Glow-in-the-dark sharks and other stunning sea creatures | David Gruber

492,818 views ・ 2016-02-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Leiah Nguyen Reviewer: Tuan Mach
00:12
I'm a marine biologist and an explorer-photographer
0
12738
3160
Tôi là một nhà sinh học biển và là một nhiếp ảnh gia thám hiểm
00:15
with National Geographic,
1
15922
1741
cùng với National Geographic,
00:17
but I want to share a secret.
2
17687
1678
nhưng tôi muốn chia sẻ một bí mật.
00:19
This image is totally incorrect,
3
19793
3643
Bức ảnh này hoàn toàn không chính xác,
00:23
totally incorrect.
4
23460
1737
hoàn toàn không chính xác,
00:25
I see a couple of people crying in the back
5
25221
2127
Tôi thấy vài người đang khóc ở ngoài kia
00:27
that I've blown their idea of mermaids.
6
27372
2444
rằng tôi đã phá hỏng ý niệm của họ về người cá.
00:29
All right, the mermaid is indeed real,
7
29840
2651
Được rồi, người cá thật sự là có thật,
00:32
but anyone who's gone on a dive
8
32515
2135
nhưng nếu ai từng đi lặn
00:34
will know that the ocean looks more like this.
9
34674
2598
sẽ biết rằng đại dương trông sẽ giống như thế này hơn.
00:37
It's because the ocean is this massive filter,
10
37767
3500
bởi vì đại dương là một tấm lọc khổng lồ,
00:41
and as soon as you start going underwater,
11
41291
2073
và ngay khi các bạn xuống dưới nước,
00:43
you're going to lose your colors,
12
43388
1673
các bạn sẽ không thấy màu sắc nữa,
00:45
and it's going to get dark and blue very quickly.
13
45085
3206
và mọi thứ sẽ trở nên tối và xanh rất nhanh.
00:48
But we're humans -- we're terrestrial mammals.
14
48315
2785
Nhưng chúng ta là con người- là động vật có vú trên cạn.
00:51
And we've got trichromatic vision,
15
51124
2175
Và chúng ta có thị lực 3 màu cơ bản,
00:53
so we see in red, green and blue,
16
53323
2666
vì vậy chúng ta thấy đỏ, lục và xanh dương,
00:56
and we're just complete color addicts.
17
56013
2325
và chúng ta hoàn toàn nghiện màu sắc.
00:58
We love eye-popping color,
18
58362
2643
Chúng ta thích những màu bắt mắt,
01:01
and we try to bring this eye-popping color
19
61029
2587
và chúng ta cố gắng đem những màu sắc bắt mắt này
01:03
underwater with us.
20
63640
1380
cùng chúng ta xuống nước.
01:05
So there's been a long and sordid history of bringing color underwater,
21
65044
4037
Vậy, đã có một lịnh sử dài và ác liệt trong việc đem màu sắc xuống nước,
01:09
and it starts 88 years ago with Bill Longley and Charles Martin,
22
69105
4946
và nó bắt đầu cách đây 88 năm với Bill Longley và Charles Martin,
01:14
who were trying to take the first underwater color photograph.
23
74075
2921
người đã cố gắng chụp những bức ảnh màu dưới nước đầu tiên.
01:17
And they're in there with old-school scuba suits,
24
77020
2715
Và họ đã ở đó với những bộ đồ lặn truyền thống,
01:19
where you're pumping air down to them,
25
79759
2125
khi mà bạn phải bơm khí xuống cho họ,
01:21
and they've got a pontoon of high-explosive magnesium powder,
26
81908
5590
và họ có một cái thuyền phao, cùng thuốc nổ magie
01:27
and the poor people at the surface are not sure
27
87522
2207
mấy người tội nghiệp ở mặt đất không chắc rằng
01:29
when they're going to pull the string when they've got their frame in focus,
28
89753
3630
khi nào thì họ sẽ kéo dây khi nào thì khung ảnh đã lấy nét,
01:33
and -- boom! -- a pound of high explosives would go off
29
93407
2924
và -- bùm! -- một pound thuốc nổ đã nổ tan tành
01:36
so they could put a little bit of light underwater
30
96355
3055
để họ có thể thắp một ít ánh sáng ở dưới nước
01:39
and get an image like this beautiful hogfish.
31
99434
2770
và có được một bức ảnh như con cá mó xinh đẹp này.
01:42
I mean, it's a gorgeous image, but this is not real.
32
102228
2849
Ý tôi là, đó là một bức ảnh tuyệt đẹp, nhưng không phải thật
01:45
They're creating an artificial environment
33
105101
2759
Họ đã tạo lập một môi trường nhân tạo
01:47
so we can satisfy our own addiction to color.
34
107884
3676
để chúng ta có thể thỏa mãn cơn nghiện màu sắc của chúng ta.
01:51
And looking at it the other way, what we've been finding
35
111996
3828
Và khi nhìn nó theo một hướng khác, điều mà chúng ta vẫn đang tìm kiếm
01:55
is that instead of bringing color underwater with us,
36
115848
3204
đó là thay vì đem màu sắc xuống nước cùng chúng ta,
01:59
that we've been looking at the blue ocean,
37
119076
2752
chúng ta vẫn đang nhìn thấy một đại dương xanh thẳm,
02:01
and it's a crucible of blue,
38
121852
2262
một màu xanh đầy thử thách,
02:04
and these animals living there for millions of years
39
124138
3096
và những động vật sống ở đó hàng triệu năm
02:07
have been evolving all sorts of ways to take in that blue light
40
127258
4530
đã và đang tiến hóa theo đủ mọi cách để có thể tiếp nhận cái ánh sáng xanh đó
02:11
and give off other colors.
41
131812
1691
và từ bỏ các màu sắc khác.
02:13
And here's just a little sample of what this secret world looks like.
42
133527
3286
Và đây chỉ là một ví dụ nhỏ để ta thấy thế giới bí ẩn đó trông ra sao.
02:16
It's like an underwater light show.
43
136837
1878
Như màn trình diễn ánh sáng dưới nước.
02:18
(Music)
44
138739
4084
(Nhạc)
02:23
Again, what we're seeing here is blue light hitting this image.
45
143495
3920
Một lần nữa, thứ chúng ta đang nhìn thấy đây là ánh sáng xanh đập ngay vào mắt ta.
02:27
These animals are absorbing the blue light
46
147439
2089
Những động vật này đang hấp thụ ánh xanh
02:29
and immediately transforming this light.
47
149552
2481
và ngay lập tức biến đổi ánh sáng này.
02:35
So if you think about it, the ocean is 71 percent of the planet,
48
155390
4373
Vì thế nếu bạn suy nghĩ về điều đó, đại dương chiếm 71% hành tinh này,
02:39
and blue light can extend down to almost a 1,000 meters.
49
159787
4070
và ánh sáng xanh có thể khuếch tán sâu xuống gần như là 1,000m.
02:43
As we go down underwater,
50
163881
2104
Khi chúng ta lặn sâu xuống nước,
02:46
after about 10 meters, all the red is gone.
51
166009
2694
sau khoảng 10m, mọi màu đỏ biến mất.
02:48
So if you see anything under 10 meters that's red,
52
168727
3203
Vì thế nếu bạn nhìn thấy thứ gì đó màu đỏ dưới 10m,
02:51
it's an animal transforming and creating its own red.
53
171954
3058
đó là một con vật đang biến đổi và tạo ra màu đỏ riêng của nó.
02:55
This is the largest single monochromatic blue environment on our planet.
54
175472
6253
Đây là môi trường xanh đơn sắc duy nhất và rộng lớn nhất trên hành tinh chúng ta.
03:02
And my gateway into this world of biofluorescence begins with corals.
55
182670
4690
Và cánh cửa của tôi vào thế giới sinh phản quang này bắt đầu với san hô.
03:07
And I want to give a full TED Talk on corals
56
187384
2086
Và tôi muốn có một buổi TED Talk về san hô.
03:09
and just how cool these things are.
57
189494
1802
và rằng chúng tuyệt vời như thế nào.
03:11
One of the things that they do, one of their miraculous feats,
58
191320
3222
Một trong những thứ mà chúng làm, một trong những kỳ công tuyệt diệu
03:14
is they produce lots of these fluorescent proteins,
59
194566
2778
là chúng sản xuất ra rất nhiều những protein huỳnh quang,
03:17
fluorescent molecules.
60
197368
1485
những phân tử huỳnh quang.
03:18
And in this coral, it could be making up to 14 percent of its body mass --
61
198877
4747
và trong những san hô này, chiếm tới 14% khối lượng cơ thể của nó
03:23
could be this fluorescent protein.
62
203648
2085
có thể là loại protein huỳnh quang này.
03:25
So you wouldn't be making, like, 14 percent muscle and not using it,
63
205757
4429
Vậy các bạn không thể tạo ra 14% cơ bắp và không sử dụng nó,
03:30
so it's likely doing something that has a functional role.
64
210210
3584
vậy nên xem ra chúng đóng góp một vai trò chức năng nào đó.
03:33
And for the last 10, 15 years, this was so special to me,
65
213818
3837
Và trong vòng 10, 15 năm gần đây, điều này rất đặc biệt với tôi,
03:37
because this molecule has turned out to be one of the most revolutionary tools
66
217679
5420
bởi vì phân tử này hóa ra là một trong những công cụ có tính cách mạng nhất
03:43
in biomedical science,
67
223123
1700
trong khoa học vi sinh,
03:44
and it's allowing us to better see inside ourselves.
68
224847
3514
và nó cho phép chúng ta có cái nhìn rõ hơn vào bên trong chính chúng ta.
03:49
So, how do I study this?
69
229464
2341
Vậy, làm cách nào tôi quan sát được điều này?
03:51
In order to study biofluorescence, we swim at night.
70
231829
3071
Để quan sát sinh vật phản quang, chúng tôi bơi vào ban đêm.
03:54
And when I started out,
71
234924
1378
Và khi tôi mới bắt đầu,
03:56
I was just using these blue duct-tape filters over my strobe,
72
236326
4011
tôi chỉ sử dụng bộ lọc bằng băng dính xanh cho đèn flash của tôi.
04:00
so I could make sure I'm actually seeing the light
73
240361
2379
để tôi có thể chắc chắn là tôi đang thấy ánh sáng
04:02
that's being transformed by the animals.
74
242764
2032
đang được chuyển hóa bởi các loài động vật
04:04
We're making an exhibit for the Museum of Natural History,
75
244820
3477
Chúng tôi đang làm một cuộc triển lãm cho Bảo tàng Lịch sử tự nhiên,
04:08
and we're trying to show off how great the fluorescent corals are on the reef,
76
248321
3807
và chúng tôi đang cố khoe rằng những rặng san hô phản quang trông tuyệt ra sao
04:12
and something happened that just blew me away:
77
252152
3056
và một thứ xảy ra đã làm tôi kinh ngạc:
04:15
this.
78
255232
1389
đây.
04:16
In the middle of our corals,
79
256645
1816
Ngay giữa rặng san hô của chúng tôi,
04:18
is this green fluorescent fish.
80
258485
3006
là con cá phản quang xanh này.
04:21
It's the first time we've ever seen a green fluorescent fish
81
261515
2812
Đây là lần đầu tiên chúng tôi thấy cá phản quang màu lục
04:24
or any vertebrate for that matter.
82
264351
1627
hay động vật xương sống kiểu vậy.
04:26
And we're rubbing our eyes, checking the filters,
83
266002
2555
Và chúng tôi dụi mắt, kiểm tra bộ lọc,
04:28
thinking that somebody's maybe playing a joke on us with the camera,
84
268581
3199
nghĩ rằng có ai đó đang chơi khăm chúng tôi với cái máy ảnh,
04:31
but the eel was real.
85
271804
1943
nhưng con lươn đó có thật.
04:33
It was the first green fluorescent eel that we found,
86
273771
3539
Là con lươn phản quang màu xanh mà chúng tôi đã tìm thấy,
04:37
and this just changed my trajectory completely.
87
277334
2959
và điều này đã hoàn toàn thay đổi hành trình của tôi.
04:40
So I had to put down my corals and team up
88
280317
3334
Vì vậy tôi phải gác lại san hô của tôi và lập đội
04:43
with a fish scientist, John Sparks,
89
283675
2033
với một nhà ngư học, John Sparks,
04:45
and begin a search around the world
90
285732
2499
và bắt đầu một cuộc tìm kiếm khắp thế giới
04:48
to see how prevalent this phenomenon is.
91
288255
3251
để xem hiện tượng này phổ biến thế nào.
04:51
And fish are much more interesting than corals,
92
291530
2475
Và cá thú vị hơn san hô nhiều,
04:54
because they have really advanced vision,
93
294029
2214
bởi vì chúng có thị lực cao cấp,
04:56
and some of the fish even have, the way that I was photographing it,
94
296267
3785
và một vài con thậm chí còn có, cách mà tôi dùng để chụp chúng,
05:00
they have lenses in their eyes that would magnify the fluorescence.
95
300076
3436
chúng có thấu kính trong mắt chúng có thể phóng đại ánh huỳnh quang.
05:03
So I wanted to seek this out further.
96
303536
2310
Vì vậy tôi muốn tìm kiếm xa hơn nữa.
05:05
So we designed a new set of gear
97
305870
1722
Nên chúng tôi thiết kế thiết bị mới
05:07
and we're scouring the reefs around the world,
98
307616
2289
và lùng sục các rặng san hô khắp thế giới,
05:09
looking for fluorescent life.
99
309929
1579
tìm kiếm đời sống phản quang.
05:11
And it's a bit like "E.T. phone home."
100
311532
2055
Và nó trông hơi giống "E.T gọi về nhà."
05:13
We're out there swimming with this blue light,
101
313611
2709
Chúng tôi ở ngoài kia bơi lội với ánh sáng xanh này,
05:16
and we're looking for a response,
102
316344
2205
và chúng tôi tìm kiếm một sự đáp trả,
05:18
for animals to be absorbing the light and transferring this back to us.
103
318573
3575
để động vật có thể hấp thụ ánh sáng và truyền lại cho chúng tôi.
05:22
And eventually, we found our photobombing Kaupichphys eel.
104
322172
4712
Và cuối cùng, chúng tôi đã tìm thấy chú lươn phá ảnh Kaupichphys của chúng tôi.
05:26
It's a really shy, reclusive eel that we know almost nothing about.
105
326908
4470
Nó là một con lươn ngại ngùng, ẩn dật mà chúng tôi hầu như không biết gì về nó
05:31
They're only about the size of my finger,
106
331402
1961
Chúng chỉ to bằng cỡ ngón tay tôi,
05:33
and they spend about 99.9 percent of their time hidden under a rock.
107
333387
4480
và chúng dành khoảng 99,9% thời gian trốn dưới những tảng đá.
05:37
But these eels do come out to mate under full-moon nights,
108
337891
4121
Nhưng những con lươn này lại ra ngoài để giao phối dưới những đêm trăng tròn,
05:42
and that full-moon night translates underwater to blue.
109
342036
3493
và đêm trăng tròn đó đã biến thế giới dưới nước thành màu xanh.
05:45
Perhaps they're using this as a way to see each other,
110
345553
2530
Có lẽ chúng đang dùng điều này như cách để thấy nhau,
05:48
quickly find each other, mate,
111
348107
1461
nhanh tìm ra nhau, giao phối
05:49
go back into their hole for the next long stint of time.
112
349592
3714
quay trở lại cái lỗ trong một khoảng thời gian dài.
05:53
But then we started to find other fluorescent marine life,
113
353330
2880
Nhưng sau đó chúng tôi bắt đầu tìm thấy dạng sống khác
05:56
like this green fluorescent bream,
114
356234
2797
như con cá tráp phản quang xanh này,
05:59
with its, like, racing stripes along its head and its nape,
115
359055
3985
cùng với, trông giống như những sọc dài chạy dọc theo đầu và gáy của nó,
06:03
and it's almost camouflaged and fluorescing at the same intensity
116
363064
4301
và nó gần như đã được ngụy trang và phản quang với cùng một cường độ
06:07
as the fluorescent coral there.
117
367389
1786
như đám san hô phản quang đằng kia.
06:10
After this fish,
118
370190
2087
Sau khi thấy con cá này,
06:12
we were introduced to this red fluorescent scorpionfish
119
372301
4301
chúng tôi lại được giới thiệu thêm con cá sư tử phản quang màu đỏ này
06:16
cloaked and hidden on this rock.
120
376626
2143
được che và giấu dưới tảng đá này
06:18
The only time we've ever seen this, it's either on red fluorescent algae
121
378793
3801
Thời điểm duy nhất chúng tôi thấy, nó đang vừa ở trên đám tảo biển phản quang đỏ
06:22
or red fluorescent coral.
122
382618
1675
hoặc là san hô phản quang đỏ.
06:24
Later, we found this stealthy green fluorescent lizardfish.
123
384634
5333
Sau đó, chúng tôi tìm thấy con cá mối phản quang màu xanh lén lút này.
06:29
These lizardfish come in many varieties,
124
389991
2088
Những con có mối này có rất nhiều loại,
06:32
and they look almost exactly alike under white light.
125
392103
3269
và chúng trông giống y hệt nhau dưới ánh sáng trắng.
06:35
But if you look at them under fluorescent light,
126
395396
2374
Nhưng nếu bạn nhìn nó dưới ánh sáng huỳnh quang,
06:37
you see lots of patterns,
127
397794
1401
các bạn sẽ thấy nhiều loại
06:39
you can really see the differences among them.
128
399219
2686
các bạn sẽ thật sự có thể thấy sự khác biệt giữa chúng.
06:41
And in total -- we just reported this last year --
129
401929
2937
Và tổng cộng -- Chúng tôi vừa báo cáo điều này năm ngoái --
06:44
we found over 200 species of biofluorescent fish.
130
404890
4348
chúng tôi đã tìm thấy hơn 200 loài cá phản quang.
06:50
One of my inspirations is French artist and biologist Jean Painlevé.
131
410135
5926
Một trong những nguồn cảm hứng của tôi là họa sĩ, nhà sinh học Pháp Jean Painlevé.
06:56
He really captures this entrepreneuring, creative spirit in biology.
132
416085
4049
Ông thật sự nắm được tinh thần sáng tạo và kinh doanh này trong sinh học .
07:00
He would design his own gear, make his own cameras,
133
420158
3803
Ông ấy đã thiết kế thiết bị riêng, làm ra những chiếc máy ảnh riêng của ông ấy
07:03
and he was fascinated with the seahorse, Hippocampus erectus,
134
423985
3994
và ông ấy đã bị ấn tượng bởi những con cá ngựa, loài Hippocampus erectus,
07:08
and he filmed for the first time the seahorse giving birth.
135
428003
3227
và ông ấy đã lần đầu tiên quay phim mấy con cá ngựa đẻ.
07:12
So this is the male seahorse.
136
432086
1552
Vậy, đây là con cá ngựa đực.
07:13
They were one of the first fish to start swimming upright
137
433662
4714
Chúng là một trong những con cá đầu tiên bắt đầu bơi thẳng đứng
07:18
with their brain above their head.
138
438400
1628
với não ở phía trên đầu của chúng.
07:20
The males give birth,
139
440052
1151
Những con đực đẻ con,
07:21
just phenomenal creatures.
140
441227
1420
những sinh vật phi thường,
07:24
So he stayed awake for days.
141
444955
1342
Ông đã không ngủ nhiều ngày,
07:26
He even put this electrical visor on his head that would shock him,
142
446321
3175
Ông ấy thậm chỉ còn đặt tấm lưỡi trai điện lên đầu cho tỉnh táo
07:29
so he could capture this moment.
143
449520
1592
để ông chụp được khoảnh khắc này.
07:32
Now, I wish I could have shown Painlevé
144
452796
2120
Giờ tôi ước tôi có thể cho Painlevé thấy
07:34
the moment where we found biofluorescent seahorses
145
454940
3097
khoảnh khắc khi chúng tôi tìm thấy những con cá ngựa phản quang
07:38
in the exact same species that he was studying.
146
458061
2699
đúng ngay với loài mà ông ấy đã nghiên cứu.
07:40
And here's our footage.
147
460784
1214
Và đây là cảnh đó.
07:42
(Music)
148
462022
2827
(Nhạc)
07:46
They're the most cryptic fish.
149
466476
1467
Chúng là loại cá bí ẩn nhất.
07:47
You could be swimming right on top of them and not see the seahorse.
150
467967
3380
Các bạn có thể bơi ngay trên chúng và thậm chí không thể thấy chúng.
07:52
They would blend right into the algae, which would also fluoresce red,
151
472228
4508
Chúng thường sẽ lẫn với đám tảo biển, mà đám này cũng phản quang đỏ,
07:56
but they've got great vision,
152
476760
1461
chúng có thị lực tuyệt vời,
07:58
and they go through this long mating ritual,
153
478245
2174
và chúng trải qua nghi thức giao phối dài này
08:00
and perhaps they're using it in that effect.
154
480443
2102
và có lẽ chúng đang dùng nó để tạo hiệu ứng.
08:03
But things got pretty edgy
155
483647
2919
Nhưng mọi thứ trở nên khá sắc cạnh hơn
08:07
when we found green fluorescence in the stingray,
156
487442
5013
khi chúng tôi tìm thấy con cá đuối phản quang xanh này
08:12
because stingrays are in the Elasmobranch class,
157
492479
2764
bởi cá đuối thuộc lớp Elasmobranch,
08:15
which includes ...
158
495267
1239
bao gồm cả ...
08:17
sharks.
159
497075
1459
cá mập.
08:18
So I'm, like, a coral biologist.
160
498558
3198
Mà tôi là, một nhà sinh vật học chuyên về san hô.
08:22
Somebody's got to go down and check to see if the sharks are fluorescent.
161
502161
3445
Ai đó phải xuống dưới đó và kiểm tra xem con có mập có phản quang không.
08:25
And there I am.
162
505630
1262
Và thế là tôi phải đi.
08:26
(Laughter)
163
506916
1398
(Cười)
08:28
And I was like, "Maybe I should go back to corals."
164
508338
2539
Và tôi nghĩ, "Có lẽ tôi nên quay về với đám san hô."
08:30
(Laughter)
165
510901
1032
(Cười)
08:31
It turns out that these sharks are not fluorescent.
166
511957
2396
Hóa ra là đám cá mập này không phản quang.
08:35
And then we found it.
167
515473
1416
Và rồi chúng tôi tìm thấy nó.
08:36
In a deep, dark canyon off the coast of California,
168
516913
4838
Dưới hẻm vực sâu và tối ngoài khơi California,
08:41
we found the first biofluorescent swellshark,
169
521775
4437
chúng tôi đã tìm thấy con cá mập phình Swellshark phản quang đầu tiên,
08:46
right underneath all the surfers.
170
526236
1775
ngay dưới những kẻ lướt ván.
08:48
Here it is.
171
528035
1185
Đây là nó.
08:49
They're just about a meter long. It's called a swellshark.
172
529244
2724
Chúng chỉ dài khoảng 1m. Được gọi là cá mập phình.
08:51
And they call them a swellshark because if they're threatened,
173
531992
2912
và họ gọi chúng là cá mập phình bởi nếu chúng bị đe dọa,
08:54
they can gulp down water and blow up like an inner tube,
174
534928
2746
chúng có thể hớp nước xuống và thổi ra một cái phao tròn
08:57
about twice their size,
175
537698
1159
to cỡ gấp đôi bản thân nó,
08:58
and wedge themselves under a rock, so they don't get eaten by a predator.
176
538881
4745
và tự nêm chúng dưới một tảng đá để khỏi bị ăn thịt bởi kẻ thù.
09:04
And here is our first footage of these biofluorescent swellsharks.
177
544158
4143
Và đây là thước phim đầu tiên của chúng tôi về mấy con cá mập phình phản quang.
09:09
Just magnificent -- I mean, they're showing these distinct patterns,
178
549229
4721
Thật lộng lẫy -- Ý tôi là, chúng đang phô ra những hoa văn khác biệt,
09:13
and there are areas that are fluorescent and areas that are not fluorescent,
179
553974
3573
và có những vùng phản quang, có những vùng lại không,
09:17
but they've also got these twinkling spots on them
180
557571
2589
nhưng chúng cũng có một vài điểm lấp lánh trên chúng
09:20
that are much brighter than other parts of the shark.
181
560184
2591
nơi mà sáng hơn nhiều so với những vùng còn lại.
09:22
But this is all beautiful to see.
182
562799
2527
Nhưng tất cả đều trông rất đẹp.
09:25
I was like, this is gorgeous.
183
565350
1630
Và tôi kiểu như, điều này thật đẹp
09:27
But what does it mean to the shark?
184
567004
2831
Nhưng vậy thì nó có ý nghĩa gì với con cá mập?
09:29
Can they see this?
185
569859
1347
Chúng có thể thấy không?
09:31
And we looked in the literature,
186
571230
1532
Và chúng tôi đã tìm tài liệu,
09:32
and nothing was known about this shark's vision.
187
572786
3158
nhưng không chỗ nào cho biết về thị lực của loại cá mập này.
09:35
So I took this shark to eye specialist Ellis Loew at Cornell University,
188
575968
4182
Vì thế tôi đưa con cá này đến chuyên gia về mắt Ellis Loew ở Đại học Cornell.
09:40
and we found out that this shark sees discretely and acutely
189
580174
3523
và chúng tôi đã tìm ra rằng con cá này nhìn theo kiểu rời rạc và chính xác
09:43
in the blue-green interface,
190
583721
2094
trong giao diện màu xanh-lục,
09:45
probably about 100 times better than we can see in the dark,
191
585839
2830
khoảng 100 lần tốt hơn chúng ta nhìn trong bóng tối
09:48
but they only see blue-green.
192
588693
1726
nhưng chúng chỉ thấy màu xanh và lục
09:50
So what it's doing is taking this blue world
193
590443
3119
Vì thế điều chúng đang làm là lấy cái thế giới màu xanh này
09:53
and it's absorbing the blue, creating green.
194
593586
2753
hấp thụ màu xanh, tạo ra màu lục.
09:56
It's creating contrast that they can indeed see.
195
596363
2818
và tạo ra độ tương phản mà chúng thật sự có thể thấy
09:59
So we have a model,
196
599205
1151
Chúng tôi có 1 mô hình,
10:00
showing that it creates an ability for them to see all these patterns.
197
600380
3372
chỉ ra rằng điều này có thể cho chúng khả năng thấy các hoa văn này,
10:03
And males and females also have, we're finding,
198
603776
2881
Và những con đực và con cái đều có, thứ chung tôi đang tìm,
10:06
distinct patterns among them.
199
606681
1936
những hoa văn khác biệt giữa chúng.
10:09
But our last find came really just a few miles from where we are now,
200
609276
5433
Nhưng phát hiện cuối cùng của chúng tôi được tìm thấy cách nơi này chỉ vài dặm
10:14
in the Solomon Islands.
201
614733
1451
ở Quần đảo Solomon.
10:16
Swimming at night, I encountered the first biofluorescent sea turtle.
202
616208
4460
Đang bơi trong đêm, tôi bắt gặp con rùa biển phản quang đầu tiên.
10:20
So now it's going from fish and sharks into reptiles,
203
620692
3412
Vậy ra từ cá, chuyển sang cá mập, giờ lại tới giáp xác,
10:24
which, again, this is only one month old,
204
624128
3284
mà cái này, lần nữa, chỉ mới nghiên cứu cách đây một tháng,
10:27
but it shows us that we know almost nothing
205
627436
2378
nhưng nó cho chúng tôi thấy chúng tôi chả biết gì
10:29
about this hawksbill turtle's vision.
206
629838
2274
về thị lực của con rùa biển này cả.
10:32
And it makes me think about how much more there is to learn.
207
632136
2856
Và điều này làm tôi suy nghĩ rằng còn rất nhiều thứ để học.
10:35
And here in the Solomon Islands,
208
635016
1532
Và ở đây, giữa quần đảo Solomon,
10:36
there's only a few thousand breeding females of this species left,
209
636572
3571
chỉ còn vài ngàn cá thể cái của loài này còn sót lại,
10:40
and this is one of the hotspots for them.
210
640167
2044
và đây là một điểm tập trung của chúng,
10:42
So it shows us how much we need to really protect these animals
211
642235
3067
Điều này cho thấy rằng chúng ta phải bảo vệ những động vật này.
10:45
while they're still here, and understand them.
212
645326
2356
trong khi chúng vẫn còn ở đây, và hiểu chúng.
10:47
In thinking about biofluorescence,
213
647706
2144
Trong quá trình hiểu sinh vật phản quang,
10:49
I wanted to know, how deep does it go?
214
649874
1945
tôi muốn biết, chúng sẽ đi sâu tới đâu?
10:51
Does this go all the way to the bottom of the ocean?
215
651843
2444
Liệu có xuống sâu tới tận đáy đại dương không?
10:54
So we started using submarines, and we equipped them
216
654311
3547
Vì thế chúng tôi đã bắt đầu sử dụng tàu ngầm, và trang bị cho chúng
10:57
with special blue lights on the front here.
217
657882
2174
với ánh sáng xanh đặc biệt ở đằng trước.
11:00
And we dropped down,
218
660080
1960
Chúng tôi lặn xuống,
11:02
and we noticed one important thing --
219
662064
2717
và đã chú ý đến một điều đặc biệt --
11:04
that as we get down to 1,000 meters,
220
664805
3298
là khi chúng tôi đi sâu xuống đến 1,000 m,
11:08
it drops off.
221
668127
1316
thì chúng trở nên thưa thớt
11:09
There's no biofluorescent marine life down there, below 1,000 meters --
222
669467
3904
Không có bất cứ một đời sống phát quang nào dưới đó cả, dưới 1,000 m --
11:13
almost nothing, it's just darkness.
223
673395
2005
hầu như là không có gì, chỉ có bóng tối.
11:15
So it's mainly a shallow phenomenon.
224
675424
2430
Vậy nên đây chủ yếu là hiện tượng ở vùng nước nông.
11:17
And below 1,000 meters,
225
677878
1453
và dưới 1,000 m,
11:19
we encountered the bioluminescent zone,
226
679355
2661
chúng tôi đã gặp phải vùng phát quang sinh học,
11:22
where nine out of 10 animals are actually making their own lights
227
682040
3337
nơi mà 9/10 loài động vật đang thật sự tạo ánh sáng của riêng mình
11:25
and flashing and blinking.
228
685401
1754
và chớp và nháy.
11:27
As I try to get deeper,
229
687179
1373
Khi tối cố gắng đi sâu hơn,
11:28
this is slapping on a one-person submarine suit --
230
688576
2975
Cái này giống như một cái tát vào đồ lặn cá nhân
11:31
some people call this my "Jacques Cousteau meets Woody Allen" moment.
231
691575
3763
vài người gọi đó là khoảnh khắc "Jacques Cousteau gặp Woody Allen" của tôi
11:35
(Laughter)
232
695362
1151
(Cười)
11:36
But as we explore down here,
233
696537
2051
Nhưng khi chúng tôi khám phá vùng dưới đó,
11:38
I was thinking about: How do we interact with life delicately?
234
698612
3719
Tôi đã nghĩ rằng: Làm cách nào để có thể tương tác với cuộc sống thật tinh tế?
11:42
Because we're entering a new age of exploration,
235
702355
2697
Bởi vì chúng tôi đang tiến vào kỷ nguyên mới của khám phá
11:45
where we have to take great care,
236
705076
1803
nơi chúng tôi phải thật sự cẩn thận,
11:46
and we have to set examples how we explore.
237
706903
2695
và chúng tôi phải lập mẫu về cách chúng tôi khám phá.
11:49
So I've teamed up with roboticist Rob Wood at Harvard University,
238
709622
3664
Vì thế tôi lập đội với chuyên gia robot Rob Wood tại Đại học Havard,
11:53
and we've been designing squishy underwater robot fingers,
239
713310
4139
và chúng tôi hiện đang thiết kế mấy ngón tay robot mềm dưới nước,
11:58
so we can delicately interact with the marine life down there.
240
718360
3102
để chúng tôi có thể tương tác nhẹ nhàng với đời sống biển dưới đó.
12:01
The idea is that most of our technologies to explore the deep ocean
241
721486
4715
Ý tưởng về việc hầu hết công nghệ khám phá biển sâu của chúng tôi
12:06
come from oil and gas and military,
242
726225
2780
bắt nguồn từ dầu và gas và quân đội.
12:09
who, you know, they're not really caring to be gentle.
243
729029
2841
mà các bạn biết đó, họ không thật sự quan tâm đến sự tinh tế
12:11
Some corals could be 1,000 years old.
244
731894
2683
Một vài rặng san hô có thể 1,000 tuổi.
12:14
You don't want to just go and crush them with a big claw.
245
734601
3109
Các bạn không muốn xuống và nghiền nát chúng với một cái vuốt lớn
12:17
So my dream is something like this.
246
737734
1998
Vì thế cái tôi mơ là một thứ giống thế này.
12:19
At night, I'm in a submarine,
247
739756
2296
Vào ban đêm, tôi ngồi trong một chiếc tàu ngầm,
12:22
I have force-feedback gloves,
248
742076
2110
Tôi có găng tay trợ lực,
12:24
and I could delicately set up a lab in the front of my submarine,
249
744210
3318
và tôi có thể lắp đặt tinh ý một cái phòng lab trước tàu của tôi,
12:27
where the squishy robot fingers
250
747552
2539
nơi có mấy cái ngón tay robot mềm mềm
12:30
are delicately collecting and putting things in jars,
251
750115
2485
và nhẹ nhàng thu thập và đặt mọi thứ vào những cái lọ
12:32
and we can conduct our research.
252
752624
1585
và chúng tôi có thể nghiên cứu
12:34
Back to the powerful applied applications.
253
754607
2850
Quay trở lại những ứng dụng đầy sức mạnh.
12:37
Here, you're looking at a living brain
254
757481
2840
Đây, các bạn đang nhìn vào một bộ não sống
12:40
that's using the DNA of fluorescent marine creatures,
255
760345
3367
nó sử dụng DNA của những sinh vật phản quang biển,
12:43
this one from jellyfish and corals,
256
763736
2006
cái này là từ con sứa và san hô,
12:45
to illuminate the living brain and see its connections.
257
765766
3469
để soi chiếu bộ não sống và xem sư liên kết của nó.
12:49
It's funny that we're using RGB
258
769259
1516
Buồn cười là RGB đang được dùng
12:50
just to kind of satisfy our own human intuition,
259
770799
2548
chỉ để kiểu làm thỏa mãn trực giác của con người ta,
12:53
so we can see our brains better.
260
773371
2334
để chúng ta có thể thấy bộ não chúng ta tốt hơn.
12:55
And even more mind-blowing,
261
775729
2048
Và thậm chí gây sửng sốt hơn nữa,
12:57
is my close colleague Vincent Pieribone at Yale,
262
777801
3110
là đồng nghiệp thân của tôi Vincent Pieribone ở Yale,
13:00
who has actually designed and engineered a fluorescent protein
263
780935
3377
người đã thực sự thiết kế và chế tạo một protein phản quang
13:04
that responds to voltage.
264
784336
2095
phản ứng với điện thế.
13:06
So he could see when a single neuron fires.
265
786455
3102
Vì thế anh ấy có thể thấy khi một neron bốc cháy.
13:09
You're essentially looking at a portal into consciousness
266
789581
4539
Các bạn đang cơ bản là đang nhìn vào một cánh cổng dẫn đến tiềm thức
13:14
that was designed by marine creatures.
267
794144
2914
mà đã được thiết kế bởi những sinh vật biển.
13:18
So this brings me all back to perspective and relationship.
268
798102
4686
Thế nên điều này đã đem tôi lại về với góc nhìn và mối quan hệ.
13:22
From deep space,
269
802812
2239
Từ không gian sâu thẳm,
13:25
our universe looks like a human brain cell,
270
805075
3152
vũ trụ chúng ta nhìn giống như một tế bào não con người,
13:28
and then here we are in the deep ocean,
271
808251
2482
và rồi giờ đây chúng ta đang ở biển sâu,
13:30
and we're finding marine creatures and cells
272
810757
2871
và chúng ta đang tìm kiếm những sinh vật và tế bào biển
13:33
that can illuminate the human mind.
273
813652
2279
có thể soi sáng trí óc con người.
13:35
And it's my hope that with illuminated minds,
274
815955
3118
Và đó là niềm hy vọng của tôi là với tâm trí được rọi sáng,
13:39
we could ponder the overarching interconnectedness of all life,
275
819097
3785
Chúng ta có thể suy nghĩ thấu đáo về mối liên kết bao quát toàn sự sống
13:42
and fathom how much more lies in store
276
822906
2358
và hiểu được có biết thêm bao nhiêu thứ ngoài đó
13:45
if we keep our oceans healthy.
277
825288
1715
nếu ta giữ đại dương khỏe mạnh.
13:47
Thank you.
278
827027
1158
Cảm ơn các bạn.
13:48
(Applause)
279
828209
5116
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7