Jeff Hawkins: How brain science will change computing

Jeff Hawkins nói về cách mà khoa học về bộ não thay đổi tin học

207,135 views

2007-05-23 ・ TED


New videos

Jeff Hawkins: How brain science will change computing

Jeff Hawkins nói về cách mà khoa học về bộ não thay đổi tin học

207,135 views ・ 2007-05-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoa Nguyen Reviewer: Dang Trang Nguyen
00:25
I do two things:
0
25476
1151
Tôi làm hai việc. Tôi thiết kế máy tính di động và tôi nghiên cứu não bộ.
00:26
I design mobile computers and I study brains.
1
26651
2118
00:28
Today's talk is about brains and -- (Audience member cheers)
2
28793
2930
Và buổi nói chuyện hôm nay là về bộ não và,
00:31
Yay! I have a brain fan out there.
3
31747
1817
ê, ngoài kia có một fan của não kìa.
00:33
(Laughter)
4
33588
3147
(Cười)
Tôi sẽ, nếu chiếu được slide đầu tiên lên đây,
00:36
If I could have my first slide,
5
36759
1555
và bạn sẽ thấy tựa bài nói và hai chỗ mà tôi làm việc.
00:38
you'll see the title of my talk and my two affiliations.
6
38338
2849
00:41
So what I'm going to talk about is why we don't have a good brain theory,
7
41211
3468
Thế thì tôi định bàn về tại sao ta không có một lý thuyết tốt về não bộ.
00:44
why it is important that we should develop one
8
44703
2277
Vì sao phát triển một lý thuyết như vậy quan trọng và ta có thể làm được gì.
00:47
and what we can do about it.
9
47004
1483
00:48
I'll try to do all that in 20 minutes.
10
48511
1824
Tôi sẽ thử giải thích trong vòng 20 phút tới. Tôi có 2 chỗ làm.
00:50
I have two affiliations.
11
50359
1151
00:51
Most of you know me from my Palm and Handspring days,
12
51534
2532
Hầu hết các bạn biết tôi từ những ngày ở Palm và Handspring,
00:54
but I also run a nonprofit scientific research institute
13
54090
2683
nhưng tôi cũng điều hành một viện nghiên cứu phi lợi nhuận
00:56
called the Redwood Neuroscience Institute in Menlo Park.
14
56797
2632
gọi là Viện Khoa học Thần kinh Redwood ở Menlo Park,
00:59
We study theoretical neuroscience and how the neocortex works.
15
59453
3388
và chúng tôi nghiên cứu khoa học thần kinh lý thuyết,
và bọn tôi nghiên cứu cách vỏ não (neocortex) hoạt động.
01:02
I'm going to talk all about that.
16
62865
1598
Tôi sẽ nói về cái đó.
01:04
I have one slide on my other life, the computer life,
17
64487
2745
Tôi có một slide về cuộc sống kia của tôi, cuộc đời máy tính, đó là slide này.
01:07
and that's this slide here.
18
67256
1301
01:08
These are some of the products I've worked on over the last 20 years,
19
68581
3268
Đây là vài sản phẩm mà tôi đã làm trong 20 năm qua,
01:11
starting from the very original laptop
20
71873
1842
bắt đầu từ chiếc laptop nguyên thủy nhất cho đến những máy tablet đầu tiên
01:13
to some of the first tablet computers
21
73739
1787
01:15
and so on, ending up most recently with the Treo,
22
75550
2298
và cứ thế, gần đây nhất là máy điện thoại Treo,
01:17
and we're continuing to do this.
23
77872
1532
và chúng tôi cứ tiếp tục làm chuyện này.
01:19
I've done this because I believe mobile computing
24
79428
2301
Và tôi làm điều này bởi vì tôi thực sự tin rằng tính toán di động
01:21
is the future of personal computing,
25
81753
1724
là tương lai của tính toán cá nhân, và tôi cố làm cho thế giới
01:23
and I'm trying to make the world a little bit better
26
83501
2454
tốt hơn một chút bằng việc thực hiện những thứ này.
01:25
by working on these things.
27
85979
1296
01:27
But this was, I admit, all an accident.
28
87299
1874
Nhưng phải thú nhận rằng chuyện này là tình cờ thôi.
01:29
I really didn't want to do any of these products.
29
89197
2308
Thật ra tôi đâu có muốn làm bất kì sản phẩm nào
01:31
Very early in my career
30
91529
1382
và khi bắt đầu sự nghiệp tôi đã quyết định
01:32
I decided I was not going to be in the computer industry.
31
92935
2690
là sẽ không theo đuổi công nghiệp máy tính.
01:35
Before that, I just have to tell you
32
95649
1721
Và trước khi tôi kể về chuyện đó, tôi chỉ phải nói với bạn
01:37
about this picture of Graffiti I picked off the web the other day.
33
97394
3108
tấm hình nhỏ kia là một bức graffiti tôi lấy trên mạng hôm trước.
01:40
I was looking for a picture for Graffiti that'll text input language.
34
100526
3253
Tôi đang ngắm bức graffiti, dòng chữ nhỏ về ngôn ngữ nhập liệu
01:43
I found a website dedicated to teachers who want to make script-writing things
35
103803
3689
và tôi thấy một website ngợi khen những giáo viên muốn làm những thứ này,
bạn biết đó, viết mã trên đầu bảng đen,
01:47
across the top of their blackboard,
36
107516
1674
01:49
and they had added Graffiti to it, and I'm sorry about that.
37
109214
2833
và họ đã thêm graffiti vô đó, và tôi xin lỗi về chuyện đó.
01:52
(Laughter)
38
112071
2247
(Cười)
01:54
So what happened was,
39
114342
1300
Chuyện xảy ra là, khi tôi còn trẻ và mới tốt nghiệp trường kĩ sư,
01:55
when I was young and got out of engineering school at Cornell in '79,
40
115666
4899
ở Cornell năm 79, tôi quyết định là đi làm cho Intel.
02:00
I went to work for Intel and was in the computer industry,
41
120589
3187
02:03
and three months into that, I fell in love with something else.
42
123800
3402
Tôi làm trong ngành công nghiệp máy tính, và sau ba tháng,
tôi xiêu lòng với một thứ khác, và tôi nói, "Mình chọn nghề sai rồi,"
02:07
I said, "I made the wrong career choice here,"
43
127226
3044
02:10
and I fell in love with brains.
44
130294
2239
và tôi trở nên yêu bộ não.
02:12
This is not a real brain.
45
132557
1533
Đây không phải là não thật. Đây là bức tranh của não, vẽ theo nét.
02:14
This is a picture of one, a line drawing.
46
134114
2719
02:16
And I don't remember exactly how it happened,
47
136857
2119
Nhưng tôi không còn nhớ chính xác nó xảy ra thế nào nữa,
02:19
but I have one recollection, which was pretty strong in my mind.
48
139000
3515
nhưng tôi có một hồi ức rất mạnh trong tâm trí.
02:22
In September of 1979,
49
142539
1610
Vào tháng 9 năm 1979, tờ Scientific America có ra một số
02:24
Scientific American came out with a single-topic issue about the brain.
50
144173
3364
với một chủ đề duy nhất về bộ não. Và nó rất hay.
02:27
It was one of their best issues ever.
51
147561
1938
Đó là một trong những số hay nhất từ trước tới giờ. Và họ đã bàn về neuron
02:29
They talked about the neuron, development, disease, vision
52
149523
2947
và sự phát triển, về bệnh tật, về tầm nhìn và mọi thứ
02:32
and all the things you might want to know about brains.
53
152494
2596
mà bạn muốn biết về bộ não. Rất là ấn tượng.
02:35
It was really quite impressive.
54
155114
1502
02:36
One might've had the impression we knew a lot about brains.
55
156640
2772
Người ta thường hay có ấn tượng là chúng ta đã biết rất nhiều về não.
02:39
But the last article in that issue was written by Francis Crick of DNA fame.
56
159436
4195
Nhưng bài báo cuối của số đó do Francis Crick, người nổi tiếng nhờ DNA, viết.
02:43
Today is, I think, the 50th anniversary of the discovery of DNA.
57
163655
3024
Tôi nghĩ hôm này là ngày kỉ niệm 50 năm khám phá ra DNA.
02:46
And he wrote a story basically saying, this is all well and good,
58
166703
3075
Và ông ấy đã viết một câu chuyện nói đơn giản rằng,
à, thật ra thì hay đó, nhưng bạn biết gì không,
02:49
but you know, we don't know diddly squat about brains,
59
169802
2743
là chúng ta không biết một chút gì về bộ não
02:52
and no one has a clue how they work,
60
172569
1739
và không ai có ý niệm gì về cách nó hoạt động,
02:54
so don't believe what anyone tells you.
61
174332
1866
vậy thì đừng có tin những gì người khác nói với bạn.
02:56
This is a quote from that article, he says:
62
176222
2165
Đây là câu trích trong bài viết đó. Ông ấy nói, "Cái đang thiếu rõ ràng nhất,"
02:58
"What is conspicuously lacking" -- he's a very proper British gentleman --
63
178411
4293
ông ấy là đúng là một quý ông Anh quốc đích thực nên mới nói, "Cái đang thiếu rõ ràng nhất
03:02
"What is conspicuously lacking is a broad framework of ideas
64
182728
2830
là một cơ cấu khái quát của các ý tưởng để diễn giải các cách tiếp cận khác nhau."
03:05
in which to interpret these different approaches."
65
185582
2352
03:07
I thought the word "framework" was great.
66
187958
1968
Tôi nghĩ rằng dùng từ "cơ cấu" là rất hay.
03:09
He didn't say we didn't have a theory.
67
189950
1817
Ông ấy không nói là chúng ta thậm chí còn không có một lý thuyết.
03:11
He says we don't even know how to begin to think about it.
68
191791
2725
Ông nói là chúng ta thậm chí còn không biết bắt đầu nghĩ về nó như thế nào --
chúng ta còn chưa có một cơ cấu.
03:14
We don't even have a framework.
69
194540
1492
Ta đang ở trong những ngày của tiền mô thức (pre-paradigm) nếu nói theo Thomas Kuhn.
03:16
We are in the pre-paradigm days, if you want to use Thomas Kuhn.
70
196056
3050
Và tôi phải lòng với chuyện này, và tự nói với mình rằng nhìn xem
03:19
So I fell in love with this.
71
199130
1339
03:20
I said, look: We have all this knowledge about brains -- how hard can it be?
72
200493
3575
ta đã có tất cả các kiến thức này về não. Còn có thể khó như thế nào nữa?
03:24
It's something we can work on in my lifetime; I could make a difference.
73
204092
3438
Và đây là thứ mà tôi có thể làm cả đời. Tôi cảm thấy rằng mình có thể tạo sự khác biệt,
03:27
So I tried to get out of the computer business, into the brain business.
74
207554
3619
và tôi cố rời bỏ máy tính để theo đuổi bộ não.
03:31
First, I went to MIT, the AI lab was there.
75
211197
2004
Đầu tiên tôi đến MIT, lab về trí tuệ nhân tạo ở đó,
03:33
I said, I want to build intelligent machines too,
76
213225
2395
và tôi nói là tôi cũng muốn tạo các máy móc thông minh,
03:35
but I want to study how brains work first.
77
215644
2517
nhưng cách tôi muốn làm là tìm hiểu cách bộ não hoạt động trước.
03:38
And they said, "Oh, you don't need to do that.
78
218185
2306
Và họ nói là, ồ, anh không cần làm vậy đâu.
03:40
You're just going to program computers, that's all.
79
220515
2390
Chúng ta chỉ lập trình máy tính, đó là mọi thứ cần làm.
03:42
I said, you really ought to study brains.
80
222929
1963
Và tôi nói, không, các anh phải tìm hiểu về não. Họ nói là, ồ, anh biết không,
03:44
They said, "No, you're wrong."
81
224916
1432
03:46
I said, "No, you're wrong," and I didn't get in.
82
226372
2246
anh sai rồi. Và tôi nói, không, các anh mới sai, và tôi đã không được nhận.
03:48
(Laughter)
83
228642
1078
(Cười)
03:49
I was a little disappointed -- pretty young --
84
229744
2155
Nhưng tôi hơi thất vọng -- còn trẻ mà, nhưng tôi quay lại lần nữa
03:51
but I went back again a few years later,
85
231923
1936
vào vài năm sau và lần này thì ở California, tôi tới Berkeley.
03:53
this time in California, and I went to Berkeley.
86
233883
2359
Và tôi nói là tôi sẽ đi theo hướng sinh học.
03:56
And I said, I'll go in from the biological side.
87
236266
2430
03:58
So I got in the PhD program in biophysics.
88
238720
3089
Thế là tôi được nhận vào chương trình tiến sĩ ngành lý sinh, tôi xem như ổn.
04:01
I was like, I'm studying brains now. Well, I want to study theory.
89
241833
3410
Giờ tôi học về não, và tôi nói, được rồi, tôi muốn nghiên cứu lý thuyết.
04:05
They said, "You can't study theory about brains.
90
245267
2269
Và họ nói, không được, anh không nghiên cứu lý thuyết về não được.
04:07
You can't get funded for that.
91
247560
1995
Đó không phải thứ anh cần làm. Anh không được tài trợ đâu.
04:09
And as a graduate student, you can't do that."
92
249579
2155
Nếu là nghiên cứu sinh, anh không thể làm chuyện đó. Thế là tôi nói, trời ơi.
04:11
So I said, oh my gosh.
93
251758
1218
04:13
I was depressed; I said, but I can make a difference in this field.
94
253000
3155
Tôi rất buồn phiền. Tôi nói là nhưng tôi có thể tạo ra sự khác biệt cho ngành này.
Thế là tôi quay trở lại ngành máy tính
04:16
I went back in the computer industry
95
256179
2008
04:18
and said, I'll have to work here for a while.
96
258211
2105
và tự nói là mình sẽ phải làm ở đây một thời gian, làm cái gì đó.
04:20
That's when I designed all those computer products.
97
260340
2393
Đó là lúc tôi thiết kế tất cả những sản phẩm máy tính đó.
04:22
(Laughter)
98
262757
1301
(Cười)
04:24
I said, I want to do this for four years, make some money,
99
264082
2894
Tôi nói là tôi muốn làm chuyện này 4 năm thôi, kiếm chút tiền,
04:27
I was having a family, and I would mature a bit,
100
267000
3976
cứ như là đang có gia đình, rồi tôi sẽ trưởng thành hơn,
04:31
and maybe the business of neuroscience would mature a bit.
101
271000
2816
và biết đâu ngành khoa học thần kinh sẽ trưởng thành hơn một chút.
04:33
Well, it took longer than four years. It's been about 16 years.
102
273840
3001
Chà, mất hơn 4 năm đó. Khoảng chừng 16 năm.
04:36
But I'm doing it now, and I'm going to tell you about it.
103
276865
2716
Nhưng giờ tôi đang làm chuyện đó, và tôi sẽ nói cho các bạn về nó.
04:39
So why should we have a good brain theory?
104
279605
2286
Thế thì tại sao chúng ta nên có một lý thuyết về não tốt?
04:41
Well, there's lots of reasons people do science.
105
281915
3102
Ồ, có nhiều lý do người ta làm khoa học.
04:45
The most basic one is, people like to know things.
106
285041
2917
Lý do cơ bản nhất là người ta muốn hiểu biết.
04:47
We're curious, and we go out and get knowledge.
107
287982
2195
Chúng ta tò mò, và chúng ta bước ra ngoài để tìm hiểu?
04:50
Why do we study ants? It's interesting.
108
290201
1866
Tại sao chúng ta lại nghiên cứu về kiến? Ồ, vì nó thú vị.
04:52
Maybe we'll learn something useful, but it's interesting and fascinating.
109
292091
3466
Có thể ta sẽ biết được cái gì đó hữu dụng về nó, nhưng nó thú vị và quyến rũ.
04:55
But sometimes a science has other attributes
110
295581
2057
Nhưng đôi khi, một ngành khoa học có những thuộc tính khác
04:57
which makes it really interesting.
111
297662
1829
làm cho nó rất là thú vị.
04:59
Sometimes a science will tell something about ourselves;
112
299515
2627
Đôi khi một ngành khoa học chỉ ra điều gì đó về bản thân chúng ta,
05:02
it'll tell us who we are.
113
302166
1224
nó nói chúng ta là ai.
05:03
Evolution did this and Copernicus did this,
114
303414
2752
Thỉnh thoảng có chuyện như thuyết tiến hóa nói thế này hay Copernicus nói thế kia
05:06
where we have a new understanding of who we are.
115
306190
2334
để giúp ta hiểu được chúng ta là ai.
05:08
And after all, we are our brains. My brain is talking to your brain.
116
308548
3428
Suy cho cùng, chúng ta chính là bộ não. Não tôi đang nói chuyện với não bạn.
05:12
Our bodies are hanging along for the ride,
117
312000
2030
Cơ thể chỉ là đi kèm mà thôi, nhưng não tôi đang nói chuyện với não bạn.
05:14
but my brain is talking to your brain.
118
314054
1825
05:15
And if we want to understand who we are and how we feel and perceive,
119
315903
3248
Và nếu ta muốn hiểu được ta là ai và ta cảm xúc và nhận thức thế nào,
ta sẽ thật sự hiểu được bộ não là gì.
05:19
we need to understand brains.
120
319175
1391
05:20
Another thing is sometimes science leads to big societal benefits, technologies,
121
320590
3784
Còn một chuyện khác là đôi khi khoa học
dẫn đến những lợi ích lớn cho xã hội, công nghệ,
05:24
or businesses or whatever.
122
324398
1291
hay là việc kinh doanh, thứ gì cũng được. Và đây cũng là một lợi ích
05:25
This is one, too, because when we understand how brains work,
123
325713
2878
bởi vì khi ta hiểu được cách não hoạt động, ta sẽ có thể
05:28
we'll be able to build intelligent machines.
124
328615
2064
tạo nên các máy móc thông minh, và tôi nghĩ là điều đó rất tốt cho mọi thứ,
05:30
That's a good thing on the whole,
125
330703
1698
05:32
with tremendous benefits to society,
126
332425
1858
và nó sẽ có lợi ích cực lớn cho xã hội
05:34
just like a fundamental technology.
127
334307
1669
như là một công nghệ cơ bản.
05:36
So why don't we have a good theory of brains?
128
336000
2850
Thế thì tại sao chúng không có một lý thuyết tốt cho bộ não?
05:38
People have been working on it for 100 years.
129
338874
2168
Và con người đã nghiên cứu nó trong 100 năm qua.
05:41
Let's first take a look at what normal science looks like.
130
341066
2719
Trước tiên hãy xem khoa học thông thường trông như thế nào.
05:43
This is normal science.
131
343809
1187
Đây là khoa học thông thường.
05:45
Normal science is a nice balance between theory and experimentalists.
132
345020
4074
Khoa học thông thường là một sự cân bằng khéo léo giữa lý thuyết và thực nghiệm.
05:49
The theorist guy says, "I think this is what's going on,"
133
349118
2691
Và khi người làm lý thuyết nói, ồ, tôi nghĩ nó diễn ra thế này,
05:51
the experimentalist says, "You're wrong."
134
351833
1961
và người làm thực nghiệm nói, không, anh sai rồi.
05:53
It goes back and forth, this works in physics, this in geology.
135
353818
3004
Và nó cứ qua lại như vậy, bạn thấy không?
Cách này phù hợp cho vật lý, cho địa lý. Nhưng nếu đó là khoa học thông thường,
05:56
But if this is normal science, what does neuroscience look like?
136
356846
3009
còn khoa học thần kinh thì như thế nào? Khoa học thần kình như thế này.
05:59
This is what neuroscience looks like.
137
359879
1795
Chúng ta có một núi dữ liệu, bao gồm giải phẫu học, sinh lý học và hành vi.
06:01
We have this mountain of data,
138
361698
1442
06:03
which is anatomy, physiology and behavior.
139
363164
2070
06:05
You can't imagine how much detail we know about brains.
140
365258
3194
Bạn không thể tưởng tượng bao nhiêu chi tiết có được về bộ não.
06:08
There were 28,000 people who went to the neuroscience conference this year,
141
368476
3592
Có 28.000 người đến dự hội nghị về khoa học thần kinh năm nay,
06:12
and every one of them is doing research in brains.
142
372092
2363
và mỗi người đều làm nghiên cứu về não.
06:14
A lot of data, but no theory.
143
374479
1694
Rất nhiều dữ liệu. Nhưng không có lý thuyết.
06:16
There's a little wimpy box on top there.
144
376197
2000
06:18
And theory has not played a role in any sort of grand way
145
378221
3382
Và lý thuyết chưa hề có vai trò chủ đạo nào trong khoa học thần kinh.
06:21
in the neurosciences.
146
381627
1429
06:23
And it's a real shame.
147
383080
1240
Thật đáng xấu hổ. Nhưng tại sao lại như vậy?
06:24
Now, why has this come about?
148
384344
1391
06:25
If you ask neuroscientists why is this the state of affairs,
149
385759
2988
Nếu bạn hỏi một nhà thần kinh học, tại sao lại như thế?
06:28
first, they'll admit it.
150
388771
1246
Trước tiên họ sẽ thú thật là vậy. Nhưng rồi họ sẽ nói,
06:30
But if you ask them, they say,
151
390041
1485
06:31
there's various reasons we don't have a good brain theory.
152
391550
2732
ồ, có nhiều lý do chúng tôi không có được một lý thuyết về não tốt.
06:34
Some say we still don't have enough data,
153
394306
1969
Vài người sẽ nói, ồ, chúng tôi chưa có đủ dữ liệu,
06:36
we need more information, there's all these things we don't know.
154
396299
3059
cần có thêm thông tin, còn rất nhiều thứ chưa biết.
06:39
Well, I just told you there's data coming out of your ears.
155
399382
2841
Vậy thì tôi mới nói với bạn rằng có quá nhiều dữ liệu được tạo ra.
06:42
We have so much information, we don't even know how to organize it.
156
402247
3164
Chúng ta có quá nhiều thông tin; chúng ta không biết bắt đầu tổ chức thế nào.
06:45
What good is more going to do?
157
405435
1438
Vậy thì có nhiều hơn lợi ích chỗ nào?
06:46
Maybe we'll be lucky and discover some magic thing, but I don't think so.
158
406897
3448
Có thể chúng ta sẽ may mắn khám phá ra điều gì đó kỳ diệu, nhưng tôi không nghĩ vậy.
06:50
This is a symptom of the fact that we just don't have a theory.
159
410369
2973
Đây thật sự là triệu chứng của việc chúng ta không có một lý thuyết.
06:53
We don't need more data, we need a good theory.
160
413366
2610
Chúng ta không cần thêm dữ liệu -- mà cần một lý thuyết tốt về dữ liệu đó.
06:56
Another one is sometimes people say,
161
416000
1798
Đôi khi người ta còn nói là bộ não quá phức tạp,
06:57
"Brains are so complex, it'll take another 50 years."
162
417822
3154
cần thêm 50 năm nữa.
07:01
I even think Chris said something like this yesterday, something like,
163
421000
3354
Tôi thậm chí còn nghĩ là Chris đã nói cái gì giống vậy ngày hôm qua.
Tôi không chắc anh đã nói gì, Chris, nhưng kiểu như là,
07:04
it's one of the most complicated things in the universe.
164
424378
2627
ồ, nó là thứ phức tạp nhất của vũ trụ. Điều đó không đúng.
07:07
That's not true -- you're more complicated than your brain.
165
427029
2790
Bạn còn phức tạp hơn não của bạn. Bạn sở hữu một bộ não mà.
07:09
You've got a brain.
166
429843
1151
Và mặc dù bộ não nhìn rất phức tạp,
07:11
And although the brain looks very complicated,
167
431018
2150
mọi thứ còn phức tạp cho đến lúc nào bạn hiểu chúng.
07:13
things look complicated until you understand them.
168
433192
2336
07:15
That's always been the case.
169
435552
1335
Luôn luôn là như vậy. Vậy thì tất cả những gì ta có thể nói
07:16
So we can say, my neocortex, the part of the brain I'm interested in,
170
436911
3243
là lớp vỏ não của tôi, phần não mà tôi quan tâm đến, có 30 tỉ tế bào.
07:20
has 30 billion cells.
171
440178
1152
07:21
But, you know what? It's very, very regular.
172
441354
2432
Nhưng bạn biết gì không? Điều này rất phổ biến.
07:23
In fact, it looks like it's the same thing repeated over and over again.
173
443810
3394
Sự thật là nó cứ như được lặp đi lặp lại nhiều lần vậy.
07:27
It's not as complex as it looks. That's not the issue.
174
447228
2536
Nó không phức tạp như nhìn thế đâu. Đó không phải là vấn đề.
07:29
Some people say, brains can't understand brains.
175
449788
2287
Có người nói là bộ não không thể hiểu được bộ não.
07:32
Very Zen-like. Woo.
176
452099
1988
Như là công án thiền. Bạn biết đấy--
07:34
(Laughter)
177
454111
2188
(Cười)
07:36
You know, it sounds good, but why? I mean, what's the point?
178
456323
2859
Nghe hay đây, nhưng tại sao? Ý tôi là mục đích là gì?
07:39
It's just a bunch of cells. You understand your liver.
179
459206
2569
Nó chỉ là một mớ tế bào. Bạn hiểu được lá gan của mình.
07:41
It's got a lot of cells in it too, right?
180
461799
1977
Nó cũng có nhiều tế bào phải không?
07:43
So, you know, I don't think there's anything to that.
181
463800
2494
Nên bạn biết đó, tôi không nghĩ có gì phức tạp cả.
07:46
And finally, some people say,
182
466318
2112
Và cuối cùng, có những người nói là
07:48
"I don't feel like a bunch of cells -- I'm conscious.
183
468454
2983
Tôi không cảm thấy như là một mớ tế bào. Tôi tỉnh táo.
07:51
I've got this experience, I'm in the world.
184
471461
2069
Tôi có kinh nghiệm, tôi sống trong thế giới.
07:53
I can't be just a bunch of cells."
185
473554
1910
Tôi không thể là một mớ tế bào đâu. Ồ, bạn biết không,
07:55
Well, people used to believe there was a life force to be living,
186
475488
3223
người ta đã thường tin rằng có một năng lực tinh thần để ta tồn tại,
07:58
and we now know that's really not true at all.
187
478735
2409
và giờ thì ta biết chuyện đó hoàn toàn không đúng.
08:01
And there's really no evidence,
188
481168
1898
Và thật ra không có bằng chứng gì ngoài việc người ta
08:03
other than that people just disbelieve that cells can do what they do.
189
483090
3374
chỉ không tin rằng tế bào có thể hoạt động theo cách của nó.
08:06
So some people have fallen into the pit of metaphysical dualism,
190
486488
3041
Thế thì nếu ai đó đã rơi vào bẫy của thuyết nhị nguyên siêu hình,
08:09
some really smart people, too, but we can reject all that.
191
489553
2730
những người giỏi lắm đấy, nhưng ta có thể bác bỏ mọi thứ đó.
08:12
(Laughter)
192
492307
2895
(Cười)
Không, tôi sắp nói cho bạn là có một thứ khác,
08:15
No, there's something else,
193
495226
1741
08:16
something really fundamental, and it is:
194
496991
1985
và nó rất là cơ bản, nó là thế này:
08:19
another reason why we don't have a good brain theory
195
499000
2451
có một lý do khác tại sao chúng ta không có một lý thuyết về não tốt,
08:21
is because we have an intuitive, strongly held but incorrect assumption
196
501475
5535
đó là vì chúng ta có một sự thừa nhận rất vững chắc bằng trực giác
nhưng lại không chính xác đã ngăn cản chũng ta thấy được câu trả lời.
08:27
that has prevented us from seeing the answer.
197
507034
2112
08:29
There's something we believe that just, it's obvious, but it's wrong.
198
509170
3788
Có một thứ mà ta tin tưởng nhưng rõ ràng là sai lầm.
08:32
Now, there's a history of this in science and before I tell you what it is,
199
512982
3566
Bây giờ, có cả một lịch sử về nó trong khoa học và trước khi tôi nói nó là gì,
08:36
I'll tell you about the history of it in science.
200
516572
2299
tôi sẽ nói một chút về lịch sử của nó.
08:38
Look at other scientific revolutions --
201
518895
1910
Bạn hãy nhìn về các cuộc cách mạng khoa học khác,
08:40
the solar system, that's Copernicus,
202
520829
1879
và trong trường hợp này, tôi nói về hệ mặt trời, đó là Copernicus,
08:42
Darwin's evolution, and tectonic plates, that's Wegener.
203
522732
2819
thuyết tiến hóa Darwin, về đĩa kiến tạo, đó là Wegener.
Chúng có nhiều điểm chung với khoa học não bộ.
08:46
They all have a lot in common with brain science.
204
526059
2295
08:48
First, they had a lot of unexplained data. A lot of it.
205
528378
2666
Đầu tiên là chúng có nhiều dữ liệu chưa giải thích. Rất là nhiều.
08:51
But it got more manageable once they had a theory.
206
531068
2794
Nhưng nó trở nên dễ quản lý hơn khi đã có một lý thuyết.
08:53
The best minds were stumped -- really smart people.
207
533886
2807
Những trí tuệ xuất sắc nhất đã chịu thua, những người sáng láng nhất.
08:56
We're not smarter now than they were then;
208
536717
2004
Chúng ta giờ không thông minh hơn họ ngày xưa đâu.
08:58
it just turns out it's really hard to think of things,
209
538745
2527
Nó chỉ là rất khó để suy nghĩ về những thứ đó,
09:01
but once you've thought of them, it's easy to understand.
210
541296
2676
nhưng một khi bạn đã nghĩ rồi, khá dễ để hiểu được nó.
09:03
My daughters understood these three theories,
211
543996
2106
Các con gái tôi hiểu ba lý thuyết này
về mặt cơ bản trước khi chúng vào mẫu giáo.
09:06
in their basic framework, in kindergarten.
212
546126
2518
09:08
It's not that hard -- here's the apple, here's the orange,
213
548668
3266
Và không có gì khó cả, bạn biết đấy, đây trái táo, đây là trái cam,
09:11
the Earth goes around, that kind of stuff.
214
551958
2018
trái đất thì hình cầu, đại loại như vậy.
09:14
Another thing is the answer was there all along,
215
554000
2586
Cuối cùng, còn một điều nữa là câu trả lời luôn nằm sẵn,
09:16
but we kind of ignored it because of this obvious thing.
216
556610
2779
nhưng ta dường như lờ nó đi chính vì cái điều rõ ràng đó.
09:19
It was an intuitive, strongly held belief that was wrong.
217
559413
2850
Đó chính là niềm tin trực giác vững chắc nhưng sai lầm.
09:22
In the case of the solar system,
218
562287
1690
Đối với hệ mặt trời, ý tưởng trái đất xoay vòng
09:24
the idea that the Earth is spinning,
219
564001
1760
09:25
the surface is going a thousand miles an hour,
220
565785
2191
và bề mặt trái đất có vận tốc như là một ngàn dặm một giờ,
09:28
and it's going through the solar system at a million miles an hour --
221
568000
3249
và trái đất đi trong hệ mặt trời khoảng một triệu dặm một giờ.
09:31
this is lunacy; we all know the Earth isn't moving.
222
571273
2476
Điên rồ quá. Ai cũng biết là trái đất không có dịch chuyển.
09:33
Do you feel like you're moving a thousand miles an hour?
223
573773
2877
Bạn có cảm thấy là mình đang đi một ngàn dặm một giờ không?
Dĩ nhiên là không. Bạn biết là nếu có ai từng nói
09:36
If you said Earth was spinning around in space and was huge --
224
576674
2919
là trái đất đang quay trong không gian và nó rất là lớn,
09:39
they would lock you up, that's what they did back then.
225
579617
2591
người ta sẽ nhốt bạn lại, ngày xưa họ làm vậy đó.
(Cười)
09:42
So it was intuitive and obvious. Now, what about evolution?
226
582232
3275
Vật thì nó rất trực giác và rõ ràng. Thế còn thuyết tiến hóa thì sao?
09:45
Evolution, same thing.
227
585531
1154
Cũng vậy thôi. Chúng ta đã dạy trẻ con là Kinh thánh nói rằng,
09:46
We taught our kids the Bible says God created all these species,
228
586709
3080
Chúa tạo ra mọi giống loài, mèo là mèo, chó là chó,
09:49
cats are cats; dogs are dogs; people are people; plants are plants;
229
589813
3143
người là người, cây cỏ là cây cỏ, chúng không hề thay đổi.
09:52
they don't change.
230
592980
1241
Noah đưa chúng lên tàu theo trật tự đó, đại loại thế. Và bạn biết chứ,
09:54
Noah put them on the ark in that order, blah, blah.
231
594245
2649
09:56
The fact is, if you believe in evolution, we all have a common ancestor.
232
596918
3395
sự thật là nếu bạn tin vào thuyết tiến hóa, chúng ta đều có chung ông tổ,
10:00
We all have a common ancestor with the plant in the lobby!
233
600337
3282
có cùng một tổ tiên với cái cây ngoài hành lang.
10:03
This is what evolution tells us. And it's true. It's kind of unbelievable.
234
603643
3686
Đó là điều mà thuyết tiến hóa dạy ta. Và đó là sự thật. Không thể tin được.
10:07
And the same thing about tectonic plates.
235
607353
2557
Đĩa kiến tạo thì cũng vậy thôi.
10:09
All the mountains and the continents
236
609934
1722
Tất cả núi non và đại lục đều nổi trên bề mặt
10:11
are kind of floating around on top of the Earth.
237
611680
2344
của địa cầu. Thấy không, nó không có nghĩa gì hết.
10:14
It doesn't make any sense.
238
614048
1246
10:15
So what is the intuitive, but incorrect assumption,
239
615318
4601
Nó là sự thừa nhận trực giác nhưng không chính xác,
10:19
that's kept us from understanding brains?
240
619943
1967
đã khiến chúng ta không hiểu được bộ não?
10:21
I'll tell you. It'll seem obvious that it's correct. That's the point.
241
621934
3293
Giờ tôi sắp nói với bạn, và nó trông đương nhiên đến mức là chính xác,
và là điểm cốt yếu, phải không? Thế thì tôi sẽ phản biện rằng
10:25
Then I'll make an argument why you're incorrect on the other assumption.
242
625251
3434
tại sao bạn đã sai về các thừa nhận khác.
10:28
The intuitive but obvious thing is:
243
628709
1682
Cái trực giác và đương nhiên là bằng cách nào đó trí thông minh
10:30
somehow, intelligence is defined by behavior;
244
630415
2314
được định nghĩa bằng hành vi,
10:32
we're intelligent because of how we do things
245
632753
2350
rằng chúng ta thông minh là vì cách chúng ta làm việc và cư xử
10:35
and how we behave intelligently.
246
635127
1572
một cách thông minh, tôi sẽ nói với bạn như vậy là sai.
10:36
And I'm going to tell you that's wrong.
247
636723
1879
10:38
Intelligence is defined by prediction.
248
638626
2131
Trí thông minh được định nghĩa bằng khả năng tiên đoán.
10:40
I'm going to work you through this in a few slides,
249
640781
2415
Và tôi sẽ chỉ cho bạn trong mấy slide sắp tới,
10:43
and give you an example of what this means.
250
643220
2094
cho bạn một ví dụ điều đó nghĩa là gì. Đây là một hệ thống.
10:45
Here's a system.
251
645338
1301
10:46
Engineers and scientists like to look at systems like this.
252
646663
2908
Các kĩ sư thích quan sát các hệ thống thế này. Khoa học gia cũng vậy.
10:49
They say, we have a thing in a box. We have its inputs and outputs.
253
649595
3163
Họ nói rằng chúng ta có một thứ trong cái hộp, chúng ta có dữ liệu và kết quả.
10:52
The AI people said, the thing in the box is a programmable computer,
254
652782
3240
Người làm trí tuệ nhân tạo nói vật trong hộp là một máy tính đã được lập trình
10:56
because it's equivalent to a brain.
255
656046
1679
vì nó tương đương với một bộ não, ta sẽ cấp cho nó vài dữ liệu
10:57
We'll feed it some inputs and get it to do something, have some behavior.
256
657749
3506
bắt nó làm gì đó, có được hành vi nào đó.
Và Alan Turing định nghĩa bài test Turing, về cơ bản nói rằng,
11:01
Alan Turing defined the Turing test, which essentially says,
257
661279
2822
chúng ta biết được thứ gì đó thông minh nếu nó cư xử như con người.
11:04
we'll know if something's intelligent if it behaves identical to a human --
258
664125
3553
Đó là thước đo sự thông minh, và nó đã
11:07
a behavioral metric of what intelligence is
259
667702
2106
11:09
that has stuck in our minds for a long time.
260
669832
2144
tồn tại trong đầu chúng ta rất lâu.
11:12
Reality, though -- I call it real intelligence.
261
672000
2392
Nhưng trong thực tế tôi gọi nó là trí thông mình thật.
11:14
Real intelligence is built on something else.
262
674416
2175
Trí thông minh thật được tạo nên từ những thứ khác.
11:16
We experience the world through a sequence of patterns,
263
676615
3214
Chúng ta trải nghiệm thế giới qua một chuỗi các mẫu hình, và ta lưu chúng lại,
11:19
and we store them, and we recall them.
264
679853
2149
và nhớ lại chúng. Khi nhớ lại, ta so sánh chúng với thực tế
11:22
When we recall them, we match them up against reality,
265
682026
2545
và chúng ta luôn tiên đoán.
11:24
and we're making predictions all the time.
266
684595
2251
11:26
It's an internal metric; there's an internal metric about us,
267
686870
2958
Đó là thước đo vĩnh viễn. Một thước đo của chúng ta để nói là
11:29
saying, do we understand the world, am I making predictions, and so on.
268
689852
3342
chúng ta có hiểu thế giới không. Tôi có đang dự đoán không? Cứ như thế.
11:33
You're all being intelligent now, but you're not doing anything.
269
693218
3002
Bạn đang thông minh ngay lúc này, nhưng bạn không làm gì cả.
Có thể bạn đang gãi, hoặc đang móc mũi,
11:36
Maybe you're scratching yourself, but you're not doing anything.
270
696244
3002
Tôi không biết, nhưng bạn không làm gì hết lúc này,
11:39
But you're being intelligent; you're understanding what I'm saying.
271
699270
3156
nhưng bạn vẫn thông minh, bạn hiểu tôi đang nói gì.
11:42
Because you're intelligent and you speak English,
272
702450
2295
Chính vì bạn thông minh và biết tiếng Anh,
11:44
you know the word at the end of this
273
704769
1751
bạn biết cái từ ở cuối của cái -- (Yên lặng)
câu này.
11:46
sentence.
274
706544
1159
11:47
The word came to you; you make these predictions all the time.
275
707727
3152
Từ đó đến với bạn, và bạn luôn luôn tiên đoán.
11:50
What I'm saying is,
276
710903
1699
Thế thì cái tôi đang nói là
11:52
the internal prediction is the output in the neocortex,
277
712626
2631
khả năng tiên đoán vĩnh viễn là kết quả trong vỏ não.
Và bằng cách nào đó, sự tiên đoán dẫn tới ứng xử thông minh.
11:55
and somehow, prediction leads to intelligent behavior.
278
715281
2541
11:57
Here's how that happens:
279
717846
1151
Cách nó làm là thế này. Hãy thử với một bộ não không thông minh.
11:59
Let's start with a non-intelligent brain.
280
719021
1955
Tôi sẽ lý luận với bộ não không thông minh, lấy một bộ não xưa cũ,
12:01
I'll argue a non-intelligent brain, we'll call it an old brain.
281
721000
3009
12:04
And we'll say it's a non-mammal, like a reptile,
282
724033
2871
không phải của loài có vú, lấy của bò sát vậy,
12:06
say, an alligator; we have an alligator.
283
726928
1985
chẳng hạn như cá sấu. Ta có một con cá sấu.
12:08
And the alligator has some very sophisticated senses.
284
728937
3371
Con cá sấu có vài cơ quan cảm thụ rất phức tạp.
12:12
It's got good eyes and ears and touch senses and so on,
285
732332
3206
Nó có mắt tốt và tai và cơ quan cảm giác,
12:15
a mouth and a nose.
286
735562
1469
miệng và mũi. Nó có hành xử rất phức tạp.
12:17
It has very complex behavior.
287
737055
1991
12:19
It can run and hide. It has fears and emotions. It can eat you.
288
739070
3906
Nó có thể chạy và trốn. Nó biết sợ và biết cảm xúc. Nó có thể ăn thịt bạn.
12:23
It can attack. It can do all kinds of stuff.
289
743000
3590
Nó có thể tấn công. Làm được mọi thứ.
12:27
But we don't consider the alligator very intelligent,
290
747193
2856
Nhưng ta không xem con cá sấu thông minh lắm, không như con người.
12:30
not in a human sort of way.
291
750073
1676
12:31
But it has all this complex behavior already.
292
751773
2356
Nhưng hành xử của nó đã phức tạp rồi.
12:34
Now in evolution, what happened?
293
754510
1801
Thế thì trong quá trình tiến hóa, cái gì đã xảy ra?
12:36
First thing that happened in evolution with mammals
294
756335
2385
Đầu tiên là với loài có vú,
12:38
is we started to develop a thing called the neocortex.
295
758744
2531
ta bắt đầu phát triển cái gọi là vỏ não.
12:41
I'm going to represent the neocortex by this box on top of the old brain.
296
761299
3793
Tôi sẽ đại diện vỏ não
bằng cái hộp chui ra khỏi phần đầu của não cũ.
12:45
Neocortex means "new layer." It's a new layer on top of your brain.
297
765116
3353
Võ nào là một lớp mới nằm trên não của bạn.
12:48
It's the wrinkly thing on the top of your head
298
768493
2343
Nếu bạn chưa biết, nó là thứ nhăn nheo ở trên đầu bạn,
12:50
that got wrinkly because it got shoved in there and doesn't fit.
299
770860
3084
nó nhăn bởi vì bị nhét vô mà không vừa.
12:53
(Laughter)
300
773968
1008
(Cười)
12:55
Literally, it's about the size of a table napkin
301
775000
2242
Không thật ra nó là vậy. Nó có cỡ một tấm khăn ăn.
12:57
and doesn't fit, so it's wrinkly.
302
777266
1574
Và nó không vừa nên bị nhăn. Giờ hãy nhìn xem tôi vẽ.
12:58
Now, look at how I've drawn this.
303
778864
1745
13:00
The old brain is still there.
304
780633
1386
Bộ não cũ vấn đó. Bạn vẫn có não của con cá sấu.
13:02
You still have that alligator brain. You do. It's your emotional brain.
305
782043
3655
Đúng vậy. Đó là não dành cho cảm xúc.
13:05
It's all those gut reactions you have.
306
785722
2730
Đó dành cho những phản ứng bản năng của bạn.
13:08
On top of it, we have this memory system called the neocortex.
307
788476
3270
Và bên trên nó, ta có hệ thống bộ nhớ được gọi là vỏ não.
13:11
And the memory system is sitting over the sensory part of the brain.
308
791770
4294
Và hệ thống bộ nhớ nằm bên trên phần cảm nhận của não.
13:16
So as the sensory input comes in and feeds from the old brain,
309
796088
3055
Và khi các dữ liệu cảm nhận đến với bộ não cũ,
13:19
it also goes up into the neocortex.
310
799167
2154
nó cũng đến vỏ não. Và vỏ não chỉ ghi nhớ lại.
13:21
And the neocortex is just memorizing.
311
801345
1913
13:23
It's sitting there saying, I'm going to memorize all the things going on:
312
803282
3561
Nó ngồi đó và nói là, việc của mình là nhớ hết những gì diễn ra.
13:26
where I've been, people I've seen, things I've heard, and so on.
313
806867
3019
mình đã ở đâu, gặp ai, nghe thấy gì, cứ như vậy.
13:29
And in the future, when it sees something similar to that again,
314
809910
3362
Và trong tương lai, khi nó thấy thứ gì tương tự lần nữa,
13:33
in a similar environment, or the exact same environment,
315
813296
2635
trong một môi trường tương tự, hay đúng là môi trường cũ,
13:35
it'll start playing it back: "Oh, I've been here before,"
316
815955
3555
nó sẽ gợi lại. Nó bắt đầu gợi lại.
À, tôi đã từng ở đây. Và anh cũng ở đây khi trước,
13:39
and when you were here before, this happened next.
317
819534
2364
có chuyện này đã xảy ra. Nó cho phép bạn tiên đoán tương lai.
13:41
It allows you to predict the future.
318
821922
1726
13:43
It literally feeds back the signals into your brain;
319
823672
3396
Nó cho phép bạn, theo đúng nghĩa đen là đưa lại tín hiệu vào não bạn,
13:47
they'll let you see what's going to happen next,
320
827092
2265
nó cho phép bạn thấy được cái gì sắp xảy ra,
13:49
will let you hear the word "sentence" before I said it.
321
829381
2595
sẽ cho bạn nghe được từ "câu" trước khi tôi nói ra.
13:52
And it's this feeding back into the old brain
322
832000
3185
Và nó gửi thông tin đến bộ não cũ
13:55
that will allow you to make more intelligent decisions.
323
835209
2577
để cho bạn có thể quyết định thông minh hơn.
13:57
This is the most important slide of my talk, so I'll dwell on it a little.
324
837810
3489
Đây là slide quan trọng nhất của buổi nói chuyện, nên tôi dừng ở đây lâu một chút.
14:01
And all the time you say, "Oh, I can predict things,"
325
841323
3575
Vậy thì bạn luôn có thể nói là, ồ, tôi có thể tiên đoán sự vật.
14:04
so if you're a rat and you go through a maze, and you learn the maze,
326
844922
3360
Nếu bạn là một con chuột đi trong mê cung, bạn sẽ học được mê cung,
14:08
next time you're in one, you have the same behavior.
327
848306
2439
lần kế tiếp bạn đến mê cung, bạn sẽ cư xử y hệt,
14:10
But suddenly, you're smarter; you say, "I recognize this maze,
328
850769
2991
nhưng đột nhiên, bạn sẽ thông minh hơn
vì bạn sẽ nói, à, tôi nhận ra mê cung này, tôi biết đi thế nào,
14:13
I know which way to go; I've been here before; I can envision the future."
329
853784
3542
tôi đã từng ở đây, tôi có thể thấy được tương lai. Đó là cái xảy ra
14:17
That's what it's doing.
330
857350
1168
14:18
This is true for all mammals --
331
858542
2840
cho con người và cũng đúng cho mọi loài có vú,
14:21
in humans, it got a lot worse.
332
861406
2031
nó đúng cho các loài có vú, và ở con người, nó tệ hơn nhiều.
14:23
Humans actually developed the front of the neocortex,
333
863461
2587
Ở con người, chúng ta thật ra phát triển phần trước của vỏ não.
14:26
called the anterior part of the neocortex.
334
866072
2221
Và tự nhiên đã có một mẹo.
14:28
And nature did a little trick.
335
868317
1438
14:29
It copied the posterior, the back part, which is sensory,
336
869779
2687
Nó chép lại phần sau, là phần cảm giác,
14:32
and put it in the front.
337
872490
1151
và đưa lên phía trước.
14:33
Humans uniquely have the same mechanism on the front,
338
873665
2480
Nên chỉ độc nhất con người có cơ chế hệt như vậy ở phía trước,
14:36
but we use it for motor control.
339
876169
1554
nhưng ta dùng nó để điều khiển chuyển động (motor control)
14:37
So we're now able to do very sophisticated motor planning, things like that.
340
877747
3581
Nên ta có thể tạo các chuyển động phức tạp. Tôi không có thời gian
14:41
I don't have time to explain, but to understand how a brain works,
341
881352
3126
để nói về mọi thứ, nhưng nếu bạn muốn hiểu cách não hoạt động,
14:44
you have to understand how the first part of the mammalian neocortex works,
342
884502
3537
bạn phải hiểu cách phần đầu của vỏ não của động vật có vú hoạt động,
cách chúng ta lưu lại mẫu hình và tiên đoán.
14:48
how it is we store patterns and make predictions.
343
888063
2293
Vậy để tôi cho bạn vài ví dụ về tiên đoán.
14:50
Let me give you a few examples of predictions.
344
890380
2188
14:52
I already said the word "sentence."
345
892592
1676
Tôi đã nói từ "câu". Trong âm nhạc,
14:54
In music, if you've heard a song before,
346
894292
3206
nếu bạn đã nghe một bài hát trước kia, nếu đã nghe Jill hát những bài đó,
14:57
when you hear it, the next note pops into your head already --
347
897522
2909
khi cô ấy hát, nốt kế tiếp sẽ bật lên trong đầu bạn --
15:00
you anticipate it.
348
900455
1151
bạn mong đợi nó. Nếu nó là một album,
15:01
With an album, at the end of a song, the next song pops into your head.
349
901630
3354
thì hết một album, bài kế tiếp bật lên trong đầu bạn.
15:05
It happens all the time, you make predictions.
350
905008
2305
Và những chuyện này luôn xảy ra. Bạn làm ra các dự đoán.
15:07
I have this thing called the "altered door" thought experiment.
351
907337
3039
Tôi có cái gọi là thí nghiệm trong đầu "cửa bị sửa" (thought experiment).
15:10
It says, you have a door at home;
352
910400
2829
Thí nghiệm này nói là, bạn có một cái cửa ở nhà,
15:13
when you're here, I'm changing it --
353
913253
1755
khi bạn đang ở đây, tôi đổi nó đi, tôi có người
15:15
I've got a guy back at your house right now, moving the door around,
354
915032
3196
ở nhà bạn ngay lúc này, dịch cái cửa sang chỗ khác,
15:18
moving your doorknob over two inches.
355
918252
1769
họ lấy tay cầm và dịch nó đi 2 inch.
15:20
When you go home tonight, you'll put your hand out, reach for the doorknob,
356
920045
3584
Và khi tối nay bạn về nhà, bạn đưa tay lên,
với tới tay cầm và bạn sẽ nhận thấy là
15:23
notice it's in the wrong spot
357
923653
1514
nó không đúng chỗ, bạn sẽ nói, chà, có gì xảy ra đây.
15:25
and go, "Whoa, something happened."
358
925191
1687
15:26
It may take a second, but something happened.
359
926902
2101
Chắc mất chừng một giây để hiểu được, nhưng có gì đó đã xảy ra.
15:29
I can change your doorknob in other ways --
360
929027
2003
Giờ tôi có thế đổi tay cầm theo cách khác.
15:31
make it larger, smaller, change its brass to silver, make it a lever,
361
931054
3241
Làm cho nó lớn lên hay nhỏ đi, đổi từ bằng đồng sang bằng bạc,
Tôi có thể chuyển nó thành cái cần. Có thể đổi cửa, sơn màu lên,
15:34
I can change the door; put colors on, put windows in.
362
934319
2576
Có thể đặt cửa sổ. Tôi có thể đổi hàng ngàn thứ với cái cửa của bạn,
15:36
I can change a thousand things about your door
363
936919
2151
và chỉ trong 2 giây bạn mở cửa,
15:39
and in the two seconds you take to open it,
364
939094
2008
bạn sẽ nhận ra có gì đó thay đổi.
15:41
you'll notice something has changed.
365
941126
1722
15:42
Now, the engineering approach, the AI approach to this,
366
942872
2584
Giờ thì, cách tiếp cận kĩ thuật, cách tiếp cận thông minh nhân tạo với vấn đề này,
15:45
is to build a door database with all the door attributes.
367
945480
2675
là tạo nên một cơ sơ dữ liệu cửa. Nó có tất cả các thuộc tính của cái cửa.
15:48
And as you go up to the door, we check them off one at time:
368
948179
2819
Và bạn sẽ đến bên cái cửa, bạn biết đó, hãy kiểm tra mỗi lần một thứ.
15:51
door, door, color ...
369
951022
1346
Cửa, cửa, cửa, bạn biết chứ, màu sắc, bạn biết tôi muốn nói gì.
15:52
We don't do that. Your brain doesn't do that.
370
952392
2100
Chúng ta không làm chuyện đó. Não của bạn không làm chuyện đó.
15:54
Your brain is making constant predictions all the time
371
954516
2540
Cái não làm là luôn tiên đoán ngay lập tức
15:57
about what will happen in your environment.
372
957080
2034
cái gì sắp xảy ra trong môi trường của bạn.
15:59
As I put my hand on this table, I expect to feel it stop.
373
959138
2746
Nếu tôi để tay lên ban, tôi mong là nó sẽ ngừng lại.
16:01
When I walk, every step, if I missed it by an eighth of an inch,
374
961908
3019
Khi tôi đi mỗi bước, nếu tôi lỡ khoảng 1/8 inch,
16:04
I'll know something has changed.
375
964951
1533
tôi biết là có gì đã thay đổi.
16:06
You're constantly making predictions about your environment.
376
966508
2820
Bạn liên tục dự đoán về môi trường của mình.
16:09
I'll talk about vision, briefly.
377
969352
1593
Tôi sẽ nói về tầm nhìn một chút. Đây là hình của một người phụ nữ.
16:10
This is a picture of a woman.
378
970969
1383
16:12
When we look at people, our eyes saccade over two to three times a second.
379
972376
3490
Và khi bạn nhìn con người, mắt bạn sẽ chuyên động
2 đến 3 lần trong một giây.
16:15
We're not aware of it, but our eyes are always moving.
380
975890
2529
Bạn không ý thức được chuyện này, nhưng mắt bạn luôn dịch chuyển.
Khi bạn nhìn mặt ai đó,
16:18
When we look at a face, we typically go from eye to eye to nose to mouth.
381
978443
3435
một cách đặc trưng, bạn sẽ đi từ mắt sang mắt rồi mũi rồi miệng.
16:21
When your eye moves from eye to eye,
382
981902
1869
Nếu bạn chuyển từ mắt sang mắt,
16:23
if there was something else there like a nose,
383
983795
2158
mà có cái gì đó ở đó như là một cái mũi,
16:25
you'd see a nose where an eye is supposed to be and go, "Oh, shit!"
384
985977
3546
bạn thấy cái mũi thay vì phải là con mắt,
bạn sẽ thốt lên, chết rồi --
16:29
(Laughter)
385
989547
1396
16:30
"There's something wrong about this person."
386
990967
2109
(Cười)
Người này có gì đó kì quặc.
16:33
That's because you're making a prediction.
387
993100
2005
Đó là vì bạn đang tiên đoán.
16:35
It's not like you just look over and say, "What am I seeing? A nose? OK."
388
995129
3439
Nó không phải là bạn nhìn qua rồi nói, tôi thấy gì đây?
Mũi hả, cũng ok. Không, bạn mong đợi cái bạn sắp thấy.
16:38
No, you have an expectation of what you're going to see.
389
998592
2634
(Cười)
16:41
Every single moment.
390
1001250
1151
Trong mỗi khoảng khắc. Và cuối cùng, hãy nghĩ về cách ta kiểm tra trí thông minh.
16:42
And finally, let's think about how we test intelligence.
391
1002425
2629
16:45
We test it by prediction: What is the next word in this ...?
392
1005078
3081
Ta kiểm tra nó bằng sự tiên đoán. Từ kế tiếp ở đây là gì?
16:48
This is to this as this is to this. What is the next number in this sentence?
393
1008183
3627
Cái này ứng với cái này cũng như cái này với cái kia. Số kế tiếp là gì trong câu này?
16:51
Here's three visions of an object. What's the fourth one?
394
1011834
2690
Đây là ba hình hiển thị của một đối tượng.
Thế thì cái thứ tư là gì? Đó là cách chúng ta kiểm tra nó. Toàn là về tiên đoán.
16:54
That's how we test it. It's all about prediction.
395
1014548
2504
16:57
So what is the recipe for brain theory?
396
1017573
2194
Vậy thì công thức cho lý thuyết não là gì?
17:00
First of all, we have to have the right framework.
397
1020219
2366
Đầu tiên, chúng ta phải có cơ cấu đúng.
17:02
And the framework is a memory framework,
398
1022609
1913
Và đó là cơ cấu bộ nhớ,
17:04
not a computational or behavior framework,
399
1024546
2024
không phải là cơ cấu hành xử hay tính toán. Đó là cơ cấu bộ nhớ.
17:06
it's a memory framework.
400
1026594
1163
17:07
How do you store and recall these sequences of patterns?
401
1027781
2623
Làm thế nào mà bạn lưu và gợi lại các chuỗi hay mẫu hình này? Đó là mẫu không và thời gian.
17:10
It's spatiotemporal patterns.
402
1030428
1442
17:11
Then, if in that framework, you take a bunch of theoreticians --
403
1031894
3009
Rồi thì trong cơ cấu đó, bạn dùng một nhóm các nhà lý thuyết.
17:14
biologists generally are not good theoreticians.
404
1034927
2246
Nhà sinh học thường không phải là nhà lý thuyết giỏi.
Không phải luôn là vậy, nhưng thường hay vậy, không có một lịch sử hay về lý thuyết trong sinh học.
17:17
Not always, but generally, there's not a good history of theory in biology.
405
1037197
3529
17:20
I've found the best people to work with are physicists,
406
1040750
2574
Cho nên tôi thấy những người tốt nhất là nhà vật lý,
17:23
engineers and mathematicians,
407
1043348
1383
kĩ sư và toán học, nhưng người hay nghĩ theo thuật toán.
17:24
who tend to think algorithmically.
408
1044755
1696
17:26
Then they have to learn the anatomy and the physiology.
409
1046475
3264
Rồi thì họ phải học về giải phẫu học, về sinh lý học.
17:29
You have to make these theories very realistic in anatomical terms.
410
1049763
4496
Bạn phải làm cho các lý thuyết này thật thực tế theo nghĩa giải phẫu học.
Ai mà đứng lên nói với bạn lý thuyết về não
17:34
Anyone who tells you their theory about how the brain works
411
1054283
2765
17:37
and doesn't tell you exactly how it's working
412
1057072
2097
mà không nói được chính xác nó hoạt động trong não thế nào
17:39
and how the wiring works --
413
1059193
1303
và cách nó kết nối trong não, thì đó không phải là lý thuyết.
17:40
it's not a theory.
414
1060520
1267
17:41
And that's what we do at the Redwood Neuroscience Institute.
415
1061811
2833
Và đó là việc chúng tôi đang là ở viện khoa học thần kinh Redwood.
17:44
I'd love to tell you we're making fantastic progress in this thing,
416
1064668
3308
Tôi rất muốn có thêm thời gian để nói rằng chúng tôi đang tiến những bước tuyệt vời,
17:48
and I expect to be back on this stage sometime in the not too distant future,
417
1068000
3662
và mong rằng sẽ có dịp quay lại sân khấu này,
chắc sẽ có dịp khác không lâu để kể với các bạn.
17:51
to tell you about it.
418
1071686
1164
17:52
I'm really excited; this is not going to take 50 years.
419
1072874
2594
Tôi rất là háo hức. Sẽ không mất đến 50 năm đâu.
17:55
What will brain theory look like?
420
1075492
1578
Thế thì lý thuyết về não nó như thế nào?
17:57
First of all, it's going to be about memory.
421
1077094
2055
Trước hết, nó sẽ là lý thuyết về bộ nhớ.
17:59
Not like computer memory -- not at all like computer memory.
422
1079173
2822
Hầu như không như bộ nhớ máy tính đâu.
18:02
It's very different.
423
1082019
1151
Nó rất là khác. Và nó là bộ nhớ của các khuôn mẫu
18:03
It's a memory of very high-dimensional patterns,
424
1083194
2257
nhiều chiều, như những thứ đi từ mắt của bạn.
18:05
like the things that come from your eyes.
425
1085475
1962
18:07
It's also memory of sequences:
426
1087461
1437
Nó cũng là bộ nhớ của các chuỗi.
18:08
you cannot learn or recall anything outside of a sequence.
427
1088922
2730
Bạn không thể học hay gợi lại cái gì ở ngoài một chuỗi.
18:11
A song must be heard in sequence over time,
428
1091676
2837
Một bài hát phải được nghe theo trình tự thời gian,
18:14
and you must play it back in sequence over time.
429
1094537
2351
và được chơi lại theo trình tự thời gian.
18:16
And these sequences are auto-associatively recalled,
430
1096912
2449
Và các chuỗi này được gọi lại một cách liên đới tự động, nên nếu tôi thấy gì đó,
18:19
so if I see something, I hear something, it reminds me of it,
431
1099385
2873
tôi nghe gì đó, nó gợi cho tôi về nó, và tự động trở lại.
18:22
and it plays back automatically.
432
1102282
1533
18:23
It's an automatic playback.
433
1103839
1294
Đó là quá trình trở lại tự động. Và tiên đoán dữ liệu tương lại là kết quả mong muốn.
18:25
And prediction of future inputs is the desired output.
434
1105157
2548
18:27
And as I said, the theory must be biologically accurate,
435
1107729
2620
Và khi tôi nói, lý thuyết phải chính xác về mặt sinh học,
18:30
it must be testable and you must be able to build it.
436
1110373
2484
nó phải có thể kiểm chứng, và bạn phải biết cách xây dựng nó.
18:32
If you don't build it, you don't understand it.
437
1112881
2211
Nếu bạn không xây dựng nó, bạn không hiểu nó. Thế thì, thêm một slide nữa nhé.
18:35
One more slide.
438
1115116
1532
18:36
What is this going to result in?
439
1116672
2309
Vậy kết quả của việc này là gì? Có phải ta sẽ thật sự tạo nên các máy thông minh?
18:39
Are we going to really build intelligent machines?
440
1119005
2348
Đương nhiên vậy. Và nó sẽ khác với cái mọi người nghĩ.
18:41
Absolutely. And it's going to be different than people think.
441
1121377
3798
Không nghi ngờ gì nó sẽ xảy ra, theo suy nghĩ của tôi.
18:45
No doubt that it's going to happen, in my mind.
442
1125508
2392
18:47
First of all, we're going to build this stuff out of silicon.
443
1127924
3116
Đâu tiên, chúng tôi sẽ tạo nó từ silicon.
18:51
The same techniques we use to build silicon computer memories,
444
1131064
2912
Cùng một kĩ thuật mà chúng tôi dùng để tạo bộ nhớ silicon của máy tính,
18:54
we can use here.
445
1134000
1151
ta có thể dùng được ở đây.
18:55
But they're very different types of memories.
446
1135175
2109
Nhưng chúng là loại bộ nhớ rất khác.
18:57
And we'll attach these memories to sensors,
447
1137308
2023
Và chúng tôi sẽ gắn các bộ nhớ này vào các cảm biến,
18:59
and the sensors will experience real-live, real-world data,
448
1139355
2777
và các cảm biến sẽ cảm nhận dữ liệu của thế giới thật,
19:02
and learn about their environment.
449
1142156
1752
những thứ này sẽ học về môi trường của chúng.
19:03
Now, it's very unlikely the first things you'll see are like robots.
450
1143932
3445
Nhiều phần những thứ đầu tiên bạn thấy sẽ không phải là robot.
19:07
Not that robots aren't useful; people can build robots.
451
1147401
2575
Không phải là robot vô dụng và người ta có thể tạo được robot.
19:10
But the robotics part is the hardest part. That's old brain. That's really hard.
452
1150000
3767
Nhưng robot là phần khó nhất. Đó là não cũ, là cái khó nhất.
19:13
The new brain is easier than the old brain.
453
1153791
2007
Bộ não mới thật ra dễ hơn não cũ.
19:15
So first we'll do things that don't require a lot of robotics.
454
1155822
3082
Nên việc đầu tiên chúng tôi làm là những thứ không đòi hỏi nhiều về robot.
19:18
So you're not going to see C-3PO.
455
1158928
2179
Nên bạn sẽ không thấy C-3PO đâu.
19:21
You're going to see things more like intelligent cars
456
1161131
2485
Bạn sẽ thấy nhiều thứ như xe hơi thông minh
19:23
that really understand what traffic is, what driving is
457
1163640
2808
thật sự hiểu được giao thông và lái xe là gì
19:26
and have learned that cars with the blinkers on for half a minute
458
1166472
3278
và đã học được rằng những xe chớp đèn trong hơn nửa phút
19:29
probably aren't going to turn.
459
1169774
1574
chắc là sẽ không quẹo đâu, những thứ như vậy đó.
19:31
(Laughter)
460
1171372
1291
(Cười)
19:32
We can also do intelligent security systems.
461
1172687
2064
Ta cũng có thể tạo ra các hệ thống an ninh thông minh.
19:34
Anytime we're basically using our brain but not doing a lot of mechanics --
462
1174775
3573
Ở bất kì nơi nào mà ta đơn giản là dùng bộ não, nhưng không động chân động tay.
19:38
those are the things that will happen first.
463
1178372
2059
Đó là những thứ sẽ xảy ra trước.
19:40
But ultimately, the world's the limit.
464
1180455
1820
Nhưng cuối cùng, thế giới chính là giới hạn.
19:42
I don't know how this will turn out.
465
1182299
1732
Tôi không biết nó sẽ trở nên thế nào.
19:44
I know a lot of people who invented the microprocessor.
466
1184055
2591
Tôi biết nhiều người đã đầu tư vào bộ vi xử lý
19:46
And if you talk to them,
467
1186670
2164
và nếu bạn nói chuyện với họ, họ đã biết rằng cái họ làm rất quan trọng,
19:48
they knew what they were doing was really significant,
468
1188858
2575
19:51
but they didn't really know what was going to happen.
469
1191457
2500
nhưng họ thật ra đã không biết cái gì sẽ xảy ra.
19:53
They couldn't anticipate cell phones and the Internet
470
1193981
2768
Họ không chờ đợi điện thoại di động, internet hay những thứ khác.
19:56
and all this kind of stuff.
471
1196773
1735
19:58
They just knew like, "We're going to build calculators
472
1198532
2621
Họ chỉ biết là, ờ, phải tạo nên máy tính
20:01
and traffic-light controllers.
473
1201177
1440
và bộ điều khiển tín hiệu giao thông. Nhưng rồi nó sẽ phát triển lớn lắm.
20:02
But it's going to be big!"
474
1202641
1299
20:03
In the same way, brain science and these memories
475
1203964
2341
Cũng hệt như vậy, đây là khoa học về não vào bộ nhớ
20:06
are going to be a very fundamental technology,
476
1206329
2225
sẽ trở thành công nghệ cơ bản, và sẽ dẫn đến
20:08
and it will lead to unbelievable changes in the next 100 years.
477
1208578
3442
nhưng thay đổi không thể tin được trong 100 năm nữa.
20:12
And I'm most excited about how we're going to use them in science.
478
1212044
3405
Và tôi háo hức nhất về cách chúng ta sẽ dùng chúng trong khoa học.
20:15
So I think that's all my time -- I'm over,
479
1215473
2837
Tôi nghĩ là hết giờ rồi, tôi xong rồi và xin dừng bài nói
20:18
and I'm going to end my talk right there.
480
1218334
2277
ở đây.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7