The deadly legacy of cluster bombs | Laura Boushnak

92,231 views ・ 2016-09-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Giang Phạm Reviewer: Duc pham
00:12
I once had this nightmare:
0
12809
2174
Có một lần tôi mơ thấy ác mộng
Tôi đang đứng giữa khu đất vắng đầy mìn
00:15
I'm standing in the middle of a deserted field full of land mines.
1
15007
3901
00:19
In real life, I love to hike,
2
19571
2465
Trong thực tế, tôi thích việc đi bộ
nhưng mỗi lần muốn đi, tôi lại lo lắng
00:22
but every time I want to go on a hike, it makes me nervous.
3
22060
3669
00:26
I have this thought in the back of my mind
4
26327
2524
Tôi có ý nghĩ rằng
00:28
that I might lose a limb.
5
28875
1514
tôi có thể sẽ mất đi cái chân
00:31
This underlying fear started 10 years ago,
6
31402
2699
Nỗi sợ tiềm ẩn này bắt đầu từ 10 năm trước
sau khi tôi gặp Mohammed, người sống sót sau trận bom chùm
00:34
after I met Mohammed, a cluster bomb survivor
7
34125
3298
00:37
of the summer 2006 Israel-Hezbollah War in Lebanon.
8
37447
3936
vào mùa hè năm 2006 trận chiến Israel-Hezbollah ở Lebanon
00:42
Mohammed, like so many other survivors all around the world,
9
42303
3254
Mohammed, như nhiều người sống sót khác trên toàn thế giới
00:45
had to live through the horrifying repercussions of cluster munitions
10
45581
4987
phải sống trong hậu quả để lại nặng nề của bom đạn chùm
00:50
on a daily basis.
11
50592
1592
ngày qua ngày
Trong cuộc xung đột diễn ra một tháng nổ ra tại Lebanon
00:53
When the one-month conflict started in Lebanon,
12
53122
2639
00:55
I was still working at Agence France-Presse in Paris.
13
55785
3313
Tôi vẫn đang làm việc cho hãng thông tấn AFP tại Paris
00:59
I remember how I was glued to the screens,
14
59837
2602
Tôi còn nhớ cách tôi dán mắt lên màn hình,
01:02
anxiously following the news.
15
62463
2185
theo dõi một cách lo lắng những tin tức
Tôi đã muốn tự trấn an với bản thân
01:05
I wanted to reassure myself
16
65155
1683
01:06
that the falling bombs missed my parents' home.
17
66862
2879
rằng những trái bom đang rơi xuống không trúng nhà bố mẹ tôi
01:10
When I arrived in Beirut on assignment to cover that war,
18
70773
3538
Khi tôi đến Beirut với nhiệm vụ tìm hiểu về cuộc chiến
01:14
I was relieved to be united with my family,
19
74335
2468
Tôi thấy nhẹ nhõm khi đoàn tụ với gia đình mình,
01:16
after they had finally managed to escape southern Lebanon.
20
76827
3123
cuối cùng họ cũng kiểm soát được để trốn khỏi miền Nam Lebanon
01:20
The day the war was over,
21
80744
1799
Ngày chiến tranh chấm dứt,
01:22
I remember seeing this image --
22
82567
2151
tôi nhớ rằng tôi đã thấy hình ảnh đó
01:24
one of blocked roads,
23
84742
1443
một trong các đường bị khóa,
01:26
of displaced people eagerly rushing south, back to their homes,
24
86209
4129
trong những người di tản háo hức chạy đến phía nam, trở về nhà của họ,
01:30
regardless of what they would find.
25
90362
2095
bất kể họ đang kiếm thứ gì
01:33
An estimated four million cluster submunitions
26
93374
3070
Ước lượng khoảng bốn triệu chùm đạn
01:36
were spread in Lebanon during the 34-day conflict.
27
96468
3636
đã được rãi ở Lebanon trong suốt 34 ngày xung đột
01:42
Mohammed lost both legs during the last week of the conflict.
28
102462
3539
Mohammed mất cả đôi chân trong tuần cuối cùng của cuộc chiến.
01:46
The fact that he lives a five-minute drive from my parents' home
29
106826
3051
Sự thật là anh ta sống cách nhà bố mẹ tôi 5 phút
01:49
made it easier to follow him through the years.
30
109901
2755
thật dễ dàng để chứng kiến anh ấy trong nhiều năm qua
01:52
It was now almost 10 years since we first met.
31
112680
2980
Đã 10 năm trôi qua kể từ ngày đầu chúng tôi gặp mặt
01:56
I saw the young boy
32
116309
1551
Tôi đã thấy một bé trai
01:57
who had to endure physical and emotional trauma.
33
117884
3880
người đã chịu đựng những chấn thương thể xác và cảm xúc
02:02
I saw the teenager who tried to offer his friends tattoos,
34
122277
3332
Tôi thấy một thiếu niên người đã cố gắng làm hình xăm cho bạn anh ấy,
02:05
in return for a set fee of five dollars.
35
125633
2553
với giá 5 đô la
Và tôi biết chàng trai trẻ, thất nghiệp ấy đã dành hàng tiếng đồng hồ lên Internet
02:09
And I know the young, jobless man who spends hours surfing the Internet
36
129170
4143
02:13
trying to meet a girl who might become his girlfriend.
37
133337
3093
cố gắng gặp cô gái có thể trở thành bạn gái của anh ta
02:17
His fate and the effects of losing his legs
38
137408
3514
Số phận của anh ta và cả sự ảnh hưởng của việc mất đi đôi chân
02:20
are now his daily reality.
39
140946
1997
đã trở thành thực tế hằng ngày
02:23
Survivors of bomb trauma like Mohammed
40
143578
2389
Những người sống sót sau dư chấn của trận bom như Mohammed
02:25
have to deal with so many details that never occur to us.
41
145991
3453
phải giải quyết rất nhiều vấn đề chưa từng xảy đến với họ
02:29
Who would have imagined
42
149817
1176
Ai có thể tưởng tượng
rằng những công việc hằng ngày ta làm
02:31
that so many daily tasks we do or take for granted,
43
151017
2735
02:33
such as going to the beach or even picking up something from the floor,
44
153776
4253
như đến bãi biển hay nhặt thứ gì đó trên sàn nhà
lại trở thành những căng thẳng và lo lắng?
02:38
would become sources of stress and anxiety?
45
158053
3024
02:41
Well, that's what eventually became of Mohammed,
46
161886
2311
Đó là những gì đã diễn ra với Mohammed,
02:44
due to his inflexible prosthetic legs.
47
164221
2742
với đôi chân giả cứng đờ.
02:48
Ten years ago, I had no clue what a cluster bomb was,
48
168465
3670
10 năm trước, tôi không hề biết bom chùm là gì
cũng không biết những hệ lụy khủng khiếp của nó
02:52
nor its horrifying implications.
49
172159
2288
02:54
I learned that this indiscriminate weapon was used
50
174835
2437
Tôi biết rằng thứ vũ khí này được sử dụng bừa bãi
02:57
in so many parts of the world
51
177296
1515
ở nhiều nơi trên thế giới
02:58
and continues to kill on a regular basis,
52
178835
2272
là chuyện thường ngày
bất chấp phân biệt giữa mục đích quân sự
03:01
without distinguishing between a military target
53
181131
3039
03:04
or a child.
54
184194
1172
hay một đứa trẻ
Tôi ngây thơ hỏi bản thân mình
03:06
I naively asked myself,
55
186141
1841
"Một cách nghiêm túc, ai đã tạo ra những vũ khí đó?
03:08
"But seriously, who made those weapons?
56
188006
3379
03:11
And what for?"
57
191847
1353
Và với mục đích gì?"
03:13
Let me explain to you what a cluster bomb is.
58
193687
2468
Để tôi giải thích cho các bạn bom chùm là gì
Nó là một chiếc hộp lớn chứa đầy những quả bom nhỏ
03:16
It's a large canister filled with bomblets.
59
196179
3174
03:19
When it's dropped from the air,
60
199377
1663
Khi nó được rơi từ trên trời xuống
nó sẽ mở giữa không trung để phóng thích hàng trăm quả bom nhỏ
03:21
it opens up in midair to release hundreds of bomblets.
61
201064
4100
03:25
They scatter around wide areas
62
205632
2118
Chúng rải khắp những vùng đất rộng
03:27
and on impact,
63
207774
1153
và trong vụ va chạm,
03:28
many fail to explode.
64
208951
1683
chúng rơi xuống và phát nổ.
03:31
Those unexploded ones end up just like landmines --
65
211348
3221
Những quả không nổ rơi xuống như những quả mìn
03:34
sitting on the ground,
66
214593
1233
nằm trên mặt đất
03:35
waiting for their next target.
67
215850
1971
chờ đến mục tiêu tiếp theo
03:38
If someone steps on them by accident
68
218560
2454
Nếu có ai đó vô tình giẫm lên nó
hoặc nhặt chúng lên
03:41
or picks them up,
69
221038
1158
03:42
they can explode.
70
222220
1458
chúng có thể phát nổ.
03:44
These weapons are extremely unpredictable,
71
224283
2883
Những vũ khí này là cực kỳ khó lường trước
03:47
which makes the threat even bigger.
72
227190
2029
điều đó làm mối đe dọa ngày càng lớn hơn.
03:49
One day, a farmer can work his land without a problem.
73
229243
3099
Hôm nay, người nông dân có thể làm việc trên ruộng bình thường
03:52
The next day, he can make fire and burn some branches,
74
232366
3955
Ngày mai, ông ấy sẽ nhóm lửa và đốt vài cành cây
03:56
and the submunitions close by could be set off because of the heat.
75
236345
3790
và một quả bom gần đó có thể nổ tung vì nhiệt độ cao
04:00
The problem is children mistake those bomblets for toys,
76
240762
3549
Vấn đề là trẻ con nhầm những quả bom ấy với đồ chơi
04:04
because they can look like bouncy balls or soda cans.
77
244335
3351
bởi vì chúng trông giống như những quả bóng nảy hay lon sôđa
04:08
Being a documentary photographer,
78
248943
1866
Là 1 nhiếp ảnh gia tư liệu,
04:10
I decided to go back to Lebanon a few months after the conflict ended
79
250833
4139
một vài tháng sau khi xung đột kết thúc, tôi quyết định trở về Lebanon
04:14
to meet cluster bomb survivors.
80
254996
1973
để gặp những người còn sống sót
04:16
And I met a few --
81
256993
1151
Và tôi gặp một vài người
đó là Hussein và Rasha
04:18
Hussein and Rasha,
82
258168
1573
04:19
who both lost a leg to submunitions.
83
259765
2001
cả hai đều đã mất đi đôi chân do bom gây ra
Câu chuyện của họ giống với rất nhiều những đứa trẻ khác trên toàn thế giới
04:22
Their stories are similar to so many other kids' stories across the world
84
262143
4216
04:26
and are a testimony to the horrifying implications
85
266383
3049
và là những bằng chứng cho những hậu quả kinh kinh hoàng
04:29
of the continuous use of such weapons.
86
269456
2830
của việc liên tục sử dụng thứ vũ khí này
04:33
That's when I met Mohammed, in January 2007.
87
273332
3585
Đó là khi tôi gặp Mohammed, vào tháng 1 năm 2007.
04:37
He was 11 years old,
88
277427
1280
Lúc đó cậu 11 tuổi
04:38
and I met him exactly four months after his accident.
89
278731
3514
và tôi gặp cậu ấy đúng 4 tháng sau khi tai nạn xảy ra
04:42
When I first saw him,
90
282777
1151
Khi tôi gặp cậu lần đầu
04:43
he was going through painful physiotherapy
91
283952
2119
cậu vẫn đang trải qua vật lý trị liệu đau đớn
để hồi phục khỏi những vết thương
04:46
to recover from his fresh wounds.
92
286095
1976
04:48
Still in shock at such a young age,
93
288547
2272
Tôi vẫn sốc vì ở độ tuổi trẻ như vậy,
04:50
Mohammed was struggling to get used to his new body.
94
290843
3494
Mohammed đã phải vật lộn để làm quen với cơ thể mới.
04:54
He would even wake up sometimes at night wanting to scratch his lost feet.
95
294650
4310
Cậu ấy còn bị tỉnh giấc lúc nửa đêm để gãi ngứa ngón chân đã mất.
05:00
What drew me closer to his story was my instant realization
96
300187
3689
Điều đã kéo tôi đến với câu chuyện của cậu là việc nhận ra tức thì
05:03
of the difficulties Mohammed was likely to face in the future --
97
303900
3566
về những khó khăn Mohammed phải đối mặt trong tương lai
05:07
that what he has been suffering while adjusting to his injury
98
307997
3325
là việc cậu ấy đã vất vả khi phải thích nghi với chấn thương
05:11
at the age of 11,
99
311346
1670
ở độ tuổi 11
sẽ tăng lên gấp bội phần.
05:13
would increase manyfold.
100
313040
1616
05:15
Even before his disability,
101
315771
1590
Kể cả trước khi bị khuyết tật,
05:17
Mohammed's life wasn't easy.
102
317385
2217
cuộc sống của Mohammed cũng không hề đơn giản.
05:19
He was born in the Rashidieh Camp for Palestinian refugees,
103
319626
3280
Cậu ấy được sinh ra ở trại Rashidieh cho những người tị nạn Palestine
05:22
and this is where he still lives.
104
322930
2149
và đó cũng là nơi cậu ấy sống.
Lebanon có khoảng 400,000 người tị nạn Palestine
05:25
Lebanon holds some 400,000 Palestinian refugees,
105
325103
3722
05:28
and they suffer from discriminatory laws.
106
328849
2298
và họ phải chịu đựng việc bị phân biệt đối xử.
05:31
They're not allowed to work in the public sector
107
331662
2573
Họ không được phép làm việc ở khu vực công
05:34
or practice certain professions
108
334259
1983
hay làm một chuyên môn nhất định
05:36
and are denied the right to own property.
109
336266
2988
và bị từ chối quyền sở hữu cá nhân
05:39
This is one of the reasons
110
339278
1255
Đây là một trong những lí do
05:40
why Mohammed doesn't really regret dropping out of school
111
340557
2743
tại sao Mohammed không hối hận việc bỏ học
05:43
right after his injury.
112
343324
1672
sau chấn thương.
05:45
He said, "What's the point of a university degree
113
345397
3539
Cậu ấy nói: "Bằng đại học để làm gì
05:48
when I can't find a job to start with?"
114
348960
2163
khi mà bạn không thể tìm được việc làm?"
Sử dụng bom chùm tạo nên một vòng luẩn quẩn những ảnh hưởng lên cộng động,
05:53
Cluster bomb use creates a vicious circle of impact on communities,
115
353046
4214
05:57
and not only the lives of their victims.
116
357284
2685
không chỉ riêng cuộc sống của những nạn nhân.
05:59
Many who get injured by this weapon drop out of school,
117
359993
3815
Rất nhiều người bị chấn thương bởi thứ vũ khí này đã bỏ học,
06:03
can't find jobs or even lose their jobs,
118
363832
2437
và không thể tìm được việc hoặc thậm chí mất việc,
06:06
therefore losing the ability to provide for their families.
119
366293
3197
từ đó mất đi khả năng chu cấp cho gia đình.
06:09
This is not to mention the continuous physical pain
120
369887
3327
Đấy là chưa kể đến những cơn đau thể chất liên tục
06:13
and the experience of feeling isolated.
121
373238
3105
và việc bị cô lập.
06:17
These weapons affect the poorest of the poor.
122
377512
3088
Những vũ khí này ảnh hưởng đến những người nghèo nhất của nghèo.
06:20
The high medical cost is a burden to the families.
123
380624
2879
Chi phí điều trị cao là một gánh nặng cho cả gia đình.
06:23
They end up relying on humanitarian agencies,
124
383884
3047
Họ rốt cuộc phải nhờ cậy vào những tổ chức nhân đạo,
06:26
which is insufficient and unsustainable,
125
386955
2529
mặc dù nó không đủ và không bền vững
06:29
especially when injuries require lifelong support to the injured.
126
389508
3642
đặc biệt khi những chấn thương đòi hỏi việc hỗ trợ lâu dài
06:33
Ten years after Mohammed's injury,
127
393704
1838
10 năm sau chấn thương của Mohammed
06:35
he is still unable to afford proper prosthetic legs.
128
395566
3719
Anh ấy vẫn không đủ tiền để mua 1 cái chân giả tử tế.
06:39
He's very cautious with his steps,
129
399856
1805
Phải thận trọng với những bước đi ,
06:41
as a couple of falls over the years
130
401685
2018
Vì những lần ngã trong nhiều năm
06:43
brought him embarrassment among his friends.
131
403727
2420
đã khiến anh xấu hổ trước bạn bè.
06:47
He joked that since he doesn't have legs,
132
407218
2079
Anh ấy đùa rằng kể từ lúc mất chân,
06:49
some days he tries to walk on his hands.
133
409321
2656
có vài lần anh ấy cố đi bằng tay.
Một trong những hậu quả vô hình tồi tệ nhất của thứ vũ khí này
06:53
One of the worst yet invisible impacts of the weapon
134
413054
3358
06:56
is the psychological scars it leaves.
135
416436
2552
là những vết sẹo tinh thần mà nó để lại.
06:59
In one of Mohammed's early medical reports,
136
419348
2316
Trong một chẩn đoán y tế của Mohammed
07:01
he was diagnosed with signs of PTSD.
137
421688
3043
anh ấy có những dấu hiệu của PTSD.
07:04
He suffered from anxiety, poor appetite, sleep disturbance
138
424755
5232
Anh ấy phải chịu đựng căng thẳng, chán ăn, mất ngủ
và có những biểu hiện tức giận.
07:10
and showed signs of anger.
139
430011
2411
07:13
The reality is Mohammed never received proper help to fully recover.
140
433197
4614
Sự thật là Mohammed chưa từng được nhận một hỗ trợ nào để hồi phục hoàn toàn.
07:18
His current obsession is to leave Lebanon at any cost --
141
438271
4216
Nỗi ám ảnh hiện tại của anh ấy là phải rời Lebanon bằng bất cứ giá nào
07:22
even if it meant embarking on a hazardous journey
142
442511
2865
kể cả nó có nghĩa là phải tham gia 1 chuyến đi nguy hiểm
07:25
along with refugees drifting towards Europe today through the Mediterranean.
143
445400
4579
cùng với những người tị nạn khác bơi đến châu Âu qua Địa Trung Hải.
Mặc dù biết chuyến đi sẽ mạo hiểm thế nào,
07:31
Knowing how risky such a journey would be,
144
451034
2261
07:33
he said, "If I were to die on the way,
145
453319
3120
anh ấy nói: "Kể cả tôi có chết trên đường đi,
07:36
it doesn't matter."
146
456463
1260
thì cũng không sao."
07:37
To Mohammed, he is dead here, anyway.
147
457747
3116
Đối với Mohammed, nếu ở đây thì anh cũng sẽ chết.
07:42
Cluster bombs are a world problem,
148
462294
3008
Bom chùm là một vấn đề toàn cầu,
07:45
as this munition keeps destroying and hurting whole communities
149
465326
4661
bởi vì vũ khí này tiếp tục hủy diệt và làm tổn hại cả cộng đồng
từ thế hệ này đến thế hệ khác.
07:50
for generations to come.
150
470011
1703
07:52
In an online interview with the director of the Mines Advisory Group,
151
472618
3514
Trong một cuộc phỏng vấn trực tuyến với giám đốc tập đoàn Mine Advisory,
Jamie Franklin,
07:56
Jamie Franklin,
152
476156
1151
07:57
he said,
153
477331
1156
ông ấy nói,
07:58
"The US forces dropped over two million tons of munitions over Laos.
154
478511
4552
"Nước Mỹ đã thả hơn 2000 nghìn tấn bom xuống Lào.
08:03
If they couldn't find their targets in Vietnam,
155
483570
2685
Nếu họ không thể tìm được mục tiêu ở Việt Nam,
08:06
there were free-drop areas in Laos where planes would drop their loads
156
486279
4297
sẽ có những vùng đất không thả bom ở Lào để máy bay thả hàng xuống
08:10
before going back to base,
157
490600
1995
trước khi hạ cánh,
08:12
because it's dangerous to land with loaded planes."
158
492619
3037
vì rất nguy hiểm khi hạ cánh với máy bay chứa hàng."
08:16
According to the International Committee of the Red Cross,
159
496653
2762
Theo như Uỷ ban Chữ thập đỏ Quốc Tế,
08:19
in Laos alone -- one of the poorest countries in the world --
160
499439
3356
chỉ ở riêng Lào - một trong những nước nghèo nhất trên thế giới-
08:22
nine to 27 million unexploded submunitions remain.
161
502819
4813
9 đến 27 triệu quả bom chưa nổ vẫn còn lại.
08:28
Some 11,000 people have been killed or injured since 1973.
162
508238
4933
Khoảng 11,000 người đã chết hoặc bị thương từ năm 1973.
08:34
This lethal weapon has been used by over 20 states during armed conflicts
163
514691
4888
Vũ khí chết người này được sủ dụng bởi hơn 20 lực lượng trong những trận xung đột
08:39
in over 35 countries,
164
519603
2158
ở hơn 35 quốc gia,
08:41
such as Ukraine, Iraq and Sudan.
165
521785
3428
ví dụ nư Ukraine, Iraq và Sudan.
08:46
So far, 119 states have joined an international treaty
166
526403
4286
Hơn nữa, 119 bang đã kí hiệp ước quốc tế
08:50
banning cluster bombs,
167
530713
1711
để cấm bom chùm,
08:52
which is officially called the Convention on Cluster Munitions.
168
532448
3039
nó được gọi là Convention on Cluster Munitions (CCM)
08:56
But some of the biggest producers of cluster munitions --
169
536417
3450
Nhưng một vài trong số những quốc gia sản xuất bom chùm lớn nhất
08:59
namely, the United States, Russia and China --
170
539891
3339
đó là Mỹ, Nga và Trung Quốc
09:03
remain outside of this lifesaving treaty
171
543254
2470
đã không kí hiệp ước này
09:05
and continue to produce them,
172
545748
1937
và tiếp tục sản xuất chúng,
09:07
reserve the right to produce them in the future,
173
547709
2819
ban hành luật để sản xuất chúng trong tương lai,
09:10
keep those harmful weapons in their stockpiles
174
550552
2726
tiếp tục giữ những vũ khí này trong kho dự trữ
09:13
and even possibly use them in the future.
175
553302
3188
và có thể sẽ sử dụng chúng trong tương lai.
09:17
Cluster bombs have reportedly been used most recently
176
557520
4192
Bom chùm được sủ dụng gần đây nhất
09:21
in the ongoing conflicts in Yemen and Syria.
177
561736
3387
là trong cuộc xung đột ở Yemen và Syria.
Theo như cuộc nghiên cứu về đầu tư toàn cầu
09:26
According to research on the worldwide investments
178
566122
2763
09:28
in cluster munitions producers
179
568909
1626
về những nơi sản xuất bom chùm
09:30
by Pax, a Dutch-based NGO,
180
570559
2083
bởi Pax, một tổ chức phi chính phủ ở Hà Lan
09:33
financial institutions invested billions of US dollars
181
573380
3876
những tổ chức tài chính đã đầu tư hàng tỉ đô la Mỹ
09:37
into companies that make cluster munitions.
182
577280
2783
cho những công ti sản xuất bom chùm.
09:40
The majority of these institutions are based in countries
183
580660
3848
Số đông những tổ chức này là của những quốc gia
09:44
that have not yet signed the Convention on Cluster Munitions.
184
584532
3521
chưa kí hiệp ước CCM.
Trở lại với Mohammed,
09:49
Getting back to Mohammed,
185
589114
2027
Một trong số ít công việc mà anh ấy tìm được là nhặt những quả chanh.
09:51
one of the few jobs he was able to find was picking lemons.
186
591165
3650
09:55
When I ask him if it's safe to work in the field he said,
187
595505
3562
Khi tôi hỏi anh ấy rằng có an toàn không khi làm việc này, anh ấy nói,
"Tôi không chắc"
09:59
"I'm not sure."
188
599091
1209
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng bom chùm thường làm ô nhiễm những khu vực
10:01
Research shows that cluster munitions often contaminate areas
189
601021
4670
10:05
where agriculture is the main source of income.
190
605715
3242
mà nông ngiệp là nguồn thu nhập chính.
Dựa theo nghiên cứu của Handicap International,
10:10
According to Handicap International's research,
191
610014
2876
10:12
98 percent of those killed or injured by cluster munitions are civilians.
192
612914
5978
98% những người bị giết hay bị thương bởi bom chùm là dân thường.
10:19
Eighty-four percent of casualties are males.
193
619479
3210
84% những người thương vong là con trai.
Trong những quốc gia mà người dân không có sự lựa chọn nào
10:23
In countries where these people have no choice
194
623074
2733
10:25
but to work in those fields,
195
625831
2056
ngoài việc làm những công việc như vậy,
10:27
they simply do it
196
627911
1656
Họ chỉ đơn giản là làm nó
10:29
and risk it.
197
629591
1232
và mạo hiểm.
10:31
Mohammed is the only male to three sisters.
198
631914
3068
Mohammed là con trai duy nhất trong 3 người chị gái.
Anh ấy vẫn luôn hi vọng sẽ hỗ trợ được cho gia đình,
10:35
Culturally, he's expected to provide for his family,
199
635006
3326
10:38
but he simply can't.
200
638356
1409
nhưng không thể làm được.
Anh ấy cố làm rất nhiều việc,
10:40
He tried to have so many different jobs,
201
640117
2084
10:42
but he couldn't keep any due to his physical disability
202
642225
3566
nhưng anh ấy không thể giữ việc nào do những khuyết tật thể chất
10:45
and the less-than-friendly environment to people with disabilities,
203
645815
3465
và môi trường kém thân thiện hơn đối với người khuyết tật,
10:49
to say the least.
204
649304
1221
phải nói là kém nhất.
10:51
It hurts him a lot when he goes out looking for a job,
205
651583
3328
Anh ấy bị tổn thương rất nhiều khi đi ra ngoài xin việc,
10:54
and he's turned away
206
654935
1193
và anh ấy từ chối với
một số tiền nhỏ để bố thí cho anh ấy.
10:56
with a small amount of money paid to him out of pity.
207
656152
2665
10:59
He said, "I'm not here to beg for money,
208
659650
2731
Anh ấy nói: "Tôi không ở đây để xin tiền
11:02
I just want to earn it."
209
662405
1708
tôi chỉ muốn kiếm chúng."
11:05
Mohammed today is 21 years old.
210
665764
2418
Bây giờ Mohammed đã 21 tuổi.
11:08
He's illiterate,
211
668206
1198
Anh ấy thất học,
11:09
and he communicates with voice messages.
212
669428
3069
và anh ấy giao tiếp với tin nhắn thoại.
11:12
Here is one of his messages.
213
672521
1753
Đây là 1 trong những tin nhắn của anh ấy.
11:15
(Audio) Mohammed: (Speaking in Arabic)
214
675234
4975
(tiếng A Rập)
11:23
Laura Boushnak: He said, "My dream is to run,
215
683325
2575
Anh ấy nói: " Giấc mơ của tôi là được chạy,
11:25
and I'm pretty sure once I start running,
216
685924
2177
và tôi khá chắc rằng một khi đã bắt đầu chạy,
tôi sẽ không bao giờ dừng. "
11:28
I would never stop."
217
688125
1510
11:29
Thank you.
218
689659
1183
Cảm ơn các bạn.
11:30
(Applause)
219
690866
4824
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7