Tom Shannon: The painter and the pendulum

Tom Shannon: Họa sĩ và con lắc

76,952 views ・ 2010-02-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lien Hoang Reviewer: Tam Bui
00:15
John Hockenberry: It's great to be here with you, Tom.
0
15260
2000
John Hockenberry: Được tới đây nói chuyện với anh thật tuyệt, Tom ạ.
00:17
And I want to start with a question
1
17260
2000
Và tôi muốn bắt đầu bằng một câu hỏi
00:19
that has just been consuming me
2
19260
2000
đã thu hút hết ý nghĩ của tôi
00:21
since I first became familiar with your work.
3
21260
3000
từ lần đầu tôi biết đến các tác phẩm của anh.
00:24
In you work there's always this kind of hybrid quality
4
24260
3000
Trong tác phẩm của anh lúc nào cũng có tính chất 'lai' này
00:27
of a natural force
5
27260
3000
lai giữa một nguồn lực tự nhiên
00:30
in some sort of interplay with creative force.
6
30260
3000
và một nguồn lực sáng tạo tương tác khác nữa.
00:33
Are they ever in equilibrium
7
33260
2000
Hai nguồn lực này có cân bằng
00:35
in the way that you see your work?
8
35260
2000
trong quan niệm của anh về tác phẩm của mình không?
00:37
Tom Shannon: Yeah, the subject matter that I'm looking for,
9
37260
3000
Tom Shannon: Vâng, chủ đề tôi đang tìm kiếm,
00:40
it's usually to solve a question.
10
40260
2000
đó thường là giải đáp một câu hỏi.
00:42
I had the question popped into my head:
11
42260
2000
Câu hỏi vụt hiện lên trong đầu tôi:
00:44
What does the cone that connects the sun and the Earth look like
12
44260
4000
Cái hình nón nối giữa Mặt Trời và Trái Đất sẽ trông như thế nào
00:48
if you could connect the two spheres?
13
48260
3000
nếu anh có thể nối hai hình cầu lại?
00:51
And in proportion, what would the size of the sphere
14
51260
3000
Và, theo tỉ lệ, kích cỡ hình cầu
00:54
and the length, and what would the taper be to the Earth?
15
54260
4000
và độ dài, và phần đầu nhọn so với Trái Đất sẽ như thế nào?
00:58
And so I went about and made that sculpture,
16
58260
3000
Và thế là tôi bắt tay vào thực hiện bức điêu khắc ấy,
01:01
turning it out of solid bronze.
17
61260
3000
từ đồng thiếc khối.
01:04
And I did one that was about 35 feet long.
18
64260
3000
Và tôi làm bức điêu khắc dài chừng 35 feet.
01:07
The sun end was about four inches in diameter,
19
67260
3000
Đầu Mặt Trời có đường kính chừng 4 inch,
01:10
and then it tapered over about 35 feet
20
70260
3000
và rồi nó kéo nhỏ dần suốt 35 feet
01:13
to about a millimeter at the Earth end.
21
73260
3000
xuống còn chừng một mi-li-mét ở đầu Trái Đất.
01:16
And so for me, it was really exciting
22
76260
2000
Và đối với tôi, thật thú vị vô cùng
01:18
just to see what it looks like
23
78260
3000
khi được xem mọi thứ trông thế nào
01:21
if you could step outside and into a larger context,
24
81260
3000
nếu anh có thể bước ra ngoài, vào một ngữ cảnh lớn hơn,
01:24
as though you were an astronaut,
25
84260
2000
cứ như anh là một phi hành gia,
01:26
and see these two things as an object,
26
86260
3000
và nhìn hai thiên thể này như là một vật duy nhất,
01:29
because they are so intimately bound,
27
89260
3000
bởi vì chúng được gắn kết chặt chẽ đến thế,
01:32
and one is meaningless without the other.
28
92260
3000
và nếu không có một cái thì cái kia là vô nghĩa.
01:35
JH: Is there a relief
29
95260
2000
JH: Anh có thấy khuây khỏa
01:37
in playing with these forces?
30
97260
2000
khi "chơi đùa" với những nguồn lực này không?
01:39
And I'm wondering how much of a sense of discovery there is
31
99260
3000
Và tôi thắc mắc không biết cảm giác khám phá lớn đến như thế nào
01:42
in playing with these forces.
32
102260
3000
khi chơi đùa với những nguồn lực này?
01:45
TS: Well, like the magnetically levitated objects --
33
105260
2000
TS: Ồ, như là những vật thể được nâng lên bằng nam châm vậy --
01:47
like that silver one there,
34
107260
2000
như cái bằng bạc kia kìa,
01:49
that was the result
35
109260
2000
đó là thành quả
01:51
of hundreds of experiments with magnets,
36
111260
2000
của hàng trăm thí nghiệm với nam châm,
01:53
trying to find a way to make something float
37
113260
3000
cố gắng tìm cách làm cho một vật thể trôi nổi
01:56
with the least possible connection to the ground.
38
116260
3000
với càng ít liên kết với mặt đất càng tốt.
01:59
So I got it down to just one tether
39
119260
3000
Cuối cùng tôi đạt kết quả là chỉ cần một dây nối
02:02
to be able to support that.
40
122260
2000
để chống đỡ lực hút.
02:04
JH: Now is this electromagnetic here, or are these static?
41
124260
3000
JH: bạn sẽ hỏi đây là do tác động điện từ, hay là nam châm vĩnh cửu?
02:07
TS: Those are permanent magnets, yeah.
42
127260
2000
TS: Đây là nam châm vĩnh cửu, đúng vậy đấy.
02:09
JH: Because if the power went out, there would just be a big noise.
43
129260
3000
JH: Bởi vì nếu tự nhiên mất điện, sẽ có một tiếng 'rầm' lớn.
02:12
TS: Yeah.
44
132260
2000
TS: Vâng.
02:14
It's really unsatisfactory having plug-in art.
45
134260
3000
Nghệ thuật phải cắm điện thì thật chẳng còn thú vị.
02:17
JH: I agree.
46
137260
3000
JH: Tôi đồng ý.
02:20
TS: The magnetic works
47
140260
2000
TS: Các tác phẩm nam châm
02:22
are a combination of gravity and magnetism,
48
142260
3000
là sự kết hợp giữa trọng lực và từ trường,
02:25
so it's a kind of mixture of these ambient forces
49
145260
3000
nên nó đại khái là sự pha trộn của các nguồn lực quanh ta,
02:28
that influence everything.
50
148260
2000
các nguồn lực có ảnh hưởng lên vạn vật.
02:30
The sun has a tremendous field
51
150260
2000
Mặt trời phát ra một trường khổng lồ
02:32
that extends way beyond the planets
52
152260
2000
kéo rộng ra xa hơn cả các hành tinh rất nhiều
02:34
and the Earth's magnetic field protects us from the sun.
53
154260
3000
và từ trường Trái Đất bảo vệ chúng ta khỏi mặt trời.
02:37
So there's this huge
54
157260
2000
Thế nên có
02:39
invisible shape structures
55
159260
3000
những hình kết cấu khổng lồ, vô hình
02:42
that magnetism takes in the universe.
56
162260
3000
là từ trường trong vũ trụ.
02:45
But with the pendulum,
57
165260
3000
Nhưng với con lắc,
02:48
it allows me to manifest
58
168260
3000
nó cho phép tôi làm lộ ra
02:51
these invisible forces
59
171260
2000
những nguồn lực vô hình này
02:53
that are holding the magnets up.
60
173260
2000
những nguồn lực đang giữ cho những thanh nam châm lơ lửng.
02:55
My sculptures
61
175260
2000
Các bức điêu khắc của tôi
02:57
are normally very simplified.
62
177260
3000
thường được giản tiện tối đa.
03:00
I try to refine them down
63
180260
2000
Tôi cố gắng làm chúng tinh tế hơn
03:02
to very simple forms.
64
182260
2000
thành những dạng rất đơn giản.
03:04
But the paintings become very complex,
65
184260
2000
Nhưng rồi các bức họa trở nên rất phức tạp,
03:06
because I think the fields
66
186260
2000
bởi vì tôi nghĩ rằng những trường
03:08
that are supporting them,
67
188260
2000
bao quanh chúng
03:10
they're billowing, and they're interpenetrating,
68
190260
2000
chúng dâng cuồn cuộn, chúng thâm nhập vào lẫn nhau,
03:12
and they're interference patterns.
69
192260
3000
và có những mẫu hình giao thoa.
03:15
JH: And they're non-deterministic.
70
195260
2000
JH: Và chúng không được định trước.
03:17
I mean, you don't know necessarily where you're headed when you begin,
71
197260
3000
Ý tôi là, anh không hẳn đã biết anh sẽ đi tới đâu khi anh mới bắt đầu,
03:20
even though the forces can be calculated.
72
200260
3000
dù cho các nguồn lực có thể được tính toán.
03:23
So the evolution of this --
73
203260
2000
Vậy thì, quá trình phát triển của thứ này --
03:25
I gather this isn't your first pendulum.
74
205260
2000
tôi hiểu là đây không phải con lắc đầu tiên của anh.
03:27
TS: No. (JH: No.)
75
207260
2000
TS: Không. (JH: Không.)
03:29
TS: The first one I did was in the late 70's,
76
209260
3000
TS: Con lắc đầu tiên tôi làm là vào cuối những năm 70
03:32
and I just had a simple cone
77
212260
2000
và tôi chỉ có một hình nón đơn giản
03:34
with a spigot at the bottom of it.
78
214260
3000
có một chốt vòi ở đáy.
03:37
I threw it into an orbit,
79
217260
2000
Tôi đưa nó vào quỹ đạo,
03:39
and it only had one color,
80
219260
2000
và chỉ có một màu thôi,
03:41
and when it got to the center, the paint kept running out,
81
221260
3000
khi nó vào tới tâm, màu cứ bị chảy đi mất,
03:44
so I had to run in there,
82
224260
2000
thế là tôi phải chạy vào trong,
03:46
didn't have any control over the spigot remotely.
83
226260
3000
hoàn toàn không thể điều khiển cái vòi từ xa được.
03:49
So that told me right away: I need a remote control device.
84
229260
3000
Thế nên, ngay lập tức cái sự đó báo rằng: tôi cần một thiết bị điều khiển từ xa.
03:52
But then I started dreaming of having six colors.
85
232260
3000
Nhưng rồi tôi bắt đầu ước mơ được có sáu màu.
03:55
I sort of think about it as the DNA --
86
235260
3000
Đại để tôi nghĩ về nó như ADN vậy --
03:58
these colors, the red, blue, yellow,
87
238260
2000
những màu này, đỏ, xanh, vàng,
04:00
the primary colors and white and black.
88
240260
3000
các màu cơ bản và trắng đen.
04:03
And if you put them together in different combinations --
89
243260
2000
Và nếu anh đặt chúng cạnh nhau theo những tổ hợp khác nhau --
04:05
just like printing in a sense,
90
245260
2000
theo một mặt nào đó thì cũng như động tác in ấn vậy,
04:07
like how a magazine color is printed --
91
247260
2000
như cách màu được in lên tạp chí màu --
04:09
and put them under certain forces,
92
249260
3000
và cho chúng chịu một số lực nhất định,
04:12
which is orbiting them
93
252260
2000
đó có thể là đưa chúng vào quỹ đạo
04:14
or passing them back and forth
94
254260
2000
hay là đưa chúng ra phía sau, về phía trước
04:16
or drawing with them,
95
256260
2000
hay là vẽ bằng chúng,
04:18
these amazing things started appearing.
96
258260
2000
những thứ đáng kinh ngạc này bắt đầu hiện ra.
04:20
JH: It looks like we're loaded for bear here.
97
260260
3000
JH: Trông cứ như là chúng ta chuẩn bị đi săn gấu vậy.
04:23
TS: Yeah, well let's put a couple of canvases.
98
263260
2000
TS: Vâng, ồ hãy căng vài tấm bạt vẽ nhé.
04:25
I'll ask a couple of my sons
99
265260
2000
Tôi sẽ nhờ vài đứa con
04:27
to set up the canvases here.
100
267260
3000
căng vải vẽ ở đây.
04:31
I want to just say --
101
271260
2000
Tôi chỉ muốn nói --
04:33
so this is Jack, Nick and Louie.
102
273260
2000
thế, đây là Jack, Nick và Louie.
04:35
JH: Thanks guys.
103
275260
2000
JH: Cảm ơn các chàng trai.
04:38
TS: So here are the --
104
278260
2000
TS: Còn đây là --
04:40
JH: All right, I'll get out of the way here.
105
280260
2000
JH: Được rồi, tôi sẽ tránh đường.
04:42
TS: I'm just going to throw this into an orbit
106
282260
3000
TS: Tôi sẽ chỉ quăng cái này vào quỹ đạo
04:45
and see if I can paint everybody's shoes in the front.
107
285260
3000
và xem tôi có thể vẽ lên giày của tất cả mọi người ngồi hàng trước được không.
04:48
(Laughter)
108
288260
2000
(Tiếng cười)
05:01
JH: Whoa. That is ...
109
301260
2000
JH: Whoa. Đó là...
05:06
ooh, nice.
110
306260
2000
ooh, đẹp quá.
05:10
TS: So something like this.
111
310260
2000
TS: Thế, đại để như thế này.
05:12
I'm doing this as a demo,
112
312260
2000
Cái tôi đang làm chỉ là minh họa,
05:14
and it's more playful,
113
314260
3000
và để chơi nhiều hơn là nghiêm chỉnh,
05:17
but inevitably,
114
317260
2000
nhưng chắc hẳn,
05:19
all of this can be used.
115
319260
3000
tất cả những thứ này đều có thể được sử dụng.
05:22
I can redeem this painting,
116
322260
2000
Tôi có thể đắp thêm vào bức tranh này,
05:24
just continuing on,
117
324260
2000
cứ tiếp tục,
05:26
doing layers upon layers.
118
326260
2000
làm hết lớp này tới lớp khác.
05:28
And I keep it around for a couple of weeks,
119
328260
2000
Và tôi cứ để kệ nó đấy vài tuần,
05:30
and I'm contemplating it,
120
330260
2000
và tôi cứ suy nghĩ mãi về nó,
05:32
and I'll do another session with it
121
332260
3000
và tôi sẽ xử lí nó một đợt nữa
05:35
and bring it up to another level,
122
335260
3000
và nâng nó lên một tầm mới,
05:38
where all of this
123
338260
2000
nơi tất cả những thứ này
05:40
becomes the background, the depth of it.
124
340260
3000
trở thành phần nền, tạo nên chiều sâu.
05:43
JH: That's fantastic.
125
343260
2000
JH: Tuyệt vời.
05:48
So the valves at the bottom of those tubes there
126
348260
3000
Thế, các van ở đáy các ống đó
05:51
are like radio-controlled airplane valves.
127
351260
3000
cúng như là các van máy bay điều khiển từ xa.
05:54
TS: Yes, they're servos with cams
128
354260
3000
TS: Vâng, chúng là bộ điều khiển tự động có gắn camera
05:57
that pinch these rubber tubes.
129
357260
2000
kẹp lấy các ống cao su này.
05:59
And they can pinch them very tight and stop it,
130
359260
2000
Và chúng có thể kẹp thật chặt và dừng dòng sơn,
06:01
or you can have them wide open.
131
361260
2000
hoặc là để các ống mở to.
06:03
And all of the colors
132
363260
2000
Và tất cả các màu
06:05
come out one central port
133
365260
2000
chảy ra từ một cổng trung tâm
06:07
at the bottom.
134
367260
2000
dưới đáy.
06:09
You can always be changing colors, put aluminum paint,
135
369260
3000
Anh có thể đều đặn thay màu, cho màu vẽ chứa nhôm vào,
06:12
or I could put anything into this.
136
372260
2000
mà tôi cũng có thể cho bất kì cái gì vào đây.
06:14
It could be tomato sauce,
137
374260
3000
Có thể là sốt cà chua,
06:17
or anything could be dispensed --
138
377260
3000
mà bất cứ cái gì có thể cho ra ngoài --
06:20
sand, powders or anything like that.
139
380260
3000
cát, bột, và bất kì cái gì tương tự.
06:23
JH: So many forces there.
140
383260
2000
JH: Ở đây có nhiều nguồn lực quá.
06:25
You've got gravity, you've got the centrifugal force,
141
385260
2000
Anh có trọng lực, anh có lực li tâm,
06:27
you've got the fluid dynamics.
142
387260
2000
anh có thủy động học,
06:33
Each of these beautiful paintings,
143
393260
3000
Từng bức vẽ đẹp đẽ này,
06:36
are they images in and of themselves,
144
396260
3000
có phải chúng đơn thuần là hình ảnh thôi,
06:39
or are they records
145
399260
2000
hay chúng là bản ghi chép lại
06:41
of a physical event
146
401260
2000
hiện tượng vật lí
06:43
called the pendulum approaching the canvas?
147
403260
3000
gọi là con lắc tiến đến bạt vẽ?
06:46
TS: Well, this painting here,
148
406260
2000
TS: Ồ, bức vẽ này,
06:48
I wanted to do something very simple,
149
408260
2000
tôi muốn làm điều gì đó thật đơn giản,
06:50
a simple, iconic image
150
410260
2000
một hình ảnh đơn giản, mang tính biểu tượng
06:52
of two ripples interfering.
151
412260
3000
của hai gợn sóng giao thoa.
06:55
So the one on the right was done first,
152
415260
2000
Vậy nên cái bên phải được vẽ trước,
06:57
and then the one on the left
153
417260
2000
rồi cái bên trái
06:59
was done over it.
154
419260
2000
được vẽ chồng lên.
07:01
And then I left gaps
155
421260
2000
Và rồi tôi để chừa các chỗ trống
07:03
so you could see the one that was done before.
156
423260
2000
để anh có thể thấy cái nào được vẽ trước.
07:05
And then when I did the second one,
157
425260
2000
Và rồi khi tôi vẽ cái thứ hai,
07:07
it really disturbed the piece --
158
427260
2000
quả là nó phá vỡ sự thanh bình --
07:09
these big blue lines
159
429260
2000
những đường màu xanh to bự này
07:11
crashing through the center of it --
160
431260
2000
sầm sập lao qua tâm điểm --
07:13
and so it created a kind of tension and an overlap.
161
433260
3000
và thế là nó tạo ra một loại xung đột và vùng giao nhau.
07:16
There are lines in front of the one on the right,
162
436260
4000
Có những nét phía trước gợn sóng bên trái,
07:20
and there are lines behind the one on the left,
163
440260
3000
và nét phía sau gợn sóng bên phải,
07:23
and so it takes it into different planes.
164
443260
3000
và điều này tạo ra hai mặt phẳng.
07:27
What it's also about,
165
447260
2000
Chủ đề của bức tranh cũng là,
07:29
just the little events,
166
449260
3000
cũng như những sự kiện nho nhỏ này,
07:32
the events of the interpenetration of --
167
452260
3000
sự kiện thâm nhập lẫn nhau của --
07:35
JH: Two stars, or --
168
455260
2000
JH: Hai ngôi sao, hay --
07:37
TS: Two things that happened --
169
457260
2000
TS: Có hai việc đã xảy ra --
07:39
there's an interference pattern, and then a third thing happens.
170
459260
3000
có một mẫu hình giao thoa, và rồi điều thứ ba xảy ra.
07:42
There are shapes that come about
171
462260
2000
Có những hình thù nảy sinh
07:44
just by the marriage
172
464260
2000
chỉ từ sự kết hợp
07:46
of two events that are happening,
173
466260
2000
của hai sự kiện đang xảy ra,
07:48
and I'm very interested in that.
174
468260
3000
và tôi rất thích thú với điều này.
07:51
Like the occurrence of moire patterns.
175
471260
3000
Như sự xuất hiện của các hình lượn sóng.
07:54
Like this green one,
176
474260
2000
Như cái màu xanh lá này,
07:56
this is a painting I did about 10 years ago,
177
476260
3000
đây và một bức tôi vẽ chừng 10 năm trước,
07:59
but it has some --
178
479260
2000
nhưng nó có một chút --
08:01
see, in the upper third --
179
481260
2000
anh có thẩy không, ở phần trên --
08:03
there are these moires and interference patterns
180
483260
3000
có những hình gợn sóng và giao thoa này
08:06
that are radio kind of imagery.
181
486260
2000
giống như ảnh bức xạ vậy.
08:08
And that's something that in painting
182
488260
2000
Và đó là một điểm trong hội họa
08:10
I've never seen done.
183
490260
2000
tôi chưa từng bắt gặp.
08:12
I've never seen a representation
184
492260
2000
Tôi chưa từng thấy ai thể hiện
08:14
of a kind of radio interference patterns,
185
494260
3000
một loại mẫu hình sóng giao thoa,
08:17
which are so ubiquitous
186
497260
3000
mà những mẫu hình ấy ở đâu cũng có,
08:20
and such an important part of our lives.
187
500260
3000
và là một phần vô cùng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
08:23
JH: Is that a literal part of the image,
188
503260
2000
JH: Đấy có thực là một phần của bức ảnh,
08:25
or is my eye making that interference pattern --
189
505260
3000
hay là chính mắt tôi đang tạo ra mẫu hình giao thoa kia --
08:28
is my eye completing that interference pattern?
190
508260
2000
có phải mắt tôi bị đánh lừa thị giác, tưởng tượng ra hình đó?
08:30
TS: It is the paint actually,
191
510260
2000
TS: Thật ra là màu vẽ đấy,
08:32
makes it real.
192
512260
2000
khiến nó thật như vậy.
08:34
It's really manifested there.
193
514260
2000
Thật sự nó nảy sinh ở đó.
08:36
If I throw a very concentric circle,
194
516260
3000
Nếu tôi quăng vào một đường tròn thật đồng tâm,
08:39
or concentric ellipse,
195
519260
2000
hay là e-líp đồng tâm,
08:41
it just dutifully makes
196
521260
2000
nó sẽ ngoan ngoãn tạo ra
08:43
these evenly spaced lines,
197
523260
2000
những nét cách đều này,
08:45
which get closer and closer together,
198
525260
3000
những nét sẽ càng càng càng gần nhau,
08:48
which describes how gravity works.
199
528260
2000
minh họa trọng lực hoạt động như thế nào.
08:50
There's something very appealing
200
530260
2000
Có chút gì đấy rất lôi cuốn
08:52
about the exactitude of science
201
532260
2000
trong sự chính xác của khoa học
08:54
that I really enjoy.
202
534260
2000
khiến tôi thực sự thích thú.
08:56
And I love the shapes that I see
203
536260
3000
Và tôi yêu những hình thù tôi nhìn thấy
08:59
in scientific observations
204
539260
3000
trong các quan sát khoa học
09:02
and apparatus,
205
542260
2000
và dụng cụ thí nghiệm,
09:04
especially astronomical forms
206
544260
3000
đặc biệt là các hình dạng thiên văn
09:07
and the idea of the vastness of it,
207
547260
2000
và cái ý tưởng về sự bao la của nó,
09:09
the scale,
208
549260
2000
tầm vóc,
09:11
is very interesting to me.
209
551260
2000
với tôi thú vị vô cùng.
09:13
My focus in recent years
210
553260
3000
Thứ tôi tập trung vào trong những năm gần đây
09:16
has kind of shifted more toward biology.
211
556260
3000
hướng nhiều hơn về môn sinh học.
09:19
Some of these paintings, when you look at them very close,
212
559260
3000
Một vài trong những bức vẽ này, khi anh quan sát thật kĩ,
09:22
odd things appear
213
562260
2000
những thứ kì quái sẽ xuất hiện
09:24
that really look like horses or birds
214
564260
3000
trông thật giống ngựa hay chim
09:27
or crocodiles, elephants.
215
567260
3000
hay cá sấu, voi.
09:30
There are lots of things that appear.
216
570260
2000
Có rất nhiều thứ xuất hiện.
09:32
When you look into it, it's sort of like looking at cloud patterns,
217
572260
3000
Khi anh nhìn vào nó, cũng kiểu như nhìn các hình thù của mây vậy,
09:35
but sometimes they're very modeled and highly rendered.
218
575260
3000
nhưng đôi khi nó như được cẩn thận nhào nặn thành hình xác định.
09:38
And then there are all these forms
219
578260
2000
Và rồi có tất cả những hình thù này
09:40
that we don't know what they are,
220
580260
2000
mà ta không biết là cái gì,
09:42
but they're equally well-resolved
221
582260
2000
nhưng chúng cũng sắc nét như vậy
09:44
and complex.
222
584260
2000
và phức tạp.
09:46
So I think, conceivably, those could be predictive.
223
586260
3000
Thế nên tôi nghĩ, có thể hình dung được thôi, những hình đó có thể mang tính dự đoán cao.
09:49
Because since it has the ability
224
589260
2000
Bởi, vì nó có khả năng
09:51
to make forms
225
591260
2000
tạo ra các hình dạng
09:53
that look like forms that we're familiar with
226
593260
2000
trông giống các hình quen thuộc với ta
09:55
in biology,
227
595260
2000
trong sinh học,
09:57
it's also making other forms that we're not familiar with.
228
597260
3000
nó cũng tạo ra các hình dạng ta không quen thuộc.
10:00
And maybe it's the kind of forms
229
600260
2000
Và có lẽ đó là dạng sự sống
10:02
we'll discover underneath the surface of Mars,
230
602260
2000
ta sẽ phát hiện ra dưới bề mặt sao Hỏa,
10:04
where there are probably lakes
231
604260
2000
nơi có thể có hồ nước
10:06
with fish swimming under the surface.
232
606260
2000
với cá bơi lội.
10:08
JH: Oh, let's hope so. Oh, my God, let's.
233
608260
2000
JH: Ồ, hãy hi vọng là như vậy. Ôi chúa tôi, hãy cùng hi vọng.
10:10
Oh, please, yes. Oh, I'm so there.
234
610260
3000
Ồ, xin Chúa, vâng. Ồ, tôi cũng cùng quan điểm.
10:13
You know, it seems
235
613260
3000
Anh biết đấy, có vẻ như là
10:16
at this stage in your life,
236
616260
2000
ở giai đoạn này của cuộc đời,
10:18
you also very personally
237
618260
2000
cá nhân chính anh cũng
10:20
are in this state of confrontation
238
620260
3000
ở trong trạng thái phải đối mặt
10:23
with a sort of dissonant --
239
623260
3000
với một loại bất ổn --
10:26
I suppose it's an electromagnetic force
240
626260
2000
tôi cho đó là một lực điện từ
10:28
that somehow governs your Parkinson's
241
628260
2000
mà bằng cách nào đó điều khiển bệnh Parkinson của anh
10:30
and this creative force
242
630260
2000
và nguồn lực sáng tạo này
10:32
that is both the artist
243
632260
3000
đó là cả người nghệ sĩ
10:35
who is in the here and now
244
635260
2000
tại đây, thời điểm này,
10:37
and this sort of arc of your whole life.
245
637260
2000
và cái vòng cung cả cuộc đời anh.
10:39
Is that relevant to your work?
246
639260
3000
Cái đó có liên quan tới tác phẩm của anh không?
10:42
TS: As it turns out,
247
642260
2000
TS: Hóa ra là,
10:44
this device kind of comes in handy,
248
644260
2000
cái dụng cụ này trở nên rất hữu dụng,
10:46
because I don't have to have
249
646260
2000
vì tôi không cần có
10:48
the fine motor skills to do,
250
648260
2000
những kĩ năng vận động tinh xảo để làm việc,
10:50
that I can operate slides,
251
650260
2000
để tôi có thể thao tác trên các bản vẽ,
10:52
which is more of a mental process.
252
652260
2000
quá trình này cần suy nghĩ là chính.
10:54
I'm looking at it and making decisions:
253
654260
3000
Tôi nhìn nó và ra quyết định:
10:57
It needs more red, it needs more blue,
254
657260
2000
cần nhiều màu đỏ hơn, nhiều màu xanh hơn,
10:59
it needs a different shape.
255
659260
2000
cần một hình thù khác.
11:01
And so I make these creative decisions
256
661260
3000
Và thế là tôi ra các quyết định sáng tạo này
11:04
and can execute them
257
664260
3000
và có thể thực hiện chúng
11:07
in a much, much simpler way.
258
667260
2000
theo một cách đơn giản hơn rất, rất nhiều.
11:09
I mean, I've got the symptoms.
259
669260
3000
Ý tôi là, tôi có các triệu chứng.
11:12
I guess Parkinson's kind of creeps up over the years,
260
672260
3000
Tôi nghĩ bệnh run tay Parkinson nặng dần theo năm tháng,
11:15
but at a certain point you start seeing the symptoms.
261
675260
3000
nhưng ở một thời điểm nào đó anh sẽ bắt đầu thấy rõ triệu chứng.
11:18
In my case,
262
678260
2000
Trong trường hợp tôi,
11:20
my left hand has a significant tremor
263
680260
3000
tay trái của tôi run rất mạnh
11:23
and my left leg also.
264
683260
3000
và cả chân trái nữa.
11:26
I'm left-handed, and so I draw.
265
686260
3000
Tôi thuận tay trái, và tôi vẽ bằng tay trái.
11:29
All my creations
266
689260
2000
Tất cả các tác phẩm của tôi
11:31
really start on small drawings,
267
691260
3000
thật sự bắt đầu từ những bản vẽ nhỏ,
11:34
which I have thousands of,
268
694260
2000
tôi phải có tới hàng ngàn,
11:36
and it's my way of just thinking.
269
696260
2000
và đó chỉ là cách tôi nghĩ.
11:38
I draw with a simple pencil,
270
698260
3000
Tôi vẽ bằng một cái bút chì đơn giản,
11:41
and at first, the Parkinson's
271
701260
2000
và đầu tiên, bệnh Parkinson
11:43
was really upsetting,
272
703260
2000
thật sự rất đáng buồn,
11:45
because I couldn't get the pencil to stand still.
273
705260
3000
bởi vì tôi không thể giữ yên bút chì được.
11:49
JH: So you're not a gatekeeper for these forces.
274
709260
3000
JH: Vậy anh không phải là người gác cổng cho những nguồn lực này.
11:52
You don't think of yourself as the master of these forces.
275
712260
3000
Anh không nghĩ mình toàn quyền làm chủ những nguồn lực này.
11:55
You think of yourself as the servant.
276
715260
3000
Anh nghĩ mình là người phục dịch.
11:58
TS: Nature is -- well, it's a godsend.
277
718260
3000
TS: Thiên nhiên là -- vâng, nó là món quà của Thượng Đế.
12:01
It just has so much in it.
278
721260
3000
Nó chứa quá nhiều thứ.
12:04
And I think nature
279
724260
2000
Và tôi nghĩ thiên nhiên
12:06
wants to express itself
280
726260
2000
muốn tự thể hiện nó ra,
12:08
in the sense that we are nature,
281
728260
2000
ý là chúng ta là thiên nhiên,
12:10
humans are of the universe.
282
730260
3000
loài người là của vũ trụ.
12:13
The universe is in our mind,
283
733260
2000
Vũ trụ ở trong tâm trí ta,
12:15
and our minds are in the universe.
284
735260
2000
và tâm trí ta ở trong vũ trụ.
12:17
And we are expressions
285
737260
2000
Và chúng ta, về căn bản
12:19
of the universe, basically.
286
739260
2000
là sự thể hiện của vũ trụ.
12:21
As humans,
287
741260
2000
Là con người,
12:23
ultimately being part of the universe,
288
743260
3000
và rút cục là một phần của vũ trụ,
12:26
we're kind of the spokespeople
289
746260
2000
chúng ta như là người phát ngôn
12:28
or the observer part
290
748260
2000
hay là bộ phận quan sát
12:30
of the constituency
291
750260
3000
của ban quốc hội
12:33
of the universe.
292
753260
2000
và vũ trụ đây.
12:35
And to interface with it,
293
755260
2000
Và để giao diện trực tiếp với nó,
12:37
with a device that lets these forces
294
757260
3000
bằng một dụng cụ cho phép những nguồn lực này
12:40
that are everywhere
295
760260
2000
những lực có mặt khắp nơi
12:42
act and show what they can do,
296
762260
2000
được tác động và cho thấy chúng có thể làm gì,
12:44
giving them pigment and paint just like an artist,
297
764260
3000
cho chúng chất màu và sơn vẽ như họa sĩ thực thụ,
12:47
it's a good ally.
298
767260
3000
nó sẽ là một đồng minh tốt.
12:50
It's a terrific studio assistant.
299
770260
2000
Nó là một trợ lí phòng vẽ hết sảy.
12:52
JH: Well, I love the idea
300
772260
2000
JH: Ồ, tôi vô cùng thích ý tưởng
12:54
that somewhere within this idea
301
774260
2000
rằng đâu đó trong cái ý tưởng
12:56
of fine motion and control
302
776260
3000
từng chuyển động và điều khiển tinh xảo
12:59
with the traditional skills
303
779260
2000
với các kĩ năng truyền thống
13:01
that you have with your hand,
304
781260
2000
mà anh có với bàn tay mình,
13:03
some sort of more elemental force gets revealed,
305
783260
2000
một loại nguồn lực nguyên thủy nào đó được thể hiện,
13:05
and that's the beauty here.
306
785260
2000
và đó là cái đẹp ở đây.
13:07
Tom, thank you so much. It's been really, really great.
307
787260
3000
Tom, cám ơn anh thật nhiều. Cuộc hội thoại thật sự, thật sự rất tuyệt.
13:10
TS: Thank you, John.
308
790260
2000
TS: Cám ơn anh, John.
13:12
(Applause)
309
792260
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7