The era of personal DNA testing is here | Sebastian Kraves

95,067 views ・ 2016-10-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: linh nguyễn Reviewer: Nhat Linh Vo
Hãy tưởng tượng bạn là người chăn nuôi lợn.
00:13
Imagine that you're a pig farmer.
0
13111
2492
00:16
You live on a small farm in the Philippines.
1
16232
2845
Bạn sống trong một trang trại nhỏ ở Philipines
Những con thú của bạn là nguồn thu duy nhất của gia đình.
00:19
Your animals are your family's sole source of income --
2
19101
3659
00:22
as long as they're healthy.
3
22784
1901
khi chúng khỏe mạnh.
00:24
You know that any day,
4
24709
1370
Bạn biết là vào 1 ngày nào đó,
một trong những chú heo có thể bị cúm,
00:26
one of your pigs can catch the flu,
5
26103
2220
00:28
the swine flu.
6
28347
1347
triệu chứng cảm của lợn.
00:29
Living in tight quarters, one pig coughing and sneezing
7
29718
3271
Sống trong không gian chật hẹp,
1 chú heo ho và hắt hơi,
có thể dẫn tới chú heo tiếp theo cũng ho và hắt hơi,
00:33
may soon lead to the next pig coughing and sneezing,
8
33013
2940
00:35
until an outbreak of swine flu has taken over your farm.
9
35977
3375
cho đến khi dịch bệnh chiếm lấy trang trại của bạn.
00:39
If it's a bad enough virus,
10
39841
1689
Nếu như nó là 1 virut đủ tệ,
00:41
the health of your herd may be gone in the blink of an eye.
11
41554
3172
thì sức khỏe của đàn heo có thể ra đi trong chớp mắt.
00:45
If you called in a veterinarian,
12
45256
1644
Nếu bạn gọi cho bác sĩ thú y,
00:46
he or she would visit your farm and take samples
13
46924
2483
ông ấy hoặc bà ấy sẽ đến thăm trang trại của bạn, lấy những mẫu thử
00:49
from your pigs' noses and mouths.
14
49431
1824
từ mũi và miệng của mấy chú heo.
00:51
But then they would have to drive back into the city
15
51279
2827
Nhưng sau đó họ sẽ phải lái xe về thành phố
để kiểm tra những mẫu tại phòng thí nghiệm của họ.
00:54
to test those samples in their central lab.
16
54130
2799
00:57
Two weeks later, you'd hear back the results.
17
57556
2603
Hai tuần sau đó, bạn mới biết kết quả.
01:00
Two weeks may be just enough time for infection to spread
18
60601
4086
Hai tuần có thể vừa đủ thời gian để cho dịch bệnh lan rộng hơn
01:04
and take away your way of life.
19
64711
2088
và lấy đi nguồn kiểm sống của bạn.
01:07
But it doesn't have to be that way.
20
67616
1771
Nhưng không cần phải làm theo cách đó.
01:09
Today, farmers can take those samples themselves.
21
69411
3257
Ngày nay, những người nông dân có thể tự kiểm tra những mẫu đó.
01:12
They can jump right into the pen and swab their pigs' noses and mouths
22
72692
3747
Họ có thể dùng ngay những chiếc bút và lau vào mũi và miệng những chú lợn
01:16
with a little filter paper,
23
76463
1801
cùng với mẩu giấy lọc nhỏ,
01:18
place that little filter paper in a tiny tube,
24
78288
3213
đặt mẩu giấy lọc đó vào một chiếc ống nhỏ,
01:21
and mix it with some chemicals that will extract genetic material
25
81525
3881
và trộn vào đó một ít hóa chất mà sẽ trích xuất vật liệu di truyền
01:25
from their pigs' noses and mouths.
26
85430
1913
từ mũi và mõm những chú lợn đó.
01:27
And without leaving their farms,
27
87367
1925
Và không cần phải rời trang trại của mình,
01:29
they take a drop of that genetic material
28
89316
2298
họ lấy những mẫu gen di truyền đó
01:31
and put it into a little analyzer smaller than a shoebox,
29
91638
3791
và đặt vào một chiếc máy phân tích nhỏ, bé hơn một chiếc hộp giày,
01:35
program it to detect DNA or RNA from the swine flu virus,
30
95872
4601
lập trình nó để phát hiện ra DNA hoặc RNA của virut cúm,
01:40
and within one hour get back the results, visualize the results.
31
100497
4158
và trong vòng một tiếng sau cho kết quả,
01:45
This reality is possible
32
105247
1956
Hiện thực này là có thể
01:47
because today we're living in the era of personal DNA technology.
33
107227
3921
bởi vì ngày nay chúng ta sống trong kỉ nguyên của công nghệ DNA tiên tiến.
Mỗi chúng ta thực sự có thế tự mình kiểm tra DNA bản thân.
01:51
Every one of us can actually test DNA ourselves.
34
111172
3702
01:55
DNA is the fundamental molecule the carries genetic instructions
35
115448
3739
DNA là phân tử lớn mang các cấu trúc di truyền
01:59
that help build the living world.
36
119211
2040
để tạo nên thế giới sự sống.
Con người có DNA.
02:02
Humans have DNA.
37
122052
1254
02:03
Pigs have DNA.
38
123814
1572
Lợn có DNA.
02:05
Even bacteria and some viruses have DNA too.
39
125410
3494
Ngay cả vi sinh vật và một vài loại virut cũng có DNA.
02:08
The genetic instructions encoded in DNA inform how our bodies develop,
40
128928
4224
Những cấu trúc di truyền được mã hóa trong DNA mô tả cách mà cơ thể chúng ta phát triển,
lớn lên, chuyển hóa .
02:13
grow, function.
41
133176
1708
02:14
And in many cases, that same information can trigger disease.
42
134908
3617
Và trong nhiều trường hợp, những thông tin tương tự có thể mô tả sự lan truyền dịch bệnh.
02:18
Your genetic information
43
138915
1771
Thông tin di truyền của bạn
02:20
is strung into a long and twisted molecule, the DNA double helix,
44
140710
3690
được gắn vào chuỗi phân tử dài và xoắn, chuỗi xoắn kép DNA
02:24
that has over three billion letters,
45
144424
2448
có khoảng hơn ba tỷ kí hiệu,
02:26
beginning to end.
46
146896
1564
kéo dài tới cả hai đầu.
02:28
But the lines that carry meaningful information
47
148484
3220
Nhưng những dòng mang những thông tin giá trị
02:31
are usually very short --
48
151728
1565
thực ra lại rất ngắn.
02:33
a few dozen to several thousand letters long.
49
153317
3022
dài khoảng vài nghìn ký hiệu.
02:36
So when we're looking to answer a question based on DNA,
50
156363
3147
Vì vậy chúng tôi đang tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi dựa vào DNA,
02:39
we actually don't need to read
51
159534
1933
chúng ta thực sự không cần phải đọc
02:41
all those three billion letters, typically.
52
161491
2469
tất cả ba tỷ kí hiệu đó
02:43
That would be like getting hungry at night
53
163984
2237
Điều đó có thể giống như việc đói bụng vào ban đêm
02:46
and having to flip through the whole phone book
54
166245
2390
và phải lướt qua cả quyển danh bạ điện thoại
02:48
from cover to cover,
55
168659
1255
từ đầu đến cuối,
02:49
pausing at every line,
56
169938
1575
dừng lại ở từng dòng,
02:51
just to find the nearest pizza joint.
57
171537
1985
chỉ để tìm ra số điện thoại của cửa hàng pizza gần nhất.
02:53
(Laughter)
58
173546
1152
( Cười lớn )
02:54
Luckily, three decades ago,
59
174722
2537
Thật may mắn, ba thập kỷ trước,
02:57
humans started to invent tools
60
177283
1928
con người đã bắt đầu phát minh ra công cụ
02:59
that can find any specific line of genetic information.
61
179235
3507
có thể tìm kiếm những dòng đặc biệt mang thông tin di truyền.
03:02
These DNA machines are wonderful.
62
182766
2189
Những cỗ máy DNA này rất tuyệt vời.
03:04
They can find any line in DNA.
63
184979
2729
Chúng có thể tìm được bất cứ dòng nào trong DNA.
03:07
But once they find it,
64
187732
1304
Nhưng một lần họ tìm ra nó,
DNA đó rất nhỏ, và được bao quanh bởi rất nhiều những DNA khác,
03:09
that DNA is still tiny, and surrounded by so much other DNA,
65
189060
5451
03:14
that what these machines then do is copy the target gene,
66
194535
4642
và điều những cố máy này sẽ làm tiếp theo đó là sao chép những gen chính,
03:19
and one copy piles on top of another,
67
199201
2241
và một bản sao nối trước bản sao khác,
03:21
millions and millions and millions of copies,
68
201466
2165
hàng nghìn và hàng nghìn bản sao,
03:23
until that gene stands out against the rest;
69
203655
2986
cho đến khi bộ gen được hoàn thiện,
03:26
until we can visualize it,
70
206665
2183
đến khi chúng ta có thể hình dung ra nó,
03:28
interpret it, read it, understand it,
71
208872
2543
dịch nó, đọc nó, hiểu được nó,
03:31
until we can answer:
72
211439
1278
cho đến khi chúng ta có thể trả lời :
03:32
Does my pig have the flu?
73
212741
2107
Chú lợn của tôi có bị cúm hay không ?
03:35
Or other questions buried in our own DNA:
74
215914
3497
Hoặc có những câu hỏi khác ẩn trong chính DNA của chúng ta :
03:39
Am I at risk of cancer?
75
219435
1912
Liệu tôi có nguy cơ mắc ung thư?
03:42
Am I of Irish descent?
76
222505
1699
Liệu tôi có phải con cháu của người Do Thái?
03:44
Is that child my son?
77
224623
2190
Có thật đó là con trai tôi?
03:47
(Laughter)
78
227672
2174
( Cười lớn )
03:50
This ability to make copies of DNA, as simple as it sounds,
79
230537
4674
Khả năng này để khiến cho những bản sao của DNA, đơn giản như cái tên của nó
đã thay đổi thế giới của chúng ta.
03:55
has transformed our world.
80
235235
1291
03:56
Scientists use it every day to detect and address disease,
81
236550
5012
Những nhà khoa học dùng nó hàng ngày để nhận biết và đưa ra kết luận đối với triệu chứng,
04:01
to create innovative medicines,
82
241586
2488
để tạo ra những loại thuốc hiệu quả,
để sửa đổi thức ăn,
04:04
to modify foods,
83
244098
2036
để đánh giá thức ăn nào là an toàn
04:06
to assess whether our food is safe to eat
84
246158
1976
hoặc khi nào nó bị nhiễm độc bởi những vi khuẩn chết người.
04:08
or whether it's contaminated with deadly bacteria.
85
248158
3396
04:11
Even judges use the output of these machines in court
86
251578
2844
Ngay cả thẩm phán cũng sử dụng kết quả kiểm tra của những chiếc máy này ở tòa án
04:14
to decide whether someone is innocent or guilty based on DNA evidence.
87
254446
4574
để phán quyết khi nào thì một người vô tội hay có tội dựa vào chứng cứ lấy từ DNA.
Phát minh ra công nghệ sao chép DNA
04:19
The inventor of this DNA-copying technique
88
259044
2413
04:21
was awarded the Nobel Prize in Chemistry in 1993.
89
261481
3804
đã được nhận giải Nobel Hóa học vào năm 1993.
04:25
But for 30 years,
90
265831
1152
Nhưng trong 30 năm,
Sức mạnh của những nghiên cứu gen đã bị bó buộc và xa rời thực tiễn,
04:27
the power of genetic analysis has been confined to the ivory tower,
91
267007
3833
04:30
or bigwig PhD scientist work.
92
270864
2840
hoặc bị những tiến sĩ khoa học đứng đầu quản lý.
04:34
Well, several companies around the world
93
274333
2102
Rất nhiều công ty trên thế giới
04:36
are working on making this same technology accessible
94
276459
3848
đang làm việc để tạo ra công nghệ truy cập tương tự
04:40
to everyday people like the pig farmer,
95
280331
3031
đến với những người như người nông dân chăn lợn,
04:43
like you.
96
283386
1349
như bạn.
04:44
I cofounded one of these companies.
97
284759
2584
Tôi đã đồng sáng lập một trong số những công ty này.
04:47
Three years ago,
98
287367
1151
Ba năm trước,
04:48
together with a fellow biologist and friend of mine,
99
288542
2987
cùng với một nhà sinh vật học và một người bạn của tôi,
04:51
Zeke Alvarez Saavedra,
100
291553
1580
Zeke Alvarez Saavedra,
chúng tôi đã quyết định làm một cỗ máy DNA cá nhân
04:53
we decided to make personal DNA machines
101
293157
2615
04:55
that anyone could use.
102
295796
1717
thứ mà mọi người đều sử dụng được.
04:57
Our goal was to bring DNA science to more people in new places.
103
297957
3578
Mục tiêu của chúng tôi là mang công nghệ DNA đến với nhiều người hơn dưới góc nhìn mới mẻ
05:01
We started working in our basements.
104
301892
2161
Chúng tôi bắt đầu làm việc trong một tầng hầm
Chúng tôi đặt một câu hỏi đơn giản :
05:04
We had a simple question:
105
304077
2053
Thế giới sẽ ra sao
05:06
What could the world look like
106
306154
1751
05:07
if everyone could analyze DNA?
107
307929
2427
nếu như mọi người đều có thể nghiên cứu DNA?
05:10
We were curious,
108
310380
1262
Chúng tôi rất hiếu kì,
hiếu kì giống như các bạn khi tôi cho các bạn xem bức tranh này vào năm 1980.
05:12
as curious as you would have been if I had shown you this picture in 1980.
109
312142
4926
( Cười lớn )
05:17
(Laughter)
110
317092
1285
05:18
You would have thought, "Wow!
111
318401
1791
Lúc đó bạn sẽ nghĩ : " Wow!
05:20
I can now call my Aunt Glenda from the car
112
320216
2603
Ngay bây giờ tôi có thể gọi cho dì Glenda của tôi từ xe
05:22
and wish her a happy birthday.
113
322843
1886
và chúc mừng sinh nhật dì ấy.
05:24
I can call anyone, anytime.
114
324753
1975
Tôi có thể gọi bất cứ ai, bất cứ khi nào.
Đây là tương lai!
05:27
This is the future!"
115
327055
1620
05:29
Little did you know,
116
329801
1456
Bạn có thể chưa biết,
05:31
you would tap on that phone to make dinner reservations
117
331281
2605
bạn có thể chạm vào chiếc điện thoại kia để đặt bữa tối
05:33
for you and Aunt Glenda to celebrate together.
118
333910
2424
cho bạn và cho dì Glenda để tổ chức cùng nhau.
05:36
With another tap, you'd be ordering her gift.
119
336358
2530
Với một vài cú chạm, bạn đã đặt quà cho bà ấy.
05:38
And yet one more tap,
120
338912
1482
Và thêm một lần bấm nữa,
05:40
and you'd be "liking" Auntie Glenda on Facebook.
121
340418
2312
và bạn đang "like" Auntie Glenda trên Facebook.
05:42
And all of this, while sitting on the toilet.
122
342754
2344
Bạn làm tất cả việc này, khi đang ngồi trong toilet
( Cười lớn )
05:45
(Laughter)
123
345122
2174
05:47
It is notoriously hard to predict where new technology might take us.
124
347320
5263
Rõ ràng khó dự đoán được công nghệ mới có thể đưa chúng ta đến đâu.
05:52
And the same is true for personal DNA technology today.
125
352607
4409
Và điều tương tự đúng với với công nghệ ADN cá nhân ngày nay
Ví dụ, tôi chưa bao giờ tưởng tượng
05:57
For example, I could never have imagined
126
357040
3069
một người nông dân chân chất, hay tất cả mọi người,
06:00
that a truffle farmer, of all people,
127
360133
2521
06:02
would use personal DNA machines.
128
362678
2089
có thể sử dụng một cỗ máy DNA cá nhân.
06:05
Dr. Paul Thomas grows truffles for a living.
129
365267
3291
Tiến sĩ Paul Thomas trồng nấm cục để kiếm sống.
06:08
We see him pictured here,
130
368582
1707
Chúng ta có thể thấy anh ấy trong bức ảnh này,
06:10
holding the first UK-cultivated truffle in his hands, on one of his farms.
131
370313
5096
đang cầm trên tay nấm cục đầu tiên của nước Anh, tại một trong những nông trại của anh ấy.
Nấm cục là loại nấm kí sinh
06:16
Truffles are this delicacy
132
376179
1496
06:17
that stems from a fungus growing on the roots of living trees.
133
377699
4063
mọc ngược từ một cây nấm sinh trưởng trên nhánh của những cây sống.
06:21
And it's a rare fungus.
134
381786
1627
Và đó là một loài nấm hiếm.
06:23
Some species may fetch 3,000, 7,000, or more dollars per kilogram.
135
383437
5312
Một vài loại trị giá lên đến 3000, 7000 đô-la hoặc nhiều hơn cho 1 kg
06:29
I learned from Paul
136
389968
1393
Tôi đã học được từ Paul
06:31
that the stakes for a truffle farmer can be really high.
137
391385
2887
rằng số tiền vốn mà một người nông dân trồng nấm bỏ ra có thể rất lớn.
06:34
When he sources new truffles to grow on his farms,
138
394296
3214
Khi anh ấy tìm được loại nấm mới và trồng trên nông trại của mình,
06:37
he's exposed to the threat of knockoffs --
139
397534
2528
anh ấy gặp phải vấn đề bị làm nhái --
những cây nấm nhìn và có cảm giác như thật.
06:40
truffles that look and feel like the real thing,
140
400086
3456
06:43
but they're of lower quality.
141
403566
1502
Nhưng chúng có chất lượng kém hơn.
Và dù cho luyện đôi mắt tinh tường như Paul,
06:45
But even to a trained eye like Paul's,
142
405092
2429
06:47
even when looked at under a microscope,
143
407545
2082
ngay cả khi nhìn dưới kính hiển vi,
06:49
these truffles can pass for authentic.
144
409651
2151
nhưng cây nấm này vẫn có thể vượt kiểm duyệt.
06:51
So in order to grow the highest quality truffles,
145
411826
3926
Vì vậy để trồng được giống nấm có chất lượng tốt nhất,
06:55
the ones that chefs all over the world will fight over,
146
415776
3239
những người đầu bếp thế giới buộc phải tẩy chay.
Paul phải dùng đến nghiên cứu DNA.
06:59
Paul has to use DNA analysis.
147
419039
2860
07:02
Isn't that mind-blowing?
148
422594
1746
Điều đó không phải là sự đột phá sao ?
07:04
I bet you will never look at that black truffle risotto again
149
424364
3300
Tôi cược là bạn sẽ không bao giờ nhìn vào những cây nấm risotto đen sì
07:07
without thinking of its genes.
150
427688
1670
mà không nghĩ về cấu trúc gen của chúng.
07:09
(Laughter)
151
429382
1550
( Cười lớn )
07:11
But personal DNA machines can also save human lives.
152
431710
4105
Nhưng máy DNA cá nhân cũng có thể cứu được cuộc sống của con người.
Nhà phát minh Ian Goodfellow là một người nghiên cứu về virus ở trường đại học Cambridge.
07:17
Professor Ian Goodfellow is a virologist at the University of Cambridge.
153
437045
4520
07:21
Last year he traveled to Sierra Leone.
154
441589
2321
Năm ngoái anh ấy đã đến Sierra Leone.
07:24
When the Ebola outbreak broke out in Western Africa,
155
444267
3922
Khi dịch Ebola lan ra Bắc Phi,
07:28
he quickly realized that doctors there lacked the basic tools
156
448213
3812
anh ấy đã nhanh chóng nhận rằng bác sĩ ở đây thiếu những thiệt bị cơ bản
để phát hiện và chống lại dịch bệnh.
07:32
to detect and combat disease.
157
452049
1658
07:34
Results could take up to a week to come back --
158
454216
3034
Kết quả xét nghiệm có thể mất đến cả tuần
07:37
that's way too long for the patients and the families who are suffering.
159
457274
4859
điều này là quá lâu đối với người bệnh và gia đình họ - những người đang ở trong nỗi lo lắng.
Ian quyết định đưa phòng thí nghiệm của anh ấy đến Makeni, Sierra Leone.
07:42
Ian decided to move his lab into Makeni, Sierra Leone.
160
462157
4494
07:47
Here we see Ian Goodfellow
161
467194
2125
Ở đây chúng ta thấy Ian Goodfellow
07:49
moving over 10 tons of equipment into a pop-up tent
162
469343
4068
đang chuyển hơn 10 tấn trang thiết bị vào trong lều
07:53
that he would equip to detect and diagnose the virus
163
473435
3676
mà anh ấy có thể chuẩn bị để nhận biết và chuẩn đoán virut
và xử lý nó trong vòng chưa đến 24 giờ.
07:57
and sequence it within 24 hours.
164
477135
2726
08:00
But here's a surprise:
165
480250
1779
Nhưng đáng ngạc nhiên, khi
những thiết bị tương tự mà Ian có thể sử dụng tại phòng thí nghiệm ở Anh
08:02
the same equipment that Ian could use at his lab in the UK
166
482053
4122
08:06
to sequence and diagnose Ebola,
167
486199
2591
để xác định gen và chuẩn đoán Ebola
08:08
just wouldn't work under these conditions.
168
488814
2133
chưa từng hoạt động ở những điều kiện như thế này
08:10
We're talking 35 Celsius heat and over 90 percent humidity here.
169
490971
4734
Chúng ta đang nói đến cái nóng 35 độ C và độ ấm đến 90% ở đây.
Nhưng thay vào đó, Ian có thể sử dụng máy DNA cá nhân
08:16
But instead, Ian could use personal DNA machines
170
496153
2884
đủ bé để đặt ở trước máy điều hòa không khí
08:19
small enough to be placed in front of the air-conditioning unit
171
499061
3350
08:22
to keep sequencing the virus
172
502435
1931
để giữ bộ gen của virus
08:24
and keep saving lives.
173
504390
1575
và để cứu sống mọi người.
08:25
This may seem like an extreme place for DNA analysis,
174
505989
3037
Đây có thể được xem như nơi lý tưởng cho nghiên cứu DNA,
nhưng hãy đi đến một môi trường đầy thách thức:
08:29
but let's move on to an even more extreme environment:
175
509050
3776
08:32
outer space.
176
512850
1315
môi trường ngoài trái đất
08:34
Let's talk about DNA analysis in space.
177
514633
2302
Hãy cùng nói về nghiên cứu DNA ngoài vũ trụ.
08:37
When astronauts live aboard the International Space Station,
178
517657
3120
Khi nhà du hành sống ở Trạm không gian Quốc tế,
08:40
they're orbiting the planet 250 miles high.
179
520801
3623
họ đang cách trái đất ở độ cao 250 dặm
08:44
They're traveling at 17,000 miles per hour.
180
524448
2802
họ đang bay với tốc độ 17000 dặm một giờ.
08:47
Picture that --
181
527274
1158
Hãy hình dung --
08:48
you're seeing 15 sunsets and sunrises every day.
182
528456
3875
Bạn đang nhìn thấy 15 lần mặt trời lặn và mọc mỗi ngày.
08:52
You're also living in microgravity,
183
532817
1872
và bạn đang sống trong môi trường
08:54
floating.
184
534713
1168
không trọng lượng, trôi nổi.
08:55
And under these conditions, our bodies can do funky things.
185
535905
3162
Và dưới những điều kiện này, cơ thể chúng ta không thể hoạt động bình thường
Một trong số đó là hệ thống miễn dịch của chúng ta bị suy giảm,
08:59
One of these things is that our immune systems get suppressed,
186
539091
4742
09:03
making astronauts more prone to infection.
187
543857
2595
làm cho nhà du hành dễ bị nhiễm trùng hơn.
09:07
A 16-year-old girl,
188
547856
1913
Một cô gái 16 tuổi,
09:09
a high school student from New York, Anna-Sophia Boguraev,
189
549793
3831
một học sinh cấp 3 đến từ New York, Anna-Sophia Boguraev,
09:13
wondered whether changes to the DNA of astronauts
190
553648
2869
băn khoăn rằng thứ đã làm thay đổi DNA của nhà du hành vũ trụ
09:16
could be related to this immune suppression,
191
556541
2423
có thể có mối liên hệ với sự suy giảm miễn dịch này,
09:18
and through a science competition called "Genes In Space,"
192
558988
3369
và trong một cuộc thi khoa học mang tên "Genes In Space "
09:22
Anna-Sophia designed an experiment to test this hypothesis
193
562381
3907
Anna- Sophia nghĩ ra một ý tưởng để kiểm tra giả thiết này
09:26
using a personal DNA machine aboard the International Space Station.
194
566312
4156
sử dụng máy DNA cá nhân ở Trạm không gian Quốc tế.
Ở đây,
09:31
Here we see Anna-Sophia on April 8, 2016, in Cape Canaveral,
195
571463
5699
chúng ta thấy Anna-Sophia vào ngày 8/4/2016, ở Cape Canaveral,
09:37
watching her experiment launch to the International Space Station.
196
577186
4063
đứng xem thí nghiệm của cô ấy phóng lên Trạm không gian Quốc tế.
09:41
That cloud of smoke is the rocket
197
581273
2531
Đám mây khói kia là từ tên lửa
09:43
that brought Anna-Sophia's experiment to the International Space Station,
198
583828
4695
đang mang thí nghiệm của Anna-Sophia đến Trạm không gian Quốc tế,
09:48
where, three days later,
199
588547
1929
nơi mà, 3 ngày sau,
09:50
astronaut Tim Peake carried out her experiment --
200
590500
3748
nhà du hành Tim Peake thực hiện thí nghiệm của cô ấy
09:54
in microgravity.
201
594272
1222
trong môi trường không trọng lực.
Máy DNA cá nhân bây giờ đã ra ngoài vũ trụ,
09:56
Personal DNA machines are now aboard the International Space Station,
202
596175
3756
09:59
where they can help monitor living conditions
203
599955
2587
nơi mà họ có thể theo dõi các điều kiện sống
10:02
and protect the lives of astronauts.
204
602566
2094
và bảo vệ mạng sống của những phi hành gia
10:05
A 16-year-old designing a DNA experiment
205
605938
3841
Một ý tưởng thí nghiệm ADN của cô bé 16 tuổi
10:09
to protect the lives of astronauts
206
609803
1913
bảo vệ cuộc sống của những phi hành gia
10:11
may seem like a rarity, the mark of a child genius.
207
611740
3562
có thể xem như một chuyện hiếm có, một thiên tài tuổi trẻ.
10:15
Well, to me, it signals something bigger:
208
615784
2570
Với tôi, đó là dấu hiệu cho điều gì đó to lớn hơn:
10:18
that DNA technology is finally within the reach of every one of you.
209
618378
5153
công nghệ DNA đó cuối cùng có thể đến với mỗi người trong các bạn.
10:24
A few years ago,
210
624999
1707
Vài năm trước,
10:26
a college student armed with a personal computer
211
626730
3183
một sinh viên cao đẳng đã bắt tay với máy tính cá nhân,
10:29
could code an app,
212
629937
1151
có thể tạo ra một ứng dụng,
một ứng dụng ngày nay là mạng xã hội với hơn một tỷ người dùng.
10:31
an app that is now a social network with more than one billion users.
213
631112
4376
10:35
Could we be moving into a world
214
635933
1960
Liệu chúng ta tạo ra một thế giới
10:37
of one personal DNA machine in every home?
215
637917
3271
nơi nhà nhà đều có một máy ADN cá nhân?
10:41
I know families who are already living in this reality.
216
641966
3381
Tôi biết nhiều gia đình đã sẵn sàng sống với thế giới đó.
10:45
The Daniels family, for example,
217
645767
1898
Gia đình Daniel, là một ví dụ,
10:47
set up a DNA lab in the basement of their suburban Chicago home.
218
647689
4846
xây dựng một phòng thí nghiệm ADN ngay tại căn hầm ngôi nhà ở ngoại ô Chicago.
10:52
This is not a family made of PhD scientists.
219
652904
3203
Đây không phải là gia đình của một tiến sĩ khoa học
10:56
This is a family like any other.
220
656656
2110
Đó là một gia đình bình thường như bất cứ gia đình nào.
10:58
They just like to spend time together doing fun, creative things.
221
658790
4055
Họ chỉ là thích dành thời gian cùng với nhau để vui vẻ, sáng tạo nhiều thứ.
11:02
By day, Brian is an executive at a private equity firm.
222
662869
3863
Hiện tại, Brian là giám đốc điều hành tại một công ty cổ phần tư nhân,
Vào buổi tối cuối tuần, ông ấy làm thí nghiệm với DNA
11:07
At night and on weekends, he experiments with DNA
223
667137
2905
cùng với các con của mình, 7 tuổi và 9 tuổi,
11:10
alongside his kids, ages seven and nine,
224
670066
2897
11:12
as a way to explore the living world.
225
672987
2104
giống như cách khám phá thế giới sự sống.
11:15
Last time I called them,
226
675480
1674
Lần gần đây nhất tôi gọi cho họ,
họ đang kiểm tra sản phẩm do chính họ phát triển tại sân vườn sau nhà
11:17
they were checking out homegrown produce from the backyard garden.
227
677178
3888
Họ đang kiểm tra khoai tây mà họ vừa thu hoạch,
11:21
They were testing tomatoes that they had picked,
228
681090
2297
11:23
taking the flesh of their skin, putting it in a test tube,
229
683411
2780
lấy lớp da mỏng của củ khoai, đặt vào ống kiểm tra,
11:26
mixing it with chemicals to extract DNA
230
686215
2082
trộn nó với hóa chất nhận biết DNA
11:28
and then using their home DNA copier
231
688321
3478
và sau đó sử dụng máy sao chép gen tại nhà
11:31
to test those tomatoes for genetically engineered traits.
232
691823
3923
để kiểm tra những củ khoai tây ấy có bị biến đổi gen tính trạng không.
11:36
For the Daniels family,
233
696883
1527
Đối với gia đình Daniel,
11:38
the personal DNA machine is like the chemistry set
234
698434
2899
máy DNA cá nhân giống như bộ "đồ chơi" hóa học
11:41
for the 21st century.
235
701357
1327
của thế kỉ 21.
11:43
Most of us may not yet be diagnosing genetic conditions
236
703375
3862
Nhiều người trong chúng ta có thể chưa từng chuẩn đoán điều kiện di truyền
11:47
in our kitchen sinks
237
707261
1346
trong bồn rửa bát
hoặc xét nghiệm quan hệ cha con tại nhà
11:49
or doing at-home paternity testing.
238
709123
2218
11:51
(Laughter)
239
711365
1025
( Cười lớn )
11:52
But we've definitely reached a point in history
240
712414
2220
Nhưng chúng ta chắc chắn đã chạm tới cột mốc lịch sử
11:54
where every one of you could actually get hands-on with DNA
241
714658
5809
nơi mà mỗi người trong chúng ta đều thực sự có thể tự kiểm tra DNA
12:00
in your kitchen.
242
720491
1431
ở trong căn bếp của mình.
12:01
You could copy, paste and analyze DNA
243
721946
3187
Bạn có thể sao chép và phân tích DNA
và giải nghĩa những thông tin hữu ích từ nó.
12:05
and extract meaningful information from it.
244
725157
2531
12:08
And it's at times like this that profound transformation
245
728394
2857
Và vào lúc như vậy là sự biển đổi sâu sắc
12:11
is bound to happen;
246
731275
1599
nhất định sẽ xảy ra;
12:12
moments when a transformative, powerful technology
247
732898
3252
khoảnh khắc mà một sự biến đổi, mạnh mẽ của công nghệ
mà trước đây, bị giớ hạn và lãng quên,
12:16
that was before limited to a select few in the ivory tower,
248
736174
3622
12:19
finally becomes within the reach of every one of us,
249
739820
3473
cuối cùng cũng trở nên gần gũi với mỗi người chúng ta,
12:23
from farmers to schoolchildren.
250
743951
2191
từ những người nông dân cho đến các em học sinh.
12:26
Think about the moment
251
746772
1167
Hãy nghĩ về khoảnh khắc này
12:27
when phones stopped being plugged into the wall by cords,
252
747963
3877
khi mà điện thoại không còn bị ràng buộc bởi sợi dây,
12:31
or when computers left the mainframe
253
751864
2295
hoặc khi mà những chiếc máy tính ngày càng nhỏ lại
12:34
and entered your home or your office.
254
754183
2613
và đặt ở trong ngôi nhà hoặc văn phòng của bạn.
12:37
The ripples of the personal DNA revolution
255
757574
2823
Làn sóng của cuộc cách mạng máy DNA cá nhân
12:40
may be hard to predict,
256
760421
1527
có thể khó để dự đoán.
12:41
but one thing is certain:
257
761972
1617
nhưng có 1 điều chắc chắn :
12:43
revolutions don't go backwards,
258
763613
2392
Cách mạng kĩ thuật sẽ không lùi bước,
và công nghệ DNA đã sẵn sàng để lan tỏa nhanh hơn cả trí tưởng tượng của chúng ta
12:46
and DNA technology is already spreading faster than our imagination.
259
766029
4265
12:50
So if you're curious,
260
770318
1899
Vậy nên nếu bạn hiếu kì,
12:52
get up close and personal with DNA -- today.
261
772241
3215
hãy đến gần và cá nhân hóa DNA -- ngay hôm nay
12:55
It is in our DNA to be curious.
262
775480
2591
Tò mò về ADN nằm trong chúng ta.
( Cười lớn )
12:58
(Laughter)
263
778095
1015
Cảm ơn.
12:59
Thank you.
264
779134
1160
13:00
(Applause)
265
780318
3314
( Vỗ tay )
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7