Finding life we can't imagine | Christoph Adami

Christoph Adami: Tìm sự sống ngoài sức tưởng tượng

44,018 views

2011-10-04 ・ TED


New videos

Finding life we can't imagine | Christoph Adami

Christoph Adami: Tìm sự sống ngoài sức tưởng tượng

44,018 views ・ 2011-10-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Le Reviewer: Ha Thu Hai
00:15
So, I have a strange career.
0
15600
2041
Tôi có một nghề nghiệp khá lạ.
00:17
I know it because people come up to me, like colleagues, and say,
1
17665
3116
Tôi biết điều đó vì mọi người gặp tôi, giống như các đồng nghiệp,
00:20
"Chris, you have a strange career."
2
20805
1866
và nói, "Chris này, anh có một công việc thật lạ lùng."
00:22
(Laughter)
3
22695
1643
(tiếng cười)
00:24
And I can see their point,
4
24362
1319
Và tôi hiểu ý họ,
00:25
because I started my career as a theoretical nuclear physicist.
5
25705
4531
vì tôi đã bắt đầu sự nghiệp của mình
bằng việc làm một nhà vật lý thuyết nguyên tử.
00:30
And I was thinking about quarks and gluons and heavy ion collisions,
6
30260
4164
Và tôi đã suy nghĩ về hạt quark và gluon
và những vụ va chạm ion mạnh,
00:34
and I was only 14 years old --
7
34448
1788
khi tôi mới 14 tuổi.
00:36
No, no, I wasn't 14 years old.
8
36853
2687
Không phải, lúc đó tôi không 14 tuổi.
00:40
But after that,
9
40497
1739
Nhưng sau đó,
tôi thực sự có riêng một phòng thí nghiệm
00:43
I actually had my own lab
10
43056
1941
trong phòng sinh học thần kinh máy tính,
00:45
in the Computational Neuroscience department,
11
45021
2115
và tôi không làm bất kỳ sinh học thần kinh nào.
00:47
and I wasn't doing any neuroscience.
12
47160
1728
00:48
Later, I would work on evolutionary genetics,
13
48912
2932
Sau đó, tôi làm về gen tiến hóa,
00:51
and I would work on systems biology.
14
51868
1950
và sinh học hệ thống.
00:53
But I'm going to tell you about something else today.
15
53842
2665
Nhưng tôi sẽ nói với quý vị về một thứ khác trong ngày hôm nay.
00:56
I'm going to tell you about how I learned something about life.
16
56531
4262
Tôi sẽ kể với quý vị
về việc tôi đã biết về sự sống như thế nào.
01:00
And I was actually a rocket scientist.
17
60817
3481
Và tôi thực ra đã là kĩ sư hàng không vũ trụ gian.
01:04
I wasn't really a rocket scientist,
18
64322
2303
Tôi không thực sự là kĩ sư hàng không vũ trụ gian,
01:06
but I was working at the Jet Propulsion Laboratory
19
66649
4356
nhưng tôi đang làm
tại Phòng thí nghiệm Phản lực
ở bang California đầy nắng ấm,
01:11
in sunny California, where it's warm;
20
71029
2635
01:13
whereas now I am in the mid-West, and it's cold.
21
73688
3848
nhưng giờ thì tôi ở vùng Tây Trung Bộ
với thời tiết lạnh.
01:17
But it was an exciting experience.
22
77560
2676
Nhưng tôi hứng thú với trải nghiệm này.
01:20
One day, a NASA manager comes into my office,
23
80260
3443
Một ngày nọ, người quản lý của NASA tới văn phòng tôi,
01:23
sits down and says,
24
83727
2509
ngồi xuống và nói,
01:26
"Can you please tell us, how do we look for life outside Earth?"
25
86862
3801
"Xin anh cho biết,
làm cách nào chúng ta tìm thấy sự sống ngoài Trái đất?"
Tôi rất bất ngờ,
01:31
And that came as a surprise to me,
26
91621
1678
vì tôi thực ra được thuê
01:33
because I was actually hired to work on quantum computation.
27
93323
3634
làm về tính toán lượng tử.
Nhưng tôi đã có một câu trả lời hay.
01:37
Yet, I had a very good answer.
28
97473
1501
01:38
I said, "I have no idea."
29
98998
1426
Tôi nói, "Tôi không biết"
01:40
(Laughter)
30
100799
1150
01:41
And he told me, "Biosignatures, we need to look for a biosignature."
31
101973
5342
Và ông ấy nói với tôi, "Dấu hiệu sinh học,
chúng tôi cần tìm dấu hiệu sinh học."
Và tôi nói, "Đó là gì?"
01:47
And I said, "What is that?"
32
107339
1364
01:48
And he said, "It's any measurable phenomenon
33
108727
2597
Ông ta nói, "Đó là bất kỳ hiện tượng có thể định lượng
cho phép chúng ta chỉ ra
01:51
that allows us to indicate the presence of life."
34
111348
2845
sự tồn tại của sự sống."
01:54
And I said, "Really?
35
114788
1150
Và tôi nói, "Vậy à?
01:56
Because isn't that easy?
36
116433
1947
Vì cái đó rất dễ mà?
01:58
I mean, we have life.
37
118404
1831
Ý tôi là chúng ta có sự sống.
02:00
Can't you apply a definition,
38
120259
1972
Sao chúng ta không áp dụng một định nghĩa,
02:02
for example, a Supreme Court-like definition of life?"
39
122255
4174
giống như là, một định nghĩa giống Tòa án Tối cao về sự sống?"
Và sau đó tôi suy nghĩ một chút về việc này và nói,
02:07
And then I thought about it a little bit, and I said,
40
127191
2542
"Dễ như vậy sao?
02:09
"Well, is it really that easy?
41
129757
1475
vậy nếu bạn thấy một thứ như thế này
02:11
Because, yes, if you see something like this,
42
131256
2193
02:13
then all right, fine, I'm going to call it life --
43
133473
2344
thì được rồi, tôi sẽ gọi đó là sự sống -
02:15
no doubt about it.
44
135841
1150
chắc chắn là thế.
02:17
But here's something."
45
137517
1640
Nhưng có một thứ thế này "
02:19
And he goes, "Right, that's life too. I know that."
46
139181
3055
Và ông ta nói tiếp"Đó cũng là sự sống. Tôi biết thế mà"
02:22
Except, if you think that life is also defined by things that die,
47
142260
4592
Trừ phi các bạn cho rằng sự sống được định nghĩa
bởi những thứ đã chết,
02:26
you're not in luck with this thing,
48
146876
1753
bạn sẽ không may mắn với điều này,
02:28
because that's actually a very strange organism.
49
148653
2262
bởi nó thực sự là một sinh vật rất kì lạ.
02:30
It grows up into the adult stage like that
50
150939
2047
Nó phát triển tới giai đoạn trưởng thành như vậy
và rồi trải qua một giai đoạn Benjamin Button,
02:33
and then goes through a Benjamin Button phase,
51
153010
2226
02:35
and actually goes backwards and backwards until it's like a little embryo again,
52
155260
4935
và cứ thế trở lại như cũ
cho đến khi nó lại là một tế bào nhỏ bé.
và thực tế là lại lớn lên, rồi nhỏ lại và lớn lên-- cứ như vậy--
02:40
and then actually grows back up, and back down and back up --
53
160219
2914
và không bao giờ chết.
02:43
sort of yo-yo -- and it never dies.
54
163157
1779
02:44
So it's actually life,
55
164960
2226
Đó thực ra là sự sống,
nhưng thực sự lại không phải
02:47
but it's actually not as we thought life would be.
56
167210
4025
là cái mà chúng ta tưởng là sự sống
02:51
And then you see something like that.
57
171751
1911
và rồi bạn nhìn thấy một thứ như thế này
02:53
And he was like, "My God, what kind of a life form is that?"
58
173686
2873
Và ông ta đã như thế này" Chúa ơi, sao lại có loại sự sống như vậy?"
Có ai biết không ?
02:56
Anyone know?
59
176583
1419
Nó thực tế không phải sự sống mà là một tinh thể.
02:58
It's actually not life, it's a crystal.
60
178026
3002
Một khi các bạn bắt đầu nhìn và nhìn
03:01
So once you start looking and looking at smaller and smaller things --
61
181542
3301
vào những thứ nhỏ hơn--
03:04
so this particular person wrote a whole article and said,
62
184867
3162
thì người này
đã viết cả một bài báo nói rằng," Này, đó chính là vi khuẩn đấy."
03:08
"Hey, these are bacteria."
63
188053
1481
03:09
Except, if you look a little bit closer,
64
189558
1971
Trừ phi, bạn nhìn kĩ hơn một chút,
03:11
you see, in fact, that this thing is way too small to be anything like that.
65
191553
3636
bạn có thể thấy rằng nó quá nhỏ để là một thứ gì tương tự như vậy.
Vậy nên ông ta bị thuyết phục,
03:15
So he was convinced, but, in fact, most people aren't.
66
195213
3158
nhưng, thực tế, phần lớn mọi người không như vậy.
Và rồi, tất nhiên,
03:19
And then, of course, NASA also had a big announcement,
67
199052
3184
NASA đã có một thông báo lớn,
03:22
and President Clinton gave a press conference,
68
202260
2865
và Tổng thống Clinton đã có một cuộc họp báo,
về khám phá kì diệu
03:25
about this amazing discovery of life in a Martian meteorite.
69
205149
4861
về sự sống trong một thiên thạch từ sao Hỏa.
Tuy nhiên, ngày nay điều này vẫn đang được tranh cãi gay gắt.
03:30
Except that nowadays, it's heavily disputed.
70
210660
2961
Nếu bạn hiểu về những bức ảnh này,
03:34
If you take the lesson of all these pictures,
71
214066
2435
03:36
then you realize, well, actually, maybe it's not that easy.
72
216525
2894
thì bạn sẽ nhận ra rằng, trên thực tế, nó không hề đơn giản.
Có thể tôi thực sự rất cần
03:39
Maybe I do need a definition of life
73
219443
3399
một định nghĩa về sự sống
03:42
in order to make that kind of distinction.
74
222866
2278
để làm rõ sự khác biệt đó.
Vậy thì sự sống có thể được định nghĩa không?
03:45
So can life be defined?
75
225168
2531
Nếu có thì chúng ta sẽ làm thế nào?
03:47
Well how would you go about it?
76
227723
1507
Vâng tất nhiên,
03:49
Well of course, you'd go to Encyclopedia Britannica and open at L.
77
229254
4007
bạn có thể dùng Bách Khoa toàn thư nước Anh và lật tới vần L.
Không tất nhiên là bạn sẽ không làm như vậy, bạn sẽ gõ nó trên Google.
03:53
No, of course you don't do that; you put it somewhere in Google.
78
233285
3012
Và bạn có thể tìm thấy cái gì đó.
03:56
And then you might get something.
79
236321
1591
03:57
(Laughter)
80
237936
1024
03:58
And what you might get --
81
238984
1218
Và cái bạn có thể tìm thấy--
04:00
and anything that actually refers to things that we are used to,
82
240226
3779
và bất cứ định nghĩa nào mà chúng ta đã quen với,
bạn sẽ bỏ nó đi.
04:04
you throw away.
83
244029
1222
Và bạn sẽ nảy ra một thứ như thế này.
04:05
And then you might come up with something like this.
84
245275
2498
Và nó đề cập tới một thứ vô cùng phức tạp
04:07
And it says something complicated with lots and lots of concepts.
85
247797
3257
với rất rất nhiều khái niệm.
Ai lại có thể viết ra một thứ
04:11
Who on Earth would write something as convoluted and complex and inane?
86
251078
5360
phức tạp và rắc rối
và điên rồ như thế?
Nhưng nó thực tế lại là các khái niệm rất rất rất quan trọng đấy.
04:18
Oh, it's actually a really, really, important set of concepts.
87
258212
3901
Tôi chỉ nhấn mạnh một số từ
04:22
So I'm highlighting just a few words
88
262137
2099
04:24
and saying definitions like that rely on things
89
264260
3924
và nêu ra định nghĩa như sau
dựa trên những thứ mà không dựa trên
04:28
that are not based on amino acids or leaves or anything that we are used to,
90
268208
6149
amino acid
hay bất cứ thứ gì mà chúng ta vẫn biết,
mà chỉ dựa trên những quá trình.
04:34
but in fact on processes only.
91
274381
1751
Và nếu bạn xem xét nó,
04:36
And if you take a look at that,
92
276156
1871
đây là điều tôi đã viết trong một cuốn sách về các dạng sống nhân tạo.
04:38
this was actually in a book that I wrote that deals with artificial life.
93
278051
3457
Và điều này giải thích tại sao
04:41
And that explains why that NASA manager was actually in my office to begin with.
94
281532
4227
giám đốc NASA đã tới văn phòng của tôi.
04:45
Because the idea was that, with concepts like that,
95
285783
3087
Vì ý tưởng là, với những khái niệm như thế,
04:48
maybe we can actually manufacture a form of life.
96
288894
4020
chúng ta có thể sản xuất
một dạng sống.
04:52
And so if you go and ask yourself, "What on Earth is artificial life?",
97
292938
4797
Nếu bạn tự hỏi mình,
"Sự sống nhân tạo là cái quái gì ?",
04:57
let me give you a whirlwind tour of how all this stuff came about.
98
297759
3669
hãy để tôi đưa bạn đi một chuyến đi lốc xoáy
về việc làm cách nào những thứ này xảy ra.
05:01
And it started out quite a while ago,
99
301452
3135
Nó xảy ra cũng lâu rồi
05:04
when someone wrote one of the first successful computer viruses.
100
304611
4325
khi một người nào đó đã tạo ra thành công
một trong những loại virus máy tính đầu tiên.
Đối với những người trong số các bạn còn quá trẻ,
05:09
And for those of you who aren't old enough,
101
309245
2173
05:11
you have no idea how this infection was working --
102
311442
2583
các bạn không thể có bất cứ một ý niệm gì về cách mà sự lây nhiễm này hoạt động--
05:14
namely, through these floppy disks.
103
314049
2260
qua những chiếc đĩa mềm.
05:16
But the interesting thing about these computer virus infections
104
316333
3887
Nhưng điều thú vị về sự lây nhiễm những lại virus máy tính này
là, nếu bạn thấy tốc độ
05:20
was that, if you look at the rate at which the infection worked,
105
320244
3452
mà chúng lây nhiễm,
05:23
they show this spiky behavior that you're used to from a flu virus.
106
323720
4150
chúng cho thấy hành vi dữ dội
mà bạn đã thấy ở virus cảm cúm.
05:27
And it is in fact due to this arms race
107
327894
2342
Và điều này thực tế là do sự chạy đua vũ trang
05:30
between hackers and operating system designers
108
330260
3456
giữa những tên hacker và những người thiết kế hệ thống điều hành
05:33
that things go back and forth.
109
333740
1600
mà mọi thứ cứ thay đổi liên tục.
05:35
And the result is kind of a tree of life of these viruses,
110
335364
4511
Và kết quả là sự phát triển của đời sống
của những loại virus này,
05:39
a phylogeny that looks very much like the type of life
111
339899
3605
giống như sự phát sinh loài.
tương tự như dạng sự sống mà chúng ta đã biết, ít nhất là ở cấp độ virus.
05:43
that we're used to, at least on the viral level.
112
343528
2429
05:45
So is that life?
113
345981
1330
Vậy đó có được coi là sự sống? Theo tôi được biết thì không.
05:47
Not as far as I'm concerned.
114
347526
1616
Tại sao?Vì thực thể này không tự nó phát triển.
05:49
Why? Because these things don't evolve by themselves.
115
349166
2842
Thực tế thì những hacker đã lập trình nên chúng.
05:52
In fact, they have hackers writing them.
116
352032
1953
Nhưng ý tưởng này đã nhanh chóng được cân nhắc sâu sa hơn
05:54
But the idea was taken very quickly a little bit further,
117
354009
3330
05:57
when a scientist working at the Santa Fe Institute decided,
118
357363
3311
khi một nhà khoa học làm việc tại Viên Khoa học quyết định,
06:00
"Why don't we try to package these little viruses
119
360698
3133
"Tại sao chúng ta không gói gọn những con virus nhỏ này
06:03
in artificial worlds inside of the computer
120
363855
2215
trong thế giới nhân tạo bên trong máy tính
và để chúng phát triển?"
06:06
and let them evolve?"
121
366094
1271
06:07
And this was Steen Rasmussen.
122
367389
1594
Và đây là Steen Rasmussen.
06:09
And he designed this system, but it really didn't work,
123
369007
2692
Ông đã thiết kế ra hệ thống này, nhưng nó thực sự không hoạt động,
06:11
because his viruses were constantly destroying each other.
124
371723
2884
vì những con virus của ông ý thực tế là tàn phá lẫn nhau.
06:14
But there was another scientist who had been watching this, an ecologist.
125
374631
3517
Nhưng có một nhà khoa học khác cũng theo dõi điều này, một nhà sinh thái học
Và ông ý về nhà và nói"Tôi biết cách chữa nó."
06:18
And he went home and says, "I know how to fix this."
126
378172
2492
06:20
And he wrote the Tierra system,
127
380688
1644
Và ông ta đã viết hệ Tiera
06:22
and, in my book,
128
382356
1205
, trong cuốn sách của tôi, thực tế là một trong
06:23
is in fact one of the first truly artificial living systems --
129
383585
3824
những hệ thống sự sống nhân tạo đầu tiên--
06:27
except for the fact that these programs didn't really grow in complexity.
130
387433
3462
ngoại trừ việc những chương trình này không thực sự phát triển về mức độ phức tạp.
06:30
So having seen this work, worked a little bit on this,
131
390919
2864
Nên quan sát việc này,nghiên cứu một chút về chúng
06:33
this is where I came in.
132
393807
1658
và đây là lúc tôi bắt tay vào
06:35
And I decided to create a system that has all the properties
133
395489
3643
Và tôi đã quyết định tạo ra một hệ thống
có tất cả các thành phần cần thiết
06:39
that are necessary to see, in fact, the evolution of complexity,
134
399156
3846
để quan sát được sự tiến hóa của mức độ phức tạp,
càng nhiều các vấn đề phức tạp tiến hóa liên tục xuất hiện.
06:43
more and more complex problems constantly evolving.
135
403026
3302
và tất nhiên,vì tôi không biết lập trình, tôi được trợ giúp trong việc này
06:46
And of course, since I really don't know how to write code, I had help in this.
136
406352
3784
tôi có hai sinh viên đại học
06:50
I had two undergraduate students
137
410160
1548
tai Học viện Khoa học Kĩ thuật California làm việc với tôi.
06:51
at California Institute of Technology that worked with me.
138
411732
2729
Bên tay trái là Charles Offria , và bên tay phải là Titus Brown.
06:54
That's Charles Ofria on the left, Titus Brown on the right.
139
414485
2852
Họ bây giờ đã là những giáo sư có danh tiếng
06:57
They are now, actually, respectable professors
140
417361
2335
06:59
at Michigan State University,
141
419720
1742
tại Đại học Michigan,
07:01
but I can assure you, back in the day, we were not a respectable team.
142
421486
4501
nhưng tôi có thể đảm bảo với các bạn rằng, trở lại những ngày trước kia,
chúng tôi không phải là một đội có tiếng.
Và tôi thực sự hạnh phúc vì không có bức ảnh nào còn sót lại
07:06
And I'm really happy that no photo survives
143
426011
2049
mà có cả 3 chúng tôi chụp chung.
07:08
of the three of us anywhere close together.
144
428084
2523
Nhưng hệ thống này trông như thế nào?
07:11
But what is this system like?
145
431352
1875
Tôi không thể đi vào chi tiết,
07:13
Well I can't really go into the details,
146
433251
2189
07:15
but what you see here is some of the entrails.
147
435464
2653
nhưng những gì mà các bạn thấy ở đây là những phần thiết yếu nhất.
Nhưng cái mà tôi muốn tập trung vào
07:18
But what I wanted to focus on is this type of population structure.
148
438141
4085
là loại cấu trúc tập thể này.
Có khoảng 10,000 chương trình ở đây.
07:22
There's about 10,000 programs sitting here.
149
442250
2472
07:24
And all different strains are colored in different colors.
150
444746
2919
Và tất cả những mối khác nhau có màu khác nhau.
07:27
And as you see here, there are groups that are growing on top of each other,
151
447689
3604
Và bạn có thấy rằng có những nhóm phát triển trên những nhóm khác,
vì chúng đang lan rộng.
07:31
because they are spreading.
152
451317
1341
07:32
Any time there is a program that's better at surviving in this world,
153
452682
4104
Bất cứ khi có một chương trình
nó có thể phát triển tốt hơn trong thế giới đó,
07:36
due to whatever mutation it has acquired,
154
456810
1968
vì cho dù nó có bất kì sự biến đổi nào,
07:38
it is going to spread over the others and drive the others to extinction.
155
458802
3470
nó cũng sẽ lan rộng ra tất cả những cái khác và khiến cho những cái khác tuyệt chủng.
Vì thế tôi sẽ cho các bạn xem một đoạn phim về sự vận động đó.
07:42
So I'm going to show you a movie
156
462296
1555
07:43
where you're going to see that kind of dynamic.
157
463875
2227
Và hình thức thử nghiệm này được khởi đầu
07:46
And these kinds of experiments are started with programs that we wrote ourselves.
158
466126
4276
với chương trình mà chúng tôi tự viết.
Chúng tôi tự viết nó, tự nhân bản nó,
07:50
We write our own stuff, replicate it, and are very proud of ourselves.
159
470426
3337
và rất tự hào về bản thân chúng tôi.
07:53
And we put them in, and what you see immediately
160
473787
2776
Và chúng tôi thử nghiệm nó, và cái mà bạn sẽ nhìn ngay sau đây
07:56
is that there are waves and waves of innovation.
161
476587
3066
là luôn luôn có làn sóng đổi mới.
07:59
By the way, this is highly accelerated,
162
479677
1894
Nhân tiện. nó đã được tăng tốc cao,
08:01
so it's like a 1000 generations a second.
163
481595
2197
nên nó có vẻ như có cả nghìn thế hệ trong một giây.
08:03
But immediately, the system goes like, "What kind of dumb piece of code was this?
164
483816
3967
Tuy nhiên, ngay lập tức hệ thống này sẽ như thể,
"Có loại mã lệnh nào lại như thế này?"
08:07
This can be improved upon in so many ways, so quickly."
165
487807
3721
Nó có thể được cải tiến bằng rất nhiều cách
một các nhanh chóng."
08:11
So you see waves of new types taking over the other types.
166
491552
3748
Các bạn có thể thấy có rất nhiều làn sóng các thế hệ mới
tràn vào các loại đã có.
08:15
And this type of activity goes on for quite a while,
167
495324
2562
Và chuyển động này diễn ra trong một khoảng thời gian,
08:17
until the main easy things have been acquired by these programs.
168
497910
4821
cho đến khi những thứ chính đã được thu lại bởi chương trình.
08:22
And then, you see sort of like a stasis coming on
169
502755
3481
Và sau đó thì bạn thấy có một dạng như sự ứ lại tràn lên
08:26
where the system essentially waits
170
506260
1976
khi mà hệ thống sẽ chờ
08:28
for a new type of innovation, like this one,
171
508260
3183
cho một dạng mới , như cái này,
08:31
which is going to spread over all the other innovations that were before
172
511467
4282
sẽ lan ra
ra tất cả các đổi mới đã có từ trước
08:35
and is erasing the genes that it had before,
173
515773
2463
và xóa đi các gen đã có từ trước,
08:38
until a new type of higher level of complexity has been achieved.
174
518260
3976
cho đến khi đạt tới một cấp độ phức tạp cao hơn.
08:42
And this process goes on and on and on.
175
522260
2976
Và quá trình này cứ diễn ra liên tục.
08:45
So what we see here
176
525727
1315
Những gì chúng ta quan sát thấy ở đây
08:47
is a system that lives in very much the way we're used to how life goes.
177
527066
4163
là một hệ thống sống
theo một cách rất giống với cách mà chúng ta quen với sự sống.
08:51
But what the NASA people had asked me really was,
178
531948
4120
Nhưng cái mà NASA đã hỏi tôi
thực sự là, "Có phải chúng
08:56
"Do these guys have a biosignature?
179
536473
2762
có một dấu hiệu sinh học?
08:59
Can we measure this type of life?
180
539840
1813
Liệu chúng ta có thể đo được dạng sự sống này?
09:01
Because if we can,
181
541677
1192
Vì nếu chúng ta có thể,
09:02
maybe we have a chance of actually discovering life somewhere else
182
542893
3849
có thể chúng ta có cơ hội tìm ra sự sống ở một nơi nào đó
09:06
without being biased by things like amino acids."
183
546766
3154
mà không định kiến
về những thứ như amino acid."
09:10
So I said, "Well, perhaps we should construct a biosignature
184
550481
4533
Vậy thì tôi nói," có lẽ chúng ta nên xây dựng
một dấu hiệu sinh học
09:15
based on life as a universal process.
185
555038
3198
dựa trên sự sống như một quá trình tổng thể.
09:18
In fact, it should perhaps make use of the concepts that I developed
186
558260
4864
Thực tế, có lẽ nó nên tận dụng
những khái niệm mà tôi đã phát triển
để thu được
09:23
just in order to sort of capture what a simple living system might be."
187
563148
4087
một hệ thống sự sống đơn giản sẽ như thế nào."
Và thứ mà tôi đã nảy ra --
09:27
And the thing I came up with --
188
567259
1519
09:28
I have to first give you an introduction about the idea,
189
568802
3982
trước hết tôi phải giới thiệu với các bạn ý tưởng này,
09:32
and maybe that would be a meaning detector,
190
572808
3539
và có lẽ nó như một máy phát hiện ý nghĩa,
hơn là máy phát hiện sự sống.
09:36
rather than a life detector.
191
576371
1547
09:38
And the way we would do that --
192
578486
1750
Và cái cách mà chúng tôi làm điều đó --
09:40
I would like to find out how I can distinguish text
193
580260
2636
Tôi muốn xem xem bằng cách nào mà tôi có thể phân biệt
09:42
that was written by a million monkeys, as opposed to text that is in our books.
194
582920
4647
đoạn văn được viết bởi cả triệu con khỉ,
với đoạn văn được viết trong cuốn sách của chúng tôi.
09:47
And I would like to do it in such a way
195
587905
1877
Và tôi muốn thực hiện điều đó theo cái cách
09:49
that I don't actually have to be able to read the language,
196
589806
2878
mà tôi không nhất thiết phải biết đọc ngôn ngữ đó,
vì tôi biết rằng tôi cũng không thể làm như vậy.
09:52
because I'm sure I won't be able to.
197
592708
1770
Miễn là tôi biết tới có một hệ thống chữ cái như vậy.
09:54
As long as I know that there's some sort of alphabet.
198
594502
2500
đây sẽ là biểu đồ tần suất
09:57
So here would be a frequency plot
199
597026
2330
về mức độ mà bạn tìm thấy
09:59
of how often you find each of the 26 letters of the alphabet
200
599380
3382
mỗi chữ cái trong bảng chữ cái 26 chữ
10:02
in a text written by random monkeys.
201
602786
2219
trong một đoạn văn được viết bởi những con khỉ bất kì.
10:05
And obviously, each of these letters comes off about roughly equally frequent.
202
605455
4554
Và rõ ràng là mỗi chữ cái này
xuất hiện với tần suất khá giống nhau.
Nhưng nếu bạn nhìn vào sự phân bố chữ cái trong một đoạn văn Tiếng Anh,
10:10
But if you now look at the same distribution in English texts,
203
610033
3592
10:13
it looks like that.
204
613649
1248
nó y như vậy.
10:15
And I'm telling you, this is very robust across English texts.
205
615462
3548
Và tôi có thể nói với các bạn rằng, điều này rất phổ biến trong những đoạn văn Tiếng Anh.
Và nếu bạn nhìn vào một đoạn văn tiếng Pháp, nó sẽ hơi khác một chút,
10:19
And if I look at French texts, it looks a little bit different,
206
619034
2984
hay tiếng Ý, tiếng Đức.
10:22
or Italian or German.
207
622042
1178
Chúng đều có tần suất phân bố riêng biệt,
10:23
They all have their own type of frequency distribution,
208
623244
3416
nhưng rất phổ biến.
10:26
but it's robust.
209
626684
1433
Không kể nó nói về chính trị hay khoa học.
10:28
It doesn't matter whether it writes about politics or about science.
210
628141
3207
Không kể nó là thơ
10:31
It doesn't matter whether it's a poem or whether it's a mathematical text.
211
631372
5780
hay một đoạn về toán học.
Nó là một dấu hiệu rất mạnh,
10:37
It's a robust signature,
212
637176
1837
và rất ổn định.
10:39
and it's very stable.
213
639037
1820
10:40
As long as our books are written in English --
214
640881
2157
Miễn là những quyển sách của chúng tôi được viết bằng tiếng Anh --
vì mọi người vẫn đang viết lại nó và sao chụp lại --
10:43
because people are rewriting them and recopying them --
215
643062
2791
10:45
it's going to be there.
216
645877
1359
nó sẽ vẫn như thế.
10:47
So that inspired me to think about, well, what if I try to use this idea
217
647260
5761
Điều này khiến tôi nghĩ tới,
điều gì sẽ xảy ra nếu tôi cố gắng sử dụng ý tưởng này
không phải với mục đích phát hiện ra những đoạn trích bất kì
10:53
in order, not to detect random texts from texts with meaning,
218
653045
3755
từ những đoạn có ý nghĩa,
10:56
but rather detect the fact that there is meaning
219
656824
3729
mà để phát hiện ra những ý niệm có ý nghĩa
11:00
in the biomolecules that make up life.
220
660577
2527
trong những phần tử cấu thành nên sự sống.
Nhưng đầu tiên tôi phải hỏi:
11:03
But first I have to ask:
221
663128
1168
11:04
what are these building blocks,
222
664320
1488
những khối , như là bảng chữ cái, nguyên tố mà tôi cho các bạn xem là gì?
11:05
like the alphabet, elements that I showed you?
223
665832
2296
Hóa ra chúng ta có rất nhiều phương án khác nhau
11:08
Well it turns out, we have many different alternatives
224
668152
2873
cho nhưng khối đó.
11:11
for such a set of building blocks.
225
671049
2314
Chúng ta có thể dùng amino acid,
11:13
We could use amino acids,
226
673387
1248
11:14
we could use nucleic acids, carboxylic acids, fatty acids.
227
674659
3202
dùng nucleic acid,carboxylic acids,và acid béo.
11:17
In fact, chemistry's extremely rich, and our body uses a lot of them.
228
677885
3438
Thực tế, hóa học rất phong phú và cơ thể ta đang sử dụng nó rất nhiều.
Vậy nên chúng tôi, để kiểm nghiệm ý tưởng này,
11:21
So that we actually, to test this idea,
229
681347
2306
11:23
first took a look at amino acids and some other carboxylic acids.
230
683677
3547
đầu tiên kiểm tra amino acid và một số carboxylic acids.
Và đây là kết quả.
11:27
And here's the result.
231
687248
1471
11:28
Here is, in fact, what you get
232
688743
3166
Đây là những thứ bạn có được
11:31
if you, for example, look at the distribution of amino acids
233
691933
3023
nếu bạn, ví dụ, xem sự phân bố của các amino acid
11:34
on a comet or in interstellar space or, in fact, in a laboratory,
234
694980
4735
trên một sao chổi hay trong khoảng không gian giữa các ngôi sao
hay thực tế là ở trong một phòng thí nghiệm,
11:39
where you made very sure that in your primordial soup,
235
699739
2659
nơi mà bạn chắc chắn rằng ở tình trạng nguyên thủy
không có bất cứ một thứ tạp chất sống nào.
11:42
there is no living stuff in there.
236
702422
1918
Thứ bạn tìm thấy phần lớn là glycine và rồi alanine
11:44
What you find is mostly glycine and then alanine
237
704364
2879
và có một số dấu vết của một số nguyên tố khác.
11:47
and there's some trace elements of the other ones.
238
707267
2359
11:49
That is also very robust --
239
709650
2429
Nó cũng rất mạnh --
11:52
what you find in systems like Earth
240
712103
3832
thứ mà bạn tìm thấy trong những hệ thống như Trái Đất
11:55
where there are amino acids, but there is no life.
241
715959
3145
nơi mà có amino acid,
nhưng không có sự sống.
11:59
But suppose you take some dirt and dig through it
242
719128
4630
Giả sử bạn lấy một ít bụi bẩn
và đào sâu và nó
12:03
and then put it into these spectrometers,
243
723782
2960
và rồi đặt nó vào những cái máy phổ này,
12:06
because there's bacteria all over the place;
244
726766
2098
vì có vi khuẩn ở khắp mọi nơi;
12:08
or you take water anywhere on Earth,
245
728888
2231
hay như bạn mang nước đi khắp nơi trên Trái Đất,
vì nó có đầy ắp sự sống,
12:11
because it's teaming with life,
246
731143
1517
12:12
and you make the same analysis;
247
732684
1750
và bạn thực hiện những phân tích tương tự;
12:14
the spectrum looks completely different.
248
734458
2577
hình ảnh sẽ hoàn toàn khác biệt.
Tất nhiên sẽ vẫn có glycine và alanine,
12:17
Of course, there is still glycine and alanine,
249
737059
3375
12:20
but in fact, there are these heavy elements, these heavy amino acids,
250
740458
3320
nhưng thực tế thì có rất nhiều nguyên tố nặng nữa, những amino acid nặng này,
12:23
that are being produced because they are valuable to the organism.
251
743802
3395
mà được sản sinh ra
bởi vì nó có giá trị đối với sinh vật.
Và một số cái khác
12:28
And some other ones that are not used in the set of 20,
252
748327
3938
mà không được sử dụng trong bộ 20,
chúng sẽ thậm chí không xuất hiện
12:32
they will not appear at all in any type of concentration.
253
752289
2898
dưới bât kì dạng cô cạn nào.
12:35
So this also turns out to be extremely robust.
254
755211
2705
Điều này vì thế cũng rất tràn đầy sức sống.
12:37
It doesn't matter what kind of sediment you're using to grind up,
255
757940
3118
Không kể bất kì loại cặn nào mà bạn xay nghiền ra,
cho dù nó là vi khuẩn hay thực vật, động vật gì.
12:41
whether it's bacteria or any other plants or animals.
256
761082
3279
Bất cứ nơi đâu có sự sống,
12:44
Anywhere there's life,
257
764385
1424
12:45
you're going to have this distribution,
258
765833
1951
bạn cũng sẽ có sự phân bố này,
12:47
as opposed to that distribution.
259
767808
1817
đối nghịch với sự phân bố kia.
12:49
And it is detectable not just in amino acids.
260
769649
3237
Nó được tìm thấy không chỉ ở amino acid.
12:52
Now you could ask:
261
772910
1217
Bây giờ bạn có thể hỏi:
12:54
Well, what about these Avidians?
262
774151
3159
thế còn những Avidian thì sao?
Avidians là những công dân của thế giới máy tính
12:57
The Avidians being the denizens of this computer world
263
777334
3051
13:00
where they are perfectly happy replicating and growing in complexity.
264
780409
3445
nơi mà chúng hoàn toàn sao lại và phát triển về mức độ phức tạp.
13:03
So this is the distribution that you get if, in fact, there is no life.
265
783878
5017
Vậy đây là sự phân bố mà bạn có được
khi mà thực tế là không có sự sống.
13:08
They have about 28 of these instructions.
266
788919
2718
Có khoảng 28 loại cấu trúc này.
13:11
And if you have a system where they're being replaced one by the other,
267
791661
3352
Và nếu bạn có một hệ thống mà chúng bị thay thế cái này bởi cái khác,
nó như là những con khỉ đánh máy .
13:15
it's like the monkeys writing on a typewriter.
268
795037
2185
Mỗi cấu trúc xuất hiện
13:17
Each of these instructions appears with roughly the equal frequency.
269
797246
4220
với tần suất tương đối tương đương.
13:22
But if you now take a set of replicating guys
270
802375
4780
Nhưng nếu bạn lấy một bộ bản sao
như ở trong video mà bạn xem,
13:27
like in the video that you saw,
271
807179
1950
nó trong như thế này.
13:29
it looks like this.
272
809153
1519
Vậy thì có một số những cấu trúc
13:31
So there are some instructions
273
811459
1473
13:32
that are extremely valuable to these organisms,
274
812956
2433
mà cực kì có giá trị với sinh vật,
và tần suất của chúng sẽ rất cao.
13:35
and their frequency is going to be high.
275
815413
1970
13:37
And there's actually some instructions that you only use once, if ever.
276
817407
4041
Thực tế thì có một số cấu trúc
mà bạn chỉ sử dụng duy nhất có một lần.
13:41
So they are either poisonous
277
821472
1523
Chúng hoặc độc hại
13:43
or really should be used at less of a level than random.
278
823019
4505
hoặc thực sự cần được sử dụng ở một cấp độ nào ít hơn mức độ bất kì .
13:47
In this case, the frequency is lower.
279
827548
2688
Trong trường hợp này, tần suất thấp hơn.
các bạn có thể thấy, có phải nó là một dấu hiệu tràn đầy sự sống?
13:51
And so now we can see, is that really a robust signature?
280
831192
2671
13:53
I can tell you indeed it is,
281
833887
1357
Thực sự là nó có,
13:55
because this type of spectrum, just like what you've seen in books,
282
835268
3248
bởi loại quang phổ này, như bạn đã nhìn thấy trong sách,
13:58
and just like what you've seen in amino acids,
283
838540
2153
và cũng như thứ mà bạn đã quan sát ở amno acid,
14:00
it doesn't really matter how you change the environment,
284
840717
2642
không kể bạn có thay đổi môi trường hay không, nó rất mạnh,
14:03
it's very robust, it's going to reflect the environment.
285
843383
2624
nó sẽ phản ánh môi trường.
Bây giờ tôi sẽ cho các bạn thấy một ít thí nghiệm mà chúng tôi đã làm.
14:06
So I'm going to show you now a little experiment that we did.
286
846031
2949
và tôi phải giải thích cho các bạn rằng,
14:09
And I have to explain to you,
287
849004
1384
đỉnh của biểu đồ này
14:10
the top of this graph
288
850412
1182
14:11
shows you that frequency distribution that I talked about.
289
851618
2744
cho thấy sự phân bố tần suất mà tôi đã nói tới
14:14
Here, that's the lifeless environment
290
854386
3807
Trên thực tế thì đây là môi trường không sự sống
nơi mà mỗi cấu trúc xảy ra
14:18
where each instruction occurs at an equal frequency.
291
858217
3412
ở một tần sất tương đương.
Và dưới đây, tôi cho các bạn thấy
14:22
And below there, I show, in fact, the mutation rate in the environment.
292
862564
4993
tỉ lệ biến đổi trong môi trường.
14:27
And I'm starting this at a mutation rate that is so high
293
867581
3303
Và tôi bắt đầu ở một mức độ biến đổi khá cao
14:30
that even if you would drop a replicating program
294
870908
3966
mà thậm chí nếu bạn giảm đột ngột
chương trình sao bản
14:34
that would otherwise happily grow up to fill the entire world,
295
874898
4125
nó vẫn sẽ tiếp tục phát triển
để lấp đầy cả thế giới,
nếu bạn thả nó vào, nó sẽ biến đổi tới chết ngay lập tức.
14:39
if you drop it in, it gets mutated to death immediately.
296
879047
3010
14:42
So there is no life possible at that type of mutation rate.
297
882081
5346
Vậy thì không có sự sống tồn tại
tại mức độ biến đổi đó.
14:47
But then I'm going to slowly turn down the heat, so to speak,
298
887451
4036
Nhưng rồi tôi sẽ từ từ giảm nhiệt độ
14:51
and then there's this viability threshold
299
891511
2185
tới ngưỡng cửa của sự sống
14:53
where now it would be possible for a replicator to actually live.
300
893720
3892
nơi mà phù hợp cho
bản sao có thể sống.
14:57
And indeed, we're going to be dropping these guys into that soup all the time.
301
897636
5345
Và chúng ta sẽ thả anh chàng này
vào bát súp đó.
Vậy thì hãy xem chuyện gì xảy ra.
15:03
So let's see what that looks like.
302
903419
1636
Đầu tiên, không có gì, không có gì, không có gì.
15:05
So first, nothing, nothing, nothing.
303
905079
2998
Quá nóng, quá nóng.
15:08
Too hot, too hot.
304
908101
1815
15:09
Now the viability threshold is reached,
305
909940
2296
Bây giờ thì ngưỡng của sựu sống đã đạt tới,
15:12
and the frequency distribution has dramatically changed
306
912260
4492
và tần suất phân bố
đã biến đổi nhanh chóng và ổn định.
15:16
and, in fact, stabilizes.
307
916776
1476
Điều mà tôi đã làm
15:18
And now what I did there
308
918276
1510
15:19
is, I was being nasty, I just turned up the heat again and again.
309
919810
3598
là,tôi đã hơi ác, tôi lại tăng nhiệt độ lên.
và tất nhiên nó chạm ngưỡng sự sống.
15:23
And of course, it reaches the viability threshold.
310
923432
2346
15:25
And I'm just showing this to you again because it's so nice.
311
925802
2868
Và tôi chỉ muốn cho các bạn thấy một lần nữa vì nó khá đẹp.
15:28
You hit the viability threshold.
312
928694
1542
Bạn chạm tới ngưỡng sống.
15:30
The distribution changes to "alive!"
313
930260
1976
Sự phân bố thay đổi sang "sống"
15:32
And then, once you hit the threshold
314
932691
3217
và rồi bạn lại chạm ngưỡng sống
15:35
where the mutation rate is so high that you cannot self-reproduce,
315
935932
4049
nơi mà mức biến đổi quá lớn
mà bạn không thể tự tái tạo,
không thể sao thông tin
15:40
you cannot copy the information forward to your offspring
316
940005
4921
chuyển tới cho con cái của bạn
15:44
without making so many mistakes that your ability to replicate vanishes.
317
944950
4730
mà không có quá nhiều lỗi
đấy là khả năng sao của bạn đã biến mất.
15:49
And then, that signature is lost.
318
949704
1859
Và dấu hiệu bị mất.
Chúng ta có thể rút ra gì từ điều đó?
15:53
What do we learn from that?
319
953216
1706
15:54
Well, I think we learn a number of things from that.
320
954946
3796
Tôi nghĩ rằng chúng ta đã học được nhiều điều từ đó.
15:58
One of them is,
321
958766
1470
Một trong số đó là,
16:00
if we are able to think about life in abstract terms --
322
960260
5224
nếu chúng ta có thể nghĩ về sự sống
theo một cách trừu tượng --
16:05
and we're not talking about things like plants,
323
965508
2631
và chúng ta không nói về những thứ như thực vật,
và chúng ta không nói về amino acid,
16:08
and we're not talking about amino acids,
324
968163
1925
và cũng không về vi khuẩn,
16:10
and we're not talking about bacteria,
325
970112
1764
16:11
but we think in terms of processes --
326
971900
2110
mà chúng ta nghĩ về những quá trình --
vậy thì chúng ta bắt đầu quan niệm về sự sống,
16:14
then we could start to think about life
327
974034
2202
16:16
not as something that is so special to Earth,
328
976260
2619
không phải như một thứ đặc biệt nào đó chỉ thuộc về Trái Đất,
16:18
but that, in fact, could exist anywhere.
329
978903
2510
mà như một thứ tồn tại ở khắp mọi nơi.
16:21
Because it really only has to do with these concepts of information,
330
981437
4313
Vì nó chỉ liên quan tới
những khái niệm thông tin,
16:25
of storing information within physical substrates --
331
985774
4058
việc lưu trữ thông tin
trong cơ sở thể chất --
16:29
anything: bits, nucleic acids, anything that's an alphabet --
332
989856
4016
bất cứ thứ gì: bit, nucleic acid,
bất kì thứ gì mà là chữ cái --
16:33
and make sure that there's some process
333
993896
1879
và đảm bảo rằng có một số quá trình
16:35
so that this information can be stored for much longer than you would expect --
334
995799
3715
mà thông tin có thể được lưu trữ
lâu hơn mà bạn nghĩ
về thời gian để thông tin bị phân hủy.
16:40
the time scales for the deterioration of information.
335
1000076
4336
Và nếu mà bạn có thể làm như vậy,
16:44
And if you can do that, then you have life.
336
1004436
3168
vậy thì bạn đã có sự sống.
16:47
So the first thing that we learn
337
1007628
2254
Vậy thì thứ đầu tiên bạn học được
16:49
is that it is possible to define life in terms of processes alone,
338
1009906
5212
là hoàn toàn có thể định nghĩa sự sống
về phương diện quá trình thôi,
16:55
without referring at all to the type of things that we hold dear,
339
1015142
4977
mà không phải đè cập tới
những thứ mà chúng ta quan tâm,
như là dạng sống trên Trái Đất là gì.
17:00
as far as the type of life on Earth is.
340
1020143
2671
17:02
And that, in a sense, removes us again,
341
1022838
2641
Và nó lại loại bỏ chúng ta,
17:05
like all of our scientific discoveries, or many of them --
342
1025503
2831
như tất cả các khám phá khoa học, nhiều trong số chúng --
17:08
it's this continuous dethroning of man --
343
1028358
2771
nó là sự liên tục phế truất con người --
về sự đặc biệt mà chúng ta nghĩ tới chúng ta vì chúng ta sống
17:11
of how we think we're special because we're alive.
344
1031153
2727
17:13
Well, we can make life; we can make life in the computer.
345
1033904
3056
Chúng ta có thể tạo ra sự sống.Chúng ta có thể tạo sự sống trong máy tính.
17:16
Granted, it's limited,
346
1036984
1817
Cho rằng nó hữu hạn,
17:18
but we have learned what it takes in order to actually construct it.
347
1038825
5117
nhưng chúng ta cũng đã hiểu được rằng bằng cách nào mà nó
có thể xây dựng nên.
17:23
And once we have that,
348
1043966
2788
Chúng ta hiểu rằng,
17:26
then it is not such a difficult task anymore
349
1046778
2647
đó không còn là một điều khó khăn nữa
17:29
to say, if we understand the fundamental processes
350
1049449
4152
nếu chúng ta hiểu bản chất quá trình
17:33
that do not refer to any particular substrate,
351
1053625
3342
mà không đề cập tới bất kì cơ sở cụ thể nào,
17:36
then we can go out and try other worlds,
352
1056991
3768
vậy chúng ta có thể ra ngoài
và tìm kiếm những thế giới khác,
17:40
figure out what kind of chemical alphabets might there be,
353
1060783
3781
xem liệu có chữ cái hóa học nào đang ở đó,
tìm hiểu đủ về hóa học thường rồi,
17:45
figure enough about the normal chemistry, the geochemistry of the planet,
354
1065293
4725
địa hóa của hành tinh này,
để chúng ta có thể biết được sự phân bố này như thế nào
17:50
so that we know what this distribution would look like in the absence of life,
355
1070042
3774
mà không có sự sống,
17:53
and then look for large deviations from this --
356
1073840
2971
và tìm kiếm sự lệch lạc khỏi nó --
17:56
this thing sticking out, which says, "This chemical really shouldn't be there."
357
1076835
5112
mà khẳng định rằng,
"Hóa chất này không thể ở đây."
18:01
Now we don't know that there's life then,
358
1081971
1955
Chúng ta không biết có sự sống ở đó,
18:03
but we could say,
359
1083950
1207
nhưng chúng ta có thể nói,
18:05
"Well at least I'm going to have to take a look very precisely at this chemical
360
1085181
3769
"Ít nhất thì tôi sẽ cân nhắc kĩ càng chính xác hóa chất này
18:08
and see where it comes from."
361
1088974
2045
và xem nó từ đâu tới."
Đó có thể là cơ hội của chúng ta
18:11
And that might be our chance of actually discovering life
362
1091043
3711
để tìm kiếm sự sống
18:14
when we cannot visibly see it.
363
1094778
2119
mà chúng chúng ta có thể không thể nhìn thấy bằng mắt thường.
18:16
And so that's really the only take-home message that I have for you.
364
1096921
4564
Và đấy là thông điệp đáng nhớ duy nhất
mà tôi muốn truyền tải tới các bạn.
18:21
Life can be less mysterious than we make it out to be
365
1101509
4231
Sự sống có thể ít bí ẩn
hơn thực tế mà chúng ta vẽ nó lên.
18:25
when we try to think about how it would be on other planets.
366
1105764
3205
khi mà chúng ta nghĩ về sự sống trên những hành tinh khác.
18:29
And if we remove the mystery of life,
367
1109540
3387
Và nếu chúng ta loại bỏ đi sự bí ẩn của sự sống,
18:32
then I think it is a little bit easier for us to think about how we live,
368
1112951
4685
thì tôi nghĩ rằng mọi thứ sẽ dề dàng hơn nhiều
cho chúng ta khi nghĩ về cách mà chúng ta sống,
18:37
and how perhaps we're not as special as we always think we are.
369
1117660
3058
và sự đặc biệt mà chúng ta có lẽ không phải như chúng ta vẫn hằng nghĩ.
18:40
And I'm going to leave you with that.
370
1120742
2246
Đó là những điều tôi muốn truyền tải tới các bạn.
Cám ơn các bạn rất nhiều.
18:43
And thank you very much.
371
1123012
1224
18:44
(Applause)
372
1124260
2174
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7