We've stopped trusting institutions and started trusting strangers | Rachel Botsman

195,941 views ・ 2016-11-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Khánh Lê Reviewer: Vũ Phạm
00:12
Let's talk about trust.
0
12760
2560
Chúng ta hãy nói về lòng tin.
00:16
We all know trust is fundamental,
1
16240
3496
Chúng ta biết lòng tin là điều cơ bản,
00:19
but when it comes to trusting people,
2
19760
2616
nhưng còn hơn thế nữa, vì khi tin ai
00:22
something profound is happening.
3
22400
2760
thì điều kỳ diệu sẽ xuất hiện.
00:25
Please raise your hand
4
25800
1256
Xin hãy giơ tay lên
nếu bạn đã từng là người thuê hay cho thuê phòng trên trang mạng Airbnb.
00:27
if you have ever been a host or a guest on Airbnb.
5
27080
4320
00:32
Wow. That's a lot of you.
6
32400
3216
Wow! Nhiều lắm.
00:35
Who owns Bitcoin?
7
35640
1440
Ai sở hữu tiền ảo Bitcoin?
Số lượng cũng rất nhiều.
00:38
Still a lot of you. OK.
8
38640
1256
00:39
And please raise your hand if you've ever used Tinder
9
39920
2696
Và xin hãy đưa tay lên nếu bạn đã từng dùng trang hẹn hò Tinder
00:42
to help you find a mate.
10
42640
1616
để tìm tình yêu của đời mình.
00:44
(Laughter)
11
44280
1816
(Cười)
Cũng khó mà đếm hết được vì các bạn cũng có vẻ thích đấy.
00:46
This one's really hard to count because you're kind of going like this.
12
46120
3376
00:49
(Laughter)
13
49520
1816
(Cười)
00:51
These are all examples of how technology
14
51360
2776
Đó là những ví dụ về cách thức công nghệ
tạo ra những giao thức mới
00:54
is creating new mechanisms
15
54160
2096
00:56
that are enabling us to trust unknown people, companies and ideas.
16
56280
6016
để giúp ta tin tưởng 1 người không biết, 1 công ty không quen, hay 1 ý tưởng xa lạ.
01:02
And yet at the same time,
17
62320
2016
Nhưng cùng lúc đó,
01:04
trust in institutions --
18
64360
1536
thì niềm tin vào các thiết chế
01:05
banks, governments and even churches --
19
65920
2936
như ngân hàng, chính phủ và thậm chí các cơ sở tôn giáo --
01:08
is collapsing.
20
68880
1376
lại đang sụp đổ.
01:10
So what's happening here,
21
70280
2216
Vậy điều gì đang xảy ra,
01:12
and who do you trust?
22
72520
1760
và còn bạn, bạn đặt niềm tin vào ai?
01:14
Let's start in France with a platform -- with a company, I should say --
23
74800
3896
Ta hãy bắt đầu ở Pháp với 1 trang mạng -- tôi tạm gọi là 1 công ty --
01:18
with a rather funny-sounding name,
24
78720
2136
với cái tên nghe rất buồn cười,
01:20
BlaBlaCar.
25
80880
1256
BlaBlaCar.
Đó là một trang kết nối người có xe hơi và người đi không có xe,
01:22
It's a platform that matches drivers and passengers
26
82160
3616
01:25
who want to share long-distance journeys together.
27
85800
4016
họ muốn chia với nhau chi phí cho quảng đường dài.
01:29
The average ride taken is 320 kilometers.
28
89840
4216
Một chuyến đi trung bình là 320 km.
Vậy đó là ý tưởng rất hay để có được người bạn đồng hành thích hợp.
01:34
So it's a good idea to choose your fellow travelers wisely.
29
94080
4600
01:39
Social profiles and reviews help people make a choice.
30
99320
3976
Những thông tin cá nhân và những nhận xét của người khác giúp ta chọn bạn đồng hành.
01:43
You can see if someone's a smoker, you can see what kind of music they like,
31
103320
5016
Bạn có thể biết họ có hút thuốc lá hay không, loại nhạc họ thích là gì,
01:48
you can see if they're going to bring their dog along for the ride.
32
108360
3600
bạn có thể biết họ có mang chó theo không.
Nhưng thực ra các thông tin đó
01:52
But it turns out that the key social identifier
33
112440
3576
có đúng hay không thì chỉ biết khi bạn và họ nói chuyện trên xe. Tôi biết:
01:56
is how much you're going to talk in the car.
34
116040
2616
01:58
(Laughter)
35
118680
1816
(Cười)
02:00
Bla, not a lot,
36
120520
1616
Bla, bạn không nói nhiều,
bla bla, bạn muốn tán gẫu,
02:02
bla bla, you want a nice bit of chitchat,
37
122160
2296
02:04
and bla bla bla, you're not going to stop talking the entire way
38
124480
3736
và bla bla bla, bạn huyên thuyên trên suốt chặng đường
02:08
from London to Paris.
39
128240
1456
từ London đến Paris.
02:09
(Laughter)
40
129720
2296
(Cười)
Thật ấn tượng, ý tưởng này rất hiệu quả,
02:12
It's remarkable, right, that this idea works at all,
41
132040
3016
ấn tượng vì nó ngược lại với điều chúng ta được dạy khi còn trẻ
02:15
because it's counter to the lesson most of us were taught as a child:
42
135080
3856
02:18
never get in a car with a stranger.
43
138960
2320
không được lên xe hơi của người lạ.
02:21
And yet, BlaBlaCar transports more than four million people
44
141680
5136
Còn nữa, BlaBlaCar chở được hơn 4 triệu người
02:26
every single month.
45
146840
1240
mỗi tháng.
Tính ra số hành khách của nó còn nhiều hơn
02:28
To put that in context, that's more passengers
46
148880
2336
của công ty đường sắt cao tốc Eurostar hay của hãng hàng không giá rẻ JetBlue.
02:31
than the Eurostar or JetBlue airlines carry.
47
151240
3480
02:35
BlaBlaCar is a beautiful illustration of how technology is enabling
48
155360
4136
BlaBlaCar là 1 minh hoạt đẹp cho cách thức mà công nghệ giúp
02:39
millions of people across the world to take a trust leap.
49
159520
3600
hàng triệu người khắp thế giới có được niềm tin vào nhau.
02:43
A trust leap happens when we take the risk to do something new or different
50
163560
6256
Niềm tin xảy ra khi chúng ta chấp nhận rủi ro để làm 1 điều gì mới hay khác với
02:49
to the way that we've always done it.
51
169840
2040
cách mà ta thường làm.
02:52
Let's try to visualize this together.
52
172440
2560
Chúng ta cùng xem nhé.
02:55
OK. I want you to close your eyes.
53
175360
3160
Tôi muốn bạn nhắm mắt lại.
02:59
There is a man staring at me with his eyes wide open.
54
179320
3056
Có một người nhìn tôi vói cặp mắt mở to kìa.
03:02
I'm on this big red circle. I can see.
55
182400
2456
Tôi đang ở trên sân khấu. Tôi có thể thấy bạn đấy.
03:04
So close your eyes.
56
184880
1416
Vậy hãy nhắm mắt lại.
03:06
(Laughter) (Applause)
57
186320
2856
(Cười)
Tôi sẽ làm phép thử này với bạn.
03:09
I'll do it with you.
58
189200
1256
03:10
And I want you to imagine there exists a gap
59
190480
3016
Tôi muốn bạn tưởng tượng có một cái hố
03:13
between you and something unknown.
60
193520
2560
ở giữa bạn và một thứ mà bạn không biết.
03:16
That unknown can be someone you've just met.
61
196760
2856
Đó có thể là một người bạn vừa gặp.
03:19
It can be a place you've never been to.
62
199640
2096
Có thể là một nơi bạn chưa bao giờ đến.
03:21
It can be something you've never tried before.
63
201760
3376
Có thể là thứ gì đó bạn chưa thử bao giờ.
Bạn tưởng tượng được chưa?
03:25
You got it?
64
205160
1216
03:26
OK. You can open your eyes now.
65
206400
2096
Tốt. bạn có thể mở mắt ra.
03:28
For you to leap from a place of certainty,
66
208520
3336
Bạn hãy nhảy từ một nơi chắc chắn,
03:31
to take a chance on that someone or something unknown,
67
211880
3576
để bắt lấy một cơ hội với người không quen hay với cái gì đó xa lạ,
03:35
you need a force to pull you over the gap,
68
215480
3336
bạn cần một sức mạnh để kéo bạn qua cái hố đó,
03:38
and that remarkable force is trust.
69
218840
2840
và sức mạnh đáng kinh ngạc đó là lòng tin.
03:42
Trust is an elusive concept,
70
222560
3616
Lòng tin là một khái niệm khó nắm bắt,
03:46
and yet we depend on it for our lives to function.
71
226200
3376
nhưng chúng ta phải dựa vào lòng tin để mọi việc trôi chảy.
03:49
I trust my children
72
229600
2256
Tôi tin các con mình
03:51
when they say they're going to turn the lights out at night.
73
231880
2856
khi chúng nói chúng sẽ tắt đèn trước khi ngủ.
03:54
I trusted the pilot who flew me here to keep me safe.
74
234760
3216
Tôi tin phi công sẽ lái an toàn để đưa tôi đến đây.
Đó là một từ chúng ta dùng rất nhiều,
03:58
It's a word we use a lot,
75
238000
2816
04:00
without always thinking about what it really means
76
240840
2416
mà không phải lúc nào ta cũng hiểu rõ ý nghĩa của nó,
04:03
and how it works in different contexts of our lives.
77
243280
3376
ta cũng không rõ cách nó được dùng trong các hoàn cảnh sống khác nhau.
04:06
There are, in fact, hundreds of definitions of trust,
78
246680
3616
Thực ra, có hàng trăm định nghĩa vè lòng tin,
04:10
and most can be reduced to some kind of risk assessment
79
250320
4576
và hầu hết các định nghĩa đều có thể lược giản về việc chấp nhận rủi ro
04:14
of how likely it is that things will go right.
80
254920
2760
khi cho rằng một điều gì đó là đúng.
Nhưng tôi không thích dạng định nghĩa này,
04:18
But I don't like this definition of trust,
81
258120
2576
04:20
because it makes trust sound rational and predictable,
82
260720
4296
vì nó làm cho niềm tin có vẻ rất hợp lý và dường như đoán được,
như thế nó không nói lên được bản chất lòng tin
04:25
and it doesn't really get to the human essence
83
265040
2576
khi nó giúp ta làm một việc gì đó
04:27
of what it enables us to do
84
267640
1936
và định nghĩa đó không cho ta thấy được cách thức nó làm cho chúng ta mạnh mẽ
04:29
and how it empowers us
85
269600
1976
04:31
to connect with other people.
86
271600
2096
để kết nối với những người khác.
04:33
So I define trust a little differently.
87
273720
2056
Vậy tôi xin định nghĩa hơi khác một tí.
04:35
I define trust as a confident relationship to the unknown.
88
275800
5440
Tôi định nghĩa niềm tin như là mối quan hệ với những gì không quen biết.
04:41
Now, when you view trust through this lens,
89
281920
2096
Khi bạn nhìn lòng tin qua lăng kính này,
nó sẽ giải thích tại sao niềm tin là khả năng duy nhất
04:44
it starts to explain why it has the unique capacity
90
284040
3656
04:47
to enable us to cope with uncertainty,
91
287720
3096
giúp bạn vượt qua sự không chắc chắn,
04:50
to place our faith in strangers,
92
290840
3016
để đặt sự tin tưởng vào người xa lạ,
04:53
to keep moving forward.
93
293880
1880
để cho mọi việc tiến triển.
04:56
Human beings are remarkable
94
296400
2776
Con người rất đặc biệt
04:59
at taking trust leaps.
95
299200
1680
ở việc trao niền tin.
05:01
Do you remember the first time you put your credit card details
96
301400
2976
Bạn có nhớ lần đầu bạn khai báo tài khoản ngân hàng
05:04
into a website?
97
304400
1216
ở một trang web không?
05:05
That's a trust leap.
98
305640
1336
Đó là một hành động trao niềm tin.
05:07
I distinctly remember telling my dad
99
307000
2936
Tôi nhớ rất rõ đã nói với bố tôi rằng
05:09
that I wanted to buy a navy blue secondhand Peugeot on eBay,
100
309960
5256
con muốn mua 1 chiếc xe hơi Peugeot màu xanh đã qua sử dụng trên eBay,
05:15
and he rightfully pointed out
101
315240
1656
và bố đã nghiêm giọng nói rằng
05:16
that the seller's name was "Invisible Wizard"
102
316920
2376
người bán là "Phù Thủy Vô Hình"
05:19
and that this probably was not such a good idea.
103
319320
3096
và có thể đó không phải là ý hay.
05:22
(Laughter)
104
322440
1696
(Cười)
Vậy công việc của tôi, nghiên cứu của tôi nhắm đến cách thức công nghệ
05:24
So my work, my research focuses on how technology
105
324160
3416
05:27
is transforming the social glue of society,
106
327600
2656
làm ra được chất kết dính xã hội,
05:30
trust between people,
107
330280
1656
tạo được niềm tin giữa con người,
05:31
and it's a fascinating area to study,
108
331960
2256
và đó là một đối tượng vô cùng hấp dẫn để nghiên cứu,
05:34
because there's still so much we do not know.
109
334240
3376
vì ở đó có nhiều thứ mà ta chưa biết.
05:37
For instance, do men and women trust differently in digital environments?
110
337640
5096
Ví dụ: Nam và nữ tin vào công nghệ kỹ thuật số với mức độ có khác nhau không?
05:42
Does the way we build trust face-to-face translate online?
111
342760
4896
Cách tạo niền tin trực tiếp từ người đến người đã chuyển thành niềm tin online?
05:47
Does trust transfer?
112
347680
1936
Lòng tin có thay đổi không?
05:49
So if you trust finding a mate on Tinder,
113
349640
2696
Vậy nếu bạn nghĩ sẽ tìm ra một người bạn tình trên trang Tinder,
05:52
are you more likely to trust finding a ride on BlaBlaCar?
114
352360
3360
bạn có thích tìm được một chuyến đi trên trang BlaBlaCar hay không?
05:56
But from studying hundreds of networks and marketplaces,
115
356440
3256
Nhưng từ việc nghiên cứu hàng trăm trang mạng và thị trường,
05:59
there is a common pattern that people follow,
116
359720
2816
tôi tìm thấy một điểm chung giữa mọi người,
06:02
and I call it "climbing the trust stack."
117
362560
2656
và tôi gọi đó là "leo lên đống niềm tin"
06:05
Let me use BlaBlaCar as an example to bring it to life.
118
365240
3200
Cho tôi dùng BlaBlaCar như ví dụ để nói về niềm tin trong cuộc sống.
Mức độ đầu,
06:09
On the first level,
119
369080
1296
06:10
you have to trust the idea.
120
370400
2176
bạn phải tin vào ý tưởng.
06:12
So you have to trust
121
372600
1216
Rồi bạn phải tin
06:13
the idea of ride-sharing is safe and worth trying.
122
373840
3400
vào ý tưởng về việc chia sẻ chuyến đi là an toàn và đáng để làm.
06:17
The second level is about having confidence in the platform,
123
377640
4696
Mức độ thứ 2 là về việc tin tưởng vào hệ thống mạng,
06:22
that BlaBlaCar will help you if something goes wrong.
124
382360
4136
trang BlaBlaCar sẽ giúp bạn tìm ra những thứ không ổn.
06:26
And the third level is about using little bits of information
125
386520
3656
Và mức độ thứ 3 là việc dùng thông tin mạng
06:30
to decide whether the other person is trustworthy.
126
390200
3480
để quyết định liệu người kia có đáng tin cậy không.
Lần đầu tiên chúng ta phải tin cùng 1 lúc nhiều điều như thế,
06:34
Now, the first time we climb the trust stack,
127
394200
2616
06:36
it feels weird, even risky,
128
396840
3256
nó có vẻ rất kỳ cục và thậm chí có vẻ rất liều,
nhưng chúng ta đạt đến được một điểm ở đó các ý tưởng dường như bình thường.
06:40
but we get to a point where these ideas seem totally normal.
129
400120
4976
Sự thay đổi thái độ của ta
06:45
Our behaviors transform,
130
405120
2296
06:47
often relatively quickly.
131
407440
1976
thường rất nhanh.
06:49
In other words, trust enables change and innovation.
132
409440
4800
Nói cách khác, niềm tin cho chúng ta cơ hội và sự đổi mới.
06:55
So an idea that intrigued me, and I'd like you to consider,
133
415280
3416
Thế là một ý tưởng lôi cuốn tôi, và tôi muốn bạn xem xét nó,
06:58
is whether we can better understand
134
418720
2536
đó là liệu chúng ta có thể hiểu rõ hơn
07:01
major waves of disruption and change in individuals in society
135
421280
4176
lý do chính của những đổ vỡ và những thay đổi của những cá nhân trong xã hội
07:05
through the lens of trust.
136
425480
2056
thông qua lăng kính niềm tin.
07:07
Well, it turns out that trust has only evolved
137
427560
3296
Thực ra, niềm tin chỉ phát triển
07:10
in three significant chapters throughout the course of human history:
138
430880
4656
trong 3 giai đoạn chính trong suốt lịch sử nhân loại:
niềm tin ở địa phương, niềm tin vào thiết chế
07:15
local, institutional
139
435560
2216
và giai đoạn mà chúng ta đang bước vào, đó là niềm tin rộng khắp.
07:17
and what we're now entering, distributed.
140
437800
2400
07:20
So for a long time,
141
440680
2336
Vậy là trong thời gian rất dài,
cho tới giữa thập niên 1800,
07:23
until the mid-1800s,
142
443040
1256
07:24
trust was built around tight-knit relationships.
143
444320
3936
niềm tin được xây dựng trên những quan hệ rất gần gũi.
07:28
So say I lived in a village
144
448280
2016
Ví dụ tôi sống trong 1 ngôi làng
07:30
with the first five rows of this audience,
145
450320
2576
với các bạn ở 5 dãy ghế đầu của khán phòng,
07:32
and we all knew one another,
146
452920
1936
và chúng tôi biết rõ nhau,
07:34
and say I wanted to borrow money.
147
454880
2896
rồi tôi muốn mượn tiền.
07:37
The man who had his eyes wide open, he might lend it to me,
148
457800
2976
Người đàn ông có đôi mắt đẹp này có thể cho tôi mượn,
07:40
and if I didn't pay him back,
149
460800
2096
và nếu tôi không trả,
07:42
you'd all know I was dodgy.
150
462920
1656
các bạn biết ngay tôi là kẻ quỵt tiền.
07:44
I would get a bad reputation,
151
464600
1656
Tôi sẽ bị mang tiếng,
07:46
and you would refuse to do business with me in the future.
152
466280
3056
và các bạn sẽ không còn muốn dính líu với tôi.
07:49
Trust was mostly local and accountability-based.
153
469360
4216
Đó là niềm tin dựa trên khu vực sống và dựa trên trách nhiệm cá nhân.
07:53
In the mid-19th century,
154
473600
1336
Đến giữa thế kỷ 19,
07:54
society went through a tremendous amount of change.
155
474960
3416
xã hội đi vào giai đoạn thay đổi lớn.
07:58
People moved to fast-growing cities such as London and San Francisco,
156
478400
3776
Người ta đổ về các thành phố đang lớn nhanh như London hay San Francisco,
08:02
and a local banker here was replaced by large corporations
157
482200
4856
và một nhân viên ngân hàng địa phương ở đó được thay thế bằng một tập đoàn lớn
họ không biết bạn với tư cách cá nhân.
08:07
that didn't know us as individuals.
158
487080
2896
Chúng ta đã bắt đầu đặt niềm tin
08:10
We started to place our trust
159
490000
1976
vào hệ thống hộp đen của chính quyền,
08:12
into black box systems of authority,
160
492000
3576
08:15
things like legal contracts and regulation and insurance,
161
495600
4296
những thứ như hợp đồng hợp pháp, luật lệ và bảo hiểm,
08:19
and less trust directly in other people.
162
499920
4016
và bớt tin trực tiếp vào người khác.
08:23
Trust became institutional and commission-based.
163
503960
3856
Niềm tin phải dựa vào thiết chế và dựa trên ban hội.
08:27
It's widely talked about how trust in institutions and many corporate brands
164
507840
4816
Người ta nói nhiều về vấn đề niềm tin dựa trên thiết chế và trên danh tiếng công ty
08:32
has been steadily declining and continues to do so.
165
512680
3736
đang giảm mạnh và tiếp tục đi xuống.
08:36
I am constantly stunned by major breaches of trust:
166
516440
5616
Tôi thật sự sửng sốt trước sự sụp đổ của niềm tin:
sự nghe lén của những công ty điện thoại,
08:42
the News Corp phone hacking,
167
522080
2496
08:44
the Volkswagen emissions scandal,
168
524600
2816
xì căng đan khí thải của Volkswagen,
08:47
the widespread abuse in the Catholic Church,
169
527440
3335
lạm dụng lan rộng trong Giáo Hội Công Giáo,
08:50
the fact that only one measly banker
170
530799
3216
sự việc chỉ một nhân viên ngân hàng quèn
đi tù thay cho các quan chức đã gây ra khủng hoảng tài chính nặng nề,
08:54
went to jail after the great financial crisis,
171
534039
3297
08:57
or more recently the Panama Papers
172
537360
2056
hay mới đây, hồ sơ Panama
08:59
that revealed how the rich can exploit offshore tax regimes.
173
539440
5136
tiết lộ những người giàu khai thác hệ thống thuế ở nước ngoài.
09:04
And the thing that really surprises me
174
544600
2456
Điều làm tôi thật sự ngạc nhiên
là tại sao những nhà lãnh đạo quá sức khó khăn
09:07
is why do leaders find it so hard
175
547080
4016
nói lời xin lỗi, tôi muốn nói là xin lỗi thành thật,
09:11
to apologize, I mean sincerely apologize,
176
551120
3176
09:14
when our trust is broken?
177
554320
2160
khi đã làm niềm tin của chúng ta tan vỡ?
09:17
It would be easy to conclude that institutional trust isn't working
178
557360
4136
Thật dễ để kết luận rằng niềm tin vào thiết chế không còn ổn nữa.
vì chúng ta được vỗ béo
09:21
because we are fed up
179
561520
1496
bằng những lời hứa ngọt ngào của nhóm lãnh đạo không trung thực,
09:23
with the sheer audacity of dishonest elites,
180
563040
2896
09:25
but what's happening now
181
565960
1976
nhưng điều đang xảy ra
09:27
runs deeper than the rampant questioning of the size and structure of institutions.
182
567960
5616
còn nguy hiểm hơn những nghi ngờ lan rộng về quy mô và cấu trúc của các thiết chế.
09:33
We're starting to realize
183
573600
2016
Chúng ta nghĩ rằng
09:35
that institutional trust
184
575640
1776
niềm tin vào thiết chế
09:37
wasn't designed for the digital age.
185
577440
2976
không còn phù hợp ở thời đại kỹ thuật số.
09:40
Conventions of how trust is built,
186
580440
3656
Những quy ước về cách thức niềm tin được xây dựng,
được quản lý, bị mất và làm lại --
09:44
managed, lost and repaired --
187
584120
2336
trong những thương hiệu, địa vị lãnh đạo và trong toàn hệ thống --
09:46
in brands, leaders and entire systems --
188
586480
2496
09:49
is being turned upside down.
189
589000
2000
bị đảo lộn.
09:51
Now, this is exciting,
190
591760
2096
Thật thú vị,
09:53
but it's frightening,
191
593880
1536
nhưng nó rất khủng khiếp,
09:55
because it forces many of us to have to rethink
192
595440
2696
vì nó bắt chúng ta phải suy nghĩ lại
cách thức mà niềm tin được xây dựng và bị phá hủy nơi khách hàng, nơi nhân viên,
09:58
how trust is built and destroyed with our customers, with our employees,
193
598160
4696
10:02
even our loved ones.
194
602880
1480
thậm chí cả nơi người thân.
Một ngày nọ, tôi nói với tổng giám đốc của 1 thương hiệu khách sạn hàng đầu thế giới,
10:05
The other day, I was talking to the CEO of a leading international hotel brand,
195
605800
6176
chúng tôi cũng hay nói chuyện, lần này tôi đề cập cách làm ăn của Airbnb.
10:12
and as is often the case, we got onto the topic of Airbnb.
196
612000
3240
Ông ta thừa nhận với tôi rằng ông ta bối rối trước thành công của Airbnb.
10:15
And he admitted to me that he was perplexed by their success.
197
615840
5096
10:20
He was perplexed at how a company
198
620960
2136
Ông ta không hiểu nổi cách thức một công ty
chỉ nhờ vào niềm tin của một người sẵn lòng trao cho một người xa lạ
10:23
that depends on the willingness of strangers to trust one another
199
623120
4176
10:27
could work so well across 191 countries.
200
627320
3960
mà có thể phát triển trên 191 đất nước.
10:31
So I said to him that I had a confession to make,
201
631920
3136
Cho nên tôi nói với ông ta tôi có một lời thú nhận,
và ông ta nhìn tôi một cách tò mò,
10:35
and he looked at me a bit strangely,
202
635080
1976
và tôi nói --
10:37
and I said --
203
637080
1376
10:38
and I'm sure many of you do this as well --
204
638480
2016
tôi chắc chắn nhiều người trong các bạn cũng nghi ngờ --
10:40
I don't always bother to hang my towels up
205
640520
2496
Tôi không để ý treo lại khăn tắm
khi tôi rời phòng khách sạn,
10:43
when I'm finished in the hotel,
206
643040
2936
nhưng tôi sẽ không bao giờ quên khi tôi thuê phòng trên Airbnb.
10:46
but I would never do this as a guest on Airbnb.
207
646000
2640
Lý do tại sao tôi không bao giờ quên xếp khăn khi tôi là khách trên Airbnb
10:49
And the reason why I would never do this as a guest on Airbnb
208
649560
3336
10:52
is because guests know that they'll be rated by hosts,
209
652920
3656
vì biết chủ cho thuê sẽ đánh giá người thuê trên mạng,
10:56
and that those ratings are likely to impact their ability
210
656600
3736
và xếp hạng đó sẽ ảnh hưởng đến khả năng
11:00
to transact in the future.
211
660360
1680
thỏa thuận, đàm phán của khách trong tương lai.
11:02
It's a simple illustration of how online trust will change our behaviors
212
662680
4216
Đó là minh họa đơn giản về cách thức niềm tin online làm thay đổi thái độ của ta
11:06
in the real world,
213
666920
1296
trong thế giới thật,
11:08
make us more accountable
214
668240
2496
làm cho ta có trách nhiệm hơn
11:10
in ways we cannot yet even imagine.
215
670760
3440
đến mức mà ta không thể tưởng tượng nổi.
11:14
I am not saying we do not need hotels
216
674880
3056
Tôi không nói chúng ta không cần khách sạn
11:17
or traditional forms of authority.
217
677960
2336
hay các hình thức chính quyền truyền thống
11:20
But what we cannot deny
218
680320
2096
Nhưng điều ta không thể chối cãi
11:22
is that the way trust flows through society is changing,
219
682440
4256
là cách thức niềm tin trong xã hội đang thay đổi,
11:26
and it's creating this big shift
220
686720
2296
nó đang tạo ra sự thay đổi lớn
so với thế kỷ 20
11:29
away from the 20th century
221
689040
1856
11:30
that was defined by institutional trust
222
690920
2816
ở đó niềm tin được xác định bởi thiết chế
11:33
towards the 21st century
223
693760
2496
còn ở thế kỷ 21
11:36
that will be fueled by distributed trust.
224
696280
2640
niềm tin được nuôi dưỡng bởi sự bình đằng.
11:39
Trust is no longer top-down.
225
699480
4176
Niềm tin không còn từ trên truyền xuống.
11:43
It's being unbundled and inverted.
226
703680
2096
Nó đảo lộn và không còn giới hạn.
11:45
It's no longer opaque and linear.
227
705800
2840
Nó không còn bí ẩn và không đi theo 1 đường.
1 công thức mới của niềm tin là
11:49
A new recipe for trust is emerging
228
709160
2976
được chia đều trong cộng đồng
11:52
that once again is distributed amongst people
229
712160
3896
và dựa trên tinh thần trách nhiệm.
11:56
and is accountability-based.
230
716080
2136
11:58
And this shift is only going to accelerate
231
718240
3416
Và sự thay đổi này bắt đầu tăng tốc
12:01
with the emergence of the blockchain,
232
721680
2736
với sự xuất hiện của mạng blockchain,
12:04
the innovative ledger technology underpinning Bitcoin.
233
724440
3640
công nghệ kế toán online làm cơ sở cho sự phát triển của Bitcoin.
12:08
Now let's be honest,
234
728800
2936
Xin hãy nói thật với nhau,
12:11
getting our heads around the way blockchain works
235
731760
3456
cách thức hoạt động của mạng blockchain
12:15
is mind-blowing.
236
735240
1440
làm cho chúng ta điên đảo.
12:17
And one of the reasons why is it involves processing
237
737720
3256
Một trong những lý do là nó bao gồm việc xử lý
những khái niệm rất phức tạp
12:21
some pretty complicated concepts
238
741000
2656
12:23
with terrible names.
239
743680
1496
với những tên gọi kỳ cục.
12:25
I mean, cryptographic algorithms and hash functions,
240
745200
4496
Tôi muốn nói đến các thuật toán mật mã và hàm băm để xếp dữ liệu,
12:29
and people called miners, who verify transactions --
241
749720
3056
những người được gọi là thợ đào mỏ Bitcoin, kiểm tra các giao dịch --
12:32
all that was created by this mysterious person
242
752800
3576
tất cả được tạo ra bởi 1 người bí ẩn
12:36
or persons called Satoshi Nakamoto.
243
756400
2736
có tên Satoshi Nakamoto.
Đó là niềm tin của số người đông đảo chưa bao giờ có trước đây.
12:39
Now, that is a massive trust leap that hasn't happened yet.
244
759160
5656
12:44
(Applause)
245
764840
3056
(Vỗ tay)
12:47
But let's try to imagine this.
246
767920
1456
Nhưng chúng ta hãy thử tưởng tượng.
12:49
So "The Economist" eloquently described the blockchain
247
769400
3696
"Nhà Kinh Tế" tuyên bố hùng hồn về mạng blockchain
như là một hệ thống có thể bảo đảm cho mọi thứ trên đó.
12:53
as the great chain of being sure about things.
248
773120
3656
12:56
The easiest way I can describe it is imagine the blocks as spreadsheets,
249
776800
5056
Cách dễ hiểu nhất để mô tả là hãy tưởng tượng những khối dữ liệu trên bảng excel,
13:01
and they are filled with assets.
250
781880
2976
với những thông tin các tài sản.
13:04
So that could be a property title.
251
784880
2416
Nó có thể là một thương hiệu.
13:07
It could be a stock trade.
252
787320
2016
Nó có thể là một cổ phần thương mại.
13:09
It could be a creative asset, such as the rights to a song.
253
789360
2960
Nó có thể là một tài sản trí tuệ, như là quyền sở hữu bài hát.
13:12
Every time something moves
254
792960
3016
Khi được giao dịch
từ nơi được lưu giữ này đến một nơi nào khác,
13:16
from one place on the register to somewhere else,
255
796000
3816
13:19
that asset transfer is time-stamped
256
799840
3096
sự di chuyển tài sản đó được đóng dấu thời gian
13:22
and publicly recorded on the blockchain.
257
802960
3416
và được lưu lại một cách công khai trên mạng blockchain.
13:26
It's that simple. Right.
258
806400
1880
Thật đơn giản. Đúng vậy.
13:28
So the real implication of the blockchain
259
808720
3096
Hiệu quả thực sự của mạng blockchain
13:31
is that it removes the need for any kind of third party,
260
811840
4136
là loại bỏ can thiệp của bên thứ ba,
như là luật sư,
13:36
such as a lawyer,
261
816000
1336
13:37
or a trusted intermediary, or maybe not a government intermediary
262
817360
3456
hay người mô giới uy tín, hoặc không cần can thiệp của chính phủ
13:40
to facilitate the exchange.
263
820840
1816
nhờ thế giao dịch trở nên dễ dàng.
Vậy nếu ta cứ muốn giữ các thủ tục rườm rà đòi hỏi niềm tin trước đây,
13:42
So if we go back to the trust stack,
264
822680
2256
13:44
you still have to trust the idea,
265
824960
2736
thì bạn vẫn phải tin vào ý tưởng này,
13:47
you have to trust the platform,
266
827720
2296
bạn vẫn phải tin vào hệ thống mạng,
nhưng bạn không cần phải tin vào người khác
13:50
but you don't have to trust the other person
267
830040
2936
theo nghĩa truyền thống.
13:53
in the traditional sense.
268
833000
1936
13:54
The implications are huge.
269
834960
2496
Việc áp dụng này thật rộng lớn.
13:57
In the same way the internet blew open the doors to an age of information
270
837480
3696
Cùng theo cách đó, Internet thổi tung các cánh cửa để mở ra thời đại thông tin
14:01
available to everyone,
271
841200
1416
luôn hữu dụng cho mọi người,
14:02
the blockchain will revolutionize trust on a global scale.
272
842640
4320
mạng blockchain sẽ làm cách mạng niềm tin trên toàn cõi địa cầu.
14:08
Now, I've waited to the end intentionally to mention Uber,
273
848240
3936
Tôi cố ý chờ đến lúc cuối để nói về Mạng Uber,
14:12
because I recognize that it is a contentious
274
852200
3456
vì tôi nhận ra rằng đó là
14:15
and widely overused example,
275
855680
2616
một ví dụ về sự lạm dụng gây tranh cãi,
nhưng khi nói về một dạng mới của niềm tin thì nó là trường hợp đáng nghiên cứu.
14:18
but in the context of a new era of trust, it's a great case study.
276
858320
3240
14:21
Now, we will see cases of abuse of distributed trust.
277
861920
4736
Bây giờ ta xét đến các trường hợp lạm dụng của việc phân quyền trong niềm tin.
14:26
We've already seen this, and it can go horribly wrong.
278
866680
3656
Chúng ta luôn chứng kiến và nó có thể tạo ra những sai lầm khủng khiếp.
14:30
I am not surprised that we are seeing protests from taxi associations
279
870360
5176
Tôi không ngạc nhiên khi chúng ta thấy các phản đối của các hãng taxi
14:35
all around the world
280
875560
1336
trên khắp thế giới
14:36
trying to get governments to ban Uber based on claims that it is unsafe.
281
876920
4880
muốn nhà nước cấm hệ thống Uber vì cho rằng nó không an toàn.
14:42
I happened to be in London the day that these protests took place,
282
882320
4376
Ở London, tôi tình cờ chứng kiến những vụ phản đối,
14:46
and I happened to notice a tweet
283
886720
1976
và tôi đọc trang tweet
14:48
from Matt Hancock, who is a British minister for business.
284
888720
3616
của Matt Hancock, bộ trưởng thương mại Anh
14:52
And he wrote,
285
892360
1216
Ông ta viết,
14:53
"Does anyone have details of this #Uber app everyone's talking about?
286
893600
3976
"Có ai biết số người dùng ứng dụng Uber mà mọi người đang đang tranh cãi không?
14:57
(Laughter)
287
897600
1200
(Cười)
14:59
I'd never heard of it until today."
288
899880
2640
Cho tới hôm nay tôi cũng chưa biết."
15:03
Now, the taxi associations,
289
903560
3280
Các hãng taxi,
họ đã hợp thức hóa các thủ tục của có niềm tin theo thiết chế.
15:07
they legitimized the first layer of the trust stack.
290
907800
2736
Họ hợp thức hóa ý tưởng mà họ muốn loại bỏ để có niềm tin trực tiếp của khách hàng,
15:10
They legitimized the idea that they were trying to eliminate,
291
910560
3336
15:13
and sign-ups increased by 850 percent in 24 hours.
292
913920
5136
và các đăng ký trực tuyến đã tăng đến 850% trong 24 giờ.
Đó là một minh họa mạnh mẽ
15:19
Now, this is a really strong illustration
293
919080
3256
15:22
of how once a trust shift has happened around a behavior or an entire sector,
294
922360
5816
về thay đổi niềm tin có thể ảnh hưởng đến thái độ cá nhân hay cả một ngành nghề,
15:28
you cannot reverse the story.
295
928200
2240
bạn không thể lội ngược dòng nước.
Mỗi ngày, 5 triệu người thực hiện động tác trao niềm tin
15:31
Every day, five million people will take a trust leap
296
931120
3856
và lên đường cùng với Uber.
15:35
and ride with Uber.
297
935000
1536
15:36
In China, on Didi, the ride-sharing platform,
298
936560
3216
Tại Trung Quốc, trên mạng Didi, hệ thống tìm bạn đi chung xe,
15:39
11 million rides taken every day.
299
939800
2896
11 triệu chuyến đi mỗi ngày.
15:42
That's 127 rides per second,
300
942720
3616
Tức là 127 chuyến trong 1 giây,
15:46
showing that this is a cross-cultural phenomenon.
301
946360
2816
cho thấy rằng đây là một hiện tượng liên văn hóa.
15:49
And the fascinating thing is that both drivers and passengers report
302
949200
4176
Điều lý thú là cả chủ xe và người đi chung đều cho rằng
15:53
that seeing a name
303
953400
2496
việc thấy 1 cái tên
15:55
and seeing someone's photo and their rating
304
955920
2976
và hình của ai đó và những xếp loại đánh giá trên mạng
15:58
makes them feel safer,
305
958920
2256
làm cho họ cảm thấy an tâm hơn,
16:01
and as you may have experienced,
306
961200
1576
và khi bạn đã có kinh nghiệm,
16:02
even behave a little more nicely in the taxi cab.
307
962800
3960
thì thái độ của họ luôn đẹp hơn so với khi dùng taxi.
16:07
Uber and Didi are early but powerful examples
308
967360
3696
Uber và Didi là những ví dụ rõ ràng
cho cách thức mà công nghệ tạo ra niền tin giữa người với người
16:11
of how technology is creating trust between people
309
971080
3976
trong hướng và theo quy mô tích cực mà trước đây chưa từng có.
16:15
in ways and on a scale never possible before.
310
975080
3280
Ngày nay, nhiều người trong chúng ta cảm thấy thoải mái trong xe người lạ.
16:19
Today, many of us are comfortable getting into cars driven by strangers.
311
979120
6056
16:25
We meet up with someone we swiped right to be matched with.
312
985200
4296
Chúng ta tình cờ gặp ai đó, rồi quyết định là người đó có vẻ hợp với mình.
16:29
We share our homes with people we do not know.
313
989520
3936
Chúng ta chia sẻ nhà ở với người không quen biết.
16:33
This is just the beginning,
314
993480
2360
Đó chỉ là sự bắt đầu,
16:36
because the real disruption happening
315
996440
2576
vì sự thay đổi lớn hiện tại
không chỉ là công nghệ.
16:39
isn't technological.
316
999040
1936
Nó tạo ra chính sự thay đổi niềm tin,
16:41
It's the trust shift it creates,
317
1001000
2320
16:43
and for my part, I want to help people understand this new era of trust
318
1003880
5096
phần tôi, tôi muốn giúp mọi người hiểu kỷ nguyên mới của niềm tin
nhờ thế ta sớm có được niềm tin
16:49
so that we can get it right
319
1009000
1656
16:50
and we can embrace the opportunities to redesign systems
320
1010680
3896
và chúng ta có thể bắt lấy cơ hội để xây dựng lại các hệ thống
16:54
that are more transparent, inclusive and accountable.
321
1014600
4096
ở đó mọi sự được minh bạch hơn,toàn diện và chúng ta có trách nhiệm hơn.
16:58
Thank you very much.
322
1018720
1256
Cảm ơn rất nhiều.
(Vỗ tay)
17:00
(Applause)
323
1020000
2576
17:02
Thank you.
324
1022600
1216
Cảm ơn.
17:03
(Applause)
325
1023840
3708
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7