Marc Pachter: The art of the interview

Marc Pachter: Nghệ thuật phỏng vấn

135,165 views ・ 2009-12-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Tran Reviewer: Le Vu
00:15
The National Portrait Gallery is the place dedicated
0
15260
4000
Bảo tàng Chân Dung Quốc Gia là nơi góp phần
00:19
to presenting great American lives,
1
19260
2000
giới thiệu các cuộc đời vĩ đại,
00:21
amazing people.
2
21260
2000
những người Mỹ kiệt xuất.
00:23
And that's what it's about.
3
23260
2000
Đó là chức năng của nó.
00:25
We use portraiture as a way to deliver those lives, but that's it.
4
25260
4000
Chúng tôi sử dụng nghệ thuật vẽ chân dung để truyển tải các cuộc đời đó, đơn giản vậy.
00:29
And so I'm not going to talk about the painted portrait today.
5
29260
4000
Và tôi sẽ không nói về bức chân dung được vẽ.
00:33
I'm going to talk about a program I started there,
6
33260
3000
Mà tôi sẽ nói về 1 chương trình tôi đã bắt đầu ở đó,
00:36
which, from my point of view, is the proudest thing I did.
7
36260
5000
và theo quan điểm của tôi, đó là điều đáng tự hào nhất từng làm.
00:41
I started to worry about the fact
8
41260
4000
Tôi bắt đầu lo ngại về sự thực rằng
00:45
that a lot of people don't get their portraits painted anymore,
9
45260
3000
có nhiều người không vẽ tranh chân dung nữa,
00:48
and they're amazing people,
10
48260
2000
và họ đều là những người xuất sắc cả,
00:50
and we want to deliver them to future generations.
11
50260
3000
và chúng tôi muốn lưu truyền hình ảnh của họ cho thế hệ tương lai.
00:53
So, how do we do that?
12
53260
2000
Vậy, chúng ta phải làm sao?
00:55
And so I came up with the idea of the living self-portrait series.
13
55260
2000
Và tôi đã nảy ra ý tưởng về một loạt tranh tự họa sống động.
00:57
And the living self-portrait series was the idea of basically
14
57260
4000
Chuỗi tranh tự họa sống là ý tưởng mà nói đơn giản
01:01
my being a brush in the hand
15
61260
2000
là tôi sẽ là 1 cây cọ trong tay
01:03
of amazing people who would come and I would interview.
16
63260
3000
những người đáng kinh ngạc đến để tôi phỏng vấn.
01:06
And so what I'm going to do is, not so much give you
17
66260
3000
Thế nên những gì tôi định làm là, không đủ để đưa cho bạn
01:09
the great hits of that program,
18
69260
2000
những thành tựu nổi bật nhất của chương trình
01:11
as to give you this whole notion
19
71260
2000
bằng đưa ra toàn bộ khái niệm
01:13
of how you encounter people in that kind of situation,
20
73260
3000
về cách bạn đối mặt với mọi người trong tình huống đó,
01:16
what you try to find out about them,
21
76260
2000
về những gì bạn sẽ cố gắng khám phá về họ,
01:18
and when people deliver and when they don't and why.
22
78260
4000
và khi nào thì họ nói, khi nào không và tại sao.
01:23
Now, I had two preconditions.
23
83260
3000
Nào, tôi có 2 tiền đề.
01:26
One was that they be American.
24
86260
2000
Một là họ là người Mỹ.
01:28
That's just because, in the nature of the National Portrait Gallery,
25
88260
3000
Là vì thực chất của Bảo Tàng Chân Dung Quốc Gia,
01:31
it's created to look at American lives.
26
91260
3000
được lập ra để xem xét những cuộc đời Mỹ.
01:34
That was easy, but then I made the decision,
27
94260
3000
Thế thì dễ rồi, nhưng sau đó tôi đã đưa ra quyết định,
01:37
maybe arbitrary,
28
97260
2000
có thể tùy ý,
01:39
that they needed to be people of a certain age,
29
99260
4000
rằng họ phải là những người trong độ tuổi nhất định,
01:43
which at that point, when I created this program,
30
103260
2000
và vì thế khi tôi làm chương trình này,
01:45
seemed really old.
31
105260
2000
họ toàn người cao tuổi hết rồi.
01:47
Sixties, seventies, eighties and nineties.
32
107260
3000
60,70,80, và 90.
01:50
For obvious reasons, it doesn't seem that old anymore to me.
33
110260
2000
Vì những lý do hiển nhiên, với tôi thế không phải là già.
01:52
And why did I do that?
34
112260
2000
Và tại sao tôi lại làm thế?
01:54
Well, for one thing, we're a youth-obsessed culture.
35
114260
2000
Vì 1 điều, chúng ta có nền văn hóa bị ám ảnh bởi tuổi thanh xuân.
01:56
And I thought really what we need is an elders program
36
116260
4000
Và tôi nghĩ chúng ta cần là 1 chương trình cho người già,
02:00
to just sit at the feet of amazing people and hear them talk.
37
120260
4000
để ngồi cạnh chân của những người kiệt xuất, và lắng nghe họ nói.
02:04
But the second part of it -- and the older I get,
38
124260
4000
Nhưng phần thứ 2 là, tôi càng già,
02:08
the more convinced I am that that's true.
39
128260
3000
tôi càng bị thuyết phục điều đó là đúng.
02:11
It's amazing what people will say when they know
40
131260
3000
Mọi người sẽ nói những điều rất đáng ngạc nhiên khi họ biết
02:14
how the story turned out.
41
134260
2000
câu chuyện hóa ra thế nào.
02:16
That's the one advantage that older people have.
42
136260
4000
Đó là 1 lợi thế mà người lớn tuổi hơn có.
02:20
Well, they have other, little bit of advantage,
43
140260
2000
Họ có chút lợi thế
02:22
but they also have some disadvantages,
44
142260
2000
nhưng đồng thời có 1 vài bất lợi,
02:24
but the one thing they or we have is that
45
144260
2000
nhưng 1 điều họ hay chúng ta có là
02:26
we've reached the point in life
46
146260
2000
chúng ta đạt đến một điểm trong cuộc sống
02:28
where we know how the story turned out.
47
148260
3000
chúng ta biết câu chuyện hóa ra thế nào.
02:31
So, we can then go back in our lives,
48
151260
2000
Nên, chúng ta có thể quay lại cuộc sống của chúng ta,
02:33
if we've got an interviewer who gets that,
49
153260
3000
nếu chúng ta có 1 người phỏng vấn hiểu được điều đó,
02:36
and begin to reflect on how we got there.
50
156260
4000
và bắt đầu phản ánh cách chúng ta hiểu.
02:40
All of those accidents that wound up
51
160260
3000
Tất cả các tai nạn gây thương tích
02:43
creating the life narrative that we inherited.
52
163260
3000
hình thành cách kể chuyện cuộc sống mà chúng ta thừa kế.
02:46
So, I thought okay, now,
53
166260
2000
Nên tôi nghĩ, được thôi, nào,
02:48
what is it going to take to make this work?
54
168260
3000
bây giờ cần gì để khiến nó có tác dụng?
02:51
There are many kinds of interviews. We know them.
55
171260
2000
Có nhiều loại phỏng vấn. Chúng ta biết chúng.
02:53
There are the journalist interviews,
56
173260
2000
Có kiểu phỏng vấn báo chí,
02:55
which are the interrogation that is expected.
57
175260
2000
dùng các câu hỏi có thể đoán trước được.
02:57
This is somewhat against resistance
58
177260
2000
Điều này nhằm chống lại sự kháng lại
02:59
and caginess on the part of the interviewee.
59
179260
4000
và thoái thác vốn là 1 phần của người được phỏng vấn.
03:03
Then there's the celebrity interview,
60
183260
2000
Tiếp đến là phỏng vấn người nổi tiếng,
03:05
where it's more important who's asking the question than who answers.
61
185260
3000
nhưng ai là người đặt câu hỏi thì còn quan trọng hơn ai sẽ trả lời.
03:08
That's Barbara Walters and others like that, and we like that.
62
188260
4000
Đó là Barbara Walters và những người khác giống thế và chúng ta thích vậy.
03:12
That's Frost-Nixon, where Frost seems to be as important
63
192260
3000
Đó là Frost-Nixon, Frost có vẻ quan trọng bằng
03:15
as Nixon in that process.
64
195260
2000
Nixon trong quá trình đó.
03:17
Fair enough.
65
197260
2000
Công bằng vừa đủ.
03:19
But I wanted interviews that were different.
66
199260
2000
Nhưng tôi muốn những cuộc phỏng vấn khác.
03:21
I wanted to be, as I later thought of it, empathic,
67
201260
7000
Khi nghĩ đến điều này, tôi muốn thấu cảm,
03:28
which is to say, to feel what they wanted to say
68
208260
5000
để cảm nhận được những gì họ muốn nói
03:33
and to be an agent of their self-revelation.
69
213260
4000
và là 1 yếu tố xúc tác để họ tự bộc bạch.
03:37
By the way, this was always done in public.
70
217260
2000
Điều này luôn được áp dụng công khai.
03:39
This was not an oral history program.
71
219260
2000
Đây không phải 1 chương trình lịch sử vấn đáp.
03:41
This was all about 300 people sitting at the feet of this individual,
72
221260
5000
Đây là 300 người ngồi dưới chân 1 cá nhân,
03:46
and having me be the brush in their self-portrait.
73
226260
4000
và nhờ tôi làm cây cọ trong bức chân dung tự họa của họ.
03:50
Now, it turns out that I was pretty good at that.
74
230260
3000
Hóa ra tôi khá giỏi về khoản đó.
03:53
I didn't know it coming into it.
75
233260
2000
Tôi còn không biết mình làm được thế
03:55
And the only reason I really know that
76
235260
2000
Và lý do duy nhất giúp tôi biết được là vì
03:57
is because of one interview I did with Senator William Fulbright,
77
237260
5000
1 cuộc phỏng vấn với Thượng nghị sĩ William Fullbright,
04:02
and that was six months after he'd had a stroke.
78
242260
4000
và đó là 6 tháng sau khi ông bị đột quỵ.
04:06
And he had never appeared in public since that point.
79
246260
2000
Và ông không xuất hiện trước công chúng từ khi đó.
04:08
This was not a devastating stroke,
80
248260
2000
Tuy không phải cơn đột quỵ chết người,
04:10
but it did affect his speaking and so forth.
81
250260
3000
nhưng nó ảnh hưởng tới khả năng nói của ông.
04:13
And I thought it was worth a chance,
82
253260
2000
Và tôi nghĩ đây là cơ hội đáng giá,
04:15
he thought it was worth a chance,
83
255260
2000
ông ấy nghĩ nó đáng 1 cơ hội,
04:17
and so we got up on the stage,
84
257260
2000
và thế là chúng tôi lên sân khấu,
04:19
and we had an hour conversation about his life,
85
259260
3000
và chúng tôi nói chuyện khoảng 1 tiếng về cuộc đời ông,
04:22
and after that a woman rushed up to me,
86
262260
3000
và sau đó 1 phụ nữ vội vã gọi tôi,
04:25
essentially did,
87
265260
2000
có vẻ quan trọng,
04:27
and she said, "Where did you train as a doctor?"
88
267260
3000
cô ấy nói," Anh học nghề bác sĩ ở đâu vậy?"
04:30
And I said, "I have no training as a doctor. I never claimed that."
89
270260
4000
Tôi nói là," Tôi không được đào tạo làm bác sĩ. Tôi chưa bao giờ nói thế cả."
04:34
And she said, "Well, something very weird was happening.
90
274260
4000
Và cô ấy nói," Có 1 điều rất kỳ lạ đang diễn ra.
04:38
When he started a sentence, particularly
91
278260
2000
Khi ông ấy bắt đầu 1 câu, cụ thể
04:40
in the early parts of the interview,
92
280260
3000
trong ở phần đầu của cuộc phỏng vấn,
04:43
and paused, you gave him the word,
93
283260
2000
và dừng lại, anh đã cho ông ấy từ,
04:45
the bridge to get to the end of the sentence,
94
285260
3000
1 cây cầu để đi tới phần kết thúc của câu,
04:48
and by the end of it,
95
288260
2000
và sau đó,
04:50
he was speaking complete sentences on his own."
96
290260
3000
ông ấy tự nói ra câu hoàn chỉnh."
04:53
I didn't know what was going on,
97
293260
2000
Tôi đã không biết điều đó,
04:55
but I was so part of the process of getting that out.
98
295260
3000
nhưng tôi đã là 1 phần trong quá trình để giúp ông ấy bộc bạch.
04:58
So I thought, okay, fine, I've got empathy,
99
298260
4000
Nên tôi nghĩ, ổn thôi, tôi có khả năng thấu hiểu
05:02
or empathy, at any rate,
100
302260
2000
ở mức độ nào đó,
05:04
is what's critical to this kind of interview.
101
304260
2000
điều rất quan trọng với loại phỏng vấn này.
05:06
But then I began to think of other things.
102
306260
2000
Nhưng sau đó tôi bắt đầu nghĩ đến những thứ khác.
05:08
Who makes a great interview in this context?
103
308260
4000
Ai làm được 1 cuộc phỏng vấn tuyệt vời trong hoàn cảnh này?
05:12
It had nothing to do with their intellect,
104
312260
2000
Nó không liên quan gì đến trí tuệ của họ,
05:14
the quality of their intellect.
105
314260
2000
khả năng tư duy.
05:16
Some of them were very brilliant,
106
316260
2000
Một số người trong đó rất thông minh,
05:18
some of them were,
107
318260
2000
1 số thì,
05:20
you know, ordinary people who would never claim to be intellectuals,
108
320260
3000
bạn biết đấy, những người bình thường không bao giờ tự xưng là người trí thức,
05:23
but it was never about that.
109
323260
3000
nhưng điều đó không bao giờ quan trọng.
05:26
It was about their energy.
110
326260
3000
Mà cái chính là năng lượng của họ.
05:29
It's energy that creates extraordinary interviews
111
329260
3000
Đó là năng lượng làm nên những cuộc phỏng vấn phi thường
05:32
and extraordinary lives.
112
332260
2000
và những cuộc đời phi thường.
05:34
I'm convinced of it.
113
334260
2000
Tôi hoàn toàn bị thuyết phục về điều đó.
05:36
And it had nothing to do with the energy of being young.
114
336260
3000
Và nó không có gì liên quan tới năng lượng của tuổi trẻ.
05:39
These were people through their 90s.
115
339260
2000
Đây là những người đã ngoài 90.
05:41
In fact, the first person I interviewed
116
341260
2000
Thực ra, người đầu tiên tôi phỏng vấn
05:43
was George Abbott, who was 97,
117
343260
3000
là George Abott, 97 tuổi,
05:46
and Abbott was filled with the life force --
118
346260
3000
và Abott tràn đầy sức mạnh cuộc sống --
05:49
I guess that's the way I think about it -- filled with it.
119
349260
2000
Tôi đoán đó là cách tôi nghĩ về nó -- tràn đầy.
05:51
And so he filled the room,
120
351260
2000
Và thế là anh ta làm tràn ngập,
05:53
and we had an extraordinary conversation.
121
353260
3000
và chúng tôi có 1 cuộc trò chuyện kỳ thú.
05:56
He was supposed to be the toughest interview that anybody would ever do
122
356260
3000
Tôi nghĩ đó sẽ là cuộc phỏng vấn căng thẳng nhất mà bất cứ ai từng thử
05:59
because he was famous for being silent,
123
359260
4000
vì ông ấy nổi tiếng là ít lời,
06:03
for never ever saying anything
124
363260
2000
vì không bao giờ nói cái gì cả
06:05
except maybe a word or two.
125
365260
2000
ngoại trừ 1 hay 2 từ.
06:07
And, in fact, he did wind up opening up --
126
367260
2000
Và, thực ra ông ấy sau đó đã mở lòng --
06:09
by the way, his energy is evidenced in other ways.
127
369260
4000
năng lượng của ông được thể hiện bằng những cách khác.
06:13
He subsequently got married again at 102,
128
373260
3000
Sau đó ông tái hôn khi 102 tuổi,
06:16
so he, you know, he had a lot of the life force in him.
129
376260
4000
cho nên trong ông tồn tại rất nhiều sức mạnh cuộc sống.
06:20
But after the interview, I got a call,
130
380260
2000
Nhưng sau buổi phỏng vấn, tôi nhận được 1 cuộc gọi,
06:22
very gruff voice, from a woman.
131
382260
4000
1 giọng nói rất cộc cằn, từ 1 người phụ nữ,
06:26
I didn't know who she was,
132
386260
2000
tôi không biết bà ấy là ai cả,
06:28
and she said, "Did you get George Abbott to talk?"
133
388260
4000
và bà ấy nói," Có phải anh đã làm George Abbott nói chuyện?"
06:32
And I said, "Yeah. Apparently I did."
134
392260
3000
Và tôi nói," Vâng, đúng rồi."
06:35
And she said, "I'm his old girlfriend, Maureen Stapleton,
135
395260
4000
Và bà ấy nói,"Tôi là bạn gái cũ của ông ấy, Maureen Stapleton,
06:39
and I could never do it."
136
399260
2000
và tôi chưa bao giờ làm được điều đó."
06:41
And then she made me go up with the tape of it
137
401260
3000
Sau đó bà ấy bắt tôi cho nghe lại băng
06:44
and prove that George Abbott actually could talk.
138
404260
3000
và chứng minh ông ấy thực sự có thể nói chuyện.
06:47
So, you know, you want energy,
139
407260
2000
Bạn biết là bạn muốn năng lượng,
06:49
you want the life force,
140
409260
2000
bạn muốn sức mạnh cuộc sống,
06:51
but you really want them also to think
141
411260
4000
nhưng bạn cũng rất muốn họ nghĩ
06:55
that they have a story worth sharing.
142
415260
4000
rằng họ có 1 câu chuyện đáng để chia sẻ.
06:59
The worst interviews that you can ever have
143
419260
3000
Cuộc phỏng vấn tồi tệ nhất mà tôi từng có
07:02
are with people who are modest.
144
422260
3000
là với những người khiêm tốn.
07:05
Never ever get up on a stage with somebody who's modest,
145
425260
3000
Đừng bao giờ lên sân khấu với ai đó khiêm tốn
07:08
because all of these people have been assembled
146
428260
3000
bởi vì tất cả những người này được lắp ráp
07:11
to listen to them, and they sit there and they say,
147
431260
2000
để lắng nghe họ, và họ ngồi đó và nói,
07:13
"Aw, shucks, it was an accident."
148
433260
2000
"Aw, thật ngại quá, đó chỉ là tình cờ thôi."
07:15
There's nothing that ever happens that justifies
149
435260
4000
Chẳng gì có thể bảo đảm
07:19
people taking good hours of the day to be with them.
150
439260
4000
mọi người lãng phí hàng tiếng đồng hồ với họ.
07:23
The worst interview I ever did: William L. Shirer.
151
443260
3000
Cuộc phỏng vấn chán nhất tôi từng làm: William L.Shirer.
07:26
The journalist who did "The Rise and Fall of the Third Reich."
152
446260
5000
Nhà báo viết bài " Thăng trầm của Đệ Tam Quốc xã."
07:31
This guy had met Hitler and Gandhi within six months,
153
451260
4000
Người đàn ông này đã gặp Hitler và Gandhi trong vòng 6 tháng,
07:35
and every time I'd ask him about it, he'd say, "Oh, I just happened to be there.
154
455260
3000
và cứ mỗi lần tôi hỏi ông ấy về chuyện đó, ông toàn nói," Oh, tôi chỉ tình cờ ở đó thôi.
07:38
Didn't matter." Whatever.
155
458260
3000
Không có gì cả." Cái gì cũng được.
07:41
Awful.
156
461260
2000
Bó tay.
07:43
I never would ever agree to interview a modest person.
157
463260
3000
Tôi không bao giờ đồng ý phỏng vấn 1 người khiêm tốn.
07:46
They have to think that they did something
158
466260
2000
Họ phải nghĩ là họ đã làm được việc gì đó
07:48
and that they want to share it with you.
159
468260
2000
và muốn chia sẻ với bạn.
07:50
But it comes down, in the end,
160
470260
4000
Nhưng rốt cuộc, cái khó là
07:54
to how do you get through all the barriers we have.
161
474260
7000
làm thế nào để bạn vượt qua các rào chắn chúng ta có.
08:01
All of us are public and private beings,
162
481260
3000
Tất cả chúng ta là sinh vật thích công khai hoặc thích riêng tư,
08:04
and if all you're going to get from the interviewee is their public self,
163
484260
6000
và nếu bạn có được thứ gì đó từ những người được phỏng vấn, thì đó là hình ảnh công khai của họ,
08:10
there's no point in it.
164
490260
2000
chẳng có ý nghĩa gì trong đó cả.
08:12
It's pre-programmed. It's infomercial,
165
492260
3000
Nó được lập trình trước. Đó là chương trình quảng cáo,
08:15
and we all have infomercials about our lives.
166
495260
3000
và tất cả chúng ta đều có chương trình quảng cáo về cuộc sống của chúng ta.
08:18
We know the great lines, we know the great moments,
167
498260
3000
Chúng ta biết những dòng tuyệt vời, những khoảng khắc tuyệt vời,
08:21
we know what we're not going to share,
168
501260
2000
chúng ta biết điều chúng ta sẽ không bao giờ chia sẻ,
08:23
and the point of this was not to embarrass anybody.
169
503260
3000
và điểm mấu chốt là không làm ai bối rối.
08:26
This wasn't -- and some of you will remember
170
506260
2000
Đây không phải là -- và một vài người trong các bạn sẽ nhớ
08:28
Mike Wallace's old interviews --
171
508260
2000
những cuộc phỏng vấn cũ của Mike Wallce --
08:30
tough, aggressive and so forth. They have their place.
172
510260
3000
khó khăn, đầy công kích. Chúng có vị trí của mình.
08:33
I was trying to get them to say what they probably wanted to say,
173
513260
4000
Tôi cố gắng khiến họ nói những điều họ có thể muốn nói,
08:37
to break out of their own cocoon of the public self,
174
517260
7000
thoát khỏi vỏ kén lánh đời,
08:44
and the more public they had been,
175
524260
2000
và họ càng có vẻ công khai,
08:46
the more entrenched that person, that outer person was.
176
526260
5000
thì người hướng ngoại đó càng cố thủ hơn ta tưởng.
08:51
And let me tell you at once the worse moment and the best moment
177
531260
3000
Và hãy để tôi nói cho các bạn biết ngay lập tức khoảng khác tồi tệ nhất và hay nhất
08:54
that happened in this interview series.
178
534260
2000
đã diễn ra trong chuỗi phỏng vấn này.
08:56
It all has to do with that shell that most of us have,
179
536260
5000
Nó phải bóc được lớp vỏ sò mà hầu hết chúng ta đều có,
09:01
and particularly certain people.
180
541260
3000
và cả những người nhất định.
09:04
There's an extraordinary woman named Clare Boothe Luce.
181
544260
3000
Có 1 người phụ nữ phi thường tên là Clare Boothe Luce,
09:07
It'll be your generational determinant
182
547260
3000
Nó sẽ được yếu tố quyết định thế hệ của bạn
09:10
as to whether her name means much to you.
183
550260
3000
liệu tên bà ấy có ý nghĩa gì nhiều với bạn không.
09:13
She did so much. She was a playwright.
184
553260
5000
Bà đã cống hiến rất nhiều. Bà là 1 nhà viết kịch.
09:18
She did an extraordinary play called "The Women."
185
558260
3000
Bà đã viết 1 vở kịch kiệt xuất có tên " Những người phụ nữ ấy."
09:21
She was a congresswoman
186
561260
2000
Bà là nghị sĩ
09:23
when there weren't very many congresswomen.
187
563260
3000
trong khi vào thời đó không có nhiều nữ nghị sĩ.
09:26
She was editor of Vanity Fair,
188
566260
2000
Bà là nhà biên tập tác phẩm Hội chợ Phù Hoa (Vanity Fair),
09:28
one of the great phenomenal women of her day.
189
568260
4000
và 1 trong những người phụ nữ hiện tượng thời bấy giờ.
09:32
And, incidentally, I call her
190
572260
3000
Và tình cờ, tôi gọi bà là
09:35
the Eleanor Roosevelt of the Right.
191
575260
3000
Eleanor Roosevelt của cánh hữu.
09:38
She was sort of adored on the Right
192
578260
2000
Bà được ngưỡng mộ ở cánh hữu
09:40
the way Eleanor Roosevelt was on the Left.
193
580260
3000
giống Eleanor Roosevelt được ngưỡng mộ ở cánh tả.
09:43
And, in fact, when we did the interview --
194
583260
3000
Và khi chúng tôi thực hiện cuộc phỏng vấn,
09:46
I did the living self-portrait with her --
195
586260
2000
Tôi đã cũng bà vẽ lên bức chân dung tự họa sống,
09:48
there were three former directors of the CIA
196
588260
2000
có 3 vị cựu giám đốc CIA
09:50
basically sitting at her feet,
197
590260
2000
đơn giản ngồi dưới chân bà,
09:52
just enjoying her presence.
198
592260
3000
chăm chú theo dõi cuộc nói chuyện.
09:55
And I thought, this is going to be a piece of cake,
199
595260
2000
Và tôi nghĩ, cuộc phỏng vấn này sẽ dễ dàng,
09:57
because I always have preliminary talks with these people
200
597260
4000
vì tôi luôn nói chuyện trước với những người này
10:01
for just maybe 10 or 15 minutes.
201
601260
3000
khoảng 10 đến 15 phút.
10:04
We never talk before that because if you talk before,
202
604260
3000
chúng tôi không bao giờ nói chuyện trước đó vì nếu làm thế,
10:07
you don't get it on the stage.
203
607260
2000
bạn sẽ không thành công trên sân khấu.
10:09
So she and I had a delightful conversation.
204
609260
4000
Thế là bà ấy và tôi đã có 1 cuộc trò chuyện thú vị.
10:13
We were on the stage and then --
205
613260
3000
Chúng tôi ở trên sân khấu và sau đó --
10:16
by the way, spectacular.
206
616260
2000
thật ngoạn mục.
10:18
It was all part of Clare Boothe Luce's look.
207
618260
3000
Hôm ấy trông Clare Boothe Luce rất đẹp.
10:21
She was in a great evening gown.
208
621260
3000
Bà mặc 1 chiếc váy dài dạ hội.
10:24
She was 80, almost that day of the interview,
209
624260
3000
Bà ấy đã 80 tuổi, vào hôm phỏng vấn,
10:27
and there she was and there I was,
210
627260
2000
và bà ta ở đây và tôi ở đây,
10:29
and I just proceeded into the questions.
211
629260
2000
tôi tiến hành đưa ra các câu hỏi.
10:31
And she stonewalled me. It was unbelievable.
212
631260
5000
Và bà ấy gây khó khăn cho tôi. Thật không tin nổi.
10:36
Anything that I would ask, she would turn around, dismiss,
213
636260
5000
Bất cứ tôi hỏi cái gì, bà đều quanh co và trả lời qua loa,
10:41
and I was basically up there -- any of you
214
641260
2000
và tôi thì vã mồ hôi trên sân khấu -- bất cứ ai
10:43
in the moderate-to-full entertainment world
215
643260
2000
trong thế giới giải trí
10:45
know what it is to die onstage.
216
645260
3000
đều biết chết đứng trên sân khấu là như thế nào.
10:48
And I was dying. She was absolutely not giving me a thing.
217
648260
5000
Và tôi sắp chết đến nơi. Bà ấy nhất định không hé mở điều gì.
10:53
And I began to wonder what was going on,
218
653260
2000
Và tôi bắt đầu tự hỏi chuyện quái quỷ gì đang diễn ra thế này,
10:55
and you think while you talk,
219
655260
2000
và bạn suy nghĩ trong khi nói chuyện,
10:57
and basically, I thought, I got it.
220
657260
3000
tôi đã nghĩ và tôi đã hiểu ra vấn đề.
11:00
When we were alone, I was her audience.
221
660260
4000
Khi chỉ có chúng tôi, tôi là khán giả của bà ấy.
11:04
Now I'm her competitor for the audience.
222
664260
2000
Bây giờ tôi là đối thủ của bà ấy, và phía dưới là khán giả,
11:06
That's the problem here, and she's fighting me for that,
223
666260
4000
Vấn đề là thế, bà ấy đang chiến đấu với tôi vì điều đó,
11:10
and so then I asked her a question --
224
670260
2000
thế là tôi hỏi bà 1 câu hỏi --
11:12
I didn't know how I was going to get out of it --
225
672260
2000
tôi không biết làm thế nào để thoát khỏi bế tắc đó--
11:14
I asked her a question about her days as a playwright,
226
674260
6000
tôi hỏi bà về quãng thời gian làm nhà viết kịch.
11:20
and again, characteristically,
227
680260
2000
và theo đúng tinh thần bà luôn giữ,
11:22
instead of saying, "Oh yes, I was a playwright, and this is what blah blah blah,"
228
682260
3000
thay vì nói," À vâng, tôi đã từng là nhà viết kịch, blah,blah, blah..."
11:25
she said, "Oh, playwright. Everybody knows I was a playwright.
229
685260
3000
thì bà nói," À, nhà viết kịch. Ai cũng biết tôi từng là nhà viết kịch.
11:28
Most people think that I was an actress. I was never an actress."
230
688260
4000
Hầu hết mọi người nghĩ tôi là diễn viên. Tôi chưa bao giờ làm diễn viên cả."
11:32
But I hadn't asked that, and then she went off on a tear,
231
692260
4000
Nhưng tôi không hỏi cái đó, sau đó bà lặng đi 1 lúc,
11:36
and she said, "Oh, well, there was that one time that I was an actress.
232
696260
3000
và nói tiếp," À, có 1 lần tôi từng làm diễn viên.
11:39
It was for a charity in Connecticut when I was a congresswoman,
233
699260
3000
Cho 1 quỹ từ thiện ở Connecticut khi còn làm nghị sĩ"
11:42
and I got up there," and she went on and on, "And then I got on the stage."
234
702260
3000
và bà ấy thao thao bất tuyệt," Và sau đó tôi lên sân khấu."
11:45
And then she turned to me and said,
235
705260
2000
Và bà quay sang tôi, nói,
11:47
"And you know what those young actors did?
236
707260
3000
" Và anh có biết những diễn viên nam trẻ đó đã làm gì không?
11:50
They upstaged me." And she said, "Do you know what that is?"
237
710260
2000
Họ diễn vượt xa tôi." Và bà nói ." Vậy anh có biết điều đó là gì không?"
11:52
Just withering in her contempt.
238
712260
2000
tôi thì đang chết dở dưới sự đắc thắng của bà ấy.
11:54
And I said, "I'm learning."
239
714260
2000
Và tôi trả lời, " Tôi đang học"
11:56
(Laughter)
240
716260
2000
(Tiếng cười)
11:58
And she looked at me, and it was like the successful arm-wrestle,
241
718260
5000
Và bà ấy nhìn tôi, như trong 1 cuộc vật tay thành công,
12:03
and then, after that, she delivered an extraordinary account
242
723260
4000
và sau đó, bà phát biểu về
12:07
of what her life really was like.
243
727260
2000
cuộc đời thực của bà ra sao.
12:09
I have to end that one. This is my tribute to Clare Boothe Luce.
244
729260
3000
Tôi phải kết thúc cuộc phỏng vấn đó ở đây. Nó bày tỏ sự trân trọng của tôi tới Clare Boothe Luce.
12:12
Again, a remarkable person.
245
732260
2000
1 lần nữa, 1 con người đáng nể.
12:14
I'm not politically attracted to her, but through her life force,
246
734260
3000
Về mặt chính trị bà không thu hút tôi lắm nhưng thông qua sức sống của bà,
12:17
I'm attracted to her.
247
737260
3000
tôi rất thích bà ấy.
12:20
And the way she died -- she had, toward the end, a brain tumor.
248
740260
5000
Và cái cách bà ra đi -- bà đang trong giai đoạn cuối của bệnh u não.
12:25
That's probably as terrible a way to die as you can imagine,
249
745260
3000
1 căn bệnh chết người khủng khiếp mà bạn có thể tưởng tượng,
12:28
and very few of us were invited to a dinner party.
250
748260
6000
rất ít trong số chúng tôi được mời tới buổi dạ tiêc.
12:34
And she was in horrible pain.
251
754260
2000
Bà đau đớn dữ dội.
12:36
We all knew that.
252
756260
2000
Chúng tôi đều biết.
12:38
She stayed in her room.
253
758260
3000
Bà ở trong phòng của mình.
12:41
Everybody came. The butler passed around canapes.
254
761260
2000
Mọi người đến dự. Người phục vụ chuyển món bánh khai vị.
12:43
The usual sort of thing.
255
763260
3000
Loại thông thường.
12:46
Then at a certain moment, the door opened
256
766260
3000
Sau đó, cánh cửa mở ra
12:49
and she walked out perfectly dressed, completely composed.
257
769260
4000
bà bước ra, ăn mặc rất lộng lẫy, cực kỳ chỉnh tề.
12:53
The public self, the beauty, the intellect,
258
773260
4000
Hình ảnh công chúng, sắc đẹp, trí tuệ,
12:57
and she walked around and talked to every person there
259
777260
4000
bà đi xung quanh trò chuyện với từng người ở đó
13:01
and then went back into the room and was never seen again.
260
781260
3000
sau đó trở lại phòng và không bao giờ quay lại nữa.
13:04
She wanted the control of her final moment, and she did it amazingly.
261
784260
6000
Bà muốn kiếm soát khoảng khắc cuối cùng của đời mình, và bà đã thành công.
13:10
Now, there are other ways that you get somebody to open up,
262
790260
4000
Nào, có những cách khác bạn có thể dùng để khiến ai đó mở lòng.
13:14
and this is just a brief reference.
263
794260
4000
Và đây chỉ là 1 gợi ý tham khảo ngắn gọn.
13:18
It wasn't this arm-wrestle,
264
798260
2000
Nó không phải cuộc vật tay này,
13:20
but it was a little surprising for the person involved.
265
800260
2000
nhưng nó là 1 điều bất ngờ nho nhỏ cho người liên quan.
13:22
I interviewed Steve Martin. It wasn't all that long ago.
266
802260
4000
Tôi phỏng vấn Steve Martin, cách đây không lâu lắm.
13:26
And we were sitting there,
267
806260
2000
Chúng tôi ngồi đó.
13:28
and almost toward the beginning of the interview,
268
808260
3000
chờ đợi bắt đầu cuộc phỏng vấn,
13:31
I turned to him and I said, "Steve," or "Mr. Martin,
269
811260
5000
Tôi quay sang ông ấy và nói. "Steve," hoặc " Ngài Martin,
13:36
it is said that all comedians have unhappy childhoods.
270
816260
6000
Mọi người hay nói tất cả các diễn viên hài đều có tuổi thơ không hạnh phúc.
13:42
Was yours unhappy?"
271
822260
2000
Ngài có thế không?"
13:44
And he looked at me, you know, as if to say,
272
824260
3000
Và ông ấy nhìn tôi như thể muốn nói,
13:47
"This is how you're going to start this thing, right off?"
273
827260
3000
'' Đây là cách anh bắt đầu phỏng vấn, vỗ thẳng mặt?"
13:50
And then he turned to me, not stupidly,
274
830260
2000
Và ông ấy phản pháo, không ngốc tí nào,
13:52
and he said, "What was your childhood like?"
275
832260
4000
và ông nói, " Vậy tuổi thơ của anh thế nào?"
13:56
And I said -- these are all arm wrestles, but they're affectionate --
276
836260
3000
Và tôi nói -- đấy là những cuộc vật tay, nhưng đầy sự quan tâm--
13:59
and I said, "My father was loving and supportive,
277
839260
3000
và tôi nói," Bố tôi là người cha luôn thương yêu và ủng hộ cái,
14:02
which is why I'm not funny."
278
842260
2000
điều đó lý giải tại sao tôi không vui tính."
14:04
(Laughter)
279
844260
2000
(Tiếng cười)
14:06
And he looked at me, and then we heard the big sad story.
280
846260
4000
Và ông nhìn tôi, sau đó chúng tôi được nghe 1 câu chuyện buồn.
14:10
His father was an SOB,
281
850260
2000
Bố của ông mắc chứng khó thở.
14:12
and, in fact, he was another comedian with an unhappy childhood,
282
852260
4000
Và ông là 1 diễn viên hài khác nữa có tuổi thơ bất hạnh,
14:16
but then we were off and running.
283
856260
3000
nhưng sau đó chúng tôi chuyển chủ đề và tiếp tục cuộc phỏng vấn.
14:19
So the question is:
284
859260
1000
Vậy câu hỏi là:
14:20
What is the key that's going to allow this to proceed?
285
860260
3000
Chìa khóa nào cho phép điều này diễn ra?
14:23
Now, these are arm wrestle questions,
286
863260
2000
Đó là những câu hỏi vật tay,
14:25
but I want to tell you about questions
287
865260
3000
nhưng tôi muốn nói với bạn về những câu hỏi
14:28
that are more related to empathy
288
868260
3000
liên quan nhiều hơn đến sự thấu hiểu
14:31
and that really, very often, are the questions
289
871260
3000
và hay gặp nhất là các câu hỏi
14:34
that people have been waiting their whole lives to be asked.
290
874260
3000
mọi người đợi cả đời để được hỏi.
14:37
And I'll just give you two examples of this because of the time constraints.
291
877260
4000
Và tôi sẽ chỉ đưa ra 2 ví dụ về điều này do thời gian có hạn.
14:41
One was an interview I did with one of the great American biographers.
292
881260
6000
Một là cuộc phỏng vấn với 1 trong những nhà viết tiểu sử kiệt xuất của Mỹ.
14:47
Again, some of you will know him, most of you won't, Dumas Malone.
293
887260
2000
Các bạn đa phần không biết ông, Dumas Malone.
14:49
He did a five-volume biography of Thomas Jefferson,
294
889260
4000
Ông viết 1 cuốn tiểu sử 5 chương về Thomas Jefferson,
14:53
spent virtually his whole life with Thomas Jefferson,
295
893260
5000
dành toàn bộ cuộc đời cho Thomas Jefferson,
14:58
and by the way, at one point I asked him,
296
898260
2000
và tôi hỏi ông,
15:00
"Would you like to have met him?"
297
900260
2000
" Ông có muốn gặp ông ấy không?"
15:02
And he said, "Well, of course,
298
902260
2000
Và ông ấy nói." Tất nhiên rồi,
15:04
but actually, I know him better than anyone who ever met him,
299
904260
3000
nhưng thực sự, tôi hiểu ông rõ hơn bất cứ ai từng gặp ông,
15:07
because I got to read all of his letters."
300
907260
2000
vì tôi đã đọc hết các bức thư của ông."
15:09
So, he was very satisfied with the kind of relationship they had over 50 years.
301
909260
6000
Ông rất hài lòng với mối quan hệ họ đã có suốt hơn 50 năm.
15:15
And I asked him one question.
302
915260
3000
Và tôi hỏi ông 1 câu hỏi.
15:18
I said, "Did Jefferson ever disappoint you?"
303
918260
4000
" Jefferson đã từng khiến ông thất vọng chưa?"
15:22
And here is this man who had given his whole life to uncovering Jefferson
304
922260
5000
Và đây, người đàn ông này đã từng dành cả cuộc đời khám phá Jefferson
15:27
and connecting with him,
305
927260
2000
và kết nối với ông ấy.
15:29
and he said, "Well ..." -- I'm going to do a bad southern accent.
306
929260
5000
Và ông nói," Uhm,..." -- Tôi sẽ nói giọng miền nam, hơi khó nghe.
15:34
Dumas Malone was from Mississippi originally.
307
934260
3000
Dumas Malone vốn sinh ra ở vùng Mississippi.
15:37
But he said, "Well," he said, "I'm afraid so."
308
937260
4000
Nhưng ông nói,"Uhm," ông nói,"Tôi e là như thế."
15:41
He said, "You know, I've read everything,
309
941260
3000
Ông nói" Tôi đã đọc mọi thứ,
15:44
and sometimes Mr. Jefferson would smooth the truth a bit."
310
944260
8000
và đôi khi ngài Mr. Jefferson đánh bóng sự thật 1 chút."
15:52
And he basically was saying that this was a man
311
952260
3000
Và một cách đơn giản ông nói đó là người đàn ông
15:55
who lied more than he wished he had,
312
955260
3000
mà nói dối nhiều hơn mong muốn ông ta có,
15:58
because he saw the letters.
313
958260
2000
vì ông nhìn thấy những bức thư.
16:00
He said, "But I understand that." He said, "I understand that."
314
960260
4000
Ông nói,"Nhưng tôi hiểu điều đó."
16:04
He said, "We southerners do like a smooth surface,
315
964260
5000
" Chúng tôi những người miền nam thích 1 bề mặt mượt mà,
16:09
so that there were times when he just didn't want the confrontation."
316
969260
4000
nên có những lần ông không muốn phải đối mặt."
16:13
And he said, "Now, John Adams was too honest."
317
973260
4000
Và ông nói," Bây giờ thì Jonh Adams đã quá thật thà."
16:17
And he started to talk about that, and later on he invited me to his house,
318
977260
3000
Và ông bắt đầu nói về chuyện đó, sau đó ông mời tôi đến nhà chơi,
16:20
and I met his wife who was from Massachusetts,
319
980260
2000
và tôi đã gặp vợ ông, người ở bang Massachusetts,
16:22
and he and she had exactly the relationship
320
982260
3000
và 2 vợ chồng có mối quan hệ giống hệt
16:25
of Thomas Jefferson and John Adams.
321
985260
3000
Thomas Jefferson và Jonh Adams.
16:28
She was the New Englander and abrasive,
322
988260
2000
Bà là người vùng New England, thô ráp,
16:30
and he was this courtly fellow.
323
990260
3000
và ông rất lịch thiệp.
16:33
But really the most important question I ever asked,
324
993260
3000
Nhưng câu hỏi quan trọng nhất tôi từng hỏi,
16:36
and most of the times when I talk about it,
325
996260
3000
và hầu như mỗi lần khi tôi nói về nó,
16:39
people kind of suck in their breath at my audacity, or cruelty,
326
999260
5000
mọi người như nín thở vì tôi dám cả gan, hoặc sự độc địa,
16:44
but I promise you it was the right question.
327
1004260
4000
nhưng xin hứa với các bạn, đó là 1 câu hỏi đúng.
16:48
This was to Agnes de Mille.
328
1008260
3000
Câu hỏi này dành cho Agnes de Mille.
16:51
Agnes de Mille is one of the great choreographers in our history.
329
1011260
4000
Bà là 1 trong những nhà biên đạo múa xuất sắc trong lịch sử Mỹ.
16:55
She basically created the dances in "Oklahoma,"
330
1015260
4000
Bà biên đạo các điệu múa trong vở " Oklahoma,"
16:59
transforming the American theater.
331
1019260
2000
chuyển thể trong nhà hát Mỹ.
17:01
An amazing woman.
332
1021260
2000
Một người phụ nữ đầy kinh ngạc.
17:03
At the time that I proposed to her that --
333
1023260
5000
Khi tôi đề nghị bà rằng --
17:08
by the way, I would have proposed to her; she was extraordinary --
334
1028260
2000
à, tôi lẽ ra sẽ đề nghị bà, bà ấy thật tài năng --
17:10
but proposed to her that she come on.
335
1030260
2000
nhưng đề nghị bà đến phỏng vấn.
17:12
She said, "Come to my apartment."
336
1032260
2000
Bà ấy nói," Hãy đến nhà tôi."
17:14
She lived in New York.
337
1034260
2000
Bà ấy sống ở New York.
17:16
"Come to my apartment and we'll talk for those 15 minutes,
338
1036260
4000
"Hãy đến nhà tôi và chúng ta sẽ nói chuyện trong 15 phút đó,
17:20
and then we'll decide whether we proceed."
339
1040260
2000
và sau đó chúng tôi quyết định liệu có thực hiên."
17:22
And so I showed up in this dark, rambling New York apartment,
340
1042260
5000
Và tôi đến nhà vào buổi tối, lang thang đến căn hộ ở New York,
17:27
and she called out to me, and she was in bed.
341
1047260
3000
và bà ấy gọi tôi, bà đang ở trên giường.
17:30
I had known that she had had a stroke,
342
1050260
2000
Tôi biết bà đã bị 1 trận đột quỵ
17:32
and that was some 10 years before.
343
1052260
2000
trước đó khoảng 10 năm.
17:34
And so she spent almost all of her life in bed,
344
1054260
5000
Nên bà phải dành hầu hết cuộc đời trên chiếc giường,
17:39
but -- I speak of the life force --
345
1059260
2000
nhưng -- tôi muốn nói về sức sống --
17:41
her hair was askew.
346
1061260
2000
mái tóc bà lệch sang 1 bên.
17:43
She wasn't about to make up for this occasion.
347
1063260
3000
Bà không định trang điểm cho dịp này.
17:46
And she was sitting there surrounded by books,
348
1066260
3000
Bà ngồi đó, xung quanh là sách,
17:49
and her most interesting possession she felt at that moment
349
1069260
4000
và tài sản hay nhất mà bà cảm thấy khi đó
17:53
was her will, which she had by her side.
350
1073260
6000
là di chúc của bà, luôn để bên mình,
17:59
She wasn't unhappy about this. She was resigned.
351
1079260
4000
Không phải bà thấy bất hạnh về điều này. Bà được thừa hưởng.
18:03
She said, "I keep this will by my bed, memento mori,
352
1083260
6000
Bà nói,"Tôi giữ bản di chúc này bên giường, memento mori,
18:09
and I change it all the time
353
1089260
3000
và tôi thay đổi nó liên tục
18:12
just because I want to."
354
1092260
2000
vì tôi muốn thế."
18:14
And she was loving the prospect of death as much as she had loved life.
355
1094260
5000
Và bà ấy thích viễn cảnh của cái chết nhiều như bà yêu cuộc sống.
18:19
I thought, this is somebody I've got to get in this series.
356
1099260
3000
Tôi nghĩ, đây là người tôi phải đưa vào series phỏng vấn này.
18:22
She agreed.
357
1102260
2000
Bà ấy đồng ý.
18:24
She came on. Of course she was wheelchaired on.
358
1104260
3000
Bà đến, tất nhiên bằng xe đẩy.
18:27
Half of her body was stricken, the other half not.
359
1107260
3000
1 nửa có thể bà bị ảnh hưởng, nửa kia thì bình thường.
18:30
She was, of course, done up for the occasion,
360
1110260
3000
Dĩ nhiên bà có trang điểm cho dịp này,
18:33
but this was a woman in great physical distress.
361
1113260
4000
nhưng đây là 1 người phụ nữ bị bệnh năng.
18:37
And we had a conversation,
362
1117260
3000
Và chúng tôi đã có 1 cuộc trò chuyện,
18:40
and then I asked her this unthinkable question.
363
1120260
3000
sau đó tôi hỏi bà câu hỏi không tưởng tượng được này.
18:43
I said, "Was it a problem for you in your life that you were not beautiful?"
364
1123260
9000
Tôi nói ," Có phải những trở ngại trong cuộc sống của bà là do bà không xinh đẹp không?"
18:52
And the audience just -- you know,
365
1132260
3000
Và khán giả chỉ -- bạn biết đấy,
18:55
they're always on the side of the interviewee,
366
1135260
3000
luôn về phe người trả lời phỏng vấn,
18:58
and they felt that this was a kind of assault,
367
1138260
3000
và họ cảm thấy câu hỏi đó như 1 câu xúc phạm,
19:01
but this was the question she had
368
1141260
2000
nhưng đây là câu hỏi
19:03
wanted somebody to ask her whole life.
369
1143260
3000
bà đã muốn có ai đó hỏi trong suốt cuộc đời.
19:06
And she began to talk about her childhood, when she was beautiful,
370
1146260
5000
Bà bắt đầu nói về tuổi thơ khi bà còn rất xinh xắn,
19:11
and she literally turned -- here she was, in this broken body --
371
1151260
3000
và bà trở thành-- và bà, trong cơ thể yếu ớt này--
19:14
and she turned to the audience and
372
1154260
3000
bà quay sang khán giả và
19:17
described herself as the fair demoiselle
373
1157260
2000
miêu tả mình, 1 thiếu nữ xinh đẹp
19:19
with her red hair and her light steps and so forth,
374
1159260
6000
với mái tóc hung đỏ, bước đi nhẹ nhàng...
19:25
and then she said, "And then puberty hit."
375
1165260
3000
và nà nói," Và đến tuổi dậy thì."
19:28
And she began to talk about things that had happened
376
1168260
2000
Và bà bắt đầu nói về những điều xảy ra
19:30
to her body and her face,
377
1170260
2000
với cơ thể và khuôn mặt bà,
19:32
and how she could no longer count on her beauty,
378
1172260
4000
và cô không còn có thể dựa vào sắc đẹp của mình ra sao,
19:36
and her family then treated her like the ugly sister of the beautiful one
379
1176260
7000
và gia đình cô sau đó đã đối xử với cô như 1 người chị xấu xí so với cô em xinh đẹp
19:43
for whom all the ballet lessons were given.
380
1183260
2000
được học tất cả các bài múa ba lê.
19:45
And she had to go along just to be with her sister for company,
381
1185260
5000
Và cô phải chịu đựng tất cả để sống tốt với cô em gái,
19:50
and in that process, she made a number of decisions.
382
1190260
3000
và trong giai đoạn đó, bà đã đưa ra nhiều quyết định.
19:53
First of all, was that dance, even though
383
1193260
2000
Đầu tiên, là điệu múa đó, mặc dù
19:55
it hadn't been offered to her, was her life.
384
1195260
2000
không dành cho bà, nhưng đó là cuộc sống của bà.
19:57
And secondly, she had better be,
385
1197260
2000
Và thứ 2, bà nên là nhà biên đạo múa
19:59
although she did dance for a while, a choreographer
386
1199260
2000
mặc dù bà đã múa được 1 thời gian
20:01
because then her looks didn't matter.
387
1201260
3000
vì vẻ ngoài của bà không ảnh hưởng gì.
20:04
But she was thrilled to get that out as a real, real fact in her life.
388
1204260
7000
Nhưng bà vẫn lo sợ tống khứ sự thật đó ra khỏi cuộc đời.
20:11
It was an amazing privilege to do this series.
389
1211260
5000
Được thực hiện series này là 1 đặc ân thú vị.
20:16
There were other moments like that, very few moments of silence.
390
1216260
6000
Có những giây phút khác như thế, những giây phút yên lặng hiến hoi.
20:22
The key point was empathy
391
1222260
3000
Điểm mấu chốt là sự thấu hiểu
20:25
because everybody in their lives
392
1225260
4000
vì bất cứ ai trong cuộc đời
20:29
is really waiting for people to ask them questions,
393
1229260
4000
đều đợi ai đó hỏi họ những câu hỏi,
20:33
so that they can be truthful about who they are
394
1233260
2000
để họ có thể đúng với chính mình
20:35
and how they became what they are,
395
1235260
3000
làm thế nào mà họ trở thành họ bây giờ
20:38
and I commend that to you, even if you're not doing interviews.
396
1238260
4000
và tôi gợi ý bạn điều đó, kể cả bạn không dự định thực hiện cuộc phỏng vấn nào.
20:42
Just be that way with your friends
397
1242260
2000
Hãy như thế với bạn của mình
20:44
and particularly the older members of your family.
398
1244260
3000
đặc biệt là với những người lớn tuổi trong gia đình bạn.
20:47
Thank you very much.
399
1247260
2000
Xin cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7