The state of the climate -- and what we might do about it | Nicholas Stern

Lord Nicholas Stern: Tình trạng khí hậu hiện nay - và chúng ta có thể làm gì

85,812 views

2014-09-22 ・ TED


New videos

The state of the climate -- and what we might do about it | Nicholas Stern

Lord Nicholas Stern: Tình trạng khí hậu hiện nay - và chúng ta có thể làm gì

85,812 views ・ 2014-09-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Vi Phan Reviewer: Loan Huynh
00:12
We are at a remarkable moment in time.
0
12273
4025
Chúng ta đang ở ngay một thời điểm đáng nhớ.
00:16
We face over the next two decades
1
16298
2936
Chúng ta đối diện với 2 sự biến đổi quan trọng
00:19
two fundamental transformations
2
19234
2066
trong 2 thập kỉ tới
00:21
that will determine whether the next 100 years
3
21300
3042
mà sẽ quyết định trong 100 năm tới
00:24
is the best of centuries or the worst of centuries.
4
24342
4185
là thế kỉ tốt nhất hay tệ nhất.
00:28
Let me illustrate with an example.
5
28527
2722
Để tôi minh họa bằng 1 ví dụ.
00:31
I first visited Beijing 25 years ago
6
31249
3274
Lần đầu tôi đến Bắc Kinh là 25 năm trước
00:34
to teach at the People's University of China.
7
34523
3026
để giảng dạy tại ĐH Quốc dân Trung Hoa.
00:37
China was getting serious about market economics
8
37549
2936
Trung Quốc đã đang rất nghiêm túc về kinh tế thị trường
00:40
and about university education,
9
40485
2339
và về giáo dục đại học,
00:42
so they decided to call in the foreign experts.
10
42824
4491
vì vậy họ quyết đinh mời chuyên gia nước ngoài.
00:47
Like most other people,
11
47315
1605
Như hầu hết những người khác,
00:48
I moved around Beijing by bicycle.
12
48920
2816
tôi đi lại quanh Bắc Kinh bằng xe đạp.
00:51
Apart from dodging the occasional vehicle,
13
51736
2194
Ngoài việc đôi khi phải né xe cộ,
00:53
it was a safe and easy way to get around.
14
53930
3307
đó là cách dễ dàng và an toàn để đi lại.
00:57
Cycling in Beijing now
15
57237
1364
Bây giờ đi xe đạp ở Bắc Kinh
00:58
is a completely different prospect.
16
58601
2821
hoàn toàn là một viễn cảnh khác.
01:01
The roads are jammed by cars and trucks.
17
61422
3143
Đường xá toàn bị kẹt xe tải, xe hơi.
01:04
The air is dangerously polluted
18
64565
1799
Không khí ô nhiễm nghiêm trọng
01:06
from the burning of coal and diesel.
19
66364
3612
từ việc đốt than và dầu diesel.
01:09
When I was there last in the spring,
20
69976
2138
Mùa xuân năm nay khi tôi ở đó,
01:12
there was an advisory for people of my age —
21
72114
2778
có một cảnh báo cho những người ở tuổi tôi-
01:14
over 65 —
22
74892
2430
trên 65 tuổi
01:17
to stay indoors and not move much.
23
77322
2869
là nên ở trong nhà và đừng đi lại nhiều.
01:20
How did this come about?
24
80191
1934
Tại sao lại có việc này?
01:22
It came from the way in which
25
82125
2420
Việc này là do
01:24
Beijing has grown as a city.
26
84545
2265
Bắc Kinh đang phát triển thành như 1 thành phố.
01:26
It's doubled over those 25 years, more than doubled,
27
86810
2460
Trong 25 năm qua, dân số tăng gấp đôi, mà có lẽ hơn,
01:29
from 10 million to 20 million.
28
89270
2176
từ 10 triệu lên 20 triệu.
01:31
It's become a sprawling urban area
29
91446
1693
Nó trở thành 1 khu đô thị lộn xộn
01:33
dependent on dirty fuel, dirty energy,
30
93139
4359
phụ thuộc vào nhiên liệu bẩn, năng lượng bẩn,
01:37
particularly coal.
31
97498
1823
đặc biệt là than đá.
01:39
China burns half the world's coal each year,
32
99321
4275
Mỗi năm, Trung Quốc đốt cháy 1/2 lượng than đá toàn thế giới,
01:43
and that's why, it is a key reason why,
33
103596
3914
và đó là lý do, là lý do chính tại sao,
01:47
it is the world's largest emitter
34
107510
2025
là nước thải khí nhà kính
01:49
of greenhouse gases.
35
109535
2914
nhiều nhất thế giới.
01:52
At the same time, we have to recognize
36
112449
2114
Đồng thời, chúng ta phải nhận ra rằng
01:54
that in that period China has grown remarkably.
37
114563
3184
trong giai đoạn đó, Trung Quốc đã phát triển đáng kể.
01:57
It has become the world's second largest economy.
38
117747
2441
Nó trở thành nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới.
02:00
Hundreds of millions of people
39
120188
1469
Hàng triệu người
02:01
have been lifted out of poverty.
40
121657
2165
đã thoát nghèo.
02:03
That's really important.
41
123822
2081
Điều này thực sự quan trọng.
02:05
But at the same time, the people of China
42
125903
2317
Nhưng cùng lúc đó, người dân Trung Quốc
02:08
are asking the question:
43
128220
1600
đang đặt ra câu hỏi:
02:09
What's the value of this growth
44
129820
1580
Giá trị của sự tăng trưởng là gì
02:11
if our cities are unlivable?
45
131400
2125
nếu các thành phố của họ không thể sống được?
02:13
They've analyzed, diagnosed
46
133525
2312
Họ đã phân tích, phán đoán
02:15
that this is an unsustainable path of growth
47
135837
3340
rằng đây là con đường tăng trường và phát triển
02:19
and development.
48
139177
2126
không bền vững.
02:21
China's planning to scale back coal.
49
141303
2329
Trung Quốc đang có kế hoạch giảm sử dụng than.
02:23
It's looking to build its cities in different ways.
50
143632
5861
và tìm kiếm nhiều cách khác nhau để xây dựng các thành phố.
02:29
Now, the growth of China
51
149493
1833
Hiện nay, tăng trưởng của Trung Quốc
02:31
is part of a dramatic change, fundamental change,
52
151326
3724
là 1 phần của sự thay đổi lớn và cơ bản.
02:35
in the structure of the world economy.
53
155050
2767
trong cơ cấu kinh tế thế giới.
02:37
Just 25 years ago, the developing countries,
54
157817
2722
Chỉ trong 25 năm qua, các quốc gia đang phát triển
02:40
the poorer countries of the world,
55
160539
1890
những quốc gia nghèo hơn trên thế giới,
02:42
were, notwithstanding being the vast majority of the people,
56
162429
3926
mặc dù có số dân chiếm đại đa số,
02:46
they accounted for only about a third
57
166355
1823
lại chỉ chiếm khoảng 1/3
02:48
of the world's output.
58
168178
1992
sản lượng của thế giới.
02:50
Now it's more than half;
59
170170
1744
Hiện nay thì hơn 1/2;
02:51
25 years from now, it will probably be two thirds
60
171914
2971
25 năm trước, có lẽ là 2/3
02:54
from the countries that we saw 25 years ago
61
174885
3105
từ các quốc gia mà cách đây 25 năm chúng ta thấy là
02:57
as developing.
62
177990
1276
đang phát triển.
02:59
That's a remarkable change.
63
179266
1598
Đó là một sự thay đổi đáng kể.
03:00
It means that most countries around the world,
64
180864
2402
Điều đó có nghĩa là hầu hết các nước trên thế giới,
03:03
rich or poor, are going to be facing
65
183266
2059
giàu hay nghèo đang đối mặt
03:05
the two fundamental transformations
66
185325
1980
với 2 biến đổi cơ bản
03:07
that I want to talk about and highlight.
67
187305
3185
mà tôi muốn nói và nhấn mạnh.
03:10
Now, the first of these transformations
68
190490
2013
Biến đổi đầu tiên
03:12
is the basic structural change
69
192503
2607
là thay đổi kết cấu cơ bản
03:15
of the economies and societies
70
195110
1740
của nền kinh tế và xã hội
03:16
that I've already begun to illustrate
71
196850
2030
mà tôi đã bắt đầu minh họa
03:18
through the description of Beijing.
72
198880
3510
qua việc mô tả Bắc Kinh.
03:22
Fifty percent now in urban areas.
73
202390
2959
50% hiện nay ở các khu đô thị.
03:25
That's going to go to 70 percent in 2050.
74
205349
3611
Trong năm 2050 sẽ là 70%
03:28
Over the next two decades, we'll see
75
208960
2261
Trong 2 thập kỷ tới, chúng ta sẽ thấy
03:31
the demand for energy rise by 40 percent,
76
211221
2913
nhu cầu năng lượng tăng lên 40%
03:34
and the growth in the economy and in the population
77
214134
3974
và tăng trưởng kinh tế và dân số
03:38
is putting increasing pressure on our land,
78
218108
2982
đang đặt ra áp lực ngày càng tăng lên đất đai,
03:41
on our water and on our forests.
79
221090
3866
nước, và rừng của chúng ta.
03:44
This is profound structural change.
80
224956
3285
Đây là thay đổi kết cấu sâu sắc.
03:48
If we manage it in a negligent
81
228241
1575
Nếu chúng ta quản lý cẩu thả
03:49
or a shortsighted way,
82
229816
2619
hoặc theo tầm nhìn ngắn hạn,
03:52
we will create waste, pollution, congestion,
83
232435
3866
chúng ta sẽ tạo ra rác thải, ô nhiễm, tắt nghẽn,
03:56
destruction of land and forests.
84
236301
3550
phá hủy đất và rừng.
03:59
If we think of those three areas that I have illustrated
85
239851
2328
Nếu chúng ta nghĩ đến 3 khu vực mà tôi vừa minh họa
04:02
with my numbers — cities, energy, land —
86
242179
3723
với các con số - thành phố, năng lượng, đất-
04:05
if we manage all that badly,
87
245902
1879
nếu chúng ta quản lý chúng tệ hại,
04:07
then the outlook for the lives and livelihoods
88
247781
2081
thì cách nhìn nhận về cuộc sống và sinh kế
04:09
of the people around the world
89
249862
1811
của con người trên thế giới
04:11
would be poor and damaged.
90
251673
2993
sẽ trở nên nghèo nàn và bị tổnhại.
04:14
And more than that,
91
254666
1822
Và hơn thế nữa,
04:16
the emissions of greenhouse gases would rise,
92
256488
3308
việc thải khí nhà kính sẽ tăng
04:19
with immense risks to our climate.
93
259796
3881
với các rủi ro to lớn về khí hậu.
04:23
Concentrations of greenhouse gases
94
263677
2047
Hàm lượng khí nhà kính
04:25
in the atmosphere are already
95
265724
2918
trong không khí đã
04:28
higher than they've been for millions of years.
96
268642
3634
cao hơn cách đây hàng triệu năm.
04:32
If we go on increasing those concentrations,
97
272276
3638
Nếu chúng ta tiếp tục tăng hàm lượng này
04:35
we risk temperatures over the next century or so
98
275914
3374
chúng ta gây rủi ro cho nhiệt độ trong thế kỉ tới hoặc đến nỗi
04:39
that we have not seen on this planet
99
279288
1617
chúng ta chưa từng thấy trên hành tinh này
04:40
for tens of millions of years.
100
280905
3205
trong 10 triệu năm.
04:44
We've been around as Homo sapiens —
101
284110
2126
Chúng ta là Loài người-
04:46
that's a rather generous definition, sapiens —
102
286236
3171
đó là định nghĩa hơi chung, sapiens: thông minh -
04:49
for perhaps a quarter of a million years, a quarter of a million.
103
289407
2803
vì có lẽ 1/4 triệu năm 1/4 của 1 triệu.
04:52
We risk temperatures we haven't seen
104
292210
1231
Chúng ta gây rủi ro
04:53
for tens of millions of years over a century.
105
293441
4739
cho nhiệt độ chưa từng thấy trong 10 triệu năm qua chỉ trong 1 thế kỉ.
04:58
That would transform the relationship
106
298180
2070
Điều đó sẽ làm biến đổi mối quan hệ
05:00
between human beings and the planet.
107
300250
4229
giữa loài người và hành tinh.
05:04
It would lead to changing deserts,
108
304479
4651
Sẽ dẫn đến việc thay đổi sa mạc,
05:09
changing rivers, changing patterns of hurricanes,
109
309130
3190
thay đổi sông, và loại hình bão,
05:12
changing sea levels,
110
312320
1238
thay đổi mực nước biển,
05:13
hundreds of millions of people,
111
313558
2643
hàng trăm triệu người,
05:16
perhaps billions of people who would have to move,
112
316201
3229
có lẽ là hàng tỉ người phải rời đi,
05:19
and if we've learned anything from history,
113
319430
1923
và nếu chúng ta đã học gì đó từ lịch sử,
05:21
that means severe and extended conflict.
114
321353
2312
điều đó có nghĩa là xung đột gây gắt và kéo dài.
05:23
And we couldn't just turn it off.
115
323665
1878
Và chúng ta không thể chỉ là tắt nó đi
05:25
You can't make a peace treaty with the planet.
116
325543
2430
Bạn không thể tạo ra hiệp ước hòa bình với hành tinh
05:27
You can't negotiate with the laws of physics.
117
327973
2227
Bạn không thể đàm phán với định luật vật lý
05:30
You're in there. You're stuck.
118
330200
1715
Bạn ở trong đó. Bạn bị mắc kẹt.
05:31
Those are the stakes we're playing for,
119
331915
1676
Chúng ta đang đánh cược
05:33
and that's why we have to make this second transformation,
120
333591
2722
những điều trên và đó là lý do chúng ta phải làm sự biến
05:36
the climate transformation,
121
336313
1640
đổi thứ 2 này, biến đổi về khí hậu,
05:37
and move to a low-carbon economy.
122
337953
2383
và tiến đến nền kinh tế sử dụng ít carbon.
05:40
Now, the first of these transformations
123
340336
2378
Hiện giờ, cuộc biến đổi đầu tiên rốt cuộc
05:42
is going to happen anyway.
124
342714
1081
cũng sắp sửa xảy ra.
05:43
We have to decide whether to do it well or badly,
125
343795
1849
Chúng ta phải quyết đinh nên làm tốt
05:45
the economic, or structural, transformation.
126
345644
2818
hay làm xấu, cuộc biến đổi về kinh tế hay cơ cấu.
05:48
But the second of the transformations,
127
348462
1890
Nhưng cuộc biến đổi thứ hai,
05:50
the climate transformations, we have to decide to do.
128
350352
4114
biến đổi về khí hậu, chúng ta nhất địh phải làm.
05:54
Those two transformations face us
129
354466
2219
Hai cuộc biến đổi này thách thức chúng ta
05:56
in the next two decades.
130
356685
2173
trong 2 thập kỷ tới.
05:58
The next two decades are decisive
131
358858
3213
Hai thập kỷ tới quyết định
06:02
for what we have to do.
132
362071
2715
những điều ta phải làm.
06:04
Now, the more I've thought about this,
133
364786
1519
Bây giờ, càng nghĩ nhiều về
06:06
the two transformations coming together,
134
366305
2104
2 sự biến đổi đến cùng nhau này,
06:08
the more I've come to realize
135
368409
1547
tôi càng nhận ra nhiều hơn
06:09
that this is an enormous opportunity.
136
369956
2952
rằng đây là cơ hội to lớn.
06:12
It's an opportunity which we can use
137
372908
2227
Là cơ hội mà chúng ta có thể sử dùng
06:15
or it's an opportunity which we can lose.
138
375135
3397
hoặc là cơ hội chúng ta có thể đánh mất.
06:18
And let me explain through those three key areas
139
378532
2723
Đẻ tôi giải thích qua 3 khía cạnh chính
06:21
that I've identified: cities, energy and land.
140
381255
2710
mà tôi vừa xác định: thành phố, năng lượng, và đất đai.
06:23
And let me start with cities.
141
383965
2054
Và tôi xin bắt đầu với các thành phố.
06:26
I've already described the problems of Beijing:
142
386019
4033
Tôi đã miêu tả các vấn đề của Bắc Kinh:
06:30
pollution, congestion, waste and so on.
143
390052
2846
ô nhiễm, tắc nghẽn, rác thải và v.v.
06:32
Surely we recognize that in many of our cities
144
392898
3690
Chắc chắn chúng ta nhận thấy điều này ở nhiều thành phố
06:36
around the world.
145
396588
1259
trên thế giới.
06:37
Now, with cities, like life but particularly cities,
146
397847
2925
Bây giờ, đôii với các thành phố cũng như với cuộc sống
06:40
you have to think ahead.
147
400772
3064
bạn phải suy tính trước, tuy rằng chúng có những nét riêng,
06:43
The cities that are going to be built —
148
403836
1414
Các thành phố sắp được xây -
06:45
and there are many, and many big ones —
149
405250
2156
và có nhiều, nhiều thành phố lớn-
06:47
we have to think of how to design them
150
407406
1464
chúng ta phải nghĩ cách thiết kế chúng
06:48
in a compact way
151
408870
1351
theo cách gọn hơn
06:50
so we can save travel time and we can save energy.
152
410221
3443
để tiết kiệm thời gian di chuyển và tiết kiệm năng lượng.
06:53
The cities that already are there, well established,
153
413664
3915
Các thành phố đã được xây dựng tốt,
06:57
we have to think about renewal and investment in them
154
417579
3071
ta phải nghĩ cách làm mới và đầu tư cho chúng
07:00
so that we can connect ourselves much better
155
420650
2778
để chúng ta kết nối nhau tốt hơn
07:03
within those cities, and make it easier,
156
423428
2392
giữa các thành phố, dễ dàng hơn,
07:05
encourage more people, to live closer to the center.
157
425820
3591
khuyến khích nhiều người, sống gần trung tâm hơn.
07:09
We've got examples building around the world
158
429411
2410
Chúng ta có các tòa nhà mẫu khắp thế giới xây
07:11
of the kinds of ways in which we can do that.
159
431821
2292
theo những cách mà chúng ta có thể làm điều đó.
07:14
The bus rapid transport system in Bogotá in Colombia
160
434113
4018
Hệ thống vận chuyển nhanh chóng bằng xe buýt ở Bogotá, Colombia
07:18
is a very important case of how to move around
161
438131
2632
là ví dụ rất quan trọng về cách di chuyển
07:20
safely and quickly in a non-polluting way
162
440763
2570
an toàn và nhanh chóng mà không gây ô nhiễm
07:23
in a city: very frequent buses,
163
443333
3195
trong 1 thành phố: những chuyến xe buýt thường xuyên
07:26
strongly protected routes, the same service, really,
164
446528
2937
hành trình được đảm bảo chắn chắn, dịch vụ như nhau, thật sự
07:29
as an underground railway system,
165
449465
2091
giống như hệ thống tàu điện ngầm,
07:31
but much, much cheaper
166
451556
1811
nhưng rẻ, rẻ hơn nhiều
07:33
and can be done much more quickly,
167
453367
2408
và có thể được triển khai nhanh hơn,
07:35
a brilliant idea in many more cities
168
455775
1895
1 ý tưởng thông minh ở nhiều thành phố
07:37
around the world that's developing.
169
457670
2036
đang phát triển khắp thế giới
07:39
Now, some things in cities do take time.
170
459706
1901
Giờ đây, một số vấn đề của thành phố
07:41
Some things in cities can happen much more quickly.
171
461607
3053
là tốn thời gian. Một số điều có thể xảy ra nhanh hơn.
07:44
Take my hometown, London.
172
464660
2104
Lấy London, quê tôi làm ví dụ.
07:46
In 1952, smog in London killed 4,000 people
173
466764
5288
Năm 1952, sương mù có lẫn khói ở London giết chết 4,000 người
07:52
and badly damaged the lives of many, many more.
174
472052
2694
và thiệt hại nặng về tính mạng, và nhiều nhiều nữa.
07:54
And it happened all the time.
175
474746
1350
Và điều đó luôn luôn diễn ra.
07:56
For those of you live outside London in the U.K.
176
476096
2502
Những ai sống bên ngoài London, Anh Quốc sẽ nhớ rằng
07:58
will remember it used to be called The Smoke.
177
478598
2193
London đã từng được gọi là The Smoke.
08:00
That's the way London was.
178
480791
1676
Đó đã từng chính là London.
08:02
By regulating coal, within a few years
179
482467
2082
Bằng việc điều chỉnh dùng than đá,
08:04
the problems of smog were rapidly reduced.
180
484549
3088
trong vài năm, vấn đề về sương lẫn khói nhanh chóng giảm xuống.
08:07
I remember the smogs well.
181
487637
1555
Tôi nhớ khói lẫn sương mù khá rõ.
08:09
When the visibility dropped to [less] than
182
489192
2723
Khi tầm nhìn giảm xuống [dưới]
08:11
a few meters,
183
491915
1993
1 vài mét,
08:13
they stopped the buses and I had to walk.
184
493908
1856
người ta cấm xe buýt, tôi phải đi bộ.
08:15
This was the 1950s.
185
495764
2058
Đó là những năm 1950.
08:17
I had to walk home three miles from school.
186
497822
3898
Tôi đã đi bộ về nhà từ trường hết 3 dặm.
08:21
Again, breathing was a hazardous activity.
187
501720
3569
Một lần nữa, thở là 1 hoạt động nguy hiểm.
08:25
But it was changed. It was changed by a decision.
188
505289
2678
Nhưng điều đó đã thay đổi. Thay đổi do 1 quyết định.
08:27
Good decisions can bring good results,
189
507967
3169
Các quyết định tốt, có thể mang đến kết quả tốt,
08:31
striking results, quickly.
190
511136
2365
kết quả nổi bật, nhanh chóng.
08:33
We've seen more: In London, we've introduced the congestion charge,
191
513501
2993
Chúng ta thấy nhiều hơn: ở London, phí ùn tắt được áp dụng,
08:36
actually quite quickly and effectively,
192
516494
2706
thực ra khá nhanh và hiệu quả
08:39
and we've seen great improvements
193
519200
1620
và ta thấy sự cải thiện đáng kể
08:40
in the bus system, and cleaned up the bus system.
194
520820
3962
ở hệ thống xe buýt, và làm sạch hệ thống xe buýt.
08:44
You can see that the two transformations I've described,
195
524782
3120
Bạn có thể thấy, trong 2 chuyển biến mà tôi vừa mô tả
08:47
the structural and the climate,
196
527902
1956
cấu trúc và khí hậu,
08:49
come very much together.
197
529858
2632
đến cùng nhau.
08:52
But we have to invest. We have to invest in our cities,
198
532490
2933
Nhưng chúng ta phải đầu tư. Phải đầu tư cho thành phố mình,
08:55
and we have to invest wisely, and if we do,
199
535423
2533
và phải đầu tư một cách thông minh, và nếu làm vậy,
08:57
we'll see cleaner cities, quieter cities, safer cities,
200
537956
4536
ta sẽ thấy thành phố sạch hơn, yên tĩnh hơn, an toàn hơn,
09:02
more attractive cities, more productive cities,
201
542492
2657
hấp dẫn hơn, hiệu quả hơn,
09:05
and stronger community in those cities —
202
545149
2767
và kết nối mạnh hơn ở những thành phố này-
09:07
public transport, recycling, reusing,
203
547916
2248
giao thông công cộng, tái chế, tái sử dụng
09:10
all sorts of things that bring communities together.
204
550164
4049
tất cả những điều mang cộng đồng lại gần nhau.
09:14
We can do that, but we have to think,
205
554213
1857
Ta có thể làm được, nhưng mà phải nghĩ,
09:16
we have to invest, we have to plan.
206
556070
2280
phải đầu tư, phải lên kế hoạch.
09:18
Let me turn to energy.
207
558350
2171
Để tôi chuyển sang phần năng lượng.
09:20
Now, energy over the last 25 years
208
560521
3222
Bây giờ, năng lượng trong 25 năm qua
09:23
has increased by about 50 percent.
209
563743
2236
đã tăng khoảng 50%.
09:25
Eighty percent of that comes from fossil fuels.
210
565979
2617
80% là nhiên liệu hóa thạch.
09:28
Over the next 20 years,
211
568596
1658
Trong 20 năm tới,
09:30
perhaps it will increase by another 40 percent or so.
212
570254
3776
có lẽ sẽ giảm đi 40% gì đó.
09:34
We have to invest strongly in energy,
213
574030
2534
Chúng ta phải đầu tư mạnh về năng lượng,
09:36
we have to use it much more efficiently,
214
576564
3274
phải sử dụng năng lượng hiệu quả hơn,
09:39
and we have to make it clean.
215
579838
1688
và phải làm cho năng lượng sạch.
09:41
We can see how to do that.
216
581526
1330
Chúng ta có thể thấy cách làm điều này.
09:42
Take the example of California.
217
582856
1904
Lấy ví dụ từ California.
09:44
It would be in the top 10 countries in the world
218
584760
2610
Nó có thể là 10 nước đứng đầu thế giới
09:47
if it was independent.
219
587370
2543
nếu nó là quốc gia độc lập.
09:49
I don't want to start any —
220
589913
2565
Tôi không muốn bắt đầu bất cứ điều gì-
09:52
(Laughter)
221
592478
3498
(Cười)
09:55
California's a big place.
222
595976
1845
California là 1 nơi rộng lớn.
09:57
(Laughter)
223
597821
2048
(Cười)
09:59
In the next five or six years,
224
599869
2741
Trong 5-6 năm tới,
10:02
they will likely move from
225
602610
2714
Nó có thể sẽ chuyển
10:05
around 20 percent in renewables —
226
605324
2239
từ khoảng 20% năng lượng tái tạo-
10:07
wind, solar and so on —
227
607563
1757
sức gió, mặt trời và v.v-
10:09
to over 33 percent,
228
609320
2473
lên đến 33%,
10:11
and that would bring California back
229
611793
2439
và điều đó sẽ mang California trở lại
10:14
to greenhouse gas emissions in 2020
230
614232
2533
thành nơi thải khí nhà kính vào năm 2020
10:16
to where they were in 1990,
231
616765
1957
về lại năm 1990,
10:18
a period when the economy in California
232
618722
1744
thời kỳ khi nền kinh tế ở đây
10:20
would more or less have doubled.
233
620466
1432
ít nhiều tăng gấp đôi.
10:21
That's a striking achievement.
234
621898
1450
Đó là thành tựu đáng kể.
10:23
It shows what can be done.
235
623348
1483
Nó cho thấy điều gì có thể làm.
10:24
Not just California — the incoming government of India
236
624831
3307
Không chỉ California - chính phủ mới của Ấn Độ
10:28
is planning to get solar technology
237
628138
3026
đang có kế hoạch lấy công nghệ năng lượng mặt trời
10:31
to light up the homes
238
631164
1372
để làm điện sinh hoạt
10:32
of 400 million people
239
632536
1710
thắp sáng cho khoảng 400 triệu người
10:34
who don't have electricity in India.
240
634246
2065
chưa có điện dùng ở Ấn Độ.
10:36
They've set themselves a target of five years.
241
636311
2480
Họ tự đưa ra mục tiêu 5 năm.
10:38
I think they've got a good chance of doing that.
242
638791
3229
Tôi nghĩ họ có 1 cơ hội tốt để làm điều đó.
10:42
We'll see, but what you're seeing now
243
642020
2659
Hãy chờ xem, nhưng điều bạn đang thấy
10:44
is people moving much more quickly.
244
644679
2311
là con người di chuyển quá nhanh.
10:46
Four hundred million, more than the population
245
646990
1734
400 triệu người, hơn cả dân số
10:48
of the United States.
246
648724
2126
của Hoa Kỳ.
10:50
Those are the kinds of ambitions now
247
650850
2093
Đó là những hoài bão
10:52
people are setting themselves
248
652943
1706
mà bây giờ người ta đang đặt ra cho chính mình
10:54
in terms of rapidity of change.
249
654649
4480
khi nói về tính nhanh chóng của sự thay đổi.
10:59
Again, you can see
250
659129
1970
Một lần nữa, bạn có thể thấy
11:01
good decisions can bring quick results,
251
661099
1781
những quyết định hay mang đến kết quả nhanh chóng,
11:02
and those two transformations, the economy and the structure
252
662880
3033
và 2 sự chuyển biến, về nền kinh tế và cấu trúc,
11:05
and the climate and the low carbon,
253
665913
1991
và khí hậu và hàm lượng carbon thấp,
11:07
are intimately intertwined.
254
667904
2543
gắn bó với nhau mật thiết.
11:10
Do the first one well, the structural,
255
670447
1822
Thực hiện tốt điều đầu tiên.
11:12
the second one on the climate
256
672269
1981
về mặt cấu trúc, cái thứ 2 về khí hậu
11:14
becomes much easier.
257
674250
3182
sẽ trở nên dễ dàng hơn.
11:17
Look at land,
258
677432
1789
Hãy nhìn vào đất đai,
11:19
land and particularly forests.
259
679221
2588
đất đai đặc biệt là rừng.
11:21
Forests are the hosts to valuable
260
681809
3060
Rừng là ngôi nhà
11:24
plant and animal species.
261
684869
2529
của cây cối và các loài động vật có giá trị.
11:27
They hold water in the soil
262
687398
2348
Chúng giúp giữ nước trong đất
11:29
and they take carbon dioxide out of the atmosphere,
263
689746
2918
và lấy đi CO2 khỏi khí quyển,
11:32
fundamental to the tackling of climate change.
264
692664
3069
là yếu tố cơ bản giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu.
11:35
But we're losing our forests.
265
695733
2232
Nhưng chúng ta đang mất rừng.
11:37
In the last decade, we've lost a forest area
266
697965
2827
Trong thập kỷ vừa qua, chúng ta mất diện tích rừng
11:40
the size of Portugal,
267
700792
2143
bằng với diện tích của Bồ Đào Nha,
11:42
and much more has been degraded.
268
702935
2463
và nhiều nơi còn xuống cấp nặng.
11:45
But we're already seeing
269
705398
1755
Nhưng chúng ta đang thấy
11:47
that we can do so much about that.
270
707153
2407
rằng chúng ta có thể làm nhiều hơn để cải thiện việc này.
11:49
We can recognize the problem, but we can also
271
709560
2037
Ta có thể nhận ra vấn đề, nhưng cũng có thể
11:51
understand how to tackle it.
272
711597
2114
biết được cách giải quyết nó.
11:53
In Brazil, the rate of deforestation
273
713711
2655
Ở Brazil, tỉ lệ chặt phá rừng
11:56
has been reduced by 70 percent
274
716366
2017
giảm xuống 70%
11:58
over the last 10 years.
275
718383
2562
trong 10 năm qua.
12:00
How? By involving local communities,
276
720945
2985
Bằng cách nào? Bằng sự tham gia của cộng đồng địa phương,
12:03
investing in their agriculture and their economies,
277
723930
2821
đầu tư vào nông nghiệp và kinh tế của họ
12:06
by monitoring more carefully,
278
726751
2100
bằng cách giám sát cẩn trọng hơn,
12:08
by enforcing the law more strictly.
279
728851
3645
bằng thực thi luật pháp nghiêm ngặt hơn.
12:12
And it's not just stopping deforestation.
280
732496
1890
Và điều đó không chỉ là dừng chặt phá rừng.
12:14
That's of course of first and fundamental importance,
281
734386
2441
Dĩ nhiên điều quan trọng đầu tiên và cơ bản
12:16
but it's also regrading degraded land,
282
736827
3622
nhưng cũng xem xét đến đất đai bị bạc màu,
12:20
regenerating, rehabilitating degraded land.
283
740449
4400
tái tạo, phục hồi đất bạc màu.
12:24
I first went to Ethiopia in 1967.
284
744849
3880
Tôi đến Ethiopia lần đầu năm 1967.
12:28
It was desperately poor. In the following years,
285
748729
2475
Nước này nghèo hết sức. Trong những năm tiếp theo
12:31
it suffered devastating famines
286
751204
1746
lại chịu 1 nạn đói khủng khiếp
12:32
and profoundly destructive social conflict.
287
752950
3856
và mâu thuẫn xã hội tiêu cực 1 cách sâu sắc.
12:36
Over the last few years, actually more than a few,
288
756806
2834
Trong vài năm qua, thực sự là hơn
12:39
Ethiopia has been growing much more rapidly.
289
759640
2925
Ethiopia đang tăng trưởng nhanh hơn.
12:42
It has ambitions to be a middle-income country
290
762565
1890
Với mong muốn trở thành nước có thu nhập trung bình
12:44
15 years from now
291
764455
2505
trong vòng 15 năm tới kể từ bây giờ
12:46
and to be carbon neutral.
292
766960
2243
và thải carbon trung bình.
12:49
Again, I think it's a strong ambition
293
769203
3048
Một lần nữa, tôi nghĩ đó là 1 hoài bão lớn lao
12:52
but it is a plausible one.
294
772251
2295
nhưng là chính đáng.
12:54
You're seeing that commitment there.
295
774546
1411
Bạn đang thấy rằng cam kết ở đó.
12:55
You're seeing what can be done.
296
775957
1266
Bạn đang thấy điều cần làm
12:57
Ethiopia is investing in clean energy.
297
777223
2565
Ethiopia đang đầu tư năng lượng sạch.
12:59
It's working in the rehabilitation of land.
298
779788
3622
Nước này đang thực hiện cải tạo đất.
13:03
In Humbo, in southwest Ethiopia,
299
783410
2430
Ở Humbo, miền Tây Nam của Ethiopia,
13:05
a wonderful project
300
785840
1417
có 1 dự án tuyệt vời
13:07
to plant trees on degraded land
301
787257
2183
thực hiện trồng cây trên đất bạc màu
13:09
and work with local communities
302
789440
1620
và làm việc với dân địa phương
13:11
on sustainable forest management
303
791060
2449
về quản lý rừng bền vững
13:13
has led to big increases in living standards.
304
793509
3041
đã đưa đến sự gia tăng về mức sống.
13:16
So we can see, from Beijing to London,
305
796550
3864
Do vậy ta thấy rằng, từ Bắc Kinh đến London,
13:20
from California to India,
306
800414
2289
từ California đến Ấn Độ,
13:22
from Brazil to Ethiopia,
307
802703
3127
từ Brazil đến Ethiopia.
13:25
we do understand
308
805830
1609
chúng ta quá hiểu
13:27
how to manage those two transformations,
309
807439
2205
cách quản lý 2 chuyển biến này
13:29
the structural and the climate.
310
809644
1929
cấu trúc và khí hậu.
13:31
We do understand how to manage those well.
311
811573
4179
Chúng ta quá hiểu cách quản lý tốt 2 việc này
13:35
And technology is changing very rapidly.
312
815752
2778
Và công nghệ đang thay đổi nhanh chóng.
13:38
I don't have to list all those things
313
818530
2407
Tôi không phải liệt kê chúng ra đây
13:40
to an audience like this,
314
820937
1891
cho 1 khán giả như thế này,
13:42
but you can see the electric cars,
315
822828
2294
nhưng bạn có thể thấy xe hơi điện,
13:45
you can see the batteries using new materials.
316
825122
3084
bạn có thể thấy pin sử dụng năng lượng mới
13:48
You can see that we can manage remotely now
317
828206
2395
Bạn có thể thấy ta có thể quản lý từ xa lúc này
13:50
our household appliances on our mobile phones when we're away.
318
830601
3555
các thiết bị gia dụng, điện thoại di động khi ta đi xa
13:54
You can see better insulation.
319
834156
1807
Bạn có thể thấy tính cách ly tốt hơn.
13:55
And there's much more coming.
320
835963
1923
Và nhiều thứ nữa đang đến.
13:57
But, and it's a big but,
321
837886
2397
Nhưng đó là điều to lớn nhưng mà
14:00
the world as a whole
322
840283
1609
thế giới nói chung
14:01
is moving far too slowly.
323
841892
2778
đang chuyển biến quá chậm.
14:04
We're not cutting emissions in the way we should.
324
844670
2542
Chúng ta không cắt giảm khí thải theo cách chúng ta phải làm
14:07
We're not managing those structural transformations
325
847212
2711
Chúng ta không quản lý các chuyển biến về cấu trúc
14:09
as we can.
326
849923
2229
như chúng ta có thể làm.
14:12
The depth of understanding of the immense risks of climate change
327
852152
3239
Mức độ hiểu biết sâu về các rủi ro tiềm tàng
14:15
are not there yet.
328
855391
3579
về biến đổi khí hậu vẫn chưa hiện hữu.
14:18
The depth of understanding
329
858970
2131
Hiểu biết sâu
14:21
of the attractiveness of what we can do
330
861101
2485
về sự hấp dẫn của việc chúng ta có thể làm
14:23
is not there yet.
331
863586
3664
vẫn chưa hiện hữu.
14:27
We need political pressure to build.
332
867250
3498
Chúng ta cần áp lực chính trị để xây dựng.
14:30
We need leaders to step up.
333
870748
3532
Chúng ta cần các nhà lãnh đạo bước lên.
14:34
We can have better growth,
334
874280
3499
Chúng ta phải tăng trưởng tốt hơn,
14:37
better climate, a better world.
335
877779
4207
khí hậu tốt hơn, thế giới tốt đẹp hơn.
14:41
We can make,
336
881986
1812
Chúng ta có thể làm,
14:43
by managing those two transformations well,
337
883798
2780
bằng cách quản lý tốt 2 chuyển biến,
14:46
the next 100 years the best of centuries.
338
886578
4288
trong 100 năm tới - thế kỉ tốt nhất.
14:50
If we make a mess of it,
339
890866
1227
Nếu chúng ta làm rối tung lên,
14:52
we, you and me, if we make a mess of it,
340
892093
3147
chúng ta, bạn, tôi, nếu chúng ta làm rối tung
14:55
if we don't manage those transformations properly,
341
895240
2473
nếu chúng ta không quản lý những chuyển biến hợp lý
14:57
it will be, the next 100 years
342
897713
2891
trong 100 năm tới, sẽ là
15:00
will be the worst of centuries.
343
900604
2731
sẽ là thế kỉ tồi tệ nhất.
15:03
That's the major conclusion
344
903335
1892
Đó là kết luận chính
15:05
of the report on the economy and climate
345
905227
3131
của báo cáo về kinh tế và khí hậu
15:08
chaired by ex-President Felipe Calderón of Mexico,
346
908358
3869
do cựu Tổng thống Felipe Calderón của Mexico,
15:12
and I co-chaired that with him,
347
912227
2180
và tôi đồng chủ trì với ông,
15:14
and we handed that report yesterday
348
914407
1953
và chúng tôi đã nộp báo cáo này hôm qua
15:16
here in New York, in the United Nations Building
349
916360
2990
ở New York, trong tòa nhà LHQ
15:19
to the Secretary-General of the U.N.,
350
919350
1472
cho Tổng thư ký LHQ
15:20
Ban Ki-moon.
351
920822
1266
Ban Ki-moon.
15:22
We know that we can do this.
352
922088
4105
Chúng ta biết chúng ta có thể làm điều này.
15:26
Now, two weeks ago,
353
926193
3382
2 tuần trước
15:29
I became a grandfather for the fourth time.
354
929575
3400
Tôi lên chức ông ngoại, lần thứ 4
15:32
Our daughter —
355
932975
2132
con gái của tôi -
15:35
(Baby cries) (Laughter) (Applause) —
356
935107
10603
(Trẻ khóc) (Tiếng cười)(Vỗ tay)
15:45
Our daughter gave birth to Rosa here in New York
357
945710
2911
Con gái tôi sinh bé Rosa ở New York
15:48
two weeks ago. Here are Helen and Rosa.
358
948621
3005
2 tuần trước. Đây là Helen và Rosa.
15:51
(Applause)
359
951626
4489
(Vỗ tay)
15:58
Two weeks old.
360
958870
2968
2 tuần tuổi.
16:01
Are we going to look our grandchildren in the eye
361
961838
5687
Chúng ta có đang nhìn vào mắt cháu mình
16:07
and tell them that we understood the issues,
362
967525
3747
và nói chúng rằng ta đã hiểu các vấn đề
16:11
that we recognized the dangers and the opportunities,
363
971272
3318
ta đã nhận ra nguy hiểm và cơ hội
16:14
and still we failed to act?
364
974590
4241
và vẫn không hành động?
16:18
Surely not. Let's make the next 100 years
365
978831
3479
Chắc chắn không. Hãy làm cho 100 năm tới
16:22
the best of centuries.
366
982310
1806
là thế kỷ tốt nhất.
16:24
(Applause)
367
984116
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7