What happens in your brain when you taste food | Camilla Arndal Andersen

148,170 views

2019-10-29 ・ TED


New videos

What happens in your brain when you taste food | Camilla Arndal Andersen

148,170 views ・ 2019-10-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Ivana Korom Reviewer: Krystian Aparta
0
0
7000
Translator: Dạ Lâm Reviewer: Phương Uyên
00:12
So I had this very interesting experience
1
12817
3270
Tôi đã có trải nghiệm thú vị này
00:16
five years ago.
2
16111
1150
hồi năm năm trước.
00:18
You know, me and my husband, we were out grocery shopping,
3
18278
2825
Tôi và chồng tôi, lúc đó chúng tôi đi chợ,
00:21
as we do every other day,
4
21127
1593
như mọi lần khác,
00:22
but this time, we found this fancy,
5
22744
3349
nhưng lần đó, chúng tôi tìm được thứ này,
00:26
you know, I'm talking fair-trade, I'm talking organic,
6
26117
3722
hàng thương mại công bằng, hữu cơ
00:29
I'm talking Kenyan, single-origin coffee
7
29863
2532
cà phê Kenya, chỉ một nguồn gốc,
00:32
that we splurged and got.
8
32419
1733
chúng tôi vung tiền ra mua cái đó về.
00:35
And that was when the problem started already.
9
35252
3302
Vấn đề bắt đầu từ lúc đó.
00:38
You know, my husband, he deemed this coffee blend superior
10
38578
3840
Là vì chồng tôi cho rằng loại cà phê thượng hạng này,
00:42
to our regular and much cheaper coffee,
11
42442
2389
ăn đứt loại cà phê rẻ tiền để trong tủ,
00:44
which made me imagine a life based solely on fancy coffee
12
44855
4349
làm tôi nghĩ tới cuộc sống toàn là cà phê thượng hạng
00:49
and I saw our household budget explode.
13
49228
2428
và ngân quỹ gia đình sẽ tiêu tùng.
00:51
(Laughter)
14
51680
1001
(Cười)
00:52
And worse ...
15
52705
1150
Và tệ hơn
tôi còn lo vụ đầu tư này sẽ thất bại,
00:55
I also feared that this investment would be in vain.
16
55038
3102
00:58
That we wouldn't be able to notice this difference after all.
17
58164
3516
vì ta không thể nhận biết được sự khác biệt giữa chúng.
01:03
Unfortunately, especially for my husband,
18
63355
3833
Thật không may cho ông xã tôi,
01:07
he had momentarily forgotten that he's married to a neuroscientist
19
67212
3120
ảnh quên mất vợ ảnh là nhà thần kinh học
01:10
with a specialty in food science.
20
70356
1785
chuyên ngành khoa học thực phẩm.
01:12
(Laughter)
21
72165
1174
(Cười)
01:13
Alright?
22
73363
1173
Được chứ?
01:14
So without further ado,
23
74560
1627
Không chần chừ gì nữa,
01:16
I mean, I just put him to the test.
24
76211
2217
tôi bắt ảnh làm thí nghiệm.
01:19
I set up an experiment
25
79126
1961
Tôi chuẩn bị một thí nghiệm
01:21
where I first blindfolded my husband.
26
81111
2885
mà trước hết tôi bịt mắt ảnh lại.
01:24
(Laughter)
27
84475
1151
(Cười)
01:25
Then I brewed the two types of coffee
28
85650
3451
Rồi tôi pha hai loại cà phê
01:29
and I told him that I would serve them to him
29
89125
2580
và nói rằng tôi sẽ đưa cho ảnh
01:31
one at a time.
30
91729
1340
mỗi loại một lần.
01:34
Now, with clear certainty,
31
94387
1849
Xong, với một sự chắc chắc rõ ràng,
01:36
my husband, he described the first cup of coffee
32
96260
2418
ông xã tôi mô tả cốc cà phê thứ nhất
01:38
as more raw and bitter.
33
98702
1296
tự nhiên và đắng hơn.
01:40
You know, a coffee that would be ideal for the mornings
34
100022
2730
Loại cà phê lý tưởng dành cho buổi sáng,
01:42
with the sole purpose of terrorizing the body awake by its alarming taste.
35
102776
3971
với mục đích duy nhất là đánh thức cơ thể bằng cái vị kinh khủng của nó.
01:46
(Laughter)
36
106771
2103
(Cười)
01:48
The second cup of coffee, on the other hand,
37
108898
2864
Mặt khác, cốc thứ hai thì
01:51
was both fruity and delightful.
38
111786
3791
có hương trái cây và rất sảng khoái.
01:55
You know, coffee that one can enjoy in the evening and relax.
39
115601
4067
Bạn biết đó, loại cafe thưởng thức vào buổi tối và để thư giãn.
02:01
Little did my husband know, however,
40
121466
2833
Nhưng ông xã tôi đâu hề biết rằng,
02:04
that I hadn't actually given him the two types of coffee.
41
124323
3325
tôi đâu hề đưa cho ảnh hai loại cà phê.
02:07
I had given him the exact same cup of coffee twice.
42
127672
3138
Thật ra, tôi đã đưa cho ảnh một loại cà phê trong hai lần.
02:10
(Laughter)
43
130834
2167
(Cười)
02:13
And obviously, it wasn't this one cup of coffee
44
133358
2634
Dĩ nhiên, không phải cốc cà phê đó
02:16
that had suddenly gone from horrible to fantastic.
45
136016
2944
đột nhiên chuyển từ kinh khủng sang tuyệt diệu.
02:19
No, this taste difference was a product of my husband's own mind.
46
139270
3867
Sự khác biệt về vị này chẳng qua là sản phẩm của chính não bộ của con người.
02:23
Of his bias in favor of the fancy coffee
47
143521
3007
Xu hướng thích cà phê hảo hạng của ảnh
02:26
that made him experience taste differences that just weren't there.
48
146552
3389
khiến ảnh thấy có sự khác biệt về vị vốn không hề tồn tại.
02:31
Alright, so, having saved our household budget,
49
151640
4701
Rồi, vậy là sau khi tiết kiệm được ngân quỹ gia đình,
02:36
and finishing on a very good laugh,
50
156365
1683
và có một trận cười sảng khoái,
02:38
me especially --
51
158072
1175
nhất là về phần mình,
02:39
(Laughter)
52
159271
1007
(Cười)
02:40
I then started wondering just how we could have received
53
160302
2966
tôi bắt đầu tự hỏi làm sao ta lại có được
02:43
two such different responses from a single cup of coffee.
54
163292
3602
hai phản hồi khác biệt chỉ từ một cốc cà phê.
02:47
Why would my husband make such a bold statement
55
167331
3691
Sao ông xã tôi lại phát biểu táo bạo vậy
02:51
at the risk of being publicly mocked for the rest of his life?
56
171046
4447
trong khi có nguy cơ sẽ bị cười nhạo suốt cả phần đời còn lại?
02:55
(Laughter)
57
175517
1833
(Cười)
02:58
The striking answer is that I think you would have done the same.
58
178831
4341
Câu trả lời bất ngờ là tôi nghĩ quý vị cũng sẽ trả lời giống như vậy.
03:03
And that's the biggest challenge in my field of science,
59
183196
3246
Và đó là thử thách lớn nhất trong ngành của tôi,
03:06
assessing what's reality behind these answers
60
186466
3310
đánh giá được đâu là sự thực đằng sau những câu trả lời
03:09
that we receive.
61
189800
1166
mà ta thu được.
03:10
Because how are we going to make food tastier
62
190990
2811
Làm sao chúng ta có thể tạo ra thực phẩm ngon miệng hơn
03:13
if we cannot rely on what people actually say they like?
63
193825
3594
khi ta không thể dựa vào những gì người ta thực sự nói rằng họ thích?
03:18
To understand, let's first have a look at how we actually sense food.
64
198728
3530
Để dễ hiểu hơn, hãy xem con người thật sự cảm nhận thực phẩm ra sao.
03:22
When I drink a cup of coffee,
65
202923
2318
Khi tôi uống một cốc cà phê,
03:25
I detect this cup of coffee by receptors on my body,
66
205265
4142
tôi nhận biết được nó bằng các thụ quan trên người,
03:29
information which is then turned into activated neurons in my brain.
67
209431
4447
thông tin được chuyển tới các nơ-ron đã được kích hoạt trong não.
03:34
Wavelengths of light are converted to colors.
68
214570
2730
Bước sóng ánh sáng chuyển thành màu sắc.
03:37
Molecules in the liquid are detected by receptors in my mouth,
69
217324
4135
Thụ quan trong miệng nhận biết phân tử chất lỏng,
03:41
and categorized as one of five basic tastes.
70
221483
3321
và phân nó thành một trong năm vị cơ bản.
03:45
That's salty, sour, bitter, sweet and umami.
71
225266
4230
Đó là mặn, chua, đắng, ngọt và vị umami.
03:50
Molecules in the air are detected by receptors in my nose
72
230433
3301
Thụ quan trong mũi nhận biết phân tử không khí
03:53
and converted to odors.
73
233758
1534
và chuyển những thông tin đó thành mùi.
03:55
And ditto for touch, for temperature, for sound and more.
74
235704
4373
Tương tự với xúc giác nhiệt độ, âm thanh và các thứ khác.
04:00
All this information is detected by my receptors
75
240394
3858
Tất cả thông tin được nhận biết bằng thụ quan
04:04
and converted into signals between neurons in my brain.
76
244276
3269
và được chuyển thành các tín hiệu giữa các nơ-ron trong não.
04:07
Information which is then woven together and integrated,
77
247569
4887
Rồi những thông tin đó được đan kết lại và hợp nhất
04:12
so that my brain recognizes
78
252480
2851
để não bộ có thể nhận diện được
04:15
that yes, I just had a cup of coffee, and yes, I liked it.
79
255355
5757
à vâng, tôi vừa uống một cốc cà phê và tôi thích cà phê này.
04:21
And only then,
80
261763
1976
Chỉ khi đó,
04:23
after all this neuron heavy lifting,
81
263763
2984
sau sự hoạt động mạnh mẽ của các nơ-ron,
04:26
do we consciously experience this cup of coffee.
82
266771
3265
chúng ta mới có ý thức về sự trải nghiệm của cốc cà phê đó.
04:30
And this is now where we have a very common misconception.
83
270988
3934
Và ở chỗ này, chúng ta có một quan niệm sai lầm rất phổ biến.
04:35
People tend to think that what we experience consciously
84
275473
3531
Mọi người có xu hướng nghĩ rằng chúng ta trải nghiệm một cách có nhận thức
04:39
must then be an absolute true reflection of reality.
85
279028
3190
thì trải nghiệm đó chắc chắn phản ánh đúng hiện thực.
04:42
But as you just heard,
86
282588
1714
Tuy nhiên, như tôi vừa chỉ ra,
04:44
there are many stages of neural interpretation
87
284326
3516
có rất nhiều giai đoạn diễn giải của hệ thần kinh
04:47
in between the physical item and the conscious experience of it.
88
287866
4505
giữa vật thể và trải nghiệm có ý thức của vật đó.
04:52
Which means that sometimes,
89
292395
2119
Nghĩa là, đôi lúc,
04:54
this conscious experience is not really reflecting that reality at all.
90
294538
3803
trải nghiệm có ý thức này chưa chắc phản ánh đúng hiện thực,
04:58
Like what happened to my husband.
91
298720
2200
cũng như chuyện xảy ra với ông xã tôi.
05:01
That's because some physical stimuli may just be so weak
92
301808
4142
Đó là vì một số kích thích vật lý có thể quá yếu
05:05
that they just can't break that barrier to enter our conscious mind,
93
305974
4373
nên không thể phá vỡ rào cản đến với ý thức của ta,
05:10
while the information that does
94
310371
1882
trong khi các thông tin đến được
05:12
may get twisted on its way there by our hidden biases.
95
312277
4086
lại có thể bị bóp méo bởi các thiên kiến tiềm ẩn.
05:16
And people, they have a lot of biases.
96
316824
4171
Và người ta có rất nhiều thiên kiến.
05:23
Yes, if you're sitting there right now, thinking ...
97
323649
2532
Vâng, nếu như có bạn đang ngồi đây nghĩ rằng...
05:27
you could probably have done better than my husband,
98
327760
3016
bạn có thể làm tốt hơn chồng tôi,
05:30
you could probably have assessed those coffees correctly,
99
330800
3547
bạn có thể đánh giá được hai loại cafe đó một cách chính xác,
05:34
then you're actually suffering from a bias.
100
334371
2809
vậy thì bạn đang có thiên kiến rồi.
05:38
A bias called the bias blind spot.
101
338116
2469
Một thiên kiến được gọi là điểm mù thiên kiến.
05:40
Our tendency to see ourselves as less biased than other people.
102
340609
4806
Xu hướng cho rằng mình ít có thiên kiến hơn người khác.
05:45
(Laughter)
103
345717
1190
(Cười)
05:46
And yeah, we can even be biased
104
346931
1493
Cả chúng ta cũng bị thành kiến
05:48
about the biases that we're biased about.
105
348448
1967
về các thành kiến mà ta có thành kiến.
05:50
(Laughter)
106
350439
1001
(Cười)
05:51
Not trying to make this any easier.
107
351464
2124
Rõ là chuyện không hề dễ dàng.
Một thành kiến trong ngành này là thành kiến lịch sự.
05:54
A bias that we know in the food industry is the courtesy bias.
108
354270
4626
05:59
This is a bias where we give an opinion
109
359619
2413
Với thành kiến này, người ta sẽ đưa ra một ý kiến
06:02
which is considered socially acceptable,
110
362056
3655
được cho là chấp nhận được,
06:05
but it's certainly not our own opinion, right?
111
365735
2665
nhưng đó đâu phải ý kiến của người đó, đúng không?
Là một người nghiên cứu về thực phẩm, đây thực sự là một thử thách
06:09
And I'm challenged by this as a food researcher,
112
369575
2555
06:12
because when people say they like my new sugar-reduced milkshake,
113
372154
5098
vì khi người ta nói rằng họ thích món sữa lắc ít đường mới của tôi,
06:17
do they now?
114
377276
1182
có thật là vậy không?
06:18
(Laughter)
115
378482
1055
(Cười)
06:19
Or are they saying they like it
116
379561
2349
Hay họ nói họ thích
06:21
because they know I'm listening and they want to please me?
117
381934
2981
vì họ biết tôi đang nghe và muốn làm vui lòng tôi?
06:25
Or maybe they just to seem fit and healthy in my ears.
118
385544
3224
Hoặc là vì món đó có vẻ phù hợp và khỏe mạnh trong mắt họ.
06:30
I wouldn't know.
119
390115
1603
Tôi sẽ không tài nào biết được.
06:31
But worse, they wouldn't even know themselves.
120
391742
4613
Tệ hơn là, chính họ cũng không biết nữa.
Các chuyên gia đánh giá thực phẩm được đào tạo,
06:37
Even trained food assessors,
121
397348
1357
06:38
and that's people who have been explicitly taught
122
398729
2571
và họ là những người được đào tạo bài bản
06:41
to disentangle the sense of smell and the sense of taste,
123
401324
4127
để phân tích Hương và Vị,
06:45
may still be biased to evaluate products sweeter
124
405475
3107
mà vẫn bị thành kiến đánh giá món này ngọt hơn
06:48
if they contain vanilla.
125
408606
1533
vì trong đó có va-ni.
06:50
Why?
126
410455
1150
Tại sao?
06:51
Well, it's certainly not because vanilla actually tastes sweet.
127
411978
3150
Chắc không phải vì va-ni thật sự ngọt.
06:56
It's because even these professionals are human,
128
416510
3956
Vì những chuyên gia đó cũng là con người,
07:00
and have eaten lot of desserts, like us,
129
420490
3230
cũng ăn rất nhiều đồ tráng miệng như ta,
07:03
and have therefore learned to associate sweetness and vanilla.
130
423744
3495
do đó cũng liên kết vị ngọt và va-ni với nhau.
07:08
So taste and smell and other sensory information
131
428056
3317
Vậy là Vị, Hương và các thông tin thuộc các giác quan khác
07:11
is inextricably entangled in our conscious mind.
132
431397
3087
đan xen rối rắm vào nhau trong ý thức của ta.
07:14
So on one hand, we can actually use this.
133
434508
2926
Vậy nên một mặt ta có thể sử dụng điều này.
07:17
We can use these conscious experiences,
134
437458
2469
Ta có thể dùng những trải nghiệm có ý thức này,
07:19
use this data, exploit it by adding vanilla instead of sugar
135
439951
4269
sử dụng dữ liệu này, khai thác nó bằng cách thêm va-ni thay vì đường
07:24
to sweeten our products.
136
444244
1600
để ngọt hóa sản phẩm.
07:26
But on the other hand,
137
446823
2326
Nhưng mặt khác,
07:29
with these conscious evaluations,
138
449173
1587
với những đánh giá có ý thức này,
07:30
I still wouldn't know
139
450784
1198
tôi vẫn không biết
07:32
whether people actually liked that sugar-reduced milkshake.
140
452006
2865
người ta có thật thích món sữa lắc ít đường không.
Vậy làm sao giải quyết được chuyện này?
07:36
So how do we get around this problem?
141
456006
1785
07:37
How do we actually assess what's reality
142
457815
2262
Làm thế nào để thật sự đánh giá hiện thực
07:40
behind these conscious food evaluations?
143
460101
2635
đằng sau những đánh giá thực phẩm có ý thức này?
07:42
The key is to remove the barrier of the conscious mind
144
462760
4175
Chìa khóa chính là phải loại bỏ rào cản của ý thức
07:46
and instead target the information in the brain directly.
145
466959
3272
và hướng tới thông tin trong não.
07:51
And it turns out
146
471015
1301
Và hóa ra
07:52
our brain holds a lot of fascinating secrets.
147
472340
3067
não bộ con người chứa rất nhiều bí mật kỳ diệu.
07:55
Our brain constantly receives sensory information from our entire body,
148
475872
5068
Não liên tục nhận thông tin ngũ quan từ toàn cơ thể,
08:00
most of which we don't even become aware of,
149
480964
2357
mà phần lớn là ta không hề nhận biết được,
08:03
like the taste information that I constantly receive
150
483345
2920
như thông tin về Vị mà tôi liên tục nhận được
08:06
from my gastrointestinal tract.
151
486289
1869
từ ống dạ dày - ruột trong tôi.
08:08
And my brain will also act on all this sensory information.
152
488647
4071
Và não tôi cũng sẽ hoạt động dựa trên những thông tin này.
08:13
It will alter my behavior without my knowledge,
153
493274
3436
Nó sẽ thay đổi thái độ của tôi, mà tôi cũng không thể biết được,
08:16
and it can increase the diameter of my pupils
154
496734
3256
và nó có thể làm giãn đường kính đồng tử
08:20
if I experience something I really like.
155
500014
1960
nếu tôi đang có một trải nghiệm vui thích.
08:22
And increase my sweat production ever so slightly
156
502355
3055
Và nó cũng sẽ tăng lượng mồ hôi tiết ra một chút
08:25
if that emotion was intense.
157
505434
1867
nếu cảm xúc đó rất căng thẳng.
08:28
And with brain scans,
158
508300
1690
Và với các lần quét não,
08:30
we can now assess this information in the brain.
159
510014
3266
ta có thể đánh giá thông tin này trong não.
08:34
Specifically, I have used a brain-scanning technique
160
514021
2448
Thực tế, tôi có dùng một kỹ thuật quét não
08:36
called electroencephalography,
161
516493
2353
gọi là Phương pháp ghi điện não,
08:38
or "EEG" in short,
162
518870
1833
nói ngắn gọn là EEG,
08:40
which involves wearing a cap studded with electrodes,
163
520727
3945
trong đó người tham gia đội mũ gắn điện cực,
08:44
128 in my case.
164
524696
2468
trường hợp của tôi là 128 cái.
08:47
Each electrode then measures the electrical activity of the brain
165
527957
3611
Mỗi điện cực sau đó sẽ đo hoạt động điện trong não
08:51
with precision down to the millisecond.
166
531592
2601
với độ chính xác lên tới một phần nghìn giây.
08:55
The problem is, however,
167
535640
2040
Tuy nhiên, vấn đề là,
08:57
it's not just the brain that's electrically active,
168
537704
2429
không chỉ não bộ có hoạt động về điện,
09:00
it's also the rest of the body as well as the environment
169
540157
2738
mà là toàn bộ cơ thể cũng như môi trường
09:02
that contains a lot of electrical activity all the time.
170
542919
2714
đều có nhiều hoạt động điện mọi lúc.
09:05
To do my research,
171
545657
1388
Để hoàn thành thí nghiệm,
09:07
I therefore need to minimize all this noise.
172
547069
3000
cần hạn chế nhiễu loạn đến mức tối thiểu
09:10
So I ask my participants to do a number of things here.
173
550411
3483
nên tôi bảo người tham gia làm một số thứ.
09:14
First off,
174
554427
1159
Trước hết,
09:15
I ask them to rest their head in a chin rest,
175
555610
3305
tôi bảo họ đặt đầu mình lên cái giá đỡ cằm,
09:18
to avoid too much muscle movement.
176
558939
2421
để tránh cho cơ bắp hoạt động nhiều.
09:21
I also ask them to, meanwhile, stare at the center of a computer monitor
177
561384
3995
Tôi cũng bảo họ, cùng lúc nhìn vào màn hình máy tính
09:25
to avoid too much eye movements and eye blinks.
178
565403
2769
để cho mắt khỏi chuyển động nhiều hạn chế chớp mắt.
09:28
And I can't even have swallowing,
179
568196
2508
Tôi cũng không muốn họ nuốt
09:30
so I ask my participants to stick the tongue out of their mouth
180
570728
4592
nên bảo họ thè lưỡi ra khỏi miệng
09:35
over a glass bowl,
181
575344
2008
trên một cái chén thủy tinh
09:37
and then I constantly let taste stimuli onto the tongue,
182
577376
4200
rồi tôi liên tục đặt tác nhân kích thích lên lưỡi
09:41
which then drip off into this bowl.
183
581600
2104
và chúng sẽ rớt xuống cái chén.
09:43
(Laughter)
184
583728
1484
(Cười)
09:45
And then, just to complete this wonderful picture,
185
585236
4143
Và rồi, chỉ để hoàn thành bức hình tuyệt diệu này,
09:49
I also provide my participants with a bib,
186
589403
2587
tôi cũng đưa cho họ một cái yếm,
09:52
available in either pink or blue, as they please.
187
592014
3103
màu hồng hay màu xanh là tùy ý họ.
09:55
(Laughter)
188
595141
4087
(Cười)
09:59
Looks like a normal eating experience, right?
189
599252
2114
Nhìn như một thí nghiệm ăn uống thông thường nhỉ?
10:01
(Laughter)
190
601390
1150
(Cười)
10:03
No, obviously not.
191
603585
1420
Không, dĩ nhiên là không.
10:06
And worse,
192
606546
1349
Và tệ hơn,
10:07
I can't even control what my participants are thinking about,
193
607919
3341
tôi đâu thể kiểm soát được họ sẽ nghĩ gì
10:11
so I need to repeat this taste procedure
194
611284
2111
nên tôi cần lặp đi lặp lại quy trình nếm
10:13
multiple times.
195
613419
1150
thật nhiều lần.
10:14
Maybe the first time, they're thinking about the free lunch
196
614958
2831
Lần đầu có lẽ họ nghĩ về bữa trưa miễn phí
10:17
that I provide for participating,
197
617813
2161
mà tôi chuẩn bị cho họ,
10:19
or maybe the second time, they're thinking about Christmas coming up
198
619998
3298
lần thứ hai có lẽ họ nghĩ về ngày Giáng Sinh sắp đến
10:23
and what to get for Mom this year, you know.
199
623320
2900
năm nay mua gì tặng mẹ, quý vị biết đấy.
10:27
But common for each response is the response to the taste.
200
627109
4127
Nhưng điểm chung cho mỗi phản hồi là phản ứng của họ về vị,
10:31
So I repeat this taste procedure multiple times.
201
631260
3267
nên tôi lặp lại quá trình thật nhiều.
10:34
Sixty, in fact.
202
634871
1849
Chính xác là 60 lần.
10:37
And then I average the responses,
203
637291
1620
Rồi tôi tính trung bình của những phản hồi,
10:38
because responses unrelated to taste will average out.
204
638935
2904
vì câu trả lời không liên quan đến vị sẽ bị loại ra.
10:42
And using this method,
205
642307
1651
Sử dụng phương pháp này,
10:43
we and other labs,
206
643982
2524
chúng tôi và các phòng thí nghiệm khác
10:46
have investigated how long a time it takes from "food lands on our tongue"
207
646530
3503
đã nghiên cứu được bao lâu kể từ khi "thực phẩm chạm lưỡi"
10:50
until our brain has figured out which taste it's experiencing.
208
650057
2979
cho tới khi não bộ nhận ra nó đang nếm vị gì.
10:53
Turns out this occurs within the first already 100 milliseconds,
209
653639
3214
Hóa ra việc này xảy ra trong vòng 100 phần nghìn giây đầu tiên,
10:56
that's about half a second before we even become aware of it.
210
656877
2976
tức là khoảng nửa giây trước khi ta thật sự nhận biết.
11:00
And next up, we also investigated
211
660268
1812
Tiếp theo, chúng tôi cũng nghiên cứu
11:02
the taste difference between sugar and artificial sweeteners
212
662104
3799
vị khác biệt giữa đường và chất làm ngọt nhân tạo
11:05
that in our setup taste extremely similar.
213
665927
2276
vốn có vị rất giống nhau trong thí nghiệm đó.
11:08
In fact, they tasted so similar
214
668563
2031
Thật ra vị của chúng giống nhau tới mức
11:10
that half my participants could only barely tell the taste apart,
215
670618
3579
chỉ một nửa người tham gia có thể chỉ ra sơ sơ
11:14
while the other half simply couldn't.
216
674221
2325
còn nửa còn lại thì không.
11:17
But amazingly,
217
677015
1761
Nhưng tuyệt vời thay,
11:18
if we looked across the entire group of participants,
218
678800
3126
nếu chúng ta nhìn vào toàn bộ nhóm người tham gia,
11:21
we saw that their brains definitely could tell the taste apart.
219
681950
3801
chúng ta sẽ thấy não họ có thể chỉ ra khác biệt.
11:26
So with EEG and other brain-scanning devices
220
686895
2859
Với EEG và các thiết bị quét não khác
11:29
and other physiological measures --
221
689778
2160
cùng với các đo đạc sinh lý khác--
11:31
sweat and pupil size --
222
691962
1171
mồ hôi và kích thước đồng tử
11:33
we have new gateways to our brain.
223
693157
2015
chúng ta có được các đường mới đi vào não bộ.
11:35
Gateways that will help us remove the barrier of the conscious mind
224
695625
3691
Các đường này giúp ta loại bỏ được rào cản của ý thức
11:39
to see through the biases of people
225
699340
2183
nhìn xuyên qua thiên kiến của con người
11:41
and possibly even capture subconscious taste differences.
226
701547
2780
và có thể nắm bắt được sự khác biệt về vị trong tiềm thức.
11:44
And that's because we can now measure people's very first response to food
227
704689
4311
Và vì bây giờ ta có thể đo lường phản ứng đầu tiên của con người đối với thực phẩm
11:49
before they've become conscious of it,
228
709024
1817
trước khi họ có ý thức về chuyện đó,
11:50
and before they've started rationalizing why they like it or not.
229
710865
3166
và trước khi họ bắt đầu hợp lý hóa lý do thích hay không.
11:54
We can measure people's facial expressions,
230
714476
2175
Ta có thể đo được biểu cảm của họ,
11:56
we can measure where they're looking,
231
716675
2497
ta có thể đo được họ đang nhìn tới đâu,
11:59
we can measure their sweat response,
232
719196
2000
ta có thể đo được phản hồi từ mồ hôi của họ
12:01
we can measure their brain response.
233
721220
2400
và đo được cả phản ứng não bộ của họ nữa.
12:04
And with all these measures,
234
724030
2063
Với tất cả các đo đạc này,
12:06
we are going to be able to create tastier foods,
235
726117
2338
ta có thể tạo ra thực phẩm ngon miệng hơn,
12:08
because we can measure whether people actually like
236
728479
2397
vì ta có thể dự liệu được họ có thật sự thích
12:10
that sugar-reduced milkshake.
237
730900
1737
món sữa lắc ít đường hay không.
12:12
And we can create healthier foods without compromising taste,
238
732661
4103
Và có thể tạo ra thức ăn lành mạnh hơn mà không phải hi sinh vị ngon,
12:16
because we can measure the response to different sweeteners
239
736788
2773
vì có thể đo lường phản ứng với các chất làm ngọt khác nhau
12:19
and find the sweetener that gives the response that's more similar
240
739585
3103
và tìm ra chất nào gây ra phản ứng gần giống
12:22
to the response from sugar.
241
742712
1293
phản ứng với đường.
12:24
And furthermore, we can just help create healthier foods,
242
744029
2675
Xa hơn nữa, ta có thể tạo ra thức ăn lành mạnh hơn
12:26
because we can help understand how we actually sense food
243
746728
2967
vì ta có thể hiểu rằng ta thật sự nếm thức ăn
12:29
in the first place.
244
749719
1267
như thế nào ngay từ đầu.
12:31
Which we know surprisingly little about.
245
751533
2667
Vốn là cái mà ta hầu như không biết.
12:34
For example, we know that there are those five basic tastes,
246
754589
3331
Ví dụ, ai cũng biết là có năm vị cơ bản,
12:37
but we strongly suspect that there are more,
247
757944
2243
nhưng ta hoài nghi rằng hẳn có nhiều hơn,
12:40
and in fact, using our EEG setup, we found evidence that fat,
248
760211
4977
và sự thật, khi dùng EEG, chúng tôi tìm ra bằng chứng cho thấy chất béo,
12:45
besides being sensed by its texture and smell,
249
765212
2587
ngoài việc được cảm nhận nhờ kết cấu và mùi,
12:47
is also tasted.
250
767823
1269
thì cũng có vị.
12:49
Meaning that fat could be this new sixth basic taste.
251
769553
3381
Nghĩa là chất béo có thể là vị cơ bản thứ sáu.
12:53
And if we figure out how our brain recognizes fat and sugar,
252
773522
4357
Và nếu ta hiểu ra làm sao não bộ nhận ra được chất béo và đường,
12:57
and I'm just dreaming here,
253
777903
1317
tôi đang mơ rằng,
12:59
but could we then one day
254
779244
1492
một ngày nào đó,
13:00
create a milkshake with zero calories that tastes just like the real deal?
255
780760
4038
ta có thể tạo ra món sữa lắc không calori vị như thật?
13:06
Or maybe we figure out that we can't,
256
786894
2278
Hay có lẽ ta nhận ra là ta không thể
13:09
because we subconsciously detect calories
257
789196
2570
vì trong tiềm thức ta nhận biết calori
13:11
via our receptors in our gastrointestinal tract.
258
791790
2784
thông qua thụ quan trong ống dạ dày - ruột.
13:15
The future will show.
259
795137
1400
Chỉ tương lai trả lời được.
13:17
Our conscious experience of food
260
797978
2825
Trải nghiệm có ý thức về thức ăn
13:20
is just the tip of the iceberg of our total sensation of food.
261
800827
4964
chỉ là đỉnh của tảng băng trôi của toàn bộ cảm giác về thực phẩm.
13:25
And by studying this total sensation,
262
805815
2307
Bằng việc nghiên cứu cảm giác này,
13:28
conscious and subconscious alike,
263
808146
2876
trên cả mặt ý thức và tiềm thức,
13:31
I truly believe that we can make tastier and healthier foods for all.
264
811046
4509
tôi thật sự tin rằng ta có thể làm ra thức ăn ngon và lành hơn cho mọi người.
13:35
Thank you.
265
815579
1151
Cảm ơn quý vị.
13:36
(Applause)
266
816754
5166
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7