A robot that eats pollution | Jonathan Rossiter

138,118 views ・ 2017-03-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hương Nguyễn Thị Thu Reviewer: Thuy Nguyen Thanh
00:12
Hi, I'm an engineer
0
12540
1416
Xin chào, tôi là một kĩ sư
00:13
and I make robots.
1
13980
1976
và tôi chế tạo rô bốt.
00:15
Now, of course you all know what a robot is, right?
2
15980
3496
Và tất nhiên các bạn đều biết rô bốt là gì?
00:19
If you don't, you'd probably go to Google,
3
19500
2176
Nếu bạn không biết thì bạn nên tìm tới Google
00:21
and you'd ask Google what a robot is.
4
21700
1856
hãy hỏi Google rô bốt là gì
00:23
So let's do that.
5
23580
1240
Hãy làm thế đi.
00:25
We'll go to Google and this is what we get.
6
25460
2736
Chúng ta sẽ tìm ở Google và đây là kết quả nhận được
00:28
Now, you can see here there are lots of different types of robots,
7
28220
3176
Bây giờ, bạn có thể nhìn thấy có rất nhiều loại rô bốt khác nhau
00:31
but they're predominantly humanoid in structure.
8
31420
3736
nhưng chúng đều có cấu trúc giống với con người
00:35
And they look pretty conventional
9
35180
1656
Và chúng trông khá quy chuấn
00:36
because they've got plastic, they've got metal,
10
36860
2456
bởi vì chúng đều có nhựa, kim loại,
00:39
they've got motors and gears and so on.
11
39340
2296
động cơ, bánh răng và vân vân.
00:41
Some of them look quite friendly,
12
41660
1616
Một số robot trông khá thân thiện
00:43
and you could go up and you could hug them.
13
43300
2056
Bạn có thể tiến tới và ôm chúng.
00:45
Some of them not so friendly,
14
45380
1416
Một số khác chẳng thân thiện
00:46
they look like they're straight out of "Terminator,"
15
46820
2456
Chúng giống như là "kẻ hủy diệt",
00:49
in fact they may well be straight out of "Terminator."
16
49300
2536
Thực tế chúng có thể là "kẻ hủy diệt".
00:51
You can do lots of really cool things with these robots --
17
51860
2736
Bạn có thể làm nhiều điều tuyệt vời với những robot này
00:54
you can do really exciting stuff.
18
54620
1616
Bạn có thể làm những thứ thú vị.
00:56
But I'd like to look at different kinds of robots --
19
56260
2936
Nhưng tôi muốn hướng đến những loại robot khác
00:59
I want to make different kinds of robots.
20
59220
1976
Tôi muốn tạo những loại robot khác nhau.
01:01
And I take inspiration from the things that don't look like us,
21
61220
3416
Và tôi lấy cảm hứng từ những thứ mà không giống chúng ta,
01:04
but look like these.
22
64660
1400
mà chúng giống như thế này.
01:06
So these are natural biological organisms
23
66500
2576
Đây là những cá thể sinh học tự nhiên
01:09
and they do some really cool things that we can't,
24
69100
2576
và chúng làm những điều thú vị mà con người không thể
01:11
and current robots can't either.
25
71700
2496
và những loại robot hiện nay cũng không thể làm.
01:14
They do all sorts of great things like moving around on the floor;
26
74220
3176
Chúng làm tất cả những thứ ngầu như di chuyển quanh sàn nhà;
01:17
they go into our gardens and they eat our crops;
27
77420
2256
chúng vào vườn và ăn rau màu;
01:19
they climb trees;
28
79700
1256
chúng leo cây;
01:20
they go in water, they come out of water;
29
80980
2216
chúng xuống nước và ngoi lên bờ;
01:23
they trap insects and digest them.
30
83220
2576
chúng bẫy và ăn côn trùng.
01:25
So they do really interesting things.
31
85820
1816
Chúng thực sự làm những việc thú vị.
01:27
They live, they breathe, they die,
32
87660
3376
Chúng sống, thở và sau đó chết đi.
01:31
they eat things from the environment.
33
91060
1816
Chúng ăn thức ăn từ môi trường.
01:32
Our current robots don't really do that.
34
92900
2576
Những robots hiện nay không thể làm vậy.
01:35
Now, wouldn't it be great
35
95500
1216
Bây giờ, rất là tuyệt vời
01:36
if you could use some of those characteristics in future robots
36
96740
3656
nếu bạn có thể ứng dụng những đặc điểm này vào robot tương lai
01:40
so that you could solve some really interesting problems?
37
100420
2696
vì vậy bạn có thể giải quyết những vấn đề rất thú vị?
01:43
I'm going to look at a couple of problems now in the environment
38
103140
3056
Tôi sẽ đề cập tới một số vấn đề hiện nay trong môi trường
01:46
where we can use the skills and the technologies
39
106220
2736
nơi mà chúng ta có thể sử dụng các kĩ năng và công nghệ
01:48
derived from these animals
40
108980
2016
bắt nguồn từ những động vật
01:51
and from the plants,
41
111020
1536
và thực vật này,
01:52
and we can use them to solve those problems.
42
112580
2096
và ta có thể áp dụng để giải các vấn đề đó.
01:54
Let's have a look at two environmental problems.
43
114700
2360
Hãy nhìn vào 2 vấn đề môi trường.
01:57
They're both of our making --
44
117780
1416
Chúng đều do con người tạo ra
01:59
this is man interacting with the environment
45
119220
2456
đây là cách con người tương tác với môi trường
02:01
and doing some rather unpleasant things.
46
121700
2376
và làm những điều không hay.
02:04
The first one is to do with the pressure of population.
47
124100
3640
Vần đề đầu tiên là áp lực dân số.
02:08
Such is the pressure of population around the world
48
128260
2416
Nó diễn ra trên toàn thế giới
02:10
that agriculture and farming is required to produce more and more crops.
49
130700
4136
mà ngành nông nghiệp phải sản xuất nhiều lương thực hơn nữa.
02:14
Now, to do that,
50
134860
1216
Và để làm như vậy,
02:16
farmers put more and more chemicals onto the land.
51
136100
2376
Nông dân ngày càng đổ nhiều hóa chất vào đất.
02:18
They put on fertilizers, nitrates, pesticides --
52
138500
3136
Họ sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu, nitrat,
02:21
all sorts of things that encourage the growth of the crops,
53
141660
3376
và nhiều loại khác để tăng năng suất hoa màu,
02:25
but there are some negative impacts.
54
145060
2136
nhưng nó đem đến những ảnh hưởng tiêu cực.
02:27
One of the negative impacts is if you put lots of fertilizer on the land,
55
147220
3456
Một trong những ảnh hưởng xấu đó là nếu sử dụng nhiều phân bón cho đất,
02:30
not all of it goes into the crops.
56
150700
2416
hoa màu sẽ không ăn hết số phân bón ấy.
02:33
Lots of it stays in the soil,
57
153140
2576
Mà phần lớn chúng sẽ ở trong đất,
02:35
and then when it rains,
58
155740
1456
và khi trời mưa,
02:37
these chemicals go into the water table.
59
157220
2496
những hóa chất này được rửa trôi vào mạch nước.
02:39
And in the water table,
60
159740
1256
Và qua mạch nước,
02:41
then they go into streams, into lakes, into rivers
61
161020
3496
chúng đổ ra các dòng suối, hồ rồi sông
02:44
and into the sea.
62
164540
1200
và ra biển.
02:46
Now, if you put all of these chemicals, these nitrates,
63
166220
2616
Và nếu bạn cho tất cả những hóa chất, những nitrate này
02:48
into those kinds of environments,
64
168860
1616
vào môi trường,
02:50
there are organisms in those environments that will be affected by that --
65
170500
3776
và sẽ có những sinh vật trong môi trường bị ảnh hưởng,
02:54
algae, for example.
66
174300
1616
ví dự như các loại tảo.
02:55
Algae loves nitrates, it loves fertilizer,
67
175940
2536
Tảo rất ưa thích nitrate và phân bón,
02:58
so it will take in all these chemicals,
68
178500
2096
và chúng sẽ hấp thụ những hóa chất này.
03:00
and if the conditions are right, it will mass produce.
69
180620
2936
Chúng sẽ phát triển ồ ạt khi gặp điều điện thuận lợi.
03:03
It will produce masses and masses of new algae.
70
183580
2256
Và chúng sẽ sinh ra hàng loạt tảo mới.
03:05
That's called a bloom.
71
185860
1536
Đó gọi là sự tảo nở.
03:07
The trouble is that when algae reproduces like this,
72
187420
3176
Vấn đề là khi tảo phát triển nhanh như vậy,
03:10
it starves the water of oxygen.
73
190620
2240
chúng sẽ hút hết oxi trong nước
03:13
As soon as you do that,
74
193300
1256
Ngay khi điều đó xãy ra
03:14
the other organisms in the water can't survive.
75
194580
2920
thì những sinh vật khác trong nước không thể tồn tại.
03:17
So, what do we do?
76
197900
2016
Vậy chúng ta có thể làm gì?
03:19
We try to produce a robot that will eat the algae,
77
199940
4016
Chúng tôi đang sản xuất loại robot mà có thể ăn tảo
03:23
consume it and make it safe.
78
203980
1856
tiêu thụ tảo và làm nó an toàn.
03:25
So that's the first problem.
79
205860
1360
Đó là vấn đề đầu tiên.
03:27
The second problem is also of our making,
80
207780
2496
Vấn đề thứ 2 cũng do chúng ta tạo ra,
03:30
and it's to do with oil pollution.
81
210300
1880
đó là ô nhiễm dầu.
03:32
Now, oil comes out of the engines that we use,
82
212620
3736
Dầu được thải ra từ máy móc
03:36
the boats that we use.
83
216380
1336
và tàu mà chúng ta dùng.
03:37
Sometimes tankers flush their oil tanks into the sea,
84
217740
3056
Thỉnh thoảng những tàu chở dầu thải dầu ra biển,
03:40
so oil is released into the sea that way.
85
220820
2256
Đó là cách thải dầu ra biển.
03:43
Wouldn't it be nice if we could treat that in some way
86
223100
2576
Sẽ thật tốt khi chúng ta biết cách xử lí nó
03:45
using robots that could eat the pollution the oil fields have produced?
87
225700
4720
bằng cách sử dụng robot có khả năng ăn dầu đã được thải ra từ các mõ dầu
03:50
So that's what we do.
88
230980
1616
Và đó là điều chúng tôi làm.
03:52
We make robots that will eat pollution.
89
232620
2600
Chúng tôi chế tạo robot mà có thể "ăn" ô nhiễm.
03:55
To actually make the robot,
90
235700
1336
Để thực sự chế tạo robot,
03:57
we take inspiration from two organisms.
91
237060
2200
chúng tôi lấy cảm hứng từ 2 sinh vật sống.
04:00
On the right there you see the basking shark.
92
240100
2136
Ở phía bên phải này là cá mập phơi.
04:02
The basking shark is a massive shark.
93
242260
2536
Nó là loài cá mập khổng lồ.
04:04
It's noncarnivorous, so you can swim with it,
94
244820
2576
Chúng không ăn thịt nên bạn có thể bơi cùng chúng,
04:07
as you can see.
95
247420
1456
như bạn thấy đấy.
04:08
And the basking shark opens its mouth,
96
248900
1856
Và cá mập phơi há miệng
04:10
and it swims through the water, collecting plankton.
97
250780
2840
và bơi trong nước và bắt các sinh vật phù du.
04:14
As it does that, it digests the food,
98
254700
2216
Khi nó làm vậy, nó tiêu hóa thức ăn,
04:16
and then it uses that energy in its body to keep moving.
99
256940
3520
và nó sử dụng năng lượng ấy để tiếp tục di chuyển.
04:21
So, could we make a robot like that --
100
261220
1856
Vậy,liệu ta có thể tạo ra robot như vậy
04:23
like the basking shark that chugs through the water
101
263100
2536
giống cá mập phơi có lướt trong nước
04:25
and eats up pollution?
102
265660
1360
và "ăn hết" ô nhiễm?
04:27
Well, let's see if we can do that.
103
267980
1736
Hãy xem nếu ta có thể làm như vậy.
04:29
But also, we take the inspiration from other organisms.
104
269740
3056
Tuy nhiên, chúng tôi còn lấy cảm hứng từ những loài khác.
04:32
I've got a picture here of a water boatman,
105
272820
2056
Đây là hình ảnh của con cà cuống,
04:34
and the water boatman is really cute.
106
274900
1816
và chúng thực sự rất dễ thương.
04:36
When it's swimming in the water,
107
276740
1576
Khi chúng bơi trong nước,
04:38
it uses its paddle-like legs to push itself forward.
108
278340
2480
chúng dùng chân giống mái chèo để tiến về phía trước.
04:41
So we take those two organisms
109
281420
2016
Vì vậy chúng tôi lấy 2 sinh vật này
04:43
and we combine them together to make a new kind of robot.
110
283460
3000
và kết hợp chúng để tạo ra 1 loại robot mới.
04:47
In fact, because we're using the water boatman as inspiration,
111
287140
3176
Thực ra bởi vì chúng tôi lấy cảm hứng từ cà cuống
04:50
and our robot sits on top of the water,
112
290340
2776
và robot của chúng tôi ngồi trên mặt nước,
04:53
and it rows,
113
293140
1256
và nó chèo,
04:54
we call it the "Row-bot."
114
294420
2216
chúng tôi gọi nó là "row-bot".
04:56
So a Row-bot is a robot that rows.
115
296660
3856
vì vậy 1 row-bot là một robot mà có thể chèo.
05:00
OK. So what does it look like?
116
300540
2696
Vậy trông nó như thế nào?
05:03
Here's some pictures of the Row-bot,
117
303260
1736
Và đây là hình ảnh của Row-bot,
05:05
and you'll see,
118
305020
1216
và bạn thấy đấy,
05:06
it doesn't look anything like the robots we saw right at the beginning.
119
306260
3336
nó không hề giống bất kì loại robot mà ta đã nhìn thấy lúc đầu
05:09
Google is wrong; robots don't look like that,
120
309620
2136
Google đã lầm; robot không giống như vậy,
05:11
they look like this.
121
311780
1216
mà nó giống như thế này.
05:13
So I've got the Row-bot here.
122
313020
1776
Và tôi có mang một Row-bot ở đây.
05:14
I'll just hold it up for you.
123
314820
1416
Tôi sẽ cầm lên cho các bạn.
05:16
It gives you a sense of the scale,
124
316260
1656
Nó đem đến cảm nhận về kích thước,
05:17
and it doesn't look anything like the others.
125
317940
2136
và nó trông không giống các loại robot khác.
05:20
OK, so it's made out of plastic,
126
320100
1616
OK, nó làm từ nhựa plastic,
05:21
and we'll have a look now at the components
127
321740
2056
và chúng ta sẽ nhìn vào các bộ phận
05:23
that make up the Row-bot --
128
323820
1316
tạo nên Row-bot
05:25
what makes it really special.
129
325160
1381
điêu gì khiến chúng đặc biệt.
05:27
The Row-bot is made up of three parts,
130
327580
2816
Row-bot gồm 3 phần,
05:30
and those three parts are really like the parts of any organism.
131
330420
3296
và những phần này giống các bộ phận của bất kì sinh vật sống nào.
05:33
It's got a brain,
132
333740
1656
Nó có não,
05:35
it's got a body
133
335420
1376
có cơ thể
05:36
and it's got a stomach.
134
336820
2296
và dạ dày.
05:39
It needs the stomach to create the energy.
135
339140
2416
Nó cần dạ dày để tạo ra năng lượng.
05:41
Any Row-bot will have those three components,
136
341580
2216
bất kì Row-bot nào cũng sẽ có 3 bộ phận đó,
05:43
and any organism will have those three components,
137
343820
2376
và bất kì sinh vật sống nào cũng thế.
05:46
so let's go through them one at a time.
138
346220
1896
Vì vậy hãy nhìn vào chúng 1 lần.
05:48
It has a body,
139
348140
1256
Nó có cơ thể
05:49
and its body is made out of plastic,
140
349420
1776
và được làm từ nhựa plastic,
05:51
and it sits on top of the water.
141
351220
2216
và nó đứng trên mặt nước.
05:53
And it's got flippers on the side here --
142
353460
2936
Nó có chân chèo ở phía bên đây
05:56
paddles that help it move,
143
356420
1496
mái chèo giúp chúng di chuyển
05:57
just like the water boatman.
144
357940
1360
giống như con cà cuống vậy.
06:00
It's got a plastic body,
145
360020
1336
Nó có cơ thể làm từ nhựa,
06:01
but it's got a soft rubber mouth here,
146
361380
2856
nhưng nó có 1 cái miệng bằng cao su mềm ở đây,
06:04
and a mouth here -- it's got two mouths.
147
364260
1896
và cái miệng ở đây, nó có 2 miệng.
06:06
Why does it have two mouths?
148
366180
1416
Tại sao nó lại có 2 miệng?
06:07
One is to let the food go in
149
367620
1816
Một cái là để đưa thức ăn vào
06:09
and the other is to let the food go out.
150
369460
1936
và một cái là thải thức ăn ra.
06:11
So you can see really it's got a mouth and a derriere,
151
371420
3496
Bạn thấy đấy, nó có 1 cái miệng và 1 mông đít,
06:14
or a --
152
374940
1216
hoặc một...
06:16
(Laughter)
153
376180
1016
(cười)
06:17
something where the stuff comes out,
154
377220
1736
cái mà để những thứ đó đi ra,
06:18
which is just like a real organism.
155
378980
1696
giống như 1 sinh vật sống thực thụ.
06:20
So it's starting to look like that basking shark.
156
380700
2816
Vì thế nó bắt đầu trông giống cá mập phơi.
06:23
So that's the body.
157
383540
1376
Và đó là cơ thể của Row-bot.
06:24
The second component might be the stomach.
158
384940
3136
Bộ phận thứ 2 là dạ dày.
06:28
We need to get the energy into the robot and we need to treat the pollution,
159
388100
3896
Chúng ta cần nạp năng lượng cho robot và xử lí ô nhiễm,
06:32
so the pollution goes in,
160
392020
1536
vì thế khi chất ô nhiễmđi vào chiếc robot này,
06:33
and it will do something.
161
393580
1496
nó sẽ làm gì đó.
06:35
It's got a cell in the middle here called a microbial fuel cell.
162
395100
3576
Nó có một pin ở giữa được gọi là pin nhiên liệu vi sinh
06:38
I'll put this down, and I'll lift up the fuel cell.
163
398700
2760
Tôi sẽ để row-bot xuống và nhấc pin nhiên liệu lên.
06:42
Here. So instead of having batteries,
164
402020
1856
Đây. Thay vì dùng pin,
06:43
instead of having a conventional power system,
165
403900
2176
hay hệ thống năng lượng truyền thống,
06:46
it's got one of these.
166
406100
1256
nó có một trong số đó.
06:47
This is its stomach.
167
407380
1256
Đây là dạ dày của row-bot.
06:48
And it really is a stomach
168
408660
1256
Và nó thực sự là một cái dạ dày
06:49
because you can put energy in this side in the form of pollution,
169
409940
3416
vì bạn có thể cho năng lượng vào phía trong từ các dạng của ô nhiễm,
06:53
and it creates electricity.
170
413380
1656
và nó tạo ra điện.
06:55
So what is it?
171
415060
1216
Vậy nó là cái gì?
06:56
It's called a microbial fuel cell.
172
416300
1656
Nó là pin nhiên liệu vi sinh.
06:57
It's a little bit like a chemical fuel cell,
173
417980
2096
Nó hơi giống với pin năng lượng hóa chất,
07:00
which you might have come across in school,
174
420100
2016
cái mà các bạn có thể bắt gặp ở trường,
07:02
or you might've seen in the news.
175
422140
1616
hoặc thấy nó trên tin tức.
07:03
Chemical fuel cells take hydrogen and oxygen,
176
423780
2136
Pin nhiên liệu hóa chất dùng hydro và ô xi
07:05
and they can combine them together and you get electricity.
177
425940
2816
và kết hợp chúng lại tạo ra điện.
07:08
That's well-established technology; it was in the Apollo space missions.
178
428780
3416
Đó là công nghệ được thiết lập tốt và sử dụng trên tàu vũ trụ Apollo.
07:12
That's from 40, 50 years ago.
179
432220
1480
Đó là từ 40, 50 năm trước rồi.
07:14
This is slightly newer.
180
434260
1256
Cái này mới hơn chút.
07:15
This is a microbial fuel cell.
181
435540
1456
Nó là pin nhiên liệu vi sinh
07:17
It's the same principle:
182
437020
1256
Nó có cùng nguyên lí:
07:18
it's got oxygen on one side,
183
438300
1416
nó lấy ô-xi từ một bên,
07:19
but instead of having hydrogen on the other,
184
439740
2096
nhưng thay vì dùng hydro ở bên còn lại,
07:21
it's got some soup,
185
441860
1296
nó có một chút soup,
07:23
and inside that soup there are living microbes.
186
443180
2816
và bên trong soup đó là các vi trùng sống.
07:26
Now, if you take some organic material --
187
446020
2696
Bây giờ, nếu bạn lấy một it vật liệu hữu cơ-
07:28
could be some waste products, some food,
188
448740
2336
có thể là sản phẩm bỏ đi hoặc thức ăn,
07:31
maybe a bit of your sandwich --
189
451100
1496
có thể một ít bánh mỳ
07:32
you put it in there, the microbes will eat that food,
190
452620
2816
bạn cho nó vào và các vi trùng sẽ ăn nó,
07:35
and they will turn it into electricity.
191
455460
1880
và chúng sẽ biến thức ăn đó thành điện.
07:38
Not only that, but if you select the right kind of microbes,
192
458220
3496
Không chỉ có vậy, nếu bạn chọn đúng loại vi trùng,
07:41
you can use the microbial fuel cell to treat some of the pollution.
193
461740
3760
bạn có thể dùng pin nhiên liệu vi trùng để xử lí ô nhiễm.
07:46
If you choose the right microbes,
194
466220
1616
Nếu bạn chọn đúng loại vi trùng,
07:47
the microbes will eat the algae.
195
467860
2616
Những vi trùng này sẽ ăn tảo
07:50
If you use other kinds of microbes,
196
470500
2336
Nếu bạn dùng các loại vi trùng khác,
07:52
they will eat petroleum spirits and crude oil.
197
472860
3520
chúng sẽ ăn dầu mỏ tinh chế và dầu thô.
07:56
So you can see how this stomach could be used
198
476780
2696
Vậy bạn có thể thấy cách mà cái dạ dày được dùng
07:59
to not only treat the pollution
199
479500
3256
không chỉ để xử lí ô nhiễm
08:02
but also to generate electricity from the pollution.
200
482780
2800
mà còn tạo ra điện từ ô nhiễm.
08:06
So the robot will move through the environment,
201
486220
2776
Vì thế robot sẽ di chuyển trong môi trường,
08:09
taking food into its stomach,
202
489020
2096
đưa thức ăn vào dạ dày,
08:11
digest the food, create electricity,
203
491140
2496
tiêu hóa thức ăn, tạo ra điện,
08:13
use that electricity to move through the environment
204
493660
2496
sử dụng nguồn điện đó để di chuyển trong môi trường
08:16
and keep doing this.
205
496180
1216
và tiếp tục như vậy.
08:17
OK, so let's see what happens when we run the Row-bot --
206
497420
3536
Ok, hãy cùng xem điều gì xảy ra khi chúng ta chạy row-bot
08:20
when it does some rowing.
207
500980
1376
khi rowbot bơi chèo.
08:22
Here we've got a couple of videos,
208
502380
1656
Đây là một số video,
08:24
the first thing you'll see -- hopefully you can see here
209
504060
2656
Điều đầu tiên bạn thấy, hi vọng bạn có thể thấy ở đây
08:26
is the mouth open.
210
506740
1296
là miệng của robow mở.
08:28
The front mouth and the bottom mouth open,
211
508060
3016
Miệng ở đằng trước và phía đáy đều mở,
08:31
and it will stay opened enough,
212
511100
1536
và khi nó đạt độ mở vừa đủ,
08:32
then the robot will start to row forward.
213
512660
2016
và robot sẽ bắt đầu bơi về phía trước.
08:34
It moves through the water
214
514700
1256
Nó di chuyển trong nước
08:35
so that food goes in as the waste products go out.
215
515980
3096
để thức ăn đi vào và chất thải đi ra.
08:39
Once it's moved enough,
216
519100
1256
Khi nó di chuyển đủ rồi
08:40
it stops and then it closes the mouth --
217
520380
2936
nó dừng và khép miệng lại
08:43
slowly closes the mouths --
218
523340
2416
từ từ khép miệng
08:45
and then it will sit there,
219
525780
1656
và tiếp đó nó sẽ đứng đây,
08:47
and it will digest the food.
220
527460
1640
và tiêu hóa thức ăn.
08:49
Of course these microbial fuel cells,
221
529820
2696
Đương nhiên, những pin nhiên liệu vi trùng này,
08:52
they contain microbes.
222
532540
1256
chúng chứa vi trùng.
08:53
What you really want is lots of energy
223
533820
1856
Điều bạn cần là thật nhiều năng lượng
08:55
coming out of those microbes as quickly as possible.
224
535700
2616
được tạo ra bởi những vi trùng này càng nhanh càng tốt.
08:58
But we can't force the microbes
225
538340
1576
Nhưng ta không thể ép vi trùng
08:59
and they generate a small amount of electricity per second.
226
539940
3016
và chúng tạo ra một lượng điện nhỏ mỗi giây.
09:02
They generate milliwatts, or microwatts.
227
542980
3256
Chúng tạo ra milliwatts hoặc microwatts.
09:06
Let's put that into context.
228
546260
1856
Nào hãy xem nó trong từng ngữ cảnh.
09:08
Your mobile phone for example,
229
548140
1536
Ví dụ chiếc điện thoại di động
09:09
one of these modern ones,
230
549700
1376
một trong những cái hiện đại
09:11
if you use it, it takes about one watt.
231
551100
2216
khi bạn dùng nó, nó tiêu tốn 1 watt.
09:13
So that's a thousand or a million times as much energy that that uses
232
553340
3816
Vì vậy nó sử dụng năng lượng nhiều gấp ngàn hoặc triệu lần
09:17
compared to the microbial fuel cell.
233
557180
1960
so với pin nhiên liệu vi sinh.
09:19
How can we cope with that?
234
559820
1576
Vậy ta xử lý bằng cách nào?
09:21
Well, when the Row-bot has done its digestion,
235
561420
2856
Well, khi row-bot đã tiêu hóa xong,
09:24
when it's taken the food in,
236
564300
1456
khi nó lấy thức ăn vào,
09:25
it will sit there and it will wait until it has consumed all that food.
237
565780
3536
nó sẽ đứng lại và đợi cho tới khi đã tiêu thụ hết thức ăn.
09:29
That could take some hours, it could take some days.
238
569340
3216
Qúa trình đó có thể mất hàng giờ, thậm chí vài ngày.
09:32
A typical cycle for the Row-bot looks like this:
239
572580
3696
Vậy một chu trình điển hình của Row-bot trông như thế này:
09:36
you open your mouth,
240
576300
1256
mở miệng ra,
09:37
you move,
241
577580
1256
di chuyển,
09:38
you close your mouth
242
578860
1256
khép miệng lại
09:40
and you sit there for a while waiting.
243
580140
1856
và đứng lại 1 lúc để đợi.
09:42
Once you digest your food,
244
582020
1376
Khi đã tiêu hóa hết thức ăn,
09:43
then you can go about doing the same thing again.
245
583420
2816
nó tiếp tục lặp lại chu trình đó.
09:46
But you know what, that looks like a real organism, doesn't it?
246
586260
2976
Nhưng bạn có thấy nó giống 1 sinh vật thực sự không?
09:49
It looks like the kind of thing we do.
247
589260
1856
Nó giống những thứ mà chúng ta làm.
09:51
Saturday night, we go out, open our mouths,
248
591140
2056
Tối thứ 7, chúng ta ra ngoài, mở miệng,
09:53
fill our stomachs,
249
593220
1536
lấp đầy dạ dày,
09:54
sit in front of the telly and digest.
250
594780
2936
ngồi trước TV và tiêu hóa.
09:57
When we've had enough, we do the same thing again.
251
597740
2376
Và khi nạp đủ, chúng ta tiếp tục làm lặp lại.
10:00
OK, if we're lucky with this cycle,
252
600140
2856
OK, nếu chúng ta gặp may với vòng tuần hoàn này,
10:03
at the end of the cycle we'll have enough energy left over
253
603020
3536
vào cuối chu trình chúng ta sẽ có đủ năng lượng dự trữ
10:06
for us to be able to do something else.
254
606580
2136
cho chúng ta làm những việc khác.
10:08
We could send a message, for example.
255
608740
2016
Ví dụ như chúng ta có thể gửi tin nhắn,
10:10
We could send a message saying,
256
610780
1496
có thể gửi tin nhắn và nói,
10:12
"This is how much pollution I've eaten recently,"
257
612300
2336
"đây là lượng ô nhiễm mà tôi đã ăn gần đây đó",
10:14
or, "This is the kind of stuff that I've encountered,"
258
614660
2576
hoặc " Đây là thứ tôi đã gặp",
10:17
or, "This is where I am."
259
617260
1680
hoặc " đây là nơi tôi đã ở"
10:19
That ability to send a message saying, "This is where I am,"
260
619620
3256
Khả năng gửi tin nhắn và nói "đây là nơi tôi đã ở",
10:22
is really, really important.
261
622900
1936
thực sự rất quan trọng.
10:24
If you think about the oil slicks that we saw before,
262
624860
2496
Nếu ta nghĩ về việc tràn dầu mà ta đã thấy trước đó,
10:27
or those massive algal blooms,
263
627380
1456
hoặc sự bùng nổ của tảo,
10:28
what you really want to do is put your Row-bot out there,
264
628860
2696
điều bạn cần làm là đưa Row-bot đến đó,
10:31
and it eats up all of those pollutions,
265
631580
1976
và để chúng ăn hết những ô nhiễm đó,
10:33
and then you have to go collect them.
266
633580
2176
và bạn phải thu nhặt chúng.
10:35
Why?
267
635780
1216
Tại sao?
10:37
Because these Row-bots at the moment,
268
637020
1816
Bởi vì rowbot hiện tại,
10:38
this Row-bot I've got here,
269
638860
1336
rowbot mà tôi có ở đây,
10:40
it contains motors, it contains wires,
270
640220
1856
chúng chứa động cơ và dây dẫn,
10:42
it contains components which themselves are not biodegradable.
271
642100
3456
và những chi tiết mà bản thân chúng không thể tự phân hủy.
10:45
Current Row-bots contain things like toxic batteries.
272
645580
2736
Những rowbot hiện nay đều chứa những thứ giống pin độc hại
10:48
You can't leave those in the environment,
273
648340
1976
Bạn không thể để chúng trong môi trường,
10:50
so you need to track them,
274
650340
1496
vì vậy bạn cần theo dõi chúng,
10:51
and then when they've finished their job of work,
275
651860
2336
và khi chúng hoàn thành nhiệm vụ,
10:54
you need to collect them.
276
654220
1256
bạn phải tập hợp chúng lại
10:55
That limits the number of Row-bots you can use.
277
655500
2336
Điều đó hạn chế số lượng Rowbot bạn có thể dùng.
10:57
If, on the other hand,
278
657860
1256
Hoặc mặt khác,
10:59
you have robot a little bit like a biological organism,
279
659140
3136
bạn có một robot ít nhiều trông giống một sinh vật,
11:02
when it comes to the end of its life,
280
662300
2096
khi chúng đi tới cuối cuộc đời,
11:04
it dies and it degrades to nothing.
281
664420
2456
chúng chết và phân hủy về hư không.
11:06
So wouldn't it be nice if these robots,
282
666900
2336
Vậy có phải tuyệt vời không nếu những robot này
11:09
instead of being like this, made out of plastic,
283
669260
2239
thay vì được từ nhựa,
11:11
were made out of other materials,
284
671523
1593
được làm từ những vật liệu khác
11:13
which when you throw them out there,
285
673140
1736
mà khi bạn vứt nó ở đâu đó,
11:14
they biodegrade to nothing?
286
674900
1336
nó sẽ phân hủy thành hư không?
11:16
That changes the way in which we use robots.
287
676260
2096
Điều đó thay đổi cách chúng ta dùng robot.
11:18
Instead of putting 10 or 100 out into the environment,
288
678380
3376
Thay vì vứt 10 hay 100 ra ngoài môi trường
11:21
having to track them,
289
681780
1256
và theo dõi chúng,
11:23
and then when they die,
290
683060
1336
và khi chúng chết,
11:24
collect them,
291
684420
1216
phải thu gom chúng lại,
11:25
you could put a thousand,
292
685660
1696
bạn có thể đặt hàng nghìn,
11:27
a million, a billion robots into the environment.
293
687380
2736
hàng triệu, hàng tỉ robots ra ngoài môi trường.
11:30
Just spread them around.
294
690140
1816
Chỉ cần dàn chúng ra xung quanh.
11:31
You know that at the end of their lives, they're going to degrade to nothing.
295
691980
3616
Bạn biết rằng khi chúng chết đi, chúng sẽ phân hủy hoàn toàn.
11:35
You don't need to worry about them.
296
695620
1696
Bạn không cần bận tâm về chúng.
11:37
So that changes the way in which you think about robots
297
697340
2616
Vì thế điều đó thay đổi cách chúng ta nghĩ về robots.
11:39
and the way you deploy them.
298
699980
1376
và cách ta sử dụng chúng.
11:41
Then the question is: Can you do this?
299
701380
1856
Vậy câu hỏi là ta có thể làm được không?
11:43
Well, yes, we have shown that you can do this.
300
703260
2176
vâng được, chúng tôi sẽ chỉ ra rằng là có thể.
11:45
You can make robots which are biodegradable.
301
705460
2096
bạn có thể tạo ra robots có thể phân hủy được
11:47
What's really interesting is you can use household materials
302
707580
2856
điều thực sự thú vị là bạn có thể dùng những vật liệu tại gia
11:50
to make these biodegradable robots.
303
710460
1696
để tạo ra robot có thể phân hủy này
11:52
I'll show you some; you might be surprised.
304
712180
2576
Tôi sẽ cho bạn thấy vài thứ, bạn sẽ ngạc nhiên đó.
11:54
You can make a robot out of jelly.
305
714780
2896
Bạn có thể làm robot từ thạch.
11:57
Instead of having a motor, which we have at the moment,
306
717700
2776
Thay vì sử dụng động cơ, thứ mà chúng ta đang có hiện nay,
12:00
you can make things called artificial muscles.
307
720500
2456
chúng ta có thể tạo ra những thứ gọi là cơ nhân tạo.
12:02
Artificial muscles are smart materials,
308
722980
2296
Cơ nhân tạo là những vật liệu thông minh,
12:05
you apply electricity to them,
309
725300
1456
bạn sử dụng điện cho chúng,
12:06
and they contract, or they bend or they twist.
310
726780
2176
và chúng co rút, hoặc uốn cong hay xoắn.
12:08
They look like real muscles.
311
728980
2216
Chúng trông giống như những bó cơ thực thụ.
12:11
So instead of having a motor, you have these artificial muscles.
312
731220
3000
Vậy thay vì sử dụng động cơ, bạn dùng những cơ nhân tạo này.
12:14
And you can make artificial muscles out of jelly.
313
734244
2832
Và bạn có thể tạo cơ nhân tạo từ thạch.
12:17
If you take some jelly and some salts,
314
737100
1936
Nếu bạn lấy một tí thạch và muối,
12:19
and do a bit of jiggery-pokery,
315
739060
1576
và làm một thủ thuật nhỏ,
12:20
you can make an artificial muscle.
316
740660
1776
bạn sẽ tạo ra cơ nhân tạo.
12:22
We've also shown you can make the microbial fuel cell's stomach
317
742460
3576
Chúng tôi đã chỉ ra rằng ta có thể tạo ra dạ dày của pin nhiên liệu vi trùng
12:26
out of paper.
318
746060
1416
từ giấy.
12:27
So you could make the whole robot out of biodegradable materials.
319
747500
3480
Vậy bạn có thể làm cả một robot từ những vật liệu có thể phân hủy.
12:31
You throw them out there, and they degrade to nothing.
320
751300
2880
Bạn ném chúng ra ngoài và chúng sẽ phân hủy hết.
12:35
Well, this is really, really exciting.
321
755420
1856
Chà, điều này thực sự thú vị.
12:37
It's going to totally change the way in which we think about robots,
322
757300
3191
Nó sẽ thay đổi hoàn toàn cách chúng ta nghĩ về robot,
12:40
but also it allows you to be really creative
323
760515
2241
nhưng nó cũng cho phép bạn trở nên sáng tạo
12:42
in the way in which you think about what you can do with these robots.
324
762780
3336
theo cách chúng ta nghĩ ta có thể làm gì với những robot này.
12:46
I'll give you an example.
325
766140
1256
Tôi sẽ lấy 1 ví dụ.
12:47
If you can use jelly to make a robot --
326
767420
2576
Nếu bạn có thể dùng thạch để làm robot,
12:50
now, we eat jelly, right?
327
770020
1896
bây giờ, bạn ăn thạch đúng không?
12:51
So, why not make something like this?
328
771940
2496
vậy tại sao bạn không làm như thế này?
12:54
A robot gummy bear.
329
774460
1400
Một robot bằng gấu kẹo.
12:56
Here, I've got some I prepared earlier.
330
776940
2776
Và đây là một số gấu kẹo tôi đã chuẩn bị trước.
12:59
There we go. I've got a packet --
331
779740
1600
Đây rồi. Tôi có một gói,
13:02
and I've got a lemon-flavored one.
332
782380
1880
và tôi chọn vị chanh.
13:05
I'll take this gummy bear -- he's not robotic, OK?
333
785420
2736
Tôi sẽ ăn miếng kẹo này này, nó không phải là robot, ok?
13:08
We have to pretend.
334
788180
1216
Chúng ta phải giả vờ.
13:09
And what you do with one of these is you put it in your mouth --
335
789420
3016
Và điều bạn làm là cho nó vào miệng bạn,
13:12
the lemon's quite nice.
336
792460
1240
vị chính khá ngon đấy.
13:14
Try not to chew it too much, it's a robot, it may not like it.
337
794540
2905
Đừng cố nhai kỹ quá, nó là 1 robot, nó không thích vậy đâu.
13:18
And then you swallow it.
338
798660
2216
Và sau đó bạn nuốt nó.
13:20
And then it goes into your stomach.
339
800900
1696
Và nó xuống dạ dày của bạn.
13:22
And when it's inside your stomach, it moves, it thinks, it twists, it bends,
340
802620
3816
Và khi nó ở trong dạ dày của bạn, nó di chuyển, nghĩ, xoắn, uốn cong,
13:26
it does something.
341
806460
1216
nó làm gì đó.
13:27
It could go further down into your intestines,
342
807700
2176
Nó có thể đi sâu hơn xuống ruột,
13:29
find out whether you've got some ulcer or cancer,
343
809900
2336
tìm ra liệu bạn có chỗ loét hay ung thư nào không,
13:32
maybe do an injection, something like that.
344
812260
2096
có thể tiêm, đại loại như vậy.
13:34
You know that once it's done its job of work,
345
814380
2856
Bạn biết rằng khi nó hoàn thành nhiệm vụ,
13:37
it could be consumed by your stomach,
346
817260
2216
nó có thể bị dạ dày tiêu hóa,
13:39
or if you don't want that,
347
819500
1696
hoặc nếu bạn không muốn điều đó,
13:41
it could go straight through you,
348
821220
1616
nó có thể đi xuyên qua bạn,
13:42
into the toilet,
349
822860
1216
ra toilet,
13:44
and be degraded safely in the environment.
350
824100
2216
và được phân hủy an toàn trong môi trường.
13:46
So this changes the way, again, in which we think about robots.
351
826340
3240
Vậy, một lần nữa nó thay đổi cách ta nghĩ về robot.
13:50
So, we started off looking at robots that would eat pollution,
352
830540
4296
Vậy, chúng tôi đã bắt đầu xem robot như một vật có thể ăn ô nhiễm,
13:54
and then we're looking at robots which we can eat.
353
834860
2656
và sau đó chúng tôi nhìn robot như 1 vật ta có thể ăn.
13:57
I hope this gives you some idea
354
837540
1656
Tôi hi vọng đã giúp đưa ra ý tưởng
13:59
of the kinds of things we can do with future robots.
355
839220
2440
và những thứ ta có thể làm với robot tương lai.
14:03
Thank you very much for your attention.
356
843380
1896
Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.
14:05
(Applause)
357
845300
3483
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7