What kids can teach adults about asking for help | YeYoon Kim

39,782 views ・ 2020-10-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Leslie Gauthier Reviewer: Krystian Aparta
0
0
7000
Translator: Leslie Gauthier Reviewer: Ngoc Nguyen
Ta có thể học gì từ trẻ em để trở thành người tốt hơn?
Chúng vô cùng trung thành với bạn bè,
vội vã bào chữa, xin lỗi tức thì,
và dễ tha thứ.
00:13
What can we learn from children about being better humans?
1
13646
3260
Từng là một giáo viên mầm non,
tận đáy lòng, luôn là giáo viên mầm non,
00:16
They're fiercely loyal to their friends,
2
16930
1906
tôi muốn chia sẻ với bạn
00:18
fast to defend, quick to apologize
3
18860
1942
bài học bất ngờ tôi học được từ chúng trong việc nhờ giúp đỡ.
00:20
and swift to forgive.
4
20826
1447
00:22
But as a past kindergarten teacher --
5
22297
1925
Tôi thích hành vi của con người
00:24
always a kindergarten teacher at heart --
6
24246
2020
cách ta hành động trong tình huống, môi trường khác nhau.
00:26
I want to share with you
7
26290
1249
00:27
a surprising lesson I learned from them about being asked for help.
8
27563
3810
Những đứa trẻ năm tuổi dễ thương có đôi má đáng yêu,
chiều cao hoàn hảo để trao những cái ôm ấm áp buổi sáng
00:31
I love human behaviors --
9
31397
1537
00:32
how we act differently in different situations and environments --
10
32958
3390
và gần như, say mê thi đua đập tay,
00:36
and these cute five-year-olds with their adorable cheeks
11
36372
2723
thật rất thú vị.
Lớp đầu tiên tôi dạy là lớp Sao Hỏa,
00:39
and the perfect height to give warm, morning hugs to
12
39119
2681
có 10 học sinh;
00:41
and almost a competitive love for high fives,
13
41824
2490
tính cách bé nào cũng thú vị.
00:44
were so interesting.
14
44338
1298
Nhưng có một bé tôi không bao giờ quên được.
00:46
My first class was called a Mars class.
15
46131
2198
Hãy cùng gọi cậu là Sam.
00:48
I had 10 students,
16
48855
1247
Sam cư xử như thể quên mất mình mới năm tuổi.
00:50
and each were so full of character.
17
50126
2349
00:52
But there was this one kid I'll never forget.
18
52499
2450
Cậu rất độc lập.
Không chỉ biết buộc dây giày của mình,
00:54
Let's call him Sam.
19
54973
1784
cậu còn giúp các bạn khác buộc dây giày nữa.
00:57
Sam behaved like he forgot he was only five.
20
57398
2706
Cũng không bao giờ mang hộp cơm bẩn về nhà,
01:00
He was so independent.
21
60555
1614
cậu luôn rửa sạch sau giờ ăn trưa.
01:02
Not only did he know how to tie his own shoelaces,
22
62193
2614
01:04
but he knew how to tie other kids' shoelaces too.
23
64831
2623
Nếu có chuyện, cần thay quần áo,
01:07
He also never took home a dirty thermos,
24
67825
2494
cậu sẽ lặng lẽ cẩn thận tự mặc đồ mới.
01:10
because he would clean it after his lunch.
25
70343
2354
Cậu ít khi nhờ người khác giúp đỡ,
01:12
And if something happened and he needed a change of clothes,
26
72721
2987
nhưng lại là người các bạn chung lớp tìm đến khi có việc
01:15
he would do so very quietly and discreetly by himself.
27
75732
3086
như có thể giúp chúng ăn hết kimchi không? Vì nó cay quá.
01:19
He didn't ask for help much himself,
28
79190
2227
Cậu không thích bày tỏ tình cảm với cô giáo,
01:21
but he was the one that his classmates went to for help --
29
81441
2912
rất ngầu lướt qua người bạn.
01:24
help on things like,
30
84377
1151
01:25
can he help them finish their kimchi? Because it's too spicy.
31
85552
2858
Nếu bạn trao cậu cái ôm buổi sáng,
cậu sẽ đảo mắt,
01:28
He didn't like showing any type of affection to teachers
32
88933
2621
làm mặt hài, ra vẻ không thích,
nhưng sẽ đứng không chịu đi nếu chưa được nhận cái ôm buổi sáng.
01:31
and came across as "the cool kid."
33
91578
2324
01:33
If you gave him a good-morning hug,
34
93926
1668
Cậu thông minh và đáng tin đến nỗi thậm chí, tôi cũng quên cậu mới năm tuổi.
01:35
he would roll his eyes
35
95618
1246
01:36
and make a funny face as to show discontent,
36
96888
2236
Là một giáo viên mới vào nghề nên tôi dành nhiều thời gian quan sát
01:39
but also stand there and wait if he didn't get his morning hug.
37
99148
3278
cách giáo viên giàu kinh nghiệm đối xử với học sinh.
01:42
He was so smart and reliable
38
102902
1725
01:44
that even I would forget that he was only five.
39
104651
2340
Tôi để ý thấy có một điều lạ.
01:47
As a novice teacher,
40
107415
1151
Thường khi bị ngã, các bé sẽ không khóc liền.
01:48
I spent a lot of time observing
41
108590
1540
01:50
how more experienced teachers interacted with their students.
42
110154
3198
Chúng sẽ đứng dậy, bối rối, như thể đang cố ra quyết định -
01:53
And I noticed something very peculiar.
43
113376
1886
“Chuyện gì vừa xảy ra?”
01:55
Oftentimes when kids fall,
44
115740
1771
“Có đủ lớn để phải khóc?
01:57
they don't start crying immediately.
45
117535
2025
Có đau không? Chuyện gì thế này?”
01:59
They would stand up, puzzled,
46
119584
1959
Thường thì các bé không sao tới khi chạm vào ánh mắt người lớn:
02:01
as if trying to make up their mind --
47
121567
1835
02:03
you know, "What just happened?"
48
123426
1477
02:04
"Is this a big enough deal for me to cry?
49
124927
2011
người chúng tin tưởng, biết người đó sẽ làm gì cho chúng.
02:06
Does this hurt? What's going on?"
50
126962
2319
Nhìn xong, chúng bắt đầu bật khóc.
02:09
Usually kids will be OK until they lock eyes with an adult:
51
129305
3655
Nhận ra điều này, tôi rất muốn các bé làm vậy với mình,
02:12
one that they trust and know can do something for them.
52
132984
2789
vì với tôi, nó có nghĩa là đã được các bé tin tưởng,
02:16
Eyes lock, and then, they burst out in tears.
53
136260
3322
chứng tỏ rằng bạn có khả năng giúp chúng mọi việc.
02:19
When I noticed this, I so wanted it to happen to me,
54
139606
3016
Bạn là người hùng của chúng.
02:22
because to me, that meant that you had earned a kid's trust
55
142646
3175
Nhiều tuần trôi qua,
tôi nhìn các bé chạy lại khóc lóc với giáo viên khác,
02:25
and had proven that you're capable to help them with anything.
56
145845
3033
tôi nhìn đến ghen luôn.
02:28
You were a hero to them.
57
148902
1513
Tôi ghen tị cái gì chứ.
Dĩ nhiên, tôi không muốn các bé ngã,
02:31
Weeks went by of me just watching other teachers
58
151118
2624
nhưng tôi thực sự muốn có khoảnh khắc được công nhận,
02:33
have kids run to them in tears,
59
153766
1612
02:35
and I'd watch in jealousy.
60
155402
1777
lòng tin của bé với tôi đủ lớn để tôi trở thành người giúp chúng.
02:37
Oh, was I jealous.
61
157203
1257
02:38
I mean, of course I didn't want the kids to fall,
62
158484
2585
Cuối cùng, nó cũng xảy ra.
02:41
but I really wanted that moment of validation
63
161093
2342
Vào một ngày đẹp trời.
Vào giờ giải lao, tại khu vui chơi,
02:43
that yes, I had earned a kid's trust enough to be the one to help them.
64
163459
3736
các bé nô đùa,
còn tôi sắp xếp một số thứ -
02:47
Then, it finally happened.
65
167817
1730
vì giáo viên thì lúc nào chẳng sắp xếp -
02:49
It was a beautiful day.
66
169571
1469
02:51
It was during recess at the indoor playground.
67
171064
2907
trong phòng giáo viên bên cạnh.
Sau đó, tôi nghe một bé hét: “Cô ơi, cô ơi, Sam bị té.”
02:53
The kids were playing
68
173995
1256
02:55
and I was getting some things laminated --
69
175275
2000
Tôi chạy ra ngoài xem,
02:57
because teachers are forever laminating stuff --
70
177299
2262
nhìn quanh tìm Sam,
02:59
in the teacher's room next door.
71
179585
1830
thằng bé kia rồi, trông rất bối rối,
03:01
Then I heard a kid yell, "Teacher, teacher, Sam fell down."
72
181439
3642
như thể đang cố làm phép cộng hai chữ số.
03:05
So I went out to peak,
73
185515
1602
Rồi, bé nhìn tôi,
mắt chúng tôi chạm nhau,
03:07
looked around for Sam,
74
187141
1244
03:08
and there he was, looking very puzzled,
75
188409
2661
và rồi, điều đó đã xảy ra.
Môi dưới bé bắt đầu run,
03:11
as if he was trying to add double digits.
76
191094
2582
đôi mắt nhỏ bắt đầu rưng rưng nước mắt.
03:13
Then he looked at me,
77
193700
1370
Rồi cậu òa khóc, chạy về phía tôi.
03:15
our eyes locked,
78
195094
1522
03:16
and then it happened.
79
196640
1644
Thật vinh dự.
03:18
His lower lip started to tremble
80
198308
1937
Tôi sẽ không bao giờ quên khoảnh khắc đó.
03:20
and his tiny eyes started to fill with tears.
81
200269
2849
Cậu để tôi ôm chầm lấy, vỗ về.
03:23
Then he burst out in tears running towards me,
82
203142
2651
Thì ra, cậu tự té,
03:25
and it was glorious.
83
205817
1167
trừ nền nhà ra, không có ai để khiển trách.
03:27
I'll never forget that moment.
84
207008
1849
03:28
He let me give him a big hug to help him calm down,
85
208881
3503
Chúng tôi kiểm tra để đảm bảo cậu không bị thương.
Cậu vượt qua, thậm chí, còn không có lấy một vết bầm.
03:32
and it turns out that yes, he did trip over his own two feet
86
212408
2900
Trong khoảnh khắc đó, lạ thay, tôi không thấy mình ở đó để giúp Sam,
03:35
so there was no one other than the floor to reprimand.
87
215332
2812
03:38
We checked to make sure that he wasn't hurt
88
218168
2006
mà lại thấy cậu đã dành cho tôi một món quà,
03:40
and he overcame that with not even a bruise.
89
220198
2326
một cơ hội để được giúp cậu.
03:42
It was in that moment, oddly --
90
222548
1958
Có gì đó rất lạ, khó có thể diễn tả thành lời.
03:44
it didn't feel like I was there to help Sam,
91
224530
2307
03:46
but rather he was giving me this gift,
92
226861
2447
Sự mong manh của cậu khi đến nhờ giúp đỡ,
như thể tôi có thể làm điều gì đó,
03:49
this opportunity to help him.
93
229332
2110
bạn nghĩ điều đó khiến tôi là người có sức mạnh,
03:51
And it's something very weird that I struggle putting down in words.
94
231466
3397
nhưng trong khoảng khắc đó,
03:54
With his vulnerability
95
234887
1168
không, dường như ngược lại,
03:56
in coming to me for help as if I could do something about it,
96
236079
3404
cậu mới chính là người nắm giữ nhiều sức mạnh hơn.
03:59
you would think that gives me the power,
97
239507
2267
Được nhờ giúp đỡ là một đặc ân:
04:01
but in that moment,
98
241798
1184
một món quà bạn có thể làm cho người khác,
04:03
no, it was quite the opposite,
99
243006
1866
04:04
and the power shifted even more so to him.
100
244896
2226
đặc biệt, khi họ dễ tổn thương.
04:07
Being asked for help is a privilege:
101
247710
2348
Dùng những điều học được từ trường mầm non,
hay từ việc “dạy” ở trường mầm non,
04:10
a gift for you to do something for someone,
102
250082
2432
tôi đi chinh phục những thứ khác trong cuộc sống.
04:12
especially when it's coming from their place of vulnerability.
103
252538
3520
Chín năm trôi qua nhanh chóng,
tôi đã gia nhập hiệp hội các chuyên gia quản lý dự án,
04:16
With everything I learned from kindergarten,
104
256082
2048
04:18
or in "teaching" kindergarten,
105
258154
1961
thường xuyên làm việc với các tình nguyện viên.
04:20
I went to conquer other things in life.
106
260139
1867
Làm việc với những tình nguyện viên là một trải nghiệm tuyệt vời,
04:22
Fast-forward nine years,
107
262508
1321
04:23
and I landed in an association for project management professionals
108
263853
3548
nhưng có vài điều tôi ước mình được cảnh báo,
04:27
in a role that works extensively with volunteers.
109
267425
2880
như thiết lập ranh giới.
Rất dễ rơi vào cái bẫy của “vì họ là tình nguyện viên.”
04:30
Working with volunteers is a wonderful experience,
110
270329
3135
04:33
but there are some things I wish had a been warned about,
111
273488
2667
Những cuộc gọi đêm khuya?
Được thôi. Vì họ là tình nguyện viên nên còn có công việc chính.
04:36
like how to set boundaries.
112
276179
1832
04:38
It's very easy to fall into the rabbit hole
113
278416
2239
Những chuyến công tác gần như chỉ đi được cuối tuần?
04:40
of "because they're volunteers."
114
280679
2238
Được thôi. Vì họ là tình nguyện viên nên còn có công việc chính.
04:43
Late night calls?
115
283274
1271
04:44
Yes, because they're volunteers and have day jobs.
116
284569
2880
Không phải vỗ ngực tự khen, chứ tôi làm khá tốt công việc của mình.
04:47
Business trips that are almost exclusively only on weekends?
117
287473
3453
Các mối quan hệ ngày càng phát triển.
04:50
Yes, because they're volunteers and have day jobs.
118
290950
2790
Cách tốt nhất để biết người khác có tin tôi hay không
04:54
Not to pat myself on the back,
119
294309
1459
04:55
but I got quite good at my job.
120
295792
1786
là họ có tìm tôi nhờ giúp đỡ không.
04:57
I was thriving off of the relationships I was building.
121
297602
2576
Tôi rất thích điều đó.
Mỗi lần tổng kết cuối năm,
05:00
And the best way I knew how to judge whether I had earned someone's trust
122
300601
3835
khi nói về những dự định cho năm sau,
từ tôi hay dùng luôn là: “giúp đỡ” hay “hữu ích”.
05:04
was if they would come and ask me for help.
123
304460
2327
05:06
I loved it.
124
306811
1195
Vấn đề là tôi không chỉ giúp đỡ người khác.
05:08
Every time we did year-end retreats
125
308030
1714
05:09
and we talked about what we wanted to be in the next year,
126
309768
2716
Theo thời gian, tôi đặt ngày càng nhiều áp lực lên bản thân,
05:12
my keywords were always "help" or "helpful."
127
312508
2276
luôn bận rộn,
và luôn làm tốt công việc.
05:14
The problem was that I wasn't being just helpful.
128
314808
2618
Chẳng bao lâu, giá trị bản thân tôi gắn liền với hiệu suất công việc,
05:17
Over time, I put more and more pressure on myself
129
317805
2583
về cơ bản, là cách tạo nên thảm họa.
05:20
to always be busy
130
320412
1320
05:21
and to always do a good job.
131
321756
1958
Nhưng đừng lo, tôi có cơ chế đối phó tốt nhất,
05:23
Soon my self-worth became associated with my performance at work,
132
323738
4017
chính là phủ nhận,
làm bản thân quên đi bằng nhiều công việc hơn
05:27
which is basically a recipe for disaster.
133
327779
2374
và nhậu nhẹt -
rất nhiều.
05:30
But don't worry, because I had the best coping mechanism,
134
330177
3143
Tôi bận rộn giúp đỡ mọi người và khiến bản thân độc lập,
05:33
which was denial,
135
333344
1691
trở thành một bé Sam hoàn hảo,
quên cách nhờ giúp đỡ khi cần thiết.
05:35
distraction with even more work
136
335059
1478
05:36
and drinking --
137
336561
1407
05:37
and lots of it.
138
337992
1345
Những gì tôi cần là nhờ giúp đỡ,
05:39
I was so busy being helpful and independent
139
339361
2606
nếu thực sự tin nhờ giúp đỡ là một món quà,
05:41
and being a great Sam
140
341991
1363
thì tôi cần làm nhiều hơn, đúng không?
05:43
that I forgot how to ask for help when I needed it.
141
343378
2781
Không phải lúc nào ta cũng làm điều mình khuyên bảo người khác.
05:46
All I had to do was ask,
142
346183
1831
Khoảng hai năm trước, một cú vả cực lớn nhắc nhở tôi.
05:48
and if I truly believed that asking for help was a gift,
143
348038
2943
Nói nhẹ nhàng, là lúc đó, tôi kiệt sức,
05:51
then I should have been doing it more, right?
144
351005
2174
05:53
Well, we don't always practice what we preach,
145
353565
2158
nhưng nhờ cơ chế đối phó của tôi, nhậu nhẹt,
05:55
but about two years ago,
146
355747
1177
05:56
I was slapped with a big, fat reminder.
147
356948
2345
trông như tôi đang rất vui vẻ.
05:59
To say that I was burned-out at the time was an understatement,
148
359317
3458
Nhưng một ngày nọ,
hệt như Sam tại khu vui chơi,
06:02
but thanks to my coping mechanism, drinking,
149
362799
2223
tôi ngã sóng soài.
06:05
it looked like I was just having a great time.
150
365046
2432
Bị ngất đi,
tỉnh lại với một vết cắt lớn ở chân do mảnh vỡ,
06:07
But one day,
151
367910
1249
06:09
just like Sam in the playground,
152
369183
1803
mắt sưng lên vì khóc,
06:11
I tripped over my own two feet.
153
371010
1939
giọng rất khàn như đang rên rỉ.
06:13
I blacked out
154
373691
1246
06:14
and woke up with a big cut on my foot from broken pieces of glass,
155
374961
3355
Tôi không rõ chuyện gì đã xảy ra,
06:18
eyes swollen from crying
156
378340
1726
nhưng lại nhớ mình cảm thấy thật bực tức, đau buồn và sợ hãi.
06:20
and a voice so hoarse that I'd most likely been wailing.
157
380090
3148
Hiện tại, bạn mới biết tôi được mười phút,
06:24
I don't have much recollection of what actually happened,
158
384171
2668
nhưng bạn có thể nói chẳng giống tôi chút nào.
06:26
but I remember feeling frustrated, sad and afraid.
159
386863
2894
Tôi sốc khi nhận thức ra vấn đề.
06:30
Now you've known me for only about 10 minutes,
160
390596
2157
Chẳng có gì để nói, trừ việc tôi cần giúp đỡ,
06:32
but you can probably tell that this was really not like me,
161
392777
2816
cần cả được giúp trị liệu tâm lý,
06:35
so when I came to my senses about what had happened,
162
395617
2682
lẫn giúp thoát ra khỏi hoàn cảnh này.
06:38
I was in shock.
163
398323
1217
Dù đó là một trong những thời khắc đen tối nhất đời tôi,
06:40
There was no other way of saying it other than that I needed help,
164
400216
3140
vậy mà, thậm chí, vào lúc đó,
06:43
both in the sense of I needed some type of therapy help,
165
403380
2812
não tôi vẫn hoạt động hết mức để giải quyết vấn đề.
06:46
but also help in getting out of that situation.
166
406216
2701
Tôi phải làm gì với nó?
06:48
It was one of the lowest moments of my life,
167
408941
2057
Nếu không xử lý, tôi lại càng đáng thất vọng hơn.
06:51
and even in that moment,
168
411022
1448
06:52
my mind was running at hyperspeed into problem-solving mode.
169
412494
3064
Nếu không giải quyết, tôi lại càng thất bại hơn.
Những điều này xoay vần trong tâm trí,
06:56
What do I do with this?
170
416210
1561
06:57
If I don't fix this, then I'm even more of a disappointment.
171
417795
3243
tôi thậm chí còn không nghĩ đến mình có thể nhờ giúp đỡ.
07:01
If I don't resolve this, then I'm even more of a failure.
172
421062
2829
Bên cạnh tôi luôn có những người quan tâm và muốn giúp đỡ
07:04
Those are things that were running through my mind,
173
424521
2381
07:06
and it didn't even occur to me that I could ask for help.
174
426926
2884
nhưng tôi lại không thấy họ.
Cuối cùng, một người bạn tốt phải nắm lấy vai tôi, theo nghĩa đen,
07:10
I was surrounded by so many people who cared for me and wanted to help,
175
430456
3435
buộc tôi phải nhờ giúp đỡ.
07:13
but I just couldn't see them.
176
433915
2865
“Cậu làm được không?”
07:16
Until finally, my good friend had to literally hold me by my shoulders
177
436804
4501
"Không."
“Có cần giúp gì không?”
"Có."
07:21
and force me to ask for help.
178
441329
2054
“Để tớ giúp được không?”
“Ừ.”
07:24
"Can you do this?"
179
444049
1560
“Tớ tìm thêm những người yêu thương và quan tâm cậu để cùng giúp nhé?”
07:25
"No."
180
445633
1294
07:26
"Do you need help?"
181
446951
1232
07:28
"Yes."
182
448601
1244
“Ừ.”
07:29
"Can I help you?"
183
449869
1803
Đó là phiên bản trưởng thành của tôi bắt gặp ánh mắt của cô giáo.
07:31
"Yes."
184
451696
1170
07:32
"Can I get others that love and care for you to help you too?"
185
452890
3382
Vậy là, vừa nói: “Ừ, giúp mình đi,”
07:36
"Yes."
186
456610
1150
lòng tôi lại ngập tràn hi vọng,
cảm giác giành lại được chút quyền kiểm soát.
07:38
That was my grown-up version of locking eyes with my teacher.
187
458349
2895
Nếu nghĩ về nó,
phải chăng thật quá kỳ lạ, ta dành cả tuổi thơ
07:41
And just like that,
188
461268
1158
07:42
as soon as I said, "Yes, you may help me,"
189
462450
2226
để học cách nhờ giúp đỡ
07:44
I felt a tingling of hope
190
464700
1511
mong rằng trưởng thành trở thành người tự chủ,
07:46
and some sort of control coming back.
191
466235
2065
07:48
And if you think about it,
192
468324
1371
và ta thật rất độc lập
07:49
isn't it so weird we spend all of childhood
193
469719
2256
đến nỗi cần được nhắc nhở rằng nhờ giúp đỡ cũng không sao?
07:51
being so good at asking for help
194
471999
1810
07:53
and are expected to grow up to be these self-reliant human beings
195
473833
3232
Sau này, khoảnh khắc đó giúp tôi nhận ra nhiều điều.
Tôi luôn rất vui khi giúp đỡ người khác, cũng rất thích việc này,
07:57
and we get so good at it
196
477089
1552
07:58
that we have to be reminded that it's OK to ask for help?
197
478665
3202
sao người khác lại không sẵn lòng giúp tôi cơ chứ?
08:02
Later, that moment helped me realize so many things.
198
482305
2698
Quan trọng hơn,
sao tôi lại không muốn người khác cảm nhận niềm vui và hạnh phúc
08:05
I'm always so happy to help others and I love it.
199
485625
2632
khi được giúp những bé Sam ngoài kia cơ chứ?
08:08
Why wouldn't others be willing to help me?
200
488281
2302
Mọi người đều muốn làm bé Sam hoàn hảo nhất trong cuộc sống:
08:10
And more importantly,
201
490607
1581
mạnh mẽ, độc lập và tự chủ,
08:12
why wouldn't I want others to feel the happiness and joy
202
492212
2665
08:14
that comes from helping the Sams of the world?
203
494901
2214
nhưng không cần phải luôn như vậy.
Hãy bắt đầu nhờ giúp đỡ thường xuyên hơn,
08:17
We all want to be the best Sams in life:
204
497944
2195
vì giúp đỡ những bé Sam là đặc ân và cũng là món quà.
08:20
to be strong, independent and self-reliant,
205
500163
2827
Cám ơn.
08:23
but we don't always have to be.
206
503014
2224
08:25
So let's start asking for help more often,
207
505262
2310
08:27
because helping Sams is a privilege and a gift.
208
507596
2990
08:31
Thank you.
209
511417
1150
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7