eBay.
183
551102
2336
thậm chí mua chuột đông lạnh trên eBay.
09:14
So now let's go to that future where this lawsuit is unfolding,
184
554273
3155
Và bây giờ hãy đến tương lai mà phiên tòa đang diễn ra,
09:17
and meet the defendant, Arnold Mann.
185
557452
2122
và gặp bị cáo, Arnold Mann.
09:20
Arnold is being prosecuted by this global giant biotech company
186
560194
3565
Arnold đang bị truy tố bởi công ty công nghệ sinh học quốc tế khổng lồ
09:23
called Dynamic Genetics,
187
563783
1298
tên là Dynamic Genetics,
09:25
because they have evidence
188
565627
1490
vì họ có chứng cứ cho rằng
09:27
that Arnold has illegally inserted the company's patented genetic material
189
567141
4590
Arnold đã cấy vật chất di truyền do công ty phát minh
09:31
into his body.
190
571755
1494
vào cơ thể mình.
09:33
How on earth did Arnold manage to do that?
191
573273
2590
Làm thế nào để Arnold làm vậy?
09:36
Well, it all started
192
576853
1174
Mọi thứ bắt đầu
09:38
when Arnold was asked to submit a saliva sample in this spit kit
193
578051
4183
khi Arnold được yêu cầu nộp một mẫu nước bọt trong bộ kit
09:42
to the NHI --
194
582258
1558
đến NHI
09:43
the UK's National Health Insurance service.
195
583840
2950
dịch vụ bảo hiểm sức khỏe quốc gia của Anh,
09:47
When Arnold received his health insurance bill,
196
587289
2920
Khi Arnold nhận được hóa đơn bảo hiểm,
09:50
he was shocked and scared
197
590233
1712
anh ấy sốc và sợ hãi
09:51
to see that his premiums had gone through the roof,
198
591969
2382
khi thấy các khoản phí bay thẳng lên nóc nhà,
09:54
beyond anything he or his family could ever afford.
199
594375
2974
vượt ngoài thứ anh hay gia đình mình có thể chi trả.
09:57
The state's algorithm had scanned his genetic data
200
597970
2681
Một thuật toán đã quét dữ liệu gen của anh ấy,
10:00
and found the risk of a chronic health condition lurking in his DNA.
201
600675
4008
và thấy nguy cơ về căn bệnh mãn tính tiềm ẩn trong DNA.
10:05
And so Arnold had to start paying toward the potential costs
202
605135
3364
Và vậy nên Arnold bắt đầu phải chi trả cho các chi phí tương lai
10:08
of that future disease --
203
608523
1676
cho một căn bệnh tương lai
10:10
potential future disease from today.
204
610223
2183
đến từ ngày hôm nay.
10:12
In that moment of fear and panic,
205
612430
1612
Trong khoảnh khắc hoảng loạn đó,
10:14
Arnold slipped through the city
206
614066
1506
Arnold đi lang thang
10:15
into the dark shadows of this illegal clinic for treatment --
207
615596
3058
trượt vào bóng tối của những phòng khám bất hợp pháp để điều trị
10:19
a treatment that would modify his DNA
208
619457
2161
một phương pháp biến đổi DNA của anh ấy
10:21
so that the state's algorithm would no longer see him as a risk,
209
621642
3658
để thuật toán không thể quét thấy mối nguy hiểm nữa,
10:25
and his insurance premiums would become affordable again.
210
625324
2977
và anh ấy có thể chi trả phí bảo hiểm cho mình trở lại.
10:28
But Arnold was caught.
211
628325
1685
Nhưng Arnold bị bắt giữ.
10:30
And the legal proceedings in the case Dynamic Genetics v. Mann began.
212
630034
4078
Và thủ tục tố tụng vụ án giữa Dynamic Genetics và Mann bắt đầu.
10:34
In bringing such a future to life,
213
634961
1692
Để mang lại tương lai như vậy,
10:36
what was important to us was that people could actually touch,
214
636677
2954
điều quan trọng là con người có thể thực sự chạm đến nó,
10:39
see and feel its potential,
215
639655
1568
thấy và cảm nhận được nó,
10:41
because such an immediate and close encounter provokes people
216
641757
2995
vì ngay lập tức, điều này thôi thúc con người
10:44
to ask the right questions,
217
644776
1491
hỏi những câu hỏi đúng,
10:46
questions like:
218
646816
1271
câu hỏi như
10:48
What are the implications of living in a world
219
648111
2186
Có ý nghĩa gì khi sống trong một thế giới
10:50
where I'm judged on my genetics?
220
650321
1989
nơi tôi bị phán xét về gen di truyền?
10:53
Or: Who might claim ownership to my genetic data,
221
653045
3141
Hay: ai sẽ làm chủ dữ liệu gen di truyền của tôi?
10:56
and what might they do with it?
222
656210
1510
và họ sẽ làm gì với nó?
10:58
If this feels even slightly out-there or farfetched,
223
658918
3109
Nếu điều này bạn cảm thấy hơi xa vời
11:02
today there's a little-known bill being passed through the American congress
224
662051
3792
ngày nay, một dự luật ít được biết đến được quốc hội Mỹ thông qua
11:05
known as HR 1313, Preserving Employee Wellness Programs Act.
225
665867
4049
gọi là HR 1313, Chương trình đảm bảo sức khỏe cho người lao động
11:10
This bill proposes to amend the Genetic Information Nondiscrimination Act,
226
670455
4480
Dự luật này để sửa đổi Luật không phân biệt thông tin di truyền
11:14
popularly known as GINA,
227
674959
1706
nổi tiếng với tên GINA,
11:16
and would allow employers to ask about family medical history
228
676689
3308
và cho phép người tuyển dụng hỏi lịch sử điều trị bệnh gia đình
11:20
and genetic data
229
680021
1184
và dữ liệu gen di truyền
11:21
to all employees for the first time.
230
681229
2569
với tất cả người ứng tuyển ngay từ đầu.
11:24
Those who refuse would face large penalties.
231
684938
2594
Ai từ chối sẽ bị phạt nặng.
11:29
In the work I've shown so far,
232
689346
1754
Những câu chuyện tôi trình bày tới giờ,
11:31
whether it was drones or genetic crimes,
233
691124
2163
dù là máy may tự lái hay tội phạm di truyền
11:33
these stories describe troubling futures
234
693311
2358
thì đều mô tả những vấn đề của tương lai
11:35
with the intention of helping us avoid those futures.
235
695693
2752
với mục đích giúp chúng ta tránh chúng.
11:39
But what about what we can't avoid?
236
699004
1977
Nhưng điều không thể tránh thì sao?
11:41
Today, especially with climate change,
237
701577
2092
Ngày nay, đặc biệt với biến đổi khí hậu,
11:43
it looks like we are heading for trouble.
238
703693
2070
có vẻ như chúng ta đang đâm đầu vào rắc rối
11:46
And so what we want to do now is to prepare for that future
239
706151
3199
Và điều chúng ta muốn làm giờ đây là chuẩn bị cho tương ai đó
11:49
by developing tools and attitudes that can help us find hope --
240
709374
4257
bằng cách phát triển công cụ và thái độ để giúp chúng ta tìm ra hy vọng
11:54
hope that can inspire action.
241
714322
1772
mà có thể truyền cảm hứng hành động.
11:56
Currently, we are running an experiment in our studio.
242
716908
2688
Hiện tại, chúng tôi đang chạy thử nghiệm ở studio
11:59
It's a work in progress.
243
719620
1477
Mọi việc đang trong tiến trình.
12:01
Based on climate data projections,
244
721539
2224
Dựa vào những dữ liệu khí hậu,
12:03
we are exploring a future
245
723787
1556
chúng tôi khám phá tương lai
12:05
where the Western world has moved from abundance to scarcity.
246
725367
3433
nơi phương tây chuyển từ dư dả sang khan hiếm.
12:08
We imagine living in a future city with repeated flooding,
247
728824
3411
Tưởng tượng sống ở những thành phố tương lai lụt lội thường xuyên
12:12
periods with almost no food in supermarkets,
248
732259
2737
sẽ có lúc không có thức ăn
12:15
economic instabilities,
249
735020
1736
nền kinh tế bất ổn
12:16
broken supply chains.
250
736780
1685
các chuỗi cung ứng bị phá vỡ.
12:19
What can we do to not just survive, but prosper in such a world?
251
739111
4056
Chúng ta có thể làm gì để không chỉ tồn tại mà còn thịnh vượng trên thế giới?
12:24
What food can we eat?
252
744015
1346
Chúng ta có thể ăn gì?
12:26
To really step inside these questions,
253
746163
1819
Để thực sự bước vào những câu hỏi đó
12:28
we are building this room in a flat in London from 2050.
254
748006
3814
chúng tôi xây dựng một căn phòng ở London năm 2050
12:32
It's like a little time capsule that we reclaimed from the future.
255
752654
3316
Nó giống như một viên nhộng thời gian chúng tôi lấy từ tương lai.
12:35
We stripped it down to the bare minimum.
256
755994
2146
Chúng tôi tạo ra ở mực tối thiếu.
12:38
Everything we lovingly put in our homes,
257
758164
1906
Mọi thứ chúng tôi yêu đặt trong nhà,
12:40
like flat-panel TVs,
258
760094
1676
như TV màn hình phẳng,
12:41
internet-connected fridges
259
761794
1796
tủ lạnh kết nối internet
12:43
and artisanal furnishings
260
763614
1429
và đồ nội thất thủ công
12:45
all had to go.
261
765067
1322
tất cả phải ra đi.
12:46
And in its place, we're building food computers
262
766413
2902
Và ở vị trí của nó, chúng tôi xây dựng máy tính thực phẩm
12:49
from abandoned, salvaged and repurposed materials,
263
769339
2854
từ vật liệu bị bỏ hoang, được trục vớt và được sử dụng lại,
12:52
turning today's waste into tomorrow's dinner.
264
772715
2407
biến rác thải hôm nay thành bữa tối ngày mai.
12:56
For instance,
265
776707
1151
Ví dụ,
12:57
we've just finished building our first fully automated fogponics machine.
266
777882
3988
chúng tôi vừa hoàn thành việc xây dựng máy phun sương đầu tiên hoàn toàn tự động.
13:01
It uses the technique of fogponics -- so just fog as a nutrient,
267
781894
3416
Nó sử dụng kỹ thuật của sương mù - Vì vậy, sương mù như chất dinh dưỡng,
13:05
not even water or soil --
268
785334
1579
thậm chí không có nước hay đất -
13:06
to grow things quickly.
269
786937
1395
để phát triển nhanh chóng.
13:09
At the moment,
270
789324
1219
Hiện tại,
13:10
we have successfully grown tomatoes.
271
790567
1724
chúng tôi đã trồng cà chua thành công.
13:13
But we'll need more food than what we can grow in this small room.
272
793254
3127
Nhưng sẽ cần nhiều đồ ăn hơn thứ có thể lớn lên ở phòng nhỏ này
13:16
So what else could we forage from the city?
273
796705
2235
Vậy còn thứ gì có thể tạo thức ăn từ thành phố?
13:19
Insects? Pigeons? Foxes?
274
799509
3372
Côn trùng? Chim bồ câu? Cáo?
13:25
Earlier, we brought back air from the future.
275
805794
2569
Trước đó, chúng tôi đã mang về không khí từ tương lai.
13:28
This time we are bringing an entire room from the future,
276
808387
2723
Lần này chúng tôi mang toàn bộ căn phòng từ tương lai,
13:31
a room full of hope, tools and tactics
277
811134
2347
một căn phòng đầy hy vọng, công cụ và chiến thuật
13:33
to create positive action in hostile conditions.
278
813505
3135
để tạo ra hành động tích cực trong điều kiện không cho phép.
13:37
Spending time in this room,
279
817384
1591
Dành thời gian trong phòng này,
13:38
a room that could be our own future home,
280
818999
2063
căn phòng có thể là nhà tương lai của ta,
13:41
makes the consequences of climate change and food insecurity
281
821086
3562
hậu quả của biến đổi khí hậu và mất an ninh lương thực
13:44
much more immediate and tangible.
282
824672
2239
ngay lập tức và hữu hình hơn nhiều.
13:49
What we're learning through such experiments and our practice
283
829055
3028
Những gì chúng ta đang học thông qua thí nghiệm và thực hành
13:52
and the people we engage with
284
832107
1491
và những người chúng ta tham dự
13:53
is that creating concrete experiences
285
833622
2251
là tạo ra những trải nghiệm cụ thể
13:55
can bridge the disconnect between today and tomorrow.
286
835897
3313
có thể kết nối giữa hôm nay và ngày mai.
13:59
By putting ourselves into different possible futures,
287
839761
2894
Bằng cách đặt bản thân vào tương lai khác nhau có thể xảy ra,
14:02
by becoming open and willing
288
842679
1562
bằng cách cởi mở và sẵn sàng
14:04
to embrace the uncertainty and discomfort that such an act can bring,
289
844265
4340
để nắm lấy sự không chắc chắn và khó chịu mà nó có thể mang lại,
14:08
we have the opportunity to imagine new possibilities.
290
848629
3085
chúng ta có cơ hội để tưởng tượng những khả năng mới.
14:12
We can find optimistic futures;
291
852223
1904
Chúng ta có thể thấy tương lai lạc quan;
14:14
we can find paths forward;
292
854151
1841
thấy những con đường phía trước;
14:16
we can move beyond hope into action.
293
856016
2052
có thể biến hy vọng thành hành động.
14:18
It means we have the chance to change direction,
294
858781
3280
Nó có nghĩa là chúng ta có cơ hội để thay đổi hướng,
14:22
a chance to have our voices heard,
295
862966
2153
một cơ hội để tiếng nói được lắng nghe,
14:25
a chance to write ourselves into a future we want.
296
865832
4215
một cơ hội để chính chúng ta viết lên tương lai chúng ta muốn
14:31
Other worlds are possible.
297
871548
2038
Thế giới khác là điều khả thi.
14:34
Thank you.
298
874469
1167
Cảm ơn.
14:35
(Applause)
299
875660
3189
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7