Lewis Pugh swims the North Pole

Lewis Pugh bơi ở Bắc Cực

151,438 views ・ 2009-09-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Tran Reviewer: Ha Tran
00:18
Today I want to talk to you about
0
18330
2000
Hôm nay tôi sẽ nói
00:20
swimming across the North Pole,
1
20330
3000
về việc bơi ở Bắc Cực,
00:23
across the most northern place in the whole world.
2
23330
2000
ở vùng cực xa nhất của thế giới.
00:25
And perhaps the best place to start is with my late father.
3
25330
4000
Và có lẽ tốt nhất là tôi sẽ bắt đầu từ người cha quá cố của mình.
00:29
He was a great storyteller.
4
29330
2000
Ông là một người kể chuyện tuyệt vời.
00:31
He could tell a story about an event,
5
31330
3000
Ông có thể kể câu chuyện về 1 sự kiện nào đó,
00:34
and so you felt you were absolutely there at the moment.
6
34330
3000
và bạn cảm tưởng như bạn đã được có mặt ở đó vậy.
00:37
And one of the stories he told me so often when I was a young boy
7
37330
3000
Và một trong những câu chuyện mà ông thường hay kể cho tôi nghe khi tôi còn nhỏ.
00:40
was of the first British atomic bomb test.
8
40330
4000
là câu chuyện về cuộc thử nghiệm bom nguyên tử đầu tiên của Anh.
00:44
He had been there and watched it go off.
9
44330
4000
Ông đã có mặt ở đó và chứng kiến.
00:48
And he said that the explosion was so loud
10
48330
3000
Và ông nói tiếng nổ rất lớn
00:51
and the light was so intense,
11
51330
2000
và ánh sáng phát ra với cường độ cao,
00:53
that he actually had to put his hands in front of his face to protect his eyes.
12
53330
4000
đến nỗi ông phải lấy tay che mặt.
00:57
And he said that he could actually see an x-ray
13
57330
3000
Và ông nói ông còn có thể nhìn xuyên qua mấy ngón tay
01:00
of his fingers,
14
60330
2000
như tia X-quang
01:02
because the light was so bright.
15
62330
3000
vì ánh sáng qúa mạnh.
01:05
And I know that watching that atomic bomb going off
16
65330
4000
Và tôi biết là vụ thử bom nguyên tử đó
01:09
had a very, very big impact on my late father.
17
69330
3000
đã gây ảnh hưởng rất lớn lên người cha quá cố của tôi.
01:12
Every holiday I had as a young boy
18
72330
3000
Khi tôi còn nhỏ, cứ mỗi lần nghỉ lễ
01:15
was in a national park.
19
75330
2000
là tôi được ra công viên quốc gia.
01:17
What he was trying to do with me was to inspire me
20
77330
2000
Cha tôi cố gây cảm hứng cho tôi về việc
01:19
to protect the world,
21
79330
2000
bảo vệ thế giới này,
01:21
and show me just how fragile the world is.
22
81330
4000
và chỉ cho tôi thấy thế giới này mỏng manh như thế nào.
01:25
He also told me about the great explorers.
23
85330
3000
Ông cũng kể cho tôi nghe về những nhà thám hiểm nổi tiếng.
01:28
He loved history. He would tell me about Captain Scott
24
88330
3000
Ông thích nói về lịch sử. Ông hay kể về Captian Scott
01:31
walking all the way to the South Pole
25
91330
2000
đi bộ tới tận Nam Cực.
01:33
and Sir Edmund Hillary climbing up Mount Everest.
26
93330
3000
Và Ngài Edmund Hillary leo lên đỉnh Everest.
01:36
And so ever since I think I was just six years old,
27
96330
3000
Và từ lúc 6 tuổi trở đi
01:39
I dreamed of going to the polar regions.
28
99330
2000
tôi cứ mơ mình được lên tới vùng cực.
01:41
I really, really wanted to go to the Arctic.
29
101330
3000
Tôi cực kỳ muốn được đi tới Bắc Cực.
01:44
There was something about that place
30
104330
2000
Có điều gì đó ở nơi này đã có sức
01:46
which drew me to it.
31
106330
2000
lôi kéo tới tôi.
01:48
And, well, sometimes it takes a long time
32
108330
3000
Và đôi khi ta cần một thời gian dài
01:51
for a dream to come true.
33
111330
2000
để biến giấc mơ thành hiện thực.
01:53
But seven years ago, I went to the Arctic
34
113330
3000
Và 7 năm trước, lần đầu
01:56
for the first time.
35
116330
2000
tôi tới Bắc Cực.
01:58
And it was so beautiful that I've been back there
36
118330
3000
Và nơi đó quá đẹp nên tôi thường hay
02:01
ever since, for the last seven years.
37
121330
2000
tới đó trong 7 năm vừa qua.
02:03
I love the place.
38
123330
2000
Tôi thích Bắc Cực.
02:05
But I have seen that place change
39
125330
3000
Nhưng tôi đã thấy được những thay đổi
02:08
beyond all description,
40
128330
2000
hơn cả những lời mô tả,
02:10
just in that short period of time.
41
130330
2000
chỉ trong một thời gian ngắn.
02:12
I have seen polar bears walking across very, very thin ice
42
132330
3000
Tôi đã thấy gấu trắng đi qua những mảng băng rất mỏng
02:15
in search of food.
43
135330
2000
để tìm thức ăn.
02:17
I have swum in front of glaciers
44
137330
3000
Tôi đã bơi ở những sông băng
02:20
which have retreated so much.
45
140330
2000
mà thể tích của nó đã bị thu nhỏ lại quá nhiều.
02:22
And I have also, every year,
46
142330
2000
Và cứ mỗi năm, nó lại càng
02:24
seen less and less sea ice.
47
144330
3000
thu nhỏ dần đi.
02:27
And I wanted the world to know what was happening up there.
48
147330
3000
Và tôi muốn cả thế giới biết được điều gì đang xảy ra ở trên đó.
02:30
In the two years before my swim,
49
150330
3000
Trong 2 năm trước khi tôi bơi trên đó,
02:33
23 percent of the arctic sea ice cover
50
153330
3000
23% của các sông băng
02:36
just melted away.
51
156330
2000
đã tan chảy đi.
02:38
And I wanted to really shake the lapels of world leaders
52
158330
3000
Và tôi muốn đánh động tới những nhà lãnh đạo thế giới
02:41
to get them to understand what is happening.
53
161330
4000
cho họ hiểu điều gì đang xảy ra.
02:45
So I decided to do this symbolic swim
54
165330
2000
Nên tôi đã quyết định tổ chức 1 cuộc đi bơi mang tính tượng trưng này
02:47
at the top of the world, in a place which should be frozen over,
55
167330
4000
ở trên đỉnh cực của thế giới, ở nơi mà nó nên được đóng băng,
02:51
but which now is rapidly unfreezing.
56
171330
3000
nhưng giờ lại đang tan chảy ra.
02:54
And the message was very clear:
57
174330
2000
Và thông điệp đã quá rõ ràng:
02:56
Climate change is for real,
58
176330
2000
Khí hậu thay đổi là sự thật
02:58
and we need to do something about it.
59
178330
2000
và chúng ta cần phải làm gì đó.
03:00
And we need to do something about it right now.
60
180330
4000
Và chúng ta cần phải làm gì đó ngay lập tức.
03:04
Well, swimming across the North Pole,
61
184330
3000
Bơi xuyên suốt Bắc Cực
03:07
it's not an ordinary thing to do.
62
187330
3000
không phải là một chuyện đơn giản.
03:10
I mean, just to put it in perspective,
63
190330
2000
Để tôi đặt nó vào bối cảnh để các bạn hiểu rõ hơn,
03:12
27 degrees is the temperature of a normal indoor swimming pool.
64
192330
4000
27 độ là nhiệt độ trung bình của hồ bơi trong nhà.
03:16
This morning, the temperature of the English Channel was 18 degrees.
65
196330
5000
Sáng nay, nhiệt độ được báo cáo trên English Channel là 18 độ.
03:21
The passengers who fell off the Titanic
66
201330
3000
Các hành khách trong chuyến tàu Titanic
03:24
fell into water of just five degrees centigrade.
67
204330
3000
rơi xuống nước biển ở 5 độ C.
03:27
Fresh water freezes at zero.
68
207330
3000
Nước đóng băng ở 0 độ.
03:30
And the water at the North Pole is minus 1.7.
69
210330
4000
Và nước ở trên Bắc Cực ở âm 1.7 độ C.
03:34
It's fucking freezing.
70
214330
2000
Lạnh thấy bà nội luôn.
03:36
(Laughter)
71
216330
2000
(Tiếng cười)
03:38
(Applause)
72
218330
3000
(Vỗ tay)
03:41
I'm sorry, but there is no other way to describe it.
73
221330
3000
Tôi xin lỗi, nhưng tôi không tìm ra cách nào khác để mô tả được nó.
03:44
(Laughter)
74
224330
4000
(Tiếng cười)
03:48
And so I had to assemble an incredible team around me
75
228330
4000
Và tôi phải tập hợp một nhóm thật giỏi
03:52
to help me with this task.
76
232330
2000
để giúp tôi trong chuyến đi này.
03:54
I assembled this team of 29 people from 10 nations.
77
234330
7000
Tôi tập hợp được 29 người từ 10 quốc gia.
04:01
Some people think that swimming is a very solo sport,
78
241330
3000
Nhiều người nghĩ bơi lội là môn thể thao đơn,
04:04
you just dive into the sea and off you go.
79
244330
2000
chỉ việc nhảy xuống nước và cứ thế mà bơi.
04:06
It couldn't be further from the truth for me.
80
246330
3000
Điều này trở nên không đúng đối với tôi.
04:09
And I then went and did a huge amount of training,
81
249330
3000
Và sau đó tôi bắt đầu luyện tập cật lực.
04:12
swimming in icy water, backwards and forwards.
82
252330
3000
Bơi trong nước lạnh như băng, cứ thế bơi tới bơi lui.
04:15
But the most important thing was to train my mind
83
255330
3000
Nhưng điều quan trọng là phải rèn luyện tinh thần
04:18
to prepare myself for what was going to happen.
84
258330
2000
để chuẩn bị cho những điều sắp tới.
04:20
And I had to visualize the swim.
85
260330
2000
Và tôi phải mường tượng ra chuyến đi bơi sắp tới.
04:22
I had to see it from the beginning all the way to the end.
86
262330
3000
Tôi phải hình dung ra nó từ đầu tới cuối.
04:25
I had to taste the salt water in my mouth.
87
265330
2000
Tôi phải nếm thử nước muối.
04:27
I had to see my coach screaming for me,
88
267330
2000
Tôi phải chịu sự la hét của huấn luyện viên,
04:29
"Come on Lewis! Come on! Go! Go! Go! Don't slow down!"
89
269330
4000
"Nào Lewis! Nhanh nào! Nhanh nào! Không được hãm lại!"
04:33
And so I literally swam across the North Pole
90
273330
3000
Và tôi thực sự đã bơi qua Bắc Cực
04:36
hundreds and hundreds of times in my mind.
91
276330
4000
cả hàng trăm lận trong tư tưởng của tôi.
04:40
And then, after a year of training, I felt ready.
92
280330
3000
Và sau 1 năm rèn luyện, tôi thấy mình đã sẵn sàng.
04:43
I felt confident that I could actually
93
283330
2000
Tôi cảm thấy tự tin rằng mình có thể
04:45
do this swim.
94
285330
2000
làm được điều đó.
04:47
So myself and the five members of the team,
95
287330
2000
Tôi và 5 thành viên khác trong đội
04:49
we hitched a ride on an icebreaker
96
289330
2000
đã đi nhờ trên 1 tàu phá băng
04:51
which was going to the North Pole.
97
291330
2000
đang đi tới Bắc Cực.
04:53
And on day four, we decided to just do a quick
98
293330
3000
Và vào ngày thứ 4 của chuyến hành trình chúng tôi
04:56
five minute test swim.
99
296330
2000
bơi thử trong 5 phút.
04:58
I had never swum in water of minus 1.7 degrees before,
100
298330
4000
Tôi chưa từng bơi trong nước ở nhiệt độ âm 1.7 độ C trước đây
05:02
because it's just impossible to train
101
302330
2000
vì không thể rèn luyện
05:04
in those types of conditions.
102
304330
2000
ở những điều kiện như vậy được.
05:06
So we stopped the ship, as you do.
103
306330
2000
Và chúng tôi cho dừng tàu
05:08
We all got down onto the ice,
104
308330
2000
trên 1 tảng băng,
05:10
and I then got into my swimming costume
105
310330
2000
tôi mặc đồ bơi vào
05:12
and I dived into the sea.
106
312330
3000
rồi nhảy xuống biển.
05:15
I have never in my life felt anything
107
315330
3000
Trong khoảnh khắc đó tôi cảm nhận được
05:18
like that moment.
108
318330
2000
1 điều mà trước đây tôi chưa từng biết tới.
05:20
I could barely breathe. I was gasping for air.
109
320330
2000
Tôi khó thở. Tôi ngoi lên để lấy không khí.
05:22
I was hyperventilating so much,
110
322330
3000
Tôi thở mạnh và nhanh
05:25
and within seconds my hands were numb.
111
325330
2000
và chỉ trong vài giây, đôi tay của tôi tê cóng.
05:27
And it was -- the paradox is
112
327330
2000
Và điều nghịch lý là
05:29
that you're in freezing cold water,
113
329330
2000
bạn đang ở trong nước lạnh,
05:31
but actually you're on fire.
114
331330
2000
mà cứ ngỡ rằng mình đang trong lửa vậy.
05:33
I swam as hard as I could for five minutes.
115
333330
2000
Tôi cố bơi trong 5 phút.
05:35
I remember just trying to get out of the water.
116
335330
2000
Tôi nhớ là mình chỉ cố để nhảy ra khỏi mặt nước.
05:37
I climbed out of the ice.
117
337330
2000
Tôi trèo lên tảng băng.
05:39
And I remember taking the goggles off my face
118
339330
3000
Và mở kính bơi ra
05:42
and looking down at my hands in sheer shock,
119
342330
3000
hãi hùng khi nhìn thấy đôi tay của mình
05:45
because my fingers
120
345330
3000
vì mấy ngón tay của tôi
05:48
had swollen so much that they were like sausages.
121
348330
3000
đã bị sưng phồng lên và trông giống như xúc xích vậy.
05:51
And they were swollen so much, I couldn't even close them.
122
351330
5000
Tôi thậm chí không thể nắm lại được.
05:56
What had happened is that we are made partially of water,
123
356330
3000
1 phần cơ thể của chúng ta là từ nước,
05:59
and when water freezes it expands.
124
359330
3000
và khi nước đóng băng nó nở ra.
06:02
And so what had actually happened is
125
362330
2000
Và điều thật sự xảy ra là
06:04
that the cells in my fingers had frozen and expanded.
126
364330
4000
các tế bào trong ngón tay của tôi đã đóng băng lại và nở ra.
06:08
And they had burst. And I was in so much agony.
127
368330
4000
Chúng nổ tung ra và tôi bị đau như sắp chết vậy.
06:12
I immediately got rushed onto the ship and into a hot shower.
128
372330
3000
Và tôi lập tức được đưa lên tàu và ngâm vào nước nóng.
06:15
And I remember standing underneath the hot shower
129
375330
3000
Và tôi còn nhớ là tôi đứng dưới vòi sen,
06:18
and trying to defrost my fingers.
130
378330
4000
cố làm cho mấy ngon tay tan mềm ra.
06:22
And I thought, in two days' time, I was going to do this swim across the North Pole.
131
382330
6000
Và tôi nghĩ, trong 2 ngày tới tôi phải bơi như vậy ở Bắc Cực.
06:28
I was going to try and do a 20-minute swim,
132
388330
4000
Tôi đã định là bơi 1 km
06:32
for one kilometer across the North Pole.
133
392330
2000
trong 20 phút ở Bắc Cực.
06:34
And this dream which I had had ever since I was a young boy
134
394330
3000
Đó là giấc mơ từ khi tôi còn nhỏ,
06:37
with my father, was just going out the window.
135
397330
3000
giờ đã như bị ném qua cửa sổ.
06:40
There is no possibility that this was going to happen.
136
400330
5000
Không có cách nào tôi có thể hoàn thành việc này.
06:45
And I remember then getting out of the shower
137
405330
2000
Tôi bước ra khỏi phòng tắm
06:47
and realizing I couldn't even feel my hands.
138
407330
4000
và nhận ra là đôi tay bị mất cảm giác.
06:51
And for a swimmer, you need to feel your hands
139
411330
3000
Và đối với vận động viên bơi lội, bạn phải cảm giác được đôi tay của mình
06:54
because you need to be able to grab the water
140
414330
3000
vì bạn phải bắt được làn nước
06:57
and pull it through with you.
141
417330
2000
để kéo nó về phía mình.
06:59
The next morning, I woke up
142
419330
2000
Và sáng hôm sau, tôi thức dậy
07:01
and I was in such a state of depression,
143
421330
4000
và tôi còn đang trong giai đoạn suy sụp.
07:05
and all I could think about was Sir Ranulph Fiennes.
144
425330
3000
Và tôi chỉ nghĩ về Ngài Ranulph Fiennes.
07:08
For those of you who don't know him, he's the great British explorer.
145
428330
3000
Ông là một nhà thám hiểm người Anh nổi tiếng.
07:11
A number of years ago, he tried to ski all the way to the North Pole.
146
431330
5000
Rất nhiều năm về trước ông đã đi tới Bắc Cực.
07:16
He accidentally fell through the ice into the sea.
147
436330
3000
Và vô tình đã ngã xuống nước.
07:19
And after just three minutes in that water,
148
439330
3000
Và chỉ sau 3 phút trong nước,
07:22
he was able
149
442330
2000
chỉ 3 phút thôi,
07:24
to get himself out.
150
444330
2000
ông đã lên được bờ.
07:26
And his hands were so badly frostbitten
151
446330
2000
Nhưng đôi bàn tay đã bị phỏng lạnh rất nặng
07:28
that he had to return to England.
152
448330
2000
và ông phải trở về Anh.
07:30
He went to a local hospital and there they said,
153
450330
3000
Ông tới bệnh viện địa phương và họ trả lời là:
07:33
"Ran, there is no possibility
154
453330
3000
"Ran, chúng tôi đã không thể
07:36
of us being able to save these fingers.
155
456330
2000
giữ được những ngón tay này.
07:38
We are going to actually have to take them off."
156
458330
3000
Chúng ta phải cắt bỏ nó thôi."
07:41
And Ran decided to go into his tool shed
157
461330
5000
Và Ran quyết định lấy cái cưa
07:46
and take out a saw
158
466330
2000
trong đống đồ nghề
07:48
and do it himself.
159
468330
4000
và tự làm việc đó.
07:52
And all I could think of was, if that happened to Ran after three minutes,
160
472330
4000
Và tôi nghĩ đó là điều xảy ra với Ran sau 3 phút,
07:56
and I can't feel my hands after five minutes,
161
476330
3000
còn đôi tay của tôi thì mất cảm giác trong 5 phút,
07:59
what on earth is going to happen if I try 20 minutes?
162
479330
4000
vậy cái gì sẽ xảy ra nếu tôi bơi trong 20 phút?
08:03
At the very best, I'm going to end up losing some fingers.
163
483330
3000
Trường hợp tốt nhất là tôi sẽ mất đi vài ngón tay.
08:06
And at worst, I didn't even want to think about it.
164
486330
5000
Tôi thậm chí không muốn nghĩ tới điều tồi tệ nhất.
08:11
We carried on sailing through the ice packs towards the North Pole.
165
491330
3000
Chúng tôi tiếp tục đi qua những tảng băng và đến Bắc Cực.
08:14
And my close friend David, he saw the way I was thinking,
166
494330
3000
David, người bạn thân của tôi đã thấy được điều tôi đang suy nghĩ.
08:17
and he came up to me and he said, "Lewis,
167
497330
2000
Anh gặp tôi và nói: " Lewis,
08:19
I've known you since you were 18 years old.
168
499330
5000
Tôi đã quen biết anh từ khi anh mới 18 tuổi.
08:24
I've known you, and I know, Lewis,
169
504330
3000
Tôi hiểu anh và từ sâu thẳm
08:27
deep down, right deep down here,
170
507330
2000
trong lòng tôi biết là anh
08:29
that you are going to make this swim.
171
509330
2000
sẽ hoàn thành được việc này.
08:31
I so believe in you Lewis. I've seen the way you've been training.
172
511330
3000
Tôi rất tin tưởng nơi anh, Lewis. Tôi đã thấy anh luyện tập.
08:34
And I realize the reason why you're going to do this.
173
514330
3000
Và tôi biết lý do tại sao anh lại làm điều này.
08:37
This is such an important swim.
174
517330
3000
Đây là một chuyến đi bơi rất quan trọng.
08:40
We stand at a very, very important moment in this history,
175
520330
4000
Chúng ta đang ở 1 giai đoạn cực kỳ quan trọng trong lịch sử.
08:44
and you're going to make a symbolic swim here
176
524330
3000
Và anh đang chuẩn bị một chuyến đi bơi mang tính tượng trưng như vậy
08:47
to try to shake the lapels of world leaders.
177
527330
2000
để đánh động tới những nhà lãnh đạo thế giới.
08:49
Lewis, have the courage to go in there,
178
529330
2000
Lewis, hãy dũng cảm mà đương đầu
08:51
because we are going to look after you every moment of it."
179
531330
5000
vì chúng tôi sẽ luôn dõi theo anh."
08:56
And I just, I got so much confidence from him saying that,
180
536330
3000
Và tôi tự tin lên nhiều khi nghe điều đó,
08:59
because he knew me so well.
181
539330
3000
vì anh ta đã hiểu thấu tôi.
09:02
So we carried on sailing and we arrived at the North Pole.
182
542330
3000
Chúng tôi tiếp tục và cuối cùng cũng tới Bắc Cực.
09:05
And we stopped the ship,
183
545330
2000
Chúng tôi dừng lại,
09:07
and it was just as the scientists had predicted.
184
547330
2000
và cũng như những nhà khoa học đã dự đoán.
09:09
There were open patches of sea everywhere.
185
549330
3000
Có rất nhiều mảng băng loang lỗ ở khắp nơi.
09:12
And I went down into my cabin
186
552330
2000
Và tôi đi vào buồng,
09:14
and I put on my swimming costume.
187
554330
2000
mặc đồ bơi.
09:16
And then the doctor strapped on a chest monitor,
188
556330
2000
Và bác sỹ buộc vào ngực tôi 1 cái máy
09:18
which measures my core body temperature
189
558330
2000
để đo thân nhiệt
09:20
and my heart rate.
190
560330
2000
và nhịp tim.
09:22
And then we walked out onto the ice.
191
562330
3000
Và chúng tôi ra tới tảng băng.
09:25
And I remember looking into the ice,
192
565330
4000
Tôi nhìn xuống
09:29
and there were big chunks of white ice in there,
193
569330
2000
và thấy có rất nhiều tảng băng lớn,
09:31
and the water was completely black.
194
571330
4000
và dưới nước thì tối đen như mực.
09:35
I had never seen black water before.
195
575330
2000
Tôi chưa từng thấy chỗ nào mà nước tối đen như vậy.
09:37
And it is 4,200 meters deep.
196
577330
4000
Và sâu 4200 mét.
09:41
And I said to myself, "Lewis, don't look left, don't look right.
197
581330
3000
Tôi tự nhủ: "Lewis, đừng nhìn qua trái, đừng nhìn qua phải.
09:44
Just scuttle forward and go for it."
198
584330
4000
Chỉ việc chạy nhanh tới rồi nhảy xuống dưới."
09:48
And so I now want to show you a short video
199
588330
2000
Và bây giờ tôi muốn cho các bạn xem 1 đoạn video ngắn
09:50
of what happened there on the ice.
200
590330
3000
về việc đã xảy ra ở đó.
10:09
Narrator (Video): We're just sailing out of harbor now, and it's at this stage
201
609330
3000
Video: Chúng tôi vừa mới ra khơi, và đây là giai đoạn
10:12
when one can have a bit of a wobble mentally.
202
612330
3000
mà dễ bị lung lay về mặt tinh thần.
10:15
Everything just looks so gray around here,
203
615330
4000
Mọi thứ xung quanh trông xám xịt,
10:19
and looks so cold.
204
619330
2000
và lạnh lẽo.
10:56
We've just seen our first polar bears.
205
656330
2000
Chúng tôi vừa nhìn thấy vài con gấu trắng đầu tiên.
10:58
It was absolutely magical.
206
658330
2000
Thật kì diệu.
11:00
A mother and a cub, such a beautiful sight.
207
660330
2000
1 gấu mẹ và 1 gấu con. Cảnh quan thật đẹp.
11:02
And to think that in 30, 40 years
208
662330
2000
Và tôi nghĩ rằng trong 30, 40 năm tới
11:04
they could become extinct.
209
664330
2000
chúng có thể bị tuyệt chủng.
11:06
It's a very frightening, very, very frightening thought.
210
666330
4000
Thật là một ý nghĩ đáng sợ.
11:35
We're finally at the North Pole. This is
211
695330
2000
Cuối cùng chúng tôi cũng tới Bắc Cực.
11:37
months and months and months of dreaming to get here,
212
697330
3000
Đây là giấc mơ dai dẳng cả nhiều tháng trời.
11:40
years of training and planning and preparation.
213
700330
4000
Nhiều năm rèn luyện, lập kế hoạch và chuẩn bị.
11:44
Ooh. In a couple of hours' time I'm going to get in here and do my swim.
214
704330
3000
Ooh. Chỉ vài tiếng nữa thôi tôi sẽ bơi ở đây.
11:47
It's all a little bit frightening,
215
707330
2000
Cũng hơi run sợ 1 chút,
11:49
and emotional.
216
709330
2000
và đầy cảm xúc.
12:31
Amundson, you ready? Amudson: Ready.
217
751330
2000
Amundson, anh sẵn sàng chưa?
12:43
Lewis Pugh: Ten seconds to swim. Ten seconds to swim.
218
763330
3000
10 giây nữa, 10 giây nữa.
15:11
Take the goggles off. Take the goggles off!
219
911330
2000
Cởi cái kính bơi ra. Cởi cái kính bơi ra!
15:30
Man: Take the shoes. Take the shoes.
220
930330
2000
Người đàn ông: Cầm lấy đôi dép. Cầm lấy đôi dép.
15:33
Well done lad! You did it! You did it Lewis!
221
933330
3000
Làm tốt lắm anh bạn! Anh đã làm được Lewis, anh đã làm được!
15:36
You did it! You did it man!
222
936330
3000
Anh đã làm được! Anh đã làm được!
16:01
LP: How on earth did we do that?
223
961330
2000
Lewis Pugh: Làm thế nào mà chúng ta làm được như vậy?
16:03
Man: Against the current! You did it against the current!
224
963330
3000
Người đàn ông: Ngược dòng! Anh đã bơi ngược dòng!
16:08
(Applause)
225
968330
15000
(Vỗ tay)
16:23
LP: Thank you very much. Thank you very much.
226
983330
3000
Lewis Pugh: Xin cảm ơn, xin cảm ơn rất nhiều.
16:26
(Applause)
227
986330
6000
(Vỗ tay)
16:32
Thank you so much.
228
992330
2000
Xin cảm ơn.
16:34
Audience: Encore!
229
994330
2000
Khán giả: Nữa đi!
16:36
(Laughter)
230
996330
2000
(Tiếng cười)
16:38
LP: I'd just like to end off by just saying this:
231
998330
2000
Lewis Pugh: Tôi sẽ nói vài câu để kết thúc.
16:40
It took me four months again to feel my hands.
232
1000330
3000
Tôi mất hết 4 tháng để lấy lại cảm giác cho đôi bàn tay.
16:43
But was it worth it? Yes, absolutely it was.
233
1003330
2000
Nhưng điều đó xứng đáng? Vâng, hoàn toàn xứng đáng.
16:45
There are very, very few people who don't know now
234
1005330
3000
Hiện giờ rất ít người không hay biết gì
16:48
about what is happening in the Arctic.
235
1008330
2000
về những chuyện đang xảy ra ở Bắc Cực.
16:50
And people ask me, "Lewis, what can we do about climate change?"
236
1010330
3000
Và mọi người hỏi tôi: "Lewis, chúng ta có thể làm gì về việc khí hậu thay đổi?"
16:53
And I say to them,
237
1013330
2000
Và tôi trả lời là
16:55
I think we need to do three things.
238
1015330
2000
tôi nghĩ chúng ta cần làm 3 việc.
16:57
The first thing we need to do is we need to break this problem down
239
1017330
3000
Việc đầu tiên là chúng ta cần phá vỡ vấn đề lớn này ra
17:00
into manageable chunks.
240
1020330
2000
thành những vấn đề nhỏ hơn mà chúng ta có thể xử lý.
17:02
You saw during that video all those flags.
241
1022330
3000
Bạn đã thấy trong đoạn video có rất nhiều lá cờ.
17:05
Those flags represented the countries
242
1025330
3000
Những lá cờ đó đại diện cho những quốc gia
17:08
from which my team came from.
243
1028330
2000
của những thành viên trong đội.
17:10
And equally, when it comes to climate change,
244
1030330
2000
Và khi nói về khí hậu thay đổi,
17:12
every single country is going to have to make cuts.
245
1032330
4000
mỗi một quốc gia đều phải có trách nhiệm.
17:16
Britain, America, Japan,
246
1036330
2000
Anh, Mỹ, Nhật Bản,
17:18
South Africa, the Congo.
247
1038330
2000
Nam Phi, Congo.
17:20
All of us together, we're all on the same ship together.
248
1040330
4000
Tất cả chúng ta đều đứng chung 1 chiếc thuyền.
17:24
The second thing we need to do is
249
1044330
2000
Và điều thứ 2 cần làm là
17:26
we need to just look back
250
1046330
2000
chúng ta cần phải nhìn lại
17:28
at how far we have come
251
1048330
2000
xem chúng ta đã tiến bộ như thế nào
17:30
in such a short period of time.
252
1050330
2000
trong một khoản thời gian ngắn.
17:32
I remember, just a few years ago, speaking about climate change,
253
1052330
3000
Tôi nhớ chỉ vài năm trước khi nói về khí hậu thay đổi,
17:35
and people heckling me in the back
254
1055330
2000
mọi người khều tôi và nói là
17:37
and saying it doesn't even exist.
255
1057330
3000
vấn đề đó thậm chí còn không tồn tại.
17:40
I've just come back from giving a series of speeches
256
1060330
3000
Tôi vừa trở về trong chuyến đi thuyết trình
17:43
in some of the poorest townships in South Africa
257
1063330
3000
cho những đứa trẻ cỡ 10 tuổi
17:46
to young children as young as 10 years old.
258
1066330
3000
ở những khu vực nghèo đói nhất Nam Phi.
17:49
Four or five children sitting behind a desk,
259
1069330
3000
4 tới 5 đứa trẻ ngồi sau 1 cái bàn,
17:52
and even in those poorest conditions,
260
1072330
3000
và thậm chí ở điều kiện nghèo nàn như vậy,
17:55
they all have a very, very good grasp
261
1075330
3000
họ vẫn có 1 sự hiểu biết rất tốt
17:58
of climate change.
262
1078330
2000
về khí hậu thay đổi.
18:00
We need to believe in ourselves.
263
1080330
2000
Chúng ta cần tin tưởng vào bản thân.
18:02
Now is the time to believe.
264
1082330
2000
Bây giờ là lúc để tin tưởng.
18:04
We've come a long way. We're doing good.
265
1084330
3000
Chúng ta đã đi được 1 quãng đường dài. Chúng ta đang làm rất tốt.
18:07
But the most important thing we must do
266
1087330
2000
Nhưng điều tối quan trọng mà chúng ta phải làm
18:09
is, I think, we must all walk to the end of our lives
267
1089330
4000
là chúng ta phải đi tới tận cùng cuộc đời của mình
18:13
and turn around, and ask ourselves a most fundamental question.
268
1093330
5000
rồi ngoảnh lại tự hỏi mình vấn đề cơ bản nhất.
18:18
And that is, "What type of world do we want to live in,
269
1098330
5000
Và vấn đề đó là: "Chúng ta muốn sống trong 1 thế giới như thế nào,
18:23
and what decision are we going to make today
270
1103330
3000
và điều gì chúng ta phải quyết định ngày hôm nay
18:26
to ensure that we all live
271
1106330
2000
để chắc chắn rằng tất cả chúng ta
18:28
in a sustainable world?"
272
1108330
3000
đều sống trong 1 thế giới bền vững?"
18:31
Ladies and gentlemen, thank you very, very much.
273
1111330
2000
Xin cảm ơn quý vị.
18:33
(Applause)
274
1113330
14000
(Vỗ tay)

Original video on YouTube.com
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7